Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

THE FIVE MINDFULNESS TRAININGS

(Năm phép thực hành Chánh niệm - Năm giới tân tu Làng Mai)

The Second Mindfulness Training - True Happiness


Aware of the suffering caused by exploitation, social injustice, stealing,
and oppression, I am committed to practicing generosity in my thinking,
speaking, and acting. I am determined not to steal and not to possess
anything that should belong to others; and I will share my time, energy and
material resources with those who are in need. I will practice looking
deeply to see that the happiness and suffering of others are not separate
from my own happiness and suffering; that true happiness is not possible
without understanding and compassion; and that running after wealth,
fame, power and sensual pleasures can bring much suffering and despair. I
am aware that happiness depends on my mental attitude and not on
external conditions, and that I can live happily in the present moment
simply by remembering that I already have more than enough conditions
to be happy. I am committed to practicing Right Livelihood so that I can
help reduce the suffering of living beings on Earth and stop contributing to
climate change.

Giới thứ hai - Hạnh phúc chân thực


Ý thức được những khổ đau do lường gạt, trộm cướp, áp bức và bất công
xã hội gây ra, con nguyện thực tập chia sẻ thì giờ, năng lực và tài vật của
con với những kẻ thiếu thốn, trên cả ba phương diện tư duy, nói năng và
hành động trong đời sống hàng ngày. Con nguyện không lấy làm tư hữu
bất cứ một của cải nào không do mình tạo ra. Con nguyện thực tập nhìn
sâu để thấy được hạnh phúc và khổ đau của người kia có liên hệ mật thiết
đến hạnh phúc và khổ đau của chính con. Con biết hạnh phúc chân thực
không thể nào có được nếu không có hiểu biết và thương yêu, trong khi đó
đi tìm hạnh phúc bằng cách chạy theo quyền lực, danh vọng, giàu sang và
sắc dục có thể đem lại nhiều hệ lụy và tuyệt vọng. Con ý thức được hạnh
phúc chân thực phát sinh từ cách nhìn của con mà không phải từ bên
ngoài đem tới. Thực tập tri túc giúp con sống hạnh phúc được ngay trong
giây phút hiện tại để nhận diện những điều kiện hạnh phúc mà con đang
có. Con nguyện thực tập Chánh mạng để có thể làm giảm thiểu khổ đau
của mọi người, mọi loài và bảo hộ được trái đất và chấm dứt những
nguyên nhân gây biến đổi khí hậu bất thường.

LESSON - BÀI HỌC

Sentence 1 (Câu 1)
Aware of the suffering caused by exploitation, social injustice, stealing,
and oppression, I am committed to practicing generosity in my thinking,
speaking, and acting.

Vocabulary and structures (Từ vựng và cấu trúc):


1. Exploitation
● exploit (v): khai thác, bóc lột, lợi dụng,..
→ VD: We could exploit our available resources to support the winter
campaign: Chúng ta có thể tận dụng nguồn tài nguyên sẵn có để hỗ trợ
chiến dịch mùa đông.
+ The factories here in this area are under criticism for exploiting
workers: Các nhà máy ở trong khu vực này đang bị chỉ trích vì bóc
lột công nhân.

● exploitable (a): có thể khai thác, có thể tận dụng được,...


→ VD: The coal mine is no longer commercially exploitable: Mỏ than
không còn khả năng được khai thác cho mục đích thương mại.

● exploitation: sự khai thác, sự bóc lột, sự tận dụng,...


→ VD: The ruthless exploitation of natural resources are destroying our
planet: Sự khai thác quá mức các nguồn tài nhiên thiên nhiên đang làm
hủy hoại hành tinh của chúng ta.
+ Exploitation of child labour is a serious problem in many developing
countries: Sự bóc lột sức lao động trẻ em là một vấn đề nghiêm
trọng ở nhiều quốc gia đang phát triển.
2. injustice
● injustice: sự bất bằng, việc bất công,...
→ VD: They were aware of the injustices of the organization’s system: Họ
đã ý thức được những sự bất công trong hệ thống của tổ chức.
● justice: sự công bằng, công lý, tư pháp,...
→ VD: The winner was disqualified for cheating, so the justice has been
done: Người thắng cuộc không được công nhận vì lý do gian lận, và vì vậy
công lý đã thực thi.

3. stealing
● stealing (n): sự trộm cắp, sự ăn trộm,...
→ VD: She admitted stealing the money from the box: Cô ấy thừa nhận
việc lấy trộm tiền từ cái hộp.
● steal (v): trộm, cắp, lấy trộm
→ VD: I caught him trying to steal my bike: Tôi bắt gặp anh ta đang cố
gắng trộm lấy xe đạp của tôi.

4. oppression
● oppression (n): sự đàn áp, sự áp bức,..
→ VD: War, famine and oppression have forced people in that region to
flee from their homes: Chiến tranh, nạn đói và sự áp bức đã buộc những
con người vùng đó phải rời bỏ quê nhà.
● oppress (v): đè nặng, đàn áp, áp bức
→ VD: The financial tie is oppressing him: Ràng buộc tài chính đang đè
nặng lên anh ta.

5. generosity
● generosity (n): sự rộng lượng, tính hào phóng, sự khoan hồng,..
→ VD: They showed the generosity in dealing with the defeated enemy:
Họ đã thể hiện sự khoan hồng trong cách đối xử với kẻ địch bại trận.
● generous (a): rộng lượng, hào phóng, độ lượng, khoan hồng,..
→ VD: It was very generous of you to lend me your car: Bạn thật hào
phóng khi cho tôi mượn xe ô tô.
Sentence 2 (Câu 2)
I am determined not to steal and not to possess anything that should belong
to others; and I will share my time, energy and material resources with
those who are in need.

Vocabulary and structures (Từ vựng và cấu trúc):


6. possess
● possess (v): sở hữu, chiếm hữu, có (cái gì),...
→ VD: I don’t possess a single DVD (= I don't have even one DVD): Tôi
không sở hữu bất kì một cái DVD nào.
+ Alan possess great writing skills: Alan có kĩ năng viết rất tuyệt.

● possession (n): quyền sở hữu, sự chiếm hữu, vật sở hữu, tài sản,..
→ VD: The possession of large amounts of money does not ensure to bring
happiness: Sở hữu rất nhiều tiền bạc của cải không hẳn sẽ đảm bảo sự
hạnh phúc.
+ Please remember to check and take all your personal possessions
with you when you leave the aircraft: Vui lòng kiểm tra và mang
theo tất cả các tài sản cá nhân trước khi bạn rời khỏi máy bay.
→ in possession of something: sở hữu cái gì
VD: He was in possession of two tickets to concert: Anh ấy sở hữu hai tấm
vé đến buổi hòa nhạc.

7. belong
● belong (v): thuộc về, của,...
→ belong to someone/ something: thuộc về/của ai/ cái gì
VD: This book belongs to Alex: Cuốn sách này thuộc về/của Alex.
+ They belong to the same football club: Họ thuộc cùng một câu lạc
bộ bóng đá = Họ cùng là thành viên của câu lạc bộ bóng đá.

● belonging (n): cảm giác thuộc về (nơi nào đó, nhóm nào đó,..), cảm
giác thân thuộc,..
→ VD: A sense of belonging is one of humanity's most basic needs: Cảm
giác thân thuộc là một trong những nhu cầu cơ bản nhất của con người.
● belongings (n): đồ dùng cá nhân
→ VD: Do not forget to take all your personal belongings before leaving
the meeting room: Đừng quên mang theo tất cả các đồ cá nhân của bạn
trước khi rời khỏi phòng họp.

8. share
● share (v): chia sẻ, san sẻ, phân chia,..
→ share something with someone: chia sẻ cái gì với ai
→ VD: That little girl very possessive about her toys and finds it hard to
share them with other kids: Cô bé đó rất có tính sở hữu với đồ chơi và thấy
khó khăn khi chia sẻ chúng với những đứa trẻ khác.

● share (n): cổ phần, phần đóng góp, sự sẻ chia,..


→ VD: She has some shares in that company: Cô ấy có cổ phần trong
công ty đó.
+ She’s not doing her share of work: Cô ấy không làm phần việc của
mình.

9. energy
● energy (n): năng lực, công sức, năng lượng,..
→ VD: Being sick, she didn’t have energy to do anything: Bị ốm, cô ấy
không có năng lượng để làm bất cứ điều gì.
+ For the past months, he has spending all his time and energy to work
as a volunteer in Africa: Trong những tháng vừa qua, anh ấy dành
toàn bộ thời gian và công sức để làm việc trong vai trò một tình
nguyện viên ở Châu Phi.

10. material resources


● resources (n): tài nguyên, nguồn lực,..
● material (a): (thuộc) vật chất, hữu hình,..
● material (n): vật chất, nguyên liệu,..
→ VD: We lack the resources to do the job properly: Chúng ta thiếu các
nguồn lực để thực hiện công việc một cách chỉn chu.
+ Material wealth never interested her: Sự giàu có về vật chất không
bao giờ gây hứng thú cho cô ấy.
+ Clay is a plastic material: Đất sét là một nguyên vật liệu để làm
khuôn

Sentence 3 (Câu 3)
I will practice looking deeply to see that the happiness and suffering of
others are not separate from my own happiness and suffering; that true
happiness is not possible without understanding and compassion; and that
running after wealth, fame, power and sensual pleasures can bring much
suffering and despair.

Vocabulary and structures (Từ vựng và cấu trúc):


11. separate
● separate (a): tách biệt, riêng lẻ, độc lập, khác nhau,..
→ VD: The Literature department and Chemistry department are in two
separate buildings: Khoa Văn học và khoa Hóa học nằm ở hai tòa nhà
tách biệt.
● separate (v): tách bỏ, chia đôi, làm rời ra,ngăn cách,...
→ VD: This range of mountain separates the two countries: Dãy núi này
ngăn cách hai quốc gia.
● separation (n): sự tách biệt, sự phân chia, sự ngăn cách,..
→ VD: During the war many couples had to endure long periods of
separation: Trong thời kỳ chiến tranh, rất nhiều các cặp đôi phải chịu
đựng những khoảng thời gian dài của sự chia cách.

12. understanding
● understanding (n): sự hiểu biết, trí tuệ, sự cảm thông, sự am hiểu,..
→ understanding of something: sự hiểu biết/am hiểu về cái gì
VD: I don't have any understanding of politics: Tôi không có sự am hiểu
về chính trị.
● understand (v): hiểu, hiểu ra, biết, nắm rõ,..
→ VD: I couldn’t understand what she said: Tôi không hiểu được những
gì mà cô ấy nói.

13. wealth, fame, power and sensual pleasures


● wealth (n): sự giàu có, sự giàu sang, của cải,..
● fame (n): danh tiếng, tiếng tăm, danh vọng, tên tuổi,..
● power (n): quyền lực, sức mạnh, thế lực,..
● sensual pleasures (n): sắc dục/khoái lạc/ hoan lạc tình dục,..

14. despair
● despair (n): nỗi thất vọng, sự tuyệt vọng,..
→ VD: He sank into deep despair when he lost his job: Anh ấy chìm trong
nỗi thất vọng sâu sắc khi bị mất việc
● despair (v): hết hy vọng, thất vọng, tuyệt vọng, nản lòng,..
→ VD: Don't despair! We'll soon find a way out!: Đừng nản lòng! Chúng
ta sẽ sớm tìm được cách!!

Sentence 4 (Câu 4)
I am aware that happiness depends on my mental attitude and not on
external conditions, and that I can live happily in the present moment
simply by remembering that I already have more than enough conditions
to be happy.

Vocabulary and structures (Từ vựng và cấu trúc):


15. attitude
● attitude (n): thái độ, quan điểm, điệu bộ, dáng dấp,..
→ VD: It's often very difficult to change people's attitudes: Nói thường rất
khó để thay đổi thái độ/ quan điểm của mọi người.
+ Start each day with a positive attitude: Hãy bắt đầu ngày mới với
một thái độ lạc quan tích cực.

16. external conditions


● external (a): bên ngoài, ở ngoài, ..
● internal (a): bên trong, ở trong, nội,..
● conditions (n): các điều kiện, quy cách,..
● external conditions (n): điều kiện ngoại cảnh/ bên ngoài
● internal conditions (n): điều kiện bên trong/nội bộ

17. present moment


● present (a): hiện tại, thực tại, có mặt, hiện diện,..
● moment (n): giờ phút, khoảnh khắc, thời điểm
● present moment (n): thời khắc hiện tại

18. remembering
● remember (v): nhớ, nhớ lại, ghi nhớ,..
→ I still remember the last time I visited Plum Village: Tôi vẫn còn nhớ
lần cuối tôi đến Làng Mai.

Sentence 5 (Câu 5)
I am committed to practicing Right Livelihood so that I can help reduce
the suffering of living beings on Earth and stop contributing to climate
change.

Vocabulary and structures (Từ vựng và cấu trúc):

19. Right Livelihood


● Right Livelihood (n): Chánh Mạng

20. reduce
● reduce (v): giảm thiểu, làm giảm, hạ, khử,..
→ VD: The practice of mindfulness can help to reduce sufferings: Thực
tập chánh niệm có thể giúp giảm bớt khổ đau.
● reduction (n): sự giảm thiểu, sự thu nhỏ, sự biến đổi (sang cái gì),..

21. living beings


● being (n): loài, sinh vật, con người, cái tồn tại,..
● living (a): sống, đang tồn tại
● living beings: mọi loài đang sống/ tồn tại,..

22. climate change


● climate(a,n): khí hậu
● change (n): sự biến đổi, sự thay đổi
● climate change: biến đổi khí hậu
→ They will held a conference on climate change: Họ sẽ tổ chức một hội
thảo về biến đổi khí hậu.

You might also like