Professional Documents
Culture Documents
Địa
Địa
Trắc nghiệm
1. Kể tên các quần đảo nước ta
5. Sự phân hóa khí hậu từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây và từ thấp lên
cao là do đâu
6. Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều biến
thể gì?
- Rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng ôn đới núi cao
7. Các hệ sinh thái nông nghiệm ngày nay như thế nào?
8. Nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị suy giảm về số lượng và chất lượng do đâu?
- Đất feralit chiếm 65%. Có đặc tính chua, nghèo mùn, nhiều sét, màu đỏ vàng
10. Đất mùn núi cao chiếm bao nhiêu % diện tích đất
- Đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất, 11%
11. Đặc tính của đất bồi tụ, phù sa
12. Sông ngòi Bắc Bộ có chế độ nước theo mùa, thất thường như thế nào?
- Tăng dần từ Bắc vào Nam (thấp dần từ Nam vào Bắc)
18. Đỉnh Ngọc Linh là khối núi cao thứ mấy miền Trung Việt Nam và nằm
trên dãy gì?
- Đỉnh Ngọc Linh là khối núi cao nhất miền Trung Việt Nam và nằm trên dãy
Trường Sơn
19. Đồi núi và đồng bằng chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ nước ta?
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ và chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồng bằng chiếm ¼ diễn tích lãnh thổ, bị chia cắt mạnh (đồng bằng duyên hải
miền Trung)
-Thịnh hành với sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa đông bắc và xen kẽ là những
đợt gió đông nam
-Miền Bắc đầu mùa đông thời tiết khô lạnh, cuối mùa đông có mưa phùn. Nhiệt độ
trung bình tháng ở nhiều nơi xuống dưới 15oC
-Miền núi cao có thể có sương muối, sương giá, mưa tuyết
-Tây Nguyên và Nam Bộ có thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa
-Duyên Hải Trung bộ có mưa nhiều vào các tháng cuối năm
2/ Trình bày những nét đặc trưng của khí hậu mùa hè ở nước ta
-Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10. Đây là mùa thịnh hành của hướng gió tây nam
-Trong mùa này, nhiệt độ cao đều trên toàn quốc và đạt trên 25oC ở các vùng thấp
-Mưa nhiều, chiếm 80% lượng mưa cả năm, riêng Duyên hải Trung bộ ít mưa
-Dạng thời tiết phổ biến là trời nhiều mây, có mưa rào và mưa dông. Dạng thời tiết
đặc biệt là gió tây (miền Trung và Tây Bắc), có mưa ngâu và bão
3/
a) Diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943-2015 có nhiều biến động
+Giai đoạn 1943-1993 diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha xuống còn 8,6 triệu ha.
Giảm 5,7 triệu ha
+Giai đoạn 1993-2010 diện tích rừng tăng từ 8,6 triệu ha lên 13,4 triệu ha. Tăng
4,8 triệu ha
+Giai đoạn 2010-2015 diện tích rừng giảm từ 13,4 triệu ha xuống còn 4,0 triệu ha.
Giảm 9,4 triệu ha
+Giai đoạn 2015-2018 diện tích rừng tăng từ 4,0 triệu ha lên 14,5 triệu ha. Tăng
10,5 triệu ha
b)