Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

Long An, ngày 9 tháng 10 năm 2017

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG ĐƯỜNG


CẶP KÊNH BA SA HUYỆN ĐỨC HÒA TỈNH LONG AN
Số: 147/2017/HĐ-XD
• Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
• Căn cứ Luật xây dựng 2014;
• Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng Công trình;
• Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về Hợp đồng trong
hoạt động xây dựng;
• Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 9 tháng 10 năm 2017, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
BÊN A: BÊN GIAO THẦU
Tên đơn vị: Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An
Đại diện: NGUYỄN VĂN THÉ Chức vụ: Giám đốc
Mã số thuế: 1101261049
Địa chỉ: Khu B, Thị trấn Hậu Nghĩa, Huyện Đức Hòa, Long An
Số điện thoại: +84 98 337 2345
Số tài khoản: 0461000659100 Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chi nhánh: Đức hòa
BÊN B: BÊN NHẬN THẦU
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT
Đại diện: NGUYỄN LÍP BIN Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 554/15 Phạm Văn Đồng, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: +84 28 36 36 8209
Mã số thuế: 0304106022
Số tài khoản: 0461000454100 Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Chi nhánh: Đông Sài Gòn
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thi công cầu đường với các điều khoản cụ thể như
sau:
Điều 1: Phạm vi hợp đồng
– Bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An cho Công
ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT thực hiện thi công xây dựng, công trình đường
tại địa điểm đường Ba Sa- Gò Mối huyện Đức Hòa tỉnh Long An theo đúng thiết kế được
duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định pháp luật.
– Quy mô thực hiện: Công trình giao thông cấp III, Chiều dài tuyến 3500m, giá trị
70.076.875.000 VNĐ
Điều 2: Tiêu chuẩn công việc
2.1. Bản kế hoạch
– Bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT sẽ thực hiện công việc theo bản kế
hoạch, bản thiết kế công trình đã được bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện
Đức Hòa tỉnh Long An và Nhà thầu tư vấn thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế thoả thuận
có sẵn từ trước.
– Bản thiết kế thi công phải được bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức
Hòa tỉnh Long An cung cấp rõ ràng, chi tiết và kèm theo Hồ sơ dự toán cho việc thi công.
Những phần bị che khuất trong bản thiết kế phải được mô tả cụ thể bằng lời ( hoặc hình
ảnh tách biệt với bản thiết kế)
– Bản thiết kế đồng thời phải ghi rõ nguồn gốc xuất xứ, chủng loại của các vật liệu, vật tư
xây dựng.
– Các vật tư, thiết bị, công cụ thực hiện cho việc thi công sẽ do bên Công ty cổ phần Xây
Dựng và Thương Mại THT chuẩn bị.
2.2. Khối lượng và giá công trình

Đơn giá Thành tiền


ĐV Khối
STT MSCV Tên công việc Nhân
Tính lượng Vật liệu Máy Vật liệu Nhân công Máy
công
HM Hạng mục 1
A. Công tác đường:
1. Phần nền đường:
1 AB.31163 Đào nền đường bằng máy đào 3,6m3 - 100m3 5,1435 831.754 1.330.838 4.278.159 6.845.222
Cấp đất III
2 AB.64113 Đắp nền đường bằng máy đầm 9T, độ 100m3 144,8986 367.323 970.719 53.224.552 140.655.904
chặt K=0,95:
3 AB.41113 Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5T 100m3 139,7551 1.281.640 179.115.726
trong phạm vi <=300m, đất cấp III
144,8986-5,1435 = 139,7551
2. Phần mặt đường:
4 AD.23116 Rải thảm mặt đường đá dăm đen, 100m2 186,0092 5.577.000 637.307 527.449 1.037.373.413 118.544.977 98.110.362
chiều dày mặt đường đã lèn ép 8cm

700,27x8,5x3,125/100 = 186,0092
5 AD.21228 Rải thảm mặt đường sỏi đỏ, chiều dày 100m2 59,5230 1.285.200 673.698 1.814.229 76.498.895 40.100.465 107.988.250
30cm
700,27x8,5/100 = 59,523
6 AD.23231 Rải thảm mặt đường bêtông nhựa hạt 100m2 59,5230 5.454.000 292.204 397.508 324.638.169 17.392.854 23.660.874
mịn, chiều dày đã lèn ép 3cm
700,27x8,5/100 = 59,523
7 AD.23213 Rải thảm mặt đường bêtông nhựa hạt 100m2 59,5230 8.134.000 468.580 498.683 484.159.675 27.891.244 29.683.075
thô, chiều dày đã lèn ép 5cm
700,27x8,5/100 = 59,523
8 SE.11421 Tưới nhựa lót hoặc nhựa dính bắm 10m2 59,5230 103.111 36.376 6.101 6.137.447 2.165.201 363.130
mặt đường, tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2
nhựa pha dầu, thi công bằng thủ công

700,27x8,5/100 = 59,523
B. Công tác thoát nước:
I. Lắp đặt cống:
1. Đào đất:
9 AB.11553 Đào đường ống thoát nước có mái ta 1m3 1.883,7690 221.660 417.556.707
luy cấp đất III
2. Đắp đất:
10 AB.13123 Đắp đất móng đường ống thoát nước m3 84,3925 156.218 13.183.602
độ chặt K=0,95
3. Lắp đặt gối cống:
11 SB.41111 Bê tông lót gối cống đá 4x6, vữa mác m3 12,3932 752.236 412.575 9.322.608 5.113.128
100
12 AF.81311 Ván khuôn bê tông lót 100m2 0,4878 5.471.411 6.961.474 2.668.954 3.395.807
13 BB.13702 Lắp đặt khối móng bê tông đỡ đoạn cái 330,0000 88.000 17.703 29.040.000 5.841.970
ống - Đường kính 300mm
14 BB.13703 Lắp đặt khối móng bê tông đỡ đoạn cái 272,0000 147.000 26.676 39.984.000 7.255.780
ống - Đường kính ≤600mm
15 BB.13704 Lắp đặt khối móng bê tông đỡ đoạn cái 288,0000 242.000 48.501 69.696.000 13.968.346
ống - Đường kính ≤1000mm
4. Lắp ống:
16 BB.11251 Lắp đặt ống bê tông đường kính đoạn 304,0000 397.199 126.103 179.368 120.748.344 38.335.348 54.528.015
<=600mm, đoạn ống dài 4m ống
17 BB.11252 Lắp đặt ống bê tông đường kính đoạn 145,0000 826.913 225.531 194.496 119.902.421 32.701.934 28.201.910
<=1000mm, đoạn ống dài 4m ống
18 BB.12102 Nối ống bê tông bằng vành đai bê mối 165,0000 94.687 16.975 15.623.382 2.800.944
tông đúc sẵn dùng thủ công - Đường nối
kính 300mm:
19 BB.13602 Nối ống bê tông bằng gioăng cao su - mối 165,0000 100.109 12.361 16.517.985 2.039.532
Đường kính 300mm nối
20 BB.12103 Nối ống bê tông bằng vành đai bê mối 27,0000 110.523 19.400 2.984.123 523.813
tông đường kính 400mm đúc sẵn dùng nối
thủ công
21 BB.13603 Nối ống bê tông bằng gioăng cao su - mối 27,0000 200.444 17.305 5.411.988 467.238
Đường kính 400mm nối
22 BB.12105 Nối ống bê tông bằng vành đai bê mối 109,0000 156.195 31.526 17.025.238 3.436.310
tông đường kính 600mm đúc sẵn dùng nối
thủ công
23 BB.13605 Nối ống bê tông bằng gioăng cao su - mối 109,0000 519.659 22.249 56.642.831 2.425.189
Đường kính 600mm nối
24 BB.12107 Nối ống bê tông bằng vành đai bê mối 144,0000 187.703 43.651 27.029.165 6.285.756
tông đường kính 800mm đúc sẵn dùng nối
thủ công
25 BB.13607 Nối ống bê tông bằng gioăng cao su - mối 144,0000 867.815 32.138 124.965.360 4.627.884
Đường kính 800mm nối
5. Lắp đất:
26 AB.13123 Đắp đất móng đường ống, đường m3 625,8140 156.218 97.763.224
cống, độ chặt K=0,95
II. Thi công hố ga:
1. Đào đất:
27 AB.11443 Đào đất hố ga có mái ta luy đất cấp III m3 277,6590 318.769 88.508.957

2. Đắp đất:
28 AB.13113 Đắp đất hố ga độ chặt K=0,95 m3 3,7545 147.774 554.816
3. Bê tông lót:
29 SB.41111 Bê tông lót hố ga đá 4x6, vữa mác 100 m3 20,4280 752.236 412.575 15.366.672 8.428.088

30 AF.81311 Lắp ván khuôn bê tông lót hố ga 100m2 0,5352 5.471.411 6.961.474 2.928.299 3.725.781
4. Hố ga:
31 AF.61311 Lắp cốt thép hố ga đường kính tấn 0,2320 14.645.850 3.141.565 143.656 3.397.837 728.843 33.328
<=10mm,
32 AF.61321 Lắp cốt thép hố ga đường kính tấn 1,3100 14.822.482 2.574.562 665.373 19.417.452 3.372.676 871.638
<=18mm,
33 AI.52211 Lắp thép hình hố ga tấn 1,5240 14.557.779 7.073.967 2.218.802 22.186.055 10.780.726 3.381.454
34 AF.81311 Ván khuôn hố ga 100m2 9,7400 5.471.411 6.961.474 53.291.543 67.804.752
35 AF.17213 Bê tông hố ga đá 1x2, vữa BT mác m3 80,6800 896.449 643.064 68.289 72.325.494 51.882.429 5.509.583
200
5. Lưới chắn rác:
36 AI.52211 Lắp thép hình tấn 0,4730 14.557.779 7.073.967 2.218.802 6.885.829 3.345.987 1.049.493
37 AF.61321 Lắp thép lưới đường kính <=18mm, tấn 0,2930 14.822.482 2.574.562 665.373 4.342.987 754.347 194.954

6. Nắp đan:
38 AF.61311 Sản xuất, lắp dựng cốt thép tường tấn 0,7450 14.645.850 3.141.565 143.656 10.911.158 2.340.466 107.024
đường kính <=10mm, chiều cao <=4m

39 AF.61321 Sản xuất, lắp dựng cốt thép tường tấn 1,0631 14.822.482 2.574.562 665.373 15.757.781 2.737.017 707.358
đường kính <=18mm, chiều cao <=4m

40 AI.52211 Lắp thép hình nắp đan tấn 2,2300 14.557.779 7.073.967 2.218.802 32.463.847 15.774.947 4.947.929
41 AF.81431 Ván khuôn nắp đan 100m2 0,4986 8.814.523 14.644.937 4.394.921 7.301.966
42 AF.17213 Bê tông nắp hố ga đá 1x2, M250 m3 11,1320 855.931 472.887 68.289 9.528.227 5.264.175 760.197
7. Lắp đất hoàn trả:
43 AB.13113 Đắp đất nền móng công trình, độ chặt m3 185,0500 147.774 27.345.486
K=0,95
C. Công tác bỏ vỉa, vỉa hè:
1. Bó vỉa:
44 AK.57110 Bó vỉa thẳng hè, đường bằng tấm bê m 1.400,5400 36.842 25.059 51.598.521 35.096.552
tông đúc sẵn 18x22x100cm, vữa XM
mác 75
700,27x2 = 1.400,54
2. Vỉa hè:
45 SB.65413 Lát sân, nền đường vỉa hè bằng gạch m2 10.069,6620 98.567 44.752 992.538.992 450.637.413
terrazo , vữa XM M75, XM PCB40

700,27x7,3x2-61,32-92,96 =
10.069,662
3. Bó nền:
46 AF.11121 Bê tông bó nền đá 4x6, vữa BT mác m3 87,5835 737.907 249.104 67.881 64.628.517 21.817.391 5.945.271
100
47 AF.81311 Ván khuôn bó nền 100m2 9,8100 5.471.411 6.961.474 53.674.541 68.292.055
4. Dãy phân cách:
48 AF.11121 Bê tông dãy phân cách đá 4x6, vữa m3 98,0500 737.907 249.104 67.881 72.351.825 24.424.637 6.655.749
BT mác 100
49 AF.81311 Ván khuôn dãy phân cách 100m2 8,4000 5.471.411 6.961.474 45.959.852 58.476.378
D. Công tác khác:
50 AK.91231 Sơn phân tuyến đường bằng máy m2 56,0216 43.350 9.889 13.964 2.428.545 553.977 782.285
700,27x0,04x2 = 56,0216
– Chi tiết về chất lượng, số lượng dự kiến của các vật liệu xây dựng được liệt kê tại Phụ
lục I kèm theo Hợp đồng này.
2.3. Thiết bị, vật dụng
– Các thiết bị máy móc, vật dụng sử dụng cho thi công được Công ty cổ phần Xây Dựng
và Thương Mại THT
chuẩn bị và chịu trách nhiệm về tính vận hành của nó.
– Các thiết bị, vật dụng được sử dụng phải đảm bảo tiêu chuẩn vận hành theo quy định
pháp luật.
– Số lượng thiết bị, máy móc, vật dụng phục vụ cho thi công được liệt kê tại Phụ lục II
Hợp đồng này.
2.4. Nhân công thực hiện
Danh sách nhân công thực hiện được Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT gửi
cho Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An bằng văn bản.
Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại phải đảm bảo số lượng người thực hiện công
việc theo như đã thoả thuận, đồng thời cam kết họ đủ trình độ chuyên môn kỹ thuật và sức
khoẻ tốt phù hợp với tính chất công việc.
Cán bộ chủ chốt tham gia dự án:

STT Họ và tên Vị trí công việc


1 Phan Quốc Bảo Chỉ huy công trình
2 Vũ Ngọc Cương Cán bộ giám sát hiện trường
3 Nguyễn Thành Long Cán bộ kỹ thuật
4 Hồ Việt Dũng Cán bộ kỹ thuật phụ trách trắc đạc
5 Lê Thị Ngọc Diệp Cán bộ phụ trách thanh quyết toán
6 Đoàn Minh Trí Cán bộ phụ trách an toàn lao động

Điều 3: Thời hạn thi công, tiến độ và địa điểm thực hiện
– Thời gian bắt đầu khởi công: 17/10/2017
– Thời gian dự kiến hoàn thành: 25/03/2018
– Thời gian hoàn thành thực tế có thể chênh lệch so với thời gian dự kiến không quá 14
ngày.
– Thời gian làm việc từ thứ 2 – thứ 7, sáng từ 7h30 – 11h30, chiều 13 giờ đến17h, tối từ
17h30 đến 22 giờ.
– Số lượng công nhân tối thiểu: 20 người
Điều 4: Thực hiện công việc
1. Đúng thời gian và địa điểm như đã thoả thuận, bên Công ty cổ phần Xây Dựng và
Thương Mại THT di chuyển các trang thiết bị, vật dụng, vật liệu xây dựng tới khu vực xây
dựng để khởi công thực hiện công việc. Việc chuẩn bị vật liệu, vật tư, thiết bị máy móc
phục vụ công việc và phương tiện di chuyển sẽ do bên Công ty cổ phần Xây Dựng và
Thương Mại THT chịu trách nhiệm hoàn toàn.
2. Bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT thực hiện theo đúng trình tự công
việc được quy định tại Phụ lục II phần Tiêu chuẩn thi công cầu đường bộ đính kèm Hợp
đồng này.
3. Trong suốt quá trình làm việc, bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT
phải tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
4. Bên B phải đảm bảo thực hiện mọi công việc cẩn trọng, kiểm tra kỹ lưỡng và kiểm soát
được tiến độ công trình.
5. Nếu có bất kỳ sự thay đổi nào so với bản thiết kế ban đầu, bên Công ty cổ phần Xây
Dựng và Thương Mại THT không được tự ý thực hiện mà phải báo lại cho bên Ban quản
lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An và được sự cho phép của bên
.
6. Việc thi công của bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT đảm bảo không
gây ảnh hưởng quá nhiều tới các khu vực xung quanh.
Điều 5: Hồ sơ, tài liệu
Các bên phải cung cấp đầy đủ và công khai cho nhau các hồ sơ, tài liệu sau đây:
5.1. Hồ sơ pháp lý của Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh
Long An
– Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, từng dự án thành phần hoặc tiểu
dự án của cấp có thẩm quyền
– Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc cho phép
sử dụng công trình đường đảm bảo an toàn giao thông.
– Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây
dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An
– Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo phần thiết
kế cơ sở quy định.
– Biên bản của Sở xây dựng kiểm tra sự tuân thủ quy định quản lý chất lượng công trình
xây dựng của bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An
trước khi nghiệm thu giai đoạn xây dựng, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử
dụng
5.2. Tài liệu quản lý chất lượng của Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT
b1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt
thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện…(có danh mục bản vẽ kèm theo).
– Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình
để thi công phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu….
– Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công
phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu… do 1 tổ chức chuyên môn hoặc 1 tổ chức
khoa học có tư cách pháp nhân, năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực
hiện.
– Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng mục
công trình của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định.
– Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị. Kèm
theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có danh mục
biên bản nghiệm thu công tác xây dựng kèm theo)
– Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh.
– Báo cáo kết quả thí nghiệm hiện trường (gia cố nền, sức chịu tải cảu cọc móng; chất
lượng bê tông cọc; lưu lượng giếng; kết cấu chịu lực;…)
– Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng đường hàn của các mối nối: cọc, kết cấu kim loại,…
– Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công
trình và các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng (độ
lún, đọ nghiêng, chuyển vị ngang, …)
– Nhật ký thi công xây dựng công trình.
– Lý lịch thiết bị, máy móc sử dụng trong thi công công trình; hướng dẫn hoặc quy trình
vận hành khai thác công trình; quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị công trình.
– Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống cầu đường đảm bảo an toàn vận
hành đưa vào sử dụng; Thông tin liên lạc (nếu có).
– Bản kê các thay đổi so với thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt.
– Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có)
– Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng mục công trình hoặc
công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng khi bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư
xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An nghiệm thu (nếu có).
– Biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng.
– Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào
sử dụng.
Điều 6: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình
Sau khi hoàn thành công trình, bên B phải thông báo cho bên A để tiến hành nghiệm thu.
Thời điểm nghiệm thu sẽ do bên B thông báo cho bên A trong vòng 03 ngày kể từ ngày
hoàn thành công trình.
6.1. Điều kiện nghiệm thu
– Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình
– Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An sẽ thực hiện
nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công
xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối
với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công
trước khi tiến hành các công việc tiếp theo;
– Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An chỉ nghiệm thu
khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định;
– Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm
bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
6.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng
– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng
xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
– Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải thành lập Hội đồng nghiệm thu bàn
giao công trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu theo quy định của pháp luật về
nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.
6.3. Thoả thuận chung
– Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này
phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
– Nếu bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An không
có mặt theo yêu cầu của bên B để nghiệm thu công trình như đã nêu trên thì công trình sẽ
đương nhiên được coi là đã được bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức
Hòa tỉnh Long An nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao công trình, thanh lý hợp
đồng.
Điều 7: Cam kết của hai bên
7.1. Cam kết Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT
thực hiện thi công.
– Mọi thay đổi, bổ sung về thiết kế thi công phải báo trước cho bên Công ty cổ phần Xây
Dựng và Thương Mại THT bằng văn bản trước 03 ngày thực hiện thi công.
– Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, không độc hại cho bên Công ty cổ phần Xây Dựng
và Thương Mại THT
7.2. Cam kết bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT
– Cam kết tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho bên Ban quản lý dự án dự án
đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An
trong Hợp đồng này và các tài liệu đi kèm đồng thời sẽ chịu tránh nhiệm hoàn toàn về tính
xác thực đó.
– Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn an toàn trong quá trình thưc hiện thi công.
– Chuẩn bị và kiểm tra kỹ càng trước và trong quá trình làm việc.
– Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hiện công việc.
– Đảm bảo việc thi công không ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu vực.
Điều 8: Rủi ro
1. Trong quá trình thi công, nếu việc thi công gây ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu
vực mà việc ảnh hưởng này không có trong thoả thuận giữa hai bên thì bên Công ty cổ
phần Xây Dựng và Thương Mại THT chịu trách nhiệm hoàn toàn.
2. Trong quá trình thi công và nghiệm thu, nếu xảy ra tai nạn lao động do lỗi khách quan
làm thiệt hại xảy ra, hai bên sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại như nhau.
3. Trong quá trình thi công và nghiệm thu, nếu xảy ra thiệt hại do lỗi của bên nào thì bên
đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho thiệt hại xảy ra.
4. Trường hợp bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT đã tiến hành nghiệm
thu theo đúng quy trình đã thoả thuận nhưng sau đó trong quá trình sử dụng gặp sự cố gây
thiệt hại do chất lượng công trình thì bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT
sẽ chỉ chịu trách nhiệm cho thiệt hại trực tiếp.
Điều 9: Bảo hành công trình
1. Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao
cho bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An. Nội dung
bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa khiếm khuyết hoặc khi công trình vận
hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.
2. Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày nhà thầu thi công xây dựng công trình
bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình phải bảo hành cho chủ đầu tư (không ít hơn
24 tháng đối với loại công trình cấp đặc biệt, cấp I. Không ít hơn 12 tháng đối với công
trình còn lại).
3. Mức tiền cam kết để bảo hành công trình
– Công trình cầu đường có sử dụng vốn của nhà nước nên mức tiền bảo hành sẽ quy định
với mức tối thiểu, cụ thể:
+ Công trình được phân loại là cấp đặc biệt và cấp I: Mức tiền bảo hành tối thiểu là 3% giá
trị của hợp đồng xây dựng
+ Công trình thuộc cấp còn lại: Mức tiền bảo hành tối thiểu là 5% giá trị hợp đồng xây
dựng được ký kết giữa nhà thầu và chủ đầu tư.
– Theo đó, bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT có trách nhiệm nộp tiền
bảo hành vào tài khoản của bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa
tỉnh Long An theo mức 5% giá trị hợp đồng.
– Bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT chỉ được hoàn trả tiền bảo hành
công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành
công việc bảo hành;
– Tiền bảo hành công trình xây dựng, bảo hành thiết bị công trình được tính theo lãi suất
ngân hàng do hai bên thoả thuận. Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư bảo lãnh
của ngân hàng có giá trị tương đương, hoặc có thể được gán trừ vào tiền thanh toán khối
lượng công trình hoàn thành do hai bên thoả thuận.
Điều 10: Bảo hiểm
Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, các bên phải mua bảo hiểm theo
quy định hiện hành:
– Bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An phải mua
bảo hiểm công trình.
– Bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT phải mua bảo hiểm cho vật tư,
thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách
nhiệm dân sự đối với người thứ ba.
Điều 11: Giá trị hợp đồng
1. Toàn bộ giá trị của hợp đồng bao gồm giá trị của từng phần việc cụ thể như sau:
– Giá trị hợp đồng phần: Nền đường (chi tiết tại phụ lục của HĐ): 40.000.000.000 VNĐ
– Giá trị hợp đồng phần: Hố ga (chi tiết tại phụ lục của HĐ): 25.000.000.000 VNĐ
– Giá trị hợp đồng phần: hoàn thiện (chi tiết tại phụ lục của HĐ):5.076.875.000VNĐ
Tổng giá trị hợp đồng: 70.076.875.000 VNĐ
(Chi tiết từng phần được thể hiện cụ thể ở các phụ lục kèm theo của hợp đồng)
2. Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
a. Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng:
– Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần khối
lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó;
– Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi trong hợp đồng thì giá trị phát
sinh được tính theo đơn giá tại địa phương nơi xây dựng công trình, nếu không có đơn giá
tại địa phương hai bên thống nhất xây dựng mức giá mới và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt để áp dụng;
– Nếu khối lượng công việc thay đổi ( tăng hoặc giảm ) so với hợp đồng lớn hơn 20% thì
hai bên có thể thoả thuận xác định đơn giá mới.
b. Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay đổi giá nguyên vật liệu do nhà
nước quản lý giá, thay đổi tỷ giá hối đoái đối với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc thay
đổi các chế độ, chính sách mới làm thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình.
Trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
c. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất;
hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, … và các thảm hoạ khác chưa
lường hết được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp
đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 12: Thanh toán
1. Tạm ứng:
Việc tạm ứng vốn theo hai bên thoả thuận cụ thể và được bên Ban quản lý dự án dự án đầu
tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An thực hiện thanh toán ngay sau khi hợp đồng
xây dựng có hiệu lực.
2. Thanh toán hợp đồng
– Bên A sẽ thanh toán cho bên B thành 02 đợt:
+ Đợt 1: Sau khi hoàn thành hạng mục cấp thoát nước của công trình với số tiền cụ thể là
30.750.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba mươi tỷ bảy trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
+ Đợt 2: Sau khi bàn giao công trình hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán
và thanh lý hợp đồng. Bên A thanh toán cho bên B số tiền còn lại.
3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
4. Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền áp dụng để thanh toán là tiền Việt Nam đồng.
Điều 13: Quyền và nghĩa vụ các bên
13.1. Quyền và nghĩa vụ bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa
tỉnh Long An
– Được nhận bản kế hoạch thi công cầu đường chi tiết, rõ ràng từ bên Công ty cổ phần Xây
Dựng và Thương Mại THT
– Được yêu cầu bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT cung cấp đầy đủ các
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã thoả thuận trong Hợp đồng này.
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí đã thoả thuận cho bên Công ty cổ phần Xây
Dựng và Thương Mại THT
– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo
quy định pháp luật.
13.2. Quyền và nghĩa vụ bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT
– Được khảo sát cấu trúc bề mặt khu vực sẽ thực hiện thi công.
– Được yêu cầu bên A tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện công việc.
– Được thay đổi thiết kế để phù hợp với thực tế thi công nhưng phải được sự cho phép của
bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An
– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn các chi phí hai bên đã thoả thuận.
– Đảm bảo việc thi công không gây ảnh hưởng tới các khu vực xung quanh.
– Chuẩn bị kĩ lưỡng và chịu trách nhiệm chất lượng các vật liệu, vật tư, công cụ, thiết bị
dùng cho quá trình thi công.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo
quy định pháp luật.
Điều 14: Phạt vi phạm
– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng
này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là : 2.000.000 VNĐ (Bằng chữ: hai triệu đồng chẵn)
cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi
phạm gần nhất trước đó.
– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng
này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là : 2.000.000 VNĐ (Bằng chữ: hai triệu đồng chẵn)
cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi
phạm gần nhất trước đó.
Điều 15: Bồi thường thiệt hại
1. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng
phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 19.1 Điều
19 Hợp đồng này.
2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực
hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp
đồng.
3. Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ chịu mức bồi thường thiệt hại trong phạm vi các
thiệt hại trực tiếp do mình gây ra, trừ trường hợp đã quy định tại khoản 4 Điều 8 Hợp đồng
này.
4. Trong mọi trường hợp, bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa
tỉnh Long An không chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại nếu như bên B không tuân thủ các
quy tắc về an toàn lao động.
Điều 16: Bất khả kháng
– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không
phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất
khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế
tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau
khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được
kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực
hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 17: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao
đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện 3 lần và phải được lập
thành văn bản. Nếu sau 3 lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận
giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có
thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 18: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và tạm ngưng hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày 17/10/2017 đến 25/03/2018 Nếu cả hai bên mong
muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp
đồng trong thời gian tối thiểu là 7 ngày.
2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải
báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là 03 ngày.
3. Nếu Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An chậm thanh
toán đợt 01 cho , cụ thể là quá 14 ngày kể từ khi hai bên ký kết Hợp đồng này mà không
có cam kết cụ thể thì bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT có quyền tạm
ngưng thi công công trình.
Điều 19: Chấm dứt hợp đồng
19.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp
đồng này.
b. Nếu bên Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An chậm
thanh toán cho bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại THT, cụ thể là quá 30 ngày
kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại
THT có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công. Các bên sẽ hoàn thành các quyền,
nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực
tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp
đồng này chấm dứt.
d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
19.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng
a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố
gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.
b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 20: Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực từ 17/10/2017 đến 25/03/2018
– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không
quá 10 ngày. Ban quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Hòa tỉnh Long An có
trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
– Hợp đồng này được làm thành 4 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 2 bản.

Chủ đầu tư Nhà thầu


Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên

You might also like