Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN CHỈ TIÊU 4
BỆNH ÁN CHỈ TIÊU 4
TCTT: Mảng bầm ở cánh tay (T), nhiều vết bầm tại vị trí kim tiêm ở 2 cánh tay, da
niêm nhợt, móng sọc
VIII. Đặt vấn đề
1. HC thiếu máu
2. HC xuất huyết
3. Hội chứng B
IX. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ:
Bạch cầu cấp biến chứng XHTH mức độ nhẹ do giảm tiểu cầu.
X. Chẩn đoán phân biệt
Suy tủy xương biến chứng XHTH mức độ nhẹ.
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mức độ TB (XHTH)/Thiếu máu mạn nghĩ thiếu
máu thiếu sắt.
XI. Biện luận
1. HC xuất huyết:
-BN chảy máu chân răng, chảy máu mũi màu đỏ bầm lẫn máu đông kèm tiêu
phân đen lượng ít, khám có mảng bầm xuất huyết trên cẳng tay và nhiều vết
bầm do kim tiêm khắp 2 tay => BN thật sự có hội chứng xuất huyết
-RL đông cầm máu huyết tương:
+ Bẩm sinh: không nghĩ vì tuổi BN 24, trước đây chưa từng ghi nhận xuất huyết.
+ Mắc phải: BN ăn uống được, không có chế độ ăn đặc biệt, chưa phẫu thuật
đường tiêu hóa, không sử dụng kháng sinh gần đây, không RL hấp thu, không
dùng thuốc kháng vitK không nghĩ thiếu vitK, không có HC suy tế bào gan, lâm
sàng BN ổn định, không ghi nhận nhiễm trùng, chấn thương trước đây, không có
tiền căn bệnh lí ác tính không nghĩ DIC, không có triệu chứng bệnh lí tự miễn
(ban da, nhạy cảm as, đau khớp, loét miệng) không nghĩ bệnh tự miễn.
-Không nghĩ BN có RL đông cầm máu huyết tương và có xuất huyết ở da dạng
mảng, không xuất huyết cơ khớp, khởi phát tự nhiên không liên quan tới chấn
thương và chảy máu này tự cầm nên nghĩ nhiều đây là rối loạn cầm máu ban
đầu.
-Các nguyên nhân gây rối loạn cầm máu ban đầu:
o Do thành mạch: không nghĩ vì xuất huyết không xuất hiện theo chiều trọng
lực, không tại các nơi tì đè của cơ thể, không đối xứng 2 bên
o Giảm chất lượng tiểu cầu: BN không sử dụng thuốc kháng kết tập tiểu cầu
(aspirin, clopidogrel), không nghĩ do nguyên nhân bẩm sinh (khởi phát muộn)
không nghĩ
o Giảm số lượng tiểu cầu do ngoại biên
Cường lách: khám BN không có lách to, không đau HST => không nghĩ
DIC: đã biện luận.
Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối: BN 24 tuổi, không sốt, không vàng da,
không đau bụng, đi tiểu vàng trong => không nghĩ
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch: là chẩn đoán loại trừ các nguyên nhân
khác tuy nhiên ở BN này chỉ mới xuất huyết lần đầu mức độ trung bình
nhưng lại kèm có HC thiếu máu nghĩ nhiều mạn tính => ít nghĩ và có thể có
thiếu máu thiếu sắt kèm theo
o Giảm số lượng tiểu cầu do trung ương
Giảm tạo do thiếu thrombopoietin: BN không có triệu chứng gợi ý suy tế
bào gan và hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa, BN cũng không có tiền căn suy
thận => không nghĩ
Loạn sản tủy: BN có mảng xuất huyết và thiếu máu gợi ý có giảm 2 dòng tế
bào máu tuy nhiên tổng trạng của BN khỏe mạnh, xuất huyết và thiếu máu
mức độ trung bình => ít nghĩ nhưng không loại trừ => Đề nghị sinh thiết tủy
để chẩn đoán
Xơ tủy: BN có xuất huyết và thiếu máu gợi ý có giảm 2 dòng tế bào máu tuy
nhiên BN không có triệu chứng mệt mỏi, thiếu máu không triệu chứng chỉ
phát hiện qua khám, khám lách không to => không nghĩ.
Bạch cầu cấp: BN có dấu hiệu thiếu máu và xuất huyết gợi ý có giảm 2 dòng
tế bào máu kèm sốt nhẹ về chiều, sụt cân 5 kg/2 tuần=> Nghĩ nhiều => Đề
nghị công thức máu, phết máu ngoại biên, tủy đồ
Suy tủy: BN có dấu hiệu thiếu máu và xuất huyết gợi ý có giảm 2 dòng tế
bào máu kèm sốt nhẹ về chiều kéo dài, BN xuất huyết lần đầu nhưng có
biểu hiện HC thiếu máu mạn => Phù hợp với nguyên nhân suy tủy giảm 3
dòng tế bào => đề nghị công thức máu, phết máu ngoại biên, tủy đồ, sinh
thiết tủy để kiểm tra
-Đánh giá mức độ suy tủy: Cần dựa vào huyết đồ và sinh thiết tủy
XII. Đề nghị cận lâm sàng
1. CLS chẩn đoán: Công thức máu, Phết máu ngoại biên, Hồng cầu lưới, Tủy đồ,
Sinh thiết tủy, Ferritin, FeHT, Transferrin.
2. CLS thường quy: Nhóm máu, Glucose máu, Ion đồ, đông máu toàn bộ, AST, ALT,
BUN, Creatinine, TPTNT, XQ ngực thẳng.
XIII. Kết quả cận lâm sàng
1. CTM:
PT 13.6 11-13
⁻ BN không rối loạn đông máu huyết tương => Phù hợp với rối loạn đông máu
ban đầu đã biện luận.
4. SINH HÓA MÁU (8/7)
HbA1C % 4-6%