Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

문법

( Ngữ pháp )
1. 입니다, 입니까 ?

- Danh từ + 입니다: Là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, là hình thức
biểu hiện của động từ “이다” (là)

Ví dụ:

- 이것은 책상입니다 (Cái này là cái bàn).

- 여기가 우리집입니다 (Đây là nhà của chúng tôi).

- Danh từ + 입니까?: Là cấu trúc nghi vấn, dạng câu hỏi của động từ
“이다”

- Có thể đi với các danh từ và các từ để hỏi như : 안제,얼마,무엇,어디,


- Là đuôi từ kết thúc thể hiện sự lịch sự, tôn trọng.

- Nghĩa: "có phải không, có phải là, là gì, gì".

- Ví dụ:

무엇입니까? (Cái này là gì vậy?)

어디입니까? (Bạn ở đâu?)

2. 은/는

- Danh từ +은/는
-Sử dụng 은/는 trong câu miêu tả, giải thích, giới thiệu về một đối
tượng nào đó thì 은/는 sẽ được gắn vào ngay sau đối tượng của sự
miêu tả hoặc giải thích đó.

- Danh từ không có patchim thì sử dụng 는

- Danh từ có patchim thì sử dụng 은

- Ví dụ

저는 베트남 사람 입니다. ( Tôi là người Việt Nam)

우리 여동생은 아이스크림를 좋아해요.( Em gái tôi thích ăn kem)

3. 이/그/저

Đây là những đại danh từ có tính xác định, đi liền với một sự vật phía
sau. Được sử dụng tùy vào khoảng cách với người nói:

이 (này) được dùng trong trường hợp sự vật ở gần.

VD: 이 사람 (Người này).

그 (kia) được dùng trong trường hợp sự vật ở xa.

VD 그 연필 (Cái bút chì kia).

저 (ấy) thì dùng khi sự vật xa cả người nói và người nghe.

VD: 저 새 (Con chim ấy).

- Khi đề cập đến một đối tượng, thay vì “이, 그저 + danh từ”, có thể
dùng “이것, 그것, 저것” ( vật này, vật đó, vậy kia). Khi “이것, 그것,
저것” được theo sau bởi “은/는” (trạng từ chủ đề), “ 이/가” ( trạng từ
chủ ngữ), có thể được rút gọn thành “이건 , 그건, 저건”, 이게, 그게,
저게” hoặc “ 이걸, 그걸, 저걸”

4. ㅂ/습니다, ㅂ/습니까?

- “ㅂ/습니다, ㅂ/습니까?” là một đuôi kết thúc câu lịch sự trang trọng
được gắn vào một gốc động từ.” ㅂ/습니다” được dùng cho câu nói
còn “ㅂ/습니까?” được sử dụng cho câu hỏi. “ㅂ/습니다, ㅂ/
습니까?” được sử dụng trong bối cảnh trang trọng ( chẳng hạn như
trong bài phát biểu trang trọng, tại một cuộc họp hay được dùng để nói
với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc
những người có vị trí cao trong xã hội.

- Động từ không có patchim được kết hợp với “-ㅂ니다/-ㅂ니까?”

- Động từ có PATCHIM được kết hợp với “습니다/습니까?”

- Ví dụ:

저는 회사에 다닙다. ( Tôi đi đến công ty)

리사는 밥을 먹습니다. ( Lisa ăn cơm)

책이 있습니까? (bạn có sách không?)

5. 이/가

-이/가 được gắn vào danh từ và cho biết danh từ đứng trước là chủ
ngữ của câu

- Danh từ có patchim đi với 이

- Danh từ không có patchim đi với 가

- Ví dụ:
여기가 공항입니다. (Đây là sân bay)

이 사람이 제 오빠입니다. ( Người này là anh trai của tôi)

6. 이/가 아니다

- “이/가 아니다” là thể phủ định của “이다” . Trong văn nói trang
trọng thường sử dụng “이/가 아니다”. Trong văn nói bình thường sử
dụng “이/가 아니에요”

- Danh từ có patchim sử dụng “이 아니다”

- Danh từ không có patchim sử dụng “가 아니다”

- Ví dụ:

가방 이아닙니다. ( Đây không phải là balo)

빌리가 미국 사람을 아닙니다. ( Billy không phải là người Mĩ)

7. 아요/어요

-“아요/어요” là một đuôi kết thúc câu lịch sự. Nó được gắn vào sau
một động từ có chức năng mô tả và chủ yếu là được sử dụng trong tình
huống bình thường, thân mật

- Khi gốc từ có ㅏ hoặc ㅓ thì gắn với 아요

+ Nếu gốc từ kết thúc bằng phụ âm thì gắn trực tiếp 0;2

ví dụ: 살다 -> 살아요

앉다 -> 앉아요
+ Nếu gốc từ kết thúc bằng 1 nguyên âm ㅏ Thì 1 nguyên âm ㅏ
sẽ bị tỉnh lược

ví dụ: 가다 -> 가요

+ Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng hình thức rút
gọn

ví dụ: 오다 + 아요 -> 와요; 보다 -> 봐요

- Khi gốc từ không có ㅏ hoặc ㅗ thì gắn 어요

+ Nếu gốc từ kết thúc bằng phụ âm thì + 어요

Ví dụ: 읽다+어요> 읽어요

+ Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm ㅐ,ㅔ,ㅓ,ㅕ thì lược bỏ ㅓ


trong 어요

Ví dụ: 보내다+어요->보내요

서다->서요

켜다 ->켜요

+ Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm ㅜ thì ㅜ và 어요 kết hợp


với nhau thành 워요

Ví dụ: 배우다+어요-> 배워요

+ Nếu gốc từ kết thúc bằng âm ㅣ thì ㅣ và 어요 sẽ thành 여요

Ví dụ : 마시다 + 어요 -> 마셔요

- Khi gốc từ có 하다 thì sẽ thành 해요


Ví dụ 공보하다 -> 공부해요

8. 이에요/에요

- 이에요/ 예요 là đuôi câu thân mật nhưng cũng không kém phần lịch
sự, được dùng nhiều trong văn nói và trong giao tiếp hàng ngày

- Nó giống với đuôi câu 입니다 và có ý nghĩa tương đương ‘ am,is,are’


trong tiếng anh

- Cấu trúc: Danh từ + 이에요/예요: là…..

- Danh từ có phụ âm cuối +이에요

- Danh từ không có phụ âm cuối + 예요

- Ví dụ

시게에요 ( Đây là cái đồng hồ)

병원이에요 ( Đây là bệnh viện)

- Chỉ cần thêm dấu hỏi vào đuôi câu và trong văn nói thì lên giọng một
chút là câu trần thuật sẽ chuyển thành câu nghi vấn.

- Ví dụ

이름이 뭐예요?: Tên của bạn là gì?

9. 을/를

-을/를 đứng sau danh từ, cho biết danh từ phía trước là tân ngữ của
một câu

- Danh từ có patchim đi với 을


- Danh từ không có patchim đi với 를

- Ví dụ

리사가 빵을 먹습니다 ( Lisa ăn bánh mì)

저는 한국 가수를 좋아해요 ( Tôi thích ca sĩ Hàn Quốc )

10. 한자어 수

0: 영, 공

1: 일

2: 이

3: 삼

4: 사

5: 오

6: 육

7: 칠

8: 팔

9: 구

10: 십

11:십일

12: 십이
13: 십삼

14: 십사

15: 십오

16: 십육

17:십칠

18: 십팔

19: 십구

20: 이십

30:삼십

40:사십

50:오십

60:육십

70:칠십

80:팔십

90:구십

100: 백

1.000: 천

10.000: 만
100.000: 십만

1.000.000: 백만

10.000.000: 천만

100.000.000: 억

11. 에 가다

- Trong tiếng Hàn, “에 가다, 오다” được gắn với danh từ địa điểm và
diễn đạt ý nghĩa “ đi/đến”( địa điểm/điểm đến)

이민호가 학교에 갑니다 (Lee Min Ho đi học )

친구가 우리 집에옵니다 (Bạn tôi đến nhà tôi)

- Ngoài 가다, 오다, các động từ hành động chỉ sự di chuyển hoặc đến
cũng có thể sử dụng

칼리드는 회사에 다닙니다 (Khalid đi đến công ty)

12. 에 있다

- “에 있다” được sử dụng để thể hiện vị trí của một vật hoặc một
người

도서관이 책에 있습니다 ( Cuốn sách ở trong thư viện )

- Để diển tả sự tồn tại, vị trí của một người lớn tuổi hơn hoặc có địa vị
xã hội cao hơn ( so với người nói), “게시다” có thể được sử dụng thay
cho “있다”

사장님은 사장실에 게십니다 (Sếp đang ở trong văn phòng


giám đốc)
- “에 있다” diễn tả vị trí của ai đó hoặc cái gì đó. “에” không chỉ được
dùng để chỉ vị trí của đồ vật hoặc con người mà còn được dùng để diễn
tả trạng thái của danh từ chỉ địa điểm và nơi chốn. Chẳng hạn như “
많다” hay “없다” để chỉ trạng thái hoặc điều kiện của danh từ địa
điểm

사람들이 운동장에 많아요 (Có rất nhiều người trong sân


chơi )

13. 한자어 수 (2)

- Cách dùng của số đếm hán hàn là dùng để chỉ ngày tháng năm, số
tiền, số phòng, số xe, số điện thoại, phần (của thực phẩm)

2022 년 9 월 14 일 -> 이첨이십이년 구월 십사일

25000 원 -> 이만오천원

7 인분 -> 칠 인분

010-6376-5062 -> 공일공에 육삼칠육에 오공육이

14. 고 싶다

- “고 싶다” được gắn vào gốc của một động từ hành động và cho biết
người nói muốn hoặc mong muốn điều gì đó. Khi nói thì chủ ngữ
thường bị lượt bỏ

저는 빨리 집에 가고 싶어요

( tôi muốn về nhà thật nhanh )

- “고 싶다” khi được dùng ở dạng nghi vấn, nó hỏi về mong muốn hoặc
ước muốn của người nghe
언제 여행을 가고 싶어요?

(Khi nào bạn muốn đi du lịch?)

15. 고 싶어 하다

- “고 싶어 하다” được gắn vào gốc của động từ hành động và biểu thị
điều mà người khác không phải người nói mong muốn

제니는 유학을 가고 샾어 해요

( Jennie muốn đi du học)

16. 하고

- “하고” có nghĩa là ‘và’ và được sử dụng khi nối hai hoặc nhiều danh
từ

깁밥하고 라면을 먹어요

( Tôi ăn cơm cuộn và mì gói)

- “하고” cũng có thể được dùng với nghĩa “ với”. Trong trường hợp này,
“ 하고 같이” cùng với danh từ thường được sử dụng, mặc dù “ 같이”
có thể lượt bỏ

저는 친구하고 백화점에 가요

( Tôi đi đến trung tâm thương mại cùng bạn của tôi)

You might also like