Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

안녕하세요?

- 서장 선생님 -
MỤC TIÊU BÀI HỌC

Từ vựng liên quan đến:


Các biểu hiện thời tiết
11과: 날씨 Mùa, nhiệt độ không khí

Thời tiết Ngữ pháp:


~고
보터 까지
...
으 로 거예요
( )
Bất quy tắc củaㅂ
봄: 계절의 여왕 (nữ hoàng của các mùa)
목련: mộc lan
히아신사: dạ hương lan
매화: hoa mai
복숭아꽃 (복사꽃): hoa đào
여름: 만물이 생장하는 계절 (mùa vạn vật sinh trưởng)
무궁화: hoa Mugung (quốc hoa của HQ)
패랭이꽃: hoa cẩm chướng
작약: hoa mẫu đơn
가을: 단풍과 함께 물드는 계절 (mùa nhuốm màu lá
phong)
국화: hoa cúc
과꽃: cúc tây
꽃향유:
겨울:
시클라멘: hoa anh thảo
동백꽃: hoa sơn trà
뜨겁다 (nhiệt độ của đồ vật, con người...)
덥다 (nhiệt độ của thời tiết)
시원하다: dễ chịu, thoải mái
일기예보: dự báo thời tiết
“Bán cái nóng” ( 더위팔기
) - PHONG TỤC ĐỘC
ĐÁO CỦA HÀN QUỐC
Phong tục này thường diễn ra vào ngày rằm tháng giêng tức là ngày
15 tháng 1 âm lịch. Tuy nhiên ở một số khu vực khác nhau thì thời
gian diễn ra phong tục này cũng khác nhau.
Đối tượng mua bán “cái nóng” sẽ là người mình gặp trước khi
mặt trời ngày rằm tháng giêng ló rạng. Bạn gọi tên người mình
chạm mặt, nếu có người trả lời thì hô to “Cái nóng của tôi” (내더
위 ) hay “Đến mua cái nóng của tôi đi” (내 더위 사가라 ).
Có trường hợp người được gọi tên đã biết trước phong tục này và
내더위 맞더
họ đáp lại rằng “Cái nóng của tôi đáp lại cái nóng” (
위 ) hoặc “Đến mua cái nóng của tôi đi” (내 더위 사가라 ) thay vì
trả lời thì họ sẽ không mua cái nóng của bạn và ngược lại bạn trở
thành người được bán lại cái nóng của đối phương. Người Hàn
cho rằng người đã mua cái nóng nhất định phải bán cái nóng cho
người khác thì mới không bị thiêu đốt trong cái nóng ngày hè.
Ngữ pháp 1: V/A + 고-
Cấu trúc liên kết câu V/A + 고 이고
/N+( )
Dùng để liên kết danh từ, tính từ hoặc động từ
trong câu, có sự kết nối theo thời gian hoặc
đồng thời.
Có nghĩa: và, rồi, rồi thì, hoặc
Ví dụ:
1.유라 씨는 예쁘고 친절해요 .
(Cô Yura vừa xinh vừa thân thiện.)
2.음식을 만들고 청소할 거예요 .
(Tôi làm thức ăn xong rồi dọn dẹp.)
3.이것이 책이고 저것이 연필입니다 .
(Đây là sách còn kia là bút chì.)
4.저는 캐나다 사람이고 친구는 베트남 사람입니다 .
(Tôi là người Canada và bạn tôi là người Việt Nam)
Ngữ pháp 2: 부터~까지/ 에서 ~ 까지
부터 : chỉ khoảng thời gian bắt đầu,
" từ lúc nào...."
까지 : chỉ khoảng thời gian kết thúc,
" .... Đến lúc nào "
=> 부터, 까지 dùng để chỉ về khoảng
thời gian 보기 :
에서 : chỉ vị trí bắt đầu, " từ đâu...." 1, 저는 10장에서 45장까지 숙제를 해요 / 합니다.
까지 : chỉ vị trí kết thúc, "....đến đâu " 2, 화씨가 백화점에서 집까지 걸어왔어요.
=> 에서,까지 dùng để chỉ vị trí địa điểm, 3, 저는 부산에서 서울까지 지하철로 타요 / 탑니다.
nơi chốn. 4, 베트남에서 한국까지 시간이 얼마나 걸려요 / 걸
립니까 ?
Ngữ pháp 3: V/A-(
V/A-( 으 ) ㄹ 거예요 : sẽ, định....
으)ㄹ 거예요
Gắn vào sau thân động từ, để thể hiện ý định sẽ làm gì đó của chủ thể.
Được sử dụng khi biểu hiện ý định của người nói, ngôi thứ nhất hoặc sử dụng trong câu
hỏi khi hỏi ý định của người nghe ở ngôi thứ hai.
Dạng thân mật xuồng xã: ( 으 ) ㄹ 거야
Dạng văn trang trọng: ( 으 ) ㄹ 겁니다
Kết hợp với V /A để phỏng đoán khi dùng với ngôi 3
Ngôi 2 để hỏi đối phương về kế hoạch của họ.

Ví dụ:
1. 다음 주에 회의가 있어서 바쁠 거예요. Vì có cuộc họp vào tuần sau nên chắc sẽ bận lắm
2. 저는 내일 이사를 할 거예요 . Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.
3. 회 씨 , 내일 뭐 할 거예요 ? Huế ơi, bạn sẽ làm gì vào ngày mai?
4. 다음 달에 우리 결혼할 거예요 : Tháng sau chúng tôi sẽ kết hôn.
Ngữ pháp 4: Bất quy tắc " ㅂ"

고맙다 (cảm ơn) 아름답다 (đẹp) 돕다 (giúp đỡ) => 돕습니다 / 도와요 / 도왔어요/ 도올 거예요
반갑다 (vui mừng) 어렵다 (khó) 곱다 (đẹp, dễ nhìn) => 곱습니다 / 고와요 / 고왔어요 / 고올 거예
맵다 (cay) 쉽다 (dễ) 입다 (mặc) => 입습니다/ 입어요 / 입었어요 / 입을 거예요.
무겁다 (nặng) 가깝다 (gần) 좁다 (chật, hẹp) => 좁습니다 / 좁아요 / 좁았어요/ 좁을 거예요
가법다 (nhẹ) 줍다 (lạnh)
덥다 (nóng)

You might also like