Professional Documents
Culture Documents
1. (1.2) Vị từ - Lượng từ -V7
1. (1.2) Vị từ - Lượng từ -V7
1.3.1. Vị từ
1.3.2. Lượng từ
1.3.3. Tương đương logic với các lượng
từ
1.3.4. Các ví dụ
Chương I: Đại số logic
1.3. Vị từ, lượng từ
1.3.1. Vị từ
1.3.2. Lượng từ
1.3.3. Tương đương logic với các lượng từ
1.3.4. Các ví dụ
Chương I: Đại số logic
1.3. Vị từ, lượng từ
Giới thiệu:
Logic mệnh đề không thể diễn tả hết ý nghĩa của các câu nói
trong toán học và trong ngôn ngữ tự nhiên.
Ví dụ: Giả sử
Mệnh đề a = “Tất cả sinh viên khoa CNTT đều yêu thích thể
thao” là đúng.
và “A là một sinh viên thuộc khoa CNTT”
Logic mệnh đề không có quy tắc nào cho phép kết luận về giá
trị chân lý của mệnh đề
“A yêu thích thể thao”
Tương tự, không thể sử dụng các quy tắc của logic mệnh đề để
kết luận từ câu
“A thích bóng đá”
Để kết luận giá trị chân lý của mệnh đề
Chương I: Đại số logic
1.3.1. Vị từ
Khái niệm
Các phát biểu liên quan đến các biến như:
“x>3”,”x=y+3”,”x+y=z” và “máy tính x hoạt động tốt”.
Phát biểu “x lớn hơn 3” có hai phần.
Biến x, là chủ ngữ của câu
Vị từ, “lớn hơn 3” một tính chất mà chủ ngữ có thể có
Ký hiệu phát biểu “x lớn hơn 3” là P(x), trong đó P là vị từ
“lớn hơn 3” và x là biến.
Phát biểu P(x) cũng được gọi là giá trị của hàm mệnh đề P
tại x
Khi một giá trị được gán cho biến x, P(x) trở thành một
mệnh đề và có một giá trị chân lý.
Chương I: Đại số logic
1.3.1. Vị từ
Ví dụ 1
Một giả thiết được ngầm hiểu rằng mọi tập xác định là khác rỗng
Nếu tập xác định là rỗng, thì xP(x) là đúng với bất kỳ hàm mệnh đề
P(x) bởi không có phần tử x nào trong tập xác định để P(x) sai.
Ngoài ra “với tất cả” và “với mọi” phổ quát có thể được biểu diễn theo
nhiều cách khác, bao gồm “tất cả”,”với mỗi”,”cho tuỳ ý”,”với bất kỳ”.
Chương I: Đại số logic
1.3.2. Lượng từ
a. Lượng từ phổ quát
Ví dụ 8: Gọi P(x) = “x+1 > x”. Cho biết giá trị chân lý của lượng từ
xP(x) trong đó tập xác định gồm tất cả số thực
Giải:
P(x) đúng với tất cả các số thực x, lượng từ xP(x) là đúng
Ví dụ 9: Gọi Q(x) = “x< 2”. Cho biết giá trị chân lý của lượng từ
xP(x) trong đó tập xác định gồm tất cả số thực
Giải:
Q(x) là không đúng với tất cả các số thực x
Ví dụ Q(3) là sai; nghĩa là x=3 là một phản ví dụ cho phát biểu Q(x).
Do vậy lượng từ xQ(x) là sai
Chương I: Đại số logic
1.3.2. Lượng từ
a. Lượng từ phổ quát
Ví dụ 10: Giả xử P(x) = “x2 > 0”. Chứng minh rằng phát biểu
xP(x) là sai với x thuộc tập xác định gồm tất cả số nguyên
Giải:
Để chứng minh xP(x) là sai khi tập xác định gồm mọi số
nguyên, sử dụng một phản ví dụ.
x=0 là một phản ví dụ bởi x2 = 0 khi x=0. Do ddos x2 không
lớn hơn 0 khi x=0 điều cần chứng minh
Chương I: Đại số logic
1.3.2. Lượng từ
b. Lượng từ phổ quát với các tập có thể liệt kê
Giả sử tập xác định gồm các phần tử x1, x2,...xn nó dẫn đến
rằng phổ quát xP(x) là đồng nhất với phép hội các mệnh đề
P(x1)P(x2)... P(xn)
bởi vì phép hội này là đúng khi và chỉ khi tất cả
P(x1),P(x2),... , P(xn) là đúng
Chương I: Đại số logic
1.3.2. Lượng từ
b. Lượng từ phổ quát với các tập có thể liệt kê
Ví dụ 11: Cho biết giá trị chân lý của xP(x) trong đó P(x) =
“x2 <10” và tập xác định gồm các số nguyên dương nhỏ hơn
5.
Giải:
Phát biểu xP(x) là giống với phép hội
P(1) P(2) P(3) P(4)
Bởi tập xác định gồm các số nguyên dương 1,2,3,4.
x=4 x2 = 16. Do đó x2 không nhỏ hơn 10 khi x=4 P(4),
“42 <10” là sai xP(x) là phát biểu sai.
Chương I: Đại số logic
1.3.2. Lượng từ
b. Lượng từ phổ quát với các tập có thể liệt kê
Ví dụ 12: Cho biết ý nghĩa của phát biểu xN(x) nếu N(x) =
“Máy tính x được kết nối mạng máy tính” và tập xác định
gồm tất cả các máy tính trong nhà trường.
Giải:
Phát biểu xN(x) có nghĩa rằng với mọi máy tính x trong nhà
trường, máy tính x đó được kết nối mạng máy tính.
Phát biểu này có thể được diễn tả trong ngôn ngữ hang ngày
là “mọi máy tính trong nhà trường được kết nối tới mạng
máy tính”.
Chương I: Đại số logic
1.3.2. Lượng từ
b. Lượng từ phổ quát với các tập có thể liệt kê
Ví dụ 13: Cho biết giá trị chân lý của x(x2 x). Nếu tập xác định là tất
cả các số thực? và trong trường hợp tập xác định là tất cả các số nguyên?
Giải:
Tập xác định là tập tất cả số thực
Lượng từ phổ quát x(x2 x) là sai
1 2 1
Ví dụ:
2
2 là sai
Chú ý: x2 x khi và chỉ khi x0 hoặc x 1
Do đó x(x2 x) là sai nếu tập xác định gồm tất cả số thực
Tập tất cả các số nguyên
x(x2 x) là đúng bởi không có số nguyên x nào thoả mãn 0<x<1.
Chương I: Đại số logic
1.3.2. Lượng từ
c. Lượng từ tồn tại.
Nhiều phát biểu toán học khẳng định rằng có một phần tử
có tính chất cụ thể. Những phát biểu như vậy được diễn tả
bằng cách sử dụng lượng từ tồn tại.
Bằng lượng từ tồn tại, chúng ta có thể tạo một mệnh đề, nó
là đúng khi và chỉ khi P(x) là đúng với ít nhất một giá trị
của x trong tập xác định
Chương I: Đại số logic
1.3.2. Lượng từ
c. Lượng từ tồn tại.
Định nghĩa 2:
Lượng từ tồn tại P(x) là phát biểu “Tồn tại một phần tử x trong tập xác
định sao cho P(x)”. Ký hiệu xP(x) cho lượng tồn tại của P(x). Ở đây
được gọi là lượng từ tồn tại.
Một tập xác định luôn phải được xác định khi một phát biểu xP(x)
được sử dụng.
ý nghĩa của xP(x) sẽ thay đổi khi tập xác định thay đổi
Nếu không chỉ rõ tập xác định, phát biểu xP(x) không có ý nghĩa
Ví dụ 15:
Gọi P(x) = “x>3”. Cho biết giá trị chân lý của lượng từ xP(x) trong đó
tập xác định gồm mọi số thực.
Giải:
“x>3” có giá trị x làm cho mệnh đề sai, có giá trị x làm cho mệnh đề đúng.
Do đó xP(x) là đúng.
Chương I: Đại số logic
1.3.2. Lượng từ
d. Lượng từ tồn tại với các tập có thể liệt kê
Ví dụ 26: hãy tìm phủ định của các phát biểu x(x2 >x),
x(x2=2)?
Giải :
Phủ định của x(x2 >x), là phát biểu ¬x(x2 >x), nó
tương đương vớix¬(x2 >x) ; có thể viết lại x(x2 x)
Phủ định của x(x2=2), là phát biểu ¬x(x2=2), nó
tương đương với x ¬(x2=2); có thể viết lại x(x2≠2);
Chương I: Đại số logic
1.3.6. Chuyển đổi ngôn ngữ tự nhiên sang các biểu
thức logic
Ví dụ 27: Diễn tả phát biểu “Mọi sinh viên trong lớp
CNTT đã học toán rời rạc” sử dụng vị từ và lượng từ.
Giải :
Viết lại phát biểu sao cho có thể làm rõ các lượng từ phù
hợp sẽ được sử dụng: “Với mọi sinh viên trong lớp
CNTT, sinh viên đó đã học toán rời rạc”.
Sử dụng một biến x: “Với mọi sinh viên trong lớp CNTT,
sinh viên x đã học toán rời rạc”.
Sử dụng vị từ P(x), là phát biểu “x đã học toán rời rạc”
Nếu tập xác định của x gồm các sinh viên trong lớp
CNTT, thì có thể diễn tả phát biểu dưới dạng lượng từ
xP(x).
Chương I: Đại số logic
1.3.6. Chuyển đổi ngôn ngữ tự nhiên sang các biểu
thức logic
Ví dụ 27: Diễn tả phát biểu “Mọi sinh viên trong lớp
CNTT đã học toán rời rạc” sử dụng vị từ và lượng từ.
Giải :
Một cách tiếp cận khác cũng đúng
Sử dụng các tập xác định khác nhau và các vị từ khác nhau.
Nếu quan tâm đến một nhóm người rộng hơn một lớp CNTT thì phát
biểu được viết lại là ”Với mỗi người x, nếu người x là sinh viên trong
lớp CNTT thì x đã học toán rời rạc”.
Nếu Q(x) biểu diễn phát biểu “người x là sinh viên trong lớp CNTT”
thì phát biểu “Mọi sinh viên trong lớp CNTT đã học toán rời rạc”
được diễn tả làx(Q(x)P(x))
Nếu quan tâm đến tất cả mọi người có học môn khác nhau thì có thể
sử dụng vị từ 2 biến P(x,y) cho phát biểu “Sinh viên x đã học môn y”
thì thay P(x) bằng Q(x,toán rời rạc)
Chương I: Đại số logic
1.3.7. Các lượng từ lồng nhau
Xét một lượng từ nằm trong phạm vi của một lượng từ khác.
Ví dụ xy(x+y=0)
Chú ý: mọi thứ trong phạm vi của một lượng từ có thể được
xem là một hàm mệnh đề.
xy(x+y=0) giống với xQ(x)
Q(x) = yP(x,y)
P(x,y) = “x+y=0”.
Chương I: Đại số logic
1.3.7. Các lượng từ lồng nhau
Ví dụ 28: Giả sử tập xác định cho biến x và y là các số
thực. Cho biết ý nghĩa của các phát biểu sau:
Phát biểu x y(x+y=y+x)
Phát biểu này được diễn tả “x+y=y+x” với mọi số thực x,y
(luật giao hoán đối với phép cộng hai số thực).
Phát biểu xy(x+y=0)
Phát biểu này được diễn tả: với mọi số thực x sẽ có số thực
y sao cho “x+y=0” (mọi số thực có một đối số).
Phát biểu x y z(x+(y+z)=(x+y)+z)
Phát biểu này được diễn tả “x+(y+z)=(x+y)+z” với mọi số
thực x,y,z (luật giao hoán đối với phép cộng các số thực).
Chương I: Đại số logic
1.3.7. Các lượng từ lồng nhau
Ví dụ 29: Hãy chuyển đổi phát biểu sau sang ngôn ngữ
tự nhiên: x y((x>0) (y<0)(xy<0))
Giải:
Phát biểu này được diễn tả:
• Với mọi số thực x và mọi số thực y, nếu x>0 và y<0 thì
xy<0.
• Với mọi số thực x và y, nếu x dương và y âm thì xy là âm
• Tích của một số thực dương và một số thực âm luôn là
một số thực âm
Chương I: Đại số logic
1.3.8. Thứ tự các lượng từ
Ví dụ 30: Gọi P(x,y) = “x+y=y+x”. Cho biết giá trị chân lý
của các lượng từ xyP(x,y) và yxP(x,y) trong đó tập xác
định của các biến số là tất cả số thực?
Giải:
Lượng từ xyP(x,y):
• được diễn tả “Với mọi số thực x và với mọi số thực y,
x+y=y+x”
• P(x,y) là đúng với mọi số thực x và y nên mệnh đề
xyP(x,y) là đúng.
Lượng từ yxP(x,y):
• được diễn tả “Với mọi số thực y và với mọi số thực x,
x+y=y+x”
• P(x,y) là đúng với mọi số thực x và y nên mệnh đề
yxP(x,y) là đúng.
Chương I: Đại số logic
1.3.8. Thứ tự các lượng từ
Ví dụ 31: Gọi Q(x,y) = “x+y=0”. Cho biết giá trị chân lý
của các lượng từ yxQ(x,y) và xyQ(x,y) trong đó tập xác
định của các biến số là tất cả số thực?
Giải:
Lượng từ yxQ(x,y):
• Được diễn tả “Có một số thực y sao cho với mọi số thực x,
x+y=0”.
• Q(x,y) là mệnh đề sai với mọi số thực x nên mệnh đề
yxQ(x,y) là sai.
Lượng từ xyQ(x,y):
• Được diễn tả “Với mọi số thực x có một số thực y, x+y=0”
• Q(x,y) là đúng với mọi số thực x nên mệnh đề yxP(x,y)
là đúng.
Chương I: Đại số logic
1.3.8. Thứ tự các lượng từ
Ví dụ 32: Gọi Q(x,y,z) = “x+y=z”. Cho biết giá trị chân lý của các
lượng từ xyyQ(x,y,z) và zxyQ(x,y,z) trong đó tập xác định
của các biến số là tất cả số thực?
Giải:
Lượng từ xyyQ(x,y,z):
• Được diễn tả “Vớt mọi số thực x và với mọi số thực y tồn tại một số
thực z sao cho x+y=z”.
• Q(x,y,z) là mệnh đề đúng với mọi số thực x và y nên mệnh đề
yxQ(x,y) là đúng.
Lượng từ zxyQ(x,y,z):
• Được diễn tả “Có một số thực z sao cho với mọi số thực x và mọi số
thực y để x+y=z”
• Q(x,y,z) là sai với mọi số thực x và y (không có giá trị nào của z thoả
mãn x+y=z với tất cả các giá trị của x và y) nên mệnh đề
zxyQ(x,y,z) là sai.
Chương I: Đại số logic
1.3.9. Biến đổi các phát biểu toán học thành các phát
biểu có lượng từ lồng nhau
Ví dụ 33: Biến đổi phát biểu “Tổng hai số nguyên dương
luôn là dương” thành một biểu thức logic.
Giải:
Viết lại phát biểu là: “Với một cặp số nguyên, nếu cả hai
số nguyên này là dương, thì tổng của hai số nguyên này
là dương”.
Sử dụng các biến x,y “Với tất cả những số nguyên dương
x và y, x+y là dương”.
Được diễn tả xy((x>0)(y>0)(x+y>0)) trong đó tập
xác định của cả hai biến là tất cả các số nguyên dương.
Chương I: Đại số logic
1.3.9. Biến đổi các phát biểu toán học thành các phát
biểu có lượng từ lồng nhau
Viết lại phát biểu là: “Với mọi số thực x, ngoại trừ số 0,
x có một số nghịch đảo”.
Sử dụng các biến x,y “Với mọi số thực x, nếu x≠0 thì tồn
tại một số thực y sao cho xy=1”.
Được diễn tả x((x≠0 )y(xy=1)) trong đó tập xác
định của cả hai biến là số thực.
Chương I: Đại số logic
1.3.9. Biến đổi các phát biểu toán học thành các phát
biểu có lượng từ lồng nhau
Ví dụ 34: Biến đổi phát biểu x(P(x) y(P(y)Q(x,y)))
thành ngôn ngữ tự nhiên, trong đó P(x) = “x có một máy
tính”,Q(x,y)=“x,y là bạn”, và tập xác định cho cả biến x
và y gồm tất cả sinh viên trong lớp CNTT.
Giải:
Viết lại phát biểu là: “Với mọi sinh viên x trong lớp CNTT,
x có một máy tính hoặc có một sinh viên y sao cho sinh
viên y có một máy tính và sinh viên x là bạn sinh viên y”.
Diễn đạt cách khác “Mỗi sinh viên trong lớp CNTT đều có
một máy tính hoặc có một người là bạn, bạn ấy có một máy
tính”.
Chương I: Đại số logic
1.3.9. Biến đổi các phát biểu toán học thành các phát
biểu có lượng từ lồng nhau
Ví dụ 35: Biến đổi phát biểu xyz((P(x,y)P(x,z)(y≠z)) ¬F(y,z))
thành ngôn ngữ tự nhiên, trong đó P(x,y) = “x và y là bạn”, P(x,z) = “x
và z là bạn” và tập xác định cho cả biến x,y và z gồm tất cả sinh viên
trong lớp CNTT.
Giải:
Biểu thức (P(x,y)P(x,z)(y≠z))¬F(y,z)) diễn đạt là: “Nếu sinh viên
x và y là bạn, sinh viên x và z là bạn và sinh viên y và z không phải là
một sinh viên thì sinh viên y và z không phải là bạn”. câu nói ban
đầu, nó có ba lượng từ, nói rằng có một sinh viên x sao cho với tất cả
sinh viên y và với tất cả sinh viên z khác y, nếu x và y là bạn, x và z là
bạn thì y và z không là bạn của nhau.
Diễn đạt cách khác “Có một sinh viên mà không có người nào là bạn
của nhau”.
Chương I: Đại số logic
1.3.10. Phủ định của các lượng từ lặp vòng
Ví dụ 36: Diễn tả phủ định của phát biểu Biến đổi phát biểu
xy(xy=1) sao cho không có phủ định trước một lượng từ.
Giải:
Áp dụng luật De Morgan liên tiếp cho các lượng từ, có thể
chuyển phép phủ định trong ¬xy(xy=1) vào trong tất cả
lượng từ.
¬xy(xy=1) x¬y(xy=1) xy¬(xy=1)
¬(xy=1) (xy≠1)
¬xy(xy=1) xy(xy≠1) phủ định của phát biểu
xy(xy=1) không có phủ định trước một lượng từ
Chương I: Đại số logic
xP(x) P(x) là đúng với mọi giá trị x Có một phần tử x làm cho P(x) sai
xP(x) Có một phần từ x làm cho P(x) P(x) sai với mọi giá trị của x
đúng