Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

Họ tên:......................................................................

BÀI TẬP 1 : Em hãy chọn câu đúng nhất.


1.     Các sách Tân ước gồm : (câu b)
a.     26 cuốn: 4 Tin Mừng, Công vụ Tông đồ, 14 thư Phaolô,và 7 thư chung.
b.     4 Tin Mừng, Công vụ Tông đồ, 14 thư Phaolô,và 7 thư chung và sách Khải huyền.
c.      27 cuốn : 4 Tin Mừng, 21 thư chung, Thư gửi Titô và sách Khải huyền.
2.     Tân Ước được chia thành : (câu a)
a.     3 loại : Lịch sử, Giáo huấn và Tiên tri
b.     4 loại : Lịch sử, Giáo huấn, Ngôn sứ và Châm ngôn
c.      4 loại : Tiên tri, Lịch sử, Thi phú và Huấn giáo.
3.     Những điểm mới của Tân Ước : (câu e)
a.     Tập trung vào Chúa Giêsu Kitô.
b.     Thiên Chúa duy nhất nhưng có Ba Ngôi : Cha-Con- Thánh Thần.
c.      Ơn cứu độ phổ quát
d.     Giới luật : Mến Chúa, yêu người, dựa trên đức ái.
e.     Cả 4 câu đều đúng
BÀI TẬP 2 : Em hãy chọn câu đúng nhất :
 1.Muốn biết Chúa Giêsu là ai, em cần : (câu a)
a.     Chiêm ngắm Ngài qua việc đọc các sách Tin Mừng.
b.     Thực hành các việc bác ái.
c.      Tìm hiểu những dấu lạ trong thiên nhiên.
2.Những cách đơn giản để đọc sách Tin Mừng: (câu c)
a.     Đọc từng đoạn nhỏ
b.     Đọc riêng rẽ từng quyển Tin Mừng và để ý đến cái nhìn của mỗi tác giả.
c.      Cả hai câu đều đúng
BÀI TẬP 3 :  Em hãy chọn câu đúng nhất  
1.Chúa Giêsu sinh ra tại Be-lem, thuộc: (câu c)
a.     Miền Ga-li-lê, nước Pa-lét-tin
b.     Miền Sa-ma-ri, nước Do Thái
c.      Miền Giu-đê, nước Pa-lét-tin.
2.Thời Chúa Giêsu, nước Do Thái chia làm:  (câu a)
a.     3 phần : Ga-li-lê, Sa-ma-ri và Giu-đê
b.     4 phần : Ga-li-lê, Sa-ma-ri và Giu-đê và sa mạc Xi-ri.
c.      3 phần : Núi Khê-mon, Ga-li-lê và Giê-ru-sa-lem.
BÀI TẬP 4 :  Em hãy chọn câu đúng nhất :
1.     Công trình cứu độ của Thiên Chúa được thực hiện do : (câu b)
a.     Sự bất tuân của Ađam và Evà
b.     Ba Ngôi Thiên Chúa với lời Xin vâng của Đức Maria.
c.      Thánh Giuse và mẹ Maria.
2.     Ta có thể tuyên xưng Đức Giêsu Kitô là :
1

a.     Thiên Chúa
Page
b.     Con Thiên Chúa
c.      Đấng Cứu Thế
d.     Cả 3 câu đều đúng.
( câu d )
BÀI TẬP 5 : Em hãy chọn câu đúng nhất :
1. Để cứu độ chúng ta Đức Giêsu đã : (câu a)
a.     Làm người như chúng ta ngoại trừ tội lỗi
b.     Phạm tội như chúng ta để cứu độ chúng ta
c.      Làm thợ mộc và sống khiêm tốn tại Nadarét.     d. Cả 3 câu đều đúng.
2. Cuộc sống của Chúa Giêsu ở Nadarét đã dạy em những bài học: (câu d)
d.     Khiêm tốn và thinh lặng      b.  Đời sống gia đình và xã hội: hoà hợp, yêu thương, đạm bạc
e.     c.   Chăm chỉ học tập và lao động       d. Cả 3 câu đều đúng.
BÀI TẬP 6: Em hãy chọn câu đúng nhất :
Để trở thành một thanh thiếu niên được mọi người thương mến, em cần:
a.Kính trọng mọi người, khiêm nhường, lắng nghe và học hỏi.
b.Chia vui sẻ buồn và gây tình thân ái.
c.Quan tâm đến ích chung,quảng đại chấp nhận hy sinh vì ích chung.
d.Cả 3 câu cùng đúng         e.Câu a và câu c đúng                     ( câu d )
BÀI TẬP 7:  Em hãy chọn câu đúng nhất :
1.     Quỷ dữ thường tấn công bằng cách:
a.Quỷ dữ hành động như một con chó.         
b.Quỷ dữ hành động trong bóng tối.
c.Quỷ dữ tìm chỗ yếu của linh hồn để tấn công.  
d.Cả 3 câu đều đúng.               
( câu d )
2.     Để sáng suốt chiến thắng cám dỗ, em cần:
a.Sống cầu nguyện                                                       b.Tập quen hy sinh, từ bỏ ý riêng
c.Can đảm dứt khoát với những xúi dục của ác thần.    d.Cả 3 câu đều đúng.            ( câu d )
BÀI TẬP 8: Người môn đệ của Chúa Giêsu sống theo tinh thần nào ?  -    Tám mối phúc:………..

BÀI TẬP GIÁO LÝ 9


Kinh Lạy Cha gồm mấy phần chính? Em hãy kể ra.
BÀI TẬP GIÁO LÝ 10
            Là công dân của Nước Việt nam, em được hưởng những di sản gì của đất nước?
BÀI TẬP 11 : Em hãy chọn câu đúng nhất:
              1.Chúa Giêsu kêu gọi hãy đến với Ngài :
                a. Các trẻ em, phụ nữ và Luật sĩ.
                b. Những người bệnh tật, thu thuế và Kinh sư.
2

                c.  Những ai lầm than, yếu đuối và tội lỗi.


Page

                      ( câu c )
       2.Chúa Giêsu đã chữa bệnh ngày Sabát vì :
a.     Khinh thường luật Do thái.
b.     Coi trọng và yêu thương con người
c.      Chống lại các Luật sĩ
( câu b )
3. Chúa Giêsu mời gọi chúng ta :
a.     Quý trọng con người hơn của cải, vật chất.
b.     Trở nên giống trẻ thơ
c.      Hoán cải để đón nhận ơn tha thứ.
d.     Cả ba câu đều đúng
( câu d )
BÀI TẬP 12 : Em hãy chọn câu đúng nhất
1.Đức Giêsu đã đến trần gian để:
a.     Rao giảng Tin Mừng và viết Kinh Thánh.
b.     Rao giảng Tin Mừng và chữa các bệnh tật cho dân chúng.
c.      Giải thoát ông Gioan Tẩy giả khỏi tù.
d.     Cả 3 câu đều đúng.    ( Câu b )
               2. Đã có những người vấp ngã vì Chúa Giêsu bởi :
a.     Họ thích dấu lạ và tìm những nhu cầu vật chất
b.     Họ sống theo Luật Môsê
c.      Họ muốn Chúa lập vương quốc ở trần gian
( câu a )
      3. Muốn biết Chúa Giêsu là ai, em cần :
a.     Suy nghĩ và hành động theo ý Chúa
b.     Phó thác cuộc sống mình cho Chúa không điều kiện
c.      Siêng năng cầu nguyện và lắng nghe Chúa dạy.
d.     Cả 3 câu đều đúng.
( câu d )                 
BÀI TẬP GIÁO LÝ 13 : Em hãy chọn câu đúng nhất
1.     Người phụ nữ Samari đã nhận biết Chúa Giêsu vì :
a.     Chị đã cho Chúa Giêsu uống nước.               b.     Chị là người samari.
c.    Chị đã mở lòng ra trước ơn soi sáng của Chúa, lắng nghe và thưa chuyện với Chúa.
d.    Cả 3 câu đều đúng.       ( đáp án : câu c)
2.     Anh mù đã được sáng mắt vì :
a.     Chúa Giêsu yêu thương anh.
b.     Anh cảm nhận được những ơn lành Chúa ban.
c.      Anh mở lòng đón nhận Chúa Giêsu và tin vào Ngài.    d.   Cả 3 câu đều đúng     ( câu d
).
3

3.     Muốn nhận biết Chúa Giêsu là Đấng Cứu Thế em cần :


Page

a.     Trải qua nhiều khó khăn trong cuộc sống.


b.     Có tấm lòng đơn sơ, khiêm tốn, lắng nghe Lời Chúa.
c.      Đọc Kinh thánh và đi hành hương.    ( câu b )
BÀI TẬP GIÁO LÝ 14 :
Em hãy chọn câu đúng nhất
1. Hình ảnh Maria ngồi bên chân Chúa diễn tả :
a.     Bà không quan tâm đến việc làm bếp.                 b.  Bà yêu mến Chúa và tha thiết nghe lời
Chúa.
c.      Trong gia đình mỗi người có một bổn phận khác nhau.     d.  Cả ba câu đều đúng.     ( Câu
b)
2. Để nhận định sáng suốt ta cần:
a.     Thường xuyên cầu nguyện và xét mình kỹ mỗi ngày.    b. Tham khảo ý kiến của những
người khác.
c.      Thi hành ngay những việc mình thích cách tận tình.              ( câu a.)
3.  Thái độ bình tâm là :
a.   Tha thiết yêu mến Chúa            b. Giữ lòng được thăng bằng, không nghiêng trước về bên nào.
c.    Giữa hai điều tốt, chọn điều đẹp lòng Chúa hơn.        d.   Cả ba câu đều đúng. ( Câu d )
BÀI TẬP GIÁO LÝ 15
            Nếu bạn bè của em ( cùng lớp, cùng khu xóm vv…) hỏi em : “Đức Giêsu là ai?” Em sẽ trả lời
thế nào ?
Hoặc câu hỏi trắc nghiệm sau :
1.     Để trả lời câu hỏi “Đức Giêsu là ai?” Em cần :
a.  Siêng năng cầu nguyện và để Chúa làm chủ đời mình.
                                 b.  Tham dự Thánh lễ ngày Chúa nhật
     c.   Đọc lại lời tuyên xưng của ông Phêrô   ( câu a )
2.     Chúa Giêsu đã đặt câu hỏi  “Ngài là ai?” cho :
a.     Các môn đệ.
b.     Ông Phêrô.
c.      Mỗi người chúng ta.
d.     Cả ba câu đều đúng ( câu d )
BÀI TẬP 16
        Em hãy chọn câu đúng nhất :
1.     Để phục vụ hữu hiệu, ta cần học đến nơi đến chốn :
a.     Những kiến thức khoa học.
b.     Những môn học đạo và đời.
c.      Những kiến thức về giáo lý. ( câu b )
2.     Muốn tiến bộ trong việc học tập, ta cần :
a.     Có mục đích cụ thể và rõ ràng.
b.     Có quyết tâm, kiên trì.
4

c.      Cần học có phương pháp và biết giúp nhau học.


Page

d.     Cả 3 câu đều đúng. ( câu d )


BÀI TẬP 17
Em hãy chọn câu đúng nhất :
1.    1. Khi nghe Chúa Giê-su loan báo về cái chết của Ngài:
   a. Thánh Phê-rô đã tuyên xưng niềm tin vào Thiên Chúa.
   b. Các môn đệ đã hiểu và tiếp tục theo Chúa
 c. Thánh Phê-rô đã không chấp nhận được và can ngăn Chúa.
 d. Câu a và b đúng
    ( câu c)
2.    2. Chúa Giê-su bị kết án tử hình vì :
  a.Chúa chống lại Luật Mô-sê và loan báo sự sụp đổ của Đền thờ Giê-ru-sa-lem.
  b. Ngài gọi Thiên Chúa là Cha và có ảnh hưởng nhiều trên dân chúng.
  c. Ngài yêu mến Chúa Cha và yêu thương nhân loại tội lỗi.
  d. Cả 3 câu đều đúng. ( câu c )
BÀI TẬP 18
Em hãy chọn câu đúng nhất
1.     Trong bữa tiệc Vượt qua lần cuối cùng, Chúa Giê-su đã :
  a.Rửa chân cho các môn đệ và ban giới luật yêu thương.
  b.Lập bí tích Thánh Thể và bí tích Truyền Chức Thánh.
  c.Loan báo về cuộc thương khó lần cuối cùng
  d.Cả 3 câu đều đúng
  e. Câu a và b đúng
       ( câu e )
2.     Để  có thể yêu thương và phục vụ như Chúa Giê-su, ta cần :
a.Chuyên tâm đọc, suy niệm và thực hành Lời Chúa
b.Siêng năng lãnh nhận các Bí tích một cách sốt sắng.
c.Cầu nguyện kết hợp sâu xa với Thiên Chúa.
d.Cả 3 câu đều đúng.  ( câu d )
3.     Chúa Giê-su hiện diện trong :
  a.Kinh Thánh và kinh nguyện của Hội Thánh
  b.Các bí tích và những người nghèo khổ, đau yếu, tù đày.
  c.Trong bí tích Thánh Thể
  d. Cả 3 câu đều đúng.                          ( câu d )
BÀI TẬP 19
Em hãy kể ra 14 chặng đường Thương khó của Chúa Giê-su. Trong 14 chặng đó, chặng nào đánh
động em, giúp em cảm nghiệm được tình thương của Chúa Giê-su dành cho em và thôi thúc em yêu
mến Ngài hơn.
Hoặc câu hỏi trắc nghiệm sau :
Em hãy chọn câu đúng nhất :
5

1.     Hy tế của Đức Giê-su là do:


Page

  a.Hồng ân của chính Chúa Cha ban tặng cho nhân loại.
  b.Lòng yêu mến Chúa Cha và yêu thương nhân loại của Chúa Giê-su.
  c.Thượng Hội đồng Do Thái đã kết án tử cho Chúa Giê-su.
  d. Cả 3 câu đều đúng.
  e.Câu a và b đúng
                   ( câu e )
2.     Phi-la-tô chấp nhận cho người Do Thái đóng đinh Chúa Giê-su vì :
  a.Oâng có quyền.
  b.Oâng sợ dân chúng nổi loạn và sợ mất ngôi vị.
  c.Oâng lầm lẫn không biết rõ sự thật.
  d.Cả 3 câu đều đúng.                                     ( câu b )
3.     Đối với người Ki-tô hữu, Thập giá là:
a.Dấu hiệu của Tình yêu Chúa dành cho ta.
b.Dấu hiệu của Đức tin
c.Lời mời gọi ta kết hiệp với Chúa Giê-su cách mật thiết hơn.
d.Cả 3 câu đều đúng                                     ( câu d)
BÀI TẬP 20
Em hãy chọn câu đúng nhất :
1.Muốn xây dựng một xã hội công bằng, yêu thương và chân thật, em cần:
  a.Có tấm lòng quảng đại, sẵn sàng hy sinh lo cho ích chung.
  b.Tham gia những công việc chung được mọi người biết đến
  c.Không làm hư hại của chung             ( câu a)
2.Để có tấm lòng quảng đại, biết lo cho ích chung, ta cần:
  a.Tập sống công bằng, chân thật và yêu thương
  b.Bắt đầu từ chính mình.
  c.Cầu nguyện, đọc, suy gẫm Lời Chúa, lãnh nhận các bí tích .
  d.Cả 3 câu đều đúng                            ( câu d)
BÀI TẬP 21
Em hãy chọn câu đúng nhất :
1.     Ta tin chắc Chúa đã sống lại thật dựa vào những yếu tố:
  a.Ngôi mộ trống, không có xác Ngài ở đó.
  b.Ngài hiện ra nhiều lần cho các môn đệ.
  c.Các môn đệ có niềm tin và lối sống mới sau khi gặp gỡ Chúa Phục sinh.
  d.Cả 3 câu đều đúng.
      ( câu d)
2.     Nền tảng Đức tin của Ki-tô giáo là:
  a.Lời tuyên xưng đức tin của thánh Phê-rô.
  b.Thánh Phê-rô và các Tông đồ
  c.Đức Giê-su đã chết và sống lại.
6

  d.Cả 3 câu đều đúng.


Page

      ( câu c)
BÀI TẬP 22
1.Dấu Thánh giá ở đầu nghi thức Rửa tội mang ý nghĩa gì ?
  -Là dấu ấn cho thấy quyền sở hữu của Chúa Ki-tô trên người sắp chịu Phép Rửa và biểu thị ơn
Chúa cứu chuộc chúng ta nhờ Thánh giá (x.SGLC 1235)
Hoặc câu hỏi thảo luận sau :
Em hãy chọn câu đúng nhất :
1.Giao ước mới là :
  a.Giao ước được lập bằng Máu Đức Giê-su Ki-tô
  b.Giao ước tẩy sạch tội lỗi và ban cho ta được trở lại làm con Thiên Chúa.
  c.Giao ước vững bền mãi mãi và chung cho tất cả nhân loại.
  d.Cả 3 câu đều đúng                    
          ( câu d)
2.Muốn đón nhận Giao ước mới của Thiên Chúa ta cần :
   a.Tin vào Chúa Giê-su Ki-tô và sống trung thành với Người
   b.Tham dự Thánh lễ và rước lễ hàng ngày.
   c.Suy niệm 14 chặng đường Thánh giá.
   d.Cả 3 câu đều đúng
           ( câu a)
BÀI TẬP GIÁO LÝ 23          
1.     Em hãy kể tên một số người bạn của Chúa trong Tin Mừng mà em đã được nghe : 12 Tông đồ,
một số phụ nữ, Giu-se A-ri-ma-thi, Ni-cô-đê-mô.
Hoặc câu hỏi thảo luận :
Em hãy chọn câu đúng nhất :
2.     Bạn của Chúa Giê-su là những người :
a.     Được Chúa kêu gọi theo Chúa
b.     Những người đã được Rửa tội
c.      Yêu mến, sống gắn bó với Chúa.
d.     Cả 3 câu đều đúng                         ( câu c)
3.     Theo lời Chúa Giê-su dạy, tình yêu lớn nhất là :
a.Hiện diện trên từng cây số
b. Tế nhị và thinh lặng.
c.Hiến mạng sống mình vì bạn hữu       ( câu c)
BÀI TẬP GIÁO LÝ 24
1.     Em hãy ghi lại một lời nguyện cho người bạn thân và một lời nguyện khác cho người bạn hay
làm em khó chịu.
Hoặc câu hỏi trắc nghiệm :     Em hãy chọn câu đúng nhất:
2.     Tình bạn thân có những ích lợi nào ?
a.Giúp nhau sống thánh thiện hơn.
b.Giúp nhau nhận ra những điều tốt để phát triển và nhận ra những điều  xấu để loại bỏ.
7
Page
c.Nâng đỡ nhau khi gặp thử thách, cám dỗ và hiểm nguy.    d.Cả 3 câu đều đúng.           ( câu
d)
3.     Đâu là dấu hiệu của một tình bạn đích thực ?
a.Tận tâm, quên mình, trung tín.
b.Làm theo tất cả những gì mình muốn.
c.Cùng nhau kết thân thành một nhóm riêng    d.Cả 3 câu đều đúng                         ( câu a )
BÀI TẬP GIÁO LÝ 25:         Em hãy chọn câu đúng nhất :
1.     Bí tích Rửa tội ban cho ta những ơn :
a.Được tha thứ hết mọi tội lỗi.
b.Trở nên thụ tạo mới.
c.Tháp nhập vào Hội Thánh là thân thể Chúa Ki-tô            d.Cả 3 câu đều đúng.          ( câu d )
2.     Để sống ơn bí tích Rửa tội đã lãnh nhận, em cần :
a.Không phạm tội trọng.
b.Sống vui tươi, chuyên cần và phục vụ trong từng giây phút hiện tại.  c.Làm việc bác
ái.    ( câu b)
BÀI TẬP GIÁO LÝ 26:    Em hãy chọn câu đúng nhất :
1.Chúa Giê-su lên trời có nghĩa là:
   a.Ngài không ở với con người nữa mà chỉ trở lại vào ngày tận thế.
   b.Ngài vẫn ở với con người cách hữu hình và vô hình.
   c.Ngài ở với loài người cách trọn vẹn hơn.                    ( câu c)
2. Chúa Giê-su vẫn ở với chúng ta hằng ngày trong :
   a.Hội thánh và Kinh nguyện của Hội thánh.
   b.Lời Chúa và các bí tích.
   c.Những người nghèo khó, đau yếu, tù đày…        d.Cả 3 câu đều đúng.                  ( câu d )
BÀI TẬP GIÁO LÝ 27
         Em hãy chọn câu đúng nhất :
 1.Về mầu nhiệm Chúa Ki-tô, có những lạc thuyết sau :
    a. Chúa Giê-su không phải là Thiên Chúa mà chỉ là một thụ tạo.
    b. Chúa Giê-su có hai ngôi vị.
    c. Chúa Giê-su chỉ có một bản tính là bản tính Thiên Chúa.
    d. Cả 3 câu trên.
         ( câu d)   
2.Hội thánh tuyên xưng rằng :
  a.Chúa Giê-su Ki-tô vừa là Thiên Chúa thật như Chúa Cha vừa là người  thật như  ta.
  b. Chúa Giê-su Ki-tô có hai bản tính: bảøn tính thiên Chúa và bản tính nhân  loại.
  c. Hai bản tính của Đức Ki-tô trong cùng một Ngôi vị: Ngôi Hai Thiên Chúa.
  d. Cả 3 câu đều đúng.
      ( câu d )
8

BÀI TẬP GIÁO LÝ 28


Page
1.     Sách Ngôn sứ I-sai-a 6, 1-3 tập trung tất cả các ơn Chúa Thánh Thần vào mấy ơn ? Em hãy kể
ra?
Hoặc câu hỏi thảo luận :
2.     Chúa Thánh Thần hoạt động nơi :
a.     Các Tông đồ.
b.     Hội thánh.
c.      Các ki-tô hữu
d.     Cả 3 câu đều đúng.
(câu d)
3.     Hoa trái của Chúa Thánh Thần là:
a.     Yêu mến, vui mừng, bình an, hiền từ, tiết độ, khoan hậu, nhân lành, tín nghĩa.
b.     Bác ái, nhiệt thành, làm được nhiều phép lạ.
c.      Siêng năng học tập và chăm chỉ làm việc.
d.     Cả 3 câu đều đúng.
( câu a)
BÀI TẬP GIÁO LÝ 29:  Em hãy chọn câu đúng nhất :
1.     Muốn xây dựng một xã hội tốt, cần đặt nền tảng trên :
a.     Tri thức khoa học, bác ái và hy sinh
b.     Công bằng,bác ái và hướng thượng.
c.      Kỹ thuật, sức mạnh và tài năng.
d.     Cả 3 câu đều đúng
(câu b)
2.     Một xã hội hướng thượng là:
a.     Mọi người dám sống theo lương tâm.
b.     Coi trọng các giá trị tinh thần.
c.      Kính trọng mọi sự (chân thật) và kính trọng con người (yêu thương)
d.     Cả 3 câu đều đúng.
( câu d )
BÀI TẬP GIÁO LÝ 30
1.     Qua Công đồng chung Con-tan-ti-nô-pô-li (381) và Khan-kê-đô-ni-a (451), Hội Thánh đã đúc
kết đức tin của mình về Chúa Thánh Thần như thế nào ?
     “Tôi tin kính Đức Chúa Thánh Thần là Thiên Chúa và là Đấng ban sự sống; Người bởi Đức
Chúa Cha và Đức Chúa Con mà ra; Người cùng được phụng thờ và tôn vinh với Đức Chúa
Cha  và Đức Chúa Con; Người đã dùng các tiên tri mà phán dạy”.
Hoặc câu hỏi thảo luận :
  Em hãy chọn câu đúng nhất :
2.     Chúa Thánh Thần hằng hiện diện trong chúng ta để :
a.Dạy ta cầu nguyện với Thiên Chúa là Cha.
b.Giúp ta hiểu biết ý Chúa và đem ra thực hành.
9
Page

c. Giúp ta sống gắn bó với Chúa qua Lời Chúa và qua Phụng vụ của hội Thánh.
d.Dạy ta sống yêu thương, giúp chúng ta trổ sinh hoa quả của Thánh Thần là: bác ái, hoan lạc,
bình an, nhẫn nhục, nhân hậu, từ tâm, trung tín,hiền hoà, tiết độ (Gl5,22-23)
e.Cả 4 câu đều đúng
        (câu e)
 BÀI TẬP GIÁO LÝ 31:     Em hãy chọn câu đúng nhất :
1. Mầu nhiệm trọng tâm và căn bản nhất của Đức tin và đời sống Ki-tô hữu   đó là:
a.Mầu nhiệm Nhập thể.
b.Mầu nhiệm Phục sinh.
c.Mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi       (câu c )
2. Tuyên xưng Mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi là ta quả quyết :
  a.   Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần là ba ngôi vị phân biệtnhau.
  b. Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần chỉ là một Thiên Chúa.
  c. Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần đã có từ đời đời.
  d. Cả 3 câu đều đúng.                           (câu d)
3. Dấu Thánh giá là :
  a. Cử chỉ thông dụng nhất để tuyên xưng đức tin Ki-tô giáo.
  b. Nói lên niềm tin vào công cuộc cứu độ nhân loại mà Đức Ki-tô đã thực    hiện khi chết trên
thánh giá.
  c. Tuyên xưng niềm tin vào Thiên Chúa Ba Ngôi.
  d. Cả 3 câu đều đúng.                         (câu d)

10
Page

You might also like