Professional Documents
Culture Documents
Đề cương kĩ thuật y dược hiện đại
Đề cương kĩ thuật y dược hiện đại
Câu 1: Anh/chị hãy trình bày khái niệm về công nghệ nano, y học
nano? Nêu một triển vọng ứng dụng lĩnh vực đó trong y học?
1. Công nghệ nano
- Nano: Phạm vi 0.1 - 100 nm, mức kích thước vật chất thể hiện các thuộc tính
đặc biệt.
- Công nghệ nano
+ Thao tác sắp xếp ở mức nguyên tử, phân tử, cấu trúc siêu phân tử để tạo
nguyên liệu, thiết bị, hệ thống mới
+ Làm nhỏ vật chất đến kích thước nano và khai thác các đặc tính, hiện tượng
mới.
+ Kết quả của công nghệ: tạo khác biệt
- Thuộc tính: 3 thuộc tính
+ Thao tác ở mức nano
+ Kích thước ở mức nano
+ Tạo ra vật liệu, hệ thống, thiết bị hữu ích mới
2. Y học nano
- Kiến thức về công nghệ nano: Bệnh học, sinh học, hóa sinh phân tử, di
truyền…
- Y cụ sản xuất bằng công nghệ nano
- Dược phẩm sản xuất bằng công nghệ nano: Chẩn đoán, phòng ngừa, điều trị,
tăng cường sức khỏe
3. Ứng dụng công nghệ nano trong y học
- Nghiên cứu các thành phần cơ bản của các cấu trúc sinh học như các receptor,
các kênh ion, các thành phần chức năng khác của các tế bào sống.
- Robot và y cụ nhờ ứng dụng công nghệ nano
Câu 2: Anh/chị hãy trình bày khái niệm gốc tự do? Nguồn gốc gốc tự
do trong cơ thể?
1. Khái niệm
- Nguyên tử cấu tạo bao gồm: neutron, proton, vỏ electronic (orbital - quỹ đạo).
+ Xấp xỉ 1- 4% O2 tham gia vào chuỗi hô hấp ty thể (chủ yếu các phức Ia III)
+ Do quá trình màng NADH trở thành gốc chủ yếu là là superoxide sau đó
thành H2O2.
- Lưới nội chất: Tạo thành superoxide bởi CYP450
- Các tế bào đặc biệt (Leukocytes): Tạo thành superoxide bởi NADP - oxidase.
- Oxy hóa hemoglobin (Fe2+) thành methemoglobin (Fe3+): Hồng cầu là
antioxidants hoàn chỉnh. Amyl nitrite - giải độc cyanide. Chuyển hồng cầu
thành methemoglobin, tạo cyanomethemoglobin
Ngoại sinh: Ô nhiễm, cồn, khói thuốc, kim loại nặng, kim loại chuyển tiếp, dung môi
công nghiệp, thuốc trừ sâu, một số thuốc (halothane, paracetamol) và bức xạ.
Câu 4: Anh/chị hãy trình bày khái niệm gốc tự do? Tác động của gốc
tự do tới cơ thể?
1. Khái niệm
- Nguyên tử cấu tạo bao gồm: neutron, proton, vỏ electronic (orbital - quỹ đạo).
- Gốc tự do:
+ Các hạt với 1 điện tử tự do (chưa tạo cặp) quay quanh hạt nhân (có thể là
nguyên tử, ion hoặc phân tử).
+ Có xu hướng đạt trạng thái cân bằng, lấy một electron từ 1 phân tử mà nó
tiếp xúc.
+ Phần lớn các phân tử sinh học không phải là các gốc.
+ Các gốc là các hạt có hoạt tính cao. Có cơ chế phản ứng gốc qua 3 bước:
• Khơi mào (chia tách liên kế cộng trị)
• Lan truyền (lan truyền chuỗi)
• Kết thúc
Câu 5.1: Anh/chị hãy trình bày về các bệnh liên quan đến oxidative
stress và phương pháp phòng tránh?
1. Khái niệm oxidative stress
- Mất cân bằng trong quá trình tạo ra và loại thải RONS (Reactive oxygen and
nitrogen species) dẫn đến oxidative stress (hay stress oxy hóa).
- Cẩn thận: sự cân bằng có thể lệch về các 2 phía.
2. Các bệnh liên quan đến oxidative stress
- Các dấu hiệu oxidative stress:
+ Phát hiện gốc tự do (Free radicals): Rất khó vì các đặc tính hóa lý của
chúng
+ Phát hiện các sản phẩm của Oxidative stress: Đơn giản hơn, có nhiều loại
kỹ thuật
+ Các dấu hiệu Lipoperoxidation: malondialdehyde (MDA - CH2(CHO)2),
các diens liên hợp, isoprostanes (tương tự prostaglandin)
+ Dấu hiệu tổn hại protein: protein hydroperoxides
+ Tổn hại DNA: modified nucleosides
- Các rối loạn liên quan đến oxidative stress:
Câu 5.2: Anh/chị hãy trình bày khái niệm về oxidative stress? Tổn hại
và hậu quả do oxidative stress gây ra cho cơ thể?
1. Khái niệm oxidative stress
- Mất cân bằng trong quá trình tạo ra và loại thải RONS (Reactive oxygen and
nitrogen species) dẫn đến oxidative stress (hay stress oxy hóa).
- Cẩn thận: sự cân bằng có thể lệch về các 2 phía.
Tổn - Mất các dây nội chưa - Kết tập, phân mảnh, - Tách vòng saccharide
hại bão hòa phân tách - Biến đổi base
- Tạo các chất có hoạt - Phản ứng với ion - Đứt gãy chuỗi
tính mạnh (aldehyde) Fe2+ của hemoglobin
- Biến đổi nhóm chức
năng
Hậu - Thay đổi tính thấm và - Thay đổi về hoạt tính - Đột biến
quả lưu chảy của màng enzyme, vận chuyển - Lỗi di truyền
- Ảnh hưởng tới tính ions transport - Ức chế tổng hợp
đồng nhất của enzyme - Phân giải protein protein
màng - Bước đầu gây ung
thư.
Câu 6: Anh/chị hãy trình bày đại cương về các chất chống gốc tự do và
antioxidant? Vai trò của chúng trong việc bảo vệ sức khỏe?
1. Đại cương về chất chống gốc tự do và antioxidant
- Bao gồm 2 nhóm chất:
Antioxidants nội sinh Antioxidants ngoại sinh
- Enzymes (cytochrome C, SOD, - Chất chống oxy hoá, chống liên
GSHPx, catalase) kết tự do (FRSA)
- Nonenzymatic - Các nguyên tố hiếm
+ Gắn trong màng (a-tocopherol, b- - Các thuốc và hợp chất ảnh
caroten, coenzym Q10) hưởng đến chuyển hóa FR
2 O2 ·− + 2 H+ → H2O2 + O2
Cấu trúc Tetramer Nhị trùng ngưng, Cu = trung tâm oxy hóa khử
Vị trí Lưới ty thể Bào tương, không gia trong ty thể (ty thể
tế bào gan, não, hồng cầu)
b. Glutathion peroxidase
+ Loại bỏ hydroperoxides và H2O2 nội bào
+ Ái lực cao với H2O2: peroxisomes của tế bào gan, ti thể, tế bào chất
hồng cầu tetramer với Fe, cần NADPH
Câu 11: Anh/chị hãy trình bày về các loại tế bào gốc? Khái niệm về tế
bào gốc đa năng?
1. Định nghĩa tế bào gốc
- Tế bào gốc là các tế bào chưa biệt hóa, có thể tự tái tạo (self renew) và phân
chia nhiều lần.
- Trong những điều kiện sinh lý/thực nghiệm nhất định, tế bào gốc có thể cảm
ứng biệt hóa thành các tế bào có chức năng chuyên biệt như tế bào cơ tim, tế
bào tuyến tụy, tế bào bào da, tế bào máu,tế bào thần kinh
- Điểm đặc biệt của tế bào gốc là khả năng tự đổi mới (phân bào đối xứng) và
biệt hóa (phân bào bất đối xứng).
2. Các loại tế bào gốc: Gồm có 3 loại
- Tế bào gốc phôi toàn năng
- Tế bào gốc mô đa năng – Multipotent
- Tế bào gốc cảm ứng toàn năng (iPS) – Pluripotent
Nhược - Không thể cấy ghép trực - TBG mô có giới - Có thể không tạo sự biến đổi
điểm/Thách tiếp hạn tiềm năng gene.
thức - Để ứng dụng được TBG biệt hóa.
phải biệt hóa - TBG có một số
Thành TBG trưởng thành, mô không thể tiếp
TB thủy tổ. cận được.
- Nguy cơ tạo khối u. + Tb gốc một số
- Phản ứng miễn dịch đào mô không tự nhân
thải. lên được.
+ Một số tổ chức
có thể không có tb
gốc.
3. Khái niệm tế bào gốc đa năng (các tế bào gốc trưởng thành)
- Là những tế bào có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào của cơ thể từ một tế
bào ban đầu.
- Các tế bào được tạo thành nằm trong một hệ tế bào có liên quan mật thiết.
- Ví dụ: tế bào gốc máu, chỉ có thể trở thành tế bào bạch cầu, hồng cầu hoặc tiểu cầu
mà không thể trở thành tế bào thần kinh.
Câu 13: Một cậu bé 5 tuổi qua các thử nghiệm di truyền cho thấy cậu
có dấu hiệu di truyền là mất khả năng điều vận tâm thất và có đột biến
gây hội chứng QT dài, một bệnh tim trong đó rối loạn nhịp thất có thể
dẫn đến ngất tái phát, cơn động kinh, hoặc tử vong đột ngột. Rối loạn
nhịp tim thất có thể được ngăn ngừa bằng thuốc hoặc cấy ghép máy
khử rung tim.
Anh/chị hãy trình bày về vấn đề cung cấp thông tin của người bệnh
trong trường hợp này?
- Đây là nhóm thông tin dương tính vì bệnh trên có thể ngăn ngừa được bằng
thuốc hoặc cấy ghép máy khử rung tim
- Đối tượng bệnh nhân là một cậu bé 5 tuổi (trẻ vị thành niên) chưa có nhận
thức đầy đủ, chưa có trách nhiệm cụ thể đối vs cuộc sống của mình mà được
bảo hộ, giám hộ bởi bố mẹ, ông bà hoặc người giám hộ (người đại diện về
mặt pháp luật để chăm sóc cho cậu bé) vì vậy thông tin dương tính trên cần
phải được cung cấp đầy đủ cho bố mẹ hoặc người giám hộ của em bé
- Cần lựa chọn phương thức điều trị là thuốc hay máy khử rung tim, trên cơ sở
trao đổi thông tin giữa thầy thuốc và người giám hộ của bệnh nhân để đưa ra
quyết định về phương thức điều trị tối ưu cả về hiệu quả, tinh thần, tài chính
Câu 14: Một phụ nữ viêm sắc tố võng mạc được thử nghiệm để tìm ra
nguyên nhân di truyền của bệnh mù lòa. Các thử nghiệm cho thấy cô
mang một đột biến ở gen BRCA1. Các đột biến này làm tăng nguy cơ
ung thư vú và buồng trứng và có thể được truyền cho bất kỳ đứa con
nào nếu sinh đẻ.
Anh/chị hãy trình bày về vấn đề cung cấp thông tin của người bệnh
trong trường hợp này?
- Đây là nhóm thông tin dương tính do nó là gen tăng nguy cơ ung thư và có
thể được di truyền (không dẫn tới hậu quả chắc chắn tử vong) => có giá trị sử
dụng để cải thiện sức khoẻ của người phụ nữ này.
- Đánh giá trình trạng người bệnh: Dựa vào tình trạng hôn nhân của NB (có gia
đình chưa hay còn độc thân) Có con chưa? Có bao nhiêu con? Mong muốn
sinh con không? Đang trong độ tuổi sinh nở không? => Làm cơ sở để đưa ra
các quyết định điều trị
- Đưa ra quyết định phẫu thuật: Cần dựa vào tình trạng của bệnh nhânVân
Câu 15: Một phụ nữ trẻ bị điếc nhận được một báo cáo tích cực từ kết
quả giải trình tự exome. Các phòng thí nghiệm cũng cho thấy cô mang
APOE4, điều này làm tăng nguy cơ cô mắc bệnh Alzheimer. Đây là
bệnh không thể phòng tránh, mặc dù một số biện pháp có thể trì hoãn
nó.
Anh/chị hãy trình bày về vấn đề cung cấp thông tin của người bệnh
trong trường hợp này?
- Thông tin bệnh điếc của bệnh nhân không phải do nguyên nhân di truyền
=> đây là thông tin dương tính. Thông tin cô gái mang gen bệnh APOE4 là
thông tin âm tính (thông tin ngoài mục tiêu)
⇨ Trước khi làm xét nghiệm di truyền cần có bản cam kết giữa cán bộ xét
nghiệm và bệnh nhân đồng ý việc cung cấp thông tin nếu có những phát hiện
không mong muốn và có liên quan đến sức khoẻ.
- Bệnh nhân là phụ nữ trẻ có quyền sở hữu thông tin di truyền, nên cần cân nhắc
kĩ lưỡng việc cung cấp thông tin cho cô ấy hay chỉ cho gia đình mà không để
người phụ nữ này biết.
Câu 16: Anh/chị hãy trình bày kế hoạch của bản thân trong việc cập
nhật kiến thức thuyền xuyên sau khi tốt nghiệp.