Professional Documents
Culture Documents
Quy Dinh - 814-QD KY MA HIEU
Quy Dinh - 814-QD KY MA HIEU
QUY ĐỊNH
KÝ MÃ HIỆU, SỐ HỒ SƠ, TÀI LIỆU, TÀI SẢN
------------------------------
(Sửa đổi lần 1, thay thế Quy định số 89ATBD/QĐ ngày 20/5/2001)
Nhằm đảm bảo tính thống nhất, khoa học, hiệu quả trong việc ban hành, quản lý, cập nhật,
sửa đổi, bổ xung, về hồ sơ (HS), tài liệu (TL), tài sản (TS) trong hoạt động của Công ty CP
Giám định Thái Bình Dương (PICO).
2. KÝ HIỆU PHÒNG BAN, SỐ & NGÀY CHỨNG THƯ / BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH
2.1. Quy định ký hiệu Phòng ban / Chi nhánh (CN) / Văn phòng đại diện (VPĐD):
- Phòng Tổng Hợp : TH
- Phòng Hàng Hải : M
- Phòng Bách Hoá : G
- Phòng Xăng Dầu : P
- Phòng Tài Sản - Kỹ Thuật : E
- Chi nhánh Hải Phòng : HP
- VPĐD Đà Nẵng : DN
- VPĐD Phú Mỹ : PM
* Ghi chú: Khi có Phòng ban / Chi nhánh / VPĐD mới… tên viết tắt sẽ được áp dụng.
Các phòng của Công ty: Dùng chung 1 dãy số bắt đầu từ ngày 1/1 đến hết ngày
31/12 hàng năm với số từ 0001 tăng dần với ký hiệu
riêng của phòng đứng ở đầu dãy số.
Các phòng của Chi nhánh: Dùng chung 1 dãy số bắt đầu từ ngày 1/1 đến hết ngày
31/12 hàng năm với số từ 0001 tăng dần với ký hiệu
riêng của chi nhánh + ký hiệu phòng phòng đứng ở đầu
dãy số.
Văn phòng đại diện: Dùng 1 dãy số bắt đầu từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12
hàng năm với số từ 0001 tăng dần với ký hiệu riêng
của VPĐD đứng ở đầu dãy số.
Ghi chú: Chứng thư (CT) bao gồm: CT thư ban đầu, CT thứ hai, CT cuối, CT khối lượng,
CT phẩm chất, Certificate, Prelim-Report, Report No.2, Final Report, v.v., chúng có cùng 1
số gốc, nhưng số đuôi khác nhau trong cùng một vụ GĐ.
2.2.2 Biên bản, khuyến cáo, kháng nghị, thông báo, v.v, của vụ GĐ (văn bản):
Ngoại trừ các biên bản có số riêng in sẵn trên góc phải như TALLY SHEET, tất cả
các văn bản như Biên bản, khuyến cáo, kháng nghị, thông báo, v.v, của vụ GĐ được
xác lập suốt quá trình GĐ, chỉ lấy chung 1 số chứng thư gốc in trên góc phải trang
văn bản; phân biệt giữa các văn bản chính là tên đặc thù theo chức năng của mỗi văn
bản với số thứ tự tiến theo trình tự thời gian ban hành.
Ví dụ: Ullage Report No.1; Ullage Report No.2; Bunker record No.1, Bunker Record No.2;
Notice of Fact No.1, Notice of Fact No.2, v.v., có chung 1 số chứng thư gốc (ví dụ P15-0001)
trên góc phải của mỗi văn bản.
- Ngày của chứng thư & biên bản, khuyến cáo, kháng nghị, thông báo, v.v, của vụ GĐ:
là ngày ký phát hành nằm ngay bên dưới số chứng thư GĐ, hay biên bản, v.v.
Ghi chú:
Ngày thực tế GĐ có thể trước, hoặc cùng ngày ký phát hành chứng thư, và các biên bản, v.v.
- Sổ quản lý số chứng thư, số hóa đơn, yêu cầu GĐ, gửi chứng thư tại Công ty:
Trưởng phòng Tổng Hợp có trách nhiệm mở Sổ quản lý, qui định việc ghi chép, bảo
quản, ký tắt, đóng dấu giáp lai trên các trang của sổ, kiểm tra việc thực hiện.
- Sổ quản lý số chứng thư, số hóa đơn, yêu cầu GĐ, gửi chứng thư tại CN/VPĐD:
+ Trưởng phòng Tổng Hợp có trách nhiệm mở Sổ quản lý, qui định việc ghi chép, bảo
quản, ký tắt, đóng dấu giáp lai trên các trang của sổ, bàn giao sổ, kiểm tra việc thực hiện.
+ Trưởng phòng TH chi nhánh, trưởng VPĐD có trách nhiệm thực hiện quản lý, ghi chép,
bảo quản sổ.
-3-
3. KÝ MÃ HIỆU QUY TRÌNH (QT) & CÁC BIỂU MẪU (BM) GIÁM ĐỊNH
- Quy trình của Phòng ban Cty/Chi nhánh: Là ký hiệu chữ viết tắt QT (qui trình), đi
liền với ký hiệu Phòng/Chi nhánh (theo mục 2.1.), và số thứ tự thập phân từ 1 theo
trình tự ban hành; các bản sửa đổi, bổ xung, vẫn giữ nguyên số cũ, chỉ thay đổi ngày
ban hành. Số của QT được qui định tại Phụ lục 1. VPĐD áp dụng theo ký mã hiệu
của phòng Cty. Hoặc,
Ví dụ: Ký mã hiệu qui trình xác định đối tượng giám định P.Bách Hoá là: QTG1.
- Quy trình các loại hàng hoá/ đối tượng đặc thù: Là ký hiệu chữ viết tắt QT (qui
trình), kết hợp với chữ viết tắt của loại hàng hoá đó/ đối tượng đặc thù, và số thứ tự
hệ thập phân của loại hàng hóa đó. Số của QT được qui định tại Phụ lục 1.
Ví dụ: Ký mã hiệu qui trình GĐ hàng dầu thực vật là: QTV1;
hoặc Ký mã hiệu qui trình GĐ hàng thuỷ sản là: QTS1
Ví dụ: Ký mã hiệu qui trình xác định đối tượng GĐ của Pico HP là: QTGHP1.
3.2. Khái niệm ký mã hiệu biểu mẫu (BM) biên bản, thông báo, kháng nghị, v.v. áp
dụng theo qui trình (QT):
Là ký mã hiệu của qui trình tương ứng, với dấu gạch ngang (-), và đi liền với số thứ
tự hệ thập phân từ 1 theo trình tự ban hành in trong hình chữ nhật trên góc phải biểu
mẫu; các bản sửa đổi phải lấy số cũ nếu mục đích áp dụng của biểu mẫu không thay
đổi. Số của BM được qui định tại Phụ lục 1. Các biên bản, thông báo GĐ, v.v., còn
có số quản lý của vụ giám định như mục (2.2.).
Ví dụ: Ký mã hiệu của biểu mẫu Biên Bản Xác Định Đối Tượng GĐ là: QTG1-1.
3.3. Quản lý danh mục qui trình, biểu mẫu giám định:
- QMR & các trưởng phòng kỹ thuật GĐ, giám đốc CN có trách nhiệm:
+ Lập DANH MỤC QUI TRÌNH & BIỂU MẪU, kể cả bản “mềm” để quản lý qui
trình, biểu mẫu riêng của mỗi Phòng/Chi nhánh/VPĐD;
+ Mỗi khi có soạn thảo, cập nhật, sửa đổi qui trình, biểu mẫu, các Trưởng phòng kỹ
thuật GĐ/ giám đốc CN/VPĐD, phải gửi bản soạn thảo cho QMR cập nhật, lưu
giữ; sau mỗi lần cập nhật, QMR phải gửi cho các bộ phận liên quan DANH MỤC
QUI TRÌNH & BIỂU MẪU (có ghi: cập nhật lần … ngày ….);
+ QMR lưu giữ toàn bộ các danh mục, qui trình, biểu mẫu của Cty cả bản cũ & bản
cập nhật; các trưởng phòng kỹ thuật GĐ, giám đốc CN, VPĐD lưu giữ toàn bộ
các danh mục, qui trình, biểu mẫu thuộc bộ phận mình quản lý cả bản cũ & bản
cập nhật.
-4-
Ký hiệu chữ cái hoa TL (tài liệu) đi liền với ký hiệu phòng/CN/VPĐD theo mục
(2.1.), và đi liền số thứ tự hệ thập phân từ 001 trong khuôn hình chữ nhật in trên
nhãn dán trên bìa tài liệu như tiêu chuẩn, luật, thông tư, sách khoa học, kỹ thuật, v.v.
TL được sử dụng nhiều năm, nên được đánh số liên tục khi có TL mới.
5. HỒ SƠ, TÀI LIỆU, BIỂU MẪU THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG TỔNG HỢP
Trưởng phòng Tổng Hợp (Cty/Chi nhánh/VPĐD) phải mở sổ quản lý số văn bản,
qui định cách đánh số, và quản lý sổ này.
Các văn bản dưới đây được đánh số theo thứ tự liên tục theo trình tự phát hành cho
mỗi loại, gồm: dãy 5 số hệ thập phân liên tục bắt đầu từ (00001), đi liền với đuôi
mỗi loại văn bản dưới đây.
- Quyết định, quy định, nội quy, nghị quyết : ...................... TBD/QĐ
Đánh số, ký mã hiệu các qui trình & biểu mẫu thuộc lĩnh vực Tổng Hợp: thực hiện
theo mục (3);
Danh mục Đánh ký mã hiệu qui trình & biểu mẫu: Trưởng phòng TH có trách nhiệm
lập, cập nhật, quản lý.
5.4. Văn bản từ bên ngoài công ty: Theo số nguyên thủy.
Là ký hiệu Phòng/Chi nhánh/VPĐD theo mục (2.1), đi liền với dãy 4 số hệ thập
phân liên tục, bắt đầu từ (0001), tăng lên tương ứng với số lượng TS, được in trên
-5-
nhãn, và dán trên mỗi TS; số của TS được đánh số tiến, liên tục, không quay lại; mỗi
TS có 1 số duy nhất; không dùng lại số TS đã thanh lý, mất mát, v.v.
Số quản lý TS tại Cty, hoặc CN, VPĐD: mỗi bộ phận dùng riêng một dãy số tiến với
ký hiệu riêng của bộ phận theo mục (2.1).
Ví dụ: TH0001 : đây là số TS thứ nhất do P. Tổng Hợp quản lý; hoặc
M0001 : là TS thứ nhất do P.Hàng Hải quản lý.
+ Mở Sổ danh mục TS, ghi nhận, cập nhật đầy đủ về tên, ký mã hiệu, giá trị, tình trạng
của TS có giá trị trên 500.000 đồng, và thời gian sử dụng trên ½ năm;
+ Tháng 12 hàng năm cùng với phòng, CN, VPĐD, thực hiện kiểm kê, xác định rõ lý
do, trách nhiệm khi mất mát, hoặc hư hỏng.
- Trưởng phòng kỹ thuật GĐ/ Giám đốc CN/ Trưởng VPĐD chịu trách nhiệm:
+ Quản lý, phân công sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, bảo quản tốt;
+ Tháng 12 hàng năm cùng với phòng, CN, VPĐD, thực hiện kiểm kê, xác định rõ
lý do, trách nhiệm khi mất mát, hoặc hư hỏng.
Quy định này áp dụng cho toàn công ty và có hiệu lực kể từ ngày ký. Những văn bản trước đây
trái với quy định này được bãi bỏ.
Giám đốc,
Nơi nhận :
- Các phòng ban.
- Chi nhánh/ VPĐD.
- Lưu P.TH.
Lê Văn Giang
Đính kèm:
Phụ lục 1 - Danh mục qui trình (QT) / Hướng dẫn (QH) & mẫu biểu (MB).
-6-
PHỤ LỤC 1 - DANH MỤC QUI TRÌNH (QT) / HƯỚNG DẪN (QH) & MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Quy định số 814TBD/QĐ ngày 25/3/2015)
Trang 1 / 2
2. Danh mục:
PHỤ LỤC 1 - DANH MỤC QUI TRÌNH (QT) / HƯỚNG DẪN (QH) & MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Quy định số 814TBD/QĐ ngày 25/3/2015)
Trang 2 / 2