Professional Documents
Culture Documents
Lan KH Mui
Lan KH Mui
Được sự đ ng ý c a Khoa Công Ngh Hóa Học Trư ng Đại Học Công Nghi p
Thực Ph m Tp.HCM cũng như sự đ ng ý c a giáo viên hư ng dẫn Phạm Võ Th Hà
Quyên, chúng em đã thực hi n đ tài “Nghiênc u ph i li u lăn kh mùi dạng rắn t thành
ph n thiên nhiên”.
Để hoàn thành t t đ án này. Chúng em xin chân thành cảm ơn các th y cô giáo đã
tận tình hư ng dẫn, cũng như giảng dạy trong su t quá trình học tập, nghiên c u và rèn
luy n Trư ng Đại Học Công Nghi p Thực Ph m Tp.HCM. Em xin chân thành cảm ơn
giáo viên hư ng dẫn Phạm Võ Th Hà Quyên đã tận tình, chu đáo hư ng dẫn chúng em
thực hi n đ án này. Mặc dù đã có nhi u c gắng để thực hi n đ tài m t cách hoàn ch nh
nh t. Song do bu i đ u m i làm quen v i công tác nghiên c u khoa học, ti p cận v i thực
t sản xu t cũng như hạn ch v ki n th c và kinh nghi m nên không thể tránh kh i
những thi u sót nh t đ nh mà bản thân chưa th y được. Chúng em r t mong được sự góp
ý c a quý th y cô những ngư i có nhi u kinh nghi m thực ti n để đ án c a chúng em
được hoàn ch nh hơn.
Tr n Thái Bảo
Phạm Võ Cư ng
Lê Th Thanh Tú
Trang i
NH N XÉT C A GIÁO VIÊN H NG D N
Trang ii
NH N XÉT C A GIÁO VIÊN PH N BI N
Trang iii
M CL C
L I C M N ..................................................................................................................... i
NH N XÉT C A GIÁO VIÊN H NG D N.............................................................. ii
NH N XÉT C A GIÁO VIÊN PH N BI N................................................................ iii
M C L C ......................................................................................................................... iv
DANH SÁCH HÌNH.......................................................................................................... v
DANH SÁCH B NG ........................................................................................................ vi
L I M Đ U .................................................................................................................... 1
CH NG 1: TỔNG QUAN V LĂN KH MÙI DẠNG R N THÀNH PH N T
THIÊN NHIÊN .................................................................................................................. 2
1.1. T ng quan v sản ph m sáp kh mùi..................................................................... 2
1.1.1. T ng quan v da .............................................................................................. 2
1.1.2. Cơ ch mùi cơ thể ........................................................................................... 3
1.1.3. Cơ ch kh mùi ............................................................................................... 5
1.1.4. Các sản ph m sáp kh mùi trên th trư ng ..................................................... 6
1.2. Nguyên li u trong lăn kh mùi dạng rắn ............................................................. 10
1.2.1. Sáp ong trắng ................................................................................................. 10
1.2.2. D u d a: ........................................................................................................ 11
1.2.3. Bơ hạt mỡ ( bơ shea ) .................................................................................... 14
1.2.4. B t banking soda( b t n ) ............................................................................. 15
1.2.5. Tinh d u hoa lài ............................................................................................. 15
1.2.6. Ch t giữ m ................................................................................................... 16
1.2.7. Ch t ch ng oxy hóa ....................................................................................... 16
1.2.8. Ch t bảo quản ................................................................................................ 16
1.3. Lý thuy t v nhũ .................................................................................................. 17
CH NG 2: TH C NGHI M ..................................................................................... 24
2.1. Các đơn công ngh sản xu t và quy trình sản xu t sáp kh mùi ......................... 24
2.2. Cách ti n hành t ng hợp sáp kh mùi: ................................................................ 31
CH NG 3: K T QU - ĐÁNH GIÁ S N PH M ................................................... 33
3.1. K t quả c a các sản ph m thực nghi m ............................................................... 33
3.2. So sánh sản ph m thực nghi m hoàn ch nh v i các sản ph m trên th trư ng .... 35
3.3. Đánh giá ............................................................................................................... 36
3.3.1. Khảo sát đ bám dính, hút d u nh n ............................................................. 36
3.3.2. Khảo sát đ m m da ...................................................................................... 37
3.3.3. Khảo sát cảm giác gây khó ch u trên da, khó chùi r a ................................. 38
3.3.4. Khảo sát đ di t khu n .................................................................................. 40
3.3.5. Nhận xét chung: ............................................................................................ 41
CH NG 4: K T LU N ............................................................................................... 43
TÀI LI U THAM KH O............................................................................................... 44
Trang iv
DANH SÁCH HÌNH
Trang v
DANH SÁCH B NG
Trang vi
Trư ng ĐH CNTP TPHCM – Khoa CNHH Đ án t t nghi p
L IM Đ U
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển để sản xu t và cải thi n không ng ng các
sản ph n lăn kh mùi. Hi n nay trên th trư ng có r t nhi u loại sản ph m để ngư i tiêu
dùng lựa chọn như dạng l ng, dạng sáp, nhi u thương hiêu khác nhau. V i mục tiêu kh
mùi cơ thể, khô thoáng, tuy nhiên hi n nay trên th trư ng có nhi u sản ph m lăn kh mùi
được làm t thành ph n hóa học gây kích ng cho da và m t s b nh ngoài da.
V i nhi u v n đ trên, các nhà nghiên c u khóa học đã đưa ra các sản ph m giúp
hạn ch sự kích ng nguyên li u trong sản ph m mà vẫn giữ được kh mùi, khô thoáng
vùng da kh mùi, đó là lăn kh mùi dạng rắn có thành ph n t thiên nhiên ( sáp kh mùi).
Cùng v i sự phát triển kinh t xã h i thì yêu c u c a con ngư i ngày càng cao. Do đó sáp
kh mùi t thiên nhiên ngoài vi c kh mùi còn có tác dụng như di t khu n, trắng da, làm
m m da, se khít chân lông ầ
1.1.1.2. M t s v n đ v da
- Sự lão hóa biểu hi n lâm sàng được nhận bi t wa sự xu t hi n các v t nhăn. Sự lão
hóa da biểu hi n rõ qua sự giảm tính đàn h i c a da.
- Đ m c a da l p s ng bình thư ng nhi t đ 21oC, có đ m tương đ i là 65%,
lượng hơi m x p x là 10 15%. Khi m c hơi m t 15 20%, các sợi m m c a l p s ng
căng ra d dàng và làm cho da m m mại, mượt mà. N u l p s ng có lượng hơi m dư i
10% thì da b khô, tạo n p nhăn trên b mặt hoặc tạo thành những l p v y. Đ i v i da b
GVHD: Phạm Võ Th Hà Quyên Trang 2
Trư ng ĐH CNTP TPHCM – Khoa CNHH Đ án t t nghi p
khô, có thể làm da m m tr lại bằng cách tăng hàm lượng m trong l p s ng bằng cách:
dùng ch t giữ m, tạo màng bán th m, b sung vitamin,.....
- Sắc t melamine là y u t quy t đ nh đ n màu sắc c a da. Melamine t n tại ch
y u dư i hai dạng: melamine màu da và melamine màu sậm. Nguyên nhân hình thành v t
nám và tàn nhang hay da b sậm màu là do dư i tác dụng tia t ngoại, tu i tác, di
truy n,.... tạo tàn nhang hay tạo các v t nám do vi c tích lũy dư th a các sắc t melamine
màu sậm.
1.1.3. Cơ ch kh mùi
Ch t kh
mùi,ch t
di t
khu n
Không có
mùi tìm th y
Hình 1.3 Các sản phẩm sáp khử mùi trên thị trường
Các thành ph n chung trong các sản ph m trên th trư ng:
ng dụng trong các sản ph m chăm sóc tóc, chăm sóc da, các loại mỹ ph m có màu,
lotionầ
- Stearyl alcohol
cải thi n cảm giác, sự m m mại và nhi u khía cạnh k t c u khác. Rõ ràng ch t l ng, thực
t không có mùi.
Chu i dài thành ph n alkyl benzoate khác có thể được s dụng trong mỹ ph m và
các sản ph m chăm sóc cá nhân bao g m C16-17 Alkyl Benzoate, stearyl Benzoate,
Isostearyl Benzoate, ethylhexyl benzoate và Octyldodecyl Benzoate.
C12-15 Alkyl Benozate là este đa năng ch t làm m m thích hợp để s dụng trong
vi c chăm sóc da, chăm sóc mặt tr i và mỹ ph m màu. Ester ánh sáng này cung c p
emolliency tuy t v i v i khả năng phân tán sắc t thêm. Trong chăm sóc mặt tr i, nó có
thể được s dụng như m t dung môi hữu hi u để ch ng nắng.
C12-15 Alkyl Benzoate Có thể được thêm vào công th c như là, thêm vào giai đoạn
d u. M c đ s dụng điển hình 1% - 30%. Ch s dụng ngoài và các thành ph n benzoate
alkyl chu i dài khác có thể được s dụng trong m t loạt các sản ph m mỹ ph m bao g m
cả sản ph m em bé, sản ph m tắm, trang điểm mắt, son môi, sản ph m cạo râu, sản ph m
ch ng nắng, cũng như chăm sóc tóc, chăm sóc móng tay và các sản ph m chăm sóc da.
- Talc có tác dụng kháng khu n do đó ngăn ng a các tạp ch t trên da và ngăn ng a
phát ban, không gây d ng da hoặc properties.
Tác h i: Talc đã có khá nhi u nghiên c u ch ng minh rằng, talc là nguyên nhân gây
ung thư ph i, ung thư bu ng tr ng và ung thư da. FDA (Food and Drug Administration)
US đã đưa ra quy đ nh v vi c s dụng talc trong nghành công nghi p mỹ ph m, đó là talc
vẫn có thể được dùng trong mỹ ph m n u được x lý để loại b asbetos (tác nhân gây ung
thư) và cho vào sản ph m v i hàm lượng cho phép.
kém trong các dung môi như toluen, xilen, amilacetat, tricloetylen, d u thông, d u
khoáng... Dù nhi t đ cao, PE cũng không thể hòa tan trong nư c, trong các loại
rượu béo, aceton, ête etylic, glicerin và các loại d u thảo m c.
M t sản ph m phụ tạo ra c a ethoxylation, quá trình sản xu t nhằm giảm kích ng
da c a các thành ph n có ngu n g c t xăng d u.
Phân tích thành ph n hóa học c a Sáp ong, cho th y trong Sáp ong có ch a các
axit béo và este. nhi t đ 15 oC, sáp ong có kh i lượng riêng là 0,95 – 0,87 g/cm3; nhi t
đ nóng chảy là 62 – 65 oC và thể rắn, màu vàng đ n nâu thẫm. Ngoài ra sáp ong có
ch a các ch t caffein acid phenethyl ester (CAPE) và bioflavonoids. Flavonoids có đ n
20 -30 loại khác nhau, trong đó quan trọng nh t là chrysin, pinocembrin và galangin. Sáp
ong còn ch a các ch t monosaccharide, cellulose, các axit amin, các nhóm vitamin B1,
B2, pro-vitamin A, E và D, nicotinic acid, folic acid, các ch t khoáng như canxi,
magnesium, sắt, đ ng, kẽm. Các ch t đã được xác đ nh trong sáp ong hoàn toàn gi ng v i
các thành ph n có trong thực ph m, các ch t phụ gia thực ph m và được công nhận là
những ch t dinh dưỡng an toàn.
Công dụng sáp ong trong s n phẩm : tăng đ c ng cho sản ph m, c đ nh hình
dáng cho sản ph m, Sáp ong cung c p đ m, nuôi dưỡng các t bào và bảo v da không
b thương t n trư c các y u t môi trư ng. Nó cũng là m t loại kem dưỡng m tự nhiên
có công dụng ch ng viêm, kháng khu n, ch ng d ng và ch ng oxy hóa di t khu n.
1.2.2. D u d a:
Acid Linoleic là m t trong hai acid béo c n thi t mà ngư i và các đ ng vật c n
thi t phải ăn để t t cho s c kh e vì cơ thể đòi h i Acid Linoleic cho quá trình trao đ i
ch t c a cơ thể. Tuy nhiên không thể t ng hợp được nó t các thành ph n c a thực ph m
khác nhau. Trong đó d u d a nguyên ch t chi m m t t trọng r t l n acid Linoleic.
M t khi thi u acid Linoleic và acid omega-6 béo khác trong ch đ ăn u ng sẽ sinh
ra những nguyên nhân như tóc khô, rụng tóc và làm lâu kh i các v t thương.
Công dụng dầu dừa trong s n phẩm : Giữa m cho làn da , hạn ch vi c tích lũy
hình thành nên các melamine sắc t sạm da , t y t bào ch t , xóa tan các v t thâm . D u
d a r t giàu axit lauric, có khả năng kháng khu n, kháng n m và ch ng virus m t cách
hi u quả. Vì vậy mà d u d a thư ng được s dụng trong các công th c chăm sóc sắc đẹp
c a con ngư i.
Thành ph n có trong d u d a giúp tái tạo m t làn da tươi trẻ và hạn ch sự xu t
hi n c a n p nhăn. D u d a còn có khả năng giữ m cao, tăng s c đ kháng c a da, làm
da tươi trẻ hơn, ngăn chặn sự tác đ ng c a các g c tự do và bảo v làn da.
D u d a có đặc điểm là th m th u sâu vào da, tác đ ng đ n c u trúc t ng t bào, làm tăng
tính liên k t giữa các t bào, tăng khả năng bảo v da kh i tác hại c a nắng và phục h i
các vùng da thương t n.
Hình 1.11 Bơ s ea
Shea butter có ch a hàm lượng cao các acid béo thi t y u và các hợp ch t ch ng
oxy hóa tự nhiên. Có khả năng giữ m r t t t cho da đ ng th i giúp phục h i và tái tạo t
bào da.
Trong shea butter, có ch a hàm lượng cao axit cinnamic giúp bảo v da và tóc kh i
b hư h ng b i ánh nắng mặt tr i dẫn đ n ung thư da.
Shea butter giúp trẻ hóa làn da b i khả năng tạo sự đàn h i cho da, ngăn cản sự hình
thành v t nhăn da và v t đen do ánh nắng mặt tr i.
- S dụng shea butter sẽ tạo ra m t rào cản tự nhiên ch ng lại không khí bụi b n,
ch t ô nhi m và d u.
- Shea Butter là 100% tự nhiên, do đó nó có thể được s dụng hàng ngày hoặc b t c
khi nào c n thi t
- Shea butter giúp chữa lành v t thương, v t b ng mà không để lại sẹo.
- Shea butter không ch có tác dụng ch ng tia cực tím tự nhiên mà còn ch a r t
nhi u protein có tác dụng dưỡng m và làm m m da.
những b phận khác c a thực vật. Phương pháp khác để tách chi t tinh d u là tách chi t
dung môi.
Tinh d u được ví như là nhựa s ng c a cây, vì vậy đã mang s c s ng, năng
lượng tinh khi t nh t c a dược thảo t thiên nhiên và mạnh hơn 50 - 100 l n các loại dược
thảo s y khô (thảo m c). H u h t các loại tinh d u đ u trong, ngoại tr vài loại tinh d u
như d u cây hoắc hương, d u cam, sả chanh thì đ u có màu vàng hoặc h phách.
Tinh d u được s dụng trong sản xu t nư c hoa, mỹ ph m, sữa tắm, xà phòng, tạo
hương v cho đ u ng và thực ph m, hay thêm mùi vào hương/tr m và các sản ph m t y
r a v sinh gia dụng khác.
Công dụng của tinh dầu hoa lài: Thư giãn th n kinh, giảm lo lắng, phi n mu n,
tr ch ng lãnh cảm Thu nh l chân lông, làm sạch và mát da. Đặc bi t t t cho ngư i có
làn da khô hay da nhạy cảm tr nên m m mại, nó có thể pha ch thêm vào kem dưỡng
không mùi, d u n n, d u massage hay d u g i không mùi và xông hơi. Tạo mùi hương
cho sản ph m.
1.2.6. Ch t giữ m
Ch t giữ m là các vật li u hút m có tính ch t hút hơi nư c t không khí m cho
đ n khi đạt đ n cân bằng. Khả năng hút m phụ thu c vào tính ch t làm m và đ m
tương đ i c a không khí xung quanh. Ch t giữ m được thêm vào các mỹ ph m, đặc bi t
là mỹ ph m d u trong nư c, để tránh các kem, sáp b khô khi ti p xúc v i không khí. Tuy
nhiên, tính ch t c a l p màng hút m v i ch t m t n tại trên b mặt da khi sữ dụng sản
ph m có thể là m t nguyên t quan trọng ảnh hư ng lên k t c u và tình trạng c a da.
Các bư c chọn ch t bảo quản: Kiểm tra các c u t có thể gây nhi m (ví dụ như
nư c, vật li u sản xu t tự nhiên, báo góiầ). Xem xét các vật li u cung c p ngu n năng
lượng cho sự phát triển c a vi sinh vật.
0,2 – 50 m .
m t pha phân tán trong pha còn lại dư i dạng những hạt c u có đư ng kính trong khoảng
đ i v i các nhũ đục, đư ng kính hạt phân tán l n hơn 0,2 m . Trạng thái keo là trạng
nư c dạng phân t riêng lẻ, trạng thái này gọi là trạng thái hoà tan hoàn toàn. Trong khi
Nhũ trong chính là ví dụ điển hình c a trạng thái keo, ngoài ra còn có nhi u h keo
khác dùng trong mỹ ph m.
Những d ch phân tán keo gọi là ch t keo, và khi tạo h phân tán rắn trong ch t keo
ưa nư c thì h nhũ được gọi là gel. Sự khác bi t giữa keo k l ng và keo ưa l ng cũng có
liên quan đ n quá trình sản xu t mỹ ph m. Keo k l ng có đ nh t và s c căng b mặt g n
v i h nhũ phân tán trung bình, còn keo ưa l ng có s c căng b mặt th p hơn và đ nh t
thì cao hơn r t nhi u so v i h phân tán trung bình.
Ngoài ra, khi b sung ch t đi n li, keo ưa nư c cũng có những tính ch t r t khác
bi t so v i keo k nư c. V i những lượng nh , ch t đi n li có thể làm keo k nư c b lắng
t a nhưng lại không ảnh hư ng đ i v i những keo ưa nư c. Tuy nhiên, v i lượng l n ch t
đi n li có thể gây ra sự mu i tích những keo ưa nư c.
1.3.1. Tính ch t c a nhũ
Tính ch t c a nhũ được quy t đ nh b i thành ph n và cách đi u ch . Những nhân
t quan trọng nh t quy t đ nh tính ch t vật lý c a nhũ là m i quan h v lượng giữa pha
phân tán và pha liên tục hay tỷ l thể tích pha, bản ch t c a hai pha và bản ch t c a ch t
tạo nhũ.
phụ thu c vào đi u ki n sản xu t, mặc dù vậy, y u t chính vẫn là loại ch t tạo nhũ. Hi n
nay để đo kích thư c pha phân tán, ngư i ta dùng kính hiển vi, ngoài ra còn dùng phương
pháp đo tỷ l đóng cặn và sự phân tán ánh sáng.
- Sự ổn định nhũ
Trong mỹ ph m, khái ni m n đ nh được hiểu là sự n đ nh trong su t quá trình lưu
trữ và sự n đ nh khi s dụng. Ví dụ, d u g i đ u phải đảm bảo sự n đ nh và hoạt tính
trong chai trong su t th i gian lưu trữ và s dụng.
Đảm bảo được đi u ki n n đ nh như ví dụ trên có lẽ không d dàng. Tính ch t này
có liên quan nhi u đ n quá trình hình thành kem mỹ ph m. Có b n hi n tượng xảy ra đ i
v i h không b n: sự n i kem, k t bông, dính lại và sự đảo pha.
Hi n tượng n i kem: thư ng xảy ra đ i v i nhũ đục, nhũ không đ ng nh t, chúng d
dàng phân tách thành m t l p nhi u d u trên và để lại m t l p ít d u phía dư i.
Những giọt d u có tỷ trọng th p nh t nằm lơ l ng trong pha liên tục. Trong nhũ W/O, n u
pha phân tán có khuynh hư ng lắng xu ng thùng ch a, ta sẽ gặp hi n tượng n i kem
ngược.
Sự thay đ i này có tính thuận ngh ch, và nhũ cũ có thể tái tạo bằng cách lắc. N u sau
khi lắc nhũ cũ không được tái tạo, nghĩa là lúc đó xảy ra hi n tượng k t bông hoặc k t
dính.
Hi n tượng k t bông: là hi n tượng dẫn đ n sự phá vỡ không thuận ngh ch nhũ
tương. Trong m t h kem bình thư ng, những giọt phân tán sẽ tập trung lại nhưng không
liên k t v i nhau. Còn trong m t h nhũ b k t bông, m t s hạt phân tán sẽ tập hợp lại
v i nhau nhưng vẫn giữ được hình dạng riêng c a chúng như những thành ph n riêng
bi t. Vi c tạo ra những tập hợp như vậy sẽ tự đ ng thúc đ y nhanh hơn tỷ l n i kem và
làm tăng kích thư c thành ph n.
Trong nhũ O/W, sự k t bông là biểu hi n c a hi n tượng tích đi n không đ i x ng
trên b mặt. Sự tương tác mạnh giữa những hạt c u không đ l n để ngăn chặn sự ti n lại
g n nhau cũng như sự k t hợp c a chúng. Ngoài ra, sự tích đi n b mặt có thể đ l n
nhưng lại không n đ nh.
Sự k t dính: xảy ra sau sự lên bông, khi mà m i tập hợp k t hợp lại thành m t hạt
đơn l n. Sau quá trình k t bông, ti p theo hi n tượng k t dính xảy ra và có thể lặp đi lặp
lại nhi u l n cho đ n khi sự phân tách pha xảy ra hoàn ch nh trong m t vài trư ng hợp, nó
có thể d ng lại khi kích thư c thành ph n đạt m t giá tr n đ nh, khi đó ta gọi là hi n
tượng k t dính gi i hạn. Đi u này có thể xảy ra khi thi u ch t tạo nhũ và tr nên đ i x ng
khi di n tích b mặt b giảm trong su t quá trình k t dính.
Khi hai hi n tượng k t bông và k t dính xảy ra liên ti p nhau thì tỷ l toàn b nhũ b
phá sẽ phụ thu c vào những tác nhân tác kích lên giai đoạn chậm nh t. V i những nhũ
loãng, tác nhân ảnh hư ng lên sự lên bông là “tỷ l xác đ nh”. Vì vậy đ nh t pha liên tục
pha phân tán tr nên quan trọng khi chúng ảnh hư ng lên thành ph n hạt phân tán ti n lại
g n nhau. Khi chúng ti n lại đ g n, sự tích đi n b mặt c a chúng sẽ tr thành “tỷ l đi u
khiển”. Trong nhũ đặc, những y u t ảnh hư ng lên sự k t dính như là sự c k t c a l p
film b mặt.
Sự đảo pha: xảy ra do nhũ không b n và dẫn đ n k t quả thay đ i loại nhũ. Ví dụ,
nhũ O/W chuyển thành nhũ W/O.
Thư ng trong quá trình lưu trữ không xảy ra hi n tượng đảo pha, nhưng có vài loại
nhũ có sự đảo pha khi thoa d u lên da.
Sự đảo nhũ thư ng xảy ra trong khi sản xu t, khi thêm pha liên tục vào pha phân tán.
V n đ cơ học liên quan đ n sự đảo pha cũng r t được quan tâm.
Ngoài ra, những thay đ i v thể tích pha có thể dẫn đ n sự đảo pha. Ví dụ, h ong
sáp – borax r t d b thay đ i thể tích pha. Nhi t đ cũng có thể tác đ ng lên thể tích pha
t i hạn mà đó sự đảo pha bắt đ u xảy ra. H O/W b n nhi t đ cao, sự đảo pha xảy ra
nhi t đ th p. Nói chung, ảnh hư ng c a nhi t đ lên sự đảo pha có thể liên quan đ n
đ tan tương đương c a ch t tạo nhũ vào hai pha chính.
1.3.2. Tính ch t bi n dạng và chảy c a nhũ
H s nh t c a m t ch t l ng được đ nh nghĩa là y u t tạo ra sự khác bi t v vận
t c giữa hai l p ch t khác bi t nhau. N u cư ng đ lực S gây ra vận t c tương đ i giữa
hai l p cách nhau dx có giá tr là du cm/s thì gradient vận t c tỷ l v i lực s:
S o
du
dx
Ch t l ng thoả đi u ki n trên được gọi là ch t l ng Newton hay ch t l ng lý tư ng.
Tuy nhiên, h u h t các nhũ không phải là m t ch t l ng đơn giản.
- Những yếu tố nh hưởng đến tính ch y của nhũ
Sự tác đ ng c a các y u t này khá quan trọng. Trong m t vài sản ph m, y u t đ
nh t c a pha liên tục cũng có thể ảnh hư ng đ c lập đ n đ nh t c a sản ph m, còn h u
h t các sản ph m khác đ nh t c a nó tác đ ng đ ng th i b i nhi u y u t khác liên quan
đ n thành ph n và cách đi u ch .
- Độ nhớt của pha liên tục
Là y u t quan trọng nh t vì đ nh t c a nhũ tỷ l thuận v i đ nh t o c a pha
liên tục, còn các y u t khác như sự phân tán kích thư c thành ph n và tỷ l thể tích pha
có ảnh hư ng l n đ n khi o th p nhưng ít ảnh hư ng khi o cao.
- Độ nhớt của pha phân tán
Theo lý thuy t y u t này không quan trọng n u những hạt phân tán là những hạt c u
Theo những công th c này đ nh t tăng theo sự tăng n ng đ c a pha phân tán, ban
đ u tăng chậm, sau đó tăng nhanh đ n m t giá tr cực đại sau khi sự đảo pha xảy ra. Sự
phân b kích thư c thành ph n và bản ch t c a l p film phân cách là những v n đ đang
được nghiên c u.
1.3.3. Sự phân tán kích thư c thành ph n phân tán
Sự đ ng nhũ c u tạo ra m t sự thay đ i v phân b kích cỡ hạt phân tán. Khi đư ng
kính trung bình giảm, di n tích b mặt tăng, và phản ng b mặt chung c a các hạt c u
làm gia tăng m t s thông s , nhưng làm giảm b t áp lực.
Khi các hạt c u đ ng nh t v đư ng kính, m i liên quan giữa đ nh t c a nhũ và
n ng đ thể tích tr nên rõ ràng hơn, nhưng hi n tượng này lại cản tr quá trình đ ng nh t
kích cỡ các hạt c u. Vì vậy v thực nghi m, quá trình làm đ ng nh t kích thư c thành
o (1 )2.5
ph n là m t phương pháp có giá tr để sản xu t ra những mẻ nhũ có đ nh t tiêu chu n.
nhiêu, bán kính hi u dụng c a hạt c u tăng khoảng 0,003 – 0,0035 m . Vì vậy ngư i ta
thể tích rõ r t c a các hạt. Vander Walls cho rằng b t kể kích thư c hạt phân tán là bao
Có những hạn ch khi s dụng các hợp ch t amin hoá tr 4 làm ch t nhũ hoá. Hợp
ch t amoni hoá tr 4 có thể tan trong nư c như stearate dimetyl benzalkonium, cetyl
trimetyl ammonium cloride cho ra nhũ O/W. Để tạo ra h n đ nh, ngư i ta thêm vào
những ch t béo phân cực như cetyl alcol, cholesterol như những trư ng hợp xà phòng tan
được trong nư c. Những hợp ch t ammonium tan được trong d u như distearyl dimetyl
quaternary ammonium cloride được dùng để tạo ra nhũ W/O, nhưng ít hơn so v i những
ch t nhũ hoá không ion.
Những chất nhũ hoá lưỡng tính
Những ch t nhũ hoá lưỡng tính chưa được s dụng trong nhũ mỹ ph m. Sự phân cực
c a những hợp ch t này phụ thu c vào pH. Tại pH đẳng đi n, sự hoà tan và những tính
ch t nhũ hoá th p nh t.
Những chất nhũ hoá không ion
Ngư i ta thư ng s dụng những ch t nhũ hoá thu c nhóm này trong mỹ ph m.
Chúng có thể tạo ra nhũ W/O hay O/W và tương hợp v i những tác nhân thu c ba nhóm
kia.
Hi n nay ngư i ta đã t ng hợp được nhi u ch t nhũ hoá không ion, ph n l n trong
đó đ u có giá tr thương mại. Đặc bi t là những ester c a acid béo và polyalcol t
CH NG 2: TH C NGHI M
V i mùi cơ thể khó ch u, gây ảnh hư ng đ n ngư i xung quanh. Hi n nay, v i tính
năng kh mùi cơ thể, khô thoáng, sáp kh mùi đã và đang là sản ph m yêu thích c a mọi
ngư i. Sáp kh mùi có những tính năng như sau:
- Sáp kh mùi có cảm quang bắt mắt, khô ráo so v i lăn kh mùi dạng l ng, m n khi
ti p v i da.
- Khả năng kh mùi
- Làm trắng vùng da kh mùi
- Dưỡng m da
- Tạo mùi thơm tinh d u
2.1. Các đơn công ngh sản xu t và quy trình sản xu t sáp kh mùi
Dựa trên n n tảng và k t quả trên chúng em phát triển lên sáp kh mùi t thiên nhiên.
Nó có đ y đ những tính ch t c a sáp kh mùi thông thông thư ng nó còn các tính năng
ưu vi t hơn.
Dư i đây là các mẫu chúng em nghiên c u thực nghi m. T m t mẫu ban đ u trong
quá trình ph i tr n và quan sát, đo các đặc tính lý hoá chúng em thay đ i m t s thông s ,
thành ph n, th tự ph i tr n các nguyên li u trong quy trình công ngh để sản ph m t i
ưu nh t.
Th 2 Th 5 Th 6 Ch nh t
D ng c
Quy Số Xu t
STT D ng c
cách l ng s
Trung
1 C c 200ml 2
Qu c
Đũa th y Trung
2 cái 1
tinh Qu c
Trung
3 ng đong 50ml 1
Qu c
ng nh Vi t
4 1
giọt Nam
Vi t
5 B p đi n Cái 1
Nam
Cân phân Vi t
6 Cái 1
tích Nam
Hóa ch t
Bơ hạt mỡ
3 Thiên nhiên Mỹ
( bơ shea)
Baking soda
4 Công nghi p Mỹ
(b tn )
Mẫu 1:
- Đơn công ngh :
Bơ hạt mỡ
3 Thiên nhiên 17,8g
( bơ shea)
Baking soda
4 Công nghi p 20,75g
(b tn )
Mẫu 2:
- Đơn ph i ch
Bơ hạt mỡ
3 Thiên nhiên 17,32g
( bơ shea)
Baking soda
4 Công nghi p 20,74g
(b tn )
Mẫu 3:
- Đơn ph i ch
Bơ hạt mỡ
3 Thiên nhiên 15,02g
( bơ shea)
Baking soda
4 Công nghi p 15g
(b tn )
Mẫu 4:
- Đơn ph i ch
Bơ hạt mỡ
3 Thiên nhiên 12g
( bơ shea)
Baking soda
4 Công nghi p 15g
(b tn )
Mẫu 5:
- Đơn ph i ch
Bơ hạt mỡ
3 Thiên nhiên 8g
( bơ shea)
Baking soda
4 Công nghi p 15g
(b tn )
Mẫu 6:
- Đơn ph i ch
Bơ hạt mỡ
3 Thiên nhiên 10g
( bơ shea)
Baking soda
4 Công nghi p 15g
(b tn )
- Quy trình ph i li u
Sáp D ud a Bơ shea
H n hợp
Khu y
Dung d ch trong Baking
su t soda
Khu y
Tinh d u Nhũ tương
Sản ph m thô
Sản ph m
CH NG 3: K T QU - ĐÁNH GIÁ S N PH M
- Trong quá trình làm sản ph m nhóm dùng khuôn nh nên sản ph m d b vỡ hơn
khi đ vào khuôn l n.
3.2. So sánh sản ph m thực nghi m hoàn ch nh v i các sản ph m trên th trư ng
S n ph m trên th S n ph m th c nghi m
STT Vai trò
tr ng
3 n đ nh nh Stearyl alcohol D ud a
Thành ph n t thiên
8 Giảm kích ng Polyethylene nhiên
80
70
60
50
40 Đ HÚT M NH N
30 D U
20
10
0 Mẫu
Nhận xét:
Nhìn vào bảng k t quả và đ th ta th y mẫu 6 là t t nh t và đạt được đ hút d u
nh n g n bằng sản ph m NIVEA và REXONA.
Còn mẫu 1, 2, 3, 4, 5, thì th p hơn so v i các mẫu còn lại vì hàm lượng baking
soda chưa được s dụng v i hàm lượng thích hợp trong các mẫu này.
Đ M M DA
%
80
70
60
50
40
30 Đ M M DA
20
10
0 M U
Nhận xét:
Nhìn vào bảng k t quả và đ th ta th y mẫu 6 là t t nh t và đạt được đ m m da
g n bằng sản ph m NIVEA và REXONA.
Còn mẫu 1, 2, 3, 4, 5, thì th p hơn so v i các mẫu còn lại vì hàm lượng bơ shea
chưa được s dụng v i hàm lượng thích hợp trong mẫu này.
3.3.3. Khảo sát cảm giác gây khó ch u trên da, khó chùi r a
B ng 3.4: Đánh giá chung v đ khó ch u trên da , khó chùi r a
KHÓ CH U TRÊN KHÓ CHÙI R A
STT M U
DA (%) TRÊN DA (%)
1 1 75 80
2 2 70 75
3 3 60 70
4 4 50 60
5 5 40 40
6 6 30 15
7 NIVEA 15 15
8 REXONA 20 15
80
70
60
50 Đ KHị CH U TRÊN
DA
Đ KHị CHỐI R A
40 TRÊN DA
30
20
10
0 M U
Hình 3.4 Biểu đồ đá giá về độ khó chịu trê da và độ khó chùi rửa trên da
Nhận xét:
Nhìn vào bảng k t quả và đ th ta th y mẫu 6 là t t nh t và đạt được đ khó ch u
trên da và đ khó chùi r a trên da g n bằng sản ph m NIVEA và REXONA .
Còn mẫu 1, 2, 3, 4, 5, thì th p hơn so v i các mẫu còn lại vì lượng d u d a và bơ
shea được s dụng v i hàm lượng khá cao trong mẫu này. Hơn nữa, trong các mẫu này
hàm lượng baking soda dùng dư nên gây ra tình trạng c m trên da tạo ra cảm giác khó
ch u.
Đ DI T KHU N (%)
%
80
70
60
50
40
30 Đ DI T KHU N (%)
20
10
0 M U
Nhận xét:
Nhìn vào bảng k t quả và đ th ta th y mẫu 6 là t i ưu nh t và đạt được đ di t
khu n g n bằng sản ph m NIVEA và REXONA .
Còn mẫu 1, 2, thì cao hơn so v i các mẫu còn lại vì hàm lượng d u d a được s
dụng trong mẫu này l n nhưng sẽ gây ra các v n đ như sản ph m d b bi n dạng , làm
giảm đ c ng , khó chùi r a.
300
250 Đ DI T KHU N
(%)
200
KHị CHỐI R A
TRÊN DA (%)
150
KHị CH U TRÊN
100 DA (%)
Đ M M DA (%)
50
0
Đ HÚT D U
NH N (%)
Hình 3.6 Nhận xét chung về đặc tính của các sản phẩm
Nhận xét:
Dựa theo biểu đ trên, ta th y mẫu 6 đạt được các đạt tính t i ưu nh t g n bằng các
sản ph m NIVEA và REXONA.
CH NG 4: K T LU N
Trong quá trình tìm hiểu và ti n hành thực nghi m đ án t t nghi p chúng em đã làm
ra được sản ph m sáp kh mùi có thành ph n t thiên nhiên thành công.
Biểu đ t ng hợp k t quả:
300
250 Đ DI T KHU N
(%)
200
KHị CHỐI R A
TRÊN DA (%)
150
KHị CH U TRÊN
100 DA (%)
Đ M M DA (%)
50
0
Đ HÚT D U
NH N (%)
TẨI LI U THAM KH O
[4]. www.google.com
[5]. http://luanvan.net.vn/luan-van/sap-tu-nhien-38626/
[6]. https://vi.scribd.com/doc/62797257/San-Pham-Khu-Mui-Ecosorb
[7]. http://vi.wikipedia.org/wiki/Nhũ_tương
[8]. http://www.nguyenlieumypham.com/2011/11/huong-dan-lam-thanh-sap-
khu-mui.html
[9]. http://thammyhoc.com/index.php/component/virtuemart/tinh-chat-chiet-
xuat/bo/bo-shea-detail?Itemid=0
[10]. https://dacsanthiennhienbentre.wordpress.com/2014/07/08/tac-dung-cua-
sap-ong-voi-da-sap-ong-nguyen-chat/
[11]. http://phunutoday.vn/dep/tat-tan-tat-cong-thuc-lam-dep-tu-baking-soda-
44992.html
[12]. http://cachtrihoinach.com/tac-dung-cua-dau-dua-trong-viec-dieu-tri-hoi-
nach.html