Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 32

Bài 1.

Thiết kế mô phỏng anten patch chữ nhật


1.1. Giới thiệu phần mềm HFSS

Vùng 3 - Cửa sổ mô phỏng

- Vẽ mẫu anten
- Hiển thị kết quả mô
phỏng

Vùng 1 hiển
thị các mẫu
trong Project Vùng 4 hiển thị
Vùng 2 hiển thị
các thông số đã
các thành phần
thiết lập
của mẫu mô
phỏng

Vùng 5 – Hiển thị thông báo Vùng 6 – Hiển thị các quá trình khi chạy
mô phỏng (Process)

1.2. Thiết kế mô phỏng anten patch chữ nhật cơ bản

 Các thông số của anten vi dải:


− Mặt bức xạ (Patch) chữ nhật có kích thước: L x W
− Mặt phẳng đất (Ground) có kích thước: Lg x Wg
− Đế (Substrate) có độ dày h, hằng số điện môi 
− Đường cấp điện (feedline) có kích thước Lf và Wf
 Yêu cầu: Thiết kế anten hoạt động ở tần số 28 GHz, Đế FR-4 có hằng số điện môi r = 4.4,
độ dày h = 0.8 mm.
Cấp điện bằng đường truyền vi dải
 Các bước thực hiện:
1. Tính toán kích thước anten theo công thức hoặc nhập f, r và h trên trang emtalk.com
Truy cập https://emtalk.com, chọn Tutorials and Tools, chọn Microstrip Patch Antenna
Calculator

Kích thước patch:


L = 2.15 mm (Theo trục x)
W = 3.2 mm (Theo trục y)
Kích thước mặt phẳng đất:
Lg = h*5 + L
Wg = h*5 + W
Kích thước feedline:
Lf = Lg/2 – L/2
Wf = 0.5 mm
Vị trí tiếp điện (Source)
Ysize = Ws = Wf + 0.2mm
Zsize = h + 0.1 mm
2. Tạo 1 project trong HFSS
 Insert HFSS design
Mặc định Project mới kiểu Driven Modal
 Chuột phải  Chọn Solution Type  Chọn Terminal

3. Thiết lập thông số thiết kế:


Chọn HFSS / Design Properties

Chọn “Add” để thêm các thông số: L, W, h, Lg, Wg, Lf, Wf


 Chiều dài Patch = L

 Tương tự với W, Lg, Wg, Lf và Wf


W = 3.2 mm
Lg = h*5 + L
Wg = h*5 + W
Lf = Lg/2 – L/2
Wf = 0.5 mm
!!! Thiết lập các thông số L, W, Lg … trước  Nhập tọa độ khi vẽ Patch bức xạ, mặt phẳng đất,
đường tiếp điện sẽ thuận lợi hơn nhập giá trị cụ thể.
4. Vẽ các thành phần của mẫu anten
4.1. Mặt phẳng bức xạ - PATCH

 Chọn biểu tượng Draw rectangle trên thanh công cụ và vẽ trên


cửa sổ mô phỏng (Chọn tọa độ bất kỳ)
 Thiết lập tên, tọa độ và kích thước
- Chọn Sheets/ Unassingned/ Rectangle1 trên Vùng 2 – hiển thị các thành phần của mẫu
anten để thay đổi tên
 Name: Patch
 Color: Chọn màu hiển thị của patch
- Chọn Sheets/ Unassigned/ Patch/CreateRectangle trên Vùng 2 để thay đổi Tọa độ và
kích thước của patch
 Hiển thị tọa độ khi vẽ Patch trên cửa sổ mô phỏng

Thay đổi Tọa độ và kích thước như sau:


Tọa độ (-L/2, -W/2, h) vì
- Gốc tọa độ tại tâm của anten  Cách đều
- Nếu lớp đế (Substrate) có tọa độ 0 thì Patch nằm trên mặt phẳng h.

4.2. Khối đế - SUBSTRATE

Chọn Draw box và 1 điểm có tọa độ bất kỳ trên cửa sổ


mô phỏng để vẽ khối đế (Lớp điện môi)
Thay đổi tên, tọa độ và kích thước tương tự như PATCH
- Chọn Solid/ Vacuum / Box1 trên Vùng 2 – hiển thị các thành phần của mẫu anten để
đổi tên
 Name: Substrate
 Material: FR4-epoxy (r = 4.4)
 Transparent: 0.7

- Chọn Solids/ FR4_epoxy/ Substrate/CreateBox để thay đổi Tọa độ và kích thước của
lớp đế
 Để quan sát hết toàn bộ mẫu  Bấm Fit all the contents in the view

4.3. Mặt phẳng đất – GROUND


Tương tự như vẽ mặt bức xạ PATCH
- Tên: Ground
- Kích thước: Lg và Wg
- Tọa độ: (-Lg/2, -Wg/2, 0) – Vì mặt dưới của Substrate
- Màu: để phân biệt với Substrate
Chọn Sheets/ Unassigned / Rectangle1 để thiết lập tên và màu
Chọn Sheets/ Unassigned / Ground/ CreateRectangle để thiết lập kích thước và tọa độ

 Có thể xoay Mẫu anten trên hệ trục tọa độ để quan sát các mặt  Chọn Rotate around
model center
4.4. Đường tiếp điện – FEEDLINE
Đường feedline nằm trên mặt phẳng h, vẽ tương tự như PATCH
 Tên: feedline
 Kích thước: Lf và Wf (đã thiết lập trong bảng thông số)
 Tọa độ: (l/2, -Wf/2, h)
 Màu: giống Patch
Chọn Sheets/ Unassigned / Rectangle1 để thiết lập tên và màu

Chọn Sheets/ Unassigned / feedline/ CreateRectangle để thiết lập kích thước và tọa độ

Lúc này, Patch và feedline chưa gắn với nhau  Gộp 2 thành phần này làm 1: Chọn 2 đối
tượng và bấm Unite
Khi đó, Patch và feedline hợp thành 1 đối tượng và có tên là Patch (hoặc feedline)
4.5. Nguồn – SOURCE

Đầu nối SMA – 50 


Tương tự vẽ Patch nhưng Source nằm trong mặt phẳng YZ
 Tên: Source
 Kích thước: zsize = h + 0.1mm; ysize = Ws = Wf + 0.2mm
(Bổ sung Ws vào Bảng thông số)
 Tọa độ: (Lg/2, -Ws/2, 0)
5. Tạo hộp cộng hưởng Radiation
Hộp cộng hưởng bao phủ toàn bộ anten.
 Material: Air
 Màu:
 Transparent: 0.8
 Kích thước:
Xsize = Lg + lamda/2 (Bổ sung Thông số Lamda = 10.7 mm ứng với f = 28GHz)
Ysize = Wg + lamda/2
Zsize = lamda/2
 Tọa độ: -Lg/2 – lamda/4, -Wg/2 – lamda/4, - lamda/4
Chọn Solids/ Vacuum / Box1 để thiết lập tên và màu

Chọn Solids/ Vacuum / Radiation / CreateBox để thiết lập kích thước và tọa độ
6. Assign boundary
Phân định nhiệm vụ cho các thành phần Patch, Ground, Source, Radiation
6.1. Hộp cộng hưởng Radiation
- Chọn Solids/ Air/ Radiation  Chuột phải  Chọn Assign boundary / Radiation
!!! Để ẩn hộp cộng hưởng Radiation, Chọn Hide/ Show overlaid visualization in the active view

6.2. Mặt bức xạ


Chọn Sheets/ Unassigned/ Patch  Chuột phải  Chọn Assign boundary / Perfect E
6.3. Mặt phẳng đất
Chọn Sheets/ Unassigned/ Ground  Chuột phải  Chọn Assign boundary / Perfect E
6.4. Nguồn
Chọn Sheets/ Unassigned/ source  Chuột phải  Chọn Assign Excitation/ Lumped
Port

Hiển thị Bảng Reference Conductors for Terminal  Chọn patch


 Khi đó, các boundaries (Biên – Ranh giới) và Excitations (Kích thích) đã được thiết lập

7. Thiết lập tần số quét (Analysis/ Setup1/ Sweep)


− Chọn Analysis  Chuột phải  Chọn Add Solution Setup
Xuất hiện Bảng Driven Solution Setup
 Chọn tần số mô phỏng 28 GHz

− Chọn Analysis/ Setup1  Chuột phải  Chọn Add Frequency Sweep


Tần số quét thiết lập từ 22 GHz đến 30GHz

8. Validate

!!! Kiểm tra còn lỗi hay không  Chọn Validate trên thanh công cụ
9. Chạy mô phỏng

Chọn Analyze All

Quá trình chạy mô phỏng thể hiện trên cửa sổ Process


10. Hiển thị các kết quả mô phỏng
10.1. Hiển thị S11
Chọn Results  Chuột phải  chọn Create Terminal Solution Data Report / Rectangular Plot

Chọn New Report  Kết quả

Để đánh dấu các điểm cần đọc kết quả  Kích chuột phải trên đồ thị  Chọn Marker /
Add Marker …
Nhận xét:
- Tần số cộng hưởng ứng với S11 giá trị min – Điểm m1: Tần số 25.8GHz
Chưa đúng tần số 28GHz mong muốn  Hiệu chỉnh tối ưu

10.2. Hệ số sóng đứng VSWR


Chọn Results  Chuột phải  chọn Create Terminal Solution Data Report / Rectangular Plot

Chọn New Report  Kết quả

10.3. Giản đồ bức xạ Radiation 3D


- Tạo Infinite Sphere để hiển thị giản đồ bức xạ
Chọn Radiation  Chuột phải  Insert Far Field Setup / Infinite Sphere
- Chọn Results  Chuột phải  chọn Create Far Fields Report / 3D Polar Plot
Với lamda = 10.7 mm  Kết quả

Với lamda = 11mm  Kết quả

\
10.4. Giản đồ bức xạ Radiation 2D
- Tạo Infinte Sphere để điều chỉnh góc  và  khi hiển thị các giản đồ bức xạ 2D
 Infinite Sphere ứng với góc  = 0
- Chọn Radiation  Chuột phải  Insert Far Field Setup / Infinite Sphere

- Chọn Results  Chuột phải  Create Far Field Report/ Radiation Pattern

Infinite Sphere với  = 0


 Infinte Sphere ứng với góc  = 90o (tương tự)
Chọn Radiation  Chuột phải  Insert Far Field Setup / Infinite Sphere
11. Tối ưu hóa thông số anten
Kết quả bài 1 – Tần số cộng hưởng không đúng yêu cầu  Thay đổi kích thước
anten để cộng hưởng đúng tần số
fc/h = 25.8 GHz < 28 GHz  Giảm nhỏ kích thước anten
11.1. Giảm kích thước của Patch theo hệ số b
− Đặt thông số a (Hệ số biến thiên) và b
Chọn HFSS / Design Properties

- Thay đổi thông số L và W


L = 2.15mm * b = 1.935mm
W = 3.2mm * b = 2.88mm

 Chạy mô phỏng  Analyze All


Kết quả S11

Nhận xét: Tần số cộng hưởng tại 27.5 GHz, gần sát 28GHz nhưng hệ số S11 không
tốt (-11.56dB)

11.2. Tối ưu hóa thông số


Điều chỉnh để có kết quả đẹp hơn, chọn Optimetrics  Chuột phải  Add/ Parametrics
 Xuất hiện Bảng Setup Sweep Analysis
- Chọn Add  Thiết lập biến a (thay đổi từ 85 đến 90)  Add  OK

- Chọn tab Calculation  Setup Calculation


- Chọn Calculation Range  Thay đổi tần số f = 28GHz

- Chọn Add Calculation -- Done

11.3. Chạy mô phỏng


Check Validate  Analyze All
Chạy với 6 giá trị của a  Cho 6 kết quả (6 đường S11)
 Chọn đường có S11 tốt nhất ứng với a = 87

!!! Sau khi chọn được giá trị a tối ưu nhất nên xóa ParametricSetup1 tạo trên để chạy lại mô
phỏng chỉ có 1 giá trị a = 87 (Nhanh hơn)

NHẬN XÉT:
Cộng hưởng đúng tần số nhưng S11 = -10.64 dB tại f = 28GHz không đạt yêu cầu
11.4. Thay đổi độ rộng feedline Wf

Thay đổi Wf = 0.2mm


Chạy lại mô phỏng  Kết quả

Cộng hưởng tại 28.1 GHz với S11 = -34dB


Tính băng thông
Trên đồ thị S11  Chuột phải  Chọn Marker / Add Delta Marker
BW = 2.4GHz
!!! Có thể điều chỉnh a = 86.5
!!! Muốn đồ thị đẹp hơn, có thể điều chỉnh bước tần số = 0.05 GHz

You might also like