XÁC ĐỊNH CÁC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG VỚI CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG
TRONG TỪNG THỜI KỲ
Tiêu chí 1930 - 1935 1936 - 1939 1939 - 1945 Xác định kẻ Địa chủ phong kiến, Bọn phản Đế quốc Pháp và thù chính của tư bản và đế quốc động thuộc địa phát xít Nhật cách mạng chủ nghĩa và bè lũ tay sai của chúng. Xác định nhiệm Chống PK, giành Đấu tranh Giải phóng dân tộc vụ cách mạng ruộng đất cho nông chống phát xít, len hang đầu; tạm dân, chống đế quốc, chống đế quốc, gác khẩu hiệu cách giải phóng dân tộc chống phản mạng ruộng đất, động thuộc chỉ tịch thu ruộng địa, tay sai. đất của đế quốc và Đòi tự do, dân địa chủ phản bội chủ cơm áo, quyền lợi dân tộc, hòa bình. chống tô cao, lãi nặng; thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công – nông – binh bằng khẩu hiệu lập chính quyền dân chủ cộng hòa. Chủ trương tập Giai cấp vô sản và Chủ trương - Hội nghị TW6 hợp lực lượng nông dân và nông đấu tranh đòi - Hội nghị TW7 cách mạng. dân. Trong đó giai quyền dân chủ, - Hội nghị TW8 cấp vô sản là động dân sinh lực chính mạnh. Phương pháp Phương pháp cách Hình thức Chuyển từ đấu cách mạng/ mạng: Bạo lực đấu tranh: tranh đòi dân sinh, hình thức đấu cách mạng, đoàn Công khai, bán dân chủ sang đấu tranh kết quốc tế, gắn bó công khai, hợp tranh trực tiếp với cách mạng vô pháp, bán hợp đánh đổ chính sản thế giới pháp quyền đế quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp pháp. Các hình thức Điều kiện cốt yếu Thành lập mặt - Thành lập Mặt mặt trận dân cho sự thắng lợi trận dân chủ trận thống nhất dân tộc (hình thức cách mạng ở Đông Đông Dương tộc phản đế Đông tập hợp lực Dương là cần phải Dương thay cho lượng cách có một Đảng cộng Mặt trận Dân chủ mạng) sản. Đông Dương, nhằm tập hợp mọi lực lượng dân tộc chống đế quốc. - Quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng. Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) là mặt trận đoàn kết dân tộc Việt Nam, không phân biệt giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo tín ngưỡng.