Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

I. LÍ THUYẾT CẦN NẮM


1. Dòng mạch gỗ
1.1. Cấu tạo của mạch gỗ
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống.
- Các tế bào cùng loại không có màng và các bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ đến lá -
dòng vận chuyển dọc.
- Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ bên của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào
kia - dòng vận chuyển ngang.

Hình 1. Mạch gỗ của thực vật có hoa


1.2. Thành phần của dịch mạch gỗ
- Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ (axit
amin, amit, vitamin, hoocmôn như xitôkinin, ancalôit...) được tổng hợp ở rễ.
1.3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ

Hình 2. Con đường của dòng mạch gỗ trong cây


Làm thế nào mà dòng mạch gỗ di chuyển được theo chiều ngược với chiều trọng lực từ rễ
lên đỉnh những cây gỗ cao? Điều đó là nhờ 3 lực:

a. Lực đẩy (áp suất rễ)


- Sự trao đổi chất của rễ đã tạo ra các chất làm tăng nồng độ trong tế bào do đó tăng sự hút
nước.

Thí nghiệp chứng minh rễ có áp suất Thủy khổng ở lá

-Hiện tượng ứ giọt và rỉ nhựa đều do áp suất rễ gây nên.

b. Lực hút do thoát hơi nước ở lá


- Quá trình thoát hơi nước ở lá làm cho nước ở lá luôn bị mất gây ra tình trạng thiếu nước
thường xuyên trong tế bào, do đó làm động lực cho sự hút nước liên tục từ đất vào rễ.
Thoát hơi nước là động lực chủ yếu của sự hút nước vào rễ.
c. Lực kiên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
- Nhờ có lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ tạo thành cột
nước đảm bảo dòng mạch gỗ liên tục trong cây.
2. Dòng mạch rây
2.1. Cấu tạo của mạch rây
- Đặc điểm:
+ Tế bào ống rây không nhân, ít bào quan, chất nguyên sinh, tế bào chuyên hóa cao cho
sự vận chuyển các chất.
+ Tế bào kèm nhân to, nhiều ti thể, chất nguyên sinh đặc, không bào nhỏ làm nhiệm vụ
cung cấp năng lượng cho các tế bào ống rây.
- Mạch rây gồm các tế bào sống, không rỗng được chia thành 2 loại: tế bào ống rây và tế
bào kèm.
- Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa cao cho sự vận chuyển.

Hình 4. Cấu tạo của mạch rây


2.2. Thành phần của dịch mạch rây
- Dịch mạch rây gồm:
• Đường saccarôzơ (95%), các axit amin, vitamin, hoocmôn thực vật, ATP,...
• Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8,0 - 8,5.
2.3. Động lực của dòng mạch rây
- Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào
ống rây khác qua các lỗ trong bản rây.
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ) có
áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chứa (rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ) có
áp suất thấp hơn.
Hình 5. Sự lưu thông giữa các mạch gỗ và rây

Hình 6. Hiện tượng rỉ nhựa


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG: BÀI TẬP LÝ THUYẾT
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Muốn làm được bài tập điều cơ bản nhất, các em phải nhớ được nội dung kiến thức anh
đã trình bày ở phía trên, nhớ được khái niệm, đặc điểm của vận chuyển các chất trong cây
qua mạch gỗ và rây, đặc điểm của 2 mạch.
2. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: (Câu 1 - SGK 11 trang 14): Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức
năng vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá
Định hướng tư duy:
- Cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên
lá:
• Mạch gỗ được cấu tạo bởi 2 loại tế bào là quản bào và mạch ống. Mạch gỗ vận chuyển
dịch mạch gỗ (nước, ion khoáng) từ rễ lên thân, lá.
• Tế bào mạch gỗ có cấu tạo dạng ống, vách tế bào được linhin (lignin) hóa: tế bào bền
chắc, chịu nước, các phân tử nước dễ dàng bám lên thành mạch để di chuyển lên trên.
• Tế bào mạch gỗ là các tế bào chết: không có các thành phần tế bào (màng sinh chất,
chất nguyên sinh, không bào,...) cản trở đường đi của dịch mạch gỗ → tăng tốc độ vận
chuyển nước.
• Các tế bào cùng loại nối với nhau theo kiểu đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào
kia thành những ống dài từ rễ lên lá: tạo sự liên kết giữa các tế bào, giữa các phân tử
trong dòng dịch với nhau.
• Các tế bào mạch gỗ xếp sát nhau, tế bào có các lỗ bên: thuận tiện vận chuyển dịch
mạch gỗ từ tế bào này sang tế bào khác theo chiều ngang, hạn chế sự ngừng, tắc trong
con đường vận chuyển và nâng cao hiệu suất vận chuyển.
Ví dụ 2: (Câu 2 – SGK 11 trang 14): Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di
chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét?
Định hướng tư duy:
- Các động lực giúp cho dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những
cây gỗ cao lớn:
• Áp suất rễ (bơm đẩy đầu dưới): là lực đẩy nước và ion khoáng từ mạch gỗ của rễ lên
mạch gỗ của thân.
• Sự thoát hơi nước ở lá (bơm hút đầu trên): do hơi nước thoát vào không khí, tế bào
khí khổng bị mất nước nên hút nước từ tế bào nhu mô bên cạnh. Tế bào nhu mô lại hút
nước từ mạch gỗ ở lá, cứ như vậy làm thành lực hút từ lá đến rễ như bơm hút đầu trên
kéo nước lên.
• Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ: các phân tử nước
có tính phân cực nên chúng “kéo theo” nhau và các phân tử nước cũng liên kết với vách
mạch gỗ làm thành cột nước liên tục từ rễ đến lá cây.
Ví dụ 3: (Câu 3 - SGK 11 trang 14): Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống
đó có thể tiếp tục đi lên được không? Vì sao?
Định hướng tư duy:
- Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn có thể tiếp tục đi lên được
bằng cách di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên.
Ví dụ 4: (Câu 4 – SGK 11 trang 14): Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các
cơ quan khác?
Định hướng tư duy:
- Động lực đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác là sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (tế bào sản xuất ở lá) với cơ quan chứa (tế bào nhận ở rễ,
thân, củ, quả,...).
Ví dụ 5: Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. fructôzơ. B. glucôzơ. C. saccarôzơ. D. ion khoáng.
Định hướng tư duy:
- Chất tan chủ yếu trong mạch rây là saccarôzơ, ngoài ra còn nhiều các chất khác với tỉ lệ
nhỏ hơn.
⟶ Chọn C.
Ví dụ 6: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là của dòng mạch gỗ?
(1) Các tế bào là các ống rây và tế bào kèm.
(2) Gồm những tế bào chết.
(3) Thành tế bào được linhin hóa.
(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(5) Gồm những tế bào sống nối với nhau từ lá xuống rễ.
A. 2 B. 3. C. 4. D. 5.
Định hướng tư duy:
Xét sự đúng - sai của từng phát biểu:
(1) Sai. Mạch gỗ gồm quản bào và mạch ống.
(2) Đúng. Các tế bào mạch gỗ là những tế bào chết đã được linhin hóa ở thành mạch
làm cho mạch có kết cấu vững chắc.
(3) Đúng. Trong tế bào có rất nhiều các phản ứng, trong đó nước tham gia vào phản
ứng thủy phân trong tế bào.
(4) Đúng. Các tế bào mạch ống nối với nhau theo kiểu đầu của tế bào này nối với đầu
của tế bào kia thành ống dài từ rễ lên đến lá.
(5) Sai. Các tế bào mạch gỗ là những tế bào chết.
⟶ Chọn B.
3. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. Từ mạch gỗ sang mạch rây
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ D. Qua mạch gỗ
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Nước được vận chuyển trong thân chủ yếu qua
A. Mạch gỗ. B. Mạch rây
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ D. Ở gốc là mạch gỗ, ở ngọn là mạch rây
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Tế bào mạch gỗ của cây gồm
A. Quản bào và tế bào nội bì. B. Quản bào và tế bào lông hút
C. Quản bào và mạch ống. D. Quản bào và tế bào biểu bì.
Tế bào mạch gỗ gồm các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Khác với mạch libe, mạch gỗ có cấu tạo
A. Gồm các tế bào chết.
B. Gồm các tế bào sống nối thông với nhau.
C. Gồm các tế bào sống và các tế bào chết xen kẽ nhau.
D. Gồm nhiều lớp tế bào có vách dày.
Khác với mạch libe, mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và
mạch ống.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch gỗ:
A. Ống rây và tế bào kèm B. Quản bào và tế bào kèm
C. Ống rây và quản bào D. Quản bào và mạch ống
Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Tế bào mạch gỗ gồm bao nhiêu loại tế bào sau đây?
(1) Các quản bào. (2) Mạch gỗ.
(3) Tế bào kèm. (4) Mạch ống. (5) ống rây.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và
A. tế bào nội bì B. tế bào lông hút C. mạch ống D. tế bào biểu bì
Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:
A. Nước và các ion khoáng B. Amit và hooc môn
C. Axitamin và vitamin D. Xitôkinin và ancaloit
Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu là nước và ion khoáng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là
A. nước và các ion khoáng. B. các chất dự trữ.
C. glucozơ và tinh bột. D. các chất hữu cơ.
Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước và các ion khoáng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là
A. nước B. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ
C. các ion khoáng D. nước và các ion khoáng
Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước và các ion khoáng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là:
A. nước và vitamin B. các ion khoáng và chất hữu cơ
C. nước và các ion khoáng D. nước và các chất hữu cơ
Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là nước và các ion khoáng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Trong các đặc điểm sau :
(1) Các tế bào nối với nhau qua các bản rây thành ống dài đi từ lá xuống rễ.
(2) Gồm những tế bào chết.
(3) Thành tế bào được linhin hóa.
(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(5) Gồm những tế bào sống.Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Mạch gỗ có các đặc điểm (2), (3), (4)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Mạch gỗ có đặc điểm:
A. Gồm những tế bào chết.
B. Thành tế bào được linhin hóa.
C. Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
D. Cả A, B và C
Mạch gỗ có các đặc điểm: Gồm những tế bào chết; thành tế bào được linhin hóa; đầu
của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá
A. Lực đẩy (áp suẩt rễ)
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giừa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch
D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá là sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy của rễ, lực hút
do thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Nước được vận chuyển trong thân từ dưới lên, do nguyên nhân nào?
A. Lực liên kết trong dung dịch keo của chất nguyên sinh.
B. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.
C. Lực đẩy của rễ do áp suất rễ
D. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước và lực đẩy của rễ do áp suất rễ.
Nước được vận chuyển trong thân theo mạch gỗ từ dưới lên, do sự phối hợp của 3 lực:
lực đẩy của rễ do áp suất rễ; lực hút do thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân
tử nước với nhau và lực bám với thành mạch gỗ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Yếu tố nào không phải là động lực vận chuyển nước từ rễ lên lá?
A. Áp suất rễ
B. Quá trình thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa cột nước với thành mạch
D. Nồng độ dịch vận chuyển
Nồng độ dịch vận chuyển không phải là động lực vận chuyển nước từ rễ đến lá
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Khi tranh luận về vai trò của các động lực đẩy dòng mạch gỗ, bạn Sơn cho rằng:
(1) Lực đẩy của rễ có được là do quá trình hấp thụ nước.
(2) Nhờ lực lực đẩy của rễ nước được vận chuyển từ rễ lên lá.
(3) Hiện tượng ứ giọt là một thực nghiệm chứng minh lực đẩy của rễ.
(4) Lực hút của lá đảm bảo cho dòng mạch gỗ được vận chuyển liên tục trong cây.
Theo em, trong các ý kiến của bạn Sơn có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Các phát biểu đúng: 3, 4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực đẩy của rễ
B. lực liên kết giữa các phân tử nước
C. lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ
D. lực hút do thoát hơi nước ở lá
Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là lực hút do thoát hơi
nước ở lá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ
1. Lực đẩy (áp suất rễ)
2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. 1-3-5 B. 1-2-4 C. 1-2-3 D. 1-3-4
Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ:
1. Lực đẩy (áp suất rễ)
2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch
dẫn.
D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ.
Lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ không đóng vai trò trong quá trình
vận chuyển nước ở thân.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Động lực của dòng mạch gỗ ở thực vật trên cạn là
I. lực đẩy (áp suất rễ).
II. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
III. lực hút do thoát hơi nước qua khí khổng ở lá.
IV. lực hút do thoát hơi nước qua cutin ở lá.
Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
A. Rỉ nhựa và ứ giọt B. Rỉ nhựa C. Thoát hơi nước D. Ứ giọt
Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng ứ giọt và rỉ nhựa, nước được rễ đẩy lên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do:
A. Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở thân.
B. Nước từ khoảng gian bào tràn ra.
C. Nước được rễ đẩy lên phần trễn bị tràn ra.
D. Nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.
Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng ứ giọt và rỉ nhựa, nước được rễ đẩy lên.
⟶ Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ, lên mạch gỗ ở thân
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Về thực chất, các giọt nhựa rỉ ra chứa:
A. Toàn bộ là chất hữu cơ
B. Gồm nước, khoáng và axit amin, hormone
C. Toàn bộ là nước và muối khoáng
D. Toàn bộ là nước được rễ cây hút lên từ đất
Các giọt nhựa rỉ ra là do áp suất rễ, chiều vận chuyển của các chất là từ rễ → thân → lá.
Đây là dịch vận chuyển trong mạch gỗ và chủ yếu là nước, khoáng và chất hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Chất nào tham gia chủ yếu vào dòng vận chuyên trong mạch rây?
A. Đường đa B. Axit amin C. Glucozơ D. Saccarozơ
Dịch mạch rây gồm chủ yếu saccarôzơ, axit amin, vitamin, phitohormone.
Đáp án cần chọn là: D

4. BÀI TẬP VỀ NHÀ


Câu 1: Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. fructôzơ. B. glucôzơ. C. saccarôzơ. D. ion khoáng
Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là đường saccarozơ, các axít
amin, hoocmon thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác (như ATP), một số ion khoáng
được sử dụng lại, đặc biệt rất nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
A. nước B. ion khoáng
C. nước và ion khoáng D. Saccarôza và axit amin
Dịch mạch rây gồm chủ yếu saccarôzơ, axit amin, vitamin, phitohormone.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Thành phần dịch mạch rây thường chủ yếu gồm các chất nào sau đây?
A. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng mới hấp thu
B. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng ở rễ.
C. Chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại
D. Chất hữu cơ và nhiều ion khoáng khác làm pH dịch mạch rây từ 8,0 - 8,5
Thành phần dịch mạch rây thường chủ yếu gồm: chất hữu cơ và nhiều ion khoáng khác
làm pH dịch mạch rây từ 8,0 - 8,5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là
A. hoocmôn thực vật B. axit amin, vitamin và ion kali
C. saccarôzơ D. cả A, B và C
Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là đường saccarozơ, các axít amin, hoocmon thực
vật, một số hợp chất hữu cơ khác
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. Lá và rễ B. Cành và lá C. Cành và lá D. Thân gỗ và lá
Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ,
quả…).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Động lực chủ yếu của sự vận chuyển các chất trong mạch libe (mạch rây) là
A. Sức hút của trọng lực.
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa các tế bào sản xuất và tiêu thụ saccaro.
C. Sự chênh lệch nồng độ giữa các tế bào phần vỏ và phần ruột.
D. Lực liên kết giữa dòng chất lỏng với thành mạch.
Mạch libe vận chuyển các chất hữu cơ từ cơ quan tổng hợp (lá) tới các cơ quan dự trữ.
Động lực chủ yếu của mạch libe là sự chênh lệch nồng độ giữa các tế bào sản xuất và
tiêu thụ saccaro
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Dịch mạch rây được vận chuyển từ lá xuống rễ là nhờ
A. quá trình cung cấp năng lượng của hô hấp
B. sự chênh lệch áp suât thâm thấu giữa cơ quan cho và cơ quan nhận
C. lực hút của thoát hơi nước và lực đấy của rễ
D. lực đẩy của áp suất rễ và thoát hơi nước
Động lực nào đẩy dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan
nguồn và cơ quan chứa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Dịch mạch rây được vận chuyển íừ lá xuống rễ hoặc từ cơ quan này đến cơ quan
khác nhờ bao nhiêu nhân tố sau đây?
(1) Cung cấp năng lượng ATP để vận chuyển chủ động.
(2) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với mạch gỗ.
(3) Lực hút của thoát hơi nước và sức đẩy của rễ.
(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
A. 1,2,3,4 B. 2,3,4 C. 1,4 D. 2,3
Dịch mạch rây được vận chuyển íừ lá xuống rễ hoặc từ cơ quan này đến cơ quan khác
nhờ:
- Năng lượng ATP để vận chuyển chủ động
- Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Nội dung nào sau đây sai?
1. Con đường vận chuyển nước qua hệ mạch dẫn của thân dài hơn rất nhiều lần so với
vận chuyển nước qua lớp tế bào sống.
2. Cơ chế vận chuyển nước trong hệ mạch không phụ thuộc vào sự đóng hay mở của
khí khổng.
3. Con đường vận chuyển nước qua tế bào sống ở rễ và lá tuy ngắn, nhưng khó khăn
hơn so với vận chuyển nước qua bó mạch gỗ.
4. Nước và khoáng được vận chuyển qua mạch rây (phloem) còn chất hữu cơ được vận
chuyển qua bó mạch gỗ (xilem).
A. 2.3,4 B. 1,2,4. C. 2,4 D. 1.2.
Phát biểu sai là: 2,4
Cơ chế vận chuyển nước trong hệ mạch dẫn phụ thuộc vào sự đóng mở của khí khổng.
 Nước và khoáng được vận chuyển qua bó mạch gỗ còn chất hữu cơ được vận chuyển
xuống, qua mạch rây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.
B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các
chất hữu cơ.
C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.
D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ lá
xuống rễ.
Ý A sai vì vận chuyển trong mạch rây là chủ động
Ý B sai vì dòng mạch gỗ cũng có thể mang theo các chất hữu cơ, đó là các chất được rễ
tổng hợp vận chuyển lên cho thân cây, lá cây. Ngoài ra, ở những cây như củ cải đường,
đến giai đoạn ra hoa thì chất dinh dưỡng được vận chuyển từ củ theo mạch gỗ lên để
nuôi hoa, hạt.
Ý C sai vì mạch gỗ chủ yếu vận chuyển nước và ion khoáng, hầu như không vận
chuyển đường glucôzơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Tại sao mạch gỗ là các tế bào chết?
A. Vì chúng không được cung cấp chất dinh dưỡng nên bị chết
B. Tạo hệ thống ống rỗng có lực cản thấp giúp cho sự di chuyển nhanh của dòng nước
và ion khoáng trong mạch thuận lợi hơn.
C. Thành tế bào gỗ được linhin hoá bền chức giúp chịu đựng áp suất lớp của nước
trong thành mạch và chống rò rỉ ra ngoài.
D. Cả B và C.
Mạch gỗ là các tế bào chết sẽ:
- Tạo hệ thống ống rỗng có lực cản thấp giúp cho sự di chuyển nhanh của dòng nước và
ion khoáng trong mạch thuận lợi hơn.
- Thành tế bào gỗ được linhin hoá bền chức giúp chịu đựng áp suất lớp của nước trong
thành mạch và chống rò rỉ ra ngoài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết có bao nhiêu vai trò sau đây?
1. Giảm lượng dinh dưỡng và nước để nuôi các tế bào này.
2. Giảm lực cản khi vận chuyển dòng mạch gỗ ngược chiều trọng lực.
3. Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh.
4. Thành của các tế bào này dày giúp bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ
sự thoát hơi nước ở lá.
A.4 B. 3 C. 1 D. 2
Mạch gỗ là các tế bào chết có tác dụng giảm lực cản của dòng nước khi vận chuyển
dòng mạch gỗ ngược chiều trọng lực. Đồng thời thành của các tế bào này dày giúp bảo
vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến
hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một
dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân
ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất
dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
Dòng mạch gỗ luôn di chuyển từ rễ lên ngọn cây → mang theo thuốc nhuộm vàng lên
ngọn cây.
Dòng mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ đến khắp cái cây để nuôi sống cây → mang
thuốc nhuộm đỏ đi khắp cây.
Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Tại sao mạch rây phải là tế bào sống?
A. Mạch gỗ là tế bào chết thì mạch rây phải là tế bào sống
B. Mạch rây kiểm soát việc phân phối, trao đổi các chất trong cây
C. Dòng mạch rây di chuyển từ trên xuống, một phần nhỏ được đưa xuống dưới, phần
lớn vào mạch gỗ. Do đó mạch rây là tế bào sống, để vận chuyển ít chất hơn.
D. Vì mạch rây luôn phải vận chuyển chủ động.
Các tế bào mạch rây mang chức năng vận chuyển các chất hữu cơ đến khắp cái cây để
nuôi sống cây.
Bởi vì mang chức năng phân bố các chất nên nó phải là các tế bào sống vì nếu là tế bào
sống thì dòng chất di chuyển trong nó không nhanh và mạnh như nước ở mạch gỗ để
phù hợp với việc trao đổi chất dinh dưỡng một cách chậm ở các tế bào lân cận,
 Việc vận chuyển chất dinh dưỡng từ lá xuống rễ theo chiều trọng lực nên mạch rây
không cần rỗng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống có bao nhiêu vai trò sau đây?
1. Tạo dòng di chuyển chậm của các chất.
2. Dễ dàng kiểm soát, phân phối các chất.
3. Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh.
4. Bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Các tế bào mạch rây mang chức năng tạo dòng vận chuyển các chất hữu cơ, phù hợp
với việc trao đổi chất dinh dưỡng một cách chậm ở các tế bào lân cận đến khắp cơ thể
để nuôi sống cây
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Các tế bào ở mạch rây là
A. các tế bào sống B. các tế bào chết C. các tế bào non D. các tế bào già
Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Mạch rây được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây?
A. Các quản bào và ống rây B. Mạch gỗ và tế bào kèm
C. Ống rây và mạch gỗ D. Ống rây và tế bào kèm
Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Trong những nhận định về dòng mạch rây sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Mạch rây là dòng đi lên trong cây.
(2) Tốc độ vận chuyển các chất trong mạch rây là nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ vận
chuyển các chất trong mạch gỗ.
(3) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào quang hợp và tế bào tích luỹ các chất
hữu cơ trong cây là động lực duy trì dòng mạch rây.
(4) Các chất được tạo ra bởi quá trình quang hợp như saccarôzơ, hoocmôn thực vật, axit
amin, một số chất hữu cơ và một số ion khoáng sử dụng lại là các chất được luận
chuyên chủ yếu trong mạch rây.
(5) Sản phẩm quang hợp được dòng mạch rây vận chuyển đến các cơ quan như: củ,
quả, hạt, đỉnh cành, rễ của cây.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
(1) sai, mạch rây là dòng đi xuống.
(2) sai, tốc độ vận chuyển trong mạch gỗ nhanh hơn.
(3) đúng
(4) đúng
(5) đúng, sản phẩm quang hợp được vận chuyển tới cơ quan dự trữ hoặc sử dụng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Dựa trên thí nghiệm và kiến thức sinh lý thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Thí nghiệm trên chứng minh sự tồn tại của áp suất rễ.
(2) Thí nghiệm trên chứng minh có một lực hút nước do sự thoát hơi nước qua lá.
(3) Thí nghiệm chứng minh lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành
mạch gỗ.
(4) Dựa thí nghiệm trên cho thấy, có một áp suất đẩy từ dưới lên trên, áp suất này hình
thành nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường bên trong và ngoài, giữa tế
bào trong và tế bào ngoài. Tế bào trong có một áp suất thẩm thấu lớn hơn ngoài.
(5) Thí nghiệm này giống như ta mới cắt ngang gốc cây thì dịch từ dưới rỉ và trào ra liên
tục.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
1, 4, 5 → đúng.
(2) → sai. Vì nếu thí nghiệm trên chứng minh có một lực hút nước do sự thoát hơi nước
qua lá thì phải chứng minh thông qua hiện tượng ứ giọt ở lá (vào buổi sáng) hoặc thí
nghiệm cắt ngang cành cây để một thời gian lá héo và rũ xuống.
(3) → sai. Nếu thí nghiệm chứng minh lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và
với thành mạch gỗ thì phải thí nghiệm giữa thân cây và dùng dung dịch có màu cắm
thân cây vào → chẻ thân ra kiểm tra cột nước màu ngấm đến lên như thế nào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Quan sát hình sau:

Hãy cho biết đây là gì?


A. Mạch rây. B. Mạch gỗ của thực vật có hoa.
C. Khí khổng. D. Ứ đọng nước ở lá
Đây là mạch gỗ cua thực vật có hoa.
Đáp án cần chọn là: B

You might also like