Professional Documents
Culture Documents
Hen Phe Quan
Hen Phe Quan
Người hen
Có cơn hen
Dị ứng nguyên
Chất ô nhiễm không khí
Nhiễm trùng hô hấp
Gắng sức và tăng thông
khí
Thay đổi thời tiết
Sulfur dioxide (SO 2)
Thức ăn, gia vị và chất bảo
quản, thuốc
Các dị ứng nguyên
• Đường hô hấp trong ¾ TH
• Dị ứng nguyên trong không khí
• Động vật
• Mạt: 30%
• Gián
• Các mảnh côn trùng
• Lông thú nuôi: 15%
• Lông vũ
• Thực vật
• Bụi phấn hoa: 50% lúa, thảo mộc, thân mộc
• Sợi thực vật, coton
• Các mảnh thức ăn
• Bào tử và sợi tơ nấm (nấm mốc)
• Các dị ứng nguyên nghề nghiệp hít
Hỗn hợp các dị ứng nguyên
Cơn hen
• Thường nửa đêm về sáng hoặc sảy ra sau
tiếp xúc một yếu tố gây hen
• Một tập hợp của các triệu chứng
• Khò khè
• Khó thở
• Nặng ngực
• Ho
• Thường tái phát
Triệu chứng cơ năng
• Khò khè: tình trạng nghe được tiếng thở;
tiếng này có tính liên tục với âm sắc cao.
• Ho, khởi đầu ho khan, sau có đàm nhầy, ho
khạc được đàm đỡ khó thở.
• Khó thở: cảm giác ngộp thở, không đủ không
khí để thở, khó thở ra, thở ra khó khăn
• Nặng ngực: cảm giác bóp chặt, không thực
sự là cảm giác đau ngực, thường kèm khó
thở
Triệu chứng thực thể
• Toàn thân
• Bệnh nhân thường lo lắng vật vã.
• Vã mồ hôi.
• Mạch nhanh. Huyết áp thường tăng.
• Tím tái.
• Kiểu thở
• Thường thở nhanh, đôi khi thở chậm.
• Thở co kéo cơ hô hấp phụ: trong thì hít vào co cơ
ức đòn chũm, cơ thang, cơ liên sườn; thì thở ra:
cơ thẳng bụng, cơ chéo bụng ngoài…Thì thở ra
kéo dài.
Triệu chứng thực thể
• Khám phổi
• Lồng ngực căng phồng ứ khí, giảm di
động, khe liên sườn giãn.
• Rung thanh giảm.
• Gõ vang.
• Giảm phế âm lan tỏa hai phế trường.
• Ran rít ran ngáy lan tỏa
Diễn tiến Cơn hen
• Thuận lợi
• Giảm sau ngưng tiếp xúc tác nhân kích thích
• Giảm sau điều trị.
• Không thuận lợi
• Suy hô hấp cấp
• Tràn khí màng phổi
• Hen kéo dài
• Hen ác tính
• Tử vong.
Diễn tiến Bệnh hen
> 80%
– Màu xanh nghĩa là ĐI (bệnh hen
được kiểm soát tốt) : Tiếp tục dùng
thuốc dự phòng
Thuốc
kiểm soát
Thuốc ICS dùng hàng
Thuốc kiểm soát: ngày Giảm liều khi
kiểm soát: LABA dùng hàng hen đã được
ngày
Thuốc ICS dùng
Thêm (nếu cần):
kiểm soát
kiểm soát: hàng ngày Theo dõi
ICS dùng LABA dùng -Theophylline-SR
hàng ngày hàng ngày - Kháng Leukotriene
-LABA dạng uống
- Corticosteroid
dạng uống
Thuốc cắt cơn: Đồng vận 2 dạng hít tác dụng nhanh
BẬC 1: BẬC 2: BẬC 3: BẬC 4: GIẢM BẬC
Từng cơn Nhẹ Vừa Nặng
dai dẳng dai dẳng dai dẳng
Có thể xem xét các thuốc cắt cơn và kiểm soát khác GINA UPDATE 2005
Phân loại theo độ kiểm soát hen
Đã được kiểm
soát Không được kiểm
Đặc điểm Kiểm soát một phần
(Tất cả các điểm soát
sau)
Triệu chứng ban Không
> 2lần/tuần
ngày (< 2 lần /tuần)
Giới hạn hoạt động Không Có
Triệu chứng ban Có 3 điểm hoặc
đêm /thức giấc
Không Có hơn trong mục
kiểm soát một
Cần thuốc cắt cơn/ Không phần ở bất kỳ
> 2lần/tuần
điều trị cấp cứu (< 2 lần /tuần) tuần nào
< 80% trị số dự đoán
Chức năng hô hấp
Bình thường hoặc trị số tốt nhất
PEF, FEV1
của bệnh nhân
1 lần ở bất kỳ tuần
Cơn kịch phát Không >1 lần/năm
nào
Thuốc điều trị hen
Mục tiêu Kiểm soát hen – Cắt cơn
Loại Ngừa cơn
thuốc
Kháng viêm Dạng hít (ICS)
Dãn phế quản Tác dụng dài, Tác dụng nhanh,
chậm ngắn
Cách dùng Mỗi ngày, sáng- Dùng khi có cơn,
tối, dù có cơn hay từ 0- 4 lần/ngày,
không theo nhu cầu
Thuốc kiểm soát hen
• Kháng viêm
• Fluticasone (Flixotide)
• Budesonide (Pulmicort)
• Beclomethasone
(Becotid)
Người hen có
viêm + co thắt phế quản
Đường kính phế quản =
Khí dung
Đơn: Salbutamol- Ventoline
Phối hợp: Combivent, Berodual
Thuốc cắt cơn hít