Professional Documents
Culture Documents
Suy T y Xương
Suy T y Xương
Suy T y Xương
Mục tiêu
Tế bào gốc
đầu dòng
Định nghĩa
• Suy tủy xương là một rối loạn đặc trưng bởi sự kết hợp giữa
giảm các dòng TB máu ngoại vi và ở tủy xương
• Do rối loạn TB gốc tạo máu có liên quan đến 1 hoặc nhiều
dòng tế bào máu. Dòng Lympho được loại khỏi nhóm bệnh này
• Suy tủy xương là một nhóm các rối loạn có thể do di truyền
hoặc mắc phải
Tổng quan về suy tủy xương
Định nghĩa
• Pancytopenia - Bicytopenia
• Suy tủy thật sự - Suy tủy tiêu hao
• Suy tủy xương - Bẩm sinh
- Mắc phải
• Thiếu máu bất sản/ kiệt sản
(Aplastic Anemia)
Lịch sử bệnh suy tủy xương
1. Giai đoạn tổ chức học
- 1988, Ehrilich mổ tử thi 1 BN bị thiếu máu, thấy tủy xương bị
mỡ hóa, tế bào rời rạc
- 1905, Haymem và Aubertin có một số bệnh án về suy tủy
- Phân biệt được thiếu máu có hay không có phản ứng sinh tủy
xương
- Thiếu máu bất sản tủy
Lịch sử bệnh suy tủy xương
2. Giai đoạn phân tích tế bào học
1930, xếp loại suy tủy xương:
- Theo tổn thương “bề rộng”: bất sản tủy ở 1 – 2 hoặc 3 dòng TB
máu
- Theo tổn thương “chiều sâu”: rối loạn quá trình tạo tế bào
- Rối loạn theo vùng: bất sản tủy xương đồng đều ở mọi địa điểm
hay chỉ bị bất sản tủy từng vùng
Lịch sử bệnh suy tủy xương
• Suy tủy khá hiếm gặp nhưng xuất hiện trên khắp thế giới
- Suy tủy bẩm sinh: 1/ 360.000 trẻ sinh sống (Hoa Kỳ)
- Suy tủy mắc phải: 2/ triệu dân/ năm (Bắc Mỹ, Châu Âu)
- Dịch tễ bệnh cao hơn 2-3 lần ở Đông Á
-> Sự khác biệt về tỉ lệ mắc có thể do tác nhân tiếp xúc, đáp ứng
của các cá thể, mẫu nghiên cứu
- Hai đỉnh tuổi: 15 – 25 tuổi và 65 – 69 tuổi
- Tỉ lệ nam = nữ
Nguyên
nhân
Nguyên nhân
1. Di truyền
Fanconi
- Gen lặn, NST thường
- NST dễ bị đứt gãy, tăng nguy cơ bị suy tủy, và các bệnh ung
thư khác
Loạn sản sừng bẩm sinh
Nguyên nhân
2. Nhiễm độc
- Benzen và dẫn xuất (>6 lần)
- Thuốc trừ sâu, khai hoang
- Thuốc trị ung thư: cyclophosphamide, doxorubicin,…
- Thuốc khác: Chloramphenicol, kháng giáp, quinacrine…
Nguyên nhân
3. Virus, vi khuẩn
- Các virus viêm gan, virus HIV, EBV, CMV
- Lao
4. Có thai
5. Tia xạ
6. Bệnh tự miễn
7. Vô căn
- Không tìm được nguyên nhân gây suy tủy
- Chiếm 70% trường hợp suy tủy
Cơ chế bệnh sinh
Suy tủy về mặt sinh lý bệnh là do tổn thương của một hoặc nhiều
thành phần sau đây:
i. Tổn thương tế bào gốc hệ tạo máu CD34+ và stem cell thật
ii. Tổn thương mô đệm stroma, gây rối loạn tương tác tế bào –
tế bào
iii. Ức chế tủy qua cơ chế miễn dịch tế bào hay dịch thể, rối loạn
tiết các cytokines
Cơ chế bệnh sinh
1. Tác động phá hủy trực tiếp hoặc gián tiếp TB tạo máu
- Tia xạ, hóa chất, thuốc, virus…
- Kháng nguyên HLA-DR2 và DPw3
3. Miễn dịch
- Lympho T tự hoạt hóa -> ức chế, tiêu hủy TB tạo máu
Cơ chế: tiết γ interferon, IL2 và TNF-α
+ Ức chế phân bào tế bào thiền thân tạo máu
+ Gây chết tế bào CD34+ qua trung gian Fas
- Thiếu T điều hòa: tăng bệnh tự miễn -> hủy TB gốc
Cơ chế bệnh sinh
Mật độ TB tủy bị suy giảm, thay bằng mô mỡ (bên trái) so với tủy bình thường
Tủy đồ
Sinh thiết tủy
Cận lâm sàng
5. Đông cầm máu
- TS kéo dài, cục máu không co
- PT và APTT bình thường
6. Xét nghiệm chẩn đoán nguyên nhân
- HIV, HBsAg, Anti HCV, EBV, CMV…
- ANA, Anti ds-DNA
Chẩn đoán suy tủy xương
• Chẩn đoán STX là một chẩn đoán loại trừ
• STX cần được đánh giá toàn diện
- Khám lâm sàng
- Cận lâm sàng
- XN di truyền học để loại trừ suy tủy bẩm sinh
- Mô bệnh học
• Lưu ý sự chồng chéo của các hội chứng suy tủy xương
Chẩn đoán suy tủy xương
Bilan tiếp cận chẩn đoán
- Huyết đồ, đếm HCL
- Tủy đồ và sinh thiết tủy
- LDH, acid uric để phát hiện bệnh ác tính
- Phenotype HC và BC nhất là tìm CD55 và CD59 để loại trừ PNH
- Coombs test để loại trừ các bệnh tự miễn
- ALT, AST, HAV, HBV, HCV, EBV, CMV, HIV
- Sắt huyết thanh, TIBC, Ferritin để chuẩn bị cho truyền máu kéo dài
Chẩn đoán suy tủy xương
1. Cách ly
- BN phải được tách ra khỏi môi trường độc hại nghi ngờ là
nguyên nhân chính gây ra bệnh
- Các BN có số BC hạt thấp nên được nhập viện ở khu vô trùng
để giảm bớt nguy cơ nhiễm trùng
Điều trị
Câu 3: Biến chứng nào sau đây thường gây tử vong trong bệnh suy tủy xương
A. Thiếu máu
B. Nhiễm trùng
C. Xuất huyết
D. Xuất huyết và thiếu máu
E. Tác dụng phụ của thuốc
Câu hỏi lượng giá
(Có thể chọn nhiều đáp án)