Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

A-BÀI TẬP TỐI ƯU HÓA

Giải bài tập QHTT bằng phương pháp hình học


1- f= x1+x2 -> min(max)
-3x1+2x2 ≤ 6
3x1+x2 ≥ 3
X1 ≤ 3
2- f= x1+2x2-> min(max)
X1-8x2 ≤ 10
X1+x2≥1
-x1+5x2 ≤5
3x1+10x2 ≤ 30
3- f= 2x1+3x2-> min(max)
2x1-x2 ≥-2
X1-x2≥ 2
2x1-x2≥ 3
X1≤; x2 ≥0
4- f= -2x1+x2-> min(max)
X1+x2 ≥1
-x1+2x2≤ 4
2x1-x2≤ 6
4x1+x2≤20
X1, x2≥0
5- f= -3x1+x2 ->min (max)
X1-2x2≤ 2
-3x1+x2≤ 3
3x1+2x2≥-6
2x1-5x2≤10

6- f=4x1+x2+3x3->min (max)
X1+2x2+x3≤8
X1+x2+2x3≥9
X1+x2+x3=6
xj≥0. J=1,2,3..
7 f= 3x1+6x2+4x3+7x4-> min (max)
-x1+2x2-3x3+x4=1
X1+x2+2x3+x4=3
xj≥ 0, j= 1.4
8 f= 6x1+4x2+6x3+8x4+5x5+4x6-> min (max)
2x1+x2+3x3+x4+x5+3x6=60
X1+2x2+2x3+2x4+2x5+x6=80
2x1+3x2+x3+2x4+x5+2x6=50
xj≥ 0, j=1-6
9- f= 5x1+3x2+4x3+6x4+2x5+3x6-> min( max)
X1+3x2+2x3+x4+3x5+2x6=30
2x1+x2+3x2+2x5+3x6=45
xj≥ 0, j=1-6
10- f= 16x1+32x2+20x3+16x4+43x5+24x6->min(max)
3x1+x2+2x4+4x5+3x6=90
X1+2x2+x3+3x4+2x5+4x6=80
2x1+2x2+x4+x5+2x6=60
xj≥ 0, j=1-6
11- f= 5x1+4x2+ 6x3+8x4 -> max
3x1+2x2+4x3+5x4≤50
2x1+3x2+2x3+3x4≤60
4x1+x2+2x3+2x4≤40
xj≥ 0, j=1-4
12- f= 7x1+8x2+7x3+9x4 -> max
2x1+3x2+3x3+4x4≤36
4x1+2x2+4x3+5x4≤50
3x1+2x2+x3+4x4≤30
xj≥ 0, j=1-4
13- f= 2x1+x2+2x3-> min
2x1+x2+x3≥7
X1+x2+x3≥6
2x1+x3≥5
xj≥ 0, j=1-6

14- f= 4x1+3x2+4x3-> min


2x1+3x2+4x3≥81
X1+2x2+2x3≥79
3x1+2x2+x3=89
X1≥0, j= 1,2,3
15- f= 20x1+24x2+31x3 ->
4x1+2x2+3x3≥24
X1+3x2+2x3≥18
2x1+2x2+3x3≥30
xj≥ 0, j=1-3
16- f= 5x1+3x2+6x3+4x4-> min
x1+2x2+3x3+4x4≥39
3x1+5x2+2x3+2x4≥45
xj≥ 0, j=1-4

B- Xí nghiệp chế biến gỗ Satimex tiến hành sản xuất 3 loại sản phẩm gồm bàn A, ghế B,
giường C. Quá trình sản xuất được thực hiện gồm các khoản chi phí sau :

Yếu tố Chi phí tạo ra một đơn vị sản phẩm Cơ sở vật


chất của xí
nghiệp
Bàn A Ghế B Giường C
3
Nguyên liệu (m ) 0,02 0,01 0,04 80
Vật liệu ( x10.000đ) 14 10 20 4000
Nhân công ( ngày công) 0,8 0,5 1 300
Lợi nhuận (x1000 đồng) 200 100 300

a- Trường hợp 1: Số lượng sản phẩm mỗi chủng loại không có ràng buộc
b- Trường hợp 2: Số lượng sản phẩm bàn lớn hơn
50, ghế lớn hơn 70, giường lớn hơn 100. Yêu cầu:
Hãy lập kế hoạch sàn xuất sản phẩm sao cho tổng
lợi nhuận cao nhất.

2- Xí nghiệp Dĩ An hiện đang sản xuất bàn, kệ, tủ. Theo kế hoạch phải sản xuất tối thiểu là
150 bàn, 200 kệ, 300 tủ. Với lợi nhuận từ một cái bàn là 200000 đồng, kệ là 300000đồng,
tủ là 250000 đồng, định mức thời gian và khả năng làm việc của từng loại máy như sau:

Tên máy Máy cưa đĩa Máy bào 2 mặt Máy phay Yêu cầu
Sản phẩm ( lượng s.phẩm)
Bàn 0,18 0,14 0,2 150
Kệ 0,2 0,19 0,18 200
Tủ 0,25 0,16 0,25 300
Công suất  260 320 250

Yêu cầu hãy lập kế hoạch sản xuất số lượng sản phẩm sao cho đạt lợi nhuận cao nhất.

3-Một người có 100 triệu đồng muốn đầu tư vào các loại hình sau:
- Tiết kiệm không kì hạn lãi suất 2%.
- -Tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 6%.
- - Mua trái phiếu với lãi suất 2%.
- - Cho tư nhân vay với lãi suất 8%.
- Các loại hình đầu tư đều có rủi ro. Để giảm thiểu rủi ro, người đầu tư theo chỉ dẫn sau
của nhà tư vấn:
- - Không cho vay qúa 20% số vốn.
- - Số tiền mua trái phiếu không được vượt quá tổng số tiền đầu tư vào 3 lĩnh vực còn
lại.
- - Tỉ lệ tiền tiết kiệm không kỳ hạn/ tiền tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng không quá 1/3.
- Yêu cầu hãy lên kế hoạch đầu tư sao cho được lợi nhuận tối đa.

4-Xí nghiệp Thành Phát có 80 công nhân, mỗi người được bố trí làm việc trên 1 máy. Dựa
vào năng suất lao động đã phân chia công nhân thành 3 nhóm:

- Nhóm 1 : gồm 30 công nhân nam trẻ


- Nhóm 2: 30 công nhân nữ trẻ
- NHóm 3: 20 công nhân lớn tuổi
Biết rằng xí nghiệp có 15 máy bào 4 mặt, 25 máy phay, 40 máy cưa đĩa. Bảng năng suất (chi
tiết/ giờ) của mỗi máy như sau:
Máy Bào 4 mặt Phay Cưa đĩa
Nhóm
Nhóm 1 60 40 50
NHóm 2 50 45 30
Nhóm 3 30 25
Hãy lập bảng phân công công nhân làm việc trên các máy sao cho tổng số chi tiết làm được
trong 1 giờ là lớn nhất?

5- Một xí nghiệp sản xuất giấy hiện có số lượng bột gỗ và chất hồ keo tương ứng là 5580 m 3
và 9 tấn. Các yếu tố sản xuất khác có số lượng lớn. Xí nghiệp có thể sản xuất ra 3 loại giấy A,
B, C. Biết mức tiêu hao bột gỗ để sản xuất ra 1 tấn giấy thành phẩm A, B, C lần lượt là 1, 5;
1,8; 1,6 (m3). MỨc tiêu hao chất hồ keo để sản xuất 1 tấn giấy thành phẩm A, B, C lần lượt là
2; 3, 2,4 (kg). Giả sử sả phẩm sản xuất ra đều có thể tiêu thụ được hết với lợi nhuận từ 1 tấn
giấy A, B, C tương ứng là 2,7; 3,6; 3 (triệu đồng). Yêu cầu lập kế hoạch sản xuất tối ưu.

6- Một xưởng mộc làm bàn và ghế. Thời gian cần thiết để một công nhân làm xong một
cái bàn là 8 giờ, một cái ghế là 1 giờ. Giá bán một cái bàn là 8 triệu đồng, một cái ghế là
0,7 triệu đồng. Biết xưởng có 7 công nhân làm việc 8 giờ một ngày và số ghế phải nhiều
hơn 6 lần số bàn. Hãy lập mô hình bài toán tìm số lượng bàn và ghế cần sản xuất hàng
ngày sao cho cực đại doanh thu.

7- MỘt xí nghiệp đồ gỗ dự định sản xuất bàn ghế và tủ. Biết định mức ngày công để sản xuất
một cái bàn, ghế, tủ tương ứng 2; 0,5; 3 (ngày công). Định mức chi phí sản xuất một cái bàn,
ghế, tủ tương ứng là 2; 0,5; 3,5 (triệu đồng). Giá bán 1 sản phẩm bàn, ghế, tủ tương ứng là 2,4;
0,6; 4,1 triệu đồng và xí nghiệp hiện có số lao động là 100 ngày công, số vốn lưu động là 120
triệu đồng. Giả sử sản phẩm tiêu thụ theo toàn bộ lô hàng sản xuất ra với số lượng không hạn
chế, nhưng số bàn và số ghế phải tuân theo tỉ lệ 1:6. Hãy lập mô hình bài toán tìm kế hoạch
sản xuất tối ưu.

8-Một công ty muốn có kế hoạch quảng cáo một loại sản phẩm trong vòng 1 tháng vối tổng
chi phí là 120 triệu đồng. Các phương tiện quảng cáo được chọn là: truyền hình, báo và đài
phát thanh. Biết rằng chi phí cho mỗi lần quảng cáo trên truyền hình (1phút), Báo (1/2 trang),
Phát thanh ( 1 phút) tương ứng là 1,2; 0,9; 0,4 (triệu đồng). Số lần quảng cáo tối đa trong 1
tháng trên truyền hình (1phút), Báo (1/2 trang), Phát thanh ( 1 phút) tương ứng là 90; 28; 120
lần. Dự đóan số người tiếp nhận quảng cáo trong 1 lần trên truyền hình (1phút), Báo (1/2
trang), Phát thanh ( 1 phút) tương ứng 10; 15; 5 (ngàn người). Công ty yêu cầu ít nhất phải có
60 lần quảng cáo trên truyền hình trong 1 tháng. Hãy lập mô hình bài toán xác định kế hoạch
quảng cáo tối ưu.
9--Để tạo được B kg dăm phối trộn giữa dăm rơm rạ và dăm gỗ cao su cần có X1 kg dăm rơm
rạ và X2 kg dăm gỗ cao su. Biết rằng dăm rơm rạ và dăm gỗ cao su có các thành như sau:

Thành phần của dăm phối trộn Tỉ lệ dăm các Yêu cầu về thành
loại trong nguyên phần các dăm
liệu (%) trong hỗn hợp dăm
phối trộn (kg)
Dăm Dăm rơm rạ 2
gỗ
tràm
Dăm ngắn ( 5- 10mm) 15 15 3
Dăm trung bình ( 10-20mm) 20 30 7-12
Dăm dài ( > 21mm) 65 55
Giá 1 kg nguyên liệu ( x100 đồng 4 6

Yêu cầu : Xác định lượng nguyên liệu cần dùng cho phối trộn sao cho chi phí mua nguyên liệu
là thấp nhất.

10- Yêu cầu các chất dinh dưỡng Protit, Lipit trong 1 ngày của một loại gia súc và tỉ lệ % theo
khối lượng các chất dinh dưỡng c1o trong các loại thức ăn A, B, C và giá thức ăn cho ở bảng
sau:

Chất dinh Khối lượng tối Khối lượng Tỉ lệ % trong các loại thức ăn
dưỡng thiểu (kg) tối đa (kg)
A B C
Protit 35 Không hạn 50 40 30
chế
Lipit 15 15 20 30 20
Giá (đồng 16 15 12
/g)

Yêu cầu xác định lượng thức ăn cần phối trộn sao cho tổng chi phí nhỏ nhất.

11- Để sản xuất 200 sản phẩm bàn Harbubed từ các thành gỗ có qui cách cùng chiều dày
35mm, tương ứng với chiều dài và chiều rộng như sau: 10 x20cm; 25 x340cm; 30 x400cm;
50 x 750cm. Biết rằng từ qui cách trên người ta tiến hành pha phôi theo các phương án
tương ứng: QC 10ct A, 4 ct B; 5 ct B; 5 ct D; 3 ct E; QC2: 5CtA; 8 ctB; 10ct C; 7 ctD; 5 ct
E; QC3: 8 ctA; 10 ct B; 3ctC; 2 ctD; 3 cTE; QC4: 8 ctA; 7 ctB; 2 ctC; 3 ctD. Yêu cầu sản
xuất ra 1 sản phẩm cần 1 ct A; 2 ct B; 1 ctC, 2 cT D, 2 ct E. hãy lập hàm mục tiêu và các
điều kiện ràng buộc để tính số thanh gỗ xẻ theo các qui cách khác nhau sao cho tiết kiệm
nguyên liệu là ít nhất.

12- Người ta cần cắt những thanh sắt dài 3m thành 4200 đoạn dài 1,2; 300 đoạn dài 0,9m;
600 đoạn 0,8m. Hãy xác định số thanh sắt cần mua và phương án cắt sao cho thỏa mãn được
nhu cầu về các đoạn sắt và tổng chi phí mua các thanh sắt là ít nhất.

3 3
13-Giả sử cần vận chuyển 300 m gỗ ở lâm trường Bình Phước và 200m gỗ ở lâm trường
3 3
Trị An về cho các nhà máy chế biến gỗ Đông Hòa ( cần 120 m gỗ), satimex ( cần 250 m
3 3
gỗ), thuận An ( cần 130 m gỗ). Phí vận chuyển 1 m gỗ từ lâm trường Bình Phước về các
nhà máy Satimex, Đông Hòa, Thuận An tương ứng là 50, 40, 30 ngàn đồng, từ lâm trường
trị an về các nhà máy Satimex, Đông Hòa, Thuận An tương ứng 60, 40, 40 ngàn đồng. hãy
lập kế hoạch vận chuyển tối ưu để chi phí vận chuyển là thấp nhất.

14- Hãng hàng không Việt Nam Airline có nhu cầu vận chuyển 2000 hành khách và 100 tấn
hàng hóa tại sận bay Nội bài. Giả sử có 2 loại máy bay có thể sử dụng với kảh năng vận
chuyển như sau:
-Máy bay loại A: một máy bay có thể chở 150 hành khách và 40 tấn hàng hóa với chi
phí tương ứng là 330 triệu đồng.
-Máy bay loại B:một máy bay có thể chở 200hành khách và 20 tấn hàng hóa
với chi phí tương ứng là 350 triệu đồng. Hãy tìm phương án sử dụng máy bay
sao cho thỏa mãn nhu cầu vận chuyển với tổng chi phí là thấp nhất.

15-Một công ty bách hóa có 4 cửa hàng B1, B2, B3, B4 có nhu cầu mua một loại hàng tương
ứng là 40, 75, 60, 70 tấn. Công ty đã đặt mua loại hàng đó ở 3 xí nghiệp A 1, A 2, A 3 với
khối lượng tương ứng là 45, 90 , 110 tấn.
- Giá cước vận chuyển của xí ngghiệp A 1 đến các cửa hàng tương ứng là 82, 73, 74,
79 ngàn đồng/ tấn.
- Giá cước vận chuyển của xí ngghiệp A 2 đến các cửa hàng tương ứng là 80, 75, 81,
79 ngàn đồng/ tấn.
- Giá cước vận chuyển của xí ngghiệp A 3 đến các cửa hàng tương ứng là 80, 77, 77,
82 ngàn đồng/ tấn.
Hãy lập kế hoach vận chuyển hàng từ các xí ngghiệp đến các cửa hàng sao cho lượng
hàng đặt mua ở các xí nghiệp phải được lấy đi hết, lượng hàng mà cửa hàng yêu cầu phải đáp
ứng đầy đủ và tổng chi phí là thấp nhất.

16- Hãy lập kế họach sắp xếp các sản phẩm lên container sao cho hợp lý nhất (thể tích sản
3
phẩm nhiều nhất). Biết rằng kích thước của container (2,5x 2 x8) m . Các sản phẩm dược
3 3
đóng thùng có qui cách như sau: ghế ( 40 x50 x100 )cm ; bàn ( 100x 50x100)cm ; tủ ( 40 x
3
100 x 200)cm . Số lượng sản phẩm xếp lên mỗi container như sau: ghế ít nhất 10 nhiều nhất
20; bàn ít nhất 5 nhiều nhất là 10; tủ ít nhất là 5 nhiều nhất là 10
12- Một tàu chở hàng có trọng tải 1000 tấn và dung tích 350m 3. Tàu có thể chở 5 loại sp. Có
bảng số liệu về khối lượng (tấn/ sp; thể tích (m 3/sp) và giá trị (triệu đồng/ sp) của mỗi loại sp
như sau:
Loại hàng 1 2 3 4 5
Khối lượng 3.2 4.5 4.8 5.4 6.1
(tấn/sp)
Thể tích (m3/ 1.5 2.2 2.5 3.2 3.8
sp)
Giá trị (triệu 15 20 25 30 35
đồng/sp)

Hãy lập mô hình bài toán xác định số lượng các loại hàng cần xếp lên tàu sao cho tổng giá trị
là lớn nhất.
Bài toán sx đồng bộ:
13- Một xí có 4 máy M1, M2, M3, M4 tham gia vào quá trình sản xuất ra một loại sp gồm 3
chi tiết C1, C2, C3. Giả thiết trong 1 đơn vi thành phẩm gồm có đúng 1 chi tiết mỗi loại. Tức
là 1sp= 1C1+1 C2+ 1C3. Biết năng suất (số chi tiết / giờ) của mỗi máy khi sx ra loại chi tiết
tương ứng như sau:\
Máy C1 C2 C3
Chi tiết
M1 63 240 160
M2 103 61 200
M3 720 360 161
M4 173 120 240
Hãy lập kế hoạch bố trí thời gian hoạt động cho các máy sao cho sp làm ra nhiều nhất trong 1
giờ.
14- Một xí nghiệp cơ khí có 3 loại máy tiện M1, M2, M3 với số lượng tương ứng 3, 2, 4 máy.
Các máy có thể tiện được 3 loại chi tiết C1, C2, C3 với năng suất (số chi tiết/ giờ) của mỗi loại
máy khi phân công sx mỗi loại chi tiết trong bảng sau:
Loại máy Loại chi tiết
2C1 1C2 3C3
3 M1 12 60 36
2 M2 35 81 63
4 M3 25 50 30

Ngoài ra, biết 1sp= 2C1+1C2+ 3C3


Hãy phân công hoạt động cho các máy sao cho số sp làm ra nhiều nhất trong 1 giờ.
* Bài toán phân phối
Một nhà đầu tư có 1 tỉ đồng muốn đầu tư vào 3 lĩnh vực: chứng khoán, gởi tiết kiệm, và bất
động sản. Biết rắng đấu tư vào chứng khoán sau 2 năm sẽ có lãi suất là 40%, đầu tư vào gởi
tiết kiệm có lãi suất hàng năm là 10% và đầu tư vào bất động sản sau 3 năm sẽ có lãi suất là
50%. Ngoài ra, để giảm thiểu rủi ro nhà đầu tư quyết định tổng số tiền gởi tiết kiệm phải ít
nhất là 25% tổng vốn đầu tư, và tổng số tiền đầu tư vào chứng khoán không vượt quá 40%
tổng số vốn đầu tư.Hãy lập mô hình bài toán xác định kế hoạch đầu tư trong 3 năm sao cho
tổng doanh thu lớn nhất. Giả sử tiền lãi được sử dụng để đầu tư tiếp.
C-THỐNG KÊ VÀ QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM
STT X1 X2 X3 DNTB USUTTB

1 6 170 35 16.41 190.6


2 8 190 20 18.14 177.7
3 6 170 9.77 18.77 146.4
4 8 190 50 10.91 176.7
5 9.36 170 35 16.08 177.2
6 8 150 20 17.33 157.3
7 6 170 60.23 11.76 156.8
8 8 150 50 13.59 157.3
9 6 170 35 15.97 187.7
10 4 150 20 17.61 145.1
11 2.64 170 35 17.00 153.8
12 6 204 35 13,20 178.2
13 4 190 20 17.38 148.4
14 6 136 35 17.48 160.1
15 4 150 50 14.55 156.9
16 4 190 50 15.36 146.2
17 6 170 35 16.48 189.2

Hãy xây dựng phương trình tương quan biểu diễn mối quan hệ giữa độ dãn nở dày với thời
gian ép và nhiệt độ ép.

You might also like