Professional Documents
Culture Documents
Chuong Vi. Cong Nghe Moi Truong
Chuong Vi. Cong Nghe Moi Truong
Nguyên lý: Khi dòng khí chứa bụi chuyển động từ đường ống (nơi có tiết diện nhỏ)
đi vào buồng lắng bụi (nơi có tiết diện lớn hơn rất nhiều lần), do đó khí và bụi sẽ
chuyển động chậm lại, tạo điều kiện cho các hạt bụi lắng lại dưới tác dụng của trọng
lực.
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG
(Gravitational Settling Chamber)
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG LẮNG
(Gravitational Settling Chamber)
Áp dụng:
• Lọc bụi thô, kích thước lớn (100µm-2000µm)
Nguyên tắc:
• Hạt bụi được tách ra bởi lực trọng trường
Ưu điểm:
- Chi phí đầu tư ban đầu thấp, vận hành thấp;
- Cấu tạo đơn giản;
- Sử dụng trong xử lý khí có nồng độ bụi cao chứa các hạt bụi có kích thước lớn đặc biệt
từ ngành công nghiệp luyện kim, nấu chảy kim loại;
- Tổn thất áp suất qua thiết bị thấp;
- Buồng lắng bụi làm việc tốt với khí có nhiệt độ cao và môi trường ăn mòn.
Nhược điểm:
- Phải làm sạch thủ công định kỳ;
- Cồng kềnh, chiếm nhiều diện tích, cần có không gian lớn khi lắp đặt;
- Chỉ tách được bụi thô;
- Không thể thu được bụi có độ bám dính và dính ướt.
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG LY TÂM
(Cyclonic Dust Collector)
Nguyên lí kiểu ly tâm đứng: không khí mang bụi Nguyên lý hoạt động kiểu ngang:
vào thiết bị theo ống dẫn được lắp theo phương
không khí mang bụi đi vào thiết bị
tiếp tuyến với thân hình trụ của Cyclone. Không
chuyển động xoáy nhờ các cánh
khí sẽ chuyển động xoắn ốc bên trong thân hình
trụ của Cyclone. Khi chạm vào ống đáy hình
hướng dòng. Lực ly tâm sinh ra tác
phễu dòng khí bị dội ngược trở lên nhưng vẫn dụng lên các hạt bụi và đẩy chúng ra
giữ được chuyển động xoắn ốc và thoát ra ngoài xa lõi và chạm vào thành ống bao và
ống thải. Các hạt bụi chịu tác dụng bởi lực ly tâm thoát ra qua khe để rơi vào nơi tập
sẽ chuyển động về phía thành ống của thân hình trung. Còn không khí sạch sẽ theo
trụ, rồi chạm vào đó, mất động năng, rơi xuống ống loa với cánh hướng dòng thoát
đáy phễu. ra ngoài.
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG LY TÂM
Áp dụng:
• Lọc bụi thô, kích thước lớn (5- 100µm)
Nguyên tắc:
• Hạt bụi được tách ra bởi lực trọng trường, và lực ly tâm,
được tách ra ở thùng chứa bụi. Không khí sạch theo chuyển
động xoáy ốc theo chiều ngược lại ra ngoài
• Nâng cao hiệu quả lọc bằng thiết kế các cyclon kép
Ưu điểm:
• Hiệu quả lọc bụi cao (50-90%), chịu được điều kiện nhiệt độ,
áp suất cao và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp
Nhược điểm: - Khi bụi có kích thước < 5µm hiệu quả lọc kém
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG TÚI LỌC BỤI
(Bag-type Dust Collector)
Kiểu nghiêng
Kiểu đứng
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG TÚI LỌC BỤI
(Bag-type Dust Collector)
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG TÚI LỌC BỤI
(Pulse Bag-type Dust Collector)
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG TÚI LỌC BỤI
(Pulse Bag-type Dust Collector)
• Áp dụng: Lọc bụi kích thước 2-10µm
• Nguyên lý: hạt bụi có kích thước lớn bị giữ lại giữa các khe vải,
theo lực hút tĩnh điện hút bám các hạt bụi nhỏ hình thành các lớp
trợ lọc, giúp cho quá trình lọc bụi được triệt để
• Ưu điểm: Hiệu quả cao 85-99%, không gian lắp đặt nhỏ, thiết kế dễ
dàng
• Nhược điểm: đòi hỏi thiết bị rũ bụi, độ bền túi lọc kém đặc biệt khi
nhiệt độ cao và khí có chứa axit.
• Hiệu quả phụ thuộc vào độ ẩm của khí chứa bụi, tính năng của chất
liệu làm túi lộc
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG DẬP BỤI
(Wet Scrubber)
Bụi silicat
(Nhà máy quân sự QP Xưởng X-264)
Bể thu cát
Bể lắng
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG BUỒNG DẬP BỤI
(Wet Scrubber)
Áp dụng:
• cho các nhà máy sản xuất xi măng, nghiền quặng hoặc sản
xuất đạn
Nguyên lý:
• Khí có chứa bụi đi qua màng chất lỏng (thường là nước). Các
hạt bụi gặp nước sẽ bị thấm ướt và bị dìm xuống hoặc cuốn
bám theo, còn dòng khí sạch sẽ được đi qua.
• Nước sẽ được đi từ trên xuống, còn dòng khí đi từ dưới lên
• Lượng nước dùng để dập bụi có thể quay vòng để sử dụng
sau khi đã được lắng bùn.
Ưu điểm:
• Hiệu quả xử lý cao, dễ thiết kế và lắp đặt
Nhược điểm:
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG ĐIỆN TRƯỜNG
(Electrostatic Precipitator)
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG ĐIỆN TRƯỜNG
(Electrostatic Precipitator)
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI BẰNG ĐIỆN TRƯỜNG
(Electrostatic Precipitator)
Nguyên lý:
• ion hóa bụi khói khi đi qua trường điện từ.
• Các hạt bụi đi qua vùng ion hóa sẽ mang điện tích dương, do tác dụng
của điện trường được chuyển đến vùng thu góp và bị các bản cực mang
điện tích âm hút vào.
• Giữa các hạt bụi sẽ liên kết với nhau bằng lực hút liên phân tử đạt đến
kích thước to dần
• Bụi sẽ được tách khỏi tấm cực bằng lực trọng trường howcj bằng cách
dùng nước rửa
Ưu điểm:
• Hiệu quả lọc bụi cao (99%)
• Lọc được hạt bụi có kích thước nhỏ
• Tự động và cơ khí hoàn toàn
Nhược điểm:
• Chi phí thiết bị cao, khó sửa chữa và bảo hành
• Khí chứa axit sẽ gây ăn mòn cao
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÍ ĐỘC TRONG KHÍ THẢI
CÔNG NGHIỆP
• Hấp thụ khí độc hại trong khói thải bằng phản ứng với các dung dịch chất lỏng
• Được áp dụng với các khí SO2, H2S, NH3
2. PP
hấp
Khí thải có thể cháy thụ Hấp phụ khí, các hợp
trong không khí sinh chất hưu cơ dễ bay hơi
ra các chất không độc 1. PP 3. PP trên các chất hấp phụ
hại thiêu hấp rắn như than hoạt tính,
hủy Xử lý phụ silicagen, zeolit
khí
độc
Giảm nhiệt độ (làm lạnh trực
Sử dụng các loài vi sinh vật 5. tiếp hoặc làm lạnh gián tiếp)
4. PP
đặc biệt để phân hủy hoặc Phương đối với các chất dung môi hữu
tiêu thụ các khí thải độc hại ngưng cơ bay hơi như xăng dầu,
pháp hóa
tụ axeton, toluen, xylen…
vi sinh
Nguồn: Công nghệ Môi trường, NXB Nông nghiệp, 1998. GS.TS Phạm Ngọc Đăng, trang 204
XỬ LÝ KHÍ Các hợp chất khí
CHỨA OXIT của cacbon
AXIT
CO CO2
PP xử
lý SO2 SO2 (0,3 - 0,5%)
Than hoạt
Dùng Zeolit tính
1. PP
hấp phụ
PP xử
lý H2S
2. PP
hấp thụ
PP xử
lý NOx Hấp thụ bởi H2O
3. PP
Than hoạt tính 2. PP hấp
hấp thụ ướt
Dung dịch
phụ H2SO4, HNO3
Silicagen
Hấp thụ bởi muối
cacbonat, Na2CO3,
K2CO3, (NH4)2CO3
Khí Cl2
Xử lý Khí
Halogen
F2 Hoặc
HF Khí Br2’ I2
• Chuyển các hợp chất hữu cơ từ dạng khí sang
dạng lỏng
• Chuyển xử lý khí thải sang xử lý nước thải
PP hấp thụ
bằng nước
PP oxi
PP hấp
hóa trên
phụ
xúc tác
1. Phương pháp nhiệt
Thành phần: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
• Đun nước sôi t= 100
2. Phương pháp hóa học
1. Nước • Ca(OH)2
cứng tạm • NaOH
thời • Na3(PO4)
3. Phương pháp trao đổi
ion Zeolit
XỬ LÝ
NƯỚC
CỨNG
Thành phần: Thành phần: CaCl2,
Ca(HCO3)2, Nước 2. Nước
MgCl2 hoặc CaSO4,
Mg(HCO3)2 cứng toàn cứng vĩnh
MgSO4 …
CaCl2, MgCl2 hoặc phần cửu
CaSO4, MgSO4 …
1. Phương pháp hóa học
1. Phương pháp hóa học • Na2CO3
• Dùng kết hợp Ca(OH)2 kết hợp Na2CO3 • Na3(PO4)
• Na3PO4 2. Phương pháp trao đổi ion Zeolit
2. Phương pháp trao đổi ion Zeolit
Phương pháp nhiệt
Phương
Ca(HCO3)2 + t CaCO3 + CO2 + H2O
pháp vật
Mg(HCO3)2 + t MgCO3 + CO2 + H2O
lý
• Ca(OH)2
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2CaCO3 + 2H2O
XỬ LY NƯỚC CỨNG Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + MgCO3 + 2H2O
TẠM THỜI
• NaOH
Ca(HCO3)2 + 2NaOH = CaCO3 + Na2CO3 +2H2O
Mg(HCO3)2 + 4NaOH = 2Na2CO3 + Mg(OH)2+ 2H2O
Phương
pháp hóa • Na3PO4
học 3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4 = Ca3(PO4)2 + 6NaHCO3
3Mg(HCO3)2 + 2Na3PO4 = Mg3(PO4)2 + 6NaHCO3
Phương
Sử dụng zeolit, có thành phần Na2Al2Si2O8.xH2O
pháp
Na2Al2Si2O8.xH2O + Ca(HCO3)2 =CaAl2Si2O8.xH2O + 2NaHCO3
trao đổi
Na2Al2Si2O8.xH2O+ Mg(HCO3)2=MgAl2Si2O8.xH2O + 2NaHCO3
ion
• Na2CO3
Phương CaCl2 + Na2CO3 = CaCO3 + 2NaCl
pháp hóa MgSO4 + Na2CO3 = MgCO3 + Na2SO4
học
• Na3PO4
3CaCl2 + 2Na3PO4 = Ca3(PO4)2 + 6NaCl
3MgSO4 + 2Na3PO4 = Mg3(PO4)2 + 3Na2SO4
XỬ LÝ NƯỚC
CỨNG VĨNH CỬU
Sàng, lưới lọc, Loại bỏ những vật cản có kích thước lớn: rác, chai
song chắn rác lọ gây tắc đường ống và hỏng máy bơm
Máy bơm
Máy bơm
• Điều chỉnh pH
• Sử lý sắt hoặc mangan bằng giàn
phun mưa để loại bỏ hoặc dùng hóa
Bể chứa chất QCVN 09-
• Sử lý nước cứng (vôi, soda, NaOH) 2008/BTNMT
NƯỚC SINH
HOẠT
Cát, đá, than Bể lọc Nước Javen (NaClO) và
hoạt tính clorua vôi Ca(OCl)2, oxit clo
Cl2O, cloamin NH2Cl; NHCl2,
KMnO4 và O3.
Bể Lắng Bể chứa
Khử trùng
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
4. PP XỬ LÝ
2. PP
sinh NƯỚC
Hóa lý
học THẢI
1. PP Đông tụ
2. PP Keo tụ
1. PP trung hòa 3. PP 3. PP Tuyển nổi
Hóa
2. PP Oxi hóa – khử học 4. PP Hấp phụ
5. PP Trao đổi ion
6. PP điện hóa
• Quá trình đông tụ: là quá trình trung hòa điện tích của các hạt keo trong nước
• Quá trình keo tụ. tạo thành các bông lớn hơn từ các hạt nhỏ, kích thước đủ
lớn sẽ lắng xuống đáy
Oxi hóa tại anot: làm sạch nước
thải khỏi các tạp chất xianua, Chất đông tụ: Muối nhôm: Al2(SO4)3.18H2O,
sunfoxianua; các amin, alcol, Al2(OH)5Cl, NaAlO2, KAl(SO4)2.12H2O,
aldehit, hợp chất nito, thuốc NH4Al(SO4)2.12H2O
nhuộm azo, sunfit 1 PP Muối sắt:Fe2(SO4)3.2H2O;Fe2(SO4)3.7H2O, FeCl3
đông tụ,
Khử tại Catot: Loại bỏ các ion kim keo tu
loại nặng như: Pb2+; Sn2+; Hg2+;
Cu2+; As3+ và Cr6+ • Sục khí vào nước thải, các
2. PP hạt nhỏ trong nước kết
6. PP
tuyển dính với các bóng khí ,
điện hóa
nổi kích thước đủ lớn thì nổi
PP
Hóa lý lên mặt nước hớt váng
• tách các tạp chất rắn phân
• Quá trình trao đổi giữa các ion trên tán, không tan và không
bề mặt chất rắn với ion có cùng điện thể lắng được ra khỏi
tích trong dung dịch, không làm thay 4. PP nước thải.
đổi cấu trúc của chất trao đổi 3. PP
trao đổi
Hấp phụ
ion
• Loại bỏ các chất hữu cơ hòa
• Loại bỏ các kim loại nặng như Zn, Cu, Cr, Ni, Pb, Hg, hợp chất tan, độc tính cao và không bị
của Asen, photpho, xianua và các chất phóng xạ. phân hủy sinh học
• Thu hồi các chất có giá trị và có hiệu quả cao • Chất hấp phụ thường dùng là
than hoạt tính: khử màu, mùi và
• Chất trao đổi ion tự nhiên: Zeolit, đất sét, Na2O.Al2O3.nSiO2.mH2O;
các chất độc
các chất fluor apatit [Ca5(PO4)3F và hidroxit apatit [Ca5(PO4)3OH
• Chất trao đổi ion hữu cơ: axit bumic đất, than đá
• Chất trao đổi ion tổng hợp: silicagen, pecmutit
Thành phần nước thải: axit yếu (H2CO3; 1. Hóa chất để trung hòa:
CH3COOH), axit mạnh (HCl; HNO3, H2SO4) và • NaOH phế liệu; KOH
axit sunfuro (H2SO3); muối canxi của các axit • Na2CO3, NH4OH
• CaCO3; CaCO3+ MgCO3
• Sữa vôi - 5-10% Ca(OH)2
3. Hấp thụ khí thải có chúa
NH3 bằng nước thải môi Nước thải môi
trường axit trường axit 2. Lọc nước thải qua lớp vật
liệu có tính trung hòa:
MgCO3, CaCO3 hay dolomit
(MgCO3 + CaCO3), xỉ, tro xỉ.
PP HÓA HỌC
PP trung hòa
1. Sử dụng hóa chất để trung hòa: 2. Trộn lẫn nước thải có môi trường axit
• khí thải chưá CO2 với nước thải có môi trường kiềm
• khí thải chứa SO2 • Tỉ lệ tương ứng
• khí thải chứa NO2; N2O3 • Địa điểm xí nghiệp gần nhau
1. Cl2 và hipoclorit HClO
2. Cloramin NHxCl3-x
3. ClO2- Clorodioxit
1. Các
hợp chất
của Clo
1. H2O2 – peoxit
4. Các PP HÓA HỌC
hợp
2. Các 2. O2 – không khí
PP OXI HÓA hợp chất
chất 3. O3
KHỬ của Oxi
của sắt
1. Ferrat
(FeO42-)
3. Hợp
chất
mangan
1. KMnO4
Bảng 1: Số oxi hóa của một số tác nhân oxi hóa thường gặp
Nguồn: http://www.hoahocngaynay.com/fr/phat-trien-ben-vung/hoa-hoc-va-moi-truong/1290-08062011.html
1. Clo và hipoclorit HClO
• Tách bỏ H2S, các hợp chất chúa metylsunfit; phenol; xyanua
PP: Cl2 + HOH = HCl + HOCl HOCl = H+ + OCl-
Tổng Cl-, HOCl, OCl- : “clo tự do” có hoạt tính.
Tổng hợp:
Ca(OH)2 + Cl2 = CaOCl2 (clorat canxi) + H2O
2Ca(OH)2 + 2Cl2 = Ca(OCl)2 (hypoclorit canxi) + CaCl2 + 2H2O
2NaOH + Cl2 = NaOCl +NaCl + H2O
Thế điện chuẩn của ferrat phụ thuộc vào pH của môi trường:
Trong môi trường trung tính hoặc bazo, ferrat tạo thành Fe(OH)3 còn có vai
trò là chất đông tụ, keo tụ có khả năng loại bỏ một lượng lớn các chất ô
nhiễm trong nước trong đó có kim loại, phi kim và các chất phóng xạ
KMnO4
một chất oxi hóa rất mạnh, có thể oxi hóa rất nhiều các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Điện thế chuẩn của KMnO4 phụ thuộc vào pH của môi trường:
Trong môi trường axit mạnh: MnO4- + 8H+ + 5e- Mn2+ + 4H2O E0= 1,51V
Trong môi trường axit yếu: MnO4- + 4H+ + 3e- MnO2 + 2H2O Eo= 1,68V
Trong môi trường kiềm: MnO4- + 2H2O + 3e- MnO2 + 4OH- E0 =0,60V
Ứng dụng: kiểm soát mùi, vị, khử màu và kiềm chế sự phát triển của vi sinh vật.
Quá trình loại bỏ sắt và mangan: tạo thành sản phẩm kết tủa thông quá trình oxi
hóa:
3Fe2+ + MnO4- + 7H2O 3Fe(OH)3 + MnO2(s) + 5H+
3Mn2+ + 2MnO4- + 2H2O 2H2O 5MnO2 + 4H+
• KMnO4 để loại bỏ Asen (III) trong nước thải.
H2AsO3 + MnO2 + H2SO4 = H3AsO4 + MnSO4 +H2O
• sử dụng các vi sinh vật yếm khí
• áp dụng xử lý với hàm lượng chất ô nhiễm cao
1. PP
yếm khí
PP
SINH
HỌC
2. PP hiếu
khí
• hỗn hợp Fe2+ và dung dịch H2O2 thu được có khả năng oxi hóa hầu hết
các hợp chất hữu cơ trong môi trường axit với một khoảng thời gian rất
ngắn.
Ánh sáng giúp quá trình tạo gốc tự do OH và hoàn nguyên Fe2+
được dễ dàng,
Hạn chế xúc tác đồng thể Xúc tác đồng thể:
• Giá thành cao tiêu thụ nhiều • Dễ thu hồi xúc tác
H2O2 • Khoảng pH rộng hơn
• Khó khăn thu hồi chất xúc tác
• Giới hạn pH: 2.5-3.5
• Khó khăn thu hồi sắt
Phương pháp xử lý kim loại nặng trong nước
Nguồn thải: xử lý nước thải phân tán từ các cụm dân cư, bệnh viện, khách
sạn, trang trại, các lò giết mổ gia súc, gia cầm và cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại các nước đang phát triển
Tại Việt Nam: khu biệt thự sinh thái nghỉ dưỡng, các bệnh viện
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ DEWATS XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG NGHỆ DEWATS XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Xử lý sơ bộ bậc một: Quá trình lắng loại bỏ các cặn lơ lửng có khả năng
lắng được, giảm tải cho các công trình xử lý phía sau.
Xử lý bậc hai: Quá trình xử lý nhờ các vi sinh vật kị khí để loại bỏ các chất rắn
lơ lửng và hoà tan trong nước thải. Giai đoạn này có hai công nghệ được áp
dụng là bể phản ứng kị khí Baffle Reactor (BF) có các vách ngăn và bể lắng kị
khí Anarobic Filter (AF). Bể phản ứng kị khí với các vách ngăn giúp cho nước
thải chuyển động lên xuống. Dưới đáy mỗi ngăn, bùn hoạt tính được giữ lại và
duy trì, dòng nước thải vào liên tục được tiếp xúc và đảo trộn với lớp bùn hoạt
tính có mật độ vi sinh vật kị khí cao, nhờ đó mà quá trình phân huỷ các hợp chất
hữu cơ trong nước thải được diễn ra mạnh mẽ giúp làm sạch nước thải hiệu quả
hơn các bể tự hoại thông thường.
Bể lọc kị khí với vật liệu lọc có vai trò là giá đỡ cho các vi sinh vật phát triển, tạo
thành các màng vi sinh vật. Các chất ô nhiễm hoà tan trong nước thải được xử lý
hiệu quả hơn khi đi qua các lỗ rỗng của vât liệu lọc và tiếp xúc với các màng vi sinh
vật.
Toàn bộ phần kị khí nằm dưới đất, không gian phía trên có thể sử dụng làm sân
chơi, bãi để xe... Điều này rất thích hợp với các khu vực thiếu diện tích xây
dựng.
CÔNG NGHỆ DEWATS XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
• Xử lý bậc ba: Quá trình xử lý hiếu khí. Công nghệ áp dụng chủ yếu của bước
này là bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy ngang. Ngoài quá trình lắng và lọc
tiếp tục xảy ra trong bãi lọc thì hệ thực vật trồng trong bãi lọc góp phần đáng
kể trong xử lý nước thải nhờ khả năng cung cấp ô xy qua bộ rễ của cây
xuống bãi lọc tạo điều kiện hiếu khí cho các vi sinh vật lớp trên cùng của bãi
lọc. Bộ rễ của thực vật cũng là môi trường sống thích hợp cho các vi sinh vật
có khả năng tiêu thụ các chất dinh dưỡng có trong nước thải, tăng hiệu quả
xử lý của bãi lọc. Ngoài ra thực vật trong bãi lọc hấp thụ các chất dinh
dưỡng như Nitơ và Phốtpho. Nước sau bãi lọc trồng cây thường không còn
mùi hôi thối như đầu ra của các công trình xử lý kị khí. Sau một thời gian
vận hành hệ thực vật trong bãi lọc sẽ tạo nên một khuôn viên đẹp cho toàn
bộ hệ thống xử lý.
• Khử trùng: hồ chỉ thị với chiều sâu lớp nước nông được thiết kế để loại bỏ
các vi khuẩn gây bệnh nhờ bức xạ mặt trời xuyên qua lớp nước trong hồ.
Tuy nhiên, đối với nước thải có lượng vi sinh vật gây bệnh cao thì việc sử
dụng hoá chất khử trùng là điều cần thiết.
Nước thải từ nhà máy
Sơ đồ khối hệ thống xử lý nước thải
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Song chắn rác
CÔNG TY BIA HÀ NỘI
Bể gom
HCl
NaOH Bể trung hòa
FeCl3
Hệ thống trao đổi
Nước giải nhiệt
nhiệt Đốt
Nước thải
Bể thu gom
HCl
Bể điều hòa NaOH
HCl/NaOH
Bể lắng 2 Phèn
Trợ keo tụ
Ưu điểm:
• Chi phí thấp, công nghệ đơn giản, phù hợp với
nhiều loại rác
Nhược điểm:
• Đòi hỏi nhiều diện tích, bãi rác xa nơi dân cư
• Đòi hỏi thời gian lâu dài (5-10 năm)
• Tạo ra các sản phẩm độc hại do quá trinh phân
hủy yếm khí
PP XẢ THẢI- ĐỐT RÁC
Ưu điểm:
• Không yêu cầu lớn về bãi chứa rác
• Năng lượng phát sinh trong quá trình đốt rác
có thể tận dụng cho các lò hơi, lò sưởi, máy
phát điện
Nhược điểm:
• Đốt rác ngoài trời gây ô nhiễm môi trường
• Đốt trong các lò chuyên dụng – chi phí cao.
PP Ủ SINH HỌC
– PP HIẾU KHÍ- PP YẾM KHÍ
Ưu điểm:
• Tạo ra các sản phẩm có ích cho sinh hoạt và
sản xuất
Nhược điểm:
• cần phân loại rác tại nguồn
• Sử dụng các hệ vi sinh vật phù hợp
Phân vi sinh
PP Ủ SINH HỌC RÁC THẢI NÔNG NGHIỆP
- SẢN XUẤT PHÂN VI SINH
Rơm rạ sau
khi thu hoạch
được tập trung
lại chuyển đến
nơi xử lý
Hầm bioga - ủ sinh học Khí sinh ra được sử dụng: Đun nấu , Thắp sáng,
Chạy các máy phát điện
PP SINH HỌC –SỬ DỤNG TRÙN (GIUN) QUẾ
PHÂN HỦY RÁC THẢI NÔNG NGHIỆP ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN BÓN
• Theo (WHO), CTR y tế: 10- 25% CTR độc hại, gồm
các chất thải lây nhiễm, dược chất, chất hoá học,
phóng xạ, kim loại nặng, chất dễ cháy, nổ.; 75-90%
gồm các CTR thông thường
CTR sinh hoạt-đô thị CTR sinh hoạt-huyện, thị xã, thị trấn
6,9 triệu tấn/năm (54%) 5,9 triệu tấn/năm (46%)
(dân số chiếm 24%)