Professional Documents
Culture Documents
Cơ Khímơi
Cơ Khímơi
Trong đó:
+) QR là nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu (J/h)
+) GR = P. Rx là lượng lỏng hồi lưu (kg/h)
+) CR là nhiệt dung riêng của chất lỏng hồi lưu (J/kg.độ)
+) tR = tP = 65.7 oC là nhiệt độ chất lỏng hồi lưu (0C)
+) P = 2167,44 (kg/h) là lượng sản phẩm đỉnh
+) Rx = 0,87 là chỉ số hồi lưu
❖ Lượng lỏng hồi lưu: GR = P. Rx = 2761,44 x 0,87 = 2402,45 (kg/h)
❖ Từ số liệu bảng 4.4.1 sử dụng công thức nội suy tìm giá trị nhiệt dung riêng của
metanol và nước ở nhiệt độ 65.7 oC là CM = 2788.5, CH2O = 4189,83( J/kg)
CR = aP x CM + (1- aP )x CH2O= 0,953x2788,5+ (1- 0,953)x4189,83= 2854,36(J/kg)
QR.=GR. CR. tR = 2402,45 x 2854,36 x 65.7 = 450534936.9(J/Kg)
= 450534.94( kJ/kg)
4.4.2.4. Nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp
Qy = P.(1 + Rx ) d 2 – 197 – IX.159
Trong đó:
+) Qy là nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp (J/h)
+) λd là hàm nhiệt (nhiệt lượng riêng) của hơi ở đỉnh tháp (J/kg)
+) d = aP x M+ (1- aP )xH2O 2 – 197
Ở t = 65.7 oC là
rM = 261,7(kcal/kg) = 1095685,56(J/kg);
rH2O= 573,3 (kcal/kg) = 2400292,44 (J/kg).
❖ Từ số liệu bảng 4.4.1 sử dụng công thức nội suy tìm giá trị nhiệt dung riêng của
metanol và nước ở nhiệt độ 65.7 oC là CM = 2788,5, CH2O = 4189,83( J/kg)
❖ Nhiệt lượng riêng của metanol và nước trong hỗn hợp hơi là:
M = rM + tp x CM = 1095685,56 + 65,7 2788,5 = 1278890,01(J/kg)
H2O= rH2O + tp x CH20 = 2400292,44 + 65,7 x 4189,83 = 2675564,271 (J/kg)
❖ Nhiệt lượng riêng của hỗn hợp hơi ở đỉnh tháp:
d = aP x M+ (1- aP )xH2O = 0,953 x 1278890,01 + (1- 0,953) x 2675564,271
= 1344533,7 (J/kg)
Qy = P.(1 + Rx ) d = 2761,44 x ( 1+ 0,87) x 1344533,7 = 6943027894( J/h)
= 6943027,9 (kJ/h)
4.4.2.5. Nhhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra
Qw =W. Cw .tW 2 – 197 – IX.160
Trong đó:
+) Qw là nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra (J/h)
+) W là lượng sản phẩm đáy tháp (kg/h)
+) Cw là nhiệt dung riêng của sản phẩm đáy (J/kg.độ)
+) tw = 96,92 oC là nhiệt độ của sản phẩm đáy (oC)
❖ W = 2238,56 (kg/h)
❖ Từ số liệu bảng 4.4.1 sử dụng công thức nội suy tìm giá trị nhiệt dung riêng của
metanol và nước ở nhiệt độ 96,92 oC là CM = 2948,83 CH2O = 4215,33( J/kg)
❖ Sử dụng công thức [2 – 152 – I.42] có nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm
đáy:
CW = aW x CM + (1- aw )x CH2O = 0,035 x 2948,83 + (1- 0,035) x 4215,33 =
4171(J/kg)
Qw = W. Cw .tW = 2238,56 x 4171 x 96,92 = 904945312 (J/h)=904945,312 (kJ/h)
Trong đó: +) V là lưu lượng thể tích của dòng lỏng, m3/s
+) ω là tốc độ trung bình, m/s
4.5.1.1Ống dẫn nhập liệu đầu
- Nhiệt độ của hỗn hợp nguyên liệu lỏng vào tháp: t0F = 75.30C
F
- Sử dụng công thức nội suy xác định được khối lượng riêng của 2 chất tại
nhiệt độ tF=75.30C: ρM= 740,7 (kg/m3); ρh20= 974,6 (kg/m3)
- Khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng:
= = 0,21 m/s
4.5.1.2 Ống tháo sản phẩm đáy
- Nhiệt độ của hỗn hợp nguyên liệu lỏng vào tháp: t0 w = 96,920C
F
- Sử dụng công thức nội suy xác định được khối lượng riêng của 2 chất tại
nhiệt độ tF=96,920C: ρM= 717,4 (kg/m3); ρh20= 960,2 (kg/m3)
- Khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng:
= = 0,17 m/s
4.5.1.3. Ống dẫn lấy sản phẩm đỉnh
- Nhiệt độ của hỗn hợp hơi đi ra trên đỉnh tháp: tP = 65,7 oC = 338,7 K
- Nồng độ phần mol của cấu tử phân bố trong pha hơi tại đỉnh tháp: yP = 0,92
- Khối lượng riêng của hơi đi ra khỏi tháp
[𝒚 𝑴 +(1−𝒚𝑷 )𝑴𝑯2𝑶 ].273
𝝆𝑷 = 𝑷 𝑴 22,4⋅𝑻𝒑 (kg/m3)
Do đó 𝝆𝑷 = 1,11 kg/m3
- Lượng hơi đi ra khỏi tháp là: gd = P x (Rx +1)= 2761,44. (0,87+1)= 5163,89 (kg/h)
- Lưu lượng thể tích hơi di chuyển trong ống
V= gd/ρP = 5163,89/1,11= 4652,13 m3 /h
- Dựa vào Bảng II.2 [1 – 370], với hơi bão hòa đi trong ống dẫn khí ở áp suất
p=1-0,5 at thì ω = 20-40 (m/s). Chọn vận tốc chất khí di chuyển trong ống dẫn
là: ω = 24 (m/s)
4652,13
= = 22,58 m/s
4.5.1.4 Ống dẫn hồi lưu lỏng từ thiết bị ngưng tụ về tháp
- Nhiệt độ của hỗn hợp lỏng hồi lưu vào tháp: tR = t0p = 65,70C
- Sử dụng công thức nội suy xác định được khối lượng riêng của 2 chất tại
nhiệt độ tp=65,70C: ρM= 750,3 (kg/m3); ρh20= 979,87 (kg/m3)
- Khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng:
= = 0,175 m/s
= = 23,1 m/s
Trong đó:
+) Vy: lưu lượng hơi đi trong tháp, m3/h
+) dh: đường kính ống hơi, dh = mm = m
+) n: số chóp phân bố trên một đĩa, n = (chóp)
❖ Lưu lượng hơi đi trong tháp
Trong đó:
+) gy: lượng hơi trung bình đi trong tháp, kg/h
+) ρy: khối lượng riêng trung bình pha hơi trong tháp, kg/m3
Trong đó:
+) Vy: lưu lượng hơi đi trong tháp, m3/h
+) dh: đường kính ống hơi, dh = 125mm = 0,125 m
+) n: số chóp phân bố trên một đĩa, n = 13 (chóp)
❖ Lưu lượng hơi đi trong tháp
Trong đó:
+) gy: lượng hơi trung bình đi trong tháp, kg/h
+) ρy: khối lượng riêng trung bình pha hơi trong tháp, kg/m3
4. 4 633,15
𝝎0 =
3600𝝅0,1252 . 13
𝒎
= 8,067 ( )
𝒔
*Trở lực của đĩa khô trong đoạn luyện:
1,04.8,0672 𝑵
𝜟𝒑𝒌 = 5. = 169,2 ( )
2 𝒎2
4.6.1.2. Trở lực của đĩa khô trên đoạn chưng
❖ Khối lượng riêng trung bình pha hơi trong đoạn chưng:
ytb(dc) = 0,78 kg/m3
❖ Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng
gtb = 3687,96 kg/h
❖ Lưu lượng hơi đi trong đoạn chưng là:
= 3687,96
0,78
= 4728,15
0,78.8,233^2 𝑵
𝜟𝒑𝒌 = 5. = 132,18 ( 2 )
2 𝒎
Trong phần tính toán chóp có: hW = 0,08 (m); LW = 1,09 (m)
4.6.2.1. Trở lực do lớp chất lỏng không chứa khí trên đĩa đoạn luyện
Đoạn luyện UG =𝝎0𝒚𝒕𝒃(𝒅𝒍) = 0,835 (m/s)
1,04
diện tích tự do tƣơng đối ϕ = 0,107.
Tải trọng của dòng khí: F U . 0,8249. 3,4955 1,5423 GG
Tải trọng cực đại của dòng khí:
1
234
F 2,5 0,107 12,69.10 (1304,24 3,4955).9,81 2,9 max 172
Lƣợng lỏng tƣơng đối:
0,28 0,28
L
max
F 1,5423
1 1 0,1634
F 2,9172
t d − t c 94,6 − 16,3
t tb =
t 94,6
ln d ln
t c = 16,3 = 44,52670C
= 2876,06 (J/Kg.độ)
Q = m.CP (t F − t f )
Vậy : = 2876,06.3,75.(103,3 – 25)
=8,4448.105 (J/s)
3. Diện tích trao đổi nhiệt
Ký hiệu:
Th – nhiệt đôh hơi đốt – hơi nước bão hòa ở 2at: th = ttb1 = 119,60C
TT1 – nhiệt độ mặt ngoài ống
TT2 – nhiệt độ mặt trong ống
Tdd – nhiệt độ dung dịch: tdd = ttb2 = 75,07330C
t1 :hiệu số giữa hơi đốt và mặt ngoài ống t1 = t – t
h T1
t T = t – t
T1 T2
= A.C P ..3
Theo CT I-32 STQTVTB ( 123-1) M
Trong đó:
A – hệ số phụ thuộc mức độ kiên kết của dung dịch
A = 3,58.10-8
CP – nhiệt dung riêng của dung dịch (J/Kg.độ) : CP = 2876,06
- khối lượng riêng của dung dịch
Khối lượng riêng của Nước và Axit Axetic được nội suy theo STQTVTB(I-9)
Theo nhiệt độ
➔ Tại ttb2 = 75,07330C tra bảng khối lượng riêng của hỗn hợp STQTVTB.I
bảng (I.2)
A = 974,7520
Nội suy B = 986,7357 Kg/m3
aF = 0,31 phần khối lượng
Vậy khối lượng riêng của hỗn hợp là:
1 aF 1 − aF 0,31 1 − 0,31
= + = +
A B 974,7520 986,7357 = 982,9893 (Kg/h)
(Kg/Kmol)
982,9893
= A.C P . .3 = 3
➔ M 3,58.10-8.2876,06.982,9893. 34,8168
=0,3082(W/m.độ)
3.2.2 Re: chuẩn số Reynolt
Để quá trình truyền nhiệt đạt hiệu quả, dung dịch phaii ở chế độ chảy xoáy
chọn Re = 10000
C P .
3.2.3 Pr: chuẩn số Pran của dòng tính theo nhiệt độ dòng Pr =
- độ nhớt của dung dịch (N.s/m2)
Theo bảng (I-101) STQTVTB (91-1), với nhiệt độ dung dịch ttb2 =
75,07330C
A = 0,384510 −3
B = 0,5944.10 −3
Nội suy ta được : (N.s/m2)
Với xF = 0,5996 (Kmol/Kmol)
Vậy độ nhớt trung bình của hỗn hợp là:
lg = x F . lg A + (1 − x F ). lg B
= 0,4577.10-3 N.s/m2
C P . 2876,06.0,4577.10 −3
= = 4,2711
Thay số vào ta được: Pr = 0,3082
t .M 1 / 3 t .34,81681 / 3 t
Prt = =
A. t 3,58.10 . t = 91,2108.106. t
4/3 −8 4/3 4/3
➔
0 , 25
Pr
Nu = 0,021. 1 . Re 0 ,8
. Pr 0 , 43
➔ Prt
0 , 25 0 , 25
Pr Pr
Nu = 0,021.1.10000 .4,2711 0 ,8 0, 43
. = 62,1371.
➔ Prt Prt
0 , 25
Pr
=1
Coi Prt
Nu = 62,1371
Gọi t1 - nhiệt độ trênh lệch giữa thành ống và nhiệt độ trung bình của hơi
nước bão hòa
r 2203,431.10 3
1 = 2,04. A.4 = 2,04.187,37 4 = 10413,341
t.H 2.2 (W/m2.độ)
➔ nhiệt tải riêng bên hơi nước bão hòa
r = r + r1 2 +
t
➔ (m2.độ/W)
Tra bảng V.I STQTVTB (4-2)
R1 – nhiệt trở lớp cặn bẩn bám bên ngoài thành ống: r1 = 0,232.10-3
(m2.độ/W)
R2 – nhiệt trở lớp cặn bám bên trong thành ống: r2 = 0,387.10-3 (m2.độ/W)
- chiều dày thành ống: = 2,5 (mm) = 2,5.10-3 (m)
➔
t 2 = tT 2 − t dd = 101,5134 − 75,0733 = 26,44010 C
Theo bảng (I-101) STQTTB (91-1), với nhiệt đọ dung dịch tT2 = 101,51340C
B = 0,4524.10 −3 ( N .s / m 2 )
= 0,5996.lg(0,280.10-3) + (1 –
0,5996).lg(0,4524.10-3)
t
= 0,3393.10-3 (N.s/m2)
Khối lượng riêng của Nước và Axit Axetic nội suy theo
STQTVTB (9-1)
tT2 = 101,51340C
A = 957,10( Kg / m 3 )
B = 956,228( Kg / m 3 )
t 0,3393.10 −3
= 3,2838
Pr 4 / 3 = 91,2108.106. 956,488 4 / 3
➔ Thay vào t = 91,2108.106. t
= A.C P . .3
* Tính M với nhiệt độ dung dịch tT2 = 101,51340C
CP – nhiệt dung riêng của dung dịch ( J/Kg.độ) theo bảng số liệu nhiệt dung
riêng bảng(I.153) STQTVTB (171-1) nội suy ta có:
CA = 4233,405 (J/Kg.độ)
C B = 2444,054(J/Kg.độ)
➔ C P = a F .C A + (1 − a F ).C B =0,31.4233,405+(1-0,31).2444,054=2998,7528
(J/Kg.độ)
Vậy hệ số dẫn nhiệt là:
956,498
= 3,58.10 −8.2998,7528.956,498..3 = 0,3098
34,8168 (W/m.độ)
Nu. 62,1371.0,3098
2 = = = 770,0029
➔ l 0,025 (W/m2.độ)
1 1
= 461,44
1 1 1 1
+ + r + + 0,7724.10 −3
Q 8,4448.10 5
F= = = 24,37
qtb 34641,854 (m2)
Số ống truyền nhiệt cần dùng là:
F
n0 =
.d 0 .H
(Kg/m3)
khi dòng chảy đẳng nhiệt : P = Pđ + Pm + Pcb + Pt + Pk
(376-1)
Pđ
• : áp suất đẩy cần thiết để tạo tốc độ cho dòng chảy ra khỏi ống dẫn
Pm
• : áp suất để khắc phục trở lực ma sát sát khi dòng chảy ổn định trong ống
thẳng
Pcb
• : áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ
Pt
• : áp suất cần thiết để khắc phục trở lực trong thiết bị Pt = 0
Pk
• : áp suất bổ xung đường ống Pk = 0
.w 2 1028,0135.0,4644 2
Pđ = = = 110,85
Áp suất động học: 2 2 (N/m2)
L .w2 L
Pm = . . = . .Pđ
Áp suất để thắng trở lực ma sát : d td 2 d td
1 6,81 0,9
= −2. lg +
1/ 2 Re 3,7
(380-2)
Chọn chiều dài ống là 12m, chất liệu làm bằng thép không gỉ có = 0,1.10
−3
0,1.10 −3
= = = 1.10 −3
Trong đó là độ nhám tương đối: d td 0,1
A = 0,9004.10 −3
Tại t = 25 C ta có B = 1,125.10
−3
0 0
(N.s/m2)
Vậy độ nhớt trung bình của hỗn hợp là :
lg = x F . lg A + (1 − x F ). lg B
= 0,9843.10-3 (N.s/m2)
w.d . 0,4644.0,1,1028,0135
= = 48502,43 10 4
Ta có chuẩn số reynol là : Re = 0,9843.10 −3
vâyl lưu thể chảy ở chế độ chảy xoáy, hệ số trở lực được xác định theo công thức
trên:
1 6,81 0,9 1 6,81 0,9 1.10 −3
= −2. lg + = −2. lg +
1/ 2 Re 3,7 1 / 2
48502 , 43 3,7
=
= 0,0242
12
Pm = 0,0242. .110,85 = 321,9084
0,1 (N/m2)
Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ
.w 2
Pcb = . = .Pd
▪ 2
- hệ số trở lực cục bộ toàn bộ đường ống được xác định
= 2. 1 + 2. 2
1 - hệ số trở lực của khuỷu 900 do 3 khuỷu 300 tạo thành chọn hệ số a/b = 1 tra
2 = 4,7
Vậy tổng trở của đường ống này là : = 2. 1 + 2. 2 =2.0,3 + 2.4,7 = 10
Áp suất cần thiết để khăc phục trở lực cục bộ là:
.w 2
Pcb = . = .Pd = 10.110,85 = 1108,5
2 N/m2
P 1108,5
H' = = = 0,11
Vậy : .g 1028,0135.9,8 (m)
1.2.Trở lực trong ống dẫn từ thùng cao vị đến thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
.w 2
Pđ =
Áp suất động học là: 2
Tại 250C ta có theo STQTVTB (9-1) ta có khối lượng riêng của nước và axit ax-
etic.
A = 996,5
Dùng phương pháp nội suy B = 1042,83 (Kg/m3)
1 aF 1 − aF
= +
khối lượng trung bình: A B =1028,0135 (Kg/m3)
Vận tốc dòng chảy trong ống là:
4.V 4.13500
= = 0,4644
W= .d . .0,1 .1028,0135.3600
2 2
, m/s
.w 2
Pđ = = 110,85
Áp suất động học là: 2 N/m2
Trở lực ma sát
L .w2 L
Pm = . . = . .Pđ
Áp suất để thắng trở lực ma sát : d td 2 d td
Chọn chiều dài ống là 20m, chất liệu làm bằng thép không gỉ có = 0,1.10
−3
0,1.10 −3
= = = 1.10 −3
Trong đó là độ nhám tương đối: d td 0,1
A = 0,9004.10 −3
Tại t = 25 C ta có B = 1,125.10
−3
0 0
(N.s/m2)
Vậy độ nhớt trung bình của hỗn hợp là :
lg = x F . lg A + (1 − x F ). lg B
= 0,9843.10-3 (N.s/m2)
w.d .
= 48502,43 10 4
Ta có chuẩn số reynol là : Re =
vâyl lưu thể chảy ở chế độ chảy xoáy, hệ số trở lực được xác định theo công thức
trên:
1 6,81 0,9 1 6,81 0,9 1.10 −3
= −2. lg + = −2. lg +
1/ 2 Re 3,7 1 / 2 48502,43 3,7
= 0,0242
20
Pm = 0,0242. .110,85 =
0,1 536,514 (N/m2)
Trở lực cục bộ
.w 2
Pcb = . = .Pd
2
2
f
2
0,0314
2 = 1 − 0 = 1 − = 0,4537
f1 0,0962
+ trở lực do van: trên đường ống chọn 1 van tiêu chuẩn mở hoàn toàn
3 = 4,7 STQTVTB (I-394 )
+ trở lực do 2 khuỷu 900 do 3 khuỷu 300 tạo thành: chọn a/b = 1 thì
4 = 0,3
Vậy tổng tổn thất cục bộ là:
= 1 + 2 + 3 + 2. 4
=0,5+0,4537+4,7+2.0,3=6,2537
.w 2
Pcb = . = .Pd
2 = 6,2537.110,85 = 693,222
P 110,85 + 536,514 + 693,222
H1 = = = 0,133
'
Trong đó: - khối lượng riêng của dung dịch sau khi ra nhiệt (Kg/m3)
Trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp được đưa đến nhiệt độ sôi của hỗn hợp tức
là
tF = 103,30C
khối lượng riêng của nước và axit axetic được tra theo bảng I.2 STQTVTB
(9-1)
A = 953,01
dùng phương pháp nội su ta có : B = 955,76 (Kg/m3)
vậy khối lượng riênh trung bình của hỗn hợp là:
1 aF 1 − aF
= + = 954,905
A B (Kg/m3)
Vận tốc dung dịch trong ống là:
4.V 4.13500
= = 0,5
W= .d 2
. . 0,12
.954,905 .3600 (m/s)
.w 2 954,905.0,5 2
Pđ = = = 119,363
Áp suất động học là : 2 2 (N/m2)
A = 0,2754.10 −3
Nội suy ra ta có : B = 0,4435.10
−3
N.s/m2
Nồng độ dung dịch đầu vào là: xF = 0,5996
độ nhớt của hỗn hợp là:
lg = x F . lg A + (1 − x F ). lg B
= 0,3332.10-3 (N.s/m2)
w.d . 0,5.0,1.954,905
= = 143293,06 10 4
Re = 0,3332.10 −3
0,1.10 −3
= = = 1.10 −3
Trong đó là độ nhám tương đối: d td 0,1
L .w2 L 2
Pm = . . = . .Pđ .119,363 = 51,5648
d td 2 d td = 0,0216. 0,1 (N/m2)
Trở lực cục bộ
.w 2
Pcb = . = .Pd
2
Chiều dài tương đương cho trở lực cục bộ gồm 1 van tiêu chuẩn mở hoàn toàn +
1 khuỷu 900 do 3 khuỷu 300 tạo thành + 1 đột mở
3 = 0,5 trở lực ống đột thu, với cạnh nhẵn thì 3 = 0,5
= 1 + 2 + 3 = 4,7 + 0,3 + 0,5 = 5,5
V
Trong đó: w= f
+ w: vận tộc lưu thể đi trong thiết bị gia nhiệt
+V : thể tích hỗn hợp
+ n :số ống trong thiết bị m = 169 ống
+m : số ngăn m = 4
+ : khối lượng riêng của hỗn hợp ở tF = 103,3 0C
Theo phần trên ta có : = 954,905 (Kg/m3)
.d 2 n .0,025 2 169
f = . = . = 20,739.10 −3
4 m 4 4 (m2)
V 13500
= = 0,1893
w= . f . 3600 954,905 .20,739 .10 −3
.3600 (m/s)
.w 2 954,905.0,1893 2
Pđ = = = 17,1093
2 2 (N/m2)
A = 0,2754.10 −3
Nội suy ra ta có : B = 0,4435.10
−3
N.s/m2
Nồng độ dung dịch đầu vào là: xF = 0,5996
độ nhớt của hỗn hợp là:
lg = xF . lg A + (1 − xF ). lg B
= 0,3332.10-3 (N.s/m2)
w.d . 0,1893.0,025.954,905
= = 13562,68 10 4
Re = 0,3332.10 −3
không gỉ có = 0,1.10
−3
0,1.10 −3
= = = 1.10 −3
Trong đó là độ nhám tương đối: d td 0,1
L .w2 L 6
Pm = . . = . .Pđ .17,1093
d td 2 d td =0,0303. 0,025 =124,418 (N/m2)
Trở lực cục bộ
Khi chất lỏng chảy từ khoảng trống vào ngăn (đột thu)
f3
= 0,2155
f2
.w 2
Pcb = . = .Pd
2 =4,483.17,1093=76,701 (N/m2)
.g 954,905.9,8 (m)
1.5.Chiều cao thùng cao vị so với đĩa tiếp liệu
Theo phương trình Becnuli với mặt cắt 1-1 và 2-2so với mặt cắt chuẩ 0-0. ta coi
chất lỏng chảy hết tùng cao vị thì chất lỏng chảy được ở trong ống từ mặt cắt 1-1
Ta có phương trình becnuli
w12 P w2 P
H1 + + 1 = H 2 + 2 + 2 + hm
2.g .g 2.g 2.g
Do đường kính của thùng răt lớn so với đường kính của ống dẫn liệu lên coi vận
tốc trên mặt thoáng của thùng là w1 = 0
P2 P1 w2
H1 − H 2 = − + + hm
.g .g 2.g
Trong đó: 1 - khối lượng riêng của hỗn hợp đầu ở 250C
Khối lượng riêng của Nước và Axit Axetic bảng I.2 STQTVTB (9-1) theo t=250C
khối lượng riêng trung bình là :
hh =
1028,0135 (Kg/m3)
2 − khối lượng riêng của hỗn hợp ở t = 103,30C
F
vậy khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp là:
2 = 954,905 (Kg/m3)
h = H1 + H 2 + H 3 =
' ' '
m
0,133+0,0884+2,0233= 2,2447 (m)
100983,0514 10000 0,5 2
H1 − H 2 = − + + 2,2447
954,905.9,8 954,905.9,8 2.9,8 = 2,3625 (m)
Vậy thùng cao vị đặt cao hơn ống tiếp liệu ≥2,3625 m thì chất lỏng tự chảy
2 .Tính bơm
Ta thiết kế bơm đặt sát mặt đất tức là hh = 0 chất lỏng tự chảy vào bơm
Chiều cao đẩy của bơm là Hđ (m)
Hđ = HC + (H1 – H2) + Hb + H đ
Trong đó: HC - chiều cao đoạn chưng
Hb – chiều cao bệ đặt tháp ta chọn Hb = 1m
H đ
- chiều cao đáy chọn H đ = 0,5 m
H ' − tổn thất áp suất trên đường ống hút từ thùng chứa đến thùng cao vị
STQTVTB (439-1)
Trong đó: Q − năng suất bơm
F 13500
Q= = = 3,6478.10 −3
3600.1028,0135
− khối lượng riêng của hỗn hợp đầu vào
= 1028,0135 (Kg/m3)
0 - hiệu suất thể tích tính đến sự hao hụt chất lỏng từ P cao →P thấp và chất
Yêu càu chọn bơm phải năng suất cao và liên tục ta chọn bơm li tâm
Các thông số của bơm li tâm là:
0 = 0,85 0,96 0 = 0,9
= 0 . tl . ck = 0,9.0,82.0,94 = 0,694
Có tr = 1 ; dk = 0,8
Nb 0,4910
N đc = = = 0,6137
tr . dk 1.0,8 (kw)
Thông thường ngườ ta chọn động cơ điện có N lớn hơn so với ta tính
Ntt = .N dc = 1,2 − 2
Ta chọn = 2
Vậy công suất hoạt động thực tế của bơm là
.
PHẦN 4: Tính toán cơ khí
1. Tính toán thân tháp:
Chọn vật liệu làm thân tháp.
Thân hình trụ là bộ phận chủ yếu để tạo thành thiết bị hóa chất. tùy
theo điều kiện làm việc mà người ta lựa chọn vật liệu và phương pháp chế tạo. Do
điều kiện đồ án là tháp làm việc ở áp suất thường và nhiệt độ không cao lắm. dung
dịch chứa nước và metanol do đó ta chọn vật liệu là thép không gỉ với tên thép là
X18H10T làm thân tháp, đó là một vật liệu bền chịu nhiệt. nó được chế tạo bằng
cách cuốn tấm vật liệu với kịch thước đã định sau đó hàn giáp mối lại.
Chiều dày thân tháp được xác định theo công thức sau
Dt .P
s= +C
2. . − P , m (XIII.8/361_2)
Trong đó:
Dt – đường kính trong của thân hình trụ (m)
- hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc;
Để tính toán sức bền của thiết bị thì trước hết phải xác định ứng suất cho phép của
vật liệu là thép X18H10T
Ứng suất cho phép của thép theo giới hạn bền khi kéo và khi chảy được xác định
theo công thưc dưới đây:
k = k .
nk N/m2 [2 -355- XIII.1]
c = c .
nc N/m2 [2 355 XIII.2]
Trong đó:
nk. nc: là hệ số an toàn theo giới hạn bền và khi chảy
k , c : giới hạn bền khi kéo và khi chảy, N/m2
: hệ số hiệu chỉnh, đây là thiết bị loại II không bị đốt nóng trực tiếp
=1
Tra bảng XIII.3 STQTVTB (II-356) ta có nk = 2,6 ; nc = 1,5
ζtk = 550.106 là giới hạn bền kéo của thép X18H10T [2–310–Bảng XII.4]
ζtc = 220.106 là giới hạn bền chảy của thép X18H10T (ứng với tấm thép
dày 4-25mm) [2 – 309 – Bảng XII.4]
Do đó:
k = k . = 550.10
6
.1 = 211,538.10 6
nk 2,6 , N/m2
c = c . = 220.10
6
.1 = 146,67.10 6
nc 1,5 , N/m2
So sánh hai kết quả ứng suất cho phép theo giới hạn bền khi kéo và giới hạn
bền khi chảy ta chọn theo giá trị nhỏ hơn, nên = 146,67.10 N/m2
6
* Tính : ta thiết kế chọn hàn theo phương pháp hàn bằng tay bằng hồ quang điện,
kiểu hàng giáp mối hai bên thành có lỗ nhưng được gia cố hoàn toàn khi đó
= h = 0,95 tra ở STQTVTB (362-2)
Chiều dày thân hình trụ là: S = 2,62 mm. Do đường kính trong của thân Dt = 1,4m
nên chiều dày tối thiểu để bình có thể chịu được trọng lượng của bản thân bình và
các tải trọng phụ thì: Smin = 7 mm (đã tính đến độ cho phép ăn mòn bằng 2mm)
[4 – 478]. Chọn S = 10 mm, khối lượng tấm thép 78,4 kg/m2.Chuẩn hóa chọn s =
10 mm
* Kiểm tra ứng suất cho thành thiết bị bằng nước theo áp suất thử
Theo STQTVTB (366-2) ứng suất tĩnh theo áp suất thử phải thỏa mãn điều kiện:
=
Dt + ( s − C ).P0
c
2.(s − C ). 1,2 , N/m2
Với Ptt- áp suất thử thủy lực , vì P =163854.1 0,07 0,5.10 N/m2 tra ở bảng
6
=
Dt + (s − C).P0 = 2,4 + (8 −1,5).10−3.560377,8861 = 109194,282
Do đó: 2.(s − C). 2.(8 −1,5).10−3.0,95 = 36842350.47
thỏa mãn điều kiện
Vây chiều dày tháp là 10 mm
Vậy thân tháp dày S = 10 mm, khối lượng tấm thép 78,4 kg/m2, đường
kínhtrong Dt = 1400 mm. Đường kính ngoài D= Dt + 2S= 1420 mm
2.Tính đường kính ống dẫn:
4.V
d=
Ta có : .w
b
Hình biểu diễn ống dẫn sản phẩm đỉnh.
k: hệ số hiệu chỉnh
hb: chiều cao nắp
C: hệ số hiệu chỉnh C= 1,8.10-3 m
Và có tăng thêm một chút tùy thuộc chiều dày:
Thêm 2mm khi S-C < 10mm
Thêm 1mm khi 0< S-C<20 mm
Hb chiều cao phần lồi của đáy, với Dt= 1,4 m hb = 250 mm (382-2)
h hệ số bền của mối hàn hướng tâm nếu có.
Chọn hàn theo phương pháp hàn bằng tay bằng hồ quang điện, kiểu hàn giáp
mối hai bên.
Để có thể chịu đƣợc những sai sót trong hoạt động của thiết bị khi có những
trục trặc trong quá trình thực hiện, áp suất thiết kế sẽ lấy cao hơn áp suất làm
việc bình thƣờng 5-10% [4 – 474]. Ta chọn áp suất thiết kế cao hơn 10% so với
áp suất làm việc tính toán p= 1,1p = 1,1. 163854.1 = 180239.51 (N/m )
ở nắp: đường kính ống đãn sản phẩm đỉnh là d= 300 mm = 0,3 m
nên k = 1 − 0,3
1,4
= 0,79
ta có : = 146,67.106 (N/m2)
k.. h =146,67.106.0,9583.0,95 =505,609130
xét: + ở đáy : P 264089,71 >30
k.. h =146,67.106.0,916.0,95 = 483,2912 30
+ ở nắp: P 264089,71 >30
Nên ta có thể bỏ qua ở mẫu số của công thức tính chiều dày của đáy và nắp
Suy ra:
Dt .Pn D
Sn = . t +C
Chiều dày của nắp 3,8. . h .k 2.hb
= 1,2065.10-3 + C
S-C = 1,2065.10-3 = 1,2065 mm
Ta thấy S-C <10 mm
Nên phải tăng C lên 2 mm, khi đó C = 3,8 mm
Do đó S = 3,8 + 1,2065 = 5.0065 mm
Tra bảng XIII.11 [2 – 384] chọn S=10 mm
tƣơng ứng với chiều cao gờ h=25 mm, khối lƣợng m=183.1,01=184,83 kg. Tra
bảng XIII.10 [2 – 383] đƣợc các thông số tƣơng ứng: bề mặt trong F=2,24
(m2); thể tích V = 398 . 103(m3), đƣờng kính phôi D = 1693 (mm).
Kiểm tra ứng suất ở thành tháp ở áp suất thử thủy lực theo công thức.
=
D t
2
+ 2.hb .(S − C ) .P0 c
7,6.k . h .hb .(S − C ) 1,2
=
D
t
2
+ 2.hb .(S − C ) .P0 c
7,6.k . h .hb .(S − C ) 1,2
Thỏa mãn diều kiện bền vậy chiều dày của nắp là 10 mm
3.2.Chiều dày của đáy
Tương tự ta có k = 0,95
S= 1.0033mm
S – C < 10 mm nên phải tăng C thêm 2 mm
Sđ =1,0033+ 3,8 =4,8033 mm
Quy chuẩn S= 10 mm
Kiểm tra ứng suất ở áp suất thử thủy lực theo công thức :
=
D t + 2.hb .(S − C ) .P0 c
2
7,6.k . h .hb .(S − C ) 1,2
Thỏa mãn điều kiện bền, vậy chiều dày của đáy là 10 mm
Vậy chiều dày đáy là : 10 mm
Chiều dày nắp là : 10 mm
Tra bảng XIII.11 (384-2)
Có chiều cao gờ là 25 mm
Khối lượng của nắp là mn = 184,83 Kg
Khối lượng của đáy tháp là mđ = 184,83 Kg
Vậy nắp và đáy có thông số như sau
DL = DC = 1,4m
hb = 350 mm
h = 25 mm
Sn = Sđ = 10 mm
4 . Chọn bích ghép:
Do không thể chế tạo thân tháp đƣợc với chiều dài lớn nên ta buộc phải dùng
bích để nối các phần lại với nhau. Với tháp hình trụ làm việc ở điều kiện thƣờng
(áp suất thấp và trung bình) chọn mặt bích liền bằng thép X18H10T để nối thân với
đáy và nắp thiết bị. Cấu tạo của bích là bích liền phẳng hàn kiểu 1 theo bảng XIII.27
[2 – 417]
Ta chọn áp suất thiết kế cao hơn 10% so với áp suất làm việc tính toán p= 1,1p =
1,1. 163854.1 = 180239.51 (N/m )
Tra theo bảng XIII.27 - 421
Ta có bảng sau :
Tra bảng IX.5[2 – 170], ứng với Dt = 1400 mm, khoảng cách giữa hai mặt nối bích
là 2000 mm, khoảng cách giữa 2 đĩa Hđ=400 mm, số đĩa giữa 2 mặt bích nđ= 5
đĩa. Mà số đĩa thực tế NTT=17 đĩa, chiều cao của tháp H=7,65 m. Nên số bƣớc
bích là:H / 2,0= 3,8 = 4 bước hoặc Ntt /5= 17/5= 3,4= 4 bước
→ Số bích cần dùng trên thân tháp là: nb = (4+1).2 = 10 bích (hay 5 cặp bích); để
nối thân với đáy và nắp ta cũng cần 4 bích = 2 cặp bích nữa. Tổng sử dụng 14 bích
(hay 7 cặp bích).
Giữa hai bích có một lớp lót bề mặt đệm bít kín để đảm bảo độ kín của tháp.
Đệm làm bằng các vật liệu mềm hơn so với vật liệu bích. Khi siết bu lông, đệm bị
biến dạng và điền đầy lên các chỗ gồ ghề trên mặt bích
* Chọn bích nối giữa thân tháp với các ống dẫn
Để đảm bảo bích chịu đƣợc khi gặp điều kiện bất thƣờng ta chọn áp suất thiết
kế cao hơn 10% so với áp suất tính toán toán p= 1,1p = 1,1. 163854.1 =
180239.51 (N/m )
Ống dẫn thƣờng đƣợc nối với thiết bị bằng mối ghép tháo đƣợc hoặc không
tháo đƣợc. Nếu chọn bích liền bằng kim loại đen kiểu 1 (hình 4.5.3), ứng với py =
0,3.106 N/m2; tra bảng XIII.26 [2 – 409] để nối các bộ phận của thiết bị và ống
dẫn với các thông số nhƣ
Giữa hai bích có một lớp lót bề mặt đệm bít kín để đảm bảo độ kín của tháp.
Đệm làm bằng các vật liệu mềm hơn so với vật liệu bích. Khi siết bu lông, đệm bị
biến
dạng và điền đầy lên các chỗ gồ ghề trên mặt bích.
Theo bảng XIII.26
Tên các ống Dy Dn D Ds D1 Db Z h
Mm Cái Mm
Nhập liệu 100 108 205 170 148 M16 4 14
Sản phẩm đáy 70 76 160 130 110 M12 4 14
Sản phẩm đỉnh 300 325 435 395 365 M20 12 22
Hồi lưu lỏng đỉnh 80 89 185 150 128 M16 4 14
Hồi lưu hơi đáy 300 325 435 395 365 M20 12 22
Nếu sử dụng mối ghép tháo đƣợc thì thƣờng làm đoạn ống nối, đó là đoạn ống
ngắn có mặt bích hay ren để nối với ống dẫn
- Loại có mặt bích thƣờng dùng với ống có Dy > 10 mm.
Ứng với py < 2,5.106 (N/m2), tra bảng số liệu XIII.32 [2 – 434]
có kích thƣớc chiều dài đoạn ống nối nhƣ sau:
Tên ống Dy l, mm
Nhập liệu 100 120
Sản phẩm đáy 70 110
Sản phẩm đỉnh 300 140
Hồi lƣu lỏng ở đỉnh 80 110
Hồi lƣu hơi ở đáy 300 140
Bảng 4.5.4. Bảng chọn chiều dài đoạn ống nối với các ống dẫn
Lắp kính quan sát
Để quan sát theo dõi hoạt động của tháp chƣng luyện ta sẽ lắp thêm kính quan
sát làm bằng thủy sinh silicat dày 15 mm. Dọc đƣờng sinh trên thân tháp ta khoét lỗ
đƣờng kính ϕ=300mm=0,3m xuyên từ bên này sang bên kia tháp (tạo thành 2 lỗ ở 2
bên thành và xuyên thẳng nhau). Khoét ở cả đoạn chƣng và đoạn luyện, nhƣ vậy trên
thân tháp sẽ có 4 lỗ kích thƣớc hình dáng nhƣ nhau.
Bảng 4.5.6. Bảng chọn thông số bích lắp kính quan sát
Để lắp kính quan sát chọn bích liền bằng kim loại đen kiểu 1, ứng với py =
0,18.106 N/m2; tra bảng XIII.26 [2 – 409] để nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn với
các thông số nhƣ bảng .
4.5.4. Tính và chọn (tra cứu) kết cấu đĩa chóp
4.5.4.1. Tính, chọn các thông số của chóp
+ Khối lƣợng riêng trung bình của lỏng và khối lƣợng riêng trung bình của hơi
đi trong đoạn luyện lần lƣợt là pxtb= 792,48, pytb= 1,04
+ Lƣợng hơi trung bình đi trong đoạn luyện: 4818,58 (kg/h)
+ Lƣu lƣợng hơi đi trong đoạn luyện
= 4633,25
= 8,07 m/s
+ Chiều cao khe chóp thƣờng trong khoảng 10-50mm, chọn b= 0,03 m=30(mm)
+ Chiều rộng của khe chóp: 2- 7(mm) chọn a = 5mm.
* Chiều cao của lớp chất lỏng không lẫn bọt trên đĩa:
30= 30 mm
+ Thay số:
Khoảng cách từ mặt đĩa tới chân chóp: S =0 - 25mm, chọn S=15mm=0,015m
Khoảng cách từ chân chóp tới chân khe chóp: chọn 0,005m = 5 mm
Chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp: h =15- 40mm,chọn h1=30mm=0,03m
Chiều cao khe chóp:
+ Khối lƣợng riêng trung bình của lỏng và khối lƣợng riêng trung bình của hơi
đi trong đoạn luyện lần lƣợt là pxtb= 884,3, pytb= 0,78
+ Lƣợng hơi trung bình đi trong đoạn luyện: 3687,96 (kg/h)
+ Lƣu lƣợng hơi đi trong đoạn luyện
= 4728,15
= 8,24 m/s
= 0,012m = 12mm
+ Chiều cao khe chóp thƣờng trong khoảng 10-50mm, chọn b=0,03m=30(mm)
+ Chiều rộng của khe chóp: 2- 7(mm) chọn a = 5mm.
Vậy dc = 0,125
* Chiều cao của lớp chất lỏng không lẫn bọt trên đĩa:
30= 30mm
Trong đó: +) ρX18H10T=7,9.103 (kg/m3) khối lƣợng riêng của vật liệu chế tạo
tháp
+) VT thể tích của tháp (m3)
+) H = 7,65 (m) là chiều cao của tháp
+) Dt = 1,4 (m) là đƣờng kính trong của tháp
+) S = 10 mm = 0,01 (m) là chiều dày thân tháp
+) Dn = Dt + 2.S = 1,42 (m) là đƣờng kính ngoài của tháp
Thay số:
mT = 2677,06 kg
b) Khối lƣợng của nắp và đáy tháp
Khối lƣợng của đáy và nắp chƣa khoét lỗ là 184,83 kg, đã tính toán trong phần
tính chiều dày đáy và nắp tháp.
Nắp nặng 184,83 kg, dày δ = 10 mm, làm bằng thép X18H10T:
ρX18H10T=7,9.103 (kg/m3), khoét lỗ lắp ống sản phẩm đỉnh d = 300 mm. Coi
phần bị khoét có tiết diện tròn phẳng thì khối lƣợng còn lại là:
2
m nap= 184,83 − 3,14.0,3
4
. 0,01.7,9.103 = 179,25 𝑘𝑔
Đáy nặng 299,97 kg, dày δ = 10 mm, làm bằng thép CT3: X18H10T:
ρX18H10T=7,9.103 (kg/m3), khoét lỗ lắp ống sản phẩm đáy d = 70 mm. Coi phần
bị khoét có tiết diện tròn phẳng thì khối lƣợng còn lại là:
2
m đáy =184,83 − 3,14.0,07
4
. 0,01.7,9.103 = 184,53 𝑘𝑔
Trong đó:
+) ρX18H10T=7,9.103 (kg/m3) khối lƣợng riêng của X18H10T
+) δ = 0,003 (m) chiều dày của đĩa
+) Dt = 1,4 (m) là đƣờng kính trong của tháp
+) dh = 0,125 (m) là đƣờng kính ống hơi
+) n = 13 là số chóp trên một đĩa
+) NTT = 17 là số đĩa thực tế của tháp chƣng luyện
Thay số:
md = 555,66 kg
Khối lƣợng của chóp trên đĩa
Trong đó:
+) ρX18H10T=7,9.103 (kg/m3) khối lƣợng riêng của của X18H10T
+) δch = 0,003 (m) chiều dày của chóp
+) dch(t) = 0,180 (m) là đƣờng kính trong của chóp
+) dch(n) = dch(t) + 2. δch = 0,186 (m) là đƣờng kính ngoài của chóp
+) hch = 0,180 (m) là chiều cao của chóp
+) a = 0,005 (m) là chiều rộng khe chóp
+) b = 0,03 (m) là chiều cao khe chóp
+) i = 39 là số khe hở mỗi chóp
+) n = 13 là số chóp trên một đĩa
+) NTT = 17 là số đĩa thực tế của tháp chƣng luyện
Thay số:
mc = 644,32kg
Khối lƣợng của ống hơi
Trong đó: +) ρX18H10T=7,9.103 (kg/m3) khối lƣợng riêng của của X18H10T
+) hh = 0,15 (m) là chiều cao của ống hơi
+) δoh = 0,003 (m) chiều dày của ống hơi
+) dh(t) = 0,125 (m) là đƣờng kính trong của ống hơi
+) dh(n) = dh(t) + 2. δoh = 0,131 (m) là đƣờng kính ngoài của ống hơi
+) n = 13 là số chóp trên một đĩa
+) NTT = 17 là số đĩa thực tế của tháp chƣng luyện
Thay số:
moh= 315,77 (kg)
Vậy khối lƣợng của đĩa chóp là:
mdc = md + mc + moh = 315,77+ 644,32+555,66=1515,75(kg)
d) Khối lƣợng của bích
Khối lƣợng của bích bao gồm:
+ Khối lƣợng của bích nối thân tháp với nắp tháp và đáy tháp: mb(t)
+ Khối lƣợng của bích nối thân tháp với các ống dẫn: mb(od)
*Khối lƣợng của bích nối thân tháp với nắp tháp và đáy tháp
Trong đó: +) ρX18H10T=7,9.103 (kg/m3) khối lƣợng riêng của của X18H10T
+) Trong phần tính toán và chọn bích có D=1540mm; D0=1413 mm;
db=20mm; số bu lông z=40 cái; h=30mm, tổng số bích cần dùng là x=14 bích
Thay số:
mb(t) = 935,14 kg
* Khối lƣợng của bích nối thân tháp với các ống dẫn
Trong đó:
+) ρX18H10T=7,9.103 (kg/m3) khối lƣợng riêng của của X18H10T
+) Các thông số D, Dn, z, db tƣơng ứng với từng ống đã xác định
trong phần tính toán và chọn bích. Mỗi ống nối với thân cần 2
bích đơn nên trong công thức có nhân 2.
Tên các ống Dy Dn D Ds D1 Db Z h Khoi
luong
bich
Mm Cái Mm Kg
Nhập liệu 100 108 205 170 148 M16 4 14 5,097
Sản phẩm đáy 70 76 160 130 110 M12 4 14 3,344
Sản phẩm 300 325 435 395 365 M20 12 22 21,513
đỉnh
Hồi lưu lỏng 80 89 185 150 128 M16 4 14 4,392
đỉnh
Hồi lưu hơi 300 325 435 395 365 M20 12 22 21,513
đáy
Tổng khối lƣợng các bích nối thân với các ống dẫn là:
mb(oh) = 5,097+ 3,344+ 21,513+ 4,392+ 21,513 = 55,859 kg
Vậy khối lƣợng của bích là:
mb = mb(t) + mb(oh) == 935,14 + 55,859 = 991 kg
e) Khối lƣợng của lƣợng chất lỏng điền đầy tháp
Giả sử trong điều kiện làm việc nguy hiểm nhất, bỏ qua sự chiếm chỗ của (đĩa,
chóp, ...) và lƣợng chất lỏng choán đầy tháp chƣng luyện. Khi đó khối lƣợng của
lỏng trong tháp là:
Trong đó: khối lƣợng riêng trung bình của lỏng đi trong đoạn chƣng và đoạn
luyện lần lƣợt là: ρ xtb(dl)= 792,48 ρxtb(dc)= 884,3 ; chiều cao đoạn
chƣng HC = 4,024(m) ; chiều cao đoạn luyện HC = 4,427(m)
Thay số:
mL = 10935,35 kg
f) Khối lƣợng của lớp cách nhiệt
Chọn lớp cách nhiệt làm từ bông thủy tinh δcn = 20mm bao quanh thiết bị
* Kối lƣợng của lớp cách nhiệt bao quanh thân tháp, cả phần gờ ở đáy và nắp là:
mcn(d) = 8,94kg
+ Khối lƣợng của lớp cách nhiệt phủ nắp:
mcn(n) = 8,68kg
Tổng khối lƣợng của lớp cách nhiệt là:
mcn = mcn(d) + mcn(n) + mcn(t) = 8,94+ 8,68+ 82,86= 100,48 kg
g) Tải trọng của toàn tháp
* Đã xác định đƣợc:
- Khối lƣợng của thân tháp: mT = 2677,06 (kg)
- Khối lƣợng của nắp và đáy tháp: mnắp = 179,25 (kg); mđáy = 184,53 (kg)
- Khối lƣợng của đĩa, chóp và ống hơi: mdch = 1515,75 kg
- Khối lƣợng của bích: mb = 991 (kg)
- Khối lƣợng của lƣợng lỏng trong tháp: mL = 10935,35 (kg)
- Khối lƣợng của lớp cách nhiệt: mcn = 100,48 (kg)
* Khối lƣợng của tháp khi làm việc là:
mTT = 16583,42 kg
́*Tải trọng của tháp khi làm việc là:
GTT =mTT.g=16583,42. 9,8= 162517,524 (N)
* Tải trọng bé nhất của tháp (khi tháp không chứa lỏng) là:
Gmin = (mTT – mL).g = (16583,42-10935,35).9,8= 55351,086
h) Tải trọng do gió tạo ra
❖ Chọn trụ đỡ cao H = 1,8 (m) có dạng trụ θ = 900, vật liệu chế tạo từ thép CT3,
(có quét lớp sơn chống gỉ); đƣợc hàn phẳng với vỏ bình [4 – 489 – hình 8.17b]
- Chọn áp suất động do gió tạo ra P ,05. 1280 (N W = = = 0 U 0,05. 2 2 W 160 )
/m2
(tƣơng đƣơng với tốc độ gió UW=160 km/h) [4 – 503 – 8.63].
- Đƣờng kính trung bình của tháp đã có lớp cách nhiệt là:
D D 2. 1,820 2.0,02 1,86 (m)
- Ứng suất do trọng lƣợng tạo ra khi thử kiểm tra tháp bằng nƣớc tính theo công
thức: L
ms
sss
G
– 490
.(D t ).t
[4 8.47]
+) Với:
22
L
.D 3,14.1,8
G H g 18,4 1000 9,81 459093,87(N)
44
- Ứng suất do trọng lƣợng tạo ra ở trạng thái làm việc tính theo công thức:
' min
ms
sss
G
– 490
.(D t )
[4 8.47]
.t
Ta có
= 7900 KG/m3
đĩa
Vđĩa = .Ftd
Trong đó: Ftd diện tích đĩa bằng 80% diện tích mặt cắt tháp
.D 2 .0,8 .2,4 2.0,8
= = 3,6191
Ftd = 4 4 (m2)
: chiều dày đĩa ta chọn là 5 mm
Khối lượng đĩa toàn tháp là:
M = N . .V = 41.7900.3,6191. 5.10-3 = 5861,13(Kg)
đĩa tt đĩa
Trong đó: giả sử chứa toàn bộ chất lỏng như hỗn hợp đầu
Chọn vật liệu CT3, giả sử tải trọng cho phép trên một chân đỡ hay tai treo là
8.104 N
Ta chọn số chân đỡ là 4, số tai treo là 4
Vậy tải trọng mỗi chân đỡ và mỗi tai treo phải chịu là : 224282,67 N
Theo ñaùy
thieát bò
Truïc thieát bò
Chân đỡ: tải trọng cho phép trên mỗi chân đỡ là 8.104 N
Ta có bảng sau:
8,0 840 0,96 320 265 270 400 500 275 22 120 2400
900