Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 85

KHOA HỌC TRÁI ĐẤT

CI1069
Bộ Môn Địa Tin Học
TS. PHAN THỊ ANH THƯ
CHƯƠNG 3: BÊN
TRONG TRÁI ĐẤT
Chuẩn đầu ra môn học
L.O.2.3 - Hiểu biết cơ bản
về các quá trình bên trong
Trái đất; cấu tạo cơ bản
trong lòng đất, các hoạt
động kiến tạo mảng, động
đất và núi lửa.
NỘI DUNG

CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT

HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

ĐỘNG ĐẤT

NÚI LỬA

CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO


NỘI DUNG
CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT

HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

ĐỘNG ĐẤT

NÚI LỬA

CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO


I- CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT
Cấu trúc của Trái Đất có thể được xác định theo tính chất
hóa học gồm lớp vỏ, lớp manti, và lõi
➢ Lớp vỏ
• Lớp đá mỏng bên ngoài
• Độ dày không đều
- Khoảng 7 km trong
các vùng đại dương
- Lớp vỏ lục địa dài
trung bình 8–40 km,
Vượt 70 km ở miền núi

Phan Thi Anh Thư


I- CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT

• Lớp vỏ lục địa • Vỏ đại dương


⁃ Lớp vỏ trên cấu tạo ⁃ Thành phần chủ
bởi đá granit yếu là đá bazan
⁃ Lớp vỏ dưới có đặc ⁃ Mật độ khoảng 3,0
tính giống với đá g / cm3
bazan ⁃ Trẻ hơn (180 triệu
⁃ Mật độ trung bình năm hoặc ít hơn) so
khoảng 2,7 g / cm3 với lớp vỏ lục địa
⁃ Lên đến 4 tỷ năm tuổi

Phan Thi Anh Thư


I- CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT

➢ Sơ đồ cấu tạo vỏ Trái đất

Phan Thi Anh Thư


I- CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT

➢ Tầng Manti
• Dưới lớp vỏ đến độ sâu 2900 km
• Thành phần của lớp phủ trên cùng là đá
mácma peridotit.
➢ Lớp lõi
• Bên dưới tầng manti
• Hình cầu với bán kính 3486 km
• Được cấu tạo từ hợp kim sắt-niken
• Mật độ trung bình gần 11 g / cm3

Phan Thi Anh Thư


I- CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT
Căn cứ theo đặc tính vật lý cấu trúc bên trong Trái đất
có thể được chia thành 5 lớp
➢ Thạch quyển
• Lớp vỏ và lớp phủ trên cùng dày khoảng 100 km
• Nguội, cứng, thể rắn
➢ Quyền mềm
• Bên dưới thạch quyển
• Thuộc tầng manti trên
• Đến độ sâu khoảng 660
km
• Lớp mềm, yếu, dễ bị
biến dạng
Phan Thi Anh Thư
I- CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT

➢ Tầng manti dưới


• Lớp cứng hơn, 660–2900 km
• Đá rất nóng ( dạng rắn dẻo)
➢ Lõi ngoài
• Lớp chất lỏng
• Dày 2270 km
• Dòng đối lưu của sắt kim loại bên trong tạo ra
từ trường của Trái đất
➢ Lõi bên trong
• Hình cầu với bán kính 1216 km
• Đặc tính vật lý như thể rắn
I- CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT

Phan Thi Anh Thư


NỘI DUNG

CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT

HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

ĐỘNG ĐẤT

NÚI LỬA

CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
➢ Thuyết trôi dạt lục địa
• Thuyết trôi dạt lục địa
của Wegener tuyên bố
rằng các lục địa đã từng
được nối với nhau để tạo
thành một siêu lục địa
duy nhất.
• Wegener đề xuất rằng
siêu lục địa, Pangea, bắt
đầu tan vỡ cách đây 200
triệu năm và hình thành
vùng đất hiện nay.
Phan Thi Anh Thư
II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
➢ Bằng chứng
• Ghép hình lục địa
• Tương đồng hóa
thạch
• Các loại và cấu
trúc
• Khí hậu cổ đại

Wegener không thể


giải thích chính xác
điều gì đã khiến các
lục địa di chuyển.

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Thuyết kiến tạo mảng
Thạch quyển đang nổi trên quyển mềm
• Theo mô hình kiến tạo mảng,
lớp vỏ và một phần của lớp
phủ (manti) tạo nên lớp bên
ngoài cứng rắn của Trái đất gọi
là thạch quyển (lithos = đá)
• Quyền mềm (Asthenosphere)
(asthenos = yếu) là một vùng
nóng hơn, yếu hơn trong lớp
phủ nằm bên dưới thạch quyển

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

Mảng kiến tạo


➢ Một mảng kiến tạo là một trong nhiều mảng
thạch quyển di chuyển như một đối tượng ( đơn
vị).
➢ Một trong những nguyên lý chính của lý thuyết
kiến tạo mảng là các mảng di chuyển như những
đơn vị so với tất cả các mảng khác.

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

Mảng kiến tạo


➢ Một mảng kiến tạo là một trong nhiều mảng
thạch quyển di chuyển như một đối tượng ( đơn
vị).
➢ Một trong những nguyên lý chính của lý thuyết
kiến tạo mảng là các mảng di chuyển như những
đơn vị so với tất cả các mảng khác.

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

Historical Global
Plate Tectonics
https://www.you
tube.com/watc
h?v=uLahVJNn
oZ4
II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
➢ Bảy mảng kiến tạo chính cấu tạo nên lớp vỏ Trái
Đất
1. Mảng Thái Bình Dương
2. Mảng Á-Âu
3. Mảng Ấn-Úc
4. Mảng châu Phi
5. Mảng Bắc Mỹ
6. Mảng Nam Mỹ
7. Mảng Nam Cực

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

Các loại ranh giới mảng kiến tạo


1. Ranh giới hội tụ hay ranh
giới mảng hội tụ, hay còn gọi là
ranh giới mảng phá hủy, là một
vùng biến dạng một cách chủ
động mà tại đó hai hay nhiều
mảng kiến tạo hay các mảnh vỡ
của thạch quyển chuyển động
ngược chiều và va hút vào nhau,
đồng thời gây ra hầu hết các trận
động đất.
Phan Thi Anh Thư
II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

➢ Đới hút chìm


• Được hình thành tại ranh
giới mảng hội tụ khi một
hoặc cả hai mảng kiến tạo
có kiểu vỏ đại dương.
Mảng nặng hơn được cấu
tạo bởi vỏ đại dương) thì
chui xuống mảng nhẹ hơn,
mảng nằm trên có thể là vỏ
lục địa hoặc vỏ đại dương.

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
➢ Đới hút chìm
• Đại dương-Lục địa
o Mảng đại dương đặc hơn chìm vào tầng manti.
o Các túi magma phát triển và tăng lên.
o Cung núi lửa lục địa
hình thành một phần
do hoạt động núi lửa
gây ra bởi sự hút
chìm của thạch
quyển đại dương bên
dưới lục địa.

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
➢ Đới hút chìm
• Đại dương- đại dương
o Hai mảng đại dương hội tụ và một mảng chìm
xuống bên dưới mảng kia.
o Loại ranh giới này
thường hình thành
núi lửa dưới đáy đại
dương.
o Các vòng cung đảo
núi lửa hình thành
khi núi lửa trồi lên
từ biển.
Phan Thi Anh Thư
II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
➢ Sự va chạm của hai mảng lục địa
• Khi hai mảng lục đia va chạm vào nhau chúng
sẽ hút nhau và tạo thành các dãy núi mới chẳng
hạn như Himalayas.

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

Các loại ranh giới mảng kiến tạo


2. Ranh giới phân kỳ hay ranh
giới mảng phân kỳ (hay còn gọi
là ranh giới xây dựng hoặc ranh
giới tách giãn) nằm giữa hai
mảng kiến tạo và hai mảng này
chuyển động ngày càng xa
nhau. Các khu vực này có thể
hình thành ở trên lục địa, nhưng
gặp nhiều nhất ở long chảo đại
dương
Phan Thi Anh Thư
II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Sự hình thành long chảo đại dương
Spreading Center

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

Các loại ranh giới mảng kiến tạo


San Andreas fault, California
3. Ranh giới chuyển dạng:
• Xuất hiện khi các mảng trượt
tương đối theo mặt phẳng
nằm ngang dọc theo các đứt
gãy chuyển dạng.
• Chuyển động tương đối giữa
hai mảng hoặc là đứt gãy
trượt bằng trái hoặc là đứt
gãy trượt bằng phải.

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Các loại ranh giới mảng kiến tạo
3. Ranh giới chuyển dạng:

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Bằng chứng
➢ Vằn từ
• Từ tính cổ là từ tính còn sót lại trong các khối đá.
• Từ hóa vĩnh cửu mà đá có được này có thể được sử
dụng để xác định vị trí của các cực từ tại thời điểm đá
bị nhiễm từ.
• Phân cực bình thường — khi đá
có cùng từ tính với từ trường
hiện tại
• Phân cực ngược — khi đá thể
hiện từ tính ngược lại như
trường từ tính hiện tại:
Phan Thi Anh Thư
II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Bằng chứng
➢ Vằn từ
Vằn từ được phát hiện tồn tại
đối xứng xung quanh chỏm
sống núi đại dương
1.Ở gần đỉnh sống núi, các đá rất trẻ, và
chúng đang trong quá trình trở nên già hơn và
chuyển động xa dần đỉnh sống núi;
2.Các đá trẻ nhất ở đỉnh sống núi luôn luôn
có cực từ bình thường (từ trường của Trái Đất
hiện nay);
3.Các dãy đá chạy song song với đỉnh sống
núi có sự xen kẽ về cực từ trường (bình
thường – đảo – bình thường) là do từ trường
của Trái Đất bị đảo chiều nhiều lần trong quá
khứ.
Phan Thi Anh Thư
II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Bằng chứng
➢ Động đất
• Các nhà khoa học tìm thấy mối liên hệ chặt chẽ
giữa các trận động đất tập trung sâu và các rãnh đại
dương.
• Sự vắng mặt của các
trận động đất tập
trung sâu dọc theo hệ
thống sườn đại
dương được chứng
minh là phù hợp với
lý thuyết mới.
Phan Thi Anh Thư
II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Bằng chứng
➢ Khoan thăm dò đáy biển
• Dữ liệu về tuổi của trầm tích đáy biển đã xác nhận
những gì mà giả thuyết giản nở lòng chảo đại
dương.
• Lớp vỏ đại dương trẻ
nhất nằm ở đỉnh núi,
và lớp vỏ đại dương
lâu đời nhất ở rìa lục
địa.

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Bằng chứng
➢ Các điểm nóng (Hot Spots)
• Điểm nóng là sự tập trung nhiệt trong lớp phủ có
khả năng tạo ra magma, bốc lên bề mặt Trái đất;
o Mảng Thái Bình Dương di chuyển qua một điểm
nóng, tạo ra quần đảo Hawaii.
o Bằng chứng điểm nóng chứng minh rằng các
mảng di chuyển trên bề mặt Trái đất.

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Lực gây chuyển động

➢ Các mảng kiến tạo có thể di chuyển do mật độ


tương đối của thạch quyển đại dương và độ yếu
tương đối của quyển mềm.
➢ Quá trình mất nhiệt từ manti được xem như nguồn
gốc gây kiến tạo mảng.
➢ Thạch quyển đại dương đang chìm xuống trong đới
hút chìm là nguyên nhân chính gây chuyển động
mảng.

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Lực gây chuyển động
➢ Lực đẩy do các dòng đối lưu
manti tạo ra từ lực đẩy nổi
• Các nhà khoa học thường
đồng ý rằng đối lưu xảy ra
trong lớp phủ là động lực cơ
bản cho chuyển động của
mảng. https://www.youtube.com/wat
ch?v=B8H06ZA2xmo&feature=
• Dòng đối lưu là chuyển emb_logo
động của vật chất do sự thay
đổi của nhiệt độ.
Phan Thi Anh Thư
II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Lực gây chuyển động
➢ Vật liệu lớp phủ nóng hơn bình thường đi lên bề mặt,
nơi chúng có thể dẫn đến hoạt động lửa.
➢ Sự phân bố nhiệt không đều trong Trái đất gây ra sự
đối lưu nhiệt trong lớp phủ cuối cùng thúc đẩy
chuyển động của mảng.

Phan Thi Anh Thư


II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Lực gây chuyển động
➢ Slab-Pull (Kéo phiến) và Ridge-Push (Lực trượt
đẩy)
• Kéo phiến là một cơ chế góp phần vào chuyển
động của mảng trong đó lớp vỏ đại dương dày
đặc, nguội chìm vào lớp phủ và “kéo” thạch
quyển theo sau. Nó được cho là nhánh đi xuống
chính của dòng đối lưu trong lớp phủ.
• Lực đẩy tạo ra thạch quyển của đại dương trượt
xuống các mặt của sườn đại dương dưới tác
dụng của lực hấp dẫn. Nó có thể góp phần vào
chuyển động của mảng.
Phan Thi Anh Thư
II- HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

https://www.youtube.com/watch?v=Nf8xvhb1eBE
Phan Thi Anh Thư
NỘI DUNG

CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT

HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

ĐỘNG ĐẤT

NÚI LỬA

CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT

➢ Động đất là sự rung chuyển của Trái đất được tạo


ra bởi sự giải phóng năng lượng nhanh chóng

https://
www.y
outube
.com/
watch
?v=NT_
fVQ1Ld
QY

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT

➢ Chấn tâm và chấn tiêu


• Chấn tiêu là điểm
trong Trái đất nơi bắt
đầu động đất
• Chấn tâm là vị trí trên
bề mặt ngay trên tiêu
điểm.
➢ Đứt gãy là những vết đứt
gãy trên Trái đất, nơi đã
xảy ra chuyển động.

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Nguyên nhân
https://www.youtube.com/watch?v=e
◆ Lý thuyết đàn hồi của vật p2_axAA9Mw&list=RDCMUCo7diqNFm
Ybm8nrVUEPtTsQ&index=9
liệu
• Hầu hết các trận động đất
được tạo ra bởi sự giải
phóng nhanh chóng của
năng lượng đàn hồi được
tích trữ trong đá đã chịu
tác dụng của lực lớn.
• Khi vượt quá sức bền của
đá, nó đột ngột bị vỡ, gây
ra rung động như động
đất.
Phan Thi Anh Thư
III- ĐỘNG ĐẤT
Nguyên nhân
➢ Dư chấn và tiền chấn
• Dư chấn là một trận
động đất nhỏ xảy ra sau
trận động đất chính.
• Một tiền chấn là một
trận động đất nhỏ thường
xảy ra trước một trận
động đất lớn. https://www.youtube.com/watch
?v=r5fS__4MA44&list=RDCMUCo7d
iqNFmYbm8nrVUEPtTsQ&index=11

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Sóng địa chấn
➢ Máy đo địa chấn là công
cụ ghi lại sóng động đất.
➢ Biểu đồ địa chấn là dấu
vết của chuyển động mặt
đất được khuếch đại, ghi
lại bằng điện tử được
thực hiện bởi máy đo địa
chấn.
➢ Sóng bề mặt là sóng địa
chấn truyền dọc theo lớp
ngoài của Trái đất. Phan Thi Anh Thư
III- ĐỘNG ĐẤT
Sóng địa chấn
➢ Sóng bề mặt (Surface wave) là sóng địa chấn truyền
dọc theo lớp ngoài của Trái đất.
➢ Sóng khối ( Body Wave): gồm sóng P và sóng S

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Sóng khối
➢ Sóng P (primary wave) ➢ Sóng S (secondary wave)
• Là sóng đẩy – kéo, • Sóng địa chấn di
đẩy (nén) và kéo chuyển dọc theo lớp
(giãn nở) theo hướng ngoài của Trái đất
mà sóng truyền đi • Rung lắc theo góc
• Đi qua chất rắn, chất vuông với hướng mà
lỏng và chất khí chúng di chuyển
• Có vận tốc lớn nhất • Chỉ di chuyển qua
trong tất cả các sóng chất rắn
động đất • Vận tốc chậm hơn
sóng P
Phan Thi Anh Thư
III- ĐỘNG ĐẤT
Sóng địa chấn

https://www.youtube.com/watch?v=Za_22xo7Z
QQ
Phan Thi Anh Thư
III- ĐỘNG ĐẤT
Sóng địa chấn
Một hình ảnh địa chấn
cho thấy cả ba loại sóng
địa chấn — sóng bề mặt,
sóng P và sóng S.

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Xác định vị trí chấn tâm
➢ Xác định khoảng cách
từ trạm quan sát đến
tâm chấn
➢ Tâm chấn được xác định
bằng cách sử dụng chênh
lệch thời gian đến giữa
sóng P và sóng S
➢ Có thể sử dụng đồ thị thời
gian di chuyển từ ba địa
chấn kế trở lên để tìm vị https://www.youtube.com/watch?v=3eFS4Wh
trí chính xác của tâm chấn srHA
động đất
Phan Thi Anh Thư
III- ĐỘNG ĐẤT
Xác định vị trí chấn tâm
➢ Xác định khoảng cách từ trạm quan sát đến tâm
chấn
➢ Tâm chấn được xác định bằng cách sử dụng chênh
lệch thời gian đến giữa sóng P và sóng S
➢ Có thể sử dụng đồ thị thời gian di chuyển từ ba
địa chấn kế trở lên để tìm vị trí chính xác của tâm
chấn động đất

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Xác định vị trí chấn tâm

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Đo đạc cơn động đất
➢ Mức độ nghiêm trọng của một trận động đất được
miêu tả bởi cả cường độ và độ lớn.
➢ Độ lớn, thường được thể hiện bằng chữ số Ả
Rập đặc trưng cho kích thước của một trận động đất
bằng cách đo gián tiếp năng lượng được giải phóng.
➢ Cường độ cho thấy các tác động tại địa phương và
tiềm năng thiệt hại tạo ra bởi một trận động đất trên
bề mặt Trái Đất
• Thường được thể hiện qua số La mã
• Đại diện cho mức độ nghiêm trọng của sự rung lắc tạo ra từ
một trận động đất.
Phan Thi Anh Thư
III- ĐỘNG ĐẤT
Đo đạc cơn động đất
➢ Thang độ lớn Richter (Thang độ lớn địa phương)
• Thang đo Richter là 1 thang logarit với đơn vị là độ
Richter.
• Độ Richter tương ứng với lôgarit thập phân của biên
độ những sóng địa chấn đo ở 100 km cách chấn tâm
của cơn động đất.
• Độ Richter được tính như sau:
ML = lg(A) - lg(A0)
với A là biên độ tối đa đo được bằng địa chấn kế và A0
là 1 biên độ chuẩn..
Phan Thi Anh Thư
III- ĐỘNG ĐẤT
Đo đạc cơn động đất
➢ Thang độ lớn Richter
• Theo thang Richter, biên độ của một trận động đất
có 6 độ Richter mạnh bằng 10 lần biên độ của 1
trận động đất có độ 5 Richter.
• Năng lượng được phát ra bởi trận động đất có độ
Richter 6 bằng khoảng 32 lần năng lượng của trận
động đất có độ Richter 5.
• Không phù hợp cho các cơn động đất nhỏ hơn 3.5
và lớn hớn 6.8 độ Richter

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Đo đạc cơn động đất

https://www.youtube.com/watch?v=zFKI1iPmetY
Phan Thi Anh Thư
III- ĐỘNG ĐẤT
Đo đạc cơn động đất
➢ Thang độ lớn Richter

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Đo đạc cơn động đất
➢ Thang độ lớn Mô men
• Xuất phát từ lượng dịch chuyển xảy ra dọc theo
đới đứt gãy
• Độ lớn mô men được sử dụng rộng rãi nhất cho
các trận động đất vì nó là thang độ lớn duy nhất
ước tính năng lượng do cơn động đất giải phóng.
• Đo các trận động đất rất lớn

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Đo đạc cơn động đất
➢ Thang độ lớn Mô men

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Đo đạc cơn động đất
➢ Thang cường độ Mercalli
• Thang đo Mercalli là một loại thang để phân loại
các cơn động đất dựa trên những thiệt hại nhìn
thấy được của chúng.
• Thang Mercalli có 12 mức điển hình cho cường độ
có thể được quan sát ở gần tâm chấn

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Đo đạc cơn động đất
➢ Thang cường độ Mercalli

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT

Tác hại của động đất


Thiệt hại đối với các tòa
nhà và các công trình khác
do sóng động đất phụ
thuộc vào một số yếu tố.
Những yếu tố này bao gồm
cường độ và thời gian của
các rung động, bản chất
của vật liệu mà kết cấu
được xây dựng và thiết kế
của kết cấu.
Phan Thi Anh Thư
III- ĐỘNG ĐẤT
Tác hại của động đất
➢ Thiết kế xây dựng
• Các yếu tố xác định hư hỏng cấu trúc
▪ Cường độ của trận động đất
▪ Các tòa nhà bằng đá hoặc gạch không gia cố
là những mối đe dọa an toàn nghiêm trọng
nhất
▪ Bản chất của vật liệu mà cấu trúc nằm trên đó
▪ Thiết kế của cấu trúc
➢ Hóa lỏng
• Vật liệu bão hòa chuyển thành chất lỏng
• Các vật thể dưới lòng đất có thể nổi lên bề mặt
Phan Thi Anh Thư
III- ĐỘNG ĐẤT
Tác hại của động đất
➢ Sóng thần
• Sóng thần do động đất gây ra xảy ra khi một phiến
của đáy đại dương bị dịch chuyển theo phương thẳng
đứng dọc theo một đứt gãy.
• Sóng thần cũng có thể xảy ra khi rung chấn của một
trận động đất làm chuyển động đất lở dưới nước.
• Tsunami là từ tiếng Nhật có nghĩa là "sóng biển địa
chấn."

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Tác hại của động đất
➢ Các tác hại khác
• Lở đất: Với nhiều trận động đất, thiệt hại lớn nhất
đối với các công trình là do lở đất và sụt lún mặt đất,
hoặc sự sụt lún mặt đất do rung chuyển gây ra.
• Cháy

Phan Thi Anh Thư


III- ĐỘNG ĐẤT
Dự báo
➢ Dự đoán trong tương lai gần: Cho đến nay, các
phương pháp dự đoán động đất tầm ngắn vẫn
chưa thành công.
➢ Dự báo trongw dài hạn: Các nhà khoa học vẫn
chưa hiểu đủ về cách thức và vị trí các trận động
đất sẽ xảy ra để đưa ra các dự đoán dài hạn chính
xác.
➢ Khe địa chấn là khu vực dọc theo đứt gãy không
có bất kỳ hoạt động động đất nào trong một thời
gian dài.

Phan Thi Anh Thư


NỘI DUNG

CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT

HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

ĐỘNG ĐẤT

NÚI LỬA

CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO

Phan Thi Anh Thư


IV- NÚI LỬA
Nhân tố tác động đến sự phun trào núi lửa
➢ Các yếu tố quyết định mức độ nguy hiểm của một vụ
phun trào
• Thành phần của magma
• Nhiệt độ của macma
• Các khí hòa tan trong magma
➢ Độ nhớt: là thước đo khả năng chống chảy của vật liệu.
➢ Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt
• Nhiệt độ (magma nóng hơn thì ít nhớt hơn)
• Thành phần (hàm lượng silica)
1.Cao silica — độ nhớt cao
2. Silica thấp — nhiều chất lỏng hơn
Phan Thi Anh Thư
IV- NÚI LỬA
Nhân tố tác động đến sự phun trào núi lửa
➢ Khí hoà tan
• Chủ yếu là hơi nước và carbon dioxide
• Các chất khí nở ra gần bề mặt
• Vent là một khe hở trên bề mặt Trái đất, qua đó đá nóng
chảy và khí được giải phóng.
• Cung cấp lực để đùn dung nham
• Mức độ nguy hiểm của một vụ phun trào có liên quan đến
việc các khí dễ dàng thoát ra khỏi mắc ma
- Các chất khí thoát ra khỏi magma chất lỏng dễ dàng.
- Magma nhớt tạo ra một vụ phun trào dữ dội hơn.
Phan Thi Anh Thư
IV- NÚI LỬA

Phan Thi Anh Thư


IV- NÚI LỬA

Sản phẩm phun trào núi lửa


➢ Dòng dung
nham
- Dung nham
Pahoehoe
- Dung nham Aa
(khối gồ ghề, lởm
chởm)

https://www.youtube.com/watch?v=ntt8nwrH0oU&f
eature=emb_logo
Phan Thi Anh Thư
IV- NÚI LỬA

Sản phẩm phun trào núi lửa


➢ Khí
• 1 đến 5 %
trọng lượng
magma
• Chủ yếu là
hơi nước và
carbon dioxide

https://www.youtube.com/watch?v=cZniU4eLdo8

Phan Thi Anh Thư


IV- NÚI LỬA

Sản phẩm phun trào núi lửa

Vật liệu Pyroclastic (một đám mây tro)


• Vật liệu pyroclastic là tên được đặt cho các hạt
được tạo ra trong các vụ phun trào núi lửa.
• Các mảnh vỡ ra trong quá trình phun trào có kích
thước từ ống dẫn rất mịn và tro núi lửa (dưới 2
mm) đến những mảnh nặng vài tấn.

Phan Thi Anh Thư


IV- NÚI LỬA

Sản phẩm phun trào núi lửa Ash Pumice


• Các loại vật liệu pyroclastic
- Tro và bụi
- Mảnh thủy tinh mịn
- Đá bọt — dung nham sủi bọt,
Lapilli
đầy không khí
- Lapilli — các hạt có kích thước Cinders
bằng quả óc chó
- Cinders — các hạt nhỏ bằng hạt
đậu Blocks
- Các hạt lớn hơn lapilli
- Khối — dung nham cứng Bombs
- Bom - phóng ra như dung nham
nóng
Phan Thi Anh Thư
IV- NÚI LỬA

◆ Mặt cắt của núi lửa


• Núi lửa là một ngọn núi được hình thành từ dung nham
và / hoặc vật liệu pyroclastic.
• Miệng núi lửa là chỗ lõm trên đỉnh của núi lửa hoặc
được tạo ra do va chạm với thiên thạch.
• Một ống dẫn, hoặc đường ống, mang magma giàu khí
lên bề mặt.

Phan Thi Anh Thư


IV- NÚI LỬA

◆ Phân loại núi lửa


• Núi lửa hình khiên là những núi lửa rộng, dốc nhẹ,
được xây dựng từ các lavas bazan lỏng.
• Núi lửa hình nón là những ngọn núi lửa nhỏ được xây
dựng chủ yếu bằng vật liệu pyroclastic phun ra từ một lỗ
thông hơi.
- Góc dốc
- Kích thước khá nhỏ
- Thường xuyên xuất hiện theo nhóm
- Một ống dẫn, hoặc đường ống, mang magma giàu khí
lên bề mặt.

Phan Thi Anh Thư


IV- NÚI LỬA

◆ Phân loại núi lửa


• Núi lửa dạng tầng hay núi lửa hỗn hợp là những ngọn
núi lửa cao hình nón gồm nhiều lớp dung nham, tro và
những vật chất khác.
- Núi lửa dạng tầng còn được gọi là núi lửa hỗn hợp
do chúng được tạo thành từ nhiều cấu trúc khác nhau
trong các vụ phun trào.
- Núi lửa dạng tầng có than xỉ, và tro chồng lên nhau,
dung nham chảy trên lớp tro rồi nguội đi và cứng lại,
sau đó quá trình này lặp lại.
- Các vị dụ điển hình là Núi Phú Sĩ ở Nhật Bản,

Phan Thi Anh Thư


IV- NÚI LỬA
NỘI DUNG

CẤU TẠO CƠ BẢN BÊN TRONG TRÁI ĐẤT

HỌC THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

ĐỘNG ĐẤT

NÚI LỬA

CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO


V- CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO
Sự hình thành đá magma xâm nhập
➢ Pluton là những cấu trúc đá lửa xâm nhập do sự nguội
lạnh và cứng lại của magma bên dưới bề mặt Trái đất.
• Các vật thể magma xâm nhập hay còn gọi là pluton,
thường được phân loại theo hình dạng, kích thước và
mối quan hệ với các lớp đá xung quanh.
• Sills và Laccoliths là những pluton hình thành khi
magma xâm nhập gần bề mặt.
- Sills giống như dòng dung nham bị chôn vùi và có
thể có các khớp dạng cột.
- Laccoliths là những khối hình thấu kính uốn cong
các tầng phía trên lên trên.
V- CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO
Sự hình thành đá magma xâm nhập
V- CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO
Nguồn gốc của magma
➢ Các nhà địa chất kết luận
rằng macma bắt nguồn từ khi
đá rắn, nằm trong lớp vỏ và
lớp phủ trên, tan chảy một
phần.
➢ Cách rõ ràng nhất để tạo ra
magma từ đá rắn là tăng
nhiệt độ lên trên mức mà đá
bắt đầu tan chảy.
V- CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO

Hoạt động kiến tạo tại ranh giới hội tụ


◆ Mối liên hệ cơ bản giữa kiến tạo mảng và núi lửa
là chuyển động mảng cung cấp cơ chế mà đá lớp
phủ tan chảy để tạo ra magma.
◆ Mảng đại dương-đại dương: Magma trồi lên có
thể tạo thành các vòng cung đảo núi lửa trong đại
dương (Quần đảo Aleutian).
◆ Mảng lục địa- đại dương: Macma trồi lên có thể
hình thành các vòng cung núi lửa lục địa (dãy
Andes).
V- CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO

Hoạt động kiến tạo tại ranh giới phân kỳ


➢ Một lượng lớn đá núi lửa được tạo ra dọc theo hệ
thống sống núi đại dương.
• Thạch quyển tách ra.
• Ít áp lực lên đá bên dưới
• Xảy ra nóng chảy từng phần
• Một lượng lớn magma bazơ lỏng được tạo
ra.
V- CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO

➢ Hoạt động núi lửa cách xa rìa mảng kiến tạo


➢ Là hoạt động núi lửa xảy ra trong một mảng
kiến tạo cách xa ranh giới mảng.
➢ Xảy ra khi một khối lượng magma bốc lên về
phía bề mặt.
➢ Hoạt động hình thành các vùng núi lửa cục bộ
gọi là điểm nóng.
➢ Các ví dụ bao gồm quần đảo Hawaii và cao
nguyên Columbia.
V- CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO

https://www.youtube.com/watch?v=R3T8wM_
4Fis

You might also like