Professional Documents
Culture Documents
50 MẪU VIẾT EMAIL BẰNG TIẾNG ANH CHUẨN CHUYÊN NGHIỆP
50 MẪU VIẾT EMAIL BẰNG TIẾNG ANH CHUẨN CHUYÊN NGHIỆP
1. Cách viết email bằng tiếng Anh, bố cục chung của email.
1.1. Cách viết email tiếng Anh, phần mở đầu
1.2. Cách viết email tiếng Anh, nội dung chính
1.3. Cách viết email tiếng Anh, kết thúc email
2. Cách viết email bằng tiếng Anh chuẩn
2.1. Cách viết lời chào đầu thư
2.2. Cách viết lời mở đầu email bằng tiếng Anh
2.3. Trình bày mục đích viết thư bằng tiếng Anh
2.4. Cách đưa thông tin chi tiết khi viết email bằng tiếng Anh
2.5. Lời kết nội dung email trước khi ký tên
3. Những lưu ý khi viết email bằng tiếng Anh
3.1. Xác định đối tượng nhận thư và mức độ trang trọng
3.2. Trang trọng nhưng không khó hiểu
4. Các mẫu email bằng tiếng Anh thông dụng
4.1. Mẫu email xin việc bằng tiếng Anh.
4.2. Mẫu email yêu cầu bằng tiếng Anh.
4.3. Mẫu thư phản hồi về tài liệu bằng tiếng Anh
4.4. Mẫu thư mời tham gia họp bằng tiếng Anh
4.5. Mẫu email khiếu nại bằng tiếng Anh
4.6. Mẫu thư xin lỗi trang trọng bằng tiếng Anh)
5. Mẫu câu có thể sử dụng khi viết email bằng tiếng Anh
5.1. Cách viết email tiếng Anh liên lạc lại với khách hàng cũ
5.2. Cách viết email bằng tiếng Anh nói về cuộc họp
5.3. Cách viết mail cảm ơn bằng tiếng Anh
5.4. Cách viết email thông báo tin tốt
5.5. Cách viết email bằng tiếng Anh báo tin xấu
5.6. Cách viết email nói về những kì nghỉ và ngày lễ
5.7. Viết email bằng tiếng Anh yêu cầu làm rõ một vấn đề nào đó
5.8. Cách viết email nói về những vấn đề và hướng giải quyết
5.9. Cách viết email bằng tiếng Anh về thông tin đơn hàng.
5.10. Cách viết email bằng tiếng Anh phần kết thư
Chắc chắn nhiều bạn đang cảm thấy khó khăn khi soạn email bằng tiếng Anh. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng
học cách viết email bằng tiếng Anh theo mẫu chuẩn từ đầu tới cuối nhé. Cảnh báo bài hơi bị dài nhưng rất rất
cần thiết, mọi người chuẩn bị giấy bút và tài liệu đầy đủ nha.
Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết từ bố cục các phần phải có trong 1 bức email. Sau đó là chi tiết nội dung từng
phần và cách viết chi tiết. Để xem các email mẫu, các bạn tua nhanh tới phần cuối và bỏ túi ngay nè.
1. Cách viết email bằng tiếng Anh, bố cục chung của email.
1. Bố cục chung khi viết email bằng tiếng Anh
Để viết được một email đúng chuẩn, bạn cần nắm vững phần bố cục trước tiên nhé. Về cơ bản cách viết email
bằng tiếng Anh sẽ bao gồm 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc và ký tên người gửi.
– Dear Sir/Madam …
– I am writing/reaching in connection to …
(Tôi viết thư này vì các thông tin có liên quan tới …)
(Để biết thêm thông tin, xin vui lòng liên hệ với tôi qua SĐT …)
Ký tên
– Best regards (Trân trọng)
– Yours faithfully (nếu bắt đầu thư bạn viết Dear Sir/Madam)
– Yours sincerely (nếu bắt đầu thư bằng Dear Mr/Mrs/Ms + họ)
Bố cục cơ bản sẽ gồm các phần này, giờ thì cùng xem cách viết email bằng tiếng Anh cụ thể theo từng bước
nhé!
null
Xem thêm: CÁCH VIẾT EMAIL GỬI CV XIN VIỆC ẤN TƯỢNG VỚI NHÀ TUYỂN DỤNG
Lời chào
– Dear Ms. Walker
(Liên quan đến phần trao đổi trước của chúng ta, tôi xin gửi các thông tin chi tiết của các khóa học trực tuyến
của chúng tôi.)
– The class numbers and timetables of available English courses are stated in the detailed quotation attached
below.
(Số lớp và thời gian học của các lớp còn chỗ đã được đề cập trong báo giá chi tiết đính kèm bên dưới.)
(Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với tôi qua email admin@langmaster.edu.vn hoặc gọi số
03468671xx.)
Xem thêm: CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH ẤN TƯỢNG
40 MẪU CÂU THÔNG DỤNG NHẤT ĐỂ VIẾT EMAIL CHUYÊN NGHIỆP - Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)
“Dear + …”
– Mr - ông/ngài: dùng cho người nhận là nam
Trong đó:
– Người nhận là người Việt Nam, bạn dùng Dear + tên đệm + tên hoặc đầy đủ cả họ tên
– Người nhận là người nước ngoài, bạn dùng Dear + họ hoặc tên đầy đủ
– Người nhận là 1 tập thể, 1 nhóm nhiều người, cần dựa trên trường hợp cụ thể để gọi những người đó. Ví dụ:
Dear HR team and Marketing Team, (Gửi team Nhân sự và team Thị trường,)
– Cảm ơn người nhận vì trước đó họ đã gửi hoặc phản hồi email của bạn.
Lưu ý:
– Việc hỏi thăm sức khỏe chỉ nên dùng với những người bạn đã có mối quan hệ khá thân thiết hoặc những
người lớn tuổi và họ thích được hỏi thăm.
– Đối với những đối tượng công việc còn lại, bạn nên đi thẳng vào mục đích viết email. Đảm bảo thông tin đầy
đủ, ngắn gọn vào thẳng vấn đề để tiết kiệm thời gian cho đôi bên.
(Mong rằng ông/bà vẫn khỏe/ Mong rằng mọi việc đều ổn cả.)
– I hope you had a great weekend/week/vacation/...
null
2.3. Trình bày mục đích viết thư bằng tiếng Anh
2.3.1. Trả lời, phản hồi thư từ khách
– I’m writing to reply to your _____ (cụm danh từ/V-ing)
Ví dụ: I’m writing to reply to your concern about the opening day.
(Tôi viết email này để phản hồi thắc mắc của bạn về vấn đề việc ngày mở cửa.)
Tôi viết email này để trả lời/phản hồi về ______ của bạn.
Ví dụ: I’m writing with regard to your request for a testing schedule.
(Tôi viết email này để phản hồi yêu cầu về lịch trình kiểm tra của bạn.)
Ví dụ: With reference to our last discussion, I would like to send you the list of the interviewers.
(Liên quan tới lần trao đổi gần đây nhất của chúng ta, tôi xin gửi danh sách những người chịu trách nhiệm
phỏng vấn.)
(Tôi viết email này để bàn về hợp đồng mua hàng của chúng ta.)
Ví dụ: I’m reaching out to make a complaint about your COD shipping service.
(Tôi liên lạc để khiếu nại về dịch vụ giao hàng COD của bên bạn.)
Ví dụ: I wish to draw your attention to the offer we’re having with the washing machine you asked me about
last week.
(Tôi mong muốn bạn có thể dành thời gian cân nhắc về lời mời mua máy giặt mà tuần trước bạn đã hỏi tôi.)
null
2.4. Cách đưa thông tin chi tiết khi viết email bằng tiếng Anh
2.4.1. Cách viết email bằng tiếng Anh đưa ra yêu cầu hoặc hỏi thông tin
– I would (highly/very) appreciate if you could _____ (động từ)
Ví dụ: I’d highly appreciate if you could send me the list of the online courses that Langmaster provides before
this Friday.
(Tôi sẽ rất cảm kích nếu bạn có thể gửi tôi danh sách các khóa học online mà Langmaster có thể cung cấp
trước thứ Sáu này.)
Ví dụ: I would be grateful if you could inform me of the number of students of our upcoming classes.
(Tôi rất biết hơn nếu bạn có thể báo cho tôi số học sinh của các lớp học sắp tới.)
Ví dụ: It would be great if you could help us get the contact of Ms.Liesel, my favorite teacher.
(Sẽ thật tuyệt nếu bạn có thể giúp chúng tôi xin thông tin liên lạc của Ms Liesel, giáo viên yêu thích của chúng
tôi.)
Ví dụ: It would be a great help if you could send us the assignment of our last meeting.
(Nếu bạn có thể gửi cho tôi biên bản về buổi họp trước đó của chúng ta thì tốt quá.)
2.4.2. Cách phản hồi về yêu cầu hoặc cung cấp thông tin
– The ______ (tên thông tin) that you need is attached below
Ví dụ: The list of potential customers that you need is attached below.
(Danh sách khách hàng tiềm năng mà bạn cần được đính kèm bên dưới.)
– The _____ (tên thông tin) that you’re looking for can be found in the ____ (tên file) attachment below.
… mà bạn đang tìm kiếm có trong trong file đính kèm bên dưới.
Ví dụ: The detailed contacts that you’re looking for can be found in the attachment below.
(Thông tin liên lạc chi tiết mà bạn đang tìm kiếm có thể được tìm thấy trong tệp đính kèm bên dưới. )
– We’re glad to inform you that I/we can _____ (động từ)
Chúng tôi rất vui khi có thể thông báo với bạn rằng tôi/ chúng tôi có thể…
Ví dụ: I’m glad to inform you that I can forward the information to you as soon as I get it.
(Tôi rất mừng và tôi sẽ chuyển tiếp thông tin cho bạn ngay khi tôi có chúng.)
TIẾNG ANH CÔNG SỞ CHO NGƯỜI ĐI LÀM: 40 CÂU THÔNG DỤNG NHẤT - Học tiếng anh online cho người đi
làm
Ví dụ: The delay in your response has negatively affected our working process. We need your confirmation
soon.
(Vì bạn chưa phản hồi nên quá trình làm việc của chúng tôi bị ảnh hưởng. Chúng tôi cần xác nhận của bạn
sớm.)
– I found the quality/(tên sản phẩm) very/ quite ____ (tính từ chê bai tiêu cực)
(Chúng tôi thấy chất lượng của cái loa đáng thất vọng.)
Ví dụ: We absolutely would like to see your effort in improving the shipping service.
(Tôi muốn các bạn nhanh chóng cải thiện dịch vụ giao hàng.)
– I/We want to know how your company can make up for _____ (Ving/cụm danh từ) I/ we have experienced.
Tôi/Chúng tôi muốn biết liệu công ty bạn có thể bồi thường như thế nào cho ___ mà chúng tôi phải trải qua.
Ví dụ: We wanted how your company can make up for the inconvenience that we have experienced.
(Chúng tôi muốn biết công ty của bạn có thể bồi thường như thế nào cho sự bất tiện mà chúng tôi phải trải
qua.)
– Unless this problem is solved promptly and thoroughly, then, unwantedly, we will have to take further
action.
(Nếu vấn đề này không được giải quyết nhanh chóng và triệt để, chúng tôi không hề muốn nhưng sẽ có biện
pháp quyết liệt hơn.)
(Chúng tôi chân thành xin lỗi về trải nghiệm không hài lòng của bạn.)
– Please allow me/us to apologize for ______ (cụm danh từ/Ving)
Ví dụ: Please allow us to apologize for the delay in the delivery of your parcel.
(Xin cho phép tôi/chúng tôi được xin lỗi về sự chậm trễ trong việc giao gói hàng của quý khách.)
– Please accept my/our sincere apology for ______ (cụm danh từ/Ving)
Mong bạn/quý khách sẽ chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi/chúng tôi về …
(Mong quý khách sẽ chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi về sự bất tiện này.)
– Please let us know what we can do to make up/compensate for ______ (cụm danh từ/Ving)
Mong bạn cho chúng tôi biết chúng tôi có thể làm gì để bù đắp cho …
Ví dụ: Please let us know what we can do to compensate for your unsatisfied experience.
(Mong quý khách có thể cho chúng tôi biết chúng tôi có thể làm gì để bù đắp cho trải nghiệm không tốt của
bạn.)
2.4.5. Thư thông báo hoặc thắc mắc về tệp đính kèm email
– Kindly find the information (you need) in the attachment(s) below.
Xin hãy đọc thông tin trong (những) tệp đính kèm bên dưới.
– You can find _____ (tên thông tin) in the file(s) attached below.
Bạn có thể đọc _____ trong (các) tệp được đính kèm bên dưới.
Ví dụ: You can find the detailed contacts in the file attached below.
(Bạn có thể tìm thấy thông tin liên lạc chi tiết trong tệp đính kèm.)
– Please accept my/our sincere apology for _____ (cụm danh từ/Ving)
Mong bạn sẽ chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi về…
(Mong quý khách sẽ chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi về sự bất tiện này.)
(Tôi gửi cho bạn chương trình học trong tệp đính kèm.)
– I’m afraid I can’t open/read the file/attachment(s). Could you please help me check it/them again?
Tôi không thể mở/đọc được (các) tệp đính kèm. Bạn có thể giúp tôi kiểm tra lại không?
– Could you please send ______ (tên thông tin/tên tệp) again in PDF format?
Bạn có thể gửi lại … cho tôi bằng file PDF không?
Ví dụ: Could you please send the details again in PDF format?
(Bạn có thể gửi lại chi tiết bằng file PDF được không?)
null
2.4.6. Đề nghị giúp đỡ hoặc cung cấp thêm thông tin phản hồi
– For further information, please reach/contact me at ____ (email/SĐT)
Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với tôi qua email hoặc sđt là …
(Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với tôi qua adminlangmaster@gmail.com or 0345672822.)
– If you have any questions, please let me know right away. I’m always eager/willing to answer.
(Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy cho tôi biết ngay nhé, tôi luôn sẵn sàng trả lời.)
– If you need any help or support, please don’t hesitate to contact me (at + thông tin).
Nếu bạn cần sự giúp đỡ hay hỗ trợ gì, hãy đừng ngần ngại mà liên lạc với tôi nhé.
Tôi/Chúng tôi mong nhận được phản hồi từ bạn sớm/càng sớm càng tốt.
Appreciatively,
Yours truly,
Yours sincerely,
Best regards,
Sincerely,
Respectfully,
Thanks again,
Xem thêm:
=> 3 BƯỚC VIẾT EMAIL BẰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGHIỆP CHO NEWBIE
3.1. Xác định đối tượng nhận thư và mức độ trang trọng
Khi viết các email công việc, dù bằng tiếng Anh hay tiếng Việt, các bạn cũng cần chú trọng đến độ trang trọng.
Khi đối tượng nhận thư là cấp trên, khách hàng hay đối tác, mức độ lịch sự càng cần được đề cao.
Thư của bạn khi này cần một bố cục đầy đủ và chỉnh chu cùng từ ngữ và văn phong nghiêm túc phù hợp với
dạng văn viết trang trọng.
Nếu người nhận là bạn bè thân thiết, đồng nghiệp hay thậm chí là khách hàng thân thiết, bạn có thể viết email
bằng các từ ngữ dân dã hơn. Phần bố cục có thể lược bớt các phần chào hỏi rườm rà. Khi này cuộc trò chuyện
sẽ nhẹ nhàng, gần gũi hơn nhiều.
null
Chính vì vậy bạn chỉ cần sử dụng các câu văn gãy gọn, bố cục đầy đủ chuẩn form và quan trọng nhất là đúng,
đủ ý để đảm bảo sự thành công của cuộc trò chuyện nhé.
I’m interested after reading your job posting for the position of Viral Video Content Creator. I believe my
experience is well qualified for this position and I’m pleased to submit my CV and my portfolio.
My latest position was at MMO system, where I was in charge of producing teaching videos. I took part in
writing scripts as well as working with the teachers. I have attached my portfolio down below.
Through it, I hope you can take a quick look at my videos and get to know more about my educational
background, work experience, and other achievements.
Please let me know If I can provide any further information or explain more about my previous experiences. I
look forward to hearing from you soon.
Yours sincerely,
Trix.”
Tôi thấy rất hứng thú cho vị trí sản xuất nội dung video viral của quý công ty. Tôi tin rằng kinh nghiệm của tôi
rất phù hợp cho vị trí này và tôi xin gửi CV và bản tóm tắt sản phẩm cá nhân.
Gần đây, tôi có làm việc tại MMO system và chịu trách nhiệm sản xuất video dạy học. Tôi tham gia vào việc
soạn các kịch bản và làm việc với các giáo viên khác. Tôi đã gửi kèm tóm tắt sản phẩm này bên dưới.
Qua file tóm tắt này, quý công ty có thể hiểu hơn về trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc và các thành tựu
khác của tôi.
Vui lòng cho tôi biết nếu tôi cần cung cấp thêm thông tin gì hoặc giải thích kĩ hơn về các công việc trước đây.
Mong sớm nhận được phản hồi từ ông và quý công ty.
Trân trọng,
Trix.”
Xem thêm:
CÁCH VIẾT EMAIL GỬI CV XIN VIỆC CHUẨN, GÂY ẤN TƯỢNG VỚI NHÀ TUYỂN DỤNG
null
I’m writing to request for the minutes of our meeting last Tuesday (October 11st, 2022). Our new campaign
has just started, and we all find the information mentioned in the meeting very useful. We all agree that it’s
better to take a careful look at the complete report taken by you, the minutes-taker that day.
We would highly appreciate it if you could send us the file before this Sat.
We look forward to hearing from you. Thank you in advance!
Sincerely,
Tôi viết email này để nhờ chị gửi cho chúng tôi biên bản của cuộc họp vào ngày thứ Ba tuần trước (ngày 11
tháng 10, năm 2022). Dự án của chúng ta đã khởi động và chúng tôi rất cần các thông tin trong cuộc họp đó.
Chúng tôi đều rất muốn được đọc ghi chép báo cáo mà hôm đó chị, thư ký cuộc họp, có ghi lại. Sẽ rất tuyệt
nếu chị có thể gửi file này trước ngày thứ 7.
Rất mong nhận được hồi âm từ chị Quỳnh, xin cảm ơn chị.
Trân trọng,
4.3. Mẫu thư phản hồi về tài liệu bằng tiếng Anh
“Dear Mr. White,
With reference to your request in our last meeting, I would like to send you the syllabus of our classes.
The prices and other information about all classes can be found in the file below. I hope this can help you
choose the course that is to your liking.
For further information and support, please contact me at adminlangmaster@gmail.com or the phone number
0345672822.
Yours truly,
Ngoc Huyen.”
Liên quan đến yêu cầu của ông trong buổi họp gần nhất của chúng ta, tôi xin gửi chương trình học của các lớp.
Giá cả và các thông tin khác về tất cả các lớp học khác có trong file PDF bên dưới. Tôi mong rằng nó có thể giúp
ông chọn khóa học vừa ý.
Để biết thêm thông tin và được hỗ trợ thêm, vui lòng liên lạc với tôi tại địa chỉ email
adminlangmaster@gmail.com hoặc số điện thoại 0345672822.
Rất mong nhận được phản hồi từ ông, xin cảm ơn ông!
Trân trọng,
Ngọc Huyền.”
null
4.4. Mẫu thư mời tham gia họp bằng tiếng Anh
“Dear RnD Department,
I hope you all are doing well. I’m writing to inform you of our meeting this Tuesday (Nov 1st, 2022).
The purpose of this meeting is to discuss the plan for our company’s birthday event. Here is the detailed
information about the meeting.
Time: 9:30 am
Considering its importance, Ms. Niem would like to see you all at the meeting. Do confirm your attendance by
replying to this email.
Best regards,
Thu Ha.”
Mọi việc bên các bạn vẫn ổn chứ? Tôi viết thư này để thông báo với các bạn về buổi họp của chúng ta vào thứ
Ba tới (1 tháng 11, năm 2022).
Mục đích của buổi họp này là thảo luận và lên kế hoạch cho sự kiện sinh nhật công ty. Xin gửi các bạn chi tiết
về buổi họp như sau.
Trân trọng,
Thu Hà.
I wish to draw your attention to a problem with your order (SPX22666683103). The cabinet we ordered was
supposed to be delivered to us 5 days ago. However, until now, we haven’t received it. We have tried to reach
the customer service several times, but the line has always been busy.
We’re very disappointed at your delivery service. We expect a response from you by 3 pm tomorrow at the
latest, to inform us of how to solve this problem.
Unless this problem is solved promptly and thoroughly, we will have to take further action.
Yours truly,
Duy Le.”
Tôi viết email này mong bên ông/bà chú ý đến một vấn đề với đơn hàng mà chúng tôi đã đặt
(SPX22666683103). Cái tủ mà chúng tôi đặt lẽ ra phải được giao tới cho chúng tôi vào 5 ngày trước. Tuy nhiên,
tới nay, chúng tôi vẫn chưa nhận được hàng.
Tôi cũng đã cố gắng liên lạc với tổng đài chăm sóc khách hàng nhiều lần nhưng đường dây luôn bận.
Chúng tôi rất thất vọng về dịch vụ giao hàng của công ty. Chúng tôi sẽ chờ đến muộn nhất là 3 giờ chiều mai để
nhận email giải quyết vấn đề của bên ông/bà.
Nếu vấn đề này không được giải quyết nhanh chóng và thấu đáo, chúng tôi sẽ buộc phải có biện pháp quyết
liệt hơn.
Trân trọng,
Duy Lê.”
null
4.6. Mẫu thư xin lỗi trang trọng bằng tiếng Anh)
“Dear Mr. Walker,
First of all, please allow us to apologize for the delay in delivery of the order.
Due to the Covid-19 pandemic, the shipping procedure has gotten more complicated. This must have resulted
in your order taking longer to be sent.
However, we hadn’t made you aware of the delay at the time. Once again, let us apologize for this
inconvenience. We have already taken all necessary measures to make sure this will not happen again in the
future.
As I have checked it out, your parcel has left our warehouse 2 days after the order was placed. It is currently in
a transit warehouse that is only 1 day away from your location. We are doing the best we can to make sure
that the product will reach you within the next 2 days.
On top of that, we are offering you a 20% discount for your next purchase as a compensation for your
unpleasant experience.
For further information and support, please contact me via email or at the phone number: 0345672822.
Yours truly,
Hai Yen.”
Trước hết, cho phép chúng tôi xin lỗi về việc giao hàng chậm trễ.
Do đại dịch Covid-19, thủ tục giao hàng trở nên phức tạp hơn. Điều này là lí do khiến cho đơn hàng của ông
được gửi đi lâu hơn. Tuy nhiên, chúng tôi đã không kịp báo với ông về sự chậm trễ sớm hơn.
Một lần nữa, cho phép chúng tôi xin lỗi về sự sơ suất này. Chúng tôi đã rà soát các quy trình cần thiết để đảm
bảo điều này sẽ không tái diễn trong tương lai.
Theo như tôi kiểm tra, sản phẩm ông đặt đã rời kho của chúng tôi 2 ngày sau khi đơn được đặt. Nó hiện đang
ở một nhà kho trung chuyển cách nhà của ông 1 ngày. Chúng tôi đang đảm bảo sản phẩm có thể sẽ được giao
đến nơi trong 2 ngày tới.
Bên cạnh đó, chúng tôi xin gửi ông 1 phiếu giảm giá 20% cho lần mua hàng tiếp theo. Đây được coi để bồi
thường cho trải nghiệm không tốt của ông.
Một lần nữa, mong ông sẽ chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi.
Để biết thêm thông tin hoặc được hỗ trợ thêm, vui lòng liên lạc với tôi qua email hoặc số điện thoại:
0345672822.
Trân trọng,
Hải Yến.”
null
5. Mẫu câu có thể sử dụng khi viết email bằng tiếng Anh
5.1. Cách viết email tiếng Anh liên lạc lại với khách hàng cũ
1. Long time no see! So glad to hear from you again.
(Đã lâu không gặp! Rất vui lại được được nghe tin của bạn.)
(Rất vui vì lần này chúng ta có cơ hội liên lạc lại với nhau.)
(Thật tuyệt khi được giữ liên lạc với những người bạn cũ!)
6. Can’t believe it’s been 2 months since we last spoke! Feels like yesterday.
(Không thể tin rằng đã 2 tháng kể từ lần cuối chúng ta nói chuyện rồi! Cảm giác như mới ngày hôm qua thôi
vậy.)
5.2. Cách viết email bằng tiếng Anh nói về cuộc họp
1. Let’s have a meeting to discuss this project/issue/plan.
(Vấn đề này đã được đưa ra trong cuộc họp của chúng ta vào ngày thứ sáu.)
3. I’d be glad to tell you more about this _____ at the meeting today.
(Tôi rất vui khi được trao đổi nhiều hơn về vấn đề này tại cuộc họp hôm nay.)
(Hãy thảo luận vấn đề này tại 1 cuộc họp nếu bạn có thời gian.)
(Chúng tôi muốn mở một cuộc họp về ____ vào thứ năm tới.)
(Hãy tham gia 1 cuộc họp vào 1 lúc nào đó tuần này.)
null
(Cảm ơn bạn vì đã …)
(Tôi đánh giá cao việc bạn đã dành thời gian để ...)
(Tôi rất hân hạnh khi được cho bạn biết rằng ...)
5.5. Cách viết email bằng tiếng Anh báo tin xấu
1. That’s not really possible.
(Chúng tôi rất tiếc phải thông báo cho bạn rằng …)
(Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng do lỗi hệ thống,…)
(Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, chúng tôi đã quyết định sẽ (không)…)
null
(Công ty chúng tôi đang có kỳ nghỉ Giáng Sinh và Năm Mới từ ngày 30 tháng 12 cho tới ngày 4 tháng 1.)
2. I’m planning on a vacation in July, would that be all right with you?
(Tôi đang định đi nghỉ vào tháng 7, như thế có tiện cho bạn không?)
3. I’m currently on vacation. If you have questions about …, please write to … at (địa chỉ email).
(Tôi hiện đang đi nghỉ. Nếu bạn có thắc mắc về …, vui lòng viết thư tới địa chỉ…)
4. We have a national holiday in our country on ... Therefore, our office will not be working on these days.
(Chúng tôi đang nghỉ quốc lễ, vậy nên công ty tôi sẽ không làm việc vào những ngày đó.)
5.7. Viết email bằng tiếng Anh yêu cầu làm rõ một vấn đề nào đó
1. Could you please clarify what you’d like us to do?
(Bạn có thể vui lòng làm rõ những gì bạn muốn chúng tôi làm về …?)
2. I don’t fully understand section A, could you please explain that again?
(Tôi không hoàn toàn hiểu về đoạn A, bạn có thể giải thích một lần nữa không?)
(Chính xác thì bạn mong đợi có tính năng này vào lúc nào?)
4. I didn’t quite get your point about chart B, could you be more specific?
(Tôi không hiểu ý bạn về bảng B, bạn giải thích rõ hơn được chứ?)
6. If you could please shed some light on this pie chart, I would really appreciate it.
(Nếu bạn có thể làm sáng tỏ về bảng này, tôi rất biết ơn.)
7. Could you please clarify when we should finish this?
(Bạn có thể nói rõ lúc nào chúng tôi cần hoàn thiện cái này không?)
null
5.8. Cách viết email nói về những vấn đề và hướng giải quyết
1. Here’s how we would take care of this issue.
5. We’d like to research this problem a bit more so that we can give you a more detailed list of options.
(Chúng tôi muốn nghiên cứu thêm để có thể cung cấp cho bạn danh sách các lựa chọn chi tiết hơn.)
6. However, the second option will take much longer than expected.
(Tuy nhiên, giải pháp thứ hai sẽ mất nhiều thời gian hơn dự kiến.)
7. If we implement the first solution, we may have delivery problems in the future.
(Nếu thực hiện giải pháp đầu tiên, chúng ta có thể sẽ gặp vấn đề với việc giao hàng trong tương lai.)
8. The first solution will take about 13 days, and the second may take up to 17 days.
(Giải pháp đầu tiên sẽ mất khoảng 13 ngày và giải pháp thứ hai có thể mất đến 17 ngày.)
5.9. Cách viết email bằng tiếng Anh về thông tin đơn hàng.
We’re glad that you chose us!
(Chúng tôi rất vui vì bạn đã đặt hàng chỗ chúng tôi!)
(Tôi muốn hủy đơn hàng mà tôi đã đặt vào 31 tháng 10 năm 2022.)
(Xin xác nhận bạn đã nhận đơn đặt hàng của chúng tôi.)
We’re processing your order and we’ll get back to you as soon as we can.
(Chúng tôi đang xử lý đơn đặt hàng của bạn và sẽ liên hệ lại với bạn ngay khi có thể.)
(Vui lòng xác nhận đơn đặt hàng sớm nhất có thể.)
(Chúng tôi đã nhận được đơn đặt hàng của bạn #SPX22666683103)
null
5.10. Cách viết email bằng tiếng Anh phần kết thư
1. Thank you for spending time.
(Nếu chúng tôi có thể giúp gì thêm cho quý khách, vui lòng cho chúng tôi biết.)
(Xin vui lòng cho tôi biết những gì bạn nghĩ về các dịch vụ này.)
(Nếu tôi có thể làm gì để giúp bạn, cứ nhắn tin cho tôi.)
(Chúng tôi hy vọng bạn hài lòng với sự sắp xếp này.)
(Nếu tôi có thể giúp gì được cho quý khách, xin đừng ngại liên lạc với tôi.)
(Hãy cho tôi biết nếu bạn cần bất kỳ giúp đỡ nào.)
(Nếu bạn cần thêm bất kỳ thông tin nào, vui lòng cho tôi biết.)