Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập
Ôn tập
Ôn tập
Hoàn thành các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có
t
C + C O 2 ⎯⎯ →
t
C + H N O3(đÆc ) ⎯⎯ →
Si + NaOH + H2O →
Si + Mg ⎯⎯
→
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
H2SiO3 → SiO2 → Si → Na2SiO3 → Na2CO3 → NaHCO3 → CO2 → C → Al4C3
Si ⎯⎯
(1)
→ SiO2 ⎯⎯
(2)
→ Si ⎯⎯
(3)
→ Na2SiO3 ⎯⎯
(4)
→ H 2SiO3
(5)
CO2 ⎯⎯ Na2 CO3 ⎯⎯ Na2SiO3 ⎯⎯ SiO2
(8) (7) (6)
Câu 3.
a) Vì sao người ta không điều chế khí CO2 bằng cách cho CaCO3 tác dụng với dung
dịch H2SO4?
b) Nghiêng bình đựng khí CO2 trên ngọn lửa của cây nến (đèn cầy) ngọn lửa sẽ tắt,
giải thích.
c) Đưa một dải (băng) magie đang cháy vào đáy một lọ chứa đầy khí CO2, magie vẫn
tiếp tục cháy, đáy lọ xuất hiện bột màu trắng lẫn với bột màu đen, đó là những chất gì? Tại
sao magie cháy được trong khí CO2? Viết phương trình hóa học xảy ra.
d) Dòng khí CO2 liên tục vào dung dịch nước vôi trong.
e) Nhỏ từ từ dung dịch nước vôi trong đến dư vào cốc đựng đầy khí CO2
f)
a) Thí nghiệm bên nhằm mục đích
Hợp chất xác định nguyên tố nào trong hợp chất
hữu cơ
và CuO hữu cơ.
bột
b) Quan sát hiện tượng và viết
phương trình hóa học hiện tượng xảy ra
ở bông tẩm CuSO4. Mục đích của bông
tẩm CuSO4 là gì?
c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi
Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính
xuống với mục đích gì?
nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
d) Quan sát hiện tượng và viết
phương trình hóa học hiện tượng xảy ra
trong ống nghiệm chứa dung dịch nước
vôi trong.
Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO3 chứa 10% tạp chất trơ. Cho tất cả khí sinh
ra vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1,2M (d = 1,125 g/ml). Tính khối lượng muối tạo thành
và nồng độ % của chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 5. Cho 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 273,6 gam dung dịch chứa Ba(OH)2
25%. Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ % của chất trong dung dịch sau phản
ứng.
Câu 6. Đioxin là chất độc hoá học được quân đội Mĩ dùng nhiều trong chiến tranh tại việt
Nam. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong đioxin: %C = 44,72%; %H = 1,24%; %Cl
= 44,10%; %O = 9,94%.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của Đioxin .
b) Biết tỉ khối hơi của Đioxin so với nitơ là 11,5. Tìm công thức phân tử của Đioxin.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O trong phân tử. Sau phản
ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy xuất hiện
20 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình tăng 12,4 gam so với ban đầu. Tìm công thức đơn giản
nhất (CTĐGN) của Y.
Câu 8. Khử m gam hỗn hợp gồm các oxit CuO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người
ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.
Câu 9. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 20. Giá trị của m.
Câu 10. Thêm từ từ 80 ml dung dịch H2SO4 1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 thu được dung
dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là..
Câu 11. Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và
NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi
bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Giá trị của V là
Câu 12. Hỗn hợp X gồm hai muối MgCO3 và RCO3. Cho 15,18 gam X vào dung dịch H2SO4
loãng, thu được 0,448 lít khí CO2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cô cạn Y, thu được 1,6 gam
muối khan. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn và 1,792 lít (đktc) khí
CO2 duy nhất. Giá trị m và nguyên tố R là?