Professional Documents
Culture Documents
Bus1125 Mhkds Bai4 B2c-Noidung
Bus1125 Mhkds Bai4 B2c-Noidung
Chương 4:
Mô Hình Kinh Doanh
Số B2C: Nội Dung
Readings:
[1] Chapter 4
1
4/3/2023
Mục tiêu
• Nắm được mô hình kinh doanh thương mại điện tử chính
• Cung cấp một cái nhìn tổng quan về mô hình kinh doanh nội
dung.
• Hiểu rõ bốn mô hình bộ phận là thông tin điện tử, giải trí điện tử,
giáo dục điện tử và thông tin giải trí điện tử.
• Nắm được các khía cạnh của chuỗi giá trị, cũng như các năng lực
tài sản cốt lõi được yêu cầu đối với 4 mô hình bộ phận.
• Hiểu mô hình kinh doanh của Wikipedia (ví dụ về mô hình nội
dung)
Nội dung
• 4.1. Mô Hình Kinh Doanh Nội Dung.
• 4.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi.
2
4/3/2023
Các thành
Hình 4.1 cho
phần của mô
hình kinh thấy toàn bộ
doanh nội mô hình kinh
dung được doanh nội
phân biệt bởi dung và
các điểm nhấn thành phần
khác nhau tương ứng
của dịch vụ của mô hình
thông tin và này
giải trí mà nó
cung cấp.
3
4/3/2023
4
4/3/2023
10
5
4/3/2023
11
12
6
4/3/2023
13
4.2.1. Nội dung thông tin điện tử - MHKD của Financial Time
Quy mô của
mô hình kinh
doanh cho
thấy các lĩnh
vực kinh doanh
và tầm quan
trọng của từng
lĩnh vực.
14
7
4/3/2023
4.2.1. Nội dung thông tin điện tử - MHKD của Financial Time
MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC MÔ HÌNH NĂNG LỰC MÔ HÌNH KẾT NỐI
Financial Times (FT) là một - Tiếp cận chuyên gia - Các hãng thông tấn
trong những tổ chức về và phóng viên. chính thức và không
thông tin và tin tức kinh - Hệ thống khách hàng chính thức.
doanh hàng đầu thế giới lớn và toàn cầu. - Tiếp cận những người
cung cấp tin tức, bình luận, - Chuẩn bị, hệ thống cung cấp thông tin quan
dữ liệu và phân tích phong hóa, thu thập và cung trọng.
phú cho cộng đồng doanh cấp dữ liệu - Mạng lưới các phóng
nghiệp toàn cầu - Thương hiệu mạnh viên và nhà báo tự do
- Năng lực bối cảnh hóa chuyên nghiệp.
- Năng lực công nghệ - Thành viên của các tập
- Năng lực sáng tạo nội đoàn nghiên cứu và
dung khảo sát quan trọng.
- Năng lực thúc đẩy nỗ - Quyền truy cập vào cơ
lực quảng cáo sở dữ liệu độc quyền.
15
Thảo luận
• Hãy kể tên những nhà cung cấp nội dung ở Việt Nam
(tương tự Financila Times).
16
8
4/3/2023
Mua gì, từ Dòng tiền ra Tạo ra giá trị Có các nguồn Khách hàng là
đâu? vào gồm bằng cách nào? Hình thức cụ doanh thu nào? ai?
những gì? thể của sản
phẩm/ dịch vụ
là gì?
Mô hình Chiến lược Mô hình Năng lực – Nguồn lực Mô hình Liên kết
Định vị công ty ra sao? Các nguồn lực và năng lực cần có Cần những (mạng lưới) liên kết
là gì? nào?
https://lientran.vn/ 17
• Hệ thống website:
• Mảng Tài chính - Kinh doanh (hạng A) 50 triệu lượt xem trang và 8,2 triệu lượt truy
cập mỗi tháng: CafeF, VnEconomy, Diendan doanhnghiep, Autopro…
• Mảng Công nghệ và Ô tô 30 triệu lượt xem trang và 10 triệu lượt truy cập mỗi
tháng: GenK, Autopro
• Mảng thông tin giải trí được yêu mến và truy cập thường xuyên với hơn 24 triệu
độc giả trẻ từ độ tuổi trong số 13-25, bao gồm: Kenh14, Gamek và Genk
• Mảng Gia đình - Phụ nữ - Sức khỏe: 175 triệu lượt xem trang và 35 triệu lượt truy
cập mỗi tháng: Sức khỏe đời sống, Giadinh, Afamily, Guu và chuyên trang Sức
khỏe của Dân trí…
• Tin tức tổng hợp: Hơn 1 triệu lượt xem trang và 200 triệu lượt truy cập mỗi tháng:
Dantri, VTV, Nguoilaodong, VCTVhttps://lientran.vn/
và SohaNews 18
9
4/3/2023
19
20
10
4/3/2023
21
22
11
4/3/2023
23
24
12
4/3/2023
26
13
4/3/2023
27
28
14
4/3/2023
https://lientran.vn/ 29
30
15
4/3/2023
31
32
16
4/3/2023
33
34
17
4/3/2023
35
https://online-learning.com/
36
18
4/3/2023
37
4.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
Chuỗi giá trị tổng hợp của mô hình kinh doanh nội dung
38
19
4/3/2023
4.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
39
40
20
4/3/2023
41
• Nội dung trực tuyến được chọn để cung cấp có thể được mua
trên thị trường hoặc do chính công ty sản xuất.
• Phần lớn, nội dung được quan tâm được mua các hãng thông tấn
như Reuters.
• Các hãng tin này thường cung cấp nội dung cho người mua và
người dùng ở dạng kỹ thuật số để họ có thể dễ dàng tích hợp nội
dung đó vào sản phẩm trực tuyến của mình mà không gặp sự cố
kỹ thuật.
• Việc chào bán các video của New York Times là một ví dụ cho
trường hợp này.
42
21
4/3/2023
44
22
4/3/2023
Chuỗi giá trị: Thu hút & Vị trí Quảng cáo -Acquisition &
Placement of Advertising
• Dịch vụ của nhà cung cấp nội dung và sự khác biệt về giá có ảnh
hưởng đến doanh thu trực tiếp, các nhà cung cấp nội dung thường
phải giải quyết các khoản thu gián tiếp từ quảng cáo hoặc tài trợ.
• Trong tình huống này, ban quản lý cần đặc biệt chú ý rằng người
dùng trả phí cao cho gói dịch dụ cao cấp không thích quá nhiều
quảng cáo xuất hiện.
• Vì vậy, các nhà cung cấp nội dung có thể chọn các hình thức quảng
cáo khác nhau
• Ví dụ: họ có thể chọn các hình thức chuẩn hóa được hiển thị tùy
thuộc vào loại người dùng (ví dụ: biểu ngữ, nút, cửa sổ bật lên -
banners, buttons, and pop-ups) hoặc được thiết kế riêng lẻ, chẳng
hạn dưới dạng ảnh động flash tích hợp trong nội dung.
45
Chuỗi giá trị: Thu hút & đặt quảng cáo -Acquisition & Placement
of Advertising
• Liên quan đến nội dung do người dùng tạo, phần lớn chỉ có thể mang
lại doanh thu gián tiếp cho các nhà cung cấp nền tảng.
• Nền tảng video YouTube là một ví dụ, trong đó quảng cáo được điều
chỉnh phù hợp với video để tạo ra sự phù hợp cao nhất có thể giữa
mối quan tâm hiện tại của người dùng và mong muốn tiêu dùng của
họ.
• Thông thường, các blog cũng không tạo ra doanh thu trực tiếp thông
qua các khoản thanh toán của người dùng mà thay vào đó được tài
trợ gián tiếp thông qua doanh thu quảng cáo.
• Còn có những nội dung do người dùng tạo được cung cấp mà không
có quảng cáo và thay vào đó là được tài trợ thông qua quyên góp,
chẳng hạn như bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia.
46
23
4/3/2023
• Việc phân phối nội dung nói chung có thể diễn ra theo hai
cách:
- Người dùng chủ động truy cập nội dung (kéo - pull) bằng
cách truy xuất trực tiếp từ Internet để sử dụng trực tuyến
(online) hoặc ngoại tuyến (offline).
- Nhà cung cấp nội dung quyết định khi nào nội dung được
cung cấp cho khách hàng. Nhà cung cấp thường đẩy (push)
nội dung đến người dùng. Nói chung, người dùng phải đăng
nhập vào dịch vụ này hoặc đã đồng ý nhận nội dung này.
47
24
4/3/2023
Chuỗi giá trị: Tiếp thị và Phân phối - Marketing & Distribution
• Tiếp thị và bán hàng là 2 bước giúp hiện thực hóa các mô hình doanh thu
và dịch vụ được thiết kế, sự hiểu biết toàn diện về tiếp thị làm cơ sở cho các
bước này.
• Ngoài các hoạt động tiếp thị trực tuyến thông thường, các công ty cũng có
thể thực hiện các hoạt động truyền thông đa phương tiện và ngoại tuyến
(offline activities) để thu hút sự chú ý từ khách hàng tiềm năng.
• Ví dụ, tờ New York Times quảng cáo sản phẩm nội dung nytimes.com
không chỉ trên Google News, mà còn trên các đài truyền hình tư nhân trong
các chương trình đặc biệt.
• Phân phối cũng cần phải được quản lý, bao gồm sự phối hợp của các kênh
phân phối, chính sách giá cả và điều kiện, cũng như chính sách truyền thông
để cuối cùng có được khách hàng tiềm năng.
49
• Thành phần cuối cùng trong chuỗi giá trị đề cập đến việc
thanh toán (billing), bao gồm các khía cạnh liên quan đến
hệ thống thanh toán và quản lý các khoản phải thu của
các thỏa thuận được cấp phép.
• Một số hình thức thanh toán có thể: thông qua thẻ tín
dụng, PayPal. Ngoài ra hình thức lập hóa đơn hoặc trả
trực tiếp có thể giúp giảm chi phí giao dịch đáng kể cho
các nhà cung cấp nội dung nhất là đối với những khoản
thu nhỏ.
50
25
4/3/2023
Thảo luận
51
4.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
Tài sản cốt lõi - Core Assets Năng lực cốt lõi - Competencies
- Nội dụng, các quyền khai - Năng lực tìm nguồn nội dung
thác nội dung - Năng lực sáng tạo nội dung
- Thương hiệu - Năng lực phát triển nội dung
- Nguồn nhân lực - Năng lực phân phối nội dung
- Mạng lưới kết nối
52
26
4/3/2023
Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets and Competencies
Tài sản cốt
lõi và năng
lực cốt lõi,
đây là
những yêu
cầu quan
trọng để các
nhà cung
cấp nội
dung tồn tại
thành công
và bền vững
trong thị
trường cạnh
tranh cao
53
Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets
Tài sản cốt lõi chính của các nhà cung cấp nội dung bao gồm:
- Nội dung được cung cấp và quyền khai thác của họ,
- Thương hiệu và các thương hiệu liên quan,
- Nhân viên làm việc có trách nhiệm (trường hợp nội dung tự
tạo),
- Các mối quan hệ và liên kết.
Đối với MHKD nội dung, nội dung là một thành phần thiết yếu
của việc tạo ra giá trị cho khách hàng và các dịch vụ được cung
cấp.
54
27
4/3/2023
Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets
• Đối với nhà cung cấp nội dung tổng hợp: khả năng kết hợp nội dung của
họ và nội dung đã mua là tài sản cốt lõi. Nội dung được mua từ các hãng tin
khác không được xem là TSCL, vì đối thủ cũng có thể mua những tin này.
• Đối với nhà cung cấp nội dung chuyên biệt: nội dung tự tạo và quyền khai
thác liên quan là tài sản cốt lõi vì họ có thể bán lại các quyền này cho các nhà
cung cấp nội dung khác hoặc thiết lập một đề xuất bán hàng độc nhất cho
chính họ.
- Trong thời đại của web 2.0 và phương tiện truyền thông xã hội, nội dung do
người dùng tạo được cũng là một tài sản cốt lõi.
- Các sp/dv giống như YouTube sẽ không tồn tại nếu như không có sự tham
gia tích cực của đông đảo người dùng trên toàn thế giới.
55
Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets
• Một tài sản thậm chí được xem là quan trọng hơn cả nội dung đó
chính là thương hiệu.
• Quản trị thương hiệu chuyên nghiệp có thể tạo ra sự yêu thích của
khách hàng dành cho sản phẩm của mình và phân biệt nó với các
sản phẩm cạnh tranh.
• Độ tin cậy của nguồn tin là một tính năng quan trọng của sản
phẩm để tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
• Danh tiếng tốt có tác động tích cực đến giá trị của nội dung được
tạo, do đó có thể được hiểu là tài sản cốt lõi.
56
28
4/3/2023
Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets
57
Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets
• Các mối liên kết (networks) đặc biệt quan trọng đối với các nhà
cung cấp nội dung vì giúp họ dành quyền mua thông tin để có
được đầu vào cho việc tạo ra nội dung.
• Các mối liên kết không chỉ đòi hỏi sự chăm sóc đặc biệt và
thường là cam kết cá nhân, chúng còn được phát triển trong thời
gian dài và do đó khó bắt chước.
• Các mối liên kết là một tài sản cốt lõi khi chúng là đóng vai trò
quan trọng đối với việc cung cấp dịch vụ và mang lại cho nhà
cung cấp nội dung sự khác biệt hoặc lợi thế về chi phí
58
29
4/3/2023
Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Competencies
• Việc sử dụng các tài sản cốt lõi đòi hỏi năng lực cốt lõi.
• Năng lực tìm nguồn cung ứng, sáng tạo nội dung, phát
triển và phân phối sản phẩm là những năng lực cốt lõi
đặc biệt quan trọng của các nhà cung cấp nội dung.
• Đối với các nhà cung cấp nội dung năng lực công nghệ
không phải là tài sản cốt lõi vì có thể được mua trên thị
trường.
59
Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Competencies
• Năng lực tìm nguồn nội dung mô tả khả năng có được nội
dung giải trí và thông tin chất lượng cao, cũng như các tác
giả hoặc nhà sản xuất làm đầu vào cho quá trình sản xuất nội
dung.
• Lợi thế cạnh tranh chỉ đạt được khi nội dung độc quyền có
thể được mua, điều này đặc biệt quan trọng đối với các nhà
cung cấp thông tin chuyên biệt.
• Bên cạnh đó, năng lực kết nối một số lượng lớn người dùng
với mạng và cung cấp nền tảng cho mọi người hoặc công ty
thì rất hữu dụng, đặc biệt trong bối cảnh người dùng đóng
góp nội dung (nội dung do người dùng tạo).
60
30
4/3/2023
Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Competencies
• Để tạo thành công nội dung trực tuyến đòi hỏi khả năng tạo nội dung
cao, trong đó năng lực xu hướng và năng lực sàng lọc là những thành
phần đặc biệt quan trọng đối với các nhà cung cấp nội dung trên
Internet.
- Năng lực xu hướng thể hiện khả năng tiếp nhận các phát triển xã hội ở
giai đoạn đầu và truyền tải nội dung mới đến người dùng có quan
tâm.
- Năng lực sàng lọc là khả năng chuyển đổi thông tin tổng thể thành các
sản phẩm trực tuyến mang tính thông tin hoặc giải trí chất lượng cao,
chẳng hạn như podcast hoặc blog
• Năng lực sáng tạo nội dung chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi tri thức
tiềm ẩn của nhân viên và các nội quy của tổ chức
61
Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Competencies
• Năng lực phát triển sản phẩm góp phần tạo thuận lợi cho việc
xác định vị trí của nhà cung cấp đối với khách hàng và thị trường
quảng cáo.
• Nó bao gồm khả năng phát triển các sp/dv tiềm năng và định vị
chúng trên các thị trường liên quan.
• Năng lực phát triển sản phẩm đòi hỏi rất nhiều kiến thức về các
phân khúc thị trường chuyên biệt và một phần dựa vào năng lực
xu hướng của nhà cung cấp nội dung.
• Tri thức đặc biệt chỉ tồn tại dưới dạng tri thức tiềm ẩn trong công
ty và do đó không thể chuyển nhượng được. Nên là năng lực cốt
lõi trong phát triển sản phẩm của các nhà cung cấp nội dung.
62
31
4/3/2023
Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Competencies
• Năng lực phân phối bao gồm năng lực khai thác đa phương tiện
và khả năng chủ động tích hợp phân phối C2C vào mô hình kinh
doanh nội dung.
• Nó thường đề cập đến khả năng phân phối nội dung kịp thời với
số lượng mong muốn và thông qua kênh thích hợp cho người
nhận.
• Một mặt, nội dung thường được điều chỉnh cho phù hợp với từng
nhóm khách hàng mục tiêu tương ứng theo phong cách đặc biệt
của kênh.
• Mặt khác, các nhà cung cấp nội dung trong bối cảnh kinh doanh số
cũng phải có khả năng làm chủ công nghệ và kiểm soát hậu cần
của các kênh phân phối.
63
Thảo luận
64
32
4/3/2023
65
33