Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

BÀI MẪU SONG NGỮ 5 ĐỀ SPEAKING PART 3 - THÁNG 5/2022

ĐẶC BIỆT:
Bạn nào cần ôn thi cấp tốc có thể tham khảo khoá VNU cấp tốc: http://bit.ly/MôtảchitiếtKhóaVNUOnlinetạiACE
Ngoài ra, bạn có thể đăng ký mua bộ sách VNU do ACE biên soạn cực kỳ hữu ích và xịn tại: https://forms.gle/tEzDJ1TjtWcNrEPi6

TOPIC 1: Men of few words are the best men. - William Shakespeare. Do you agree or disagree with this quote?
hints:

intro Understanding people's hearts is not easy. There are Hiểu được lòng người không phải là điều dễ dàng. Có rất
many ways through which we can judge part of a nhiều cách mà qua đó chúng ta có thể đánh giá một phần
person's personality. Although I agree with the saying tính cách của một người. Mặc dù tôi đồng ý với câu nói
that ‘men of few words are the best men’ by William rằng 'đàn ông ít lời là đàn ông tốt nhất' của William
Shakespeare, there are exceptions. Shakespeare, vẫn có những trường hợp ngoại lệ.

body 1 First, I agree that those who don’t speak much often are Đầu tiên, tôi đồng ý rằng những người không nói nhiều
reliable, humble, and faithful. In daily life, they aren’t thường đáng tin cậy, khiêm tốn và trung thành. Trong
likely to show off and share much, but when it comes to cuộc sống hàng ngày, họ không thích khoe khoang và
responsibility, they prove their value through actions. chia sẻ nhiều nhưng về trách nhiệm, họ chứng tỏ giá trị
Let’s take my father as an example. He’s been working của mình thông qua hành động. Hãy lấy cha tôi làm ví dụ.
hard to provide for the family but he rarely complains. Anh ấy đang làm việc chăm chỉ để chu cấp cho gia đình
For me, my dad is the best man in the world. nhưng anh ấy hiếm khi phàn nàn.

body 2 Second, those who don’t speak much often have Thứ hai, những người không nói nhiều thường có trí óc
sensible minds and sensitive souls that make them nhạy bén và tâm hồn nhạy cảm khiến họ trở thành người
great listeners. Let’s take my elder brother as an lắng nghe tuyệt vời. Hãy lấy anh trai của tôi làm ví dụ.
example. He is an imaginative architect who speaks Anh ấy là một kiến trúc sư giàu trí tưởng tượng, người đã
himself out of his works. I always find him to talk to if I nói lên bản thân từ các tác phẩm của mình. Tôi luôn tìm
am in need. gặp anh ấy để nói chuyện nếu tôi cần.
body 3 Third, however, some people believe that those who are Thứ ba, tuy nhiên, một số người tin rằng những người
loquacious but still great men. They are great at their hoạt ngôn, nói nhiều vẫn là những người đàn ông tuyệt
fields because of their outstanding ability with spoken vời. Họ rất giỏi trong lĩnh vực của mình vì khả năng vượt
language. For example, university lecturers, motivational trội với ngôn ngữ nói. Ví dụ, giảng viên đại học, diễn giả
speakers, politicians, and so forth. truyền động lực, chính trị gia, v.v. Tran Thanh, a typical
example of success in many roles such as MC, comedian,
singer, is a communicative man.

conc In short, although I don’t deny the existence of loads of Tóm lại, mặc dù tôi không phủ nhận sự tồn tại của vô số
great men who are pretty talkative, I am much more into những người đàn ông ăn nói tuyệt vời và quyến rũ, nhưng
those who don’t speak much but say things right and tôi lại thích những người không nói nhiều nhưng nói đúng
enough. và đủ.

TOPIC 2: A friend in need is a friend indeed. Do you agree or disagree with this saying?

intro From all walks of life, we all appreciate and treasure Từ mọi tầng lớp xã hội, chúng ta đều trân quý tình bạn.
friendship. I agree with the saying a friend in need is a Tôi đồng ý với câu nói rằng một người bạn đang cần thực
friend indeed. No matter the circumstances we are in, sự là một người bạn. Bất kể chúng ta đang ở trong hoàn
they are always willing to offer us their precious cảnh nào, họ luôn sẵn lòng cung cấp cho chúng ta sự
presence. hiện diện quý giá của họ.

body 1 First, when you wish your friend to come, and your Đầu tiên, khi bạn muốn bạn của mình đến và bạn của bạn
friend shows up, meaning that he or she appreciates the xuất hiện, có nghĩa là người đó rất trân trọng tình bạn với
friendship with you. For example, when you want to bạn. Ví dụ: khi bạn muốn tổ chức một bữa tiệc để kỷ niệm
throw a party to celebrate your 18th birthday but you sinh nhật 18 tuổi của mình nhưng bạn không biết tổ chức
don’t know where to make it. Then, you call a friend, nó ở đâu. Sau đó, bạn gọi cho một người bạn, người mà
who you consider an important friend, for advice, but bạn coi là một người bạn quan trọng, để xin lời khuyên,
your friend doesn't show any interest in what you are nhưng bạn của bạn không tỏ ra quan tâm đến những gì
concerned about. You should reconsider the friendship bạn đang lo lắng. Bạn nên xem xét lại tình bạn giữa bạn
between you and that friend. và người bạn đó.

body 2 Second, when you have to face the difficulties in life, Thứ hai, khi bạn phải đối mặt với những khó khăn trong
your friends keep accompanying you through cuộc sống, những người bạn của bạn luôn đồng hành
challenges, meaning that they are true friends. When cùng bạn qua những thử thách, nghĩa là họ là những
you are in real trouble and you need help. You ask for người bạn thực sự. Khi bạn gặp khó khăn thực sự và bạn
help from a friend you feel confident in, but you feel that cần giúp đỡ. Bạn yêu cầu sự giúp đỡ từ một người bạn
the person is just asking politely about your situation mà bạn cảm thấy tin tưởng, nhưng bạn cảm thấy rằng
without really wanting to help you. Then that friend is not người đó chỉ hỏi một cách lịch sự về tình hình của bạn mà
exactly a good friend. A good friend will help you không thực sự muốn giúp bạn. Vậy thì người bạn đó
troubleshoot the situation. không hẳn là một người bạn tốt. Một người bạn tốt sẽ
giúp bạn gỡ rối tình hình.

body 3 Third, when you are in the worst time of your life, your Thứ ba, khi bạn ở trong thời điểm tồi tệ nhất của cuộc
friends still don’t leave you or see you with different đời, bạn bè vẫn không rời bỏ bạn hoặc nhìn bạn bằng con
eyes, meaning that they consider you a soulmate. Even mắt khác, nghĩa là họ coi bạn là tri kỷ. Cho dù người đó
if that person doesn't help you much, but always không giúp đỡ bạn nhiều nhưng luôn tin tưởng và động
believes in you and encourages you to keep going in viên bạn tiếp tục trong cuộc sống thì người đó sẽ mãi là
life, that person will always be a true friend. một người bạn thực sự.

conc In conclusion, I am strongly convinced that good friends Tóm lại, tôi tin chắc rằng những người bạn tốt luôn giúp
always offer help when they are inquired. Otherwise, đỡ khi họ được nhờ vả. Nếu không, họ có thể kết bạn với
they might befriend us for their certain benefits, and we chúng ta vì những lợi ích của riêng họ, và chúng ta nên
should stay away from those people. tránh xa những người đó.

TOPIC 3: Should the time for Vietnamese university education be shortened to 3-4 years instead of 4-6 years like before?
Why?
hints:

intro Education reform has always been a highly Cải cách giáo dục luôn là một chủ đề gây tranh cãi lớn
controversial topic for years. Given the fact that trong nhiều năm. Trước thực tế là nhiều học viện giáo
numerous progressive educational institutes have dục tiến bộ đã chú ý đến việc sắp xếp hợp lý thời gian
embarked on the streamline of their training time, a đào tạo, phần lớn các trường đại học và cao đẳng vẫn áp
majority of universities and colleges still embrace dụng các chương trình giảng dạy dài dòng kéo dài trong
lengthy curriculums lasting for an unreasonable period một khoảng thời gian không hợp lý. Tôi tin chắc rằng họ
of time. I firmly believe that they should shorten the time nên rút ngắn thời gian đào tạo xuống còn 3-4 năm hoặc
to 3-4 years of training or even less. thậm chí ít hơn.

body 1 First, it takes up to two years to study general subjects, Thứ nhất, phải mất đến hai năm để học các môn đại
which I consider a waste of time. Generally, students cương, điều mà tôi cho là lãng phí thời gian. Nói chung,
have to spend a great deal of time learning math, học sinh phải dành rất nhiều thời gian để học toán, vật lý
physics, and other compulsory subjects in high school. và các môn học bắt buộc khác ở trường phổ thông. Vì
Therefore, I believe that saving another year with those vậy, tôi tin rằng việc tiết kiệm thêm một năm với những
subjects in exchange for more practical practices will môn học đó để đổi lấy những môn học thực tế hơn sẽ có
benefit students. In fact, with the heavy burden from the lợi cho sinh viên. Trên thực tế, với gánh nặng từ việc học
excessive curriculum in the first two years in most quá nhiều trong hai năm đầu ở hầu hết các trường đại
universities, a large number of students suffer from the học, một số lượng lớn sinh viên phải chịu tình trạng quá
mentioned overload. As a result, quite a few students tải đã nêu. Do đó, khá nhiều sinh viên không thể vào
cannot be able to enter their majors because they are được chuyên ngành của mình vì còn vướng các môn học
still stuck with foundation subjects. nền tảng.

body 2 Second, instead of giving out countless paper tests Thứ hai, thay vì đưa ra vô số bài kiểm tra giấy buộc học
forcing students to cram as much information as they sinh phải nhồi nhét càng nhiều thông tin càng tốt để vượt
can to pass the tests, we should encourage students to qua bài kiểm tra, chúng ta nên khuyến khích học sinh chủ
proactively learn and discover knowledge. For example, động tìm hiểu và khám phá kiến thức. Ví dụ, chương
the curriculum should include more case studies, group trình học nên bao gồm nhiều nghiên cứu điển hình,
presentations, actual surveys, and assignments, thuyết trình nhóm, khảo sát thực tế và bài tập, giúp người
helping learners relate theoretical lessons to practice. I học liên hệ các bài học lý thuyết với thực hành. Tôi tin
believe that with this approach of active learning under rằng với phương pháp học chủ động dưới sự hướng dẫn
devoted instruction from lecturers, students can learn tận tình của giảng viên, học viên có thể học nhanh hơn,
faster and more effectively, leading to shortening time hiệu quả hơn, rút ngắn thời gian so với cách học truyền
compared with the traditional way. thống
body 3 Third, only those wishing to pursue an academic career, Thứ ba, chỉ những người muốn theo đuổi sự nghiệp học
for example earning a master's degree or being a tập, ví dụ như lấy bằng thạc sĩ hoặc trở thành một nhà
scientist, should be involved in 5-6 years programs. And khoa học, mới nên tham gia vào các chương trình 5-6
in this case, the education system should grant those a năm. Và trong trường hợp này, hệ thống giáo dục nên
different type of degree. Otherwise and in fact, the cấp cho những người đó một loại bằng cấp khác. Mặt
majority of students just need the bare amount of khác và trên thực tế, phần lớn sinh viên chỉ cần lượng
knowledge and start working toward their dreams. It’s kiến thức còn thiếu và bắt đầu làm việc để đạt được ước
not fair if the education obliges them to learn what may mơ của mình. Sẽ không công bằng nếu giáo dục bắt
not facilitate their future for an unreasonable long time. buộc họ phải học những gì có thể không tạo điều kiện
thuận lợi cho họ trong tương lai với thời gian dài hơn
không hợp lý.

conclusion In a word, I support the perspective of shortening the Nói một cách dễ hiểu, tôi ủng hộ quan điểm rút ngắn thời
university training time to 3-4 years. gian đào tạo đại học xuống còn 3 - 4 năm.

TOPIC 4: Great minds have purposes, little minds have wishes. - Washington Irving. Do you agree or disagree with this
statement?

intro At any given time, those having a great will are always Trong bất kỳ thời điểm nào, những người có ý chí tuyệt
the leaders in every field who make the changes in this vời luôn là những người đi đầu trong mọi lĩnh vực, những
world. I completely agree with the saying that great người tạo ra những thay đổi trên thế giới này. Tôi hoàn
minds have purposes, and little minds have only toàn đồng ý với câu nói rằng những bộ óc vĩ đại có mục
wishes. đích, và những bộ óc nhỏ bé chỉ có mong muốn.

body 1 First, having life purposes makes it more colorful and Đầu tiên, sống có mục đích khiến cuộc đời trở nên đầy
more meaningful. Every individual has different life màu sắc và ý nghĩa hơn. Mỗi cá nhân đều có những mục
goals and they live for those goals. And that is what tiêu sống khác nhau và họ sống vì những mục tiêu đó. Và
makes society develop as beautiful as it is today. Ex: “I chính điều đó đã làm cho xã hội phát triển tươi đẹp như
have a dream”, delivered by Martin Luther King who ngày nay. Ví dụ: “Tôi có một giấc mơ”, được trình bày bởi
had a dream of freeing all slaves and eliminating the Martin Luther King, người có ước mơ giải phóng tất cả nô
slavery system, is a phenomenal speech of all time lệ và xóa bỏ chế độ nô lệ, là một bài phát biểu hiện tượng
about civil rights. He led a memorably meaningful mọi thời đại về quyền công dân. Anh ấy đã sống một
purposeful life. cuộc đời có mục đích có ý nghĩa đáng ghi nhớ.

body 2 Second, having clear goals/purposes helps people Thứ hai, có mục tiêu / mục đích rõ ràng giúp con người
achieve more and be more successful in life. Ex: đạt được nhiều thành công hơn và thành công hơn trong
Doctors have purposes of healing people, astronauts cuộc sống. Ví dụ: Các bác sĩ có mục đích chữa bệnh cho
want to conquer space, football players want to win the mọi người, các phi hành gia muốn chinh phục không
trophy, not dream of winning the cup, etc. One of my gian, các cầu thủ bóng đá muốn giành được cúp chứ
all-time favorite football players is Cristiano Ronaldo Jr, không phải mơ đoạt cúp, v.v ... Một trong những cầu thủ
who is of great sportsmanship and determination to win bóng đá yêu thích nhất mọi thời đại của tôi là Cristiano
over his own limits to achieve unbelievable greatness. I Ronaldo Jr, người rất tuyệt tinh thần thể thao và quyết
couldn’t imagine how the man was without any tâm chiến thắng giới hạn của bản thân để đạt được sự vĩ
ambitions. đại không ngờ. Tôi không thể tưởng tượng được anh ấy
sẽ như thế nào nếu anh ấy là một người không có tham
vọng.

body 3 Third, leading a purposeful life inspires other people to Thứ ba, sống có mục đích truyền cảm hứng cho những
do the same: not just wishing but taking action towards người khác cũng làm như vậy: không chỉ ước ao mà còn
their dreams, thus making the world a better place to hành động để hướng tới ước mơ của họ, do đó làm cho
live. For example, Thomas Edison had a great thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn để sống. Ví dụ,
motivation to invent new things in his time, which has Thomas Edison có động lực to lớn phát minh những thứ
benefited all of us because of his countless mới trong thời đại của ông, điều này đã mang lại lợi ích
initiatives/inventions till this day and surely onward. And cho tất cả chúng ta vì vô số sáng kiến/phát minh của ông
his story remains an inspirational one for generations to cho đến ngày nay và chắc chắn là về sau. Và câu chuyện
come. của anh ấy vẫn là một câu chuyện đầy cảm hứng cho các
thế hệ sau.

conclusion To conclude, I fully support the idea of living life with Để kết luận, tôi hoàn toàn ủng hộ quan điểm sống có
purposes. mục đích.
TOPIC 5: It is impossible to have both a successful career and a happy family life at the same time. Do you agree or
disagree with this point of view?

intro It is not easy to have a work-life balance in this modern Thật không dễ dàng để có được sự cân bằng giữa công
world. The more modern it gets, the more stressful việc và cuộc sống bây giờ và sau đó. Thế giới càng hiện
people get. I myself agree with the point of view that đại, con người càng căng thẳng. Bản thân tôi cũng đồng
having both a successful career and a happy family is tình với quan điểm rằng để có một sự nghiệp thành công
highly challenging but not impossible. và một gia đình hạnh phúc là một thách thức rất lớn
nhưng không phải là không thể.

body 1 In asia countries, although it has been changing, most Thứ nhất, mặc dù điều đó đã thay đổi ở các nước Châu
men focus on their careers and most women take care Á, nhưng hầu hết nam giới tập trung vào sự nghiệp của
of their families. If a man has to spend most of his mind họ, còn hầu hết phụ nữ chăm lo cho gia đình của họ. Nếu
for his family, he might struggle with his career and vice một người đàn ông phải dành phần lớn tâm trí cho gia
versa. There’s a norm that if a woman devoted herself đình, anh ta có thể sẽ chật vật với sự nghiệp và ngược
to developing a successful career, she might not be fully lại. Có một quy chuẩn rằng nếu một người phụ nữ cống
responsible as a wife and a mom. In addition to hiến hết mình để phát triển sự nghiệp thành công, cô ấy
observing and witnessing this fact in others, I find this to có thể không hoàn toàn chịu trách nhiệm với tư cách là
be true for myself. My wife is staying home to take care một người vợ và một người mẹ. Ngoài việc quan sát và
of my daughter and family so that I can focus on my chứng kiến sự thật này ở những người khác, tôi thấy điều
career. To be frank, she has sacrificed her career for này đúng với bản thân mình. Vợ tôi ở nhà chăm sóc con
mine. gái và gia đình để tôi tập trung cho sự nghiệp. Nói thẳng
ra, cô ấy đã hy sinh sự nghiệp của mình cho tôi.

body 2 In most western countries, the rate of divorced couples Ở hầu hết các nước phương Tây, tỷ lệ các cặp ly hôn cao
is significantly high. The reason could be because đáng kể. Lý do có thể là vì người dân ở những quốc gia
people in these countries live more individually and này sống cá nhân hơn và tập trung nhiều hơn vào việc
focus more on climbing up the career ladders. This fact leo lên các nấc thang sự nghiệp. Thực tế này cũng là hệ
is also a consequence of modern society, and we quả của xã hội hiện đại, và chúng ta không thể phủ nhận
cannot deny that the modernized citizens are greatly rằng các công dân hiện đại đang gặp khó khăn rất nhiều
struggling in having both family and career success. trong việc thành công cả trong gia đình và sự nghiệp.
body 3 However, It is observable that there are countless Tuy nhiên, có thể quan sát thấy rằng có vô số tấm gương
examples of those having a glorious career and a về những người có một sự nghiệp vẻ vang và một gia
close-kit, beautifully happy family. Not to take ones from đình khăng khít, hạnh phúc. Không phải nói ở đâu xa,
far away, a buddy of mine is a brain surgeon, and his một người bạn của tôi là bác sĩ phẫu thuật não, còn vợ
wife is a pediatrician at major hospitals in Hanoi. They anh là bác sĩ nhi của các bệnh viện lớn ở Hà Nội. Họ vừa
just gave birth to an angel, a baby girl. I talk to them sinh một thiên thần, một bé gái. Tôi nói chuyện với họ
often, and I feel they are a happy and successful thường xuyên, và tôi cảm thấy họ là một cặp vợ chồng
couple. hạnh phúc và thành công.

conclusion In short, I admit that it is not straightforward to find a Nói tóm lại, tôi thừa nhận rằng việc tìm ra một công thức
formula for both succeeding in professional để cả hai thành công trong sự nghiệp thăng tiến và cuộc
advancement and marriage life, but it’s worth finding out sống hôn nhân là không đơn giản, nhưng chúng ta nên
our own ways. tự tìm ra những cách thức riêng.

You might also like