Professional Documents
Culture Documents
문법
문법
( Ngữ pháp )
1. 입니다, 입니까 ?
- Danh từ + 입니다: Là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, là hình thức
biểu hiện của động từ “이다” (là)
Ví dụ:
- Danh từ + 입니까?: Là cấu trúc nghi vấn, dạng câu hỏi của động từ
“이다”
- Ví dụ:
2. 은/는
- Danh từ +은/는
-Sử dụng 은/는 trong câu miêu tả, giải thích, giới thiệu về một đối
tượng nào đó thì 은/는 sẽ được gắn vào ngay sau đối tượng của sự
miêu tả hoặc giải thích đó.
- Ví dụ
3. 이/그/저
Đây là những đại danh từ có tính xác định, đi liền với một sự vật phía
sau. Được sử dụng tùy vào khoảng cách với người nói:
- Khi đề cập đến một đối tượng, thay vì “이, 그저 + danh từ”, có thể
dùng “이것, 그것, 저것” ( vật này, vật đó, vậy kia). Khi “이것, 그것,
저것” được theo sau bởi “은/는” (trạng từ chủ đề), “ 이/가” ( trạng từ
chủ ngữ), có thể được rút gọn thành “이건 , 그건, 저건”, 이게, 그게,
저게” hoặc “ 이걸, 그걸, 저걸”
4. ㅂ/습니다, ㅂ/습니까?
- “ㅂ/습니다, ㅂ/습니까?” là một đuôi kết thúc câu lịch sự trang trọng
được gắn vào một gốc động từ.” ㅂ/습니다” được dùng cho câu nói
còn “ㅂ/습니까?” được sử dụng cho câu hỏi. “ㅂ/습니다, ㅂ/
습니까?” được sử dụng trong bối cảnh trang trọng ( chẳng hạn như
trong bài phát biểu trang trọng, tại một cuộc họp hay được dùng để nói
với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc
những người có vị trí cao trong xã hội.
- Ví dụ:
5. 이/가
-이/가 được gắn vào danh từ và cho biết danh từ đứng trước là chủ
ngữ của câu
- Ví dụ:
여기가 공항입니다. (Đây là sân bay)
6. 이/가 아니다
- “이/가 아니다” là thể phủ định của “이다” . Trong văn nói trang
trọng thường sử dụng “이/가 아니다”. Trong văn nói bình thường sử
dụng “이/가 아니에요”
- Ví dụ:
7. 아요/어요
-“아요/어요” là một đuôi kết thúc câu lịch sự. Nó được gắn vào sau
một động từ có chức năng mô tả và chủ yếu là được sử dụng trong tình
huống bình thường, thân mật
+ Nếu gốc từ kết thúc bằng phụ âm thì gắn trực tiếp 0;2
앉다 -> 앉아요
+ Nếu gốc từ kết thúc bằng 1 nguyên âm ㅏ Thì 1 nguyên âm ㅏ
sẽ bị tỉnh lược
ví dụ: 가다 -> 가요
+ Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng hình thức rút
gọn
Ví dụ: 보내다+어요->보내요
서다->서요
켜다 ->켜요
8. 이에요/에요
- 이에요/ 예요 là đuôi câu thân mật nhưng cũng không kém phần lịch
sự, được dùng nhiều trong văn nói và trong giao tiếp hàng ngày
- Ví dụ
- Chỉ cần thêm dấu hỏi vào đuôi câu và trong văn nói thì lên giọng một
chút là câu trần thuật sẽ chuyển thành câu nghi vấn.
- Ví dụ
9. 을/를
-을/를 đứng sau danh từ, cho biết danh từ phía trước là tân ngữ của
một câu
- Ví dụ
10. 한자어 수
0: 영, 공
1: 일
2: 이
3: 삼
4: 사
5: 오
6: 육
7: 칠
8: 팔
9: 구
10: 십
11:십일
12: 십이
13: 십삼
14: 십사
15: 십오
16: 십육
17:십칠
18: 십팔
19: 십구
20: 이십
30:삼십
40:사십
50:오십
60:육십
70:칠십
80:팔십
90:구십
100: 백
1.000: 천
10.000: 만
100.000: 십만
1.000.000: 백만
10.000.000: 천만
100.000.000: 억
11. 에 가다
- Trong tiếng Hàn, “에 가다, 오다” được gắn với danh từ địa điểm và
diễn đạt ý nghĩa “ đi/đến”( địa điểm/điểm đến)
- Ngoài 가다, 오다, các động từ hành động chỉ sự di chuyển hoặc đến
cũng có thể sử dụng
12. 에 있다
- “에 있다” được sử dụng để thể hiện vị trí của một vật hoặc một
người
- Để diển tả sự tồn tại, vị trí của một người lớn tuổi hơn hoặc có địa vị
xã hội cao hơn ( so với người nói), “게시다” có thể được sử dụng thay
cho “있다”
- Cách dùng của số đếm hán hàn là dùng để chỉ ngày tháng năm, số
tiền, số phòng, số xe, số điện thoại, phần (của thực phẩm)
7 인분 -> 칠 인분
14. 고 싶다
- “고 싶다” được gắn vào gốc của một động từ hành động và cho biết
người nói muốn hoặc mong muốn điều gì đó. Khi nói thì chủ ngữ
thường bị lượt bỏ
저는 빨리 집에 가고 싶어요
- “고 싶다” khi được dùng ở dạng nghi vấn, nó hỏi về mong muốn hoặc
ước muốn của người nghe
언제 여행을 가고 싶어요?
15. 고 싶어 하다
- “고 싶어 하다” được gắn vào gốc của động từ hành động và biểu thị
điều mà người khác không phải người nói mong muốn
제니는 유학을 가고 샾어 해요
16. 하고
- “하고” có nghĩa là ‘và’ và được sử dụng khi nối hai hoặc nhiều danh
từ
- “하고” cũng có thể được dùng với nghĩa “ với”. Trong trường hợp này,
“ 하고 같이” cùng với danh từ thường được sử dụng, mặc dù “ 같이”
có thể lượt bỏ
저는 친구하고 백화점에 가요
( Tôi đi đến trung tâm thương mại cùng bạn của tôi)