Posu912683492 34647237 20210525

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 119

Chữ ký số đã được đăng ký

*U912683492*
TRẦN ANH TUẤN

U912683492 VVS2-L1

AIA Việt Nam | Điện thoại: (028) 3812 2777 | Email: vn.customer@aia.com | aia.com.vn
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 05 năm 2019

Thưa Quý Khách Trần Anh Tuấn

Thay mặt AIA Việt Nam, tôi xin chúc mừng Quý khách đã quyết định tham gia bảo hiểm
nhân thọ nhằm mang lại sự an toàn tài chính cho bản thân và những người thân yêu.
Đặc biệt, tôi trân trọng cảm ơn Quý khách đã tín nhiệm lựa chọn AIA Việt Nam cùng đồng
hành trong kế hoạch tài chính quan trọng này.

Là thành viên của Tập đoàn AIA – Tập đoàn bảo hiểm nhân thọ có gần 100 năm kinh nghiệm
phục vụ hàng triệu người dân khắp khu vực Châu Á Thái Bình Dương, AIA Việt Nam luôn sẵn
sàng đồng hành cùng Quý khách trên chặng đường phía trước của cuộc sống. Với nguồn
lực tài chính vững mạnh và sự am hiểu sâu rộng thị trường Châu Á, chúng tôi sẽ không
ngừng nỗ lực xây dựng những mô hình dịch vụ sáng tạo và nâng cao chất lượng phục vụ
nhằm mang lại cho Quý khách những trải nghiệm ngày càng tốt hơn.

Tôi tin rằng, với sự bảo vệ tài chính của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ này, Quý khách sẽ yên
tâm tận hưởng cuộc sống trọn vẹn và cùng chúng tôi hướng tới một tương lai vững vàng
hơn.

Một lần nữa, tôi chân thành cảm ơn và kính chúc Quý khách cùng gia đình nhiều sức khỏe,
hạnh phúc và thành công.

Trân trọng kính chào.

WAYNE BESANT
Tổng Giám Đốc

AIA Việt Nam | Điện thoại: (028) 3812 2777 | Email: vn.customer@aia.com | aia.com.vn
DANH MỤC TÀI LIỆU
HỢP ĐỒNG SỐ U912683492

Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm

Quy tắc và Điều khoản


An Phúc Trọn Đời Ưu Việt
Bảo Hiểm Tử Vong Và Thương Tật Do Tai Nạn
Bồi Hoàn Chi Phí Nằm Viện Do Tai Nạn
Bảo Hiểm Toàn Diện Bệnh Hiểm Nghèo
Hỗ Trợ Chi Phí Nằm Viện

Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm

Bảng minh họa quyền lợi bảo hiểm

AIA Việt Nam | Điện thoại: (028) 3812 2777 | Email: vn.customer@aia.com | aia.com.vn
GIẤY CHỨNG NHẬN
BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Hợp đồng bảo hiểm: U912683492


An Phúc Trọn Đời Ưu Việt - Quyền lợi cơ bản

Ngày chấp thuận : 27/05/2019


Ngày hiệu lực : 25/05/2019
Ngày hết hạn: 25/05/2087

Giới tính Ngày sinh Số CMND/CCCD/HC

Bên mua bảo hiểm


Trần Anh Tuấn Nam 31/03/1987 024087000275

Người được bảo hiểm


Trần Anh Tuấn Nam 31/03/1987 024087000275

Theo chỉ định trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm hoặc yêu cầu bổ
Người thụ hưởng sung/điều chỉnh Người thụ hưởng được Công ty chấp thuận
(nếu có).

(Chi tiết quyền lợi bảo hiểm ở trang sau)

GCNBH-U912683492
AIA Việt Nam | Điện thoại: (028) 3812 2777 | Email: vn.customer@aia.com | aia.com.vn
CHI TIẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM VÀ PHÍ BẢO HIỂM

Người được bảo hiểm và Số tiền Phí bảo hiểm Ngày hết hạn
Sản phẩm bảo hiểm Bảo hiểm (đồng) định kỳ (đồng) bảo hiểm
Trần Anh Tuấn
An Phúc Trọn Đời Ưu Việt - Quyền lợi cơ bản 800,000,000 15,232,000 25/05/2087
Bảo Hiểm Tử Vong và Thương Tật Do Tai 200,000,000 674,000 (*)
Nạn
Bồi Hoàn Chi Phí Nằm Viện Do Tai Nạn 10,000,000 350,000 (*)
Bảo hiểm toàn diện Bệnh hiểm nghèo 130,000,000 1,279,000 (*)
Hỗ Trợ Chi Phí Nằm Viện 300,000 465,000 (*)

Tổng phí bảo hiểm định kỳ : 18,000,000


Định kỳ đóng phí : năm
(*) Sản phẩm bảo hiểm này có thể được tái tục vào ngày kỷ niệm hợp đồng trên cơ sở sự đồng ý
của Bên mua bảo hiểm và chấp thuận của Công ty và tùy thuộc vào Điều khoản hợp đồng. Mức
phí bảo hiểm có thể thay đổi tại thời điểm tái tục. Vui lòng tham khảo Điều khoản hợp đồng để
biết thêm chi tiết.

AIA Việt Nam | Điện thoại: (028) 3812 2777 | Email: vn.customer@aia.com | aia.com.vn
Sản
Điều tắc
Sản phẩm
Quy
QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN

phẩm chính
khoản
SẢN PHẨM BẢO HIỂM

và Điều khoản
chính
An Phúc
Trọn Đời Ưu Việt

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


01
QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT
(Được phê chuẩn theo công văn số 4281/BTC-QLBH ngày 04/04/2014
và sửa đổi bổ sung theo công văn số 9971/BTC - QLBH ngày 19/07/2016 của Bộ Tài chính)

CHƯƠNG 01 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG


Điều 1: Định nghĩa ....................................................................... 01
Điều 2: Thủ tục tham gia bảo hiểm ..................................................... 03
Điều 3: Hợp đồng bảo hiểm ............................................................... 04
Điều 4: Thời hạn hợp đồng bảo hiểm .................................................. 04
Điều 5: Bảo hiểm tạm thời ................................................................. 04
Điều 6: Các điều khoản chung khác ................................................. 05

CHƯƠNG 02 QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


Điều 7: Quyền lợi bảo hiểm ......................................................... 06
Điều 8: Điều khoản loại trừ ......................................................... 08

CHƯƠNG 03 QUYỀN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM


Điều 9 : Rút tiền từ Giá trị tài khoản ................................................... 11
Điều 10: Thay đổi Số tiền bảo hiểm ..................................................... 11
Điều 11: Tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại mà không cần ....................... 12
bằng chứng sức khỏe và tài chính
Điều 12: Chuyển đổi Quyền lợi bảo hiểm .......................................... 12
Điều 13: Tham gia thêm, hủy bỏ các sản phẩm ................................... 13
bảo hiểm bổ sung

CHƯƠNG 04 SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM VÀ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN
Điều 14: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm .......... 14
Điều 15: Thời gian gia hạn đóng phí và Mất hiệu lực hợp đồng .......... 16
Điều 16: Giá trị tài khoản ................................................................. 16

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


01
Sản
Quy
Sảnphẩm
Quytắc
phẩm chính
tắcvà
và Điều
chính
Điều khoản
khoản
CHƯƠNG 05 CÁC LOẠI CHI PHÍ
Điều 17: Chi phí ban đầu ................................................................... 18
Điều 18: Chi phí bảo hiểm rủi ro ..................................................... 18
Điều 19: Chi phí quản lý hợp đồng .................................................. 18
Điều 20: Chi phí quản lý quỹ ............................................................... 18

CHƯƠNG 06 THAY ĐỔI - KHÔI PHỤC - CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Điều 21: Từ chối tham gia bảo hiểm .................................................. 19
Điều 22: Những thay đổi liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm .............. 19
Điều 23: Giải quyết các trường hợp nhầm lẫn khi kê khai tuổi .......... 20
và/hoặc giới tính
Điều 24: Khôi phục hiệu lực hợp đồng ............................................ 20
Điều 25: Chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm ............................................. 21

CHƯƠNG 07 THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


Điều 26: Người nhận quyền lợi bảo hiểm ........................................... 22
Điều 27: Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm .................................. 22
Điều 28: Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm ................ 23
Điều 29: Giải quyết quyền lợi bảo hiểm ........................................... 23

CHƯƠNG 08 THÔNG TIN VỀ QUỸ LIÊN KẾT CHUNG


Điều 30: Chính sách và Mục tiêu đầu tư ........................................... 24
Điều 31: Cơ cấu tài sản đầu tư ........................................................... 24
Điều 32: Lãi suất cam kết tối thiểu ...................................................... 24

CHƯƠNG 09 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


Điều 33: Giải quyết tranh chấp ......................................................... 25

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


02
Chương 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1: Định nghĩa

1.1 Công ty: là Công ty trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm Nhân thọ AIA (Việt Nam), Giấy phép
thành lập và hoạt động số 16GP/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày 14 tháng 7 năm 2008.

1.2 Bên mua bảo hiểm: là cá nhân từ 18 (mười tám) tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ hoặc tổ chức kê khai, ký tên trên hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và thực hiện nghĩa vụ đóng Phí
bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm.

1.3 Người được bảo hiểm: là cá nhân hiện đang sinh sống tại Việt Nam tại thời điểm nộp Hồ sơ
yêu cầu bảo hiểm, trong độ tuổi từ 30 (ba mươi) ngày tuổi đến 65 (sáu mươi lăm) tuổi tại Ngày
có hiệu lực của hợp đồng, và được Công ty chấp thuận bảo hiểm.

1.4 Người thụ hưởng: là cá nhân hoặc tổ chức được Bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận quyền
lợi bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử vong.

1.5 Giấy chứng nhận bảo hiểm: là văn bản chấp thuận bảo hiểm của Công ty, thể hiện các thông
tin chính về các quyền lợi bảo hiểm và là một phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

1.6 Ngày có hiệu lực của hợp đồng: nếu hồ sơ yêu cầu bảo hiểm được Công ty chấp thuận, Ngày
có hiệu lực của hợp đồng là ngày Bên mua bảo hiểm hoàn tất hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và nộp
đủ khoản Phí bảo hiểm cơ bản đầu tiên. Ngày có hiệu lực của hợp đồng được thể hiện trên Giấy
chứng nhận bảo hiểm.

1.7 Ngày kỷ niệm hợp đồng: là ngày lặp lại hàng năm của Ngày có hiệu lực của hợp đồng.

1.8 Ngày kỷ niệm tháng: là ngày lặp lại vào mỗi tháng của Ngày có hiệu lực của hợp đồng. Nếu
tháng không có ngày này, ngày cuối tháng sẽ là Ngày kỷ niệm tháng.

1.9 Ngày đáo hạn: là Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau khi Người được bảo hiểm đạt 100 (một trăm) tuổi.

1.10 Ngày đến hạn đóng phí: là ngày Bên mua bảo hiểm phải đóng Phí bảo hiểm cơ bản theo định
kỳ đóng phí được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

1.11 Năm hợp đồng: là khoảng thời gian một năm kể từ Ngày có hiệu lực của hợp đồng hoặc Ngày
kỷ niệm hợp đồng.

1.12 Năm đóng phí: là khoảng thời gian 12 tháng liên tục theo đó Bên mua bảo hiểm đã đóng đủ
Phí bảo hiểm cơ bản của Năm hợp đồng.

1.13 Số tiền bảo hiểm: là bội số của Phí bảo hiểm cơ bản hàng năm, được Bên mua bảo hiểm xác
định khi tham gia bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm được thể hiện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

1.14 Số tiền bảo hiểm hiện tại: là Số tiền bảo hiểm tính tại một thời điểm tại Năm hợp đồng hiện hành.
Điều Khoản Hợp Đồng

1.15 Phí bảo hiểm cơ bản: là khoản tiền được Bên mua bảo hiểm xác định phù hợp với nhu cầu của
mình và phải đóng tại mỗi kỳ đóng phí theo định kỳ đóng phí đã chọn. Phí bảo hiểm cơ bản
được thể hiện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


01
Chương 1

Sản
Quy
1.16 Phí tích lũy: là khoản tiền còn lại sau mỗi lần đóng đủ Phí bảo hiểm cơ bản hàng năm và các

Sản
Điều khoảnĐiều khoản
Sảnphẩm
Quy
khoản phí bảo hiểm đến hạn của các sản phẩm bảo hiểm bổ sung (nếu có).

tắc
phẩm
phẩmchính
tắcvà

1.17 Phí dự tính: là khoản tiền bao gồm Phí bảo hiểm cơ bản và Phí tích lũy.

Điều
chính
chính
1.18 Chi phí ban đầu: là khoản chi phí mà Công ty sẽ khấu trừ từ Phí bảo hiểm cơ bản thu được

khoản
tại mỗi lần đóng phí, trước khi phân bổ vào Quỹ liên kết chung.

1.19 Chi phí bảo hiểm rủi ro: là khoản chi phí để Công ty thực hiện cam kết đối với quyền lợi bảo
hiểm rủi ro tại Hợp đồng bảo hiểm.

1.20 Chi phí quản lý hợp đồng: là khoản chi phí để Công ty thực hiện việc duy trì và cung cấp
thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm.

1.21 Khoản khấu trừ hàng tháng: là các khoản tiền sẽ được khấu trừ từ Giá trị tài khoản cơ bản
và/hoặc Giá trị tài khoản tích lũy vào các Ngày kỷ niệm tháng. Các khoản khấu trừ này bao
gồm:
a. Chi phí bảo hiểm rủi ro; và
b. Chi phí quản lý hợp đồng.

1.22 Chi phí quản lý quỹ: là khoản chi phí được dùng để chi trả cho các hoạt động quản lý Quỹ
liên kết chung.

1.23 Giá trị tài khoản cơ bản: là số tiền tích lũy từ các khoản Phí bảo hiểm cơ bản được phân bổ
theo điều 14.5 và được xác định theo điều 16.1 của Quy tắc và Điều khoản này.

1.24 Giá trị tài khoản tích lũy: là số tiền tích lũy từ các khoản Phí tích lũy được phân bổ theo điều
14.5 và được xác định theo điều 16.2 của Quy tắc và Điều khoản này.

1.25 Giá trị tài khoản: là tổng giá trị của Giá trị tài khoản cơ bản và Giá trị tài khoản tích lũy.

1.26 Lãi suất tích lũy: là mức lãi suất từ kết quả đầu tư thực tế của Quỹ liên kết chung sau khi trừ
đi Chi phí quản lý quỹ, được áp dụng để tính lãi vào Giá trị tài khoản. Lãi suất tích lũy không
thấp hơn mức lãi suất cam kết tối thiểu như được quy định tại điều 32.

1.27 Quỹ liên kết chung: là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo
hiểm liên kết chung.

1.28 Khoản nợ: là khoản tiền bao gồm các khoản phí, chi phí đến hạn nhưng chưa được thanh
toán và các khoản khác còn nợ (nếu có) theo quy định của Quy tắc và Điều khoản này.

1.29 Tàn tật toàn bộ và vĩnh viễn (TTTB&VV): là khi Người được bảo hiểm
a. Bị tàn tật làm mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của:
Hai tay; hoặc
Hai chân; hoặc
Một tay và một chân; hoặc
Mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn hai mắt; hoặc
Một tay và mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn một mắt; hoặc
Một chân và mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn một mắt.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


02
Chương 1

Trong trường hợp này, mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn được hiểu là mất hẳn mắt hoặc
mù hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của mắt; mất tay được tính từ cổ
tay trở lên; mất chân được tính từ mắt cá chân trở lên.
hoặc
b. Đã được xác nhận có tỷ lệ tàn tật hoặc mất sức lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên bởi Hội
đồng giám định y khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc một tổ chức y
tế độc lập được Công ty chấp thuận. Việc xác định này phải được thực hiện không sớm
hơn 6 (sáu) tháng kể từ ngày bị tàn tật.

1.30 Ung thư: là U ác tính được xác định theo kết quả mô học, có tăng trưởng tế bào ác tính không
thể kiểm soát và có xâm lấn vào các mô. Thuật ngữ u ác tính bao gồm bệnh bạch cầu, u lympho
và sarcoma. Ung thư được xem là phát sinh khi được kiểm tra, chẩn đoán hay điều trị hoặc khi
có các dấu hiệu hay triệu chứng mà một người bình thường sẽ đi khám y tế để được chẩn đoán,
chăm sóc hay điều trị.
Trong định nghĩa này, loại trừ các bệnh sau:
a. Các ung thư được phân loại theo mô học là tiền ung thư, không xâm lấn, ung thư tại chỗ
(carcinoma in situ); ung thư hoặc có mức độ ác tính ở mức ngưỡng hoặc có mức độ ác
tính thấp;
b. U tuyến tiền liệt, tuyến giáp và bàng quang có kết quả mô học loại T N M (theo hệ thống
1 0 0
phân loại TNM);
c. Bệnh bạch cầu lympho mãn tính thấp hơn giai đoạn 3 theo phân loại RAI;
d. Các ung thư khi có nhiễm vi rút HIV;
e. Các loại ung thư da bao gồm u hắc tố ác tính có chiều sâu nhỏ hơn 1,5mm theo phân
loại Breslow, hoặc thấp hơn Clark 3.
Không có bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào được chi trả nếu Ung thư theo định nghĩa này phát sinh:
i. Trước ngày Công ty chấp thuận bảo hiểm hoặc trước ngày Công ty chấp thuận khôi phục
Hợp đồng bảo hiểm lần sau cùng, tùy ngày nào đến sau; hoặc
ii. Trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ sau ngày Công ty chấp thuận bảo hiểm hoặc ngày
Công ty chấp thuận khôi phục Hợp đồng bảo hiểm lần sau cùng, tùy ngày nào đến sau.

1.31 Tai nạn: là một sự kiện hoặc một chuỗi sự kiện không bị gián đoạn gây ra bởi tác động của
một lực hoặc một vật bất ngờ, từ bên ngoài, không chủ định và ngoài ý muốn của Người được
bảo hiểm, gây ra thương tật hoặc gây ra cái chết cho Người được bảo hiểm. Sự kiện hoặc
chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra thương tật hoặc tử vong cho
Người được bảo hiểm trong vòng 90 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn và tai nạn này phải là
nguyên nhân duy nhất gây ra thương tật hay cái chết này.

1.32 Tuổi bảo hiểm: là tuổi của Người được bảo hiểm tại Ngày có hiệu lực của hợp đồng hoặc Ngày
kỷ niệm hợp đồng tính theo lần sinh nhật vừa qua. Tất cả các từ “tuổi” sử dụng trong Quy tắc và
Điều khoản này đều được hiểu là Tuổi bảo hiểm.

Điều 2: Thủ tục tham gia bảo hiểm


Điều Khoản Hợp Đồng

2.1 Khi yêu cầu bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm phải điền đầy đủ và trung
thực vào hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, các giấy tờ khác theo yêu cầu của Công ty và đóng khoản
Phí bảo hiểm cơ bản đầu tiên. Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính
xác cho Công ty toàn bộ hồ sơ liên quan.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


03
Chương 1

2.2 Để được chấp thuận bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm phải cung cấp bằng chứng về quyền lợi có

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
thể được bảo hiểm đối với Người được bảo hiểm.
Theo quy định của Quy tắc và Điều khoản này, Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được
bảo hiểm với:
Bản thân Bên mua bảo hiểm;
Cha mẹ ruột, vợ hoặc chồng hợp pháp, con ruột hoặc con nuôi hợp pháp;
Anh chị em ruột;
Cháu ruột nếu Bên mua bảo hiểm là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
Người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;
Người giám hộ hợp pháp;
Người khác, nếu Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm theo quy định
của Luật Kinh doanh Bảo hiểm của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

2.3 Công ty sẽ không chấp nhận bảo hiểm nếu không nhận được sự đồng ý bằng văn bản của
Người được bảo hiểm, hoặc cha mẹ, người giám hộ hợp pháp của Người được bảo hiểm trong
trường hợp Người được bảo hiểm dưới 18 (mười tám) tuổi.
Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm có chữ ký của Người được bảo hiểm hoặc cha mẹ, người giám hộ hợp
pháp của Người được bảo hiểm trong trường hợp Người được bảo hiểm dưới 18 (mười tám)
tuổi sẽ được xem là sự đồng ý bằng văn bản của Người được bảo hiểm.

Điều 3: Hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm là văn bản được giao kết giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm trên cơ sở yêu
cầu bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm, các thông tin và bằng chứng
khác liên quan đến Người được bảo hiểm do Bên mua bảo hiểm cung cấp và được Công ty
chấp thuận bảo hiểm, được thể hiện bằng các điều khoản, điều kiện của sản phẩm bảo hiểm
chính và (các) sản phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu có, và tất cả các điều khoản riêng hay các xác
nhận sửa đổi bổ sung và Giấy chứng nhận bảo hiểm được Công ty ký xác nhận.
Tất cả các tài liệu trên là phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

Điều 4: Thời hạn hợp đồng bảo hiểm

Thời hạn hợp đồng bảo hiểm là khoảng thời gian tính từ Ngày có hiệu lực của hợp đồng cho
đến Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ 100 (một trăm) của Người được bảo hiểm.

Điều 5: Bảo hiểm tạm thời

5.1 Công ty sẽ cung cấp một khoản bảo hiểm tạm thời là 100.000.000 (một trăm triệu) đồng hoặc
(tổng) số tiền bảo hiểm của tất cả các hồ sơ yêu cầu bảo hiểm của cùng một Người được bảo
hiểm nộp cho Công ty, tùy thuộc vào giá trị nào nhỏ hơn, nếu Người được bảo hiểm tử vong
do Tai nạn. Bảo hiểm tạm thời sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm hồ sơ yêu cầu bảo hiểm được
hoàn tất hợp lệ và khoản Phí bảo hiểm cơ bản đầu tiên được thanh toán đủ bằng tiền mặt, séc
hay bất kỳ hình thức nào khác được ngân hàng chấp nhận.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


04
Chương 1

5.2 Quyền lợi bảo hiểm tạm thời được chi trả nếu dựa trên các thông tin kê khai tại hồ sơ yêu cầu
bảo hiểm, Người được bảo hiểm đáp ứng các yêu cầu bảo hiểm với các điều kiện chuẩn và
Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn. Trường hợp tổng các khoản phí bảo hiểm đầu tiên
của tất cả các hồ sơ yêu cầu bảo hiểm của cùng một Người được bảo hiểm lớn hơn
100.000.000 (một trăm triệu) đồng, Công ty sẽ chỉ hoàn lại tổng các khoản phí bảo hiểm đầu
tiên đã đóng, không có lãi, sau khi đã trừ các chi phí kiểm tra y tế. Bảo hiểm tạm thời sẽ
không được chi trả trong trường hợp Người được bảo hiểm tự tử, dù trong trạng thái tỉnh táo
hay mất trí. Trong trường hợp này, Công ty sẽ chỉ hoàn lại tổng các khoản phí bảo hiểm đầu
tiên đã đóng, không có lãi, sau khi đã trừ các chi phí kiểm tra y tế.

5.3 Trong trường hợp bảo hiểm tạm thời được chấp thuận chi trả, Công ty sẽ không có nghĩa vụ
hoàn lại phí bảo hiểm đầu tiên đã đóng.

5.4 Bảo hiểm tạm thời sẽ chấm dứt vào ngày Công ty phát hành Giấy chứng nhận bảo hiểm
hoặc từ chối bảo hiểm.

Điều 6: Các điều khoản chung khác

6.1 Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm có nghĩa vụ phải điền đầy đủ và trung
thực vào hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và tuân thủ mọi điều kiện quy định trong hợp đồng bảo
hiểm.

6.2 Nếu Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm cung cấp thông tin không trung thực
hoặc không đầy đủ mà nếu biết được về những thông tin đó Công ty từ chối bảo hiểm hoặc
nhận bảo hiểm với mức phí bảo hiểm cao hơn, Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm
mà chỉ hoàn lại tổng phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau khi trừ đi các Khoản nợ, chi phí
kiểm tra y tế và tất cả các khoản tiền rút từ Giá trị tài khoản và các khoản quyền lợi bảo hiểm
đã trả, nếu có.

6.3 Miễn truy xét: Sau thời hạn 2 (hai) năm kể từ ngày Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu bảo
hiểm, hoặc lần tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại hoặc lần khôi phục hiệu lực sau cùng của Hợp
đồng bảo hiểm, tùy thuộc vào ngày nào xảy ra sau, trừ trường hợp khai báo không trung
thực hoặc không đầy đủ như được quy định tại điều 6.2 và phụ thuộc vào điều 23 dưới đây,
nếu hợp đồng bảo hiểm vẫn còn hiệu lực và Người được bảo hiểm vẫn còn sống, Hợp đồng
bảo hiểm và hiệu lực của mỗi lần tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại sẽ không bị truy xét về các
thông tin do Người được bảo hiểm hay Bên mua bảo hiểm cung cấp.

6.4 Khấu trừ: Công ty có quyền khấu trừ các Khoản nợ trước khi chi trả bất kỳ quyền lợi bảo
hiểm nào. Công ty sẽ có quyền ưu tiên hơn bất kỳ chủ nợ, Bên mua bảo hiểm, người được
chuyển nhượng, hay bất kỳ bên có quyền lợi liên quan nào khác để yêu cầu thanh toán bất
kỳ khoản khấu trừ nào nêu trên. Trong trường hợp có bất kỳ sự mâu thuẫn nào giữa điều 6.4
và các điều khoản còn lại của Quy tắc và Điều khoản này, điều 6.4 sẽ được áp dụng.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


05
Chương 2

CHƯƠNG 2: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Sản
Quy
Sảnphẩm
Quytắc
phẩmchính
tắcvà
Điều 7: Quyền lợi bảo hiểm

vàĐiều
chính
Điều khoản
7.1 Quyền lợi khi Hợp đồng bảo hiểm đáo hạn
Vào Ngày đáo hạn, Công ty sẽ chi trả Giá trị tài khoản tính đến Ngày đáo hạn nếu Hợp đồng

khoản
bảo hiểm còn hiệu lực và Người được bảo hiểm còn sống vào Ngày đáo hạn.

7.2 Quyền lợi bảo hiểm tử vong hoặc TTTB&VV

7.2.1 Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm bị TTTB&VV trước
70 (bảy mươi) tuổi hoặc tử vong, Công ty sẽ chi trả một lần quyền lợi bảo hiểm theo quy định
tại điều này tùy thuộc vào quyền lợi bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm đã chọn, được ghi trên
Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các sửa đổi bổ sung, nếu có.
Quyền lợi bảo hiểm cơ bản: số tiền lớn hơn của:
a. Số tiền bảo hiểm hiện tại được tính tại thời điểm tử vong hoặc TTTB&VV; hoặc
b. Giá trị tài khoản được tính tại thời điểm tử vong hoặc TTTB&VV.
Quyền lợi bảo hiểm nâng cao: tổng số tiền của:
a. Số tiền bảo hiểm hiện tại được tính tại thời điểm tử vong hoặc TTTB&VV; và
b. Giá trị tài khoản được tính tại thời điểm tử vong hoặc TTTB&VV.

7.2.2 Tất cả các khoản phí bảo hiểm nhận được sau thời điểm tử vong hoặc TTTB&VV của Người
được bảo hiểm sẽ được hoàn trả, không có lãi, và sẽ không được tính vào Giá trị tài khoản khi
chi trả quyền lợi bảo hiểm.

7.2.3 Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong hoặc TTTB&VV dưới 4 (bốn) tuổi, Số tiền bảo hiểm
hiện tại được sử dụng ở trên sẽ được điều chỉnh như sau:

Tuổi của Người được bảo hiểm vào thời Số tiền bảo hiểm hiện tại
điểm tử vong hoặc bị TTTB&VV được điều chỉnh

Dưới 1 tuổi 20% Số tiền bảo hiểm hiện tại


Dưới 2 tuổi 40% Số tiền bảo hiểm hiện tại
Dưới 3 tuổi 60% Số tiền bảo hiểm hiện tại
Dưới 4 tuổi 80% Số tiền bảo hiểm hiện tại
Từ 4 tuổi trở lên 100% Số tiền bảo hiểm hiện tại

7.3 Quyền lợi bảo hiểm đối với Người được bảo hiểm không hút thuốc lá
Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong, bên
cạnh quyền lợi bảo hiểm theo quy định tại điều 7.2 của Quy tắc và Điều khoản này, Công ty sẽ
chi trả thêm 10% Số tiền bảo hiểm hiện tại với điều kiện Người được bảo hiểm từ 15 (mười
lăm) tuổi trở lên vào thời điểm tử vong và được xác định không hút thuốc lá.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


06
Chương 2

7.4 Quyền lợi bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn
Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn,
bên cạnh quyền lợi bảo hiểm theo quy định tại điều 7.2 của Quy tắc và Điều khoản này, Công ty
sẽ chi trả thêm 100% Số tiền bảo hiểm hiện tại với điều kiện:
Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn trước 65 (sáu mươi lăm) tuổi; và
Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn trong khoảng thời gian có kỳ Phí bảo hiểm cơ
bản đến hạn đã được đóng đầy đủ và đúng hạn; và
Quyền lợi bảo hiểm tử vong do Tai nạn mà một Người được bảo hiểm có thể hưởng
của tất cả các hợp đồng bảo hiểm tại Công ty, bao gồm cả quyền lợi bảo hiểm tử vong
do Tai nạn theo Hợp đồng bảo hiểm này, không vượt quá Hạn mức bảo hiểm tử vong
do Tai nạn. Hiện tại, Hạn mức này là 4 (bốn) tỷ đồng và có thể được điều chỉnh tăng
theo quy định của Công ty và chấp thuận của tái bảo hiểm. Công ty sẽ áp dụng Hạn
mức bảo hiểm tử vong do Tai nạn có giá trị cao nhất giữa Hạn mức của hợp đồng bảo
hiểm mà Người được bảo hiểm tham gia và Hạn mức mà Công ty đang áp dụng tại
thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.
Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn dưới 4 (bốn) tuổi, Số tiền bảo hiểm hiện
tại được sử dụng ở trên sẽ được điều chỉnh theo điều 7.2.3 của Quy tắc và Điều khoản này.

7.5 Quyền lợi bảo hiểm bệnh Ung thư


Công ty sẽ chi trả trước 25% Số tiền bảo hiểm hiện tại của quyền lợi bảo hiểm tử vong theo quy
định tại điều 7.2 của Quy tắc và Điều khoản này nếu Người được bảo hiểm mắc bệnh Ung thư
trước 65 (sáu mươi lăm) tuổi và trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực.
Công ty sẽ khấu trừ khoản tiền đã chi trả theo quyền lợi này trước khi chi trả quyền lợi bảo hiểm
theo điều 7.2 hoặc điều 7.3 của Quy tắc và Điều khoản này.

7.6 Quyền lợi hưởng lãi từ kết quả đầu tư của Quỹ liên kết chung
Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Giá trị tài khoản sẽ được tính lãi hàng tháng
theo mức Lãi suất tích lũy tại từng thời điểm, nhưng sẽ không thấp hơn mức lãi suất cam kết tối
thiểu của Công ty theo quy định tại điều 32 của Quy tắc và Điều khoản này.

7.7 Quyền lợi Thưởng duy trì hợp đồng


Một khoản Thưởng duy trì hợp đồng sẽ được phân bổ vào Giá trị tài khoản cơ bản vào các
Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 10 (mười), 15 (mười lăm) và 20 (hai mươi) theo bảng dưới đây, với
điều kiện Phí bảo hiểm cơ bản được đóng đủ vào mỗi Ngày đến hạn đóng phí trong những
Năm hợp đồng trước đó.

Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ Thưởng duy trì hợp đồng

10 100% Tổng Số tiền tính Thưởng


15 10% Tổng Số tiền tính Thưởng
20 10% Tổng Số tiền tính Thưởng

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


07
Chương 2

Tổng Số tiền tính Thưởng là tổng khoản lãi tích lũy vào Giá trị tài khoản cơ bản được tính vào các

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 6 (sáu), 7 (bảy), 8 (tám), 9 (chín) và 10 (mười) theo bảng sau:

Ghi nhận Số tiền tính Thưởng


vào Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ Số tiền tính Thưởng

6 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài khoản
cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 2 (hai)
đến Năm hợp đồng thứ 6 (sáu)

7 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài khoản
cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 3 (ba)
đến Năm hợp đồng thứ 7 (bảy)

8 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài khoản
cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 4 (tư)
đến Năm hợp đồng thứ 8 (tám)

9 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài khoản
cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 5 (năm)
đến Năm hợp đồng thứ 9 (chín)

10 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài khoản
cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 6 (sáu)
đến Năm hợp đồng thứ 10 (mười)

Điều 8: Điều khoản loại trừ

8.1 Điều khoản loại trừ bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử vong
Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm theo điều 7.2 và điều 7.3 của Quy tắc và Điều
khoản này nếu Người được bảo hiểm tử vong do hậu quả trực tiếp hay gián tiếp của bất kỳ
lý do nào dưới đây:
Tự tử trong vòng 24 tháng kể từ Ngày có hiệu lực của hợp đồng hay từ ngày khôi
phục hiệu lực hợp đồng gần nhất, tùy vào ngày nào đến sau. Đối với khoản gia tăng
của Số tiền bảo hiểm, loại trừ do nguyên nhân tự tử theo quy định tại Điều này sẽ
được áp dụng cho thời hạn 24 tháng tính từ ngày có hiệu lực của việc gia tăng hoặc
khôi phục lại hiệu lực, tùy ngày nào đến sau; hoặc
Nhiễm HIV hay AIDS hay các bệnh liên quan đến HIV/AIDS; hoặc
Do hành vi cố ý của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm hay Người thụ hưởng.
Trong trường hợp do hành vi cố ý của Người thụ hưởng, Công ty sẽ chỉ chi trả quyền
lợi bảo hiểm cho Người thụ hưởng được chỉ định nào không tham gia vào các hành
vi đó và theo phần quyền lợi bảo hiểm đã được chỉ định; hoặc
Do bị thi hành án tử hình.
Điều Khoản Hợp Đồng

Trong trường hợp Người được bảo hiểm tử vong do những nguyên nhân nói trên, Công ty sẽ
chỉ chi trả Giá trị tài khoản tính tại thời điểm tử vong.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


08
Chương 2

8.2 Điều khoản loại trừ bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn
Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm theo điều 7.4 của Quy tắc và Điều khoản này nếu
Người được bảo hiểm tử vong do hậu quả trực tiếp hay gián tiếp của bất kỳ lý do nào dưới đây:

Nhiễm HIV hay AIDS hay các bệnh liên quan đến HIV/AIDS; hoặc
Do hành vi cố ý của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm hay Người thụ hưởng.
Trong trường hợp do hành vi cố ý của Người thụ hưởng, Công ty sẽ chỉ chi trả quyền
lợi bảo hiểm cho Người thụ hưởng được chỉ định nào không tham gia vào các hành vi
đó và theo phần quyền lợi bảo hiểm đã được chỉ định; hoặc
Chiến tranh, các hoạt động xung đột vũ trang hoặc các hoạt động bạo động, gây rối,
đình công hay khủng bố; hoặc
Tham gia đánh nhau, ẩu đả; hay chống lại việc bắt giữ của cơ quan có thẩm quyền; hoặc
Hành động cố ý bao gồm cả các hành vi như: sử dụng chất kích thích, ma túy, tự tử
hay mưu toan tự tử, hoặc cố tình tự gây thương tích trong lúc tỉnh táo hay mất trí; hoặc
Tai nạn xảy ra do sử dụng rượu bia quá nồng độ theo qui định liên quan của pháp luật
hoặc do ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc không được chỉ định; hoặc
Tai nạn xảy ra trên phương tiện vận chuyển hàng không trừ trường hợp là hành khách
đi trên chuyến bay thương mại có lịch trình thường xuyên; hoặc
Tham gia vào các hoạt động thể thao chuyên nghiệp được trả lương hoặc mang lại thu
nhập, các hoạt động giải trí nguy hiểm như: lặn có bình dưỡng khí, nhảy bungee, nhảy
dù, leo núi, đua ngựa hay đua xe, hành động nguy hiểm không cần thiết trừ trường hợp cứu
người; hoặc
Do ảnh hưởng của chất phóng xạ.

8.3 Điều khoản loại trừ bảo hiểm khi Người được bảo hiểm bị TTTB&VV
Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm theo điều 7.2 của Quy tắc và Điều khoản này nếu
Người được bảo hiểm bị TTTB&VV do hậu quả trực tiếp hay gián tiếp của bất kỳ lý do nào dưới
đây:
Tình trạng TTTB&VV đã có trước Ngày có hiệu lực của hợp đồng hoặc ngày khôi phục
hiệu lực hợp đồng gần nhất Đối với khoản gia tăng của Số tiền bảo hiểm, loại trừ theo
quy định tại khoản này sẽ được tính từ ngày có hiệu lực của việc gia tăng hoặc khôi phục
lại hiệu lực, tùy ngày nào đến sau; hoặc
Tự tử trong vòng 24 tháng kể từ Ngày có hiệu lực của hợp đồng hay từ ngày khôi phục
hiệu lực hợp đồng gần nhất, tùy vào ngày nào đến sau. Đối với khoản gia tăng của Số
tiền bảo hiểm, loại trừ do nguyên nhân tự tử theo quy định tại điều này sẽ được áp
dụng cho thời hạn 24 tháng tính từ ngày có hiệu lực của việc gia tăng hoặc khôi phục
lại hiệu lực, tùy ngày nào đến sau; hoặc
Nhiễm HIV hay AIDS hay các bệnh liên quan đến HIV/AIDS; hoặc
Do hành vi cố ý của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm hay Người thụ hưởng;
hoặc
Tự hủy hoại bản thân hoặc tự mình gây ra các thương tật dù trong tình trạng tỉnh táo
hay mất trí; hoặc
Phục vụ trong lực lượng vũ trang trong thời gian chiến tranh bất kể có tuyên chiến hay
không tuyên chiến, hoặc hành động theo mệnh lệnh chiến đấu hay lập lại trật tự công
Điều Khoản Hợp Đồng

cộng; hoặc

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


09
Chương 2

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Do bất cứ khuyết tật bẩm sinh nào được phát hiện hay chẩn đoán; hoặc
Khuyết tật về thực thể (là những khuyết tật nhìn thấy được bên ngoài hoặc thông qua
các chẩn đoán hình ảnh y khoa) hay khuyết tật về tâm thần (là những khuyết tật có liên
quan đến suy nghĩ, tâm trạng và hành vi như trầm cảm, ảo giác, rối loạn lo âu, tâm thần
phân liệt…) đã có trước Ngày hiệu lực hợp đồng hay lần khôi phục sau cùng, tùy ngày
nào đến sau, và không khai báo trong hồ sơ yêu cầu bảo hiểm hoặc tờ khai tình trạng
sức khỏe. Đối với khoản gia tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại, loại trừ theo quy định tại
khoản này được tính từ ngày có hiệu lực của việc gia tăng hoặc khôi phục lại hiệu lực,
tùy ngày nào đến sau.

Trong trường hợp này, tất cả các quyền lợi bảo hiểm khác theo quy định của Quy tắc và Điều
khoản này sẽ tiếp tục được duy trì hiệu lực.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


10
Chương 3

CHƯƠNG 3: QUYỀN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM

Điều 9: Rút tiền từ Giá trị tài khoản

9.1 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu rút tiền từ Giá trị tài khoản khi đáp ứng các điều kiện sau:
Yêu cầu này được Bên mua bảo hiểm thực hiện kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 2 (hai)
trở đi và trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực;
Số tiền rút không nhỏ hơn hạn mức tối thiểu do Công ty quy định tại từng thời điểm;
Số tiền rút không vượt quá 80% Giá trị tài khoản cơ bản.

9.2 Yêu cầu rút tiền từ Giá trị tài khoản, nếu được Công ty chấp thuận, sẽ được thực hiện theo thứ tự
(i) Giá trị tài khoản tích lũy và (ii) Giá trị tài khoản cơ bản nếu số tiền yêu cầu rút lớn hơn Giá trị tài
khoản tích lũy tại thời điểm yêu cầu rút tiền.

9.3 Đối với Hợp đồng bảo hiểm có lựa chọn là Quyền lợi bảo hiểm cơ bản, nếu việc rút tiền làm
cho Giá trị tài khoản cơ bản sau khi rút nhỏ hơn Số tiền bảo hiểm hiện tại, Số tiền bảo hiểm
hiện tại sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng.

Điều 10: Thay đổi Số tiền bảo hiểm

10.1 Tăng Số tiền bảo hiểm: Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm vào bất kỳ
lúc nào kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 2 (hai) trở đi và trước khi Người được bảo hiểm đạt
65 (sáu mươi lăm) tuổi, và:
Công ty có thể yêu cầu bằng chứng về sức khỏe và các điều kiện có thể được bảo hiểm
của Người được bảo hiểm;
Số tiền bảo hiểm sau khi tăng không vượt quá số tiền bảo hiểm tối đa do Công ty quy
định tại từng thời điểm.

10.2 Giảm Số tiền bảo hiểm: Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu giảm Số tiền bảo hiểm vào bất kỳ
lúc nào kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 2 (hai) trở đi và Số tiền bảo hiểm sau khi giảm
không thấp hơn Số tiền bảo hiểm tối thiểu do Công ty quy định tại từng thời điểm.

10.3 Việc tăng hoặc giảm Số tiền bảo hiểm sẽ có hiệu lực vào Ngày kỷ niệm tháng tiếp theo ngay sau
khi yêu cầu thay đổi của Bên mua bảo hiểm được Công ty chấp thuận bằng văn bản. Chi phí bảo
hiểm rủi ro sẽ được điều chỉnh tương ứng với Số tiền bảo hiểm mới.

Điều 11: Tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại mà không cần bằng chứng sức khỏe và tài chính

11.1 Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tăng Số
tiền bảo hiểm hiện tại mà không cần cung cấp bằng chứng về sức khỏe và tài chính khi đáp
ứng các điều kiện sau:
Yêu cầu này được Bên mua bảo hiểm thực hiện trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ
ngày Người được bảo hiểm kết hôn hoặc sinh con;
Điều Khoản Hợp Đồng

Sự kiện kết hôn hoặc sinh con của Người được bảo hiểm xảy ra kể từ Ngày kỷ niệm
hợp đồng thứ 2 (hai) trở đi và trước khi Người được bảo hiểm đạt 65 (sáu mươi lăm) tuổi;

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


11
Chương 3

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Người được bảo hiểm được Công ty chấp thuận bảo hiểm với điều kiện chuẩn vào thời
điểm phát hành Hợp đồng bảo hiểm hoặc lần khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất,
tùy ngày nào xảy ra sau;
Bên mua bảo hiểm nộp cho Công ty giấy tờ chứng minh sự kiện kết hôn hoặc sinh con
của Người được bảo hiểm.

11.2 Số tiền bảo hiểm tối đa có thể yêu cầu tăng theo mỗi sự kiện kết hôn hoặc sinh con là 25% Số
tiền bảo hiểm hiện tại và số lần tối đa yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm theo điều này là 2 (hai) lần
trong suốt thời hạn hợp đồng.

11.3 Công ty có thể yêu cầu thẩm định sức khỏe và tài chính nếu tổng Số tiền bảo hiểm của Hợp
đồng bảo hiểm sau khi tăng thêm theo điều này cộng với số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp
đồng bảo hiểm khác tại Công ty vượt quá giới hạn số tiền bảo hiểm tối đa do Công ty quy định
tại từng thời điểm.

11.4 Việc tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại sẽ có hiệu lực vào Ngày kỷ niệm tháng ngay sau khi yêu
cầu tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại được Công ty chấp thuận. Chi phí bảo hiểm rủi ro sẽ được
điều chỉnh tương ứng.

Điều 12: Chuyển đổi Quyền lợi bảo hiểm

12.1 Chuyển đổi từ Quyền lợi bảo hiểm cơ bản sang Quyền lợi bảo hiểm nâng cao:
Kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 2 (hai) và trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực,
Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu chuyển đổi từ Quyền lợi bảo hiểm cơ bản sang Quyền lợi
bảo hiểm nâng cao trước khi Người được bảo hiểm đạt 35 (ba mươi lăm) tuổi, với điều kiện
tuổi của Người được bảo hiểm vào Ngày có hiệu lực của hợp đồng là dưới 18 (mười tám) tuổi.

12.2 Chuyển đổi từ Quyền lợi bảo hiểm nâng cao sang Quyền lợi bảo hiểm cơ bản:
Kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 2 (hai) và trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực,
Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu chuyển đổi từ Quyền lợi bảo hiểm nâng cao sang Quyền lợi
bảo hiểm cơ bản trước khi Người được bảo hiểm đạt 65 (sáu mươi lăm) tuổi.

12.3 Bên mua bảo hiểm có thể thực hiện yêu cầu chuyển đổi từ Quyền lợi bảo hiểm cơ bản sang
Quyền lợi bảo hiểm nâng cao hoặc ngược lại 1 (một) lần trong suốt thời hạn hợp đồng.

12.4 Việc chuyển đổi Quyền lợi bảo hiểm sẽ có hiệu lực vào Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau khi
yêu cầu chuyển đổi Quyền lợi bảo hiểm được Công ty chấp thuận. Chi phí bảo hiểm rủi ro và
các điều kiện khác sẽ được điều chỉnh tương ứng.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


12
Chương 3

Điều 13: Tham gia thêm, hủy bỏ các sản phẩm bảo hiểm bổ sung

13.1 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tham gia các sản phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu:
a. Công ty có cung cấp sản phẩm bổ sung đó tại thời điểm có yêu cầu;
b. Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm đủ điều kiện tham gia sản phẩm bổ sung;
c. Bên mua bảo hiểm đồng ý trả thêm phí bảo hiểm cho sản phẩm bổ sung đó.
Yêu cầu tham gia thêm các sản phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu được Công ty chấp thuận, sẽ có
hiệu lực vào Ngày kỷ niệm tháng ngay sau khi được Công ty chấp thuận bằng văn bản.

13.2 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu hủy bỏ các sản phẩm bảo hiểm bổ sung bằng cách gửi yêu
cầu bằng văn bản đến Công ty. Việc hủy bỏ các sản phẩm bổ sung sẽ có hiệu lực kể từ ngày
Công ty chấp thuận bằng văn bản.

Điều Khoản Hợp Đồng

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


13
Chương 4

CHƯƠNG 4: SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
VÀ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN

Điều 14: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm

14.1 Tùy thuộc vào tuổi của Người được bảo hiểm khi tham gia, Bên mua bảo hiểm có thể lựa
chọn Số tiền bảo hiểm là bội số Phí bảo hiểm cơ bản hàng năm theo quy định hiện hành của
Công ty. Số tiền bảo hiểm và Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ được thể hiện trên Giấy chứng
nhận bảo hiểm.
14.2 Phí bảo hiểm cơ bản có thể được đóng theo định kỳ hàng năm, hàng nửa năm, hàng quý
hoặc hàng tháng. Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu thay đổi định kỳ đóng phí vào các
Ngày kỷ niệm hợp đồng. Yêu cầu thay đổi định kỳ đóng phí phải được lập thành văn bản và
gửi đến Công ty chậm nhất 30 (ba mươi) ngày trước Ngày kỷ niệm hợp đồng. Số tiền và định
kỳ đóng phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm đóng trên thực tế sẽ ảnh hưởng đến Giá trị tài
khoản, quyền lợi bảo hiểm và thời gian bảo hiểm.

14.3 Bên mua bảo hiểm sẽ chịu các khoản thuế liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này theo quy
định của pháp luật hiện hành.

14.4 Thời hạn đóng phí bằng thời hạn hợp đồng và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

14.5 Phương thức phân bổ phí bảo hiểm:

14.5.1 Trong 4 (bốn) Năm hợp đồng đầu tiên, khoản phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm đóng cho
Hợp đồng bảo hiểm này sẽ được phân bổ như sau:
i. Nếu số tiền đóng vào đủ để thanh toán cho Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ và phí bảo
hiểm định kỳ của tất cả các sản phẩm bổ sung, nếu có, số tiền này sẽ được dùng để
thanh toán cho hai khoản phí này.
ii. Nếu số tiền đóng vào đủ để thanh toán cho Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ và phần còn
lại không đủ để thanh toán cho phí bảo hiểm định kỳ của tất cả các sản phẩm bảo
hiểm bổ sung, nếu có, số tiền này sẽ được dùng để thanh toán cho Phí bảo hiểm cơ
bản định kỳ và thời gian gia hạn đóng phí 60 (sáu mươi) ngày kể từ Ngày đến hạn
đóng phí đối với các sản phẩm bổ sung, nếu có, sẽ được áp dụng.
Nếu hết thời gian gia hạn đóng phí mà khoản phí bảo hiểm theo yêu cầu vẫn không
được đóng, tất cả các sản phẩm bảo hiểm bổ sung sẽ mất hiệu lực theo điều 15.3 của
Quy tắc và Điều khoản này và tất cả khoản tiền còn lại đã nhận sẽ được thanh toán
cho phần Phí bảo hiểm cơ bản còn lại phải đóng cho Năm hợp đồng hiện hành.
iii. Nếu số tiền đóng vào không đủ để thanh toán cho Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ, thời
gian gia hạn đóng phí đối với Hợp đồng bảo hiểm sẽ được áp dụng theo điều 15.1 của
Quy tắc và Điều khoản này.
Nếu hết thời gian gia hạn đóng phí mà khoản phí bảo hiểm theo yêu cầu vẫn chưa
được đóng, Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị mất hiệu lực theo điều 15.3 của Quy tắc và Điều
khoản này.
iv. Nếu Phí bảo hiểm cơ bản của Năm hợp đồng hiện hành và tất cả khoản phí bảo hiểm
định kỳ của tất cả các sản phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu có, được đóng đủ trong Năm
hợp đồng đó, bất kỳ khoản tiền nào mà Bên mua bảo hiểm đóng thêm trong Năm hợp
đồng hiện hành sẽ được tính là Phí tích lũy.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


14
Chương 4

14.5.2 Từ Năm hợp đồng thứ 5 (năm) trở đi, khoản phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm đóng cho Hợp
đồng bảo hiểm này sẽ được phân bổ như sau:
i. Nếu số tiền đóng vào nhỏ hơn hoặc bằng Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ, số tiền này sẽ
được thanh toán một phần hoặc toàn bộ Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ, và thời gian gia
hạn đóng phí 60 (sáu mươi) ngày kể từ Ngày đến hạn đóng phí đối với các sản phẩm bổ
sung, nếu có, sẽ được áp dụng.
Nếu hết thời gian gia hạn đóng phí mà khoản phí bảo hiểm theo yêu cầu vẫn không
được đóng, Công ty sẽ tự động khấu trừ phí bảo hiểm của tất cả các sản phẩm bổ
sung từ Giá trị tài khoản; các sản phẩm bổ sung sẽ mất hiệu lực nếu Giá trị tài khoản
không đủ để khấu trừ phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm bổ sung.
ii. Nếu số tiền đóng vào đủ để thanh toán cho Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ và phần còn
lại không đủ để thanh toán cho phí bảo hiểm định kỳ của tất cả các sản phẩm bổ
sung, nếu có, số tiền này sẽ được dùng để thanh toán cho Phí bảo hiểm cơ bản định
kỳ, đồng thời thời gian gia hạn đóng phí 60 (sáu mươi) ngày kể từ Ngày đến hạn đóng
phí đối với các sản phẩm bổ sung, nếu có, sẽ được áp dụng.
Nếu hết thời gian gia hạn đóng phí mà khoản phí bảo hiểm theo yêu cầu vẫn không
được đóng, Công ty sẽ tự động khấu trừ phí bảo hiểm của tất cả các sản phẩm bổ
sung từ Giá trị tài khoản; các sản phẩm bổ sung sẽ mất hiệu lực nếu Giá trị tài khoản
không đủ để khấu trừ phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm bổ sung.
Khoản tiền còn lại đã nhận sẽ được thanh toán cho phần Phí bảo hiểm cơ bản còn lại
phải đóng cho Năm hợp đồng hiện hành.
iii. Nếu Phí bảo hiểm cơ bản của Năm hợp đồng hiện hành và tất cả khoản phí bảo hiểm
định kỳ của tất cả các sản phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu có, được đóng đủ trong Năm
hợp đồng đó, bất kỳ khoản tiền nào mà Bên mua bảo hiểm đóng thêm trong Năm hợp
đồng hiện hành sẽ được tính là Phí tích lũy.

14.5.3 Phí bảo hiểm cơ bản sẽ được phân bổ vào Giá trị tài khoản cơ bản, Phí tích lũy sẽ được phân
bổ vào Giá trị tài khoản tích lũy. Tỷ lệ phân bổ Phí bảo hiểm cơ bản và Phí tích lũy như sau:

Từ Năm đóng phí


Năm đóng phí 1 2 3 4 thứ 5 trở đi

Tỷ lệ phân bổ 10% 20% 70% 80% 98,5%


Phí bảo hiểm cơ bản

Tỷ lệ phân bổ 100% 100% 100% 100% 100%


Phí tích lũy

14.6 Công ty sẽ gửi thông báo nhắc Bên mua bảo hiểm về việc đóng phí bảo hiểm. Tuy nhiên, để
đảm bảo hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm phải chủ động đóng phí bảo
hiểm vào hoặc trước Ngày đến hạn đóng phí ngay cả khi Bên mua bảo hiểm chưa nhận được
thông báo.
Điều Khoản Hợp Đồng

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


15
Chương 4

14.7 Bên mua bảo hiểm có thể ủy quyền người khác nộp phí bảo hiểm thay mình và hoàn toàn

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
chịu trách nhiệm đối với các rủi ro và các vấn đề phát sinh có liên quan đến việc nộp phí bảo
hiểm đó. Công ty không chịu trách nhiệm hoặc không có nghĩa vụ phải xác minh tính hiệu lực
hoặc hợp pháp của bất kỳ khoản tiền nào được đóng nhân danh hoặc vì lợi ích của Bên mua
bảo hiểm hoặc của bất kỳ trường hợp ủy quyền đóng tiền nào được thực hiện giữa Bên mua
bảo hiểm và bất kỳ bên thứ ba nào. Nếu có bất kỳ truy vấn nào của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về nguồn gốc của các khoản thanh toán, Công ty có quyền yêu cầu Bên mua bảo hiểm
cung cấp các chứng từ liên quan đến các khoản thanh toán đó.

Điều 15: Thời gian gia hạn đóng phí và Mất hiệu lực hợp đồng

15.1 Công ty sẽ áp dụng một khoảng thời gian gia hạn đóng phí 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày xảy
ra của bất kỳ tình huống nào dưới đây, tùy theo ngày nào xảy ra trước:
a. Ngày đến hạn đóng phí nếu Phí bảo hiểm cơ bản đến hạn không được đóng đủ trong
4 (bốn) Năm hợp đồng đầu tiên; hoặc
b. Ngày mà Giá trị tài khoản không đủ để thanh toán cho Khoản khấu trừ hàng tháng từ
Năm hợp đồng thứ 5 (năm) trở đi.

15.2 Quyền lợi bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản này vẫn được duy trì hiệu lực trong thời gian
gia hạn đóng phí.

15.3 Hết thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm như quy định tại điều 15.1 của Quy tắc và Điều khoản
này, nếu Bên mua bảo hiểm không đóng đủ khoản phí bảo hiểm theo yêu cầu, Hợp đồng bảo
hiểm sẽ bị mất hiệu lực.

15.4 Trường hợp Bên mua bảo hiểm đóng đầy đủ Phí bảo hiểm cơ bản của 4 (bốn) Năm hợp đồng
đầu tiên và chưa từng thực hiện rút tiền từ Giá trị tài khoản cơ bản, Hợp đồng bảo hiểm vẫn
duy trì hiệu lực cho dù Giá trị tài khoản không đủ để thanh toán cho Khoản khấu trừ hàng
tháng. Trong trường hợp này, Khoản khấu trừ hàng tháng chưa được thanh toán sẽ được xem
là Khoản nợ, không tính lãi, và sẽ được khấu trừ từ Giá trị tài khoản khi Bên mua bảo hiểm
thực hiện nghĩa vụ đóng từ những lần đóng phí kế tiếp.

Điều 16: Giá trị tài khoản

16.1 Giá trị tài khoản cơ bản:


a. Vào Ngày hiệu lực hợp đồng: Giá trị tài khoản cơ bản bằng:
i. Khoản phân bổ của Phí bảo hiểm cơ bản; trừ đi
ii. Khoản khấu trừ hàng tháng.
b. Vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng, Giá trị tài khoản cơ bản bằng:
i. Giá trị tài khoản cơ bản vào Ngày kỷ niệm tháng của tháng trước; cộng
ii. Các khoản phân bổ của Phí bảo hiểm cơ bản được đóng từ Ngày kỷ niệm
tháng của tháng trước; cộng
iii. Tiền lãi tính theo Lãi suất tích lũy của tháng trước;
Trừ đi các khoản sau:
i. Khoản khấu trừ hàng tháng; và
ii. Các khoản tiền rút từ Giá trị tài khoản cơ bản phát sinh kể từ Ngày kỷ niệm
tháng của tháng trước (nếu có).

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


16
Chương 4

16.2 Giá trị tài khoản tích lũy:


a. Vào Ngày hiệu lực hợp đồng: Giá trị tài khoản tích lũy bằng khoản phân bổ của Phí
tích lũy.
b. Vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng, Giá trị tài khoản tích lũy bằng:
i. Giá trị tài khoản tích lũy vào Ngày kỷ niệm tháng của tháng trước; cộng
ii. Các khoản phân bổ của Phí tích lũy được đóng từ Ngày kỷ niệm tháng của
tháng trước; cộng
iii. Tiền lãi tính theo Lãi suất tích lũy của tháng trước;
Trừ đi các khoản sau:
i. Khoản khấu trừ hàng tháng (nếu Giá trị tài khoản cơ bản không đủ để trừ Khoản
khấu trừ hàng tháng); và
ii. Các khoản tiền rút từ Giá trị tài khoản tích lũy phát sinh kể từ Ngày kỷ niệm
tháng của tháng trước (nếu có).

Điều Khoản Hợp Đồng

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


17
Chương 5

CHƯƠNG 5: CÁC LOẠI CHI PHÍ

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Điều 17: Chi phí ban đầu

Chi phí ban đầu là tỷ lệ phần trăm (%) của Phí bảo hiểm cơ bản và Phí tích lũy như sau:

Từ Năm đóng phí


Năm đóng phí 1 2 3 4 thứ 5 trở đi

Phí bảo hiểm cơ bản 90% 80% 30% 20% 1.5%

Phí tích lũy 0% 0% 0% 0% 0%

Điều 18: Chi phí bảo hiểm rủi ro

Chi phí bảo hiểm rủi ro được khấu trừ từ Giá trị tài khoản vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng khi hợp
đồng đang còn hiệu lực và cho đến Ngày đáo hạn. Mức Chi phí bảo hiểm rủi ro sẽ căn cứ theo
tuổi và giới tính của Người được bảo hiểm.
Mức Chi phí bảo hiểm rủi ro có thể thay đổi sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận. Trong trường
hợp này, Công ty sẽ thông báo với Bên mua bảo hiểm bằng văn bản 30 (ba mươi) ngày trước khi
áp dụng.

Điều 19: Chi phí quản lý hợp đồng

Chi phí quản lý hợp đồng được khấu trừ hàng tháng từ Giá trị tài khoản vào mỗi Ngày kỷ niệm
tháng khi hợp đồng đang còn hiệu lực và cho đến Ngày đáo hạn.
Chi phí quản lý hợp đồng là 25.000 (hai mươi lăm ngàn) đồng/tháng và có thể thay đổi nhưng
không vượt quá 60.000 (sáu mươi ngàn) đồng/tháng. Nếu có sự thay đổi liên quan đến Chi
phí quản lý hợp đồng, Công ty sẽ thông báo với Bên mua bảo hiểm bằng văn bản 3 (ba) tháng
trước khi áp dụng.
Mức tối đa của Chi phí quản lý hợp đồng có thể thay đổi sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận.

Điều 20: Chi phí quản lý quỹ

Chi phí quản lý quỹ được khấu trừ trước khi Công ty công bố Lãi suất tích lũy. Chi phí quản lý
quỹ tối đa là 2%/năm tính trên giá trị tài sản đầu tư của Quỹ liên kết chung.
Mức Chi phí quản lý quỹ có thể thay đổi sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận. Nếu có sự thay
đổi về Chi phí quản lý quỹ, Công ty sẽ thông báo với Bên mua bảo hiểm bằng văn bản 30 (ba
mươi) ngày trước khi áp dụng.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


18
Chương 6

CHƯƠNG 6: THAY ĐỔI - KHÔI PHỤC - CHẤM DỨT


HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

Điều 21: Từ chối tham gia bảo hiểm

Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tham gia bảo hiểm trong vòng 21 (hai mươi mốt) ngày kể
từ ngày phát hành Hợp đồng bảo hiểm và Bên mua bảo hiểm đã nhận được bộ Hợp đồng bảo
hiểm. Công ty sẽ hoàn lại số phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau
khi trừ đi các chi phí kiểm tra sức khỏe và các chi phí hợp lý khác, nếu có.

Điều 22: Những thay đổi liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm

Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty bất cứ thay đổi nào về điều kiện
của hợp đồng như được quy định tại điều 22.1 đến điều 22.4 theo Quy tắc và Điều khoản này.
Sau khi Công ty chấp thuận bằng văn bản, các điều kiện mới sẽ được áp dụng và trở thành
một phần không thể tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

22.1 Nếu Bên mua bảo hiểm là tổ chức bị sáp nhập hay hợp nhất trong thời gian Hợp đồng bảo
hiểm còn hiệu lực, tổ chức mới sau khi Bên mua bảo hiểm sáp nhập hay hợp nhất trở thành
Bên mua bảo hiểm mới, có toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm liên quan
đến Hợp đồng bảo hiểm với điều kiện tổ chức mới này phải đáp ứng mọi điều kiện và điều
khoản áp dụng cho Bên mua bảo hiểm.
Trong trường hợp tổ chức mới sau khi Bên mua bảo hiểm sáp nhập hay hợp nhất không thỏa
điều kiện để trở thành Bên mua bảo hiểm mới hoặc Bên mua bảo hiểm bị phá sản, giải thể,
Công ty sẽ chi trả toàn bộ Giá trị tài khoản cho người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm,
sau khi trừ đi các Khoản nợ, nếu có, và Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực.

22.2 Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể thay đổi Người
thụ hưởng. Yêu cầu thay đổi và/hoặc chỉ định Người thụ hưởng cùng các tài liệu theo quy
định của Công ty phải được làm thành văn bản và gửi đến Công ty. Yêu cầu thay đổi và/hoặc
chỉ định Người thụ hưởng có hiệu lực khi được Công ty chấp thuận bằng văn bản và trở thành
một phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

22.3 Bên mua bảo hiểm phải thông báo cho Công ty bằng văn bản nếu Bên mua bảo hiểm và/hoặc
Người được bảo hiểm thay đổi nơi cư trú. Trường hợp Người được bảo hiểm không còn cư trú
tại Việt Nam, Công ty có thể tăng mức Chi phí bảo hiểm rủi ro và/hoặc Phí bảo hiểm cơ bản,
hoặc giảm Số tiền bảo hiểm, hủy sản phẩm bảo hiểm bổ sung, hoặc chấm dứt Hợp đồng bảo
hiểm và chỉ thanh toán cho Bên mua bảo hiểm Giá trị tài khoản sau khi trừ đi các Khoản nợ,
nếu có, và Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực.

22.4 Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm: trong thời gian Người được bảo hiểm còn sống và Hợp
đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhượng toàn bộ Hợp đồng
bảo hiểm này cho người khác bằng cách thông báo bằng văn bản cho Công ty với điều kiện
người nhận chuyển nhượng đáp ứng các quy định theo điều 1.2 của Quy tắc và Điều khoản
này. Sau khi việc chuyển nhượng được Công ty chấp thuận, người được chuyển nhượng sẽ
Điều Khoản Hợp Đồng

trở thành Bên mua bảo hiểm mới và kế thừa mọi quyền lợi và nghĩa vụ đối với Hợp đồng bảo
hiểm; tuy nhiên, Người được bảo hiểm vẫn không thay đổi.
Việc chuyển nhượng Hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau khi được Công ty chấp thuận
bằng văn bản.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


19
Chương 6

Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của thỏa thuận chuyển nhượng giữa

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Bên mua bảo hiểm và người được chuyển nhượng.

22.5 Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, ngoài các quy định của Hợp đồng bảo hiểm
này, Công ty sẽ không có quyền thay đổi bất kỳ điều khoản nào đã được thể hiện tại Hợp đồng
bảo hiểm này trừ khi việc thay đổi đó được yêu cầu hoặc chấp thuận bằng văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền. Tất cả những thay đổi này sau khi được chấp thuận sẽ trở
thành một phần không thể tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

Điều 23: Giải quyết các trường hợp nhầm lẫn khi kê khai tuổi và/hoặc giới tính

Trường hợp nhầm lẫn khi kê khai tuổi và/hoặc giới tính của Người được bảo hiểm, Chi phí bảo
hiểm rủi ro và/hoặc Phí bảo hiểm cơ bản và hoặc Số tiền bảo hiểm hiện tại sẽ được điều chỉnh
lại tương ứng theo tuổi và/hoặc giới tính đúng. Cụ thể như sau:

23.1 Trong trường hợp kê khai sai tuổi và/hoặc giới tính của Người được bảo hiểm dẫn đến Chi phí
bảo hiểm rủi ro phải khấu trừ lớn hơn Chi phí bảo hiểm rủi ro đã khấu trừ, Bên mua bảo hiểm
phải đóng thêm khoản chênh lệch Chi phí bảo hiểm rủi ro đã đóng thiếu. Công ty có thể yêu
cầu Bên mua bảo hiểm tăng Phí bảo hiểm cơ bản hoặc giảm Số tiền bảo hiểm hiện tại để đảm
bảo duy trì các quyền lợi của Hợp đồng bảo hiểm theo tuổi và/hoặc giới tính đúng.

23.2 Trong trường hợp kê khai sai tuổi và/hoặc giới tính của Người được bảo hiểm dẫn đến Chi phí
bảo hiểm rủi ro phải khấu trừ thấp hơn Chi phí bảo hiểm rủi ro đã khấu trừ, Công ty sẽ điều
chỉnh tăng Giá trị tài khoản tương đương với chênh lệch Chi phí bảo hiểm rủi ro đã khấu trừ,
không có lãi.

23.3 Trong trường hợp kê khai sai tuổi và/hoặc giới tính của Người được bảo hiểm và tuổi và/hoặc
giới tính đúng của Người được bảo hiểm không thuộc nhóm tuổi/giới tính có thể được bảo
hiểm, Công ty có quyền hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm và hoàn trả cho Bên mua bảo hiểm toàn bộ
phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau khi đã trừ đi các Khoản nợ, chi phí kiểm tra y tế và tất
cả các khoản rút tiền từ Giá trị tài khoản và các khoản tiền bảo hiểm đã được thanh toán trước
đó, nếu có.

Điều 24: Khôi phục hiệu lực hợp đồng

Khi Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực theo quy định tại điều 15.3 của Quy tắc và Điều khoản
này và/hoặc các sản phẩm bảo hiểm bổ sung (nếu có) bị mất hiệu lực theo quy định tại
khoản (ii) hoặc (iii) của điều 14.5.1 hoặc khoản (i) hoặc (ii) của điều 14.5.2 của Quy tắc và Điều
khoản này, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu khôi phục hiệu lực hợp đồng và/hoặc khôi
phục hiệu lực các sản phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu đáp ứng được tất cả các điều kiện sau:
Bên mua bảo hiểm gửi yêu cầu bằng văn bản về việc khôi phục hiệu lực Hợp đồng
bảo hiểm và/hoặc khôi phục hiệu lực các sản phẩm bổ sung trong vòng 24 (hai mươi
bốn) tháng kể từ ngày Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc các sản phẩm bảo hiểm bổ sung
bị mất hiệu lực nhưng không trễ hơn Ngày đáo hạn và/hoặc ngày đáo hạn của sản
phẩm bổ sung;
Bên mua bảo hiểm đóng tất cả số phí bảo hiểm theo quy định của Công ty;

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


20
Chương 6

Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm phải cung cấp bằng chứng về tình trạng
sức khỏe và đáp ứng mọi điều kiện để có thể được bảo hiểm theo quy định của Công
ty.
Việc khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc khôi phục hiệu lực các sản phẩm bảo
hiểm bổ sung sẽ có hiệu lực từ ngày Công ty chấp thuận với điều kiện Bên mua bảo hiểm và
Người được bảo hiểm phải còn sống vào thời điểm Công ty chấp thuận việc khôi phục.

Điều 25: Chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm

25.1 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn bằng cách
thông báo bằng văn bản cho Công ty và gửi trả bản chính Hợp đồng bảo hiểm để nhận Giá
trị tài khoản tại thời điểm Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt sau khi trừ đi các Khoản nợ, nếu
có.

25.2 Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt khi một trong các điều kiện dưới đây xảy ra:
a. Người được bảo hiểm tử vong; hoặc
b. Vào ngày Công ty chấp thuận chi trả quyền lợi bảo hiểm TTTB&VV; hoặc
c. Vào Ngày đáo hạn; hoặc
d. Hợp đồng bảo hiểm đã mất hiệu lực trên 24 (hai mươi bốn) tháng liên tục; hoặc
e. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Việc chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm sẽ không loại trừ bất kỳ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo
hiểm nào xảy ra trước khi Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.

25.3 Các sản phẩm bổ sung, nếu có, sẽ bị chấm dứt nếu Hợp đồng bảo hiểm chính bị chấm dứt.
Việc chấm dứt các sản phẩm bổ sung không làm ảnh hưởng đến các quyền lợi bảo hiểm đã
phát sinh trước đó.

Điều Khoản Hợp Đồng

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


21
Chương 7

CHƯƠNG 7: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Điều 26: Người nhận quyền lợi bảo hiểm

26.1 Công ty sẽ chi trả quyền lợi khi Hợp đồng bảo hiểm đáo hạn, quyền lợi khi Người được bảo
hiểm bị TTTB&VV, quyền lợi bảo hiểm khi Người được bảo hiểm mắc bệnh Ung thư cho Bên
mua bảo hiểm.

26.2 Công ty sẽ chi trả quyền lợi khi Người được bảo hiểm tử vong cho những người có quyền
nhận quyền lợi bảo hiểm theo thứ tự ưu tiên sau:
i. Người thụ hưởng;
ii. Nếu bất kỳ Người thụ hưởng nào chết trước Người được bảo hiểm, phần quyền lợi bảo
hiểm của người đó sẽ được trả cho Bên mua bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp
của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm đã tử vong;
iii. Nếu không có Người thụ hưởng nào được chỉ định, hoặc toàn bộ những Người thụ
hưởng đều chết trước Người được bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm sẽ được trả cho Bên
mua bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo
hiểm đã tử vong.

Điều 27: Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm

27.1 Thủ tục giải quyết quyền lợi khi Người được bảo hiểm tử vong, bị TTTB&VV hoặc Ung thư:
Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty về
yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời gian sớm nhất có thể và gửi cho Công ty các
giấy tờ sau đây:
Phiếu Yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã được điền đầy đủ và chính xác;
Bằng chứng về quyền nhận quyền lợi bảo hiểm như giấy ủy quyền, di chúc hoặc
những giấy tờ xác nhận hợp pháp khác, và giấy tờ nhân thân của người có quyền nhận
quyền lợi bảo hiểm;
Chấp thuận của cha, mẹ, vợ, chồng, hoặc con trên 18 (mười tám) tuổi cho phép Công
ty được nhận, thu thập, sử dụng các thông tin bao gồm cả các thông tin về y tế của
Người được bảo hiểm;
Bản chính bộ Hợp đồng bảo hiểm hoặc Đơn xác nhận thất lạc bản chính Hợp đồng
bảo hiểm (ngoại trừ trường hợp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm bệnh Ung thư);
Giấy chứng tử;
Các giấy tờ y tế gồm giấy ra viện, đơn thuốc, kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh,
kết quả giải phẫu bệnh, giấy chứng nhận phẫu thuật và các giấy tờ xác nhận khác
được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;
Biên bản tai nạn hoặc giấy xác nhận tai nạn của cơ quan có thẩm quyền, biên bản
khám nghiệm hiện trường, kết luận điều tra, biên bản giải phẫu pháp y (nếu có);
Chứng nhận hoặc xác nhận về tỷ lệ thương tật của Hội Đồng Giám Định Y Khoa cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc tổ chức y tế độc lập được Công ty chấp thuận.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


22
Chương 7

27.2 Thủ tục giải quyết quyền lợi khi Hợp đồng bảo hiểm đáo hạn:
Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty về yêu
cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời gian sớm nhất có thể và gửi cho Công ty các giấy tờ
sau đây:
Phiếu Yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã được điền đầy đủ và chính xác;
Bằng chứng về quyền nhận quyền lợi bảo hiểm như giấy ủy quyền hoặc những giấy tờ
xác nhận hợp pháp khác.

27.3 Công ty bảo lưu quyền yêu cầu cung cấp thêm các tài liệu hoặc bằng chứng bổ sung để trợ
giúp cho việc giải quyết quyền lợi bảo hiểm. Mọi chi phí liên quan đến việc cung cấp các tài
liệu bổ sung sẽ do Công ty chịu trách nhiệm thanh toán theo hóa đơn, chứng từ thanh toán
hợp lệ.

27.4 Công ty bảo lưu quyền yêu cầu làm các xét nghiệm hay khám y tế đối với Người được bảo hiểm
được tiến hành bởi bác sĩ hay cơ sở y tế do Công ty chỉ định hoặc chấp thuận. Trong trường hợp
tử vong, nếu thấy phù hợp và được pháp luật cho phép, Công ty có thể yêu cầu khám nghiệm
pháp y. Việc yêu cầu các xét nghiệm hay khám y tế này phải phù hợp với quy định về thực hành
y khoa thông thường ở Việt Nam.

Điều 28: Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm là trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày
xảy ra sự kiện bảo hiểm tử vong, TTTB&VV hoặc Ung thư. Thời gian để cung cấp các tài liệu bổ
sung theo qui định tại điều 27.3 và 27.4 của Quy tắc và Điều khoản này sẽ không tính vào các
thời hạn hoàn tất yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm được qui định ở điều này.

Điều 29: Giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Công ty có trách nhiệm giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ mà Công ty yêu cầu như được thể hiện tại điều 27.1
và 27.2 của Quy tắc và Điều khoản này. Nếu việc chi trả quyền lợi bảo hiểm bị chậm trễ, tại
thời điểm thanh toán, Công ty sẽ trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn do
Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định tương ứng với thời gian chậm trả.
Các quyền lợi bảo hiểm sẽ được chi trả tại trụ sở của Công ty hay chi nhánh của Công ty hay
qua bưu điện hay phương thức thích hợp khác.
Điều Khoản Hợp Đồng

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


23
Chương 8

CHƯƠNG 8: THÔNG TIN VỀ QUỸ LIÊN KẾT CHUNG

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Điều 30: Chính sách và Mục tiêu đầu tư

Chính sách và mục tiêu đầu tư Quỹ liên kết chung của Công ty là đạt được lợi nhuận đầu tư
ổn định đồng thời đảm bảo khả năng thanh toán.

Điều 31: Cơ cấu tài sản đầu tư

Nhằm đảm bảo chính sách và mục tiêu đầu tư của Quỹ liên kết chung theo điều 30 của Quy tắc
và Điều khoản này, Công ty sẽ lựa chọn đầu tư vào các tài sản đầu tư có khả năng mang lại lợi
nhuận ổn định như trái phiếu chính phủ, trái phiếu đô thị, trái phiếu doanh nghiệp và tiền gửi
ngân hàng.

Điều 32: Lãi suất cam kết tối thiểu

Lãi suất tích lũy được Công ty công bố và áp dụng cho Hợp đồng bảo hiểm này được xác định
bằng tỷ suất đầu tư thực tế hàng tháng của Quỹ liên kết chung trừ đi Chi phí quản lý quỹ.
Trong mọi trường hợp, Lãi suất tích lũy khi công bố sẽ không thấp hơn mức lãi suất cam kết
tối thiểu như sau:

Năm hợp đồng Lãi suất cam kết tối thiểu

1 5,0%
2 5,0%
3 4,5%
4 4,5%
5 4,0%
6 3,5%
7 3,0%
8 2,5%
9 2,0%

Lãi suất tích lũy sẽ được công bố hàng tháng trên trang thông tin điện tử của Công ty.

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


24
Chương 9

CHƯƠNG 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Điều 33: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này, nếu không giải quyết được bằng
thương lượng giữa các bên thì một trong các bên có quyền đưa ra tòa án tại Việt Nam nơi Công
ty hoặc Bên mua bảo hiểm có trụ sở hoặc nơi cư trú của Bên mua được bảo hiểm để giải quyết.
Thời hiệu khởi kiện trong vòng 3 (ba) năm tính từ ngày xảy ra tranh chấp.

Điều Khoản Hợp Đồng

V092016 AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


25
QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM

Tử Vong

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
Và Thương Tật
Do Tai Nạn

V092016 TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN


01
QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BỔ SUNG BẢO HIỂM TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN
(Được phê chuẩn theo Công văn số 9942TC/TCNH ngày 19/10/2001; sửa đổi bổ sung
theo Công văn số 13653TC/TCNH ngày 13/12/2002, Công văn số 348TC/TCNH ngày
15/01/2002, Công văn số 8849/BTC-QLBH ngày 07/07/2010, Công văn số 9971/BTCQLBH
ngày 19/07/2016 của Bộ Tài Chính)

Quy tắc và điều khoản này liên quan đến thỏa thuận bổ sung giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm khi
Bên mua bảo hiểm yêu cầu bổ sung thêm “sản phẩm bổ sung tử vong và thương tật do tai nạn” (sau
đây được gọi là sản phẩm bổ sung) vào hợp đồng bảo hiểm chính và đóng đầy đủ khoản phí bổ
sung và yêu cầu đó đã được Công ty chấp thuận.

CHƯƠNG 01 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG


Điều 1: Định nghĩa ....................................................................... 01
Điều 2: Tuổi tham gia và Thời hạn ..................................................... 01
Điều 3: Thay đổi nghề nghiệp ............................................................... 02
Điều 4: Ngày sản phẩm bổ sung có hiệu lực .................................................. 02

CHƯƠNG 02 QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


Điều 5: Quyền lợi bảo hiểm ......................................................... 03
Điều 6: Điều khoản loại trừ ......................................................... 05

CHƯƠNG 03 SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM


Điều 7: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm...................................................
và đóng phí bảo hiểm 07
Điều 8: Tái tục ..................................................... 07

CHƯƠNG 04 THỦ TỤC YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Điều 9: Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm .......... 08

V092016 TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN


01
Chương 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Tất cả các thuật ngữ sử dụng trong bản quy tắc điều khoản này được hiểu đúng như đã định
nghĩa trong hợp đồng bảo hiểm chính.

Quy tắc và điều khoản của hợp đồng bảo hiểm chính sẽ được áp dụng cho sản phẩm bổ
sung.Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa hợp đồng bảo hiểm chính và sản phẩm bổ
sung, điều khoản của sản phẩm bổ sung sẽ được áp dụng.

Sản phẩm bổ sung này là loại sản phẩm không chia lãi và không được trả lãi cũng như

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
thưởng dưới bất kỳ hình thức nào và không có giá trị hoàn lại.

Điều 1: Định nghĩa

1.1 Tai nạn: là một sự kiện bất ngờ, mạnh mẽ không chủ định từ bên ngoài, ngoại trừ bất cứ
trạng thái nào xảy ra do bệnh tật, tuổi tác hay quá trình thoái hóa, trực tiếp gây ra thương tật
có thể nhìn thấy được hoặc gây ra cái chết cho Người được bảo hiểm. Thương tật hay cái
chết này phải xảy ra trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn và tai nạn này
phải là nguyên nhân duy nhất gây ra thương tật hay cái chết này.

1.2 Mất thị lực: mất toàn bộ, vĩnh viễn và không thể phục hồi thị lực của một hoặc hai mắt.

1.3 Mất chi: đứt rời hoàn toàn từ cổ tay trở lên hoặc từ mắt cá trở lên.

1.4 Liệt chi: mất hoàn toàn và vĩnh viễn năng lực của các cơ bắp của một tay hoặc một chân do
thương tổn của hệ thần kinh do tai nạn gây ra.

1.5 Mất thính lực: mất toàn bộ, vĩnh viễn và không thể phục hồi được thính lực.

1.6 Mất ngón tay cái: đứt rời ngón tay cái từ khớp bàn ngón hoặc sâu hơn.

1.7 Phỏng độ 3: toàn bộ bề dầy của da bị phá hủy do bỏng.

Điều 2: Tuổi tham gia và Thời hạn

2.1 Tuổi tham gia của Người được bảo hiểm từ 30 (ba mươi) ngày tuổi đến 64 (sáu mươi bốn)
tuổi. Phụ thuộc vào điểm 2.2 dưới đây, quyền lợi bảo hiểm sẽ chấm dứt vào ngày kỷ niệm hợp
đồng ngay sau ngày sinh nhật lần thứ 65 (sáu mươi lăm) của Người được bảo hiểm.

2.2 Thời hạn của sản phẩm bổ sung là 1 (một) năm, phụ thuộc vào điều khoản về tái tục được
trình bày ở điều 8 dưới đây. Thời hạn của sản phẩm bổ sung không được vượt quá thời hạn
của hợp đồng bảo hiểm chính và sẽ được ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hay phần sửa
đổi bổ sung nếu sản phẩm bổ sung được đính kèm vào sau ngày hợp đồng có hiệu lực.

V092016 TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN


01
Chương 1

Điều 3: Thay đổi nghề nghiệp

3.1 Phân loại nghề nghiệp


Mức phí bảo hiểm của sản phẩm bổ sung được xác định dựa trên nghề nghiệp của Người
được bảo hiểm. Công ty xếp loại mỗi nghề vào từng nhóm dựa trên mức độ nguy hiểm của
nghề đó. Để xác định những nghề nghiệp nào được phân vào nhóm nào, Công ty sử dụng các
hướng dẫn sau:

Nhóm 1: Nghề nghiệp làm việc tại văn phòng như luật sư, quản lý văn phòng, nhân viên
văn phòng.
Nhóm 2: Công việc có rủi ro ít như làm việc ngoài trời, ví dụ người đưa thư, người bán hàng.
Nhóm 3: Những nghề nghiệp cần kỹ năng hoặc bán kỹ năng bao gồm cả những người sử
dụng máy móc nhẹ, ví dụ bảo vệ, thợ làm bánh, người lắp ráp thiết bị điện.
Nhóm 4: Những nghề sử dụng máy móc nặng hoặc không đòi hỏi kỹ năng, ví dụ công nhân
nhà máy, thợ điện.

3.2 Thay đổi nghề nghiệp

Nếu Người được bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp, Bên mua bảo hiểm phải thông báo cho
Công ty trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thay đổi; nếu không, Công ty có thể không
trả tiền bảo hiểm khi phát sinh yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm. Công ty sẽ quyết định
xem sản phẩm bổ sung có thể tiếp tục hay tiếp tục với mức phí mới trong vòng 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ liên quan đến sự thay đổi này.

Điều 4: Ngày sản phẩm bổ sung có hiệu lực


4.1 Nếu hồ sơ yêu cầu cho sản phẩm bổ sung được Công ty chấp thuận thì ngày sản phẩm bổ
sung có hiệu lực là ngày Bên mua bảo hiểm điền đầy đủ vào hồ sơ yêu cầu và đóng đủ khoản
phí bảo hiểm bổ sung đầu tiên cho sản phẩm bổ sung như được ghi trong hợp đồng bảo
hiểm.

4.2 Nếu hồ sơ yêu cầu sản phẩm bổ sung không được Công ty chấp thuận thì phí bảo hiểm bổ
sung đầu tiên cho sản phẩm bổ sung, nếu đã đóng, sẽ được hoàn trả lại.

4.3 Sản phẩm bổ sung sẽ bị chấm dứt khi một trong các điều kiện sau đây xảy ra:

Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính hay
sản phẩm bổ sung khi hết thời gian gia hạn; hay
Hợp đồng bảo hiểm chính hết hạn/đáo hạn, bị chấm dứt hay bị hủy bỏ; hay
Thời hạn của sản phẩm bổ sung kết thúc, phụ thuộc vào điều khoản tái tục như được
nêu tại điều 8 dưới đây; hay
Hợp đồng bảo hiểm chính trở thành hợp đồng có số tiền bảo hiểm giảm; hay
Tại ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ 65 (sáu mươi lăm) của Người
được bảo hiểm; hay
Điều Khoản Hợp Đồng

Người được bảo hiểm chết; hay


Tổng các khoản thanh toán cho các thương tật theo Bảng tỷ lệ quyền lợi bảo hiểm ở
điều 5.1 và/hoặc 5.2 bằng 100% số tiền bảo hiểm của sản phẩm bổ sung; hay
Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt sản phẩm bổ sung.

V092016 TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN


02
Chương 2 Chương 2

CHƯƠNG 2: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Điều 5: Quyền lợi bảo hiểm

Sau ngày Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu bảo hiểm của sản phẩm bổ sung, nếu Người được
bảo hiểm chết hay bị thương tật do một tai nạn trong khi sản phẩm bổ sung còn hiệu lực và
trước ngày hết hạn, Công ty sẽ thanh toán một tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm của sản phẩm
bổ sung như được ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm (hay phần sửa đổi bổ sung nếu sản
phẩm bổ sung được đính kèm vào sau ngày hợp đồng có hiệu lực) theo bảng tỷ lệ quyền lợi

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
bảo hiểm và các điều khoản dưới đây.

BẢNG TỶ LỆ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Số tiền bồi thường dưới đây được thể hiện bằng phần trăm số tiền bảo hiểm của sản phẩm bổ
sung.
5.1 Chết, tàn tật hoặc bỏng do tai nạn
% số tiền bảo hiểm

Chết 100%
Mất hoặc liệt hai chi 100%
Mất một chi hoặc liệt một chi và
mất thị lực của một mắt 100%
Mất hoặc liệt một chi 50%
Mất thị lực của hai mắt 100%
Mất thị lực của một mắt 30%
Mất hai ngón tay cái 25%
Mất thính lực của hai tai 50%
Phỏng độ 3 ít nhất 20% bề mặt cơ thể 100%
Phỏng độ 3 ít nhất 10% bề mặt cơ thể 10%

5.2 Tàn tật toàn bộ tạm thời do tai nạn % số tiền bảo hiểm
Ngực 1. Tràn khí màng phổi do chấn thương bên ngoài 2%
2. Tràn máu lồng ngực do chấn thương bên ngoài 4%
Bụng 3. Lá lách - vỡ lá lách 3%
4. Gan - vỡ gan 3%
5. Dạ dày & ruột - thủng dạ dày hoặc ruột non hoặc 6%
ruột già
6. Tụy - vỡ tụy 10%
Hệ tiết niệu 7. Chấn thương thận do một hay những nguyên nhân sau: 2%
 Rách vỏ thận

 Vỡ thận tổng quát

 Rách các lớp của vỏ thận

 Đứt chỗ nối giữa niệu quản và bể thận

 Chấn thương dẫn đến tắt nghẽn động mạch thận

V092016 TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN


03
Chương 2

8. Rách hoặc đứt niệu đạo 3%


9. Rách thành bàng quang 3%
10. Đứt niệu quản 6%

11. Tay
Gãy xương  Gãy một hoặc nhiều xương cổ tay hoặc đốt bàn tay 2%
 Mất hoặc gãy một hoặc nhiều xương đốt ngón tay 1%
12. Xương sườn - gãy một hoặc nhiều xương sườn 2%
13. Gãy thân một hoặc nhiều xương chậu trừ xương cùng 3%
14. Vỡ sụn chêm giữa hay bên khớp gối, cần phẫu thuật 2%
15. Chân
 Gãy một hoặc nhiều xương đốt bàn chân 2%
 Mất hoặc gãy một hoặc nhiều xương đốt ngón chân 1%
16. Xương bánh chè - gãy một hoặc cả hai xương bánh chè 2,5%
17. Chấn thương các phần chi trên do gãy một hoặc các 3%
xương dưới đây:
 Xương đòn

 Xương cánh tay

 Xương trụ

 Xương quay

 Xương vai

18. Xương mác & xương chày - gãy thân của xương mác & 3%
xương chày
19. Vỡ mắt cá & gót chân - gãy một hoặc các xương sau 3%
đây:
 Giữa hoặc bên xương mắt cá

 Xương sên

 Xương gót chân

20. Các phần chi dưới - gãy thân hoặc cổ xương đùi 6%
21. Cột sống - gãy một hoặc nhiều thân đốt sống 8%
22. Xương sọ
a. Vỡ một hoặc nhiều phần xương sọ trừ các xương mặt 10%
hoặc Chấn thương sọ não có làm phẫu thuật mở hộp sọ
b. Gãy các xương mặt:
 Xương hàm dưới hoặc xương hàm trên 6%
 Một trong các xương mặt khác 2%

Mô liên kết 23. Đứt dây chằng đầu gối - đứt hoàn toàn một hoặc các 4%
dây chằng đầu gối sau đây:
 Dây chằng giữa hoặc bên
Điều Khoản Hợp Đồng

 Dây chằng chéo trước hoặc sau

V092016 TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN


04
Chương 2

Nếu cùng một tai nạn gây ra nhiều thương tật theo điều 5.1 và/hoặc 5.2, Công ty sẽ thanh
toán tiền bảo hiểm cho các tổn thất với điều kiện là Công ty sẽ không chi trả nhiều hơn một
lần cho mỗi thương tật và tổng số tiền bảo hiểm sẽ không vượt quá 100% số tiền bảo hiểm
của sản phẩm bổ sung. Sản phẩm bổ sung sẽ chấm dứt khi tổng số tiền bảo hiểm phải trả do
một hoặc nhiều tai nạn gây ra theo điểm 5.1 và/hoặc 5.2, bằng 100% số tiền bảo hiểm của sản
phẩm bổ sung.

5.3 Bồi thường gấp đôi

Mức bồi thường cho trường hợp chết theo Bảng tỷ lệ quyền lợi bảo hiểm tại điều 5.1 ở trên sẽ

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
được trả gấp đôi nếu chết do tai nạn xảy ra trong bất kỳ trường hợp nào dưới đây:
a) Khi Người được bảo hiểm là hành khách có mua vé đi trên các phương tiện giao thông
thương mại công cộng trên bộ hoặc trên không, theo lịch trình thường xuyên và trên
những tuyến đường đã được xác lập như xe buýt, xe điện, tàu hỏa hoặc các chuyến bay
thương mại, nhưng ngoại trừ taxi hay bất kỳ phương tiện thuê nào sử dụng cho phương
tiện đi lại cá nhân; hoặc
b) Khi Người được bảo hiểm đang ở trong thang máy được phép vận chuyển hành khách
(không bao gồm thang máy hoạt động trong hầm mỏ hay tại các công trình xây dựng);
hoặc
c) Do hậu quả trực tiếp của hỏa hoạn tại các tòa nhà công cộng, chỉ bao gồm: nhà hát, rạp
chiếu phim, hội trường, khách sạn, trường học, bệnh viện và các trung tâm thể thao.

Điều 6: Điều khoản loại trừ


Vào tất cả các thời điểm, Công ty không thanh toán bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào theo sản
phẩm bổ sung nếu chết hay thương tật xảy ra trực tiếp hay gián tiếp bởi bất kỳ nguyên nhân
nào dưới đây:

Chiến tranh hoặc các hoạt động gây chiến, bao gồm hành động xâm lược, hành động
của nước thù địch, chiến tranh (tuyên chiến hay không tuyên chiến), nội chiến, nổi loạn,
cách mạng, khởi nghĩa, đảo chính quân sự hoặc tiếm quyền;
Phục vụ cho quân đội vào thời gian chiến tranh có tuyên chiến hay không tuyên chiến,
hoặc hành động theo mệnh lệnh chiến đấu hay lập lại trật tự công cộng;
Tham gia đánh nhau, ẩu đả; hay chống lại việc bắt giữ của cơ quan có thẩm quyền;
Động kinh, thoát vị, bệnh hoa liễu, hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), bị
nhiễm trùng do tai nạn, bất kỳ trường hợp ốm đau nào;
Biến chứng do quá trình phẫu thuật hay tai nạn xảy ra trong quá trình phẫu thuật hoặc
điều trị bệnh;
Hành động cố ý bao gồm nhưng không giới hạn: sử dụng chất kích thích, ma túy, tự tử
hay mưu toan tự tử, hoặc cố tình tự gây thương tích trong lúc tỉnh táo hay mất trí;
Tai nạn xảy ra trong lúc hay do Người được bảo hiểm đang bị ảnh hưởng của rượu hoặc
thuốc không được chỉ định;

V092016 TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN


05
Chương 2

• Ngộ độc thức ăn;


• Lên, xuống, vận hành, phục vụ, hoặc đang được chở trên các thiết bị hoặc phương tiện
vận chuyển hàng không trừ trường hợp khi Người được bảo hiểm, với tư cách là một
hành khách, đi trên các chuyến bay thương mại với các lịch trình thường xuyên trên
các tuyến đường đã được xác lập;
• Hành vi phạm tội của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm hay Người thụ hưởng
vi phạm pháp luật và các qui định của Việt Nam; hay hành vi phạm tội xảy ra ngoài Việt
Nam vi phạm pháp luật và các qui định của nước có liên quan;
• Hành động nguy hiểm không cần thiết trừ trường hợp cố gắng để cứu sống người
khác; hoặc các hoạt động bạo loạn, gây rối, đình công hay khủng bố;
• Tham gia vào các hoạt động nguy hiểm bao gồm nhưng không giới hạn: lặn có bình
dưỡng khí, nhảy bungee, nhảy dù, leo núi, đua ngựa hay đua trên các phương tiện có
bánh xe;
• Tham gia các hoạt động thể thao như một nhà chuyên nghiệp mà có thể hoặc sẽ được
trả lương hoặc mang lại thu nhập;
• Có thai, sẩy thai, sinh con, hoặc biến chứng của những trường hợp đó;
• Do bất cứ bệnh tật hay khiếm khuyết bẩm sinh. Khiếm khuyết bẩm sinh là tình trạng y
học đã có khi sinh ra, có thể là sự bất thường về cơ thể hoặc về chức năng. Đó có thể
là do di truyền, hoặc do ảnh hưởng của các biến cố trong tử cung, hoặc kết hợp của
các nguyên nhân trên;
• Khiếm khuyết về thể chất hay tinh thần hoặc tình trạng suy yếu hoặc thoái hoá đã có
trước ngày hợp đồng có hiệu lực hay lần khôi phục sau cùng của sản phẩm bổ sung,
tùy thuộc ngày nào xảy ra sau, và không khai báo trong đơn yêu cầu bảo hiểm hoặc tờ
khai tình trạng sức khỏe;
• Các loại trừ bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm chính.

V092016 TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN


06
Chương 3

CHƯƠNG 3 SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM

Điều 7: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm

7.1 Số tiền bảo hiểm và số phí bảo hiểm yêu cầu cho năm đầu tiên được ghi trong Giấy chứng
nhận bảo hiểm hay phần sửa đổi bổ sung nếu sản phẩm bổ sung được đính kèm vào sau
ngày hợp đồng có hiệu lực.

7.2 Số tiền bảo hiểm tối thiểu của sản phẩm bổ sung là 10.000.000 (mười triệu) đồng Việt Nam;

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
mức quyền lợi bảo hiểm chết do tai nạn tối đa của sản phẩm bổ sung này và các sản phẩm
bổ sung khác cho cùng một người được bảo hiểm phụ thuộc vào việc thẩm định tài chính và
sự chấp thuận của công ty tái bảo hiểm.

7.3 Phương thức đóng phí bảo hiểm của sản phẩm bổ sung sẽ theo hợp đồng bảo hiểm chính và
sẽ được thay đổi khi có bất kỳ thay đổi nào của hợp đồng bảo hiểm chính.

7.4 Phí bảo hiểm tối thiểu của sản phẩm bổ sung sẽ là phí bảo hiểm cho số tiền bảo hiểm tối
thiểu của sản phẩm bổ sung như được nêu trên và không được thấp hơn 1.000 (một ngàn)
đồng Việt Nam bất kể định kỳ đóng phí như thế nào.

Điều 8: Tái tục

8.1 Trong khi sản phẩm bổ sung còn hiệu lực và Người được bảo hiểm còn sống, Bên mua bảo
hiểm có thể tái tục sản phẩm bổ sung vào mỗi Ngày kỷ niệm hợp đồng trước lần sinh nhật
thứ 65 (sáu mươi lăm) của Người được bảo hiểm, với điều kiện phí bảo hiểm tái tục do Công
ty yêu cầu phải được đóng vào hoặc trước Ngày kỷ niệm hợp đồng và việc tái tục được Công
ty chấp thuận.

8.2 Nếu việc tái tục được chấp thuận, thời hạn của mỗi lần tái tục là một năm với cùng số tiền
bảo hiểm. Trong mọi trường hợp, bất kỳ thời hạn của mỗi lần tái tục nào cũng sẽ không vượt
quá Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ 65 (sáu mươi lăm) của Người được
bảo hiểm.

8.3 Vào ngày hết hạn của mỗi lần tái tục, Bên mua bảo hiểm có quyền không tái tục sản phẩm
bổ sung và Công ty có quyền không chấp nhận yêu cầu tái tục.

V092016 TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN


07
Chương 4

CHƯƠNG 4: THỦ TỤC YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Điều 9: Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

9.1 Khi Người được bảo hiểm chết do tai nạn

Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp Người được bảo hiểm chết sẽ
được thực hiện như điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm chính. Ngoài ra, khi nộp đơn yêu cầu
giải quyết quyền lợi bảo hiểm, người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm có nghĩa vụ cung
cấp cho Công ty các bằng chứng về:

Tai nạn dẫn đến cái chết của Người được bảo hiểm; và
Nơi và hoàn cảnh mà tai nạn xảy ra, nếu có yêu cầu bồi thường gấp đôi theo điều 5.3.

9.2 Khi Người được bảo hiểm bị mất chi hoặc bỏng do tai nạn, bỏng, hoặc tàn tật toàn bộ tạm thời
do tai nạn

9.2.1 Công ty sẽ trả quyền lợi bảo hiểm cho:


Bên mua bảo hiểm, nếu hợp đồng bảo hiểm chưa được chuyển nhượng; hoặc
Người được chuyển nhượng nếu hợp đồng bảo hiểm đã được chuyển nhượng.

9.2.2 Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm


Người yêu cầu quyền lợi bảo hiểm phải thông báo và gửi sớm nhất những bằng chứng
về thương tật sau đây cho Công ty:
Đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã được điền đầy đủ và chính xác.
Bằng chứng y tế về tàn tật do tai nạn, chứng nhận bởi chuyên gia hoặc cơ quan y tế có
thẩm quyền.
Các kiểm tra y tế cần thiết bao gồm nhưng không giới hạn bệnh án, phim X-quang và
các chứng cứ xét nghiệm.
Nếu tổn thất gây ra do quá trình phẫu thuật, bằng chứng y tế xác nhận việc phẫu thuật
là cách điều trị thông thường cho trường hợp được yêu cầu và cách điều trị đó là hoàn
toàn cần thiết về mặt y khoa.
Bằng chứng về tai nạn dẫn đến thương tật cho Người được bảo hiểm.

Công ty bảo lưu quyền yêu cầu người yêu cầu quyền lợi bảo hiểm cung cấp các giấy tờ
hoặc bằng chứng bổ sung. Chi phí cho việc cung cấp các giấy tờ này sẽ do người yêu cầu
quyền lợi bảo hiểm chịu.

9.2.3 Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm là trong vòng 24 tháng kể từ ngày
tai nạn gây ra cái chết hoặc thương tật cho Người được bảo hiểm.

V092016 TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN


08
QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM

Bồi Hoàn Chi Phí


Nằm Viện Do Tai Nạn

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BỔ SUNG BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN
(Được chấp thuận theo Công văn số 5932/BTC-BH ngày 07/5/2007 của Bộ Tài Chính)

Quy tắc và điều khoản này liên quan đến thỏa thuận bổ sung giữa Công ty và Bên mua bảo
hiểm khi Bên mua bảo hiểm yêu cầu bổ sung thêm “sản phẩm bổ sung bồi hoàn chi phí nằm
viện do tai nạn” (sau đây được gọi là sản phẩm bổ sung) vào hợp đồng bảo hiểm chính và
đóng đầy đủ khoản phí bổ sung và yêu cầu đó đã được Công ty chấp thuận.

CHƯƠNG 01 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG


Điều 1: Định nghĩa ..................................................................... 01
Điều 2: Tuổi tham gia và thời hạn ...................................................... 02
Điều 3: Thay đổi nghề nghiệp ................................................................. 02
Điều 4: Ngày sản phẩm bổ sung có hiệu lực ....................................... 03

CHƯƠNG 02 QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


Điều 5: Quyền lợi bảo hiểm .............................................................. 04
Điều 6: Điều khoản loại trừ .................................................................. 06

CHƯƠNG 03 SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM


Điều 7: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm .............. 08
Điều 8: Tái tục ................................................................................... 08

CHƯƠNG 04 THỦ TỤC YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Điều 9: Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm ....................... 09
Điều 10: Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm ............ 10

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


Chương 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Tất cả các thuật ngữ sử dụng trong bản quy tắc và điều khoản này được hiểu đúng như đã định
nghĩa trong hợp đồng bảo hiểm chính.

Quy tắc và điều khoản của hợp đồng bảo hiểm chính sẽ được áp dụng cho sản phẩm bổ sung. Trong
trường hợp có sự mâu thuẫn giữa hợp đồng bảo hiểm chính và sản phẩm bổ sung, điều khoản của
sản phẩm bổ sung sẽ được áp dụng.

Sản phẩm bổ sung này là loại sản phẩm không chia lãi và không được trả lãi cũng như thưởng dưới

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
bất kỳ hình thức nào, và không có giá trị hoàn lại.

Điều 1: Định nghĩa

1.1 Tai nạn: là một sự kiện bất ngờ, mạnh mẽ, ngoài ý muốn, từ bên ngoài, ngoại trừ bất cứ trạng
thái nào xảy ra do bệnh tật, do tuổi tác hay quá trình thoái hóa, trực tiếp gây ra thương tật có
thể nhìn thấy được hoặc gây ra cái chết cho Người được bảo hiểm. Thương tật hay cái chết
này phải xảy ra trong vòng 90 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn và tai nạn này phải là nguyên
nhân duy nhất gây ra thương tật hay cái chết này.

1.2 Thương tật được bảo hiểm: bất kỳ một thương tật nào xảy ra trong thời gian sản phẩm bổ
sung còn hiệu lực và trước ngày hết hạn, tạo nên sự không bình thường trên cơ thể do hậu
quả trực tiếp và duy nhất của tai nạn như được định nghĩa tại điều 1.1 ở trên và tai nạn này
phải xảy ra sau khi Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu bảo hiểm cho sản phẩm bổ sung hay
ngày khôi phục lần sau cùng của sản phẩm bổ sung này, lấy ngày nào đến sau.

1.3 Ngày: là một khoảng thời gian 24 giờ liên tục mà Người được bảo hiểm phải nằm viện như
một bệnh nhân nội trú tại một bệnh viện đủ tiêu chuẩn và là cơ sở để bệnh viện tính tiền
phòng, tiền ăn hay tiền khoa săn sóc đặc biệt (ICU).

1.4 Nằm viện: là việc nhập viện vào bất cứ một bệnh viện đủ tiêu chuẩn nào như là một bệnh
nhân nội trú với thời gian ít nhất là một ngày như được định nghĩa tại điểm 1.3 theo chỉ định
của một bác sĩ được phép hành nghề do cần điều trị đối với bất kỳ bệnh được bảo hiểm hay
thương tật được bảo hiểm nào và phải nằm trong bệnh viện đủ tiêu chuẩn đó liên tục trước
khi được ra viện. Việc nằm viện phải được chứng minh bằng hóa đơn tiền phòng hay hóa đơn
gồm cả tiền phòng và tiền dịch vụ của bệnh viện đó.

1.5 Cùng một lần nằm viện: nếu hai hay nhiều lần nằm viện do cùng một thương tật được bảo
hiểm hay do bất kỳ biến chứng nào phát sinh thì những lần nằm viện đó sẽ chỉ được coi là
cùng một lần nằm viện nếu lần nằm viện sau không cách quá 90 ngày kể từ ngày cuối của lần
nằm viện được bồi thường hay sẽ được bồi thường ngay trước đó. Qui tắc này dùng để xác
định mức giới hạn quyền lợi bảo hiểm được hưởng.

1.6 Hợp lý và thông thường: các dịch vụ y tế phải thực sự cần thiết về mặt y khoa và theo tiêu
chuẩn thực hành tốt về y khoa và không được vượt quá tiêu chuẩn bình thường về điều trị
cho bệnh hay thương tật tương tự tại địa phương nơi việc nằm viện diễn ra. Giới hạn hợp lý và
thông thường này bao gồm nhưng không giới hạn sự cần thiết của việc nhập viện, thời gian
Điều Khoản Hợp Đồng

nằm viện, các dịch vụ y tế và điều trị, các chi phí bệnh viện và chuyên môn. Các chi phí bệnh
viện và chuyên môn không được vượt quá mức chi phí thông thường đối với việc điều trị
bệnh hay thương tật tương tự tại địa phương nơi nằm viện.

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


01
Chương 1

1.7 Bệnh viện đủ tiêu chuẩn: là bệnh viện hoạt động hợp pháp và hội đủ các tiêu chuẩn sau:
a. Là bệnh viện được phép cung cấp dịch vụ y tế tây y để chăm sóc và điều trị cho
những người bị thương tật hay ốm đau tại địa phương nơi bệnh viện có trụ sở và là nơi
cung cấp các phương tiện cho chẩn đoán bệnh, phẫu thuật và dịch vụ chăm sóc liên
tục 24 giờ; và không phải là cơ sở phục vụ cho việc điều dưỡng hay nhà dưỡng lão hay
các mục đích tương tự cũng như không là cơ sở có tham gia vào việc chăm sóc các
trường hợp nghiện rượu hay ma túy. Và
b. Là bệnh viện có lưu giữ hồ sơ bệnh án bệnh nhân theo tiêu chuẩn qui định của pháp
luật và qui định hiện hành tại địa phương nơi bệnh viện có trụ sở. Và
c. Phải là bệnh viện tuyến trung ương hoặc tuyến tỉnh hoặc tuyến huyện theo phân cấp
của Bộ Y tế Việt Nam, hay bệnh viện loại tương đương nếu ở ngoài Việt Nam. Và
d. Phải là bệnh viện được đăng ký hợp pháp với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương
nơi bệnh viện có trụ sở và tư cách của bệnh viện phải được thể hiện bằng chữ “bệnh
viện” trên con dấu chính thức của bệnh viện.

1.8 Bác sĩ được phép hành nghề: là cá nhân có bằng cấp được thừa nhận về tây y đã đăng ký và
được phép hành nghề một cách hợp pháp tại một khu vực địa lý nhất định để thực hành
nghề y hoặc phẫu thuật bằng tây y; tuy nhiên định nghĩa này loại trừ những bác sĩ chính là
Người được bảo hiểm, hay là đại lý của Người được bảo hiểm, hay là một đại lý bảo hiểm hay
là bên đối tác hay người sử dụng lao động/người lao động của Người được bảo hiểm hay là
thành viên trực hệ trong gia đình của Người được bảo hiểm.

1.9 Bác sĩ chuyên khoa được phép hành nghề: là bác sĩ được phép hành nghề có bằng cấp
chuyên khoa trong một hoặc một số lĩnh vực chuyên khoa về tây y đã đăng ký và được phép
hành nghề tại một khu vực địa lý nhất định để thực hành nghề y hoặc phẫu thuật bằng tây y
theo chuyên khoa của mình; tuy nhiên định nghĩa này loại trừ những bác sĩ chính là Người
được bảo hiểm, hay là đại lý của Người được bảo hiểm, hay là một đại lý bảo hiểm hay là bên
đối tác hay người sử dụng lao động/người lao động của Người được bảo hiểm hay là thành
viên trực hệ trong gia đình của Người được bảo hiểm.

Điều 2: Tuổi tham gia và thời hạn

2.1 Tuổi tham gia của Người được bảo hiểm là từ 18 đến 55 tuổi. Phụ thuộc vào điểm 2.2 dưới
đây, quyền lợi bảo hiểm sẽ chấm dứt vào ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau ngày sinh nhật lần
thứ 60 của Người được bảo hiểm.

2.2 Thời hạn của sản phẩm bổ sung là một năm, phụ thuộc vào điều khoản về tái tục được quy
định ở điều 8 dưới đây. Thời hạn của sản phẩm bổ sung không được vượt quá thời hạn của
hợp đồng bảo hiểm chính và được ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hay phần sửa đổi bổ
sung nếu sản phẩm bổ sung được thêm vào sau ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3: Thay đổi nghề nghiệp

3.1 Các rủi ro nghề nghiệp


Công ty sẽ đánh giá rủi ro nghề nghiệp tại thời điểm khai báo và quyết định việc chấp thuận
hay từ chối hồ sơ yêu cầu sản phẩm bổ sung trên cơ sở qui tắc thẩm định.

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


02
Chương 1

3.2 Thay đổi nghề nghiệp


Nếu Người được bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp, Bên mua bảo hiểm phải thông báo cho
Công ty trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi; nếu không, Công ty có thể không chi trả tiền
bảo hiểm khi phát sinh yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm. Công ty sẽ quyết định xem sản
phẩm bổ sung có thể tiếp tục hay tiếp tục với điều kiện mới hay không trong vòng 30 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ liên quan đến sự thay đổi này.

Điều 4: Ngày sản phẩm bổ sung có hiệu lực

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
4.1 Nếu hồ sơ yêu cầu cho sản phẩm bổ sung được Công ty chấp thuận thì ngày sản phẩm bổ
sung có hiệu lực là ngày Bên mua bảo hiểm điền đầy đủ vào hồ sơ yêu cầu sản phẩm bổ sung
và đóng đủ khoản phí bảo hiểm đầu tiên cho sản phẩm bổ sung như được thể hiện trong Giấy
chứng nhận bảo hiểm hoặc tại xác nhận bổ sung.

4.2 Nếu hồ sơ yêu cầu sản phẩm bổ sung không được Công ty chấp thuận thì phí bảo hiểm đầu
tiên cho sản phẩm bổ sung, nếu đã đóng, sẽ được hoàn trả lại, không có lãi.

4.3 Sản phẩm bổ sung sẽ chấm dứt khi một trong các điều kiện sau xảy ra:
Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính hay
sản phẩm bổ sung khi hết thời gian gia hạn đóng phí; hay
Hợp đồng bảo hiểm chính hết hạn/đáo hạn, bị chấm dứt hay bị hủy bỏ; hay
Thời hạn của sản phẩm bổ sung kết thúc, phụ thuộc vào điều khoản tái tục như được
nêu tại Điều 8 dưới đây; hay
Hợp đồng bảo hiểm chính trở thành hợp đồng có số tiền bảo hiểm giảm; hay
Tại Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ 60 của Người được bảo hiểm;
hay
Ngay sau khi Người được bảo hiểm chết; hay
Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt sản phẩm bổ sung.

4.4 Bên mua bảo hiểm yêu cầu hủy bỏ sản phẩm bổ sung: Bên mua bảo hiểm có thể gửi yêu cầu
chấm dứt hiệu lực sản phẩm bảo hiểm bổ sung tại bất kỳ thời điểm nào bằng văn bản cho
Công ty. Phí bảo hiểm đã đóng cho sản phẩm bảo hiểm bổ sung sẽ không được hoàn lại.

4.5 Sản phẩm bảo hiểm bổ sung bị hủy bỏ bởi Công ty: Công ty có quyền chấm dứt sản phẩm
bảo hiểm bổ sung tại bất kỳ thời điểm nào bằng việc gửi thông báo trước 30 ngày bằng văn
bản tới địa chỉ liên lạc cuối cùng của Bên mua bảo hiểm. Trong trường hợp này, Công ty sẽ
hoàn lại phần phí bảo hiểm chưa sử dụng, không có lãi, đã đóng trong năm hợp đồng đó theo
tỉ lệ thời gian còn lại tương ứng với khoản phí bảo hiểm đã đóng trong năm hợp đồng.
Điều Khoản Hợp Đồng

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


03
Chương 2

CHƯƠNG 2: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Điều 5: Quyền lợi bảo hiểm

5.1 Quyền lợi bảo hiểm chết


Trong khi sản phẩm bổ sung còn hiệu lực và trước ngày hết hạn của sản phẩm bổ sung, nếu
Người được bảo hiểm chết do một tai nạn xảy ra sau ngày Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu
bảo hiểm của sản phẩm bổ sung, Công ty sẽ chi trả 100% số tiền bảo hiểm của sản phẩm bổ
sung như được ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm (hay phần sửa đổi bổ sung nếu sản
phẩm bổ sung được thêm vào sau ngày hợp đồng có hiệu lực).
Hợp đồng bảo hiểm sẽ ngay lập tức chấm dứt hiệu lực vào ngày Người được bảo hiểm chết.

5.2 Quyền lợi bảo hiểm gãy xương do tai nạn


Trong khi sản phẩm bổ sung còn hiệu lực và trước ngày hết hạn của sản phẩm bổ sung, nếu
Người được bảo hiểm bị thương tật do một tai nạn xảy ra sau ngày Công ty chấp thuận hồ sơ
yêu cầu bảo hiểm của sản phẩm bổ sung, Công ty sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm theo tỉ lệ
tương ứng với bảng tỉ lệ quyền lợi bảo hiểm dưới đây trên số tiền bảo hiểm của sản phẩm bổ
sung như ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm (hay phần sửa đổi bổ sung nếu sản phẩm bổ
sung được thêm vào sau ngày hợp đồng có hiệu lực).

Bảng tỉ lệ quyền lợi bảo hiểm

Quyền lợi bảo hiểm dưới đây được thể hiện bằng tỉ lệ phần trăm của số tiền bảo hiểm của sản
phẩm bổ sung

Bảng tỉ lệ quyền lợi bảo hiểm

Gãy xương 1
Xương chậu 2 (loại trừ xương đùi và xương cụt 3 )
1. Gãy xương nhiều chỗ 4 và có gãy hở 5 (có ít nhất 3 đường gãy) 60%
2. Tất cả các loại gãy xương hở khác 30%
3. Gãy xương nhiều chỗ 15%
4. Tất cả các loại gãy xương khác 12%

Xương đùi
1. Gãy xương nhiều chỗ và có gãy hở (có ít nhất 3 đường gãy) 30%
2. Tất cả các loại gãy xương hở khác 15%
3. Gãy xương nhiều chỗ 12%
4. Tất cả các loại gãy xương khác 10%

Xương sọ 6 (loại trừ xương hàm dưới, xương hàm trên, xương gò má, xương mũi)
1. Gãy xương nhiều chỗ và có gãy hở (có ít nhất 3 đường gãy) 24%
2. Tất cả các loại gãy xương hở khác 12%
3. Gãy xương nhiều chỗ 10%
4. Gãy lõm xương sọ cần can thiệp phẫu thuật 7%
5. Tất cả các loại gãy xương khác 5%

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


04
Chương 2

Xương cẳng chân, xương đòn, xương cổ chân 7 , xương cánh tay, xương cẳng tay,
xương cổ tay 8
1. Gãy xương nhiều chỗ và có gãy hở (có ít nhất 3 đường gãy) 24%
2. Tất cả các loại gãy xương hở khác 12%
3. Gãy xương nhiều chỗ 10%
4. Tất cả các loại gãy xương khác 5%

Xương bả vai, xương bánh chè, xương ức, xương bàn tay 9 (loại trừ xương ngón tay và

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
xương cổ tay), xương bàn chân10 (loại trừ xương ngón chân và xương cổ chân)
1. Tất cả các loại gãy xương hở 12%
2. Tất cả các loại gãy xương khác 6%

Xương cột sống 11 (các đốt sống cổ, ngực, thắt lưng nhưng loại trừ xương cụt )
1. Tất cả các loại gãy lún12 12%
2. Tất cả các loại gãy mỏm gai, mỏm ngang hay gãy cuống 12%
3. Tất cả các loại gãy đốt sống khác 6%

Xương hàm dưới


1. Gãy xương nhiều chỗ và có gãy hở (có ít nhất 3 đường gãy) 15%
2. Tất cả các loại gãy xương hở khác 8%
3. Gãy xương nhiều chỗ 5%
4. Tất cả các loại gãy xương khác 5%

Xương sườn 13 hay nhiều xương sườn, xương gò má, xương cụt, xương hàm trên,
xương mũi
1. Gãy xương nhiều chỗ và có gãy hở (có ít nhất 3 đường gãy) 10%
2. Tất cả các loại gãy hở khác 5%
3. Gãy xương nhiều chỗ 3%
4. Tất cả các loại gãy xương khác 3%

Chú ý 1 : Gãy xương có nghĩa là xương bị gãy hoàn toàn và phải được chẩn đoán bằng
X-quang, nhưng loại trừ trường hợp gãy xương không hoàn toàn (như là nhưng
không giới hạn đối với gãy rạn nứt xương)
Chú ý 2: Xương chậu được định nghĩa là một (1) xương cho mục đích bảo hiểm của sản
phẩm bổ sung này và bao gồm cả khớp háng và xương cùng nhưng loại trừ xương
cụt
Chú ý 3: Xương cụt là khối 4 đốt sống cuối cùng của cột sống
Chú ý 4: Gãy xương nhiều chỗ là gãy nhiều hơn một chỗ trên cùng 1 xương
Chú ý 5: Gãy xương hở là gãy xương có xương bị gãy làm rách da
Chú ý 6: Xương sọ được định nghĩa là một (1) xương cho mục đích bảo hiểm của sản phẩm
bổ sung này tuy nhiên loại trừ xương hàm dưới, xương hàm trên, xương gò má và
xương mũi
Chú ý 7: Xương cổ chân được định nghĩa là một (1) xương cho mục đích bảo hiểm của sản
Điều Khoản Hợp Đồng

phẩm bổ sung này và bao gồm xương gót, xương sên và xương ghe.

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


05
Chương 2

Chú ý 8: Xương cổ tay được định nghĩa là một (1) xương cho mục đích bảo hiểm của sản
phẩm bổ sung này
Chú ý 9: Xương bàn tay được định nghĩa là một (1) xương cho mục đích bảo hiểm của sản
phẩm bổ sung này
Chú ý 10: Xương bàn chân được định nghĩa là một (1) xương cho mục đích bảo hiểm của sản
phẩm bổ sung này bao gồm xương đốt bàn chân, xương chêm và xương hộp
Chú ý 11: Xương cột sống được định nghĩa là một (1) xương cho mục đích bảo hiểm của sản
phẩm bổ sung này
Chú ý 12: Gãy lún nghĩa là sự xẹp của thân đốt sống
Chú ý 13: Xương sườn được định nghĩa là một (1) xương cho mục đích bảo hiểm của sản
phẩm bổ sung này.
Nếu cùng một tai nạn gây ra nhiều thương tật theo điều 5.2, Công ty sẽ thanh toán tiền bảo
hiểm cho các thương tật với điều kiện là Công ty sẽ không chi trả nhiều hơn một lần cho mỗi
thương tật và tổng số tiền bảo hiểm sẽ không vượt quá 100% số tiền bảo hiểm của sản phẩm
bổ sung. Đồng thời, Công ty cũng không chi trả nhiều hơn một lần đối với cùng một khu vực
xương bị gãy.
Tổng quyền lợi bảo hiểm có thể được chi trả theo điều 5.2 này đối với một hay nhiều tai nạn
xảy ra trong bất kỳ một năm hợp đồng nào cũng không được vượt quá 100% số tiền bảo hiểm
của sản phẩm bổ sung.
Công ty sẽ không chi trả thêm bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào theo điều 5.2 nếu Người được
bảo hiểm bị viêm xương hoặc bệnh về xương.

5.3 Bồi hoàn chi phí điều trị do tai nạn


Nếu Người được bảo hiểm do bị một thương tật được bảo hiểm mà phải nằm viện nội trú tại
một bệnh viện đủ tiêu chuẩn trong thời gian hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, trước ngày hết
hạn và Người được bảo hiểm còn sống, để điều trị y tế cần thiết theo xác nhận của bác sĩ
được phép hành nghề, Công ty sẽ bồi hoàn các chi phí hợp lý và thông thường phát sinh
trong vòng 52 tuần kể từ ngày xảy ra tai nạn. Mức tối đa quyền lợi bồi hoàn chi phí điều trị do
tai nạn bằng 100% số tiền bảo hiểm của sản phẩm bổ sung như được ghi trong Giấy chứng
nhận bảo hiểm (hay phần sửa đổi bổ sung nếu sản phẩm bổ sung được thêm vào sau ngày
hợp đồng có hiệu lực).
Công ty sẽ không bồi hoàn chi phí điều trị do tai nạn này nếu các chi phí và phí phát sinh do
và liên quan đến bất kỳ thương tật được bảo hiểm nào sẽ được bồi thường theo các chương
trình hay qui định của chính phủ hay đã được bảo hiểm bởi các hợp đồng bảo hiểm khác trừ
phi các chi phí hay phí đó không được bồi hoàn hay bồi thường theo các qui định, chương
trình hay các hợp đồng bảo hiểm đó.

Điều 6: Điều khoản loại trừ

Vào mọi thời điểm, không quyền lợi bảo hiểm nào được chi trả theo các điều khoản của sản
phẩm bổ sung này nếu Người được bảo hiểm chết hay bị thương tật do hậu quả trực tiếp hay
gián tiếp của bất kỳ lý do nào dưới đây:
Bị hành hung hoặc giết hại;

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


06
Chương 2

Chiến tranh hoặc các hoạt động gây chiến, bao gồm hành động xâm lược, hành động
của nước thù địch, chiến tranh (tuyên chiến hay không tuyên chiến), nội chiến, nổi
loạn, cách mạng, khởi nghĩa, đảo chính quân sự hoặc tiếm quyền;
Phục vụ cho quân đội vào thời gian chiến tranh có tuyên chiến hay không tuyên
chiến, hoặc hành động theo mệnh lệnh chiến đấu hay lập lại trật tự công cộng.
Tham gia đánh nhau, ẩu đả; hay chống lại việc bắt giữ của cơ quan có thẩm quyền;
Động kinh, thoát vị, bệnh hoa liễu, hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), bị
nhiễm trùng do tai nạn, bất kỳ trường hợp ốm đau nào;
Biến chứng do quá trình phẫu thuật hay tai nạn xảy ra trong quá trình phẫu thuật

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
hoặc điều trị bệnh;
Hành động cố ý bao gồm nhưng không giới hạn: sử dụng chất kích thích, ma túy, tự
tử hay mưu toan tự tử, hoặc cố tình tự gây thương tích trong lúc tỉnh táo hay mất trí;
Tai nạn xảy ra trong lúc hay do Người được bảo hiểm đang bị ảnh hưởng của rượu
hoặc thuốc không được chỉ định;
Ngộ độc thức ăn hay nhiễm khuẩn;
Lên, xuống, vận hành, phục vụ, hoặc đang được chở trên các thiết bị hoặc phương
tiện vận chuyển hàng không, trừ trường hợp khi Người được bảo hiểm, với tư cách là
1 hành khách, đi trên các chuyến bay thương mại với các lịch trình thường xuyên trên
các tuyến đường đã được xác lập;
Hành vi phạm tội của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm hay Người thụ hưởng
vi phạm pháp luật và các qui định của Việt Nam; hay hành vi phạm tội xảy ra ngoài
Việt Nam vi phạm pháp luật và các qui định của nước có liên quan;
Hành động nguy hiểm không cần thiết trừ trường hợp cố gắng để cứu sống người
khác; hoặc các hoạt động bạo loạn, gây rối, đình công hay khủng bố;
Tham gia vào các hoạt động nguy hiểm bao gồm nhưng không giới hạn: lặn có bình
dưỡng khí, nhảy bungee, nhảy dù, leo núi, đua ngựa hay đua trên các phương tiện có
bánh xe;
Tham gia các hoạt động thể thao như một nhà chuyên nghiệp mà có thể hoặc sẽ
được trả lương hoặc mang lại thu nhập;
Có thai, sẩy thai, sinh con, hoặc biến chứng của những trường hợp đó;
Loãng xương (sự xốp và giòn của xương do bị mất protein từ thành phần cơ bản của
xương) hay gãy xương bệnh lý (bất kỳ sự gãy xương nào do bệnh làm yếu xương gây
nên)
Do bất cứ bệnh tật, ốm đau hay khiếm khuyết bẩm sinh nào. Khiếm khuyết bẩm sinh
là tình trạng y học đã có khi sinh ra, có thể là sự bất thường về cơ thể hoặc về chức
năng. Đó có thể là do di truyền, hoặc do ảnh hưởng của các biến cố trong tử cung,
hoặc kết hợp của các nguyên nhân trên;
Khiếm khuyết về thể chất hay tinh thần hoặc tình trạng suy yếu hoặc thoái hoá đã có
trước ngày sản phẩm bổ sung có hiệu lực hay lần khôi phục sau cùng của sản phẩm
bổ sung này, tùy thuộc ngày nào xảy ra sau, và không khai báo trong đơn yêu cầu bảo
hiểm hoặc tờ khai tình trạng sức khỏe;
Các loại trừ bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm chính.
Điều Khoản Hợp Đồng

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


07
Chương 3

CHƯƠNG 3: SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM

Điều 7: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm

7.1 Số tiền bảo hiểm và số phí bảo hiểm yêu cầu cho năm đầu tiên được ghi trong Giấy chứng
nhận bảo hiểm hay phần sửa đổi bổ sung nếu sản phẩm bổ sung được thêm vào sau ngày
hợp đồng có hiệu lực.

7.2 Số tiền bảo hiểm tối thiểu của sản phẩm bổ sung là 10.000.000 (mười triệu) đồng Việt Nam;
mức quyền lợi bảo hiểm tối đa của sản phẩm bổ sung này và các sản phẩm bổ sung khác cho
cùng một người được bảo hiểm phụ thuộc vào việc thẩm định tài chính và sự chấp thuận của
công ty tái bảo hiểm.

7.3 Phương thức đóng phí bảo hiểm của sản phẩm bổ sung sẽ theo phương thức đóng phí bảo
hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính và sẽ được thay đổi khi có bất kỳ thay đổi nào về phương
thức đóng phí của hợp đồng bảo hiểm chính.

7.4 Phí bảo hiểm tối thiểu của sản phẩm bổ sung sẽ là phí bảo hiểm cho số tiền bảo hiểm tối
thiểu của sản phẩm bổ sung như được nêu trên và không được thấp hơn 1.000 đồng Việt
Nam bất kể định kỳ đóng phí như thế nào.

7.5 Công ty có toàn quyền xem xét lại và quyết định phí bảo hiểm phải đóng cho sản phẩm bổ
sung này tại bất kỳ thời điểm nào.
Công ty có quyền thay đổi phí bảo hiểm vào bất kỳ lúc nào với điều kiện Công ty sẽ gửi thông
báo bằng văn bản cho Bên mua bảo hiểm ít nhất 30 ngày trước khi thay đổi.

Điều 8: Tái tục

8.1 Trong khi sản phẩm bổ sung còn hiệu lực và Người được bảo hiểm còn sống, Bên mua bảo
hiểm có thể tái tục sản phẩm bổ sung vào mỗi Ngày kỷ niệm hợp đồng trước lần sinh nhật
thứ 60 của Người được bảo hiểm, với điều kiện phí bảo hiểm tái tục do Công ty yêu cầu phải
được đóng vào hoặc trước Ngày kỷ niệm hợp đồng và việc tái tục được Công ty chấp thuận.

8.2 Nếu việc tái tục được chấp thuận, thời hạn của mỗi lần tái tục là một năm với cùng số tiền
bảo hiểm. Trong mọi trường hợp, bất kỳ thời hạn của mỗi lần tái tục nào cũng sẽ không vượt
quá Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ 60 của Người được bảo hiểm.

8.3 Phí bảo hiểm tái tục được xác định trên cơ sở mức phí bảo hiểm áp dụng cho Người được bảo
hiểm tương ứng với tuổi bảo hiểm và loại bảo hiểm tại thời điểm tái tục.

8.4 Vào ngày hết hạn của mỗi lần tái tục, Bên mua bảo hiểm có quyền không tái tục sản phẩm bổ
sung và Công ty có quyền không chấp nhận yêu cầu tái tục.

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


08
Chương 4

CHƯƠNG 4 : THỦ TỤC YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Điều 9: Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

9.1 Khi Người được bảo hiểm chết do tai nạn


Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm được thực hiện như qui định trong sản phẩm
bảo hiểm chính của hợp đồng. Ngoài ra, người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm có
nghĩa vụ cung cấp cho Công ty bằng chứng về tai nạn dẫn đến cái chết của Người được bảo
hiểm.

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
9.2 Khi Người được bảo hiểm bị gãy xương.

9.2.1 Khi Người được bảo hiểm còn sống, Công ty sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm cho:
Bên mua bảo hiểm (được coi như người thụ hưởng); hoặc
Người được chuyển nhượng (được coi như người thụ hưởng) nếu hợp đồng bảo
hiểm đã được chuyển nhượng và tùy thuộc vào thỏa thuận chuyển nhượng.

9.2.2 Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải thông báo và gửi sớm nhất những bằng
chứng về thương tật sau đây cho Công ty:
Đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã được điền đầy đủ và chính xác.
Bằng chứng y tế về tàn tật do tai nạn, chứng nhận bởi chuyên gia hoặc cơ quan y tế
có thẩm quyền.
Các kiểm tra y tế cần thiết bao gồm nhưng không giới hạn bệnh án, phim X-quang và
các chứng cứ xét nghiệm.
Nếu tổn thất gây ra do quá trình phẫu thuật, bằng chứng y tế xác nhận việc phẫu
thuật là cách điều trị thông thường cho trường hợp được yêu cầu và cách điều trị đó
là hoàn toàn cần thiết về mặt y khoa.
Bằng chứng về tai nạn dẫn đến thương tật cho Người được bảo hiểm.
Công ty bảo lưu quyền yêu cầu người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm cung cấp các
giấy tờ hoặc bằng chứng bổ sung. Chi phí cho việc cung cấp các giấy tờ này sẽ do người yêu
cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm chịu.

9.3 Khi Người được bảo hiểm phải nằm viện do tai nạn

9.3.1 Trong thời gian Người được bảo hiểm còn sống, Công ty sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm
cho:
Bên mua bảo hiểm (được coi như người thụ hưởng); hoặc
Người được chuyển nhượng (được coi như người thụ hưởng) nếu hợp đồng bảo hiểm
đã được chuyển nhượng và tùy thuộc vào thỏa thuận chuyển nhượng.

9.3.2 Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải thông báo về việc nằm viện trong vòng 30
ngày kể từ ngày bắt đầu nằm viện cho Công ty.
Việc nằm viện phải được chứng minh là nằm trong giới hạn hợp lý và thông thường thỏa
mãn yêu cầu của Công ty. Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải gửi bằng chứng
về nằm viện cho Công ty trong vòng 30 ngày kể từ ngày ra viện, bao gồm các tài liệu sau:

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


09
Chương 4

Mẫu đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm được điền đầy đủ và chính xác;
Thư ủy quyền có xác nhận của chính quyền địa phương;
Các bằng chứng về y tế do bác sĩ được phép hành nghề hay bác sĩ chuyên khoa được
phép hành nghề hay bệnh viện đủ tiêu chuẩn cung cấp;
Bản gốc các hóa đơn tài chính, chứng từ của bệnh viện cho giai đoạn nằm viện;
Giấy xuất viện và tóm tắt bệnh án xác nhận việc nằm viện, thời gian và các chi tiết
điều trị. Các giấy tờ này phải được xác nhận bởi nhân viên có thẩm quyền của bệnh
viện đủ tiêu chuẩn;
Bằng chứng chứng minh tai nạn dẫn đến việc nằm viện, nếu có. Ví dụ: Biên bản tai
nạn của cơ quan công an, biên bản giải quyết bồi thường, kết luận điều tra (nếu có).
Công ty bảo lưu quyền yêu cầu các bằng chứng hay các tài liệu bổ sung để phục vụ việc xem
xét giải quyết quyền lợi bảo hiểm. Các chi phí cho việc cung cấp các giấy tờ tài liệu này sẽ do
người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm chịu. Trong trường hợp có khám y tế, hay có
thực hiện các thủ thuật chẩn đoán hay phẫu thuật, Công ty có thể yêu cầu bằng chứng y tế
để chứng minh rằng việc khám sức khỏe và/hoặcthực hiện các thủ thuật đó là thông thường
trong trường hợp này và cần thiết về mặt y học, cũng như nằm trong giới hạn hợp lý và thông
thường. Các bằng chứng bổ sung hay các tài liệu này phải phù hợp với thực tế hành nghề y
tại Việt Nam.

Điều 10: Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm là trong vòng 24 tháng kể từ ngày Người
được bảo hiểm chết hoặc ngày xảy ra tai nạn dẫn đến tử vong hay gãy xương của Người
được bảo hiểm. Trong trường hợp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm liên quan đến nằm
viện, thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm là trong vòng 24 tháng kể từ ngày
bắt đầu nằm viện.

V092016 BỒI HOÀN CHI PHÍ NẰM VIỆN DO TAI NẠN


10
QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM

Bảo Hiểm Toàn Diện


Bệnh Hiểm Nghèo

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ SUNG BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO
(Được phê chuẩn theo công văn số 19593/BTC-QLBH ngày 30/12/2015 của Bộ Tài chính)

Quy tắc và Điều khoản này là những nội dung thỏa thuận bổ sung giữa Công ty và Bên mua
bảo hiểm nhằm bảo hiểm bổ sung cho Người được bảo hiểm có tên trong Giấy chứng nhận
bảo hiểm và/hoặc các sửa đổi, bổ sung, khi Bên mua bảo hiểm yêu cầu tham gia thêm sản
phẩm bảo hiểm bổ sung này (Bảo hiểm bổ sung), đóng đầy đủ khoản phí bổ sung và yêu cầu
đó được Công ty chấp thuận.
Bảo hiểm bổ sung Bệnh hiểm nghèo mở rộng là loại sản phẩm không chia lãi và không có giá
trị hoàn lại.

CHƯƠNG 01 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG


Điều 1: Định nghĩa ............................................................................ 01
Điều 2: Thời hạn của Bảo hiểm bổ sung .............................................. 02
Điều 3: Hiệu lực, Khôi phục hiệu lực,
Chấm dứt hiệu lực của Bảo hiểm bổ sung ............................ 02
Điều 4: Phí bảo hiểm, Định kỳ đóng phí của Bảo hiểm bổ sung ........ 03
Điều 5: Thay đổi liên quan đến Bảo hiểm bổ sung ......................... 04

CHƯƠNG 02 QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


Điều 6: Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo .................................... 05
Điều 7: Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo Võng mạc
tiểu đường ................................................................................ 05
Điều 8: Thưởng khi không có yêu cầu giải quyết quyền lợi
bảo hiểm ................................................................................ 06
Điều 9: Giới hạn quyền lợi bảo hiểm ............................................. 06
Điều 10: Loại trừ bảo hiểm ................................................................... 06

CHƯƠNG 03 THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


Điều 11: Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm ............................... 08
Điều 12: Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm .............................. 08
Điều 13: Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm ...................... 09
Điều 14: Giải quyết quyền lợi bảo hiểm .............................................. 09

PHỤ LỤC 1 DANH SÁCH BỆNH HIỂM NGHÈO MỨC ĐỘ 1 ........................................... 10


PHỤ LỤC 2 DANH SÁCH BỆNH HIỂM NGHÈO MỨC ĐỘ 2 ............................................ 14
PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH BỆNH HIỂM NGHÈO MỨC ĐỘ 3 ........................................... 15

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


Chương 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Nếu có những mâu thuẫn giữa Quy tắc và Điều khoản Bảo hiểm bổ sung này với Quy tắc và Điều
khoản của Hợp đồng bảo hiểm chính, những quy định của Quy tắc và Điều khoản này sẽ được áp
dụng.
Nếu Quy tắc và Điều khoản Bảo hiểm bổ sung không có quy định về một vấn đề mà vấn đề đó đã
được quy định tại Quy tắc và Điều khoản của Hợp đồng bảo hiểm chính, Quy tắc và Điều khoản của
Hợp đồng bảo hiểm chính sẽ được áp dụng đối với Bảo hiểm bổ sung này.

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
Điều 1: Định nghĩa

Trừ những khái niệm được định nghĩa dưới đây, các thuật ngữ, từ viết hoa trong Quy tắc và
Điều khoản Bảo hiểm bổ sung này sẽ có nghĩa như quy định, giải thích trong Quy tắc và Điều
khoản của Hợp đồng bảo hiểm chính.
Các thuật ngữ về y học sử dụng trong Quy tắc và Điều khoản này, trừ khi được quy định cụ
thể khác đi, sẽ có cùng nghĩa về mặt y học theo như cách hiểu và sử dụng chung của các
chuyên gia về y học trong lĩnh vực tương ứng. Trong trường hợp pháp luật Việt Nam có quy
định riêng về các thuật ngữ y học, các thuật ngữ này sẽ được ưu tiên áp dụng.

1.1 Người được bảo hiểm: là cá nhân đang sinh sống tại Việt Nam tại thời điểm nộp yêu cầu
bảo hiểm này, từ 30 (ba mươi) ngày tuổi đến 65 (sáu mươi lăm) tuổi, và được Công ty chấp
thuận bảo hiểm theo Bảo hiểm bổ sung này. Tuổi tối đa kết thúc Bảo hiểm bổ sung của
Người được bảo hiểm là 75 (bảy mươi lăm) tuổi. Người được bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung
này phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Bên mua bảo hiểm.

1.2 Bác sĩ: là người có bằng cấp chuyên môn y khoa trong lĩnh vực tây y được cơ quan có thẩm
quyền cấp phép hoặc thừa nhận được hành nghề y hợp pháp trong phạm vi giấy phép theo
pháp luật của nước sở tại nơi người này tiến hành việc khám, điều trị. Bác sĩ không phải là
vợ/chồng, cha/mẹ, con, anh chị em ruột của Người được bảo hiểm/Bên mua bảo hiểm.

1.3 Bệnh hiểm nghèo: là bệnh hay phẫu thuật hay thủ thuật hay tình trạng bất thường phát
sinh lần đầu tiên đối với Người được bảo hiểm và thỏa các điều kiện được quy định tại Điều
7, Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Phụ lục 3 của Quy tắc và Điều khoản này; việc chẩn đoán hay điều
trị bệnh hay phẫu thuật hay thủ thuật hay tình trạng bất thường phải được thực hiện tại
Bệnh viện được quy định tại Điều 1.4 và phù hợp với các tiêu chuẩn thông thường về thực
hành y khoa.
Công ty sẽ không chi trả bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào nếu các Bệnh hiểm nghèo phát sinh:
a. Trước ngày Công ty chấp thuận yêu cầu bảo hiểm đối với Bảo hiểm bổ sung này hoặc
trước ngày Công ty chấp thuận khôi phục hiệu lực lần sau cùng của Bảo hiểm bổ
sung này, tùy ngày nào đến sau; hoặc
b. Trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Công ty chấp thuận yêu cầu bảo hiểm đối
với Bảo hiểm bổ sung này hoặc từ ngày Công ty chấp thuận khôi phục hiệu lực lần
sau cùng của Bảo hiểm bổ sung này, tùy ngày nào đến sau.
Trường hợp Bên mua bảo hiểm có yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm và được Công ty chấp
thuận, Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm tương ứng với Số tiền bảo hiểm tăng
Điều Khoản Hợp Đồng

thêm nếu Bệnh hiểm nghèo phát sinh trước hoặc trong vòng 90 (chín mươi) ngày tính từ
ngày Công ty chấp thuận hoặc ngày khôi phục hiệu lực, tùy ngày nào đến sau.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


01
Chương 1

Theo định nghĩa này, một bệnh được xem là phát sinh khi bệnh đó được kiểm tra, chẩn đoán
hay điều trị hoặc khi có dấu hiệu hay triệu chứng mà một người bình thường sẽ đi khám y tế,
chẩn đoán, chăm sóc hay điều trị hay dẫn đến việc phải tiến hành các phẫu thuật hoặc thủ
thuật được bảo hiểm.

1.4 Bệnh viện: là tổ chức được cấp phép hoạt động hợp pháp theo luật của nước sở tại nơi tổ
chức này đặt cơ sở và đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
a. Được thành lập nhằm tiếp nhận, chăm sóc, khám và điều trị y tế cho người bị ốm đau,
bệnh tật hay thương tích;
b. Có đầy đủ năng lực và phương tiện để thực hiện các ca chẩn đoán, phẫu thuật y
khoa;
c. Có đầy đủ điều kiện cho hoạt động điều trị nội trú và theo dõi bệnh nhân;
d. Không phải là nơi điều dưỡng, dưỡng bệnh, nơi cho người già an dưỡng, nơi cho
người cai nghiện rượu hay cai nghiện ma túy hay một tổ chức tương tự.
Đối với Bệnh viện trong lãnh thổ Việt Nam, tư cách của bệnh viện phải được thể hiện bằng
chữ “bệnh viện” trên con dấu chính thức.
Đối với Bệnh viện ngoài lãnh thổ Việt Nam, tư cách của bệnh viện phải được thể hiện bằng
ngôn ngữ của quốc gia/ lãnh thổ đó mà được hiểu là “bệnh viện” theo tiếng Việt.

1.5 Tai nạn: là một sự kiện hoặc một chuỗi sự kiện không bị gián đoạn gây ra bởi tác động của
một lực hoặc một vật bất ngờ, từ bên ngoài, không chủ định và ngoài ý muốn của Người
được bảo hiểm, gây ra thương tật hoặc gây ra cái chết cho Người được bảo hiểm. Sự kiện
hoặc chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra thương tật hoặc tử vong
cho Người được bảo hiểm trong vòng 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn
và tai nạn này phải là nguyên nhân duy nhất gây ra thương tật hay tử vong này.

Điều 2: Thời hạn của Bảo hiểm bổ sung

2.1 Thời hạn của Bảo hiểm bổ sung: là khoảng thời gian tính từ ngày có hiệu lực của Bảo hiểm
bổ sung cho đến Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau khi Người được bảo hiểm tròn 75 (bảy
mươi lăm) tuổi hoặc ngày kết thúc thời hạn đóng phí của Hợp đồng bảo hiểm chính, tùy ngày
nào đến trước.

2.2 Thời hạn của Bảo hiểm bổ sung này được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).

Điều 3: Hiệu lực, Khôi phục hiệu lực, Chấm dứt hiệu lực của Bảo hiểm bổ sung

3.1 Hiệu lực của Bảo hiểm bổ sung


Nếu yêu cầu bảo hiểm cho Bảo hiểm bổ sung này được Công ty chấp thuận, Ngày có hiệu
lực của Bảo hiểm bổ sung là ngày được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
Nếu yêu cầu bảo hiểm cho Bảo hiểm bổ sung này không được Công ty chấp thuận thì phí
bảo hiểm đầu tiên đã đóng của Bảo hiểm bổ sung này sẽ được hoàn lại không có lãi.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


02
Chương 1

3.2 Khôi phục hiệu lực của Bảo hiểm bổ sung


Nếu Bảo hiểm bổ sung này bị mất hiệu lực do không đóng phí bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm
có thể yêu cầu khôi phục hiệu lực Bảo hiểm bổ sung nếu đáp ứng được tất cả các điều kiện
sau:
Bên mua bảo hiểm đưa ra yêu cầu khôi phục hiệu lực Bảo hiểm bổ sung bằng văn
bản trong vòng 24 (hai mươi bốn) tháng kể từ ngày Bảo hiểm bổ sung bị mất hiệu
lực sau cùng;
Bên mua bảo hiểm đóng tất cả số phí bảo hiểm theo quy định của Công ty;
Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm phải cung cấp bằng chứng về tình

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
trạng sức khỏe và đáp ứng mọi điều kiện để có thể được bảo hiểm theo quy định
của Công ty.
Việc khôi phục hiệu lực Bảo hiểm bổ sung sẽ có hiệu lực từ ngày Công ty chấp thuận.

3.3 Chấm dứt hiệu lực của Bảo hiểm bổ sung


Bảo hiểm bổ sung sẽ chấm dứt hiệu lực và Công ty không có nghĩa vụ chi trả bất kỳ quyền
lợi bảo hiểm khi một trong các điều kiện sau xảy ra:
a. Hợp đồng bảo hiểm chính chấm dứt hiệu lực; hoặc
b. Hợp đồng bảo hiểm chính thực hiện việc duy trì hiệu lực với số tiền bảo hiểm giảm;
hoặc
c. Thời hạn của Bảo hiểm bổ sung kết thúc; hoặc
d. Bảo hiểm bổ sung bị mất hiệu lực và không được khôi phục hiệu lực trong vòng 24
(hai mươi bốn) tháng kể từ ngày Bảo hiểm bổ sung mất hiệu lực; hoặc
e. Vào Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau khi Người được bảo hiểm tròn 75 (bảy mươi
lăm) tuổi; hoặc
f. Người được bảo hiểm tử vong; hoặc
g. Bên mua bảo hiểm yêu cầu hủy bỏ Bảo hiểm bổ sung; hoặc
h. Tổng số tiền chi trả cho quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo theo Điều 6 của Quy
tắc và Điều khoản này đạt 100% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này; hoặc
i. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Phí bảo hiểm, Định kỳ đóng phí của Bảo hiểm bổ sung

4.1 Phí bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung có thể thay đổi tùy theo sự chấp thuận của Bộ Tài
chính. Mức phí bảo hiểm mới sẽ được áp dụng vào Ngày kỷ niệm hợp đồng kế tiếp và Công
ty sẽ thỏa thuận với Bên mua bảo hiểm 30 (ba mươi) ngày trước khi áp dụng. Trường hợp
Bên mua bảo hiểm không đồng ý với mức phí bảo hiểm mới, Bên mua bảo hiểm hoặc Công
ty có quyền chấm dứt Bảo hiểm bổ sung này.

4.2 Định kỳ đóng phí của Hợp đồng bảo hiểm chính sẽ được áp dụng cho định kỳ đóng phí của
Bảo hiểm bổ sung này. Khi có sự thay đổi về định kỳ đóng phí của Hợp đồng bảo hiểm
chính, định kỳ đóng phí của Bảo hiểm bổ sung này sẽ được thay đổi tương ứng.
Điều Khoản Hợp Đồng

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


03
Chương 1

Điều 5: Thay đổi liên quan đến Bảo hiểm bổ sung

5.1 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này vào bất
kỳ lúc nào trong suốt thời hạn của Bảo hiểm bổ sung với điều kiện:
Việc tăng Số tiền bảo hiểm được thực hiện trong khi Bảo hiểm bổ sung còn hiệu lực;

Bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ các bằng chứng về sức khỏe và các điều kiện có
thể được bảo hiểm của Người được bảo hiểm theo yêu cầu của Công ty (nếu có); và
Số tiền bảo hiểm sau khi tăng không vượt quá Số tiền bảo hiểm tối đa do Công ty quy
định tại từng thời điểm; và
Bên mua bảo hiểm đóng khoản phí bảo hiểm bổ sung theo quy định của Công ty; và
Công ty chưa chi trả bất kỳ quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo nào theo Điều 6
và/hoặc Điều 7 của Bảo hiểm bổ sung này.
Việc tăng Số tiền bảo hiểm sẽ có hiệu lực vào Ngày đến hạn đóng phí kế tiếp ngay sau khi
được Công ty chấp thuận bằng văn bản. Phí bảo hiểm, các điều khoản và điều kiện khác liên
quan đến Bảo hiểm bổ sung sẽ được điều chỉnh tương ứng với Số tiền bảo hiểm mới.

5.2 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu giảm Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này vào bất
kỳ lúc nào trong suốt thời hạn của Bảo hiểm bổ sung với điều kiện:
Việc giảm Số tiền bảo hiểm được thực hiện trong khi Bảo hiểm bổ sung còn hiệu lực;

Số tiền bảo hiểm sau khi giảm không thấp hơn Số tiền bảo hiểm tối thiểu do Công ty
quy định tại từng thời điểm; và
Công ty chưa chi trả bất kỳ quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo nào theo Điều 6
và/hoặc Điều 7 của Bảo hiểm bổ sung này.
Việc giảm Số tiền bảo hiểm sẽ có hiệu lực vào Ngày đến hạn đóng phí kế tiếp ngay sau khi
được Công ty chấp thuận bằng văn bản. Phí bảo hiểm, các điều khoản và điều kiện khác liên
quan đến Hợp đồng bảo hiểm sẽ được điều chỉnh tương ứng với Số tiền bảo hiểm mới.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


04
Chương 2

CHƯƠNG 2: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Điều 6: Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo


Trong khi Bảo hiểm bổ sung còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm mắc Bệnh hiểm nghèo
và vẫn tiếp tục sống ít nhất 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày mắc Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ
chi trả:
a. 30% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này nếu mắc Bệnh hiểm nghèo theo
Phụ lục 1; hoặc
b. 60% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này nếu mắc Bệnh hiểm nghèo theo

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
Phụ lục 2; hoặc
c. 100% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này nếu mắc Bệnh hiểm nghèo theo
Phụ lục 3.
Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu thanh toán quyền lợi bảo hiểm cho nhiều Bệnh hiểm
nghèo với điều kiện mỗi Bệnh hiểm nghèo chỉ được chi trả một lần và tổng số tiền được chi
trả theo quyền lợi này không vượt quá 100% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này tại
thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.
Khi chi trả quyền lợi bảo hiểm theo Điều 6b của Quy tắc và Điều khoản này, Công ty sẽ miễn
phí bảo hiểm phải đóng trong tương lai của Bảo hiểm bổ sung này kể từ ngày mắc Bệnh
hiểm nghèo cho đến khi kết thúc thời hạn bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này.

Điều 7: Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo Võng mạc tiểu đường

Trong khi Bảo hiểm bổ sung còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc
bệnh Võng mạc tiểu đường, Công ty sẽ chi trả 20% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung
này. Quyền lợi bảo hiểm bệnh Võng mạc tiểu đường sẽ không bị khấu trừ khi chi trả quyền lợi
bảo hiểm theo Điều 6 của Quy tắc và Điều khoản này.
Vì mục đích Bảo hiểm bổ sung này, Võng mạc tiểu đường nghĩa là những thay đổi tiến triển
trên các mạch máu võng mạc do hậu quả của bệnh đái tháo đường.
Chẩn đoán bệnh phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
a. Sự hiện diện của bệnh đái tháo đường tại thời điểm được chẩn đoán mắc bệnh võng
mạc tiểu đường;
b. Thị lực của cả hai mắt là 6/18 hoặc tệ hơn theo biểu đồ Snellen;
c. Đã thực hiện việc điều trị bằng laser để giảm bớt khiếm thị; và
d. Mức độ nghiêm trọng của việc suy giảm thị lực do bệnh võng mạc tiểu đường và việc
điều trị là cần thiết về mặt y khoa được xác nhận bởi một Bác sĩ chuyên khoa.
Quyền lợi bảo hiểm tối đa đối với Bệnh hiểm nghèo Võng mạc tiểu đường mà một Người
được bảo hiểm có thể được chi trả của tất cả các hợp đồng bảo hiểm tại Công ty không vượt
quá 200 (hai trăm) triệu đồng và có thể được điều chỉnh tăng theo quy định của Công ty và
chấp thuận của tái bảo hiểm. Vào thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo,
Công ty sẽ áp dụng hạn mức có giá trị cao hơn giữa hạn mức quy định tại Điều này với hạn
mức mà Công ty đang áp dụng tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.
Điều Khoản Hợp Đồng

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


05
Chương 2

Điều 8: Thưởng khi không có yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Vào Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 5 kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng gần nhất ngay sau ngày Bảo
hiểm bổ sung này có hiệu lực và mỗi 5 (năm) năm sau đó, nếu không có bất kỳ yêu cầu giải
quyết quyền lợi bảo hiểm nào theo Điều 6 và Điều 7 của Bảo hiểm bổ sung này được chi trả
trong mỗi Kỳ xét thưởng, Công ty sẽ thanh toán một khoản thưởng tương ứng với 20% tổng
phí bảo hiểm đã đóng của Bảo hiểm bổ sung này trong Kỳ xét thưởng.
Vì mục đích của Bảo hiểm bổ sung này, một Kỳ xét thưởng là khoảng thời gian 05 (năm) năm
tính từ Ngày kỷ niệm hợp đồng mà quyền lợi theo Điều này phát sinh gần nhất.
Quyền lợi bảo hiểm đã chi trả theo Điều 8 của Quy tắc và Điều khoản này sẽ bị khấu trừ khi
chi trả bất kỳ quyền lợi bảo hiểm theo Điều 6 và/hoặc Điều 7 của Quy tắc và Điều khoản này
nếu sự kiện bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo đó phát sinh trong Kỳ xét thưởng và yêu cầu giải
quyết quyền lợi bảo hiểm được nộp về Công ty sau Kỳ xét thưởng.
Trong trường hợp khách hàng chưa đến nhận (các) khoản thưởng đã đến hạn, Công ty sẽ chi
trả cho khách hàng tiền lãi tính trên (các) khoản thưởng còn lại và theo mức lãi suất do Công
ty quy định tại từng thời điểm.

Điều 9: Giới hạn quyền lợi bảo hiểm

Tổng quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo mà một Người được bảo hiểm có thể được chi trả
của tất cả các hợp đồng bảo hiểm tại Công ty, bao gồm tổng quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm
nghèo được chi trả theo Điều 6 và Điều 7 của Quy tắc và Điều khoản này, không vượt quá Hạn
mức bảo hiểm bệnh hiểm nghèo. Hiện tại, Hạn mức này là 04 (bốn) tỷ đồng và có thể được
điều chỉnh tăng theo quy định của Công ty và chấp thuận của tái bảo hiểm. Công ty sẽ áp
dụng Hạn mức bảo hiểm bệnh hiểm nghèo có giá trị cao nhất giữa Hạn mức của hợp đồng
bảo hiểm mà Người được bảo hiểm tham gia và Hạn mức mà Công ty đang áp dụng tại thời
điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.

Điều 10: Loại trừ bảo hiểm

Công ty sẽ không thanh toán bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào phát sinh từ, liên quan đến hay
là hậu quả của các trường hợp sau đây:

10.1 Tham gia các môn thể thao nguy hiểm, các môn thể thao chuyên nghiệp hoặc du lịch hàng
không trừ khi Người được bảo hiểm là hành khách trên các chuyến bay thương mại được cấp
phép; hoặc

10.2 Tham gia đánh nhau, ẩu đả hay chống lại việc bắt giữ; hoặc

10.3 Biến chứng do quá trình phẫu thuật hay Tai nạn xảy ra trong quá trình phẫu thuật hoặc điều
trị bệnh; hoặc

10.4 Hành động cố ý bao gồm nhưng không giới hạn việc sử dụng chất kích thích, ma túy, tự tử
hoặc mưu toan tự tử, hoặc cố tình tự gây ra thương tích trong lúc tỉnh táo hay mất trí, hoặc

10.5 Tai nạn xảy ra trong lúc hay do Người được bảo hiểm đang bị ảnh hưởng của rượu hoặc việc
dùng thuốc không được chỉ định hoặc không theo toa; hoặc

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


06
Chương 2

10.6 Hành vi phạm tội của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm hay Người thụ hưởng; hoặc

10.7 Do bất cứ khiếm khuyết bẩm sinh. Khiếm khuyết bẩm sinh là tình trạng y học đã có khi sinh
ra, có thể là sự bất thường về thực thể hoặc về chức năng; hoặc

10.8 Khiếm khuyết về thực thể (là những khiếm khuyết nhìn thấy được bên ngoài hoặc thông qua
các chẩn đoán hình ảnh y khoa) hay khiếm khuyết về tâm thần (là những khiếm khuyết có
liên quan đến suy nghĩ, tâm trạng và hành vi như trầm cảm, ảo giác, rối loạn lo âu, tâm thần
phân liệt...) hoặc tình trạng suy yếu hoặc thoái hóa đã có trước ngày Bảo hiểm bổ sung có
hiệu lực hay lần khôi phục hiệu lực sau cùng của Bảo hiểm bổ sung này, tùy thuộc ngày nào

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
đến sau; hoặc

10.9 Nhiễm HIV hay AIDS, ngoại trừ trường hợp mắc phải HIV do Tai nạn nghề nghiệp theo phạm
vi bảo hiểm số 37 được nêu trong Phụ lục 3 của Quy tắc và Điều khoản này; hoặc

10.10 Người được bảo hiểm bị thi hành án tử hình.

Điều Khoản Hợp Đồng

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


07
Chương 3

CHƯƠNG 3: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Điều 11: Người có quyền nhận quyền lợi bảo hiểm

11.1 Trường hợp Người được bảo hiểm còn sống tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm, Công ty
sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này cho Bên mua bảo hiểm. Trong
trường hợp Bên mua bảo hiểm là tổ chức, quyền lợi bảo hiểm sẽ được chi trả cho Người được
bảo hiểm.

11.2 Trường hợp Người được bảo hiểm đã tử vong tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm, Công
ty sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này cho những người có quyền nhận
quyền lợi bảo hiểm theo thứ tự ưu tiên sau:
i. Người thụ hưởng;
ii. Nếu bất kỳ Người thụ hưởng nào chết trước Người được bảo hiểm, phần quyền lợi
bảo hiểm của người đó sẽ được trả cho Bên mua bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp
pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm đã tử vong;
iii. Nếu không có Người thụ hưởng nào được chỉ định, hoặc toàn bộ những Người thụ
hưởng đều chết trước Người được bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm sẽ được trả cho Bên
mua bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua
bảo hiểm đã tử vong.

Điều 12: Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm

12.1 Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty về
yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời gian sớm nhất có thể và gửi cho Công ty các
giấy tờ sau đây:

Phiếu Yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã được điền đầy đủ và chính xác;
Bằng chứng về quyền nhận quyền lợi bảo hiểm như giấy ủy quyền, di chúc hoặc
những giấy tờ xác nhận hợp pháp khác, và giấy tờ nhân thân của người có quyền
nhận quyền lợi bảo hiểm;
Bằng chứng chứng minh bệnh thỏa điều kiện Bệnh hiểm nghèo để yêu cầu giải
quyết quyền lợi bảo hiểm, bao gồm:
a. Các bằng chứng y tế được Bác sĩ khám, chẩn đoán hoặc điều trị xác nhận;
b. Bệnh án nằm viện, các khám nghiệm y tế phù hợp (được thực hiện theo yêu cầu
của Bác sĩ), bao gồm cả các bằng chứng về lâm sàng, khám nghiệm hình ảnh, kết
quả giải phẫu bệnh lý và các xét nghiệm để chứng minh việc xuất hiện của một
Bệnh hiểm nghèo được bảo hiểm;
c. Bằng chứng về Tai nạn dẫn đến Bệnh hiểm nghèo được yêu cầu bồi thường (nếu
có) như Mất thị lực một mắt do Tai nạn, Phẫu thuật tạo hình khuôn mặt do tổn
thương do Tai nạn, Phẫu thuật cắt bỏ một bên phổi do Tai nạn, Mất thính lực do
Tai nạn, Mất khả năng phát âm do Tai nạn, Mù hai mắt do Tai nạn, Chấn thương sọ
não nặng, Liệt một chi do Tai nạn, Mất hai chi do Tai nạn, Nhiễm vi rút HIV do Tai
nạn nghề nghiệp.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


08
Chương 3

12.2 Công ty bảo lưu quyền yêu cầu cung cấp thêm các tài liệu bổ sung hoặc đề nghị khách hàng
thực hiện các xét nghiệm hay khám nghiệm y tế được tiến hành bởi các bác sĩ hay phòng xét
nghiệm do Công ty chỉ định hoặc chấp thuận để trợ giúp cho việc giải quyết quyền lợi bảo
hiểm. Mọi chi phí liên quan đến việc thực hiện các nội dung quy định tại Điều 12.2 này sẽ do
Công ty chịu trách nhiệm thanh toán theo hóa đơn, chứng từ thanh toán hợp lệ.

12.3 Trường hợp Người được bảo hiểm khám, được chẩn đoán và điều trị Bệnh hiểm nghèo tại
Bệnh viện ngoài Việt Nam, Bên mua bảo hiểm, người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
hoặc người nhận quyền lợi bảo hiểm thực hiện công chứng, chứng thực, hợp pháp hóa lãnh
sự các giấy tờ, bằng chứng sang tiếng Việt. Chi phí cho việc cung cấp các giấy tờ này sẽ do

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
Bên mua bảo hiểm, người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm hoặc người nhận quyền lợi
bảo hiểm chịu trách nhiệm thanh toán.

12.4 Trong trường hợp Người được bảo hiểm đã chết, với điều kiện được pháp luật cho phép,
Công ty có thể yêu cầu khám nghiệm pháp y.

Điều 13: Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Người được
bảo hiểm chẩn đoán mắc Bệnh hiểm nghèo. Công ty sẽ không chấp thuận hoặc xem xét các
tài liệu hoặc bằng chứng được nộp sau thời hạn 12 (mười hai) tháng được quy định tại Điều
này.

Điều 14: Giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Công ty có trách nhiệm giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ mà Công ty yêu cầu như được thể hiện tại điều 12.1
của Quy tắc và Điều khoản này. Nếu việc chi trả quyền lợi bảo hiểm bị chậm trễ, tại thời điểm
thanh toán, Công ty sẽ trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng
nhà nước Việt Nam quy định tương ứng với thời gian chậm trả.
Các quyền lợi bảo hiểm sẽ được chi trả tại trụ sở của Công ty hay chi nhánh của Công ty hay
qua bưu điện hay phương thức thích hợp khác phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


09
Phụ lục

PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH BỆNH HIỂM NGHÈO MỨC ĐỘ 1

Quyền lợi bảo hiểm tối đa đối với Bệnh hiểm nghèo theo Phụ lục này mà một Người được bảo hiểm
có thể được chi trả của tất cả các hợp đồng bảo hiểm tại Công ty không vượt quá 500 (năm trăm)
triệu đồng và có thể được điều chỉnh tăng theo quy định của Công ty và chấp thuận của tái bảo
hiểm. Vào thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ áp dụng hạn mức có
giá trị cao hơn giữa hạn mức quy định tại Phụ lục này với hạn mức mà Công ty đang áp dụng tại thời
điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.

STT Phạm vi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo mức độ 1


1 Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ít xâm lấn
Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ít xâm lấn là phẫu thuật thông qua việc mở nhỏ lồng
ngực (một đường rạch nhỏ giữa các xương sườn) để chữa các mạch vành bị hẹp hoặc bị tắc
nghẽn. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ít xâm lấn còn được xem là phẫu thuật “lỗ
khóa” (keyhole) bắc cầu mạch vành.
Tiến trình phẫu thuật phải cần thiết về mặt y khoa và được Bác sĩ chuyên khoa thực hiện.
2 Can thiệp mạch vành qua da
Can thiệp mạch vành qua da bao gồm một trong các thủ thuật sau:
a. Nong và/hoặc đặt stent nhằm điều trị các đoạn mạch vành bị hẹp hoặc bị tắc nghẽn;
b. Các thủ thuật bóc nội mạc, giảm cơn đau bằng laser, tái thông mạch máu bằng laser
hoặc các kỹ thuật nội mạch khác nhằm điều trị một hay nhiều mạch vành bị hẹp hoặc tắc
nghẽn.
Bệnh phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
i. Bằng chứng về việc nong động mạch vành do ít nhất một lòng động mạch vành bị hẹp ít
nhất 50%; và
ii. Can thiệp mạch vành qua da phải được xác nhận là cần thiết về mặt y khoa và được Bác
sĩ chuyên khoa thực hiện.
3 Đặt máy tạo nhịp tim hoặc máy khử rung tim
Đặt máy tạo nhịp tim hoặc máy khử rung tim do bị rối loạn nhịp tim nghiêm trọng mà không
thể chữa trị bằng các phương pháp khác. Việc đặt máy tạo nhịp tim hoặc máy khử rung tim
phải được xác nhận là cần thiết về mặt y khoa bởi một Bác sĩ chuyên khoa.

4 Ghép ruột non


Ghép ruột non nghĩa là ghép ít nhất 01 (một) mét ruột non bao gồm toàn bộ mạch máu nuôi
dưỡng từ người hiến tặng cho Người được bảo hiểm là người nhận thông qua phẫu thuật
mổ ổ bụng, nguyên nhân của việc ghép ruột non là do Người được bảo hiểm bị suy chức
năng tiêu hóa.
Việc ghép ruột non phải được xác nhận là cần thiết về mặt y khoa bởi một Bác sĩ chuyên
khoa.
5 Ghép giác mạc
Ghép giác mạc là ghép toàn bộ giác mạc do sẹo giác mạc không thể phục hồi dẫn đến giảm
thị lực mà không thể điều trị khỏi bằng phương pháp khác.
Việc ghép giác mạc phải được xác nhận là cần thiết về mặt y khoa bởi một Bác sĩ chuyên
khoa.
6 Phẫu thuật dẫn lưu não thất
Phẫu thuật dẫn lưu não thất nghĩa là một quá trình phẫu thuật để cấy ghép dẫn lưu từ tâm
thất của não bộ nhằm làm giảm áp lực nội sọ do tăng tích tụ dịch não tủy. Việc phẫu thuật
dẫn lưu não thất phải được xác nhận là cần thiết về mặt y khoa bởi một Bác sĩ chuyên khoa.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


10
Phụ lục

STT Phạm vi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo mức độ 1


7 Nong và đặt stent cho động mạch cảnh
Nong và đặt stent cho động mạch cảnh nghĩa là việc điều trị tình trạng hẹp ít nhất 50% lòng
động mạch cảnh được xác định trên bằng chứng hình ảnh của một hay nhiều động mạch
cảnh, và phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
a. Phẫu thuật động mạch cảnh để nong và/hoặc đặt stent hoặc bóc nội mạc động mạc
động mạch cảnh nhằm làm giảm các triệu chứng bệnh; và
b. Chẩn đoán bệnh và việc điều trị là cần thiết về mặt y khoa phải được Bác sĩ chuyên khoa
xác nhận.

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
8 Điều trị van tim ít xâm lấn
Điều trị van tim ít xâm lấn được xem là việc điều trị van tim qua da như nong van qua da
hoặc phẫu thuật van tim mà không cần mở lồng ngực, và thay van qua da, việc điều trị hoàn
toàn thông qua thủ tục nội mạch. Việc điều trị này phải được xác nhận là cần thiết về mặt y
khoa và được thực hiện bởi Bác sĩ chuyên khoa.
9 Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống ít nghiêm trọng
Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống ít nghiêm trọng là bệnh rối loạn tự miễn đa hệ thống, có các
dấu hiệu đặc trưng do sự phát triển của kháng thể.
Chẩn đoán phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Sự hiện diện của 2 trong số 5 tiêu chuẩn sau
i Viêm khớp: viêm khớp không ăn mòn từ 2 khớp trở lên
ii Viêm màng: viêm màng phổi hoặc viêm màng ngoài tim;
iii Rối loạn thận: nước tiểu có protein >0,5g/ngày hoặc cellular casts;
iv Rối loạn huyết học: thiếu máu tán huyết, Leukoenia, bạch cầu lympho hoặc giảm tiểu
cầu; hoặc
v Kháng thể kháng nhân dương tính, có kháng thể kháng dsDNA hoặc kháng thể
kháng Smith
b. Chẩn đoán mắc bệnh Lupus ban đỏ hệ thống ít nghiêm trọng phải được xác nhận bởi Bác
sĩ chuyên khoa cơ xương khớp hoặc chuyên khoa miễn dịch học.
10 Phẫu thuật gan
Thủ thuật cắt bỏ hoàn toàn thùy trái gan hoặc hoàn toàn thùy phải gan của Người được bảo
hiểm do bệnh hoặc Tai nạn.
Loại trừ các phẫu thuật gan do bệnh hoặc các rối loạn chức năng gan do lạm dụng rượu bia,
lạm dụng thuốc hoặc hiến gan.
11 Đặt màng lọc tĩnh mạch chủ
Đặt màng lọc tĩnh mạch chủ là phẫu thuật thực hiện khi có bằng chứng ghi nhận bệnh
thuyên tắc phổi tái phát. Yêu cầu phẫu thuật phải được xác nhận là tuyệt đối cần thiết bởi
Bác sĩ chuyên khoa.
12 Phẫu thuật cắt bỏ u tuyến yên
Phẫu thuật nhằm cắt bỏ khối u tuyến yên xuất phát từ các triệu chứng tăng áp lực nội sọ do
u tuyến yên, rối loạn nội tiết có nguồn gốc từ tuyến yên hoặc thiếu hụt thần kinh do áp bức
của khối u tuyến yên vào mô não bình thường.
Sự hiện diện của khối u tuyến yên phải được xác nhận bằng hình ảnh chụp cắt lớp (CT) hoặc
Điều Khoản Hợp Đồng

chụp cộng hưởng từ (MRI).


Loại trừ việc cắt bỏ khối u tuyến yên có kích thước siêu nhỏ (khối u có đường kính dưới
8mm).
Việc phẫu thuật cắt bỏ u tuyến yên phải được xác nhận là cần thiết về mặt y khoa bởi Bác sĩ
chuyên khoa.
V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO
11
Phụ lục

STT Phạm vi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo mức độ 1

13 Mất thị lực một mắt


Mất hoàn toàn và không thể phục hồi thị lực của một mắt do bệnh hoặc tổn thương do Tai
nạn. Việc mất thị lực phải được Bác sĩ chuyên khoa xác nhận không sớm hơn 3 tháng kể từ
ngày được chẩn đoán xác định.

14 Hôn mê liên tục từ 48 giờ


Hôn mê liên tục kéo dài ít nhất 48 giờ và không quá 72 giờ thể hiện qua các bằng chứng sau:
a. Không có phản ứng với các kích thích bên ngoài trong thời gian ít nhất 48 giờ; và
b. Cần có các biện pháp hỗ trợ để duy trì sự sống; và
c. Tổn thương và các biến chứng gây nên khiếm khuyết chức năng thần kinh vĩnh viễn kéo
dài ít nhất 3 tháng kể từ ngày được chẩn đoán xác định.
Chẩn đoán bệnh và các bằng chứng y tế phải được Bác sĩ chuyên khoa thần kinh xác nhận.
Loại trừ hôn mê gây ra do tự ý lạm dụng các thức uống có cồn, chất kích thích, thuốc và hôn
mê chủ động thực hiện theo yêu cầu của Bác sĩ nhằm bảo tồn chức năng của não của Người
được bảo hiểm.

15 Mất thính lực một tai


Mất hoàn toàn và không thể phục hồi thính lực của một tai (mất ít nhất 80 decibel trong tất
cả các tần số nghe) do bệnh hoặc tổn thương do Tai nạn.
Cần có bằng chứng y tế về các bài kiểm tra đo thính lực và âm ngưỡng phải được thực hiện
không sớm hơn 3 tháng kể từ ngày được chẩn đoán xác định. Chẩn đoán mất thính lực phải
được Bác sĩ chuyên khoa xác nhận.

16 Bỏng
Bỏng độ 3 (toàn bộ độ dày của da) ít nhất 10% bề mặt cơ thể hoặc 30% bề mặt khuôn mặt,
trong đó có độ 3.

17 Phẫu thuật tạo hình khuôn mặt do bị tổn thương do Tai nạn
Phẫu thuật tạo hình (tái tạo hoặc tạo hình khuôn mặt từ cổ trở lên do bị chấn thương do Tai
nạn) mà theo yêu cầu của Bác sĩ việc phẫu thuật tạo hình khuôn mặt là cần thiết về mặt y
khoa và phải được điều trị nội trú.
Loại trừ phẫu thuật thẩm mỹ khuôn mặt, phục hồi răng, phục hồi xương mũi hoặc da mặt.

18 Thiếu máu bất sản có thể phục hồi


Suy giảm chức năng tủy xương gây thiếu máu, giảm bạch cầu và tiểu cầu, cần phải được
điều trị bằng một trong các phương thức sau:
a. Truyền máu;
b. Thuốc kích thích tủy xương;
c. Thuốc ức chế miễn dịch; hoặc
d. Ghép tủy xương
Chẩn đoán phải được Bác sĩ chuyên khoa tủy xương xác nhận.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


12
Phụ lục

STT Phạm vi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo mức độ 1

19 Ung thư biểu mô tại chỗ


Ung thư biểu mô tại chỗ nghĩa là sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào ung thư nhưng
còn khu trú tại các vị trí nguyên thủy và chưa xâm lấn hoặc hủy hoại những mô lành xung
quanh đối với các nhóm cơ quan được bảo hiểm sau đây:
a. Vú có xuất hiện u giai đoạn TIS (ung thư biểu mô tại chỗ) được xác định theo hệ thống
phân loại TNM;
b. Tử cung có xuất hiện u giai đoạn TIS được xác định theo hệ thống phân loại TNM;

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
hoặc cổ tử cung có xuất hiện tăng sinh biểu mô tại chỗ (CIS);
c. Buồng trứng và/hoặc ống dẫn trứng có u giai đoạn TIS theo hệ thống phân loại TNM hoặc
giai đoạn 0 theo hệ thống phân loại FIGO*;
d. Âm đạo hoặc âm hộ có xuất hiện u giai đoạn TIS theo hệ thống phân loại TNM hoặc giai
đoạn 0 theo hệ thống phân loại FIGO;
e. Ruột kết và trực tràng;
f. Dương vật;
g. Tinh hoàn;
h. Phổi;
i. Gan;
j. Dạ dày và thực quản;
k. Cơ quan tiết niệu, ung thư bàng quang giai đoạn Ta của chớm ung thư biểu mô; hoặc
l. Vòm mũi họng.
Vì mục đích Bảo hiểm bổ sung này, Ung thư biểu mô tại chỗ phải được xác nhận dựa trên kết
quả giải phẫu bệnh, kết quả xét nghiệm tế bào học thông qua sinh thiết khối ung thư và phải
được Bác sĩ chuyên khoa xác nhận.
Loại trừ tình trạng/vết thương ác tính không thuộc các trường hợp đã liệt kê ở trên.
*FIGO nghĩa là phương pháp phân loại của Liên đoàn quốc tế về sản phụ khoa.

20 Xơ gan
Viêm gan do vi rút dẫn đến xơ gan. Chẩn đoán xơ gan phải được Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa
xác nhận và kết quả thực hiện sinh thiết gan cho thấy tình trạng bệnh thuộc giai đoạn F4
theo hệ thống phân loại Metavir hoặc giai đoạn 4 theo hệ thống điểm xơ hóa Knodell.
Loại trừ xơ gan do lạm dụng thuốc, thức uống có cồn.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


13
Phụ lục

PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH BỆNH HIỂM NGHÈO MỨC ĐỘ 2


Quyền lợi bảo hiểm tối đa đối với Bệnh hiểm nghèo theo Phụ lục này mà một Người được bảo hiểm có
thể được chi trả của tất cả các hợp đồng bảo hiểm tại Công ty không vượt quá 01 (một) tỷ đồng và có
thể được điều chỉnh tăng theo quy định của Công ty và chấp thuận của tái bảo hiểm. Vào thời điểm
chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ áp dụng hạn mức có giá trị cao hơn giữa hạn
mức quy định tại Phụ lục này với hạn mức mà Công ty đang áp dụng tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo
hiểm.

STT Phạm vi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo mức độ 2

1 Bệnh thận
Bệnh thận theo định nghĩa này là một trong các tình trạng sau:
a. Suy thận mạn tính giai đoạn tiến triển, đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
Tỷ lệ lọc tiểu cầu thận (GFR) được tính theo công thức Chế độ ăn điều chỉnh phù hợp với
bệnh thận (MDRD), hoặc công thức Cockcroft-Gault thấp hơn 30mL/phút/1.73 m2 và
tình trạng bệnh kéo dài ít nhất 90 ngày liên tục.
Bệnh phải được Bác sĩ chuyên khoa tiết niệu xác nhận.
b. Phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn một bên thận trái hoặc thận phải do bệnh hoặc Tai nạn.
Phẫu thuật cắt bỏ một bên thận phải được Bác sĩ chuyên khoa xác nhận là cần thiết về
mặt y khoa.
Loại trừ hiến thận.

2 Phẫu thuật cắt bỏ một bên phổi


Phẫu thuật cắt bỏ một bên phổi nghĩa là phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn một lá phổi do bệnh
hoặc Tai nạn.
Loại trừ phẫu thuật cắt bỏ một phần của một lá phổi.

3 Hôn mê liên tục từ 72 giờ


Hôn mê phải kéo dài liên tục trong thời gian ít nhất 72 giờ thể hiện qua các bằng chứng y tế
sau:
a. Không có phản ứng với các kích thích bên ngoài trong thời gian ít nhất 72 giờ; và
b. Cần có các biện pháp hỗ trợ để duy trì sự sống; và
c. Tổn thương và các biến chứng gây nên khiếm khuyết chức năng thần kinh vĩnh viễn kéo
dài ít nhất 3 tháng kể từ ngày được chẩn đoán xác định.
Chẩn đoán bệnh và các bằng chứng y tế phải được Bác sĩ chuyên khoa thần kinh xác nhận.
Loại trừ hôn mê gây ra do tự ý lạm dụng các thức uống có cồn, chất kích thích, thuốc và hôn
mê chủ động thực hiện theo yêu cầu của Bác sĩ nhằm bảo tồn chức năng của não của Người
được bảo hiểm.
4 Tổn thương não
Chấn thương đầu gây nên tổn thương não một cách đáng kể và liệt não vĩnh viễn kéo dài ít
nhất 3 tháng kể từ ngày được chẩn đoán xác định. Bệnh làm cho Người được bảo hiểm
không thể thực hiện ít nhất 2 trong số các Hoạt động sinh hoạt hàng ngày cho dù có hay
không có sử dụng các dụng cụ y tế hỗ trợ, các thiết bị đặc biệt hoặc các thiết bị trợ giúp khác
dành cho người tàn tật.
Điều Khoản Hợp Đồng

5 Liệt một chi


Liệt một chi nghĩa là việc mất hoàn toàn và vĩnh viễn chức năng của ít nhất một tay hoặc
một chân do bệnh hoặc tổn thương do Tai nạn kéo dài ít nhất 3 tháng kể từ ngày được chẩn
đoán xác định. Mất chức năng sử dụng nghĩa là mất hoàn toàn và vĩnh viễn chức năng của
chi đó.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


14
Phụ lục

PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH BỆNH HIỂM NGHÈO MỨC ĐỘ 3


STT Phạm vi Bệnh hiểm nghèo mức độ 3
1 Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
Là phẫu thuật mở lồng ngực để điều trị bệnh động mạch vành bằng cách dùng mảnh ghép
mạch máu để bắc cầu đi vòng qua động mạch vành bị bệnh.
Loại trừ tạo hình mạch vành và tất cả các kỹ thuật khác như kỹ thuật trong động mạch, kỹ
thuật đặt ống thông (catheter), phẫu thuật “lỗ khóa” (key-hole) hay phẫu thuật dùng laser.
2 Nhồi máu cơ tim

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
Một phần cơ tim chết do thiếu máu và thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
a. Tiền sử bệnh có cơn đau thắt ngực kéo dài điển hình;
b. Các thay đổi mới trên điện tâm đồ do nhồi máu cơ tim;
c. Tăng men tim, CPK-MB trên mức ngưỡng bình thường hay troponin T>1.0 ng/ml hay mức
tương đương đối với troponin I.
Loại trừ bệnh đau thắt ngực.
3 Suy thận
Suy thận mạn tính giai đoạn cuối không thể phục hồi chức năng của cả hai thận và cần
phải chạy thận nhân tạo định kỳ hay ghép thận.

4 Ghép cơ quan
Cấy ghép toàn bộ một trong những cơ quan người sau cho Người được bảo hiểm: tim, phổi,
gan, thận, tuyến tụy do suy giảm chức năng giai đoạn cuối không phục hồi của cơ quan đó.
Loại trừ cấy ghép tế bào gốc và tế bào tiểu đảo.

5 Đột quỵ
Là một tai biến mạch máu não có di chứng thần kinh vĩnh viễn, kéo dài ít nhất 45 ngày. Bao
gồm cả nhồi máu não, xuất huyết não và tắc mạch. Chẩn đoán phải dựa vào các thay đổi
thấy được khi chụp cộng hưởng từ (MRI), chụp cắt lớp (CT) và được Bác sĩ chuyên khoa thần
kinh xác nhận.
Loại trừ triệu chứng do thiếu máu não thoáng qua, các dấu hiệu thần kinh do thiếu máu não
có thể phục hồi được, thiếu máu cục bộ động mạch đốt sống nền, các triệu chứng não do
đau nửa đầu, tổn thương não do chấn thương hay thiếu oxy và các bệnh mạch máu ảnh
hưởng đến các chức năng của mắt, thần kinh thị giác hay tiền đình.
6 Bệnh cơ tim
Suy giảm chức năng cơ tim được Bác sĩ chuyên khoa tim mạch chẩn đoán là Bệnh cơ tim,
làm suy giảm thể lực vĩnh viễn Độ III hay Độ IV trong thời gian ít nhất 6 tháng theo phân loại
suy tim của Hiệp hội Tim mạch New York hay phân loại tương đương. Chẩn đoán cần siêu
âm tim xác nhận có suy giảm chức năng tâm thất.
Phân loại suy tim của Hiệp hội Tim mạch New York:
Độ III – Hạn chế đáng kể - bệnh nhân dễ chịu khi nghỉ ngơi nhưng xuất hiện các triệu
chứng suy tim sung huyết khi gắng sức.
Độ IV – Khó khăn khi thực hiện bất kỳ hoạt động nào. Có triệu chứng suy tim sung huyết
ngay cả khi nghỉ ngơi.
Loại trừ Bệnh cơ tim liên quan đến sử dụng rượu bia hay lạm dụng thuốc.
7 Phẫu thuật van tim
Phẫu thuật mở tim để thay thế hay sửa chữa van tim do van tim có khuyết tật hay bất
thường.
Loại trừ sửa chữa van tim bằng các kỹ thuật trong động mạch, phẫu thuật “lỗ khóa” (key-
hole) hay các kỹ thuật tương tự.
V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO
15
Phụ lục

STT Phạm vi Bệnh hiểm nghèo mức độ 3


8 Phẫu thuật động mạch chủ
Phẫu thuật động mạch chủ có mở lồng ngực hay ổ bụng để sửa chữa hay phục hồi phình
động mạch chủ, tắc động mạch chủ, hẹp động mạch chủ hay phình tách động mạch chủ.
Trong định nghĩa này, động mạch chủ là động mạch chủ ngực và động mạch chủ bụng, chứ
không phải là các nhánh của chúng.
Loại trừ tạo hình mạch máu và các kỹ thuật trong động mạch, kỹ thuật đặt ống thông
(catheter), phẫu thuật “lỗ khóa” (keyhole) hay phẫu thuật dùng laser.

9 Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống


Là rối loạn miễn dịch đa hệ thống có sinh ra các kháng thể chống lại kháng nguyên của
chính bản thân. Vì mục đích bảo hiểm bổ sung này, chỉ bảo hiểm cho các dạng Lupus ban
đỏ hệ thống có viêm thận (viêm thận do Lupus loại III đến V theo kết quả sinh thiết thận như
bảng phân loại của Tổ chức Y tế thế giới).
Loại trừ bệnh Lupus dạng đĩa (Discoid Lupus) hay các dạng Lupus khác chỉ có tổn thương
máu, khớp.
Phân loại viêm thận do Lupus của Tổ chức Y tế thế giới:
Loại I: Viêm cầu thận có thay đổi tối thiểu
Loại II: Viêm cầu thận gian mạch
Loại III: Viêm cầu thận ổ, cục bộ
Loại IV: Viêm cầu thận lan tỏa
Loại V: Viêm cầu thận màng

10 Bệnh gan mạn tính


Suy gan giai đoạn cuối có tất cả các biểu hiện sau:
a. Vàng da liên tục;
b. Cổ trướng;
c. Hội chứng não do gan.
Loại trừ suy gan do rượu hoặc lạm dụng thuốc.

11 Viêm tụy mạn tính tái phát


Bệnh viêm tụy mạn tính tái phát có sự phá hủy tiến triển tuyến tụy do việc tái phát tình trạng
viêm tụy cấp tính và thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
a. Nhiều lần bị viêm tụy cấp tính trong khoảng thời gian ít nhất 2 năm;
b. Vôi hóa lan tỏa khắp tuyến tụy dựa trên kết quả hình ảnh bao gồm chụp Xquang bụng
dưới, chụp cắt lớp (CT), chụp cộng hưởng từ (MRI) và/hoặc siêu âm.
c. Rối loạn chức năng tuyến tụy liên tục mạn tính, biểu hiện dưới dạng ruột hấp thu kém
(phân mỡ) hoặc bệnh tiểu đường phụ thuộc insulin.
Loại trừ viêm tụy do lạm dụng rượu cấp tính hay mạn tính, khuyết tật bẩm sinh hoặc các
bệnh di truyền.

12 Bệnh phổi mạn tính


Bệnh phổi giai đoạn cuối gây ra suy hô hấp mạn tính và thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
a. Cần thở oxy hỗ trợ vĩnh viễn do FEV1 – dung tích thở ra gắng sức trong giây đầu tiên ít
hơn một lít;
b. Áp lực riêng phần oxy trong máu động mạch khi thở khí trời bằng hoặc nhỏ hơn 55 mm
thủy ngân; và
c. Khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


16
Phụ lục

STT Phạm vi Bệnh hiểm nghèo mức độ 3


13 Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát có tâm thất phải lớn được xác định bằng các xét
nghiệm bao gồm cả thông tim, làm suy giảm thể lực vĩnh viễn không thể phục hồi ít nhất là
Độ III trong thời gian ít nhất 6 tháng theo phân loại suy tim của Hiệp hội Tim mạch New York.
Loại trừ tăng áp lực động mạch phổi do các nguyên nhân khác.
Phân loại suy tim của Hiệp hội Tim mạch New York:

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
Độ III – Hạn chế đáng kể - bệnh nhân dễ chịu khi nghỉ ngơi nhưng xuất hiện các triệu
chứng suy tim sung huyết khi gắng sức.
Độ IV – Khó khăn khi thực hiện bất kỳ hoạt động nào. Có triệu chứng suy tim sung huyết
ngay cả khi nghỉ ngơi.
14 U não lành tính
U não hay màng não nội sọ, không phải là ung thư, đe dọa tính mạng và làm xuất hiện các
dấu hiệu đặc trưng của tăng áp lực nội sọ như phù gai thị, các triệu chứng tâm thần, động
kinh và rối loạn cảm giác. Khối u cần có các xét nghiệm hình ảnh như chụp cộng hưởng từ
(MRI), chụp cắt lớp (CT) xác nhận.
Loại trừ các trường hợp u nang, u hạt, dị dạng động mạch hay tĩnh mạch não, u máu, u tuyến
yên, u cột sống, u dây thần kinh thị giác.

15 Mù hai mắt
Mất toàn bộ và không thể phục hồi được thị lực của cả hai mắt do bệnh hay Tai nạn. Chẩn
đoán phải được Bác sĩ chuyên khoa mắt xác nhận không sớm hơn 3 tháng kể từ ngày được
chẩn đoán xác định.

16 Hôn mê sâu
Tình trạng mất ý thức không có phản ứng với các kích thích bên ngoài hoặc nhu cầu bên
trong, liên tục trong thời gian ít nhất 96 giờ, cần có các biện pháp hỗ trợ để duy trì sự sống
và gây nên thiểu năng chức năng thần kinh vĩnh viễn kéo dài ít nhất 3 tháng kể từ ngày bị
hôn mê. Chẩn đoán phải được Bác sĩ chuyên khoa thần kinh xác nhận.
Loại trừ hôn mê do tự gây ra, do rượu hay lạm dụng thuốc.
17 Mất thính lực
Mất toàn bộ và không thể phục hồi chức năng nghe của cả hai tai do Tai nạn hoặc bệnh.
“Toàn bộ” nghĩa là mất ít nhất 80 decibel trong tất cả các tần số nghe.
Phải có bằng chứng y tế về đo thính lực và kiểm tra ngưỡng âm thanh và được Bác sĩ
chuyên khoa tai mũi họng xác nhận không sớm hơn 3 tháng kể từ ngày được chẩn đoán
xác định.
18 Mất khả năng phát âm
Mất toàn bộ, không phục hồi khả năng phát âm trong thời gian ít nhất 12 tháng do Tai nạn
hay bệnh. Phải có bằng chứng y tế của Bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng xác nhận tổn
thương hay bệnh của dây thanh.
Loại trừ mất khả năng phát âm do tâm thần.

19 Bỏng nặng
Bỏng độ 3 (toàn bộ độ dày của da) ít nhất 20% bề mặt cơ thể.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


17
Phụ lục

STT Phạm vi Bệnh hiểm nghèo mức độ 3


20 Chấn thương sọ não nặng
Là chấn thương sọ não do tai nạn, làm tổn thương chức năng nghiêm trọng vĩnh viễn, kéo
dài ít nhất 3 tháng kể từ ngày bị chấn thương. Tổn thương chức năng vĩnh viễn cần được Bác
sĩ chuyên khoa thần kinh và Bác sĩ y khoa của Công ty xác nhận và làm mất vĩnh viễn khả
năng thực hiện độc lập ít nhất ba trong số những Hoạt động sinh hoạt hàng ngày khi có
hoặc không có sử dụng các thiết bị cơ học, các dụng cụ đặc biệt, hoặc các thiết bị trợ giúp
dành cho người khuyết tật. Trong định nghĩa này, “vĩnh viễn” là không có khả năng phục hồi
với kiến thức và kỹ thuật y khoa hiện hành.
21 Phẫu thuật sọ não hở
Là phẫu thuật não và/hoặc cấu trúc nội sọ có gây mê và mở hộp sọ.
Phẫu thuật này không bao gồm các trường hợp phẫu thuật xuyên xoang bướm, thủ thuật
xâm lấn tối thiểu khác, khoan sọ não và phẫu thuật chấn thương sọ não do Tai nạn.
22 Bệnh Alzheimer hay Sa sút trí tuệ
Sa sút hoặc mất trí tuệ hoặc có hành vi bất thường khác, được xác nhận theo lâm sàng và
các bảng câu hỏi hoặc xét nghiệm chuẩn đã được công nhận, do bệnh Alzheimer hoặc do
các rối loạn thoái hóa não thực tế không thể hồi phục làm suy giảm nghiêm trọng chức
năng tâm thần và xã hội (nên cần có sự giám sát liên tục).
Loại trừ:
Các rối loạn não không phải thực tế như loạn thần kinh và các bệnh tâm thần;
Các tổn thương não liên quan đến rượu hoặc ma túy.
23 Bệnh Parkinson
Bệnh Parkinson được Bác sĩ chuyên khoa thần kinh chẩn đoán và thỏa mãn tất cả các điều
kiện sau:
a. Không thể kiểm soát được bằng thuốc;
b. Có dấu hiệu bệnh tiến triển; và
c. Mất vĩnh viễn khả năng thực hiện độc lập ba hoặc nhiều hơn ba trong số những Hoạt
động sinh hoạt hàng ngày khi có hoặc không có sử dụng các thiết bị cơ học, các dụng cụ
đặc biệt, hoặc các thiết bị trợ giúp dành cho người khuyết tật. Trong định nghĩa này, “vĩnh
viễn” là không có khả năng phục hồi với kiến thức và kỹ thuật y khoa hiện hành.
Chỉ có bệnh Parkinson tự phát được bảo hiểm. Loại trừ các hội chứng Parkinson do thuốc
hoặc do nhiễm độc.

24 Mất khả năng sống độc lập


Chuyên gia y tế xác nhận mất khả năng sống độc lập kéo dài trong thời gian ít nhất sáu
tháng và mất vĩnh viễn khả năng thực hiện độc lập ba hoặc nhiều hơn ba trong số những
Hoạt động sinh hoạt hàng ngày khi có hoặc không có sử dụng các thiết bị cơ học, các dụng
cụ đặc biệt, hoặc các thiết bị trợ giúp dành cho người khuyết tật. Trong định nghĩa này, “vĩnh
viễn” là không có khả năng phục hồi với kiến thức và kỹ thuật y khoa hiện hành.
Loại trừ mất khả năng sống độc lập do nguyên nhân tâm thần.

25 Bệnh tế bào thần kinh vận động


Thoái hóa tiến triển của các vỏ não – tủy sống và các tế bào sừng trước hoặc nơ-ron dẫn ra
Điều Khoản Hợp Đồng

hành tủy. Bệnh bao gồm bệnh teo cơ tủy sống, liệt hành tủy tiến triển, xơ cứng cột bên teo
cơ và xơ cứng cột bên nguyên phát. Chẩn đoán phải do Bác sĩ chuyên khoa thần kinh xác
nhận là bệnh tiến triển và gây ra thiểu năng thần kinh vĩnh viễn trong thời gian ít nhất là 3
tháng kể từ ngày được chẩn đoán xác định.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


18
Phụ lục

STT Phạm vi Bệnh hiểm nghèo mức độ 3


26 Bệnh xơ cứng rải rác
Chẩn đoán cần được Bác sĩ chuyên khoa thần kinh xác nhận có tất cả các điều kiện sau
trong thời gian liên tục ít nhất 6 tháng:
a. Triệu chứng liên quan bó thần kinh (chất trắng) bao gồm thần kinh thị giác, thân não và
tủy sống, gây ra thiểu năng thần kinh rõ rệt;
b. Các tổn thương tách biệt đa dạng;

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
c. Tiền sử bệnh xác nhận rõ các cơn trầm trọng và thuyên giảm của các triệu chứng và thiểu
năng thần kinh trên.
27 Loạn dưỡng cơ
Chẩn đoán cần được Bác sĩ chuyên khoa thần kinh xác nhận có 3 trong số 4 điều kiện sau:
a. Bệnh sử gia đình có các thành viên khác cũng mắc bệnh;
b. Biểu hiện lâm sàng không có rối loạn cảm giác, dịch não tủy bình thường và giảm nhẹ
phản xạ gân;
c. Điện cơ đồ đặc trưng;
d. Sinh thiết cơ xác nhận nghi ngờ lâm sàng.
Không chi trả quyền lợi bảo hiểm khi dấu hiệu, triệu chứng bệnh đầu tiên xuất hiện khi
Người được bảo hiểm nhỏ hơn 18 tuổi.
28 Liệt hai chi
Mất hoàn toàn và vĩnh viễn khả năng sử dụng của cả hai tay hoặc cả hai chân, hoặc một tay
và một chân bị liệt do bệnh hoặc thương tật gây ra trong một khoảng thời gian ít nhất 6
tháng liên tục kể từ ngày chấn thương hoặc ngày bị bệnh.
Loại trừ liệt do tự gây ra thương tật.
29 Mất hai chi
Mất hai chi do Tai nạn hoặc bệnh tật. Mất chi là cụt chân ở trên khớp cổ chân hoặc cụt tay ở
trên khớp cổ tay.
30 Viêm đa khớp dạng thấp nặng
Chẩn đoán được xác định viêm đa khớp dạng thấp có rối loạn chức năng miễn dịch và thỏa
mãn tất cả các điều kiện sau:
a. Thỏa mãn tiêu chuẩn chẩn đoán về bệnh viêm đa khớp dạng thấp của Hội thấp khớp học
Hoa kỳ (American College of Rheumatology);
b. Mất vĩnh viễn khả năng thực hiện ít nhất ba trong số những Hoạt động sinh hoạt hàng
ngày;
c. Sự phá hủy khớp lan rộng và có biến dạng lớn đối với 3 khớp hay nhiều hơn trong các
khớp sau: bàn tay, cổ tay, khủy tay, gối, háng, cổ chân, cột sống cổ hoặc bàn chân;
d. Bệnh kéo dài ít nhất 6 tháng.
31 Bại liệt
Bại liệt được xác định khi đáp ứng các điều kiện sau:
a. Nguyên nhân gây bệnh là do vi rút bại liệt (Poliovirus); và
b. Liệt các cơ quan của chi hoặc các cơ hô hấp trong thời gian ít nhất 3 tháng.

32 Viêm não nặng do vi rút


Viêm nhu mô não nặng gây ra thiểu năng thần kinh vĩnh viễn trong thời gian ít nhất 30 ngày
và được Bác sĩ chuyên khoa thần kinh xác nhận.
Loại trừ viêm não khi có nhiễm HIV.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


19
Phụ lục

STT Phạm vi Bệnh hiểm nghèo mức độ 3


33 Viêm màng não do vi khuẩn
Viêm màng não do vi khuẩn làm viêm màng não hoặc tủy sống, gây ra thiểu năng thần kinh
vĩnh viễn trong thời gian ít nhất 30 ngày. Chẩn đoán cần được Bác sĩ chuyên khoa phù hợp
xác nhận và có vi khuẩn trong dịch não tủy khi chọc dò đốt sống.

34 Thiếu máu bất sản


Suy giảm chức năng tủy xương vĩnh viễn, không thể phục hồi, gây thiếu máu, giảm bạch cầu
và tiểu cầu, cần điều trị ít nhất 2 trong các phương pháp sau:
a. Truyền máu;
b. Thuốc kích thích tủy xương;
c. Thuốc ức chế miễn dịch; hoặc
d. Ghép tủy xương
Chẩn đoán phải được Bác sĩ chuyên khoa tủy xương xác nhận.

35 Ung thư
U ác tính được xác định theo kết quả mô học, có tăng trưởng tế bào ác tính không thể kiểm
soát và có xâm lấn vào các mô.
Thuật ngữ u ác tính bao gồm bệnh bạch cầu, u lympho và sarcoma.
Trong định nghĩa này, loại trừ các bệnh sau:
a. Các ung thư được phân loại theo mô học là tiền ung thư, không xâm lấn, ung thư biểu mô
tại chỗ (carcinoma in-situ); ung thư hoặc có mức độ ác tính ở mức ngưỡng hoặc có mức
độ ác tính thấp;
b. U tuyến tiền liệt, tuyến giáp và bàng quang có kết quả mô học loại T1N0M0 (theo hệ thống
phân loại TNM);
c. Bệnh bạch cầu lympho mạn tính thấp hơn giai đoạn 3 theo phân loại RAI;
d. Các ung thư khi có nhiễm vi rút HIV;
e. Các loại ung thư da bao gồm u hắc tố ác tính có chiều sâu nhỏ hơn 1,5mm theo phân loại
Breslow, hoặc thấp hơn Clark 3.
36 Ghép tủy xương
Cấy ghép tủy xương người bằng việc sử dụng các tế bào gốc tạo máu sau khi đã tiêu diệt
toàn bộ tủy xương của người nhận.
Loại trừ cấy ghép các tế bào gốc khác.
37 Nhiễm HIV do Tai nạn nghề nghiệp
Nhiễm vi rút HIV gây ra suy giảm miễn dịch mắc phải ở người do Tai nạn trong khi Người
được bảo hiểm đang thực hiện các nhiệm vụ theo đúng chuyên môn nghề nghiệp được quy
định theo pháp luật hiện hành của Việt Nam và phải thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
a. Có bằng chứng về việc chuyển đảo huyết thanh từ âm tính với HIV thành dương tính với
HIV trong vòng 06 tháng kể từ ngày xảy ra Tai nạn, bao gồm kết quả xét nghiệm âm tính
với HIV của Người được bảo hiểm được thực hiện trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Tai
nạn;
b. Có bằng chứng xác định rõ nguồn lây nhiễm HIV;
c. Bằng chứng về Tai nạn dẫn đến việc nhiễm HIV của Người được bảo hiểm phải được
thông báo cho Công ty trong vòng 30 ngày kể từ ngày xảy ra Tai nạn.
Điều Khoản Hợp Đồng

Loại trừ nhiễm HIV qua các đường khác, bao gồm nhưng không giới hạn bởi bị lây truyền qua
đường tình dục, truyền máu hay tiêm chích ma túy.
Theo định nghĩa này, quyền lợi bảo hiểm chỉ được chi trả khi Người được bảo hiểm là bác sĩ

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


20
Phụ lục

STT Phạm vi Bệnh hiểm nghèo mức độ 3


y khoa, sinh viên y khoa, y tá/điều dưỡng, kỹ thuật viên y tế, nha sĩ hoặc nhân viên y tế đang
làm việc hoặc học tập tại các cơ sở khám chữa bệnh được thành lập và hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam.
Quyền lợi bảo hiểm theo định nghĩa này sẽ không được áp dụng và không được chi trả khi
tìm được một “phương thuốc điều trị” bệnh này. “Phương thuốc điều trị” nghĩa là bất kỳ một
loại điều trị nào để phòng chống hoặc chữa khỏi bệnh do nhiễm HIV.

Sản phẩm bổ sung


Quy tắc và Điều khoản
38 Viêm gan siêu vi thể tối cấp
Bệnh viêm gan do siêu vi trùng làm hoại tử phần lớn nhu mô gan dẫn đến hội chứng suy gan
tối cấp, và đáp ứng các điều kiện sau:
a. Thể tích gan giảm nhanh liên quan đến việc hoại tử toàn bộ tiểu thùy;
b. Suy giảm nhanh chóng của các enzyme gan;
c. Vàng da đậm; và
d. Bệnh não do gan.
Loại trừ viêm gan có nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến tự tử, ngộ độc, lạm
dụng rượu bia hoặc dùng thuốc quá liều.
Hoạt động sinh hoạt hàng ngày bao gồm:
a. Chuyển chỗ: là việc ngồi và đứng lên khỏi ghế mà không cần trợ giúp về mặt vật lý.
b. Di chuyển: là khả năng di chuyển từ phòng này sang phòng khác trên mặt bằng mà
không cần trợ giúp về mặt vật lý.
c. Tiểu tiện, đại tiện: là khả năng tiểu tiện, đại tiện tự chủ để duy trì vệ sinh cá nhân.
d. Mặc quần áo: là việc mặc và cởi các quần áo cần thiết mà không cần phải có người khác
trợ giúp.
e. Tắm/rửa: là khả năng tắm trong bồn hoặc dưới vòi hoa sen hay tắm rửa bằng các phương
tiện khác.
f. Ăn: các công việc để đưa thức ăn đã được chuẩn bị vào cơ thể.

V092016 BẢO HIỂM TOÀN DIỆN BỆNH HIỂM NGHÈO


21
Sản phẩm chính
Quy tắc và Điều khoản
QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM

Bảo hiểm hỗ trợ


chi phí nằm viện

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
SẢN PHẨM BỔ SUNG HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN
(Được phê chuẩn theo Công văn số 13004/BTC-BH ngày 31/10/2008 của Bộ Tài chính)

Đây là hợp đồng bổ sung giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm khi Bên mua bảo hiểm yêu cầu bổ sung
thêm “sản phẩm bổ sung hỗ trợ chi phí nằm viện” (sau đây được gọi là Sản phẩm bổ sung) vào hợp đồng
bảo hiểm chính và đóng đầy đủ khoản phí bổ sung và yêu cầu đó đã được Công ty chấp thuận.

CHƯƠNG 01 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG


Điều 1: Định nghĩa .................................................................................... 01
Điều 2: Tuổi tham gia và Thời hạn của Sản phẩm bổ sung..................... 03
Điều 3: Ngày Sản phẩm bổ sung có hiệu lực .......................................... 03

CHƯƠNG 02 QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


Điều 4: Quyền lợi bảo hiểm ..................................................................... 04
Điều 5: Điều khoản loại trừ ..................................................................... 05

CHƯƠNG 03 SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM


Điều 6: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm .............. 07
Điều 7: Tái tục và chấm dứt ..................................................................... 07

CHƯƠNG 04 THỦ TỤC YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Điều 8: Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm.......................... 08

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


Chương 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Tất cả các thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng bổ sung này được hiểu đúng như đã định nghĩa trong
hợp đồng bảo hiểm chính.

Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng bảo hiểm chính sẽ được áp dụng cho Sản phẩm bổ sung.
Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa hợp đồng bảo hiểm chính và Sản phẩm bổ sung, điều khoản
của Sản phẩm bổ sung sẽ được áp dụng.

Các thuật ngữ về y học sử dụng trong điều khoản và điều kiện này, trừ khi được qui định cụ thể khác
đi, sẽ có cùng nghĩa về mặt y học theo như cách hiểu và sử dụng chung của các chuyên gia về y học
trong lĩnh vực thích hợp.

Sản phẩm bổ sung này là loại sản phẩm không chia lãi và không được lãi cũng như thưởng dưới bất
kỳ hình thức nào, và không có giá trị hoàn lại.

Điều 1: Định nghĩa

1.1 Tai nạn: là một sự kiện bất ngờ, mạnh mẽ, ngoài ý muốn, từ bên ngoài, ngoại trừ bất cứ trạng
thái nào xảy ra do bệnh tật, do tuổi tác hay quá trình thoái hóa, trực tiếp gây ra thương tật có
thể nhìn thấy được hoặc gây ra cái chết cho Người được bảo hiểm. Thương tật hay cái chết
này phải xảy ra trong vòng 90 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn và tai nạn này phải là nguyên
nhân duy nhất gây ra thương tật hay cái chết này.

1.2 Bác sĩ được phép hành nghề: là cá nhân có bằng cấp được thừa nhận về tây y đã đăng ký và
được phép hành nghề một cách hợp pháp tại một khu vực địa lý nhất định để thực hành nghề
y hoặc phẫu thuật bằng tây y; tuy nhiên định nghĩa này loại trừ những bác sĩ chính là Người
được bảo hiểm, hay là đại lý của Người được bảo hiểm, hay là một đại lý bảo hiểm hay là bên
đối tác hay người sử dụng lao động/người lao động của Người được bảo hiểm hay là thành
viên trực hệ trong gia đình của Người được bảo hiểm.

1.3 Bác sĩ chuyên khoa được phép hành nghề: là Bác sĩ được phép hành nghề có bằng cấp
chuyên khoa trong một hoặc một số lĩnh vực chuyên khoa về tây y đã đăng ký và được phép
hành nghề tại một khu vực địa lý nhất định để thực hành nghề y hoặc phẫu thuật bằng tây y
theo chuyên khoa của mình; tuy nhiên định nghĩa này loại trừ những bác sĩ chính là Người
được bảo hiểm, hay là đại lý của Người được bảo hiểm, hay là một đại lý bảo hiểm hay là bên
đối tác hay người sử dụng lao động/người lao động của Người được bảo hiểm hay là thành
viên trực hệ trong gia đình của Người được bảo hiểm.

1.4 Bệnh viện đủ tiêu chuẩn: là bệnh viện hoạt động hợp pháp và hội đủ các tiêu chuẩn sau:
a. Là bệnh viện được phép cung cấp dịch vụ y tế tây y để chăm sóc và điều trị cho những
người bị thương tật hay ốm đau tại địa phương nơi bệnh viện có trụ sở và là nơi cung
cấp các phương tiện cho chẩn đoán bệnh, đại phẫu và dịch vụ chăm sóc liên tục 24
giờ; và không phải là cơ sở phục vụ cho việc điều dưỡng hay nhà dưỡng lão hay các
mục đích tương tự cũng như không là cơ sở có tham gia vào việc chăm sóc các
trường hợp nghiện rượu hay ma túy. Và

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


01
Chương 1

b. Là bệnh viện có lưu trữ hồ sơ bệnh án bệnh nhân theo tiêu chuẩn qui định của pháp

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
luật và qui định hiện hành tại địa phương nơi bệnh viện có trụ sở. Và
c. Phải là bệnh viện tuyến trung ương hoặc tuyến tỉnh hoặc tuyến huyện theo phân
cấp của Bộ Y tế Việt Nam, hay bệnh viện loại tương đương nếu ở ngoài Việt Nam. Và
d. Phải là bệnh viện được đăng ký hợp pháp với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương
nơi bệnh viện có trụ sở và tư cách của bệnh viện phải được thể hiện bằng chữ “bệnh
viện” trên con dấu chính thức của bệnh viện.

1.5 Bệnh viện có đăng ký khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế: là bệnh viện được Người được
bảo hiểm chọn khi tham gia vào chế độ bảo hiểm y tế hay bảo hiểm y tế tự nguyện của Việt
Nam để cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo các chế độ này. Bệnh viện này cũng
phải là một Bệnh viện đủ tiêu chuẩn như định nghĩa tại Điều 1.4 ở trên.

1.6 Khoa săn sóc đặc biệt (ICU): là khoa cung cấp dịch vụ chăm sóc riêng cho từng bệnh nhân
tại các Bệnh viện đủ tiêu chuẩn tuyến trung ương hoặc tuyến tỉnh hay tại Bệnh viện có đăng
ký khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế mà tại đó người bệnh được làm các thủ thuật chuyên
môn để hồi sức cấp cứu, theo dõi và điều trị. Khoa này phải có nhân viên y tá, nhân viên kỹ
thuật và bác sĩ được đào tạo chuyên khoa trực 24/24 giờ, và được trang bị các máy móc hồi
sức cấp cứu và các thiết bị theo dõi cho phép đánh giá liên tục các chức năng sinh tồn của
cơ thể như nhịp tim, huyết áp và các chỉ số sinh hoá máu.

1.7 Ngày: là một khoảng thời gian 24 giờ liên tục mà Người được bảo hiểm phải nằm viện như
một bệnh nhân nội trú tại một Bệnh viện đủ tiêu chuẩn và là cơ sở để bệnh viện tính tiền
phòng và tiền ăn hay tiền Khoa săn sóc đặc biệt (ICU).

1.8 Bệnh được bảo hiểm: là bệnh được chi trả bảo hiểm theo Sản phẩm bổ sung này. Trong định
nghĩa này, một bệnh được coi là bắt đầu khi bệnh đó được kiểm tra, chẩn đoán hay điều trị
hoặc khi có các dấu hiệu hay triệu chứng mà một người bình thường sẽ đi khám y tế, chẩn
đoán, chăm sóc hay điều trị.

1.9 Thương tật được bảo hiểm: là bất kỳ một thương tật nào tạo nên sự không bình thường trên
cơ thể do hậu quả trực tiếp và duy nhất của Tai nạn như được định nghĩa tại Điều 1.1 ở trên.

1.10 Nằm viện: là việc nhập viện vào bất cứ một Bệnh viện đủ tiêu chuẩn nào như là một bệnh
nhân nội trú với thời gian ít nhất là một ngày như được định nghĩa tại Điểm 1.7 theo chỉ định
của một Bác sĩ được phép hành nghề do cần điều trị đối với bất kỳ bệnh nào được bảo hiểm
hay thương tật nào được bảo hiểm và phải nằm trong Bệnh viện đủ tiêu chuẩn đó liên tục
trước khi được ra viện. Việc nằm viện phải được chứng minh bằng hóa đơn tiền phòng hay
hóa đơn gồm cả tiền phòng và tiền ăn của bệnh viện đó.

1.11 Cùng một lần nằm viện: nếu hai hay nhiều lần nằm viện do cùng một thương tật hay cùng
một bệnh hay do các thương tật và bệnh có liên quan, hay do bất kỳ biến chứng nào phát sinh
thì những lần nằm viện đó sẽ chỉ được coi là cùng một lần nằm viện nếu lần nằm viện sau
không cách quá 90 ngày kể từ ngày cuối của lần nằm viện được bồi thường hay sẽ được bồi
thường ngay trước đó. Quy tắc này dùng để xác định mức giới hạn quyền lợi bảo hiểm được
hưởng.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


02
Chương 1

1.12 Giới hạn hợp lý và thông thường: các dịch vụ y tế phải thực sự cần thiết về mặt y khoa và
theo tiêu chuẩn thực hành tốt về y khoa và không được vượt quá tiêu chuẩn bình thường về
điều trị cho bệnh hay thương tật tương tự tại địa phương nơi việc nằm viện diễn ra. Giới hạn
hợp lý và thông thường này bao gồm nhưng không chỉ có sự cần thiết của việc nhập viện, thời
gian nằm viện, các dịch vụ y tế và điều trị, các chi phí bệnh viện và chuyên môn. Các chi phí
bệnh viện và chuyên môn không được vượt quá mức chi phí thông thường đối với việc điều
trị bệnh hay thương tật tương tự tại địa phương nơi nằm viện.

Điều 2: Tuổi tham gia và Thời hạn của Hợp đồng bảo hiểm

2.1 Tuổi tham gia của Người được bảo hiểm từ 1 đến 55 tuổi. Phụ thuộc vào Điểm 2.2 dưới đây,
quyền lợi bảo hiểm sẽ chấm dứt vào Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau ngày sinh nhật lần thứ
65 của Người được bảo hiểm.

2.2 Thời hạn của Sản phẩm bổ sung là một năm, phụ thuộc vào điều khoản về tái tục được quy định
ở Điều 7 dưới đây. Thời hạn của Sản phẩm bổ sung không được vượt quá thời hạn của hợp đồng
bảo hiểm chính và được ghi trong Phụ lục hợp đồng hay phần sửa đổi bổ sung nếu Sản phẩm
bổ sung được thêm vào sau Ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3: Ngày Sản phẩm bổ sung có hiệu lực

3.1 Nếu hồ sơ yêu cầu cho Sản phẩm bổ sung được Công ty chấp thuận thì ngày Sản phẩm bổ
sung có hiệu lực là ngày Bên mua bảo hiểm điền đầy đủ vào hồ sơ yêu cầu Sản phẩm bổ sung
và đóng đủ khoản phí bảo hiểm bổ sung đầu tiên cho Sản phẩm bổ sung như ghi trong hợp
đồng bảo hiểm.

3.2 Nếu hồ sơ yêu cầu Sản phẩm bổ sung không được Công ty chấp thuận thì phí bảo hiểm bổ
sung đầu tiên cho Sản phẩm bổ sung, nếu đã đóng, sẽ được hoàn trả lại.

3.3 Sản phẩm bổ sung sẽ chấm dứt khi một trong các điều kiện sau xảy ra:
Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính hay Sản
phẩm bổ sung khi hết thời gian gia hạn; hay
Hợp đồng bảo hiểm chính hết hạn/đáo hạn, bị chấm dứt hay bị hủy bỏ; hay
Thời hạn của Sản phẩm bổ sung kết thúc, phụ thuộc vào điều khoản tái tục như được
nêu tại Điều 7 dưới đây; hay
Hợp đồng bảo hiểm chính trở thành hợp đồng có số tiền bảo hiểm giảm; hay
Tại Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ 65 của Người được bảo hiểm;
hay
Người được bảo hiểm chết; hay
Giới hạn tối đa quyền lợi của Sản phẩm bổ sung được qui định tại Điều 4.3(e) đã đạt tới;
hay
Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt Sản phẩm bổ sung.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


03
Chương 2

CHƯƠNG 2: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Điều 4: Quyền lợi bảo hiểm

Khi Sản phẩm bổ sung này còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm còn sống phải nhập viện
như là một bệnh nhân nội trú tại một Bệnh viện đủ tiêu chuẩn sau (a) ngày Công ty chấp thuận
hồ sơ yêu cầu Sản phẩm bổ sung hay (b) ngày của lần khôi phục sau cùng của Sản phẩm bổ
sung, lấy ngày nào đến sau, theo yêu cầu của Bác sĩ được phép hành nghề để được điều trị về
y tế cần thiết cho Thương tật được bảo hiểm hay Bệnh được bảo hiểm, Công ty sẽ thanh toán
một tỉ lệ phần trăm của số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung như qui định trong Phụ lục
hợp đồng (hay phần sửa đổi bổ sung nếu Sản phẩm bổ sung được đính kèm sau Ngày có hiệu
lực của hợp đồng) theo các điều khoản dưới đây:

4.1 Quyền lợi bảo hiểm hỗ trợ chi phí nằm viện mỗi ngày bằng 100% số tiền bảo hiểm của Sản
phẩm bổ sung này. Quyền lợi bảo hiểm này sẽ bị giảm đi 50% nếu Người được bảo hiểm nằm
tại Bệnh viện đủ điều kiện ở tuyến huyện trừ khi
a. Đây là bệnh viện mà người đó có đăng ký khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế; hoặc
b. Người được bảo hiểm được nhập viện để điều trị do Tai nạn.

4.2 Quyền lợi bảo hiểm khi nằm Khoa săn sóc đặc biệt (ICU)
Công ty sẽ chi trả 200% số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung cho mỗi ngày nằm viện tại
Khoa săn sóc đặc biệt của Bệnh viện đủ tiêu chuẩn tuyến trung ương và tuyến tỉnh hay tại
Bệnh viện có đăng ký khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế với điều kiện là việc nằm viện tại
Khoa săn sóc đặc biệt phải cần thiết về mặt y học và theo chỉ định của Bác sĩ được phép hành
nghề. Không quyền lợi bảo hiểm nào theo Điều 4.1 sẽ được trả cho khoảng thời gian quyền lợi
bảo hiểm khi nằm Khoa săn sóc đặc biệt (ICU) được chi trả.

4.3 Giới hạn quyền lợi bảo hiểm

Các quyền lợi bảo hiểm được trả theo Điều 4.1 và 4.2 sẽ bị giới hạn như sau:
a. Việc nằm viện phải trong Giới hạn hợp lý và thông thường đối với các quyền lợi bảo hiểm
được trả;
b. Trong mọi trường hợp và không kể số lượng bệnh hay thương tật, Công ty sẽ không chi
trả quyền lợi bảo hiểm cho mỗi ngày nằm viện cao hơn quyền lợi bảo hiểm của một
ngày theo qui định tại Điều 4.1 hay Điều 4.2;
c. Tổng quyền lợi bảo hiểm được trả theo Điều 4.1 sẽ không vượt quá 365 ngày cho mỗi lần
nằm viện và cùng một lần nằm viện;
d. Quyền lợi bảo hiểm do nằm Khoa săn sóc đặc biệt (ICU) theo Điều 4.2 sẽ không vượt
quá 25 ngày cho mỗi lần nằm viện và cùng một lần nằm viện;
e. Giới hạn tối đa quyền lợi: tổng quyền lợi bảo hiểm được trả theo Điều 4.1 và 4.2 cho các
lần nằm viện khác nhau và/hay cùng một lần nằm viện sẽ không vượt quá 1000 ngày.
Khi giới hạn tối đa quyền lợi này đạt tới thì Sản phẩm bổ sung sẽ tự động chấm dứt.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


04
Chương 2 Chương 2

4.4 Không quyền lợi bảo hiểm nào được chi trả:
a. Nếu các dấu hiệu hay triệu chứng của Bệnh được bảo hiểm bắt đầu:
i. Từ trước ngày Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu bảo hiểm của Sản phẩm bổ
sung này hoặc ngày khôi phục lần sau cùng của Sản phẩm bổ sung này, lấy
ngày nào đến sau; hoặc
ii. Trong vòng 30 ngày kể từ sau ngày Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu bảo hiểm
của Sản phẩm bổ sung này hoặc ngày khôi phục lần sau cùng của Sản phẩm
bổ sung này, lấy ngày nào đến sau.
b. Nếu Thương tật được bảo hiểm đã có từ trước ngày Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu
bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung này hoặc khôi phục lần sau cùng của Sản phẩm bổ
sung này, lấy ngày nào đến sau.

Điều 5: Điều khoản loại trừ

Vào tất cả các thời điểm, Công ty không thanh toán bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào theo Sản
phẩm bổ sung nếu việc nằm viện xảy ra trực tiếp hay gián tiếp bởi bất kỳ nguyên nhân nào
dưới đây:
a. bất kỳ thương tật hay bệnh nào do Người được bảo hiểm tự hủy hoại, bất kỳ sự cố hủy
hoại hay thương tật do tự gây thương tích cho mình dù trong tình trạng tỉnh táo hay
mất trí; hay bất kỳ sự liên quan nào đến các sự kiện nguy hiểm không cần thiết ngoại
trừ trường hợp cố gắng để cứu người;
b. chiến tranh hoặc các hoạt động gây chiến, bao gồm hành động xâm lược, hành động
của nước thù địch, chiến tranh (tuyên chiến hay không tuyên chiến), nội chiến, nổi
loạn, cách mạng, khởi nghĩa, đảo chính quân sự hoặc tiếm quyền;
c. phục vụ trong lực lượng vũ trang vào thời gian chiến tranh có tuyên chiến hay không
tuyên chiến, hoặc hành động theo mệnh lệnh chiến đấu hay lập lại trật tự công cộng;
d. các hành động quấy rối, bạo động dân sự, bãi công hay khủng bố;
e. tham gia đánh nhau, ẩu đả; hay chống cự việc bắt giữ
f. do bất cứ khuyết tật bẩm sinh nào. Khuyết tật bẩm sinh là tình trạng bệnh đã có từ
khi mới sinh, có thể là sự bất thường về thực thể hoặc về chức năng. Khuyết tật đó
có thể là do di truyền, mắc phải do ảnh hưởng của các biến cố trong tử cung, hoặc
do kết hợp của các nguyên nhân trên;
g. có thai, sẩy thai, sinh con, hoặc các biến chứng của những trường hợp đó;
h. triệt sản, thụ tinh nhân tạo, kiểm tra/chẩn đoán và điều trị vô sinh;
i. các trợ giúp điều chỉnh khuyết tật, kính sát tròng, trợ thính và điều trị các tật khúc xạ
trừ khi là đòi hỏi cần thiết của Thương tật được bảo hiểm phát sinh do Tai nạn;
j. bệnh loạn thần, rối loạn tâm thần/thần kinh, hay các rối loạn về giấc ngủ;
k. điều trị nghiện rượu, lạm dụng thuốc hay bất cứ biến chứng nào phát sinh do các
nguyên nhân này, sử dụng thuốc không có chỉ định, tình cờ hoặc cố ý sử dụng thuốc
quá liều hay bất cứ tai nạn nào về thuốc;
l. bất kỳ hình thức chăm sóc nha khoa nào hay phẫu thuật nào trừ khi là đòi hỏi cần thiết
của Thương tật được bảo hiểm phát sinh do Tai nạn (không bao gồm các chi phí làm
răng giả và các chi phí liên quan).

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


05
Chương 2 Chương 2

m. phẫu thuật thẩm mỹ, tạo hình hay bất kỳ một phẫu thuật không cần thiết nào;

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
n. khám sức khỏe định kỳ, hay dưỡng bệnh, chăm sóc khi bị án phạt hay chăm sóc y tế
chỉ cần nghỉ ngơi;
o. điều trị hay phẫu thuật amiđan, V.A, thoát vị, phì đại tuyến tiền liệt, tràn dịch tinh mạc,
viêm xoang, cắt bao qui đầu hay bệnh của cơ quan sinh sản nữ trừ khi Người được
bảo hiểm đã liên tục được bảo hiểm theo Sản phẩm bổ sung này trong một thời gian
ít nhất là 120 ngày ngay trước khi nhập viện để điều trị hay phẫu thuật tính từ ngày
Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung hay ngày khôi
phục lần sau cùng của Sản phẩm bổ sung, lấy ngày nào đến sau;
p. các điều trị hay dịch vụ y tế không phải là tây y;
q. nằm viện tại bất kỳ bệnh viện nào là nơi phục vụ cho việc điều dưỡng hay nhà dưỡng
lão hay phục hồi chức năng hay phục vụ cho mục đích tương tự cũng như nơi có
tham gia vào việc chăm sóc các trường hợp nghiện rượu hay ma túy;
r. bất kỳ lần nằm viện hoặc khoảng thời gian nằm viện nào mà không nằm trong Giới
hạn hợp lý và thông thường;
s. hành vi phạm tội của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm hay Người thụ hưởng
vi phạm pháp luật và các qui định của Việt Nam; hay hành vi phạm tội xảy ra ngoài
Việt Nam vi phạm pháp luật và các qui định của nước có liên quan; hay kháng cự lại
lệnh bắt người;
t. các loại trừ bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm chính.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


06
Chương 3 Chương 3

CHƯƠNG 3: SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM

Điều 6: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm

6.1 Số tiền bảo hiểm và số phí bảo hiểm yêu cầu cho năm đầu tiên được ghi trong Phụ lục hợp
đồng hay phần sửa đổi bổ sung nếu Sản phẩm bổ sung được thêm vào sau ngày hợp đồng
có hiệu lực.

6.2 Phương thức đóng phí bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung sẽ theo phương thức đóng phí bảo
hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính và sẽ được thay đổi khi có bất kỳ thay đổi nào về phương
thức đóng phí của hợp đồng bảo hiểm chính.

Điều 7: Tái tục và chấm dứt

7.1 Trong khi Sản phẩm bổ sung còn hiệu lực và Người được bảo hiểm còn sống, Bên mua bảo
hiểm có thể tái tục Sản phẩm bổ sung vào mỗi Ngày kỷ niệm hợp đồng trước lần sinh nhật
thứ 65 của Người được bảo hiểm, với điều kiện là Sản phẩm bổ sung có thể được tái tục, và
phí bảo hiểm tái tục do Công ty yêu cầu phải được đóng vào hoặc trước Ngày kỷ niệm hợp
đồng và việc tái tục được Công ty chấp thuận. Mức phí tái tục phụ thuộc vào độ tuổi của
Người được bảo hiểm tại thời điểm tái tục và có thể khác so với mức phí của năm hợp đồng
vừa qua.

7.2 Nếu việc tái tục được chấp thuận, thời hạn của mỗi lần tái tục là một năm với cùng số tiền
bảo hiểm. Trong mọi trường hợp, bất kỳ thời hạn của mỗi lần tái tục nào cũng sẽ không vượt
quá Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ 65 của Người được bảo hiểm.

7.3 Vào ngày hết hạn của mỗi lần tái tục, Bên mua bảo hiểm có quyền không tái tục Sản phẩm
bổ sung và Công ty có quyền không chấp nhận yêu cầu tái tục.

7.4 Vào bất cứ lúc nào Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu chấm dứt Sản phẩm bổ sung và
Công ty có quyền chấm dứt Sản phẩm bổ sung bằng việc ra thông báo trước 30 ngày bằng
văn bản cho Bên mua bảo hiểm.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


07
Chương 4

CHƯƠNG 4 : THỦ TỤC YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Điều 8: Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

8.1 Nếu Người được bảo hiểm chưa đủ 18 tuổi tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm, Công ty
sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm.
Nếu Người được bảo hiểm đủ 18 tuổi tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm, Công ty sẽ chi
trả quyền lợi bảo hiểm cho Người được bảo hiểm.

8.2 Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

8.2.1 Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công
ty về yêu cầu đòi bồi thường trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu nằm viện.
8.2.2 Việc nằm viện phải được chứng minh là nằm trong Giới hạn hợp lý và thông thường
thỏa mãn yêu cầu của Công ty. Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải gửi
bằng chứng về nằm viện cho Công ty trong vòng 30 ngày kể từ ngày ra viện, bao
gồm các tài liệu sau:
Mẫu đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm được điền đầy đủ và chính xác;
Các bằng chứng về y tế do Bác sĩ được phép hành nghề hay Bác sĩ chuyên khoa
được phép hành nghề như được định nghĩa trong Sản phẩm bổ sung này cung
cấp;
Bản gốc các hóa đơn, chứng từ của bệnh viện cho giai đoạn nằm viện;
Giấy xuất viện và tóm tắt bệnh án xác nhận việc nằm viện, thời gian và các chi
tiết. Các giấy tờ này phải được xác nhận bởi nhân viên có thẩm quyền của Bệnh
viện đủ tiêu chuẩn;
Bản sao của thẻ bảo hiểm y tế hay thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện của Người được
bảo hiểm;
Bằng chứng chứng minh tai nạn dẫn đến việc nằm viện, nếu có. Ví dụ: Biên bản
tai nạn của cơ quan công an.
Công ty bảo lưu quyền yêu cầu các bằng chứng hay các tài liệu bổ sung để phục vụ việc xem
xét giải quyết bồi thường. Trong trường hợp có khám y tế, hay có thực hiện các thủ thuật
chẩn đoán hay phẫu thuật, Công ty có thể yêu cầu bằng chứng y tế để chứng minh rằng việc
khám sức khỏe và/hoặc thực hiện các thủ thuật đó là thông thường trong trường hợp này và
cần thiết về mặt y học, cũng như nằm trong Giới hạn hợp lý và thông thường. Việc yêu cầu
các bằng chứng và tài liệu bổ sung này phải phù hợp với các qui định về thực hành y khoa
thông thường ở Việt Nam.

8.3 Khám y tế và khám nghiệm pháp y


Công ty bảo lưu quyền yêu cầu làm các xét nghiệm hay khám y tế đối với Người được bảo
hiểm do bác sĩ hay phòng xét nghiệm mà Công ty chỉ định hoặc chấp thuận thực hiện. Trong
trường hợp Người được bảo hiểm đã chết, nếu thấy phù hợp và được pháp luật cho phép,
Công ty có thể yêu cầu khám nghiệm pháp y. Việc yêu cầu các xét nghiệm hay khám y tế này
phải phù hợp với qui định về thực hành y khoa thông thường ở Việt Nam.

8.4 Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm là trong vòng 24 tháng kể từ ngày bắt
đầu của lần nằm viện tương ứng.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


08

You might also like