Professional Documents
Culture Documents
Ung Dung Vong Tron Luong Giac Vao Giai Bai Tap Dao Dong Dieu Hoa Che Tan Ky
Ung Dung Vong Tron Luong Giac Vao Giai Bai Tap Dao Dong Dieu Hoa Che Tan Ky
Ung Dung Vong Tron Luong Giac Vao Giai Bai Tap Dao Dong Dieu Hoa Che Tan Ky
Trước khi đi vào bài mới này, Thầy tua lại bài 1 + 2 “ đại cương về dao động điều hòa ”
một chút nhé các em, qua hai bài đã học các em đã biết các khái niệm về dao động cơ học, dao
động tuần hoàn và dao động điều hòa. Giữa 3 khái niệm đó, các em có thể nhớ về mối liên hệ
giữa chúng như sau: Dao động điều hòa là con của dao động tuần hoàn và dao động tuần hoàn là
con của dao động điều hòa.
Trong dao động điều hòa lại có phương trình ly độ là x Acos t vận tốc là đạo
hàm của ly độ v x ' A sin t và cuối cùng là gia tốc a v ' x '' A 2cos t
Ngoài ra, chúng ta còn biết về mối liên hệ giữa 3 đại lượng x, v, a khi tham số t bị khử
x2 v2 v2 a2
như sau 1 và 1 tiếp đó chúng ta quy đồng mẫu chung là A2 rồi rút
A2
A
2 2
A
2 2
A
2 4
v2
căn thì và được A x 2
2
Như đã trình bày ở trên và những gì được học, các em có thể thấy các công thức tính tới
thời điểm hiện tại đều có “ tổ tiên” là từ phương trình ly độ x Acos t , vậy có bao giờ
Cũng bởi lẻ đó, Thầy gửi đến các em bài học này để giúp các em tự mình có thể trả lời
được câu hỏi trên cũng như giải quyết được các bài toán liên quan mà đề thi hay hỏi.
Tính chất
Hình chiếu của chuyển động tròn đều trên trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo biểu diễn một dao
động điều hòa x Acos t
Rồi !!! bây giờ Thầy xét điểm P chuyển động ngược chiều kim đồng hồ trên đường tròn như hình
và hình chiếu của điểm P là điểm M nhé.
Khi P P1 ( vị trí trên hình ) thì hình chiếu trùng với chính nó
Đến đây điểm P tiếp tục di chuyển nhưng ở nửa dưới của đường tròn như sau
P4
P5
P3
P6
P2
M8 M9 M 11 M12
P7 M 7 P1 M 1 P13 M 13
M6 M5 M3 M2
P8 P12
P9 P11
P10
A O A
Khi P P10 ( vị trí trên hình ) thì hình chiếu là điểm M M10 O
Khi P P11 ( vị trí trên hình ) thì hình chiếu là điểm M M11
Đến đây điểm P lại tiếp tục di chuyển nhưng ở nửa trên của vòng tròn và các điểm M lại tiếp tục
trùng với các điểm M1 , M 2 , M 3 , M 4 , M 5 , M 6 , M 7 rồi điểm P tiếp tục di chuyển xuống nửa dưới
và điểm M lại tiếp tục trùng với các điểm M 8 , M 9 , M10 , M 11 , M 12 , M 13 ,...
Nhận xét
Các em chỉ cần để ý đến sự di chuyển của điểm M thì sẽ thấy, nó chuyển động qua lại vị trí cân
bằng là gốc tọa độ O và giới hạn chuyển động của nó là bán kính của đường tròn R
Như vậy rõ ràng, khi điểm P chuyển động trên vòng tròn lượng giác thì hình chiếu của nó là điểm
M lại chuyển động theo nguyên lý của dao động điều hòa với VỊ TRÍ CÂN BẰNG LÀ GỐC
TỌA ĐỘ O và BIÊN ĐỘ A R đến đây ta đã biết rõ hơn về đại lượng trong phương trình ly độ
x Acos t là biên độ A = bán kính của vòng tròn. Vậy còn và là gì.
Khi một vật chuyển động trên một đường tròn thì quãng đường vật đi được trên đường tròn ( cung
tròn ) là bao nhiêu thì tương ứng với nó sẽ quét được một góc bấy nhiêu.
Khi vật chuyền động trên vòng tròn từ điểm này đến điểm kia thì vật sẽ quét góc hay hiểu nôm
na là quãng đường lúc này tính theo góc là S mà vận tốc thì bằng quãng đường chia thời gian
vận tốc = và đại lượng này được đặt tên là “ TẦN SỐ GÓC ” và kí hiệu là " " nó
t t t
là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên về tốc độ của vật nhưng xét trên phương diện góc quét.
Khi vật chuyển động trên cung tròn thì sẽ xuất hiện một vận tốc tương ứng được gọi là “ TỐC ĐỘ
DÀI ” có biểu thức là vd A
Nói tóm lại: Khi vật chuyển động trên vòng tròn thì có HAI LOẠI VẬN TỐC xuất hiện MỘT
LOẠI TÍNH THEO GÓC QUÉT là " " và MỘT LOẠI TÍNH THEO CUNG TRÒN là
t
vd A
2. Ví dụ
Ví dụ Một điểm M chuyển động tròn đều trên quỹ đạo tâm O bán kính R với tốc độ
100 (cm / s) . Gọi P là hình chiếu của M trên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. khi P cách
O một đoạn 6 (cm) có tốc độ là 50 (cm / s) . Giá trị của R là
Phân tích: Bài này yêu cầu các em tìm bán kính R thật chất chính là tìm biên độ dao động A ,
mà đề bài đã cho các đại lượng ly độ x 6 (cm) và vận tốc v 50 (cm / s) ta nghĩ ngay đến biểu
x2 v2
thức độc lập với thời gian 1
A2 ( A )2
Mà tốc độ dài của chuyển động tròn đều là vd A 100 cm / s thay vào biểu thức trên
x2 v2 62 502
2 1 2 1 A 4 3 (cm) chọn A
A (vd ) 2 A 1002
Lưu ý
Ở phần này khi ra làm bài các em chỉ cần phân biệt được đâu là vận tốc dài và đầu là tần số gốc
thôi nhé !!!
Và bây giờ chúng ta đến với một số dạng toán Ứng Dụng Của Vòng Tròn Lượng Giác
BÀI TOÁN
Khoảng Thời Gian Để Vecto Vận Tốc Và Gia Tốc Cùng Chiều, Ngược Chiều
Như các em đã biết, vật chuyển động từ VTCB ra hai biên thì nó sẽ chuyển động CHẬM DẦN
lúc này thì vecto vận tốc và vecto gia tốc sẽ ngược chiều nhau. ( nhớ: vecto gia tốc luôn
hướng về vị trí cân bằng ), còn khi vật chuyển động từ hai biên về VTCB thì nó sẽ chuyển động
NHANH DẦN lúc này vecto vận tốc và vecto gia tốc chùng chiều
Điều này được thể hiện trên vòng tròn lượng giác như sau nè các em
/2
II I
A 0 A
III IV
3 / 2
a 0
vật đi từ x A đến x 0 0 t góc phần tư thứ ( I ) thì vecto
v 0 2
vận tốc ngược chiều dương v 0 còn vecto gia tốc luôn hướng về VTCB nên cũng chuyển
động ngược chiều dương a 0
a 0 3
vật đi từ x 0 đến x A t 2 góc phần tư thứ ( IV ) thì
v 0 2
vecto vận tốc cùng chiều dương v 0 còn vecto gia tốc luôn hướng về VTCB nên cũng
chuyển động ngược chiều dương a 0
a 0
vật đi từ x 0 đến x A t góc phần tư thứ ( II ) thì vecto
v 0 2
vận tốc ngược chiều dương v 0 còn vecto gia tốc luôn hướng về VTCB nên chuyển động
cùng chiều dương a 0
a 0 3
vật đi từ x A đến x 0 t góc phần tư thứ ( III ) thì
v 0 2
vecto vận tốc cùng chiều dương v 0 còn vecto gia tốc luôn hướng về VTCB nên cũng
chuyển động cùng chiều dương a 0
Ví dụ 1 Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình
x Acos 5 t (cm) . Vecto vận tốc và vecto gia tốc sẽ cùng chiều dương của trục Ox
2
trong khoảng thời gian nào (kể từ lúc t 0 ) sau đây
v 0
Muốn vecto vận tốc và vecto gia tốc cùng chiều dương của trục Ox tức là
a 0
Chất điểm chuyển động phải thuộc góc phần tư thứ ( III )
3
5 t 0,1 (s) 0, 2 (s) chọn đáp án D
2 2
Ví dụ 2 Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình
x Acos 5 t (cm) . Vecto vận tốc và vecto gia tốc sẽ cùng chiều âm của trục Ox trong
2
khoảng thời gian nào ( kể từ lúc t 0 ) sau đây
BÀI TOÁN
x Acos t
Thay t t0 vào
v x ' A sin t
x Acos t0
ta được v 0
v x ' A sin t
v 0
0
Thay t t0 vào pha dao động của vật t0 ta xác định được vị trí của vật trên vòng tròn
lượng giác và từ đó xác định được chiều chuyển động của vật
Nếu vị trí ở nửa trên vòng tròn lượng giác vật đi theo chiều âm (ly độ giảm)
Nếu vị trí ở nửa dưới vòng tròn lượng giác vật đi theo chiều dương (ly độ
tăng)
Thay t t0 vào phương trình ly độ x Acos t ta tìm được ly độ của vật.
3
Ví dụ 1 Một vật dao động điều hòa với phương trình x 2 2cos 10 t (cm, s ) .
4
Lúc t 0 vật có
3 3
Thay t 0 vào pha dao động của vật 10 .0 thuộc nửa trên của vòng tròn lượng
4 4
giác vật chuyển động theo chiều âm.
Thay t 0 vào phương trình ly độ x Acos t ta tìm được ly độ của vật như cách 1 là
x 2
Chọn đáp án A.
Ví dụ 2 Một vật dao động điều hòa với phương trình x 2cos 10 t (cm, s ) . Lúc
4
t 5 (s) vật chuyển động
Thay t 5 (s) và phương trình vận tốc v x ' 20 sin 10 .5 0 Vật đi theo chiều
4
âm
Đến đây ta có hai sự lực chọn, vì vật chuyển động theo chiều âm có hai trường hợp sau
Vì Vậy để biết chính xác ta phải biết lúc t 5 (s) vật đang ở đâu nên ta thay t 5 (s) vào
phương trình ly độ
x 2 cos 10 .5 2 vật đi từ x 2 x 0 nhanh dần
4
chọn đáp án B.
201
Thay t 5 (s) vào pha dao động của vật 10 .5 25.2
4 4 4
Vhư vậy dể thấy lúc t 5 (s) vật đang ở nửa trên vòng tròn lượng giác và ở góc phần tư thứ ( I )
vật đang chuyển động nhanh dần theo chiều âm của trục Ox
chọn đáp án B.
201
Lưu ý. 25.2 thì lượng 25.2 không cần quan tâm tới vì khi quay được k.2 vật
4 4
trở lại trạng thái ban đầu ( trạng thái ban đầu là cùng vị trí và cùng vận tốc )
Ví dụ 3 Một vật dao động điều hòa với phương trình x 2cos 2 t (cm, s ) . Lúc
6
t 0,5 (s) động năng của vật
7
Thay t 0,5 (s) vào pha dao động của vật 2 .0,5
6 6 6
Suy ra lúc này vật đang ở nửa dưới của vòng tròn lượng giác và thuộc góc phần tư thứ ( III )
1
vận tốc đang chuyển động theo chiều dương và đang tăng, mà động năng Wd mv2 tỉ lệ
2
với vận tốc nên động năng cũng đang tăng chón đáp án A.
BÀI TOÁN
Tìm Trạng Thái Quá Khứ Tương Lai Đối Với Bài Toán Không Cho Biết Phương Trình
Của x, v, a, F ,...
Phương pháp
Dựa vào trạng thái ở thời điểm t0 để xác định vị trí tương ứng trên vòng tròn lượng giác.
Để tìm trạng thái ở thời điểm QUÁ KHỨ t0 t ta quét theo chiều âm một góc
.t
Để tìm trạng thái ở thời điểm TƯƠNG LAI t0 t ta quét theo chiều dương một góc
.t
t0
Ví dụ 1 Một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 1 (m / s) trên đường tròn đường
kính 0, 5 (m) . Hình chiếu M ' của điểm M lên đường kính của đường tròn dao động điều hòa.
Biết tại thời điểm t t0 điểm M ' đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Hỏi trước thời điểm và
sau thời điểm t0 là 8, 5 (s) hình chiếu M ' ở vị trí nào và đi theo chiều nào?
Để tìm trạng thái ở thời điểm QUÁ KHỨ t t0 8,5 ta chỉ cần quay theo chiều âm của
vòng tròn lượng giác một góc 0,82 147, 6o từ vị trí ban đầu của M là tại VTCB
M Hiện tại
Lúc này ta thấy điểm M trong quá khứ ở nửa dưới đường tròn lượng giác nên để chuyển động
đến vị trí M hiện tại thì điểm M phải đi theo chiều dương còn vị trí x ? ta làm như sau
Xét OxM
cos xOM cos 0,82 cos 0,32
2
x
A
Tiếp theo ta làm tương tự nhưng quay theo chiều dương để tìm Trạng thái ở thời điểm TƯƠNG
LAI t t0 8,5 ta chỉ cần quay theo chiều dương của vòng tròn lượng giác một góc
M Hiện Tại
Tương lai
x O
Lúc này ta thấy điểm M tương lai ở nửa dưới đường tròn lượng giác nên sau thời gian
t t0 8,5 thì điểm M sẽ đi theo chiều dương và đang ở vị trí
Kết luận:
Ở thời điểm quá khứ vật đang ở ly độ x 0,132 (m) và đang đi theo chiều dương.
Ở thời điểm tương lai vật đang ở ly độ x 0,132 (m) và đang đi theo chiều dương.
x 0, 25cos 4t 2
Ta có phương trình ly độ và vận tốc của vật là (*)
v x ' sin 4t
2
Để tim trạng thái QUÁ KHỨ của điểm M trước đó một khoảng thời gian 8, 5 (s) ta thay
t 8,5 vào (*)
x 0, 25cos 4.(8,5) 2 0,132(m)
v sin 4.(8,5) 0
2
Lúc này ta kết luận vật đang ở ly độ x 0,132 (m) và đang đi theo chiều dương.
Để tìm trạng thái TƯƠNG LAI của điểm M sau một khoảng thời gian 8, 5 (s) ta thay
t 8,5 vào (*)
x 0, 25cos 4.(8,5) 2 0,132(m)
v sin 4.(8,5) 0
2
Lúc này ta kết luận vật đang ở ly độ x 0,132 (m) và đang đi theo chiều dương.
Ví dụ 2 Một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 0, 75 (m / s) trên đường tròn
đường kính 0, 25 (m) . Hình chiếu M ' của điểm M lên đường kính của đường tròn dao động
A
điều hòa. Biết tại thời điểm ban đầu, điểm M ' đi qua vị trí x theo chiều âm. Hỏi tại thời
2
điểm t 8 (s) hình chiếu M ' qua ly độ bao nhiêu?
A 25(cm)
x 25cos 3t (cm)
3
Ta có 3(rad / s ) (*)
A v x ' 75sin 3t (cm / s)
t 0 x 3
2
Trạng thái của vật sau thời điểm ban đầu 8 (s) (tương lai) ta thay t 8 (s) và hệ (*)
x 25cos 3.8 3 24,9(cm)
v x ' 75sin 3.8 6, 4 0(cm / s)
3
Vậy lúc này điểm M đang ở li độ x 24,9 (cm) và đang chuyển động theo chiều dương.
Ví dụ 3 Một chất điểm dao động điều hòa theo trục Ox ( với O là gốc tọa độ trùng với vị
trí cân bằng ) có chu kỳ T 2 (s) , biên độ A . Sau khi dao động được 4, 25 (s) vật ở ly độ cực
đại. Tại thời điểm ban đầu vật đi theo chiều
A A
A. Dương qua ly độ x (cm) B. Âm qua ly độ x (cm)
2 2
A A
C. Dương qua ly độ x (cm) D. Âm qua ly độ x (cm)
2 2
Đây là bài toán ngược, đề cho sau t 4, 25 vật ở vị trí cực đại x A và hỏi vị trí ban đầu lúc
Ta có: Góc mà chất điểm quét được trong khoảng thời gian t 4, 25 (s) là
.t .4, 25 4
4
Như vậy từ vị trí ly độ cực đai ( x A) ta chỉ cần quay ngược chiều dương của vòng tròn lượng
một góc như hình
4
A
x
2
x
A A
4
A 2
Như vậy tài thời điểm ban đầu vật đang ở x và đang chuyển động theo chiều dương
2
chọn A
Ví dụ 4 Một chất điểm dao động điều hòa theo trục Ox ( với O là gốc tọa độ trùng với vị
trí cân bằng ) có chu kỳ T 1,5 (s) , biên độ A . Sau khi dao động được 3, 25 (s) vật ở ly độ cực
tiểu. Tại thời điểm ban đầu vật đi theo chiều
A A
A. Dương qua ly độ x (cm) B. Âm qua ly độ x (cm)
2 2
A A
C. Dương qua ly độ x (cm) D. Âm qua ly độ x (cm)
2 2
Hướng dẫn giải
Cách 1. Dùng phương trình ly độ và vận tốc
Trong bài toán này ta chọn lại gốc tọa độ lúc t 3, 25 (s) và đang ở ly độ cực tiểu là x A
2
x Acos t cm
1,5
phương trình ly độ và vận tốc là
v x ' A 2 sin 2 t cm / s
1,5 1,5
Thay t 3, 25 (s) vào phương trình ly độ và phương trình vận tốc, ta được
2 A
x Acos .(3, 25) (cm)
1,5 2
v x ' A 2 sin 2 .(3, 25) 0
1,5 1,5
A
Như vậy tại thời điểm ban đầu vật đang ở ly độ x (cm) và đi theo chiều âm.
2
Lưu ý. Trong bài thay t 3, 25 (s) vì trạng thái đề hỏi thuộc về quá khứ
Góc mà chất điểm quét được trong khoảng thời gian t 3, 25 (s) là
2
.t . 3, 25 4
1,5 3
Như vậy từ vị trí ly độ cực tiểu ( x A) ta chỉ cần quay ngược chiều dương của vòng tròn
lượng một góc được biểu diễn như hình
3
A A
A
x
2
3
A
Để tìm được tọa độ x ta chỉ cần xét tam giác vuông như VÍ DỤ 1
2
A
Như vậy tại thời điểm ban đầu vật ở vị trí x và đang đi theo chiều âm.
2
Suy ra chọn đáp án D.
Ví dụ 5 Một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 0, 75 (m / s) trên đường tròn
đường kính 0, 5 (m) . Hình chiếu M ' của điểm M lên đường kính của đường tròn dao động điều
hòa. Biết tại thời điểm ban đầu, điểm M ' đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Hỏi tại thời điểm
t 8 (s) hình chiếu M ' qua ly độ
A. 10,17 (cm) theo chiều dương B. 22, 64 (cm) theo chiều âm
C. 22, 64 (cm) theo chiều dương D. 22, 64 (cm) theo chiều âm
Hướng dẫn giải
vd 0,75
A 0, 25 (m) , vd A 3 (rad / s)
A 0, 25
Ta có tại thời điểm ban đầu t 0 chất điểm qua VTCB theo chiều âm
2
x 25cos 3t (cm) v x ' 75sin 3t (cm / s)
2 2
Trạng thái của chất điểm sau đó 8 (s) ta chỉ cần thay t 8 vào phương trình ly độ và vận tốc
x 0, 25cos 3t 2 25cos 3.8 2 22, 64(cm)
Ta được
v x ' 75sin 3t 75sin 3.8 0
2 2
Như vậy lúc này chất điểm đang ở ly độ x 22, 64 (cm) và đang chuyển động theo chiều âm.
Suy ra chọn D.
Lưu ý: Đối với bài toán này nếu như viết được phương trình ly độ thì bài toán sẽ dễ dàng hơn
nhiều so với cách làm bằng vòng tròn lượng giác.
Ví dụ 6 Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A tại thời điểm t1 1, 2 (s) vật
A
đang ở vị trí x và chuyển động theo chiều âm, tại thời điểm t2 9, 2 (s) vật đang ở biên âm
2
và đã đi qua vị trí cân bằng 3 lần tính từ thời điểm t1 . Hỏi tại thời điểm ban đầu vật đang ở đâu
Để tìm trạng thái ban đầu t 0 ta thay t 1, 2 (s) vào phương trình ly độ và vận tốc
x Acos 3 t 3 Acos 3 .(1, 2) 3 0,98 A
Ta được
v x ' A sin t A sin .(1, 2) 0
3 3 3 3 3 3
Như vậy lúc đầu vật đang ở ly độ x 0.98 A và đang đi theo chiều dương
Suy ra chọn đáp an C.
Câu 1. Một chất điểm M chuyển động tròn đều trên quỹ đạo tâm O bán kính 10 (cm) . Với tốc
độ 100 (cm / s) . Hình chiếu của M trên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo dao động
điều hòa với tần số góc là
A. 10 (rad / s) B. 20 (rad / s)
C. 5 (rad / s) D. 100 (rad / s)
Câu 2. Một chất điểm M chuyển động tròn đều trên quỹ đạo tâm O bán kính 5 (cm) với tốc độ
v . Gọi P là hình chiếu của M trên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo dao động
điều hòa với tần số góc 20 (rad / s) . Giá trị của v là
A. 10 (cm / s) B. 20 (cm / s)
C. 50 (cm / s) D. 100 (cm / s)
Câu 3. Một chất điểm M chuyển động tròn đều trên quỹ đạo tâm O với tốc độ 50 (cm / s) . Hình
chiếu của M trên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo dao động điều hòa với tần số góc
20 (rad / s) và biên độ là
A. 10 (cm) B. 2, 5 (cm)
C. 50 (cm) D. 5 (cm)
Câu 4. Một chất điểm M chuyển động tròn đều trên quỹ đạo tâm O bán kính 10 (cm) với tốc độ
100 (cm / s) . Gọi P là hình chiếu của M trên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. khi
khi P cách O một đoạn b (cm) có tốc độ là 50 3 (cm / s) . Giá trị của b là
A. 10 (cm) B. 2, 5 (cm)
C. 50 (cm) D. 5 (cm)
Câu 6. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x Acos 5 t (cm) .
Vecto vận tốc hướng theo chiều âm và vecto gia tốc hướng theo chiều dương của trục
Ox trong khoảng thời gian nào (kể từ lúc t 0 ) sau đây
A. 0, 2 (s) 0, 3 (s) B. 0 (s) 0,1 (s)
C. 0, 3 (s) 0, 4 (s) D. 0,1 (s) 0, 2 (s)
Câu 7. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x Acos 5 t
4
(cm) . Vecto vận tốc hướng theo chiều âm và vecto gia tốc hướng theo chiều dương của
trục Ox trong khoảng thời gian nào (kể từ lúc t 0 ) sau đây
A. 0, 2 (s) 0, 3 (s) B. 0,05 (s) 0,15 (s)
C. 0, 3 (s) 0, 4 (s) D. 0,1 (s) 0, 2 (s)
Câu 8. Chọn câu sai. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox . Góc O trùng với vị trí cân bằng
của vật. vào thời điểm t vật đi qua điểm M có vận tốc v 20 (cm / s) và gia tốc a 2
B. Dao động điều hòa có thể coi như hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống
một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.
C. Dao động điều hòa có thể được biểu diễn bằng một vecto không đổi.
D. Khi một vật dao động điều hòa thì động năng của vật đó cũng dao động tuần hoàn.
Câu 10. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x 4 cos 17t (cm) , t đo bằng giây.
3
Người ta chọn mốc thời gian là lúc vật có
A. li độ 2 (cm) và đang đi theo chiều âm
B. li độ 2 (cm) và đang đi theo chiều dương
C. li độ 2 (cm) và đang đi theo chiều dương
D. li độ 2 (cm) và đang đi theo chiều âm
Câu 11. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x 3cos 2 t (cm) , t đo bằng giây.
3
Người ta chọn mốc thời gian là lúc vật có
A. li độ 1,5 (cm) và đang đi theo chiều dương
B. li độ 1,5 (cm) và đang đi theo chiều dương
C. li độ 1,5 (cm) và đang đi theo chiều âm
D. li độ 1,5 (cm) và đang đi theo chiều âm
Câu 12. Chọn phương án sai khi nói về dao động điều hòa
A. thời gian dao động đi từ vị trí cân bằng ra đến biến bằng thời gian đi ngược lại
B. thời gian đi qua vị trí cân bằng 2 lần liên tiếp là 1 chu kỳ
C. tại mỗi li độ có 2 giá trị của vận tốc
D. khi gia tốc đổi dấu thì vận tốc có độ lớn cực đại.
Câu 13. Một vật dao động điều hòa có tần số 2 ( Hz ) và biên độ 4 (cm) . Ở một thời điểm nào đó
1
vật chuyển động theo chiều âm qua vị trí có li độ 2 (cm) thì sau thời điểm đó (s) vật
12
chuyển động theo
A. chiều dương qua vị trí có li độ 2 (cm) .
A
trí x và chuyển động theo chiều dương, tại thời điểm t2 4, 7 (s) vật đang ở biên
2
âm và đã đi qua vị trí cân bằng 3 lần tính từ thời điểm t1 ( không tính lần ở t1 ) . Hỏi tại
thời điểm ban đầu vật đang ở đâu và đi theo chiều nào
A. 0 đang đi theo chiều âm B. 0,588A đang đi theo chiều dương
C. 0,588A đang đi theo chiều âm D. 0,55A đang đi theo chiều âm
Câu 16. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox , (với O là vị trí cân bằng) có chu kỳ 2 (s) ,
biên độ A . Sau khi dao động được 2,5 (s) vật ở li độ cực đại. Tại thời điểm ban đầu vật
đi theo chiều
A. dương qua vị trí cân bằng B. âm qua vị trí cân bằng
C. dương qua vị trí có li độ A / 2 D. âm qua vị trí có li độ A / 2
Câu 17. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox , (với O là vị trí cân bằng) có chu kỳ 1,5 (s)
, biên độ A . Sau khi dao động được 3,5 (s) vật ở li độ cực đại. Tại thời điểm ban đầu vật
đi theo chiều