Professional Documents
Culture Documents
100 Bai Hinh Hoc Lop 9
100 Bai Hinh Hoc Lop 9
Bài 1:
Cho ABC có các đường cao BD và CE. Đường thẳng DE cắt đường tròn ngoại
tiếp tam giác tại hai điểm M và N.
1. Chứng minh:BEDC nội tiếp.
ACB
2. Chứng minh: DEA .
3. Chứng minh: DE song song với tiếp tuyến tai A của đường tròn ngoại tiếp tam
giác.
4. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh: OA là phân
y
.
giác của góc MAN A
x
5. Chứng tỏ: AM2=AE. AB. N
D
E
M
O
Gợi ý:
B
C
ACB
2.C/m: DEA .
DCB
Do BECD nội tiếp DMB = 2v.Mà DEB
AED
= 2v AED
ACB
.
4. C/m OA là phân giác của MAN
Do xy//DE hay xy//MN mà OAxyOAMN. OA là đường trung trực của MN.
(Đường kính vuông góc với một dây) AMN cân ở A AO là phân giác của
.
MAN
chung
chắn hai cung bằng nhau); MAB
MA AE
MAE BAM MA2 = AE. AB.
AB MA
Bài 2:
Cho(O) đường kính AC. trên đoạn OC lấy điểm B và vẽ đường tròn tâm O’,
đường kính BC. Gọi M là trung điểm của đoạn AB. Từ M vẽ dây cung DE vuông góc
với AB;DC cắt đường tròn tâm O’ tại I.
1. Tứ giác ADBE là hình gì?
2. C/m DMBI nội tiếp.
3. C/m B;I;E thẳng hàng và MI=MD.
4. C/m MC. DB=MI. DC
5. C/m MI là tiếp tuyến của (O’)
D
Gợi ý:
1. Do MA=MB và ABDE tại M nên ta có I
O
Từ đó suy ra: MID O
IC MDI CI = 1v
Vậy MI O’I tại I nằm trên đường tròn (O’) MI là tiếp tuyến của (O’).
Bài 3:
=1v. Trên AC lấy điểm M sao cho AM < MC. Vẽ đường
Cho ABC có A
tròn tâm O đường kính CM cắt BC tại E;đường thẳng BM cắt (O) tại D;AD kéo dài
cắt (O) tại S.
1. C/m BADC nội tiếp.
.
2. BC cắt (O) ở E. Cmr:MD là phân giác của AED
3. C/m CA là phân giác của góc BCS.
Gợi ý:
.
2.C/m ME là phân giác của góc AED O
= AEM
ABM (cùng chắn cung AM)
= ACD
(cùng chắn cung MD) Hình 3
ABM
= DEM
ACD (cùng chắn cung MD)
= DEM
AEM đpcm.
= ACS
ADB (cùng bù với MDS
)
= ACS
Vậy ACB đpcm.
Bài 4:
= 1v. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM > MC. Dựng
Cho ABC có A
đường tròn tâm O đường kính MC; đường tròn này cắt BC tại E. Đường thẳng BM
cắt (O) tại D và đường thẳng AD cắt (O) tại S.
1. C/m ADCB nội tiếp.
2. C/m ME là phân giác của góc AED.
= ACD
3. C/m: ASM .
K
Gợi ý:
= BDC
Hãy chứng minh: MDC = 1v
B
Nên hai điểm A và D E
C
H×nh 4
cùng nằm trên đường
tròn đường kính BC hay ABCD nội tiếp)
ABM
Nên tứ giác AMEB nội tiếp nên AEM (1) (cùng chắn cung AM)
ABM
Do tứ giác ABCD nội tiếp nên ACD (2) (cùng chắn cung AD)
DEM
Từ (1); (2); (3) ta có AEM . Nên EM là phân giác của góc AED
= ACD
3. C/m: ASM . (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung MD
4. C/m ME là phân giác của góc AED (Chứng minh như câu 2 bài 3)
Bài 5:
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn và AB < AC nội tiếp trong đường tròn tâm O.
Kẻ đường cao AD và đường kính AA’. Gọi E:F theo thứ tự là chân đường vuông góc
kẻ từ B và C xuống đường kính AA’.
1. C/m AEDB nội tiếp.
2. C/m DB. A’A=AD. A’C
3. C/m:DE AC.
4. Gọi M là trung điểm BC. Chứng minh MD = ME = MF.
A
Gợi ý:
P
N
E
1. C/m AEDB nội tiếp. O I
(Sử dụng hai điểm D;E cùng nhìn đoạn AB…)
B M C
D
F
2. C/m: DB. A’A = AD.A’C .
A'
Chứng minh được DBA A’CA . H×nh 5
3. C/m: DE AC.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 5
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Ta cần chứng minh DE // CA'
= BAE
Do ABDE nội tiếp nên góc EDC (Cùng bù với góc BDE).
= BCA
Mà BAE (cùng chắn cung BA’) suy ra EDC
= BCA
. Suy ra DE//A’C. Mà
4. C/m: MD = ME = MF.
- Gọi N là trung điểm AB. Nên N là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDE. Do
M;N là trung điểm BC và AB MN // AC (Tính chất đường trung bình)
Do DE AC MN DE (Đường kính đi qua trung điểm một dây không đi qua tâm)
MN là đường trung trực của DE ME = MD.
- Gọi I là trung điểm EC nên I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác EPCF
MI // EB (Tính chất đường trung bình) Mà BE AA' MI EF
MI là đường trung trực của EF ME = MF.
Vậy MD = ME = MF.
Bài 6:
Cho ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi M là một điểm
bất kỳ trên cung nhỏ AC. Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M
đến BC và AC. P là trung điểm AB;Q là trung điểm FE.
1 . C/m MFEC nội tiếp.
M
2 . C/m BM. EF=BA. EM
A
3. C/M AMP FMQ.
= 90o.
4 . C/m PQM
P F
O
Gợi ý Q
B E C
1. C/m MFEC nội tiếp:
(Sử dụng hai điểm E;F cung nhìn đoạn thẳng CM…)
H×nh 6
= FEM
Do MFEC nội tiếp nên ACM (Cùng chắn cung FM).
= FEM
ABM (1)
= ACB
Ta lại có góc AMB (Cùng chắn cung AB).
FCM
Do MFEC nội tiếp nên góc FME (Cùng chắn cung FE) AMB
FME
(2)
= 90o.
4. C/m PQM
FMQ
Do AMP PMQ
AMF
PQM AFM MQP
= AFM
= 1v MQP
Mà góc AFM =1v (đpcm).
Bài 7:
Cho (O) đường kính BC,điểm A nằm trên cung BC. Trên tia AC lấy điểm D sao
cho AB=AD. Dựng hình vuông ABED;AE cắt (O) tại điểm thứ hai F;Tiếp tuyến tại B
cắt đường thẳng DE tại G.
1. C/m BGDC nội tiếp. Xác định tâm I của đường tròn này.
2. C/m BFC vuông cân và F là tâm đường tròn ngoại tiếp BCD.
3. C/m GEFB nội tiếp.
4. Chứng tỏ:C;F;G thẳng hàng và G cùng nằm trên đường tròn ngoại tiếp
BCD. Có nhận xét gì về I và F
Gợi ý
FEG
GBF = 2v GEFB nội tiếp.
= 1v BFG
Do BFG vuông cân ở BFC CFB
= 2v G;F;C thẳng hàng.
GDC
C/m: G cùng nằm trên đường tròn tròn ngoại tiếp BCD. Do GBC = 1v
tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BGDC là F G nằm trên đường tròn ngoại tiếp
BCD.
* Dễ dàng c/m được I F.
Gợi ý B
C
E
1. C/m: BDCO nội tiếp (Dùng tổng hai góc đối)
ECD 1 s ® EC
CFD (Góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến
2
và dây cung cùng chắn một cung) DCE DFC đpcm.
Hai điểm O và I cùng nhìn đoạn thẳng DC những góc bằng nhau đpcm
Bài 9:
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 9
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Cho (O),dây cung AB. Từ điểm M bất kỳ trên cung AB(MA và MB),kẻ dây
cung MN vuông góc với AB tại H. Gọi MQ là đường cao của tam giác MAN.
1. C/m 4 điểm A;M;H;Q cùng nằm trên một đường tròn.
2. C/m:NQ. NA=NH. NM
3. C/m MN là phân giác của góc BMQ.
4. Hạ đoạn thẳng MP vuông góc với BN;xác định vị trí của M trên cung AB
để MQ. AN+MP. BN có giác trị lớn nhấ
Gợi ý
Có 2 hình vẽ,cách c/m tương tự. Sau đây chỉ C/m trên hình 9-a.
M N
Q
P
A B
A B I H
I H
Q P
O
O
M
N
H×nh 9 b
H×nh 9 a
NMB
NAH (Cùng chắn cung NB) đpcm
4. xác định vị trí của M trên cung AB để MQ. AN+MP. BN có giác trị lớn nhất.
Ta có 2SMAN=MQ. AN
2SMBN=MP. BN.
2SMAN + 2SMBN = MQ. AN+MP. BN
AB MN
Ta lại có: 2SMAN + 2SMBN =2(SMAN + SMBN)=2SAMBN=2. =AB. MN
2
Vậy: MQ. AN+MP. BN=AB. MN
Mà AB không đổi nên tích AB. MN lớn nhất MN lớn nhất MN là đường kính
M là điểm chính giữa cung AB.
Bài 10:
Cho (O;R) và (I;r) tiếp xúc ngoài tại A (R> r) . Dựng tiếp tuyến chung ngoài
BC (B nằm trên đường tròn tâm O và C nằm trên trên đường tròn tâm (I). Tiếp tuyến
BC cắt tiếp tuyến tại A của hai đường tròn ở E.
1 . Chứng minh tam giác ABC vuông ở A.
2 . O E cắt AB ở N ; IE cắt AC tại F . Chứng minh N;E;F;A cùng nằm trên
một đường tròn .
3. Chứng tỏ : BC2= 4 Rr
4 . Tính tích tích tứ giác BCIO theo R;r
Gợi ý
B
E
H×nh 10
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 11
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
2. CM: N;E;F;A cùng nằm trên một đường tròn .
Chứng minh tứ giác ANEF là hình chữ nhật đpcm
4. SBCIO = ?
OB IC OB IC
Ta có BCIO là hình thang vuông SBCIO = BC 4R .r
2 2
S = (r R ) rR
Bài 11:
Trên hai cạnh góc vuông xOy lấy hai điểm A và B sao cho OA=OB. Một
đường thẳng qua A cắt OB tại M (M nằm trên đoạn OB). Từ B hạ đường vuông góc
với AM tại H,cắt AO kéo dài tại I.
1. C/m OMHI nội tiếp.
2. Tính góc OMI.
3. Từ O vẽ đường vuông góc với BI tại K. C/m OK=KH
4. Tìm tập hợp các điểm K khi M thay đổi trên OB.
Gợi ý
y
2. Tính góc OMI A
Do OB AI; AH AB (gt) và OB AH = M
Nên M là trực tâm của tam giác ABI IM là đường
cao thứ 3 IM AB nên tam giác MEB vuông tại E
= OMI
EMB (Đối đỉnh) OMI
= 450
3. C/m: OK = KH
= OHI
OMI (hai góc nội tiếp cùng chắn cung OI)
4. Tìm tập hợp các điểm K khi M thay đổi trên OB.
Do OK KB OKB = 1v; OB không đổi khi M di động K nằm trên đường tròn
đường kính OB.
Khi M ≡ O thì K ≡ O Khi M ≡ B thì K là điểm chính giữa cung AB. Vậy quỹ tích
1
điểm K là đường tròn đường kính OB.
4
Bài 12:
Cho (O) đường kính AB và dây CD vuông góc với AB tại F. Trên cung BC
lấy điểm M. Nối A với M cắt CD tại E.
1. C/m: MA là phân giác của góc CMD.
2. C/m: EFBM nội tiếp.
3. Chứng tỏ: AC2 = AE. AM
4. Gọi giao điểm CB với AM là N;MD với AB là I. C/m NI//CD
5. Chứng minh N là tâm đường tròn nội tiếp CIM
Gợi ý
M
DMA
Do đó CMA .
N
A B
F O I
2 . C/m EFBM nội tiếp.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 13
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
(Sử dụng tổng hai góc đối bằng 1800)
3. C/m: AC2=AE. AM
(Ch ứng minh: ACE AMC (g - g))
4. C/m: NI // CD.
AD
AC AMD
ABC
NMI
NBI
MNIB nội tiếp NMB
NIM
= 2v. Mà
Bài 13:
Cho (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ các tiếp tuyến AB;AC và cát
tuyến ADE. Gọi H là trung điểm DE.
1. C/m A;B;H;O;C cùng nằm trên 1 đường tròn.
2. C/m HA là phân giác của góc BHC.
3. Gọi I là giao điểm của BC và DE. C/m AB2=AI. AH.
4. BH cắt (O) ở P. C/m AE//CP. B
E
H
I
Gợi ý D
O A
K
1 . C/m:A;B;O;C;H cùng nằm trên
một đường tròn: P
H×nh 13
KO = KH = KB = KA = KC
A;B;O;H;C cùng nằm trên đường tròn
tâm K đường kính OA.
2. C/m: HA là phân giác của góc BHC.
Do AB;AC là 2 tiếp tuyến cắt nhau AB = AC mà A;B;O;C;H cùng nằm trên
CHA
một đường tròn tâm K (chứng minh trên) nên BHA đpcm.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 14
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
3.C/m AB2=AI. AH
Ta cần chứng minh: ABH AIB đpcm.
4. C/m: AE // CP.
BPC 1 s ® BDC
BCA ;
2
BHA 1 s ® BA
BCA BHA
BPC
CP//AE
2
Bài 14:
Cho (O) đường kính AB = 2R; xy là tiếp tuyến với (O) tại B. CD là 1 đường
kính bất kỳ. Gọi giao điểm của AC; AD với xy theo thứ tự là M;N.
1. CMR: MCDN nội tiếp.
2. Chứng tỏ: AC. AM = AD. AN
3. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác MCDN và H là trung điểm MN.
CMR: AOIH là hình bình hành.
4. Khi đường kính CD quay xung quanh điểm O thì I di động trên đường nào?
Gợi ý
O
A B
2. C/m: AC.AM=AD.AN
K
Hãy c/m ACD ANM (g - g) I
D H
đpcm
ADC
vì tứ giác CDNM nội tiếp (I) nên M ANM
mà M DAH
+ ADC
= 90 0 = 900
A
2. HA.DP=PA.DE
H
Xét hai tam giác vuông đồng dạng: Q
EPD
HAP và EPD (Có HPA đối đỉnh)
P
O
3. C/m: QM = AB B F
G
HDE
Vì tứ giác AHED nội tiếp nên HAE E
C
1 s ® AB
mà HAE (góc tạo bởi ….) M
2
1 s ® QM
HDE (góc nội tiếp ….) D
H×nh 15
2
= AB
Nên QM QM = AB
FCG
Chứng minh được tứ giác DFGC nội tiếp nên FDG (Vì …)
FCG
Mà EDH (Vì AB
MQ
) Nên FCG
EDH
BMC
Do ABCD nội tiếp BAC = 2v; do GDEA nội tiếp EDG
EAG
= 2v.
BDC
EDG mà EDG
EDB
BDG BDG
và BCD CDG
EDB
CDG
BEF
GFC E;F;G thẳng hàng.
Bài 16:
=1v; AB < AC. Gọi I là trung điểm BC;qua I kẻ
Cho tam giác ABC có A
IKBC (K nằm trên AC). Trên tia đối của tia AC lấy điểm M sao cho MA = AK.
1. Chứng minh:ABIK nội tiếp được trong đường tròn tâm O.
2 ACB
2. C/m: BMC
(Quá dễ)
M
A
2. ACB
2. C/m BMC
AKB
BMA Mà AKB
KBC
KCB
ICA
IAC AIB
2. IAC
(1).
BMK
Ta lại có BKM và BKM
AIB
(cùng chắn cung AB - tứ giác AKIB nội tiếp)
BMK
AIB (2) mà BMK
MNA
MAN
(góc ngoài tam giác MNA)
MNA
Do MNA cân ở M (gt) MAN BMK
2 MNA
(3)
MNA
Từ (1);(2);(3) IAC và MAN
IAC
(đối đỉnh) …
Bài 17:
Cho (O) đường kính AB cố định, điểm C di động trên nửa đường tròn. Tia
phân giác của góc ACB cắt (O) tai M. Gọi H;K là hình chiêu của M lên AC và CB.
1. C/m: MOBK nội tiếp.
2. Tứ giác CKMH là hình vuông.
3. C/m: H;O;K thẳng hàng.
4. Gọi giao điểm HK và CM là I. Khi C di động trên nửa đường tròn thì I chạy
trên đường nào? C
H
Gợi ý O B
A
M
H×nh 17
2. C/m CHMK là hình vuông:
(Hình chữ nhật c ó một đường chéo
là phân giác nên là hình vuông)
E' F'
CHÚ Ý: H
O B
Khi C chạy trên cả đường tròn thì quỹ tích A
I
điểm I là hai cung tròn đối xứng nhau
F K
qua AB như hình vẽ E
M
H×nh 17*
Bài 18:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 2a, chiều roäng BC = a. Kẻ tia phân
giác của góc ACD, từ A hạ AH vuông góc với đường phân giác nói trên.
Gợi ý
y
1. Chứng minh:
A 2a B
* AHDC nội tiếp trong đường tròn tâm O
M
và phải định rõ tâm và bán kính theo a. I O
a
H
Sử dụng hai điểm H và D cùng nhìn J
N
đoạn AC dưới một góc không đổi 900 K
C
D
nên tứ giác AHDC nội tiếp đường tròn
đường kính AC O là trung điểm của AC,
x H×nh 18
AC
bán kính R = .
2
a 5
Áp dụng định lí Py - ta - go ta tính được AC = a 5 R = .
2
H
* Xét hai HCA và ABI có A = 1v và ABH
ACH
(cùng chắn cung AH)
HC AC
HCA ABI mà HB = HC đpcm
AB BI
ACH
Góc HJD (cùng chắn 2 cung bằng nhau) OJK
OCK
C; J cùng nhìn
KJC
đoạn OK những góc bằng nhau OKCJ nội tiếp KOC (cùng chắn cung
DAC
KC); KJC (cùng chắn cung DC) KOC
DAC
OK // AD
M
3. Cmr: CDBM là hình thang cân. D
I
H×nh 19
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
trung trực của đoạn MC và BD
nên CM // BD đpcm
Bài 20:
Cho đều ABC nội tiếp trong (O;R). Trên cạnh AB và AC lấy hai điểm M;N
sao cho BM=AN.
1. Chứng tỏ OMN cân.
2. C/m :OMAN nội tiếp.
3. BO kéo dài cắt AC tại D và cắt (O) ở E. C/m BC2+DC2=3R2.
4. Đường thẳng CE và AB cắt nhau ở F. Tiếp tuyến tại A của (O) cắt FC tại
I;AO kéo dài cắt BC tại J. C/m BI đi qua trung điểm của AJ.
Gợi ý
R
đều có AD OE OD = ED =
2
Áp dụng Đ L Pitago ta có: OD2 = OC2 - CD2 = R2 - CD2. (2)
R
Từ (1)và (2) BC2 = R2 + 2. R. + CD2 - CD2 = 3R2.
2
1
BC = BF mà AB = BC = AB = AF. Do AO AI (t/c tia tiếp tuyến) và AJ BC
2
AI // BC có A là trung điểm BF I là trung điểm CF. Hay FI = IC.
AK BK
Do AK // FI. Áp dụng hệ quả Talét trong BFI có:
EI BI
KJ BK
Do KJ//CI. Áp dụng hệ quả Talét trong BIC có:
CJ BI
AK KJ
Mà FI = CI AK = KJ (đpcm)
FI CI
Bài 21:
=1v) nội tiếp trong đường tròn tâm (O). Gọi M là trung điểm
Cho ABC ( A
cạnh AC. Đường tròn tâm I đường kính MC cắt cạnh BC ở N và cắt (O) tại D.
1. C/m ABNM nội tiếp và CN. AB=AC. MN.
2. Chứng tỏ B,M,D thẳng hàng và OM là tiếp tuyến của (I).
3. Tia IO cắt đường thẳng AB tại E. C/m BMOE là hình bình hành.
4. C/m NM là phân giác của góc AND.
A
Gợi ý M
B C
1. * C/m ABNM nội tiếp: O N
H×nh 21
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
* C/m CN.AB=AC.MN
C/M hai tam giác vuông ABC và NMC đồng dạng.
ACD
MBA (cùng chắn cung AD)
MND
Do MNCD nội tiếp ACD (cùng chắn cung MD)
MND
ANM đpcm.
Bài 22:
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi I là điểm bất kỳ trên đường chéo AC.
Qua I kẻ các đường thẳng song song với AB;BC,các đường này cắt AB;BC;CD;DA
lần lượt ở P;Q;N;M.
1. C/m INCQ là hình vuông.
2. Chứng tỏ NQ//DB.
Gợi ý
F
2 . C/m:NQ//DB:
Do ABCD là hình vuông DB AC
Do IQCN là hình vuông NQ IC M
I
Q
Hay NQ AC NQ // DB.
E
D N C
3. C/m MFIN nội tiếp H×nh 22
= 1v; MIN
Do MP AI (tính chất hình vuông) MFI =1v (gt)
ENI
Ta lại có IMN = 1v EIN
ENI
= 1v IEN
= 1v mà MFI
= 1v
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 26
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
MFI
IEM = 2v FMEI nội tiếp
Bài 23:
Cho hình vuông ABCD,N là trung điểm DC;BN cắt AC tại F,Vẽ đường tròn tâm O
đường kính BN. (O) cắt AC tại E. BE kéo dài cắt AD ở M;MN cắt (O) tại I.
1. C/m MDNE nội tiếp.
2. Chứng tỏ BEN vuông cân.
3. C/m MF đi qua trực tâm H của BMN.
4. C/m BI=BC và IE F vuông.
5 . C/m: BM là đường trung trực của QH (H là giao điểm của BE và AB) và
MQBN là thang cân
Gợi ý
F
= BCE
ENB (cùng chắn cung BE)
H×nh 23
3. C/m MF đi qua trực tâm H của BMN.
= 1v (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Ta có BIN
BI MN. Mà EN BM (cmt) BI và EN là hai đường cao của BMN Giao
điểm của EN và BI là trực tâm H. Ta phải C/m M;H;F thẳng hàng.
Do H là trực tâm BMN MH BN (1)
=45o (t/c hv); MBF
MAF = 45o (cmt) MAF
MBF
= 45o MABF nội tiếp.
4 .* C/m BI = BC:
Chứng minh BCN = BIN (Cạnh huyền - g óc nhon) BC = BI
HFN
Do HIN = 2v IHFN nội tiếp HIF
HNF
(cùng chắn cung HF);
= 1v đpcm
Từ (1) và (2) EIF
MQE
MAE (cùng chắn cung ME)
= 45o và ENB
mà MAE = BNQ
= 45o (cmt) MQN = 45o MQ//BN.
= ENI
Ta lại có MBI (cùng chắn cung EN) và MBI
ABM
và IBN
NBC
(cmt)
ABM
QBN MBN
ABM
+ 45o (vì MBN
= 45o)
MNE
MNB ENB
MBI
+ 45o MNB
QBN
MQBN là thang cân.
Bài 24:
Cho ABC có 3 góc nhọn (AB < AC). Vẽ đường cao AH. Từ H kẻ HK;HM lần
lượt vuông góc với AB;AC. Gọi J là giao điểm của AH và MK.
1. C/m AMHK nội tiếp.
2. C/m JA. JH=JK. JM
Gợi ý
M
J
K
HKM
Do AKHM nt HAM (cùng chắn cung HM)
MHC
Mà HAM (cùng phụ với góc ACH).
MCN
Do HMC CNH
= 1v (gt) MCNH là hình chữ nhật MH//CN hay
HCN
MHC=HCN HKM .
góc IBH)
INH
+ Do IHND nội tiếp IDH (cùng chắn cung IH) BKI
HNI
AHM
+ Do AKHM nội tiếp AKM (cùng chắn cung AM);
MCH
AHM (cùng phụ với HAM)
MNH
+ Do HMCN nội tiếp MCH (cùng chắn cung MH) AKM
MNH
AKM
mà BKI MKI
= 2v HNI
MNH
MKI
= 2v hay IKM
MNI
= 2v
Bài 25:
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 29
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
=1v),đường cao AH. Đường tròn tâm H, bán kính HA cắt đường
Cho ABC ( A
thẳng AB tại D và cắt AC tại E;Trung tuyến AM của ABC cắt DE tại I.
1. Chứng minh D;H;E thẳng hàng.
2. C/m BDCE nội tiếp. Xác định tâm O của đường tròn này.
3. C/m: AMDE.
A
4. C/m AHOM là hình bình hành.
E
I
Gợi ý B H M C
= 1v (gt). Mà DAE
Do DAE là góc nội tiếp O
H×nh 25
2 . C/m BDCE nội tiếp:
HAD cân ở H vì HD = HA (= bán kính của đường tòn tâm H)
HAD = HAD
HCA
mà HAD (cùng phụ với HAB
)
BCE
BDE Hai điểm D;C cùng nhìn đoạn thẳng BE…
* Xác định tâm O của đường tròn ngoại tiếp tứ giác BDCE
O là giao điểm hai đường trung trực của hai đường chéo DE và BC.
3. C/m: AMDE:
BC MCA
;
Do M là trung điểm BC AM = MC = MB= MAC
2
ACB
mà ABE (cmt) MAC
ADE
.
AED
Ta lại có: ADE = 1v (vì A
= 1v)
AED
CAM = 1v AIE
= 1v vậy AM ED.
Bài 26:
Cho ABC có 2 góc nhọn,đường cao AH. Gọi K là điểm đối xứng của H qua
AB;I là điểm đối xứng của H qua AC. E;F là giao điểm của KI với AB và AC.
1. Chứng minh AICH nội tiếp.
2. C/m AI = AK
3. C/m các điểm: A;E;H;C;I cùng nằm trên một đường tròn.
4. C/m CE;BF là các đường cao của ABC.
5. Chứng tỏ giao điểm 3 đường phân giác của HFE chính là trực tâm của
ABC.
Gợi ý
M
AI = AH và HC = IC; AC chung
K
AIC
AHC=AIC (c-c-c) AHC
2 . C/m AI=AK:
Theo chứng minh trên ta có:AI = AH. Do K đối xứng với H qua AB nên AB là
đường trung trực của KH AH = AK AI = AK (=AH)
= AI)
AIK
AKI EHA
AIE
hai điểm I và K cung nhìn đoạn AE dưới một g
óc…
A;E;H;I cùng nằm trên một đường tròn ký hiệu là (C)
Theo chứng minh trên thì A;I;CV;H cùng nằm trên đường tròn (C’) (C) và (C’)
trùng nhau nhau vì có chung 3 điểm A;H;I không thẳng hàng)
Vậy 5 điểm A;E;H;C;I cùng nằm trên một đường tròn đường k ính AC.
5 . Chứng tỏ giao điểm 3 đường phân giác của HFE chính là trực tâm của
ABC.
Gọi M là giao điểm AH và EC. Ta C/m M là giao điểm 3 đường phân giác của HFE.
Ta có: BF // HI ( Vì cùng vuông góc với AC) nên
FHI
BFH (So le trong)
(ng v �
B FHI
EF BFH EFB
(V× FC lµ trung trùc cña HI )
FHI
mµ FIH
Bài 27:
Cho ABC (AB = AC) nội tiếp trong (O). Gọi M là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ
AC. Trên tia BM lấy điểm K sao cho MK = MC và trên tia BA lấy điểm D sao cho
AD=AC.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 32
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
2. BKC
1. C/m: BAC
2. C/m BCKD nội tiếp. Xác định tâm của đường tròn này.
3. Gọi giao điểm của DC với (O) là I. C/m: B;O;I thẳng hàng.
4. C/m DI = BI. D
Gợi ý
BMC
1 . Chứng tỏ: BAC (cùng chắn cung BC)
A
MKC
BMC MCK
(góc ngoài MKC)
I K
Mà MK = MC (gt) MKC cân ở M
M
MCK
MKC O
2. BKC
BMC .
2. BKC
. B C
BAC
H×nh 27
2 . C/mBCKD nội tiếp:
ADC
Ta có BAC ACD
(góc ngoài ADC) mà
ACD
AD = AC (gt) ADC cân ở A ADC
2. BDC
BAC
2. BKC
Nhưng ta lại có: BAC (cmt)
BKC
BDC BCKD nội tiếp.
1v
1
BKD vuông ở K có trung tuyến KA KA = BD AD = AB = AC = AK
2
A là tâm đường tròn…
4 . C/m: BI = DI:
=1v (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay AI DB,có A là
* Cách 1: Ta có BAI
trung điểm AI là đường trung trực của BD IBD cân ở I ID = BI
ABI
* Cách 2: ACI (cùng chắn cung AI) ADC cân ở ACI
ADI
ACD
BDC IDB
IBD
BID cân ở I đpcm.
Bài 28:
Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong(O). Gọi I là điểm chính giữa cung AB (Cung AB
không chứa điểm C;D). ID và IC cắt AB ở M;N.
1. C/m D;M;N;C cùng nằm trên một đường tròn.
2. C/m NA. NB=NI. NC
3. DI kéo dài cắt đường thẳng BC ở F;đường thẳng IC cắt đường thẳng AD ở E.
C/m:EF//AB.
4. C/m :IA2=IM. ID.
Gợi ý
F
E
1 Sđ DI
Sđ NCD
B
2 A N
M
IA
Mà IB IMB
NCD
NCD
IMB .
O C
DMN
Ta lại có IMN = 2v
DMN
NCD = 2v MNCD nộitiếp. D
3. C/m EF//AB:
ICB
Do IDA (cùng chắn hai cung hai cung bằng nhau IA = IB) hay EDF
ECF
IMN
mà ECD (cmt) EFD
FMN
EF // AB.
nhau) đpcm.
Bài 29:
Cho hình vuông ABCD, trên cạnh BC lấy điểm E. Dựng tia Ax vuông góc với AE,
Ax cắt cạnh CD kéo dài tại F. Kẻ trung tuyến AI của AEF, AI kéo dài cắt CD tại K.
Qua E dựng đường thẳng song song với AB, cắt AI tại G.
1. C/m AECF nội tiếp.
2. C/m: AF2=KF. CF
3. C/m:EGFK là hình thoi.
4. Cmr:khi E di động trên BC thì EK=BE+DK và chu vi CKE có giá trị không
đổi.
5. Gọi giao điểm của EF với AD là J. C/m:GJ JK.
Gợi ý
A B
2 . C/m: AF2=KF.CF. I
J
FA FK
FKA FCA đpcm.
FC FA
3. C/m: EGFK là hình thoi.
- Do AK là đường trung trực của FE GFE cân ở G
GEF
GFE . Mà GE//CF (cùng vuông góc với AD) GEF
EFK
(so le)
I
GFI FK FI là đường trung trực của GK GI = IK,
Bài 30:
Cho ABC. Gọi H là trực tâm của tam giác. Dựng hình bình hành BHCD. Gọi I
là giao điểm của HD và BC.
1. C/m:ABDC nội tiếp trong đường tròn tâm O;nêu cách dựng tâm O.
và OAC
2. So sánh BAH .
Gợi ý
A
BHC
mà QHM (đối đỉnh)
B N
CDB
(2 góc đối của hình bình hành) I C
BHC
CDB
BAC = 2V ABDC nội tiếp.
D
* Cách xác định tâm O:do CD//BH
H×nh 30
(t/c hình bình hành)
Và BHACCDAC hay ACD=1v,mà A;D; C
nằm trên đường tròn AD là đường kính.
Vậy O là trung điểm AD.
và OAC
2 . So sánh BAH
QCB
BAN (cùng phụ với góc ABC) mà CH // BD (do BHCD là hình bình hành)
CBD
QCB (so le); CBD
DAC
(cùng chắn cung CD) BAH
OAC
.
HBA
ACE (cùng phụ với BAC
) ABH ACE đpcm
Bài 31:
= 90o. C là một điểm tuỳ ý trên cung lớn AB. Các đường cao
Cho (O) và sđ AB
AI;BK;CJ của ABC cắt nhau ở H. BK cắt (O) ở N; AH cắt (O) tại M. BM và AN
gaëp nhau ở D.
1. C/m:B;K;C;J cùng nằm trên một đường tròn.
2. C/m: BI. KC=HI. KB
3. C/m:MN là đường kính của (O)
4. C/m ACBD là hình bình hành.
5. C/m:OC // DH.
Gợi ý
N
1 . C/m B;K;C;J cùng nằm trên một đường tròn.
- Sử dụng tổng hai góc đối.
- Sử dụng hai góc cùng nhìn một đoạn
thẳng dưới một góc vuông.
O C
K
2 . C/m: BI.KC = HI.KB.
Xét hai tam giác vuông BIH và BKC có
A
KBC
IBH (đối đỉnh) đpcm B J
M
3. C/m MN là đường kính của (O). I
D H
= 90o. ACB
Do sđ AB ANB
= 45o H×nh 31
5 . C/m OH//DH.
Do MN là đường kính MAN=1v(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
= 45o
mà CAN
MAC =90o MNC
= 45o hay s® MC = 45o. Góc ở tâm MOC
chắn cung MC;
= 90o MOC
s® MC = 90o OC MN.
Bài 32:
Cho hình vuông ABCD. Gọi N là một điểm bất kỳ trên CD sao cho CN < ND;Vẽ
đường tròn tâm O đường kính BN. (O) cắt AC tại F;BF cắt AD tại M;BN cắt AC tại
E.
1. C/m BFN vuông cân.
2. C/m:MEBA nội tiếp
3. Gọi giao điểm của ME và NF là Q. MN cắt (O) ở P. C/m B;Q;P thẳng hàng.
4. Chứng tỏ ME//PC và BP=BC.
5. C/m FPE là tam giác vuông
A B
Gợi ý
F
4 . C/m MF//PC.
MEN
Do MFN = 1v MFEN nội tiếp FNM
FEM
(cùng chắn cung MF)
FNM
Mà FNP FCD
(cùng chắn cung PF của (O)
FCP
FEM ME//CP
* C/m:BP=BC:
Do ME // CP và ME BN CP BN. Đường kính MN vuông góc với dây CP
BN là đường trung trực của CP hay BCP cân ở B BC = BP.
QNE
* Dễ dàng cm được QENP nội tiếp QPE = 45o đpcm.
Bài 33:
BCD
Mà BCE = 2V BCE
BAD
.
QE… đpcm
4 . C/m:QE//AD:
QCA
Do AQEC nội tiếp QEA (cùng chắn cung QA) mà QCA
BAD
(cmt)
EAD
QEA QE // AD.
Bài 34:
Gợi ý
x
= 1 sđ AE
sđ CAE (góc giữa tt và một dây)
2 H×nh 34 M
= 1 sđ AE
mà EFA CAE
EFA
2
DCA
DFA
ACE
hành DAC (so le), ta lại có CFD = NME (cùng chắn cung EN)
Gợi ý
M
I
2 . C/m: IB.IC=IA.IM
P
MIB
Xét 2 IAC và IBM có CIA (đối đỉnh)
A B
IBM
(cùng chắn cung CM) O J
IAC
IAC IBM đpcm.
3. * C/m IJ//PD. D
= 45o. H×nh 35
Do ACBD là hình vuông CBO
Và cung AC = CB = BD = DA.
DMB
AMD = 45o
IBJ
IMJ = 45oM và B cùng nhìn đoạn IJ…
IMB
MBIJ nội tiếp. IJB =2v
= 1v IJB
mà IMB =1v hay IJAB. Mà PDAB (gt) IJ//PD
IJM
IJC đpcm.
Bài 36:
=1v). Kẻ AHBC. Gọi O và O’ là tâm đường tròn nội tiếp các tam
Cho ABC ( A
giác AHB và AHC. Đường thẳng O O’ cắt cạnh AB;AC tại M;N.
1. C/m: OHO’ là tam giác vuông.
2. C/m:HB. HO’=HA. HO
3. C/m: HOO’ HBA.
4. C/m:Các tứ giác BMHO;HO’NC nội tiếp.
5. C/m AMN vuông cân.
Gợi ý
O
Tương tự AHO
HC = 45o.
HO = 45o + 45o = 90o.
O
hay O’HO vuông ở H.
2 . C/m: HB.HO’=HA.HO
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 45
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Do ABC vuông ở A và AHBC
CAH
ABH (cùng phụ với góc C)
HBO HAO’ HB
OH
HA O ' H
(1) đpcm. O'
N
O
M
C
3. C/m HOO’ HBA. B H
HB HO HO ' HO H×nh 36
Từ (1) (Tính chất tỷ lệ thức). Các cặp cạnh HO và HO’ của
HA HO ' HA HB
O'HO
HOO’ tỷ lệ với các cặp cạnh của HBA và góc xen giữa BHA = 1v
HOO’ HBA.
4 . C/m:BMOH nội tiếp: Do HOO’ HBA O'OH
ABH
MOH
mà O'OH = 2v MBH
MOH
= 2v đpcm.
C/m NCHO’ nội tiếp: HOO’ HBA (cmt) và hai tam giác vuôngHBA và HAC
có góc nhọn ABH=HAC(cùng phụ với góc ABC) nênHBA HAC
HOO’ HAC OO'H
ACH . Mà OO'H
NO'H
= 2v NCH NO'H
= 2v
đpcm.
= 45o AMO
OHB = 45o. Do AMN vuông ở A có AMO
= 45o. AMN vuông
cân ở A.
Gợi ý
2 . C/m: CM.CA=CI.CD.
C/m hai CMD và CAI đồng dạng.
N
M
3. C/m CD = NC: K
= 1 sđ AM
sđ NAM (góc giữa tt và một dây)
2 E C
= 1
sđ MAB sđ AM
2 A B
I O
= MAB
NAM H×nh 37
ACI
Mà MBA (cùng phụ với góc CAI); CAI
KCM
(đối đỉnh) NCM
NMC
NMC
NMC cân ở N NC = NM. Do NMD =1v NCM
NDM
=1v và
NMC
NCM NDM
NMD
NMD cân ở N ND=NM NC=ND (đpcm)
5 . Tính CD theo R:
Do KI là trung trực của AO AKO cân ở K KA=KO mà KO=AO (bán kính)
R 3 KI R 3
AKO là đều KI= CI = KC= = .
2 2 4
Áp dụng PyTaGo trong tam giác vuông ACI có:
CA = CI AI
2 2 3R 2 R 2
16
4
R 7
4
CIA BMA (hai tam giác vuông có góc
CA IA AB AI R R 7
CAI chung) MA= = 2R. :
BA MA AC 2 4
4R 7 9R 7 3R 3
= MC = AM - AC= áp dụng hệ thức câu 2 CD= .
7 28 4
Bài 38:
PAC
Cho ABC. Gọi P là một điểm nằm trong tam giác sao cho PBA . Gọi H và
Gợi ý
3. * C/m: HD = FE:
A
Do FE//DO và DF//EP (FE và FD là
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 48
K
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
đường trung bình của PBC)
DPEF là hình bình hành.
DP = FE.Do D là trung điểm
của BPDH là trung tuyến của
vuông HBP HD = DP DH = FE
*C/m tương tự có:DF=EK.
2 ACP
Tương tự KEP Mà ABP
ACD
(gt) HDP
KEP
(1)
PEF
Do PEFD là hình bình hành (cmt) PDF (2)
KEF
Từ (1) và (2) HDF mà HD = FE; KE = DF DHF = EFK (cgc)
FK = FH đpcm.
Bài 39:
> 90o). Từ C kẻ CE;CF;CG lần lượt vuông góc
Cho hình bình hành ABCD ( A
với AD;DB;AB.
1. C/m DEFC nội tiếp.
2. C/m:CF2 = EF. GF.
3. Gọi O là giao điểm AC và DB. Kẻ OICD. Cmr: OI đi qua trung điểm của
AG
4. Chứng tỏ EOFG nội tiếp.
Gợi ý
FBC
¦(cùng chắn cung FE); FDE (so le).
FGC
Do GBCF nội tiếp (tự c/m) FBC
FCE
(cùng chắn cung FC) FGC .
GCF
-Do GBCF nội tiếp GBF
FDC
(cùng chắn cung GF) mà GBF (so le).
FCE
DoDEFC nội tiếp FDC
FEC
(cùng chắn cung CF) FCG
ADC
tiếp). Mà ADG = 2v (2góc đối của hbh) EOG
2. ADC
(1)
ECD
* Do DEFC nội tiếp EFD (cùng chắn cung DE); ECD
= 90o - EDC
(2 góc
= GBC
nhọn của vuông EDC) (*);Do GBCF nội tiếp GFB (cùng chắn cung GB);
90 o GBC
BCG (**).
GFB
Từ (*) và (**) EFD = 90o - EDC
90 o GBC
180 o 2.ADC
mà
EFG
180 o EFD
GFB
180 o 180 o 2. ADC
2.ADC
( 2) Từ (1) và 2)
EFG
EOG EOFG nội tiếp.
Bài 40:
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 50
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau ở A và B. Các đường thẳng AO cắt (O);
(O') lần lượt ở C và E;đường thẳng AO’ cắt (O) và (O’) lần lượt ở D và F.
1. C/m:C;B;F thẳng hàng.
2. C/m CDEF nội tiếp.
3. Chứng tỏ DA. FE=DC. EA
4. C/m A là tâm đường tròn nội tiếp BDE.
5. Tìm điều kiện để DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O);(O’)
Gợi ý
5 . Để DE là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn cần điều kiện là:
Nếu DE là tiếp tuyến chung thì ODDE và O’EDE. Vì OA = OD AOD cân ở
O'EA
O ODA = OAD. Tương tự O’AE cân ở O’ O'AE . Mà O'AE
OAD
OEO'
(đối đỉnh) ODO' D và E cùng nhìn đoạn thẳng OO’ những góc bằng
O'ED
ODE = 1v EO'O
= 1v ODEO’ là hình chữ nhật DA=AO’=OA=AE
Bài 41:
Cho (O;R). Một cát tuyến xy cắt (O) ở E và F. Trên xy lấy điểm A nằm ngoài
đoạn EF,vẽ 2 tiếp tuyến AB và AC với (O). Gọi H là trung điểm EF.
1. Chứng tỏ 5 điểm:A;B;C;O;H cùng nằm trên một đường tròn.
2. Đường thẳng BC cắt OA ở I và cắt đường thẳng OH ở K. C/m: OI. OA=OH.
OK=R2.
3. Khi A di động trên xy thì I di động trên đường nào?
4. C/m KE và KF là hai tiếp tyueán của (O)
Gợi ý
1 . C/m:A;B;C;H;O cùng nằm trên một đường tròn: B
ACO
Ta có ABO (tính chất tiếp tuyến).
O
Vì H l;à trung điểm dây FE nên OHFE I
điểm E nằm trên (O) EK là tia tiếp tuyến của (O) đ pc/m
Bài 42:
Cho ABC (AB<AC) có hai đường phân giác CM,BN cắt nhau ở D. Qua A kẻ AE
và AF lần lượt vuông góc với BN và CM. Các đường thẳng AE và AF cắt BC ở I;K.
1. C/m AFDE nội tiếp.
2. C/m: AB. NC = AN. BC
3. C/m: FE//BC
4. Chứng tỏ ADIC nội tiếp.
Chú ý bài toán vẫn đúng khi AB > AC
A
Gợi ý
N
M
F E
1 . C/m AFDE nội tiếp. ( tự c/m) D
B
2 . C/m: AB. NC = AN. BC K I C
Do D là giao điểm các đường phân giác H×nh 42
BD AB
BN và CM của ABN (1)
DN AN
BD BC
Do CD là phân giác của CBN (2)
DN CN
BC AB
Từ (1) và (2) đpcm
CN AN
3. c/M: fe//bc:
DCI
Do FE//BC EFD (so le)
DCI
DAI ADIC nội tiếp
Bài 43:
Cho ABC(A=1v);AB=15;AC=20(cùng ñôn vị đo đoä dài). Dựng đường tròn tâm
O đường kính AB và (O’) đường kính AC. Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại
điểm thứ hai D.
1. Chứng tỏ D nằm trên BC.
2. Gọi M là điểm chính giữa cung nhỏ DC. AM cắt DC ở E và cắt (O) ở N. C/m
DE. AC=AE. MC
3. C/m AN=NE và O;N;O’ thẳng hàng.
4. Gọi I là trung điểm MN. C/m góc OIO’=90o.
5. Tính tích tích tam giác AMC.
Gợi ý
MAC
DAE
3. C/m: AN=NE:
Do BA AO’ (ABC Vuông ở A) BA là tia tiếp tuyến của (O’)
= 1 sđ AM
sđ BAE
2
= 1 sđ ( MC
sđ AED AD
) mà cung MC
DM
MC
AD
AM
2
BAC
AED BAE cân ở B mà BMAENA=NE.
MD
4 . Do OO’//BC và MC O’MBCO’MOO’ NO’M vuông ở O’ có O’I
INO'
là trung tuyến INO’ cân ở I IO'M mà INO'
ONA
(đối đỉnh); OAN cân
OAN
ở O ONA OAI
IO'O
OAO’I nội tiếp OAO'
OIO'
=2v mà OAO'
= 1v.
=1v OIO'
5 . Tính diện tích AMC.
1 AB 2
Ta có SAMC= AM. MC . Ta có BD= 9 DC=16
2 BC
Ta lại có DA2=CD. BD=16. 9 AD=12;BE=AB=15
DE=15-9=6AE= AD 2 DE 2 6 5
Từ(1) tính AM;MC rồi tính S.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 55
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Bài 44:
Trên (O;R),ta lần lượt đặt theo một chiều, kể từ điểm A một cung AB=60o, rồi
cung BC = 90o và cung CD = 120o.
1. C/m ABCD là hình thang cân.
2. Chứng tỏ ACDB.
3. Tính các cạnh và các đường chéo của ABCD.
4. Gọi M;N là trung điểm các cạnh DC và AB. Trên DA kéo dài về phía A lấy
điểm P;PN cắt DB tại Q. C/m MN là phân giác của góc PMQ.
Gợi ý
=120o AD
CD =90o ACD
= 45o BAC
ACD
45 o AB//CD.
= 150o; sđ ABC
Vì sđ DAB = 150o BCD
CDA
ABCD là thang cân.
2 . C/m: ACDB: P
ACDB. I
= 60o AOB
3. Do sđ AB = 60o O
Kẻ OKCDDOK=600
DK R 3
sin 60o = DK= CD = 2DK = R 3
OD 2
R 6 R 2 R 6 (1 3) R 2
Tương tự IC= ; AC = DB = IA + IC =
2 2 2 2
Bài 45:
Cho đều ABC có cạnh bằng a. Gọi D là giao điểm hai đường phân giác góc A và
góc B của tam giác BC. Từ D dựng tia Dx vuông góc với DB. Trên Dx lấy điểm E
sao cho ED = DB (D và E nằm hai phía của đường thẳng AB). Từ E kẻ EFBC. Gọi
O là trung điểm EB.
1. C/m AEBC và EDFB nội tiếp,xác định tâm và bán kính của các đường tròn
ngoại tiếp các tứ giác trên theo a.
2. Kéo dài FE về phía F,cắt (D) tại M. EC cắt (O) ở N. C/m EBMC là thang cân.
Tính tích tích.
3. c/m EC là phân giác của góc DAC.
4. C/m FD là đường trung trực của MB.
5. Chứng tỏ A;D;N thẳng hàng.
6. Tính tích tích phần mặt trăng được tạio bởi cung nhỏ EB của hai đường tròn.
Gợi ý
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 57
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
1 . Do ABC là tam giác đều có D là giao điểm 2 đường phân giác góc A và góc B
BD=DA=DC mà DB=DEA;B;E;C cách đều D AEBC nội tiếp trong (D).
Tính DB. Áp dụng coâng thức tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp ña giác đều ta
AB AB a 3
có: DB=
180 o
2 sin 60 o
3
2 Sin
n
EFB
Do góc EDB = 1v EDFB nội tiếp trong đường tròn tâm O đường kính EB.
a 3 2
Theo Pi Ta Go trong tam giác vuông EDB có:EB2 = 2ED2 = 2. ( ).
3
a 6 a 6
EB= OE =
3 6
= 45o
EFC vuông cân ở F FEC N
=45o (= MEC
MBC = 45o) O
CBM
EFC = 45o BM//EC. D
ACD
Do BD;DC là phân giác của đều ABC DCB = 30o và ECA
=15o
= 15o ECA
ECD ECD
EC là phân giác của góc ECA.
DCE
và DEC = 15o. Mà BEF
BDF
(cùng chắn cung BF) và NED
NBD
(cùng
BDF
chắn cung ND) NBD BN//DF mà BNEC (góc nội tiếp chắn nửa
ñuđường tròn (O)) DF EC. Do DC//BM (vì BMCE là hình thang cân)
DFBM nhưng BFM vuông cân ở F FD là đường trung trực của MB.
ENA = 180o A;N;D thẳng hàng.
ENB BND
6/Gọi tích tích mặt trăng cần tính là:S.
Ta có: S =Snửa (O)-S vieân phân EDB
a 6 2 a 2 a 2
S(O)=. OE =. (
2
)= S 1 (O)=
6 6 2 12
2
BD 2 .90 o a 6 a 2
S quaït EBD= =
360 o 4 6 12
2
1 2 a
SEBD= DB =
2 6
a 2 a 2 a 2 ( 2)
Svieân phân=S quạt EBD - SEDB= - =
12 6 12
a 2 a 2 ( 2) a 2
S= - = .
12 12 6
Bài 46:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính BC. Gọi a là một điểm bất kỳ trên nửa đường
tròn;BA kéo dài cắt tiếp tuyến Cy ở F. Gọi D là điểm chính giữa cung AC;DB kéo dài
cắt tiếp tuyến Cy tại E.
1. C/m BD là phân giác của góc ABC và OD//AB.
2. C/m ADEF nội tiếp.
3. Gọi I là giao điểm BD và AC. Chứng tỏ CI=CE và IA. IC = ID. IB.
AED
4. C/m góc AFD
.*Do AD
BD là phân giác của ABC DC
AOD
DOC
ADE
AFE = 2v ADEF nội tiếp.
B C
O
3. C/m: *CI=CE: H×nh 46
= 1 sđ AD
Ta có:sđ DCA (góc nội tiếp chắn cung AD)
2
= 1 sđ DC
sđ ECD (góc giữa tia tiếp tuyến và 1 dây)
2
DC
Mà cung AD DCA
ECD
hay CD là phân giác của ICE. Nhưng CDDB
(góc nội tiếp chắn nửa đường tòn)CD vừa là đường cao,vừa là phân giác của
ICEICE cân ở C IC = CE.
DBC
*C/m IAD∽IBC(có DAC cùng chắn cung DC)
4 . Tự c/m:
Bài 47:
Gợi ý
2 . C/m: DE.DB=DF.DA
C
3. C/m IE là tâm đường tròn ngoại tiếp FBC: B
Xem câu 3 bài 35. E
I M
4 . C/m: BI =BF.BC - IF.IC
2
A
F O D
H×nh 47
BCF
Vì CA là phân giác của góc BCF 2. ACF . Theo cmt thì MDF
ACF
BCF
BMF BCMF nội tiếp.
IB IC
cung CM) I C. IF=IM. IB (2)
FI IM
Lấy (1) trừ (2) vế theo vế
BF. BC-IF. IC= BM. IB-IM. IB=IB. (BM-IM)=BI. BI=BI2.
Bài 48:
Cho (O) đường kính AB;P là một điểm di động trên cung AB sao cho PA<PB.
Dựng hình vuông APQR vào phía trong đường tròn. Tia PR cắt (O) tại C.
1. C/m ACB vuông cân.
2. Vẽ phân giác AI của góc PAB(I nằm trên(O);AI cắt PC tại J. C/m 4 điểm
J;A;Q;B cùng nằm trên một đường tròn.
3. Chứng tỏ: CI. QJ=CJ. QP.
4. CMR: Ba điểm P; Q; B thẳng hàng
Gợi ý
PAJ=QPJ I
PQJ
PAJ mà JAB
PAJ JQB
và PQJ = 2v P
JQB
JAB =2v JQBA nt. Q
J
A B
O
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 62
R
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
3. C/m: CI. QJ=CJ. QP.
Ta cần chứng minh CIJ QPJ
APC
vì AIC (cùng chắn cung AC)
JPQ
và APC =45o JIC
QPJ
IAP
Hơn nữa PCI (cùng chắn cung PI);
ICJ
IAP=PQJ (cmt) PQJ
Bài 49:
Cho nửa (O) đường kính AB=2R. Trên nửa đường tròn lấy điểm M sao cho cung
AM<MB. Tiếp tuyến với nửa đường tròn tại M cắt tia tiếp tuyến Ax và By lần lượt ở
D và C.
1. Chứng tỏ ADMO nội tiếp.
2. Chứng tỏ AD. BC = R2.
3. Đường thẳng DC cắt đường thẳng AB tại N;MO cắt Ax ở F;MB cắt Ax ở E.
Chứng minh: AMFN là hình thang cân.
4. Xác định vị trí của M trên nửa đường tròn để DE = EF
Gợi ý
COB
Tương tự MOC . Mà : MOD
DOA
MOC
COB
=2v
MAO
FNO và AMO
NFO
A
N O B
H×nh 49
NFO
FNO vậy FNAM là thang cân.
ở D hay DM=DE.
=60o AOM
Từ và EDM là đều ODM =60o. Vậy M nằm ở vị trí sao
1 . C/m BHCD nt
(Sử dụng H và C cùng nhìn đoạn thẳng DB…)
A
B
2 . Tính góc CHK:
DHK
Do BDCE nt DBC H
E
= 45o
(cùng chắn cung DC) mà DBC
=45o
(tính chất hình vuông) DHC
=1v (gt) CHK
mà DHK = 45o.
D C K
H×nh 50
3. C/m KC.KD=KH.KB.
Chứng minh hai tam giác vuông
KCB và KHD đồng dạng.
=1v không đổi E di chuyển trên BC thì H di động trên đường tròn
4 . Do BHD
đường kính DB.
Bài 51:
Cho (O), từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O), vẽ hai tia tiếp tuyến AB và AC
với đường tròn. Kẻ dây CD//AB. Nối AD cắt đường tròn (O) tại E.
1. C/m ABOC nội tiếp.
2. Chứng tỏ AB2=AE. AD.
ACB
3. C/m góc AOC và BDC cân.
4. CE kéo dài cắt AB ở I. C/m IA=IB.
B
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 65
I
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Hình 51
chung.
2 . C/m: AB2=AE. AD. Chứng minh ADB ∽ ABE , vì có E
= 1 sđ cung BE
Sđ ABE (góc giữa tia tiếp tuyến và 1 dây)
2
= 1 sđ BE
Sđ BDE (góc nội tiếp chắn BE
)
2
ACB
3. C/m AOC
ABC
* Do ABOC nội tiếp AOC (cùng chắn cung AC); vì AC = AB (t/c 2 tia tiếp
ACB
tuyến cắt nhau) ABC cân ở A ABC AOC ACB
= 1 sđ BEC
* sđ ACB = 1 sđ BEC
(góc giữa tia tiếp tuyến và 1 dây); sđ BDC (góc
2 2
nội tiếp)
= ACB
BDC mà ABC = BDC
(do CD//AB) BDC BCD BDC cân ở B.
4 . Ta có I chung; IBE
ECB
(góc giữa tia tiếp tuyến và 1 dây; góc nội tiếp chắn
IE IB
cung BE) IBE∽ICB IB2=IE. IC
IB IC
= 1 sđ ( DB
Xét 2 IAE và ICA có I chung; sđ IAE BE
) mà BDC cân ở B
2
BC
DB sđ IAE = 1 s CE=
= s(BC-BE) s ECA
2
IA IE
IAE ICA IA2 = IE. IC Từ và IA2 = IB2 IA = IB
IC IA
Bài 52:
Cho ABC (AB=AC); BC=6; Đường cao AH=4(cùng ñôn vị đoä dài), nội tiếp
trong (O) đường kính AA’.
1. Tính bán kính của (O).
2. Kẻ đường kính CC’. Tứ giác ACA’C’ là hình gì?
3. Kẻ AKCC’. C/m AKHC là hình thang cân.
BH 2 9 25
A’H= = AA’=AH+HA’=
AH 4 4
25 H
AO= B C
8
A'
2. ACA’C’ là hình gì?
Do O là trung điểm AA’ và CC’ ACA’C’ là Hình 52
Hình bình hành. Vì AA’=CC’ (đường kính của đường tròn)
AC’A’C là hình chữ nhật.
3. C/m: AKHC là thang cân:
AHC
ta có AKC = 1v AKHC nội tiếp HKC
HAC
(cùng chắn cung HC) mà
OCA
OAC cân ở O OAC HKC
HCA
HK//AC AKHC là hình thang.
KCH
Ta lại có: KAH (cùng chắn cung KH) KAO
OAC
KCH
OCA
Hình thang AKHC có hai góc ở đáy bằng nhau. Vậy AKHC là thang cân.
4 . Khi Quay ABC quanh trục AH thì hình được sinh ra là hình nón. Trong đó BH
là bán kính đáy; AB là đường sinh; AH là đường cao hình nón.
1 1
Sxq= p. d= . 2. BH. AB=15
2 2
1 1
V= B. h= BH2. AH=12
3 3
Bài 53:
Cho(O) và hai đường kính AB; CD vuông góc với nhau. Gọi I là trung điểm OA.
Qua I vẽ dây MQOA (M cung AC ; Q AD). Đường thẳng vuông góc với MQ
tại M cắt (O) tại P.
1. C/m: a/ PMIO là thang vuông.
b/ P; Q; O thẳng hàng.
2. Gọi S là Giao điểm của AP với CQ. Tính Góc CSP.
3. Gọi H là giao điểm của AP với MQ. Cmr:
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 67
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
a/ MH. MQ= MP2.
b/ MP là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp QHP.
Gợi ý
1.
a. C/m MPOI là thang vuông. C
M P
Vì OIMI; COIO (gt)
CO//MI mà MPCO MPMI S
MP//OI MPOI là thang vuông.
H
b/ C/m: P; Q; O thẳng hàng:
Do MPOI là thang vuông IMP=1v A
B
I O
hay QMP=1v QP là đường kính của (O)
Q; O; P thẳng hàng. J
2 . Tính góc CSP:
= 1 sđ( AQ
Ta có:sđ CSP CP
)
2 Q
(góc có đỉnh nằm trong đường tròn) D
mà cung CP = CM và CM=QD
= 1 sđ( AQ
CP=QD sđ CSP CP
)
2 Hình 53
1 QD
= sđ ( AQ ) = 1 sđ AD
=45o. Vậy CSP
= 45o.
= sđ CSP
2 2
3. a/ Xét hai tam giác vuông: MPQ và MHP có : Vì AOM cân ở O; I là trung
điểm AO; MIAO MAO là tam giác cân ở M AMO là tam giác đều sđ
= 60o và sđ MC
AM = sđ CP
=30o sđ MP
= 60o AM
MP
MQP
MPH (góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) MHP MQP
đpcm.
b/ C/m MP là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp QHP.
= sđ MP
Gọi J là tâm đường tròn ngoại tiếp QHP. Do sđ AQ = 60o HQP cân ở
=120o J nằm trên đường thẳng HO HPJ là tam giác đều mà HPM
H và QHP =
HPJ
30o MPH MPJ
= 90o hay JP MP tại P nằm trên đường tròn ngoại tiếp
HPQ đpcm.
Bài 54:
Cho (O;R) và một cát tuyến d không đi qua tâm O. Từ một điểm M trên d và ở
ngoài (O) ta kẻ hai tiếp tuyến MA và MB với trênôømg tròn; BO kéo dài cắt (O) tại
OAM
1 . Chứng minh OBM OHM =1v
d
2 . C/m AC//OM: Do MA và MB là
OMB
hai tt cắt nhau BOM và E O F
chung.
3. C/m: MA2 = ME. MF: Xét hai tam giác AEM và MAF có M
= 1 sđ AE
sđ EAM (góc giữa tia tiếp tuyến và 1 dây)
2
= 1 sđ AE
sđ AFM (góc nội tiếp chắn cung AE) EAM
AFM
2
MAE MFA đpcm.
=30o OM = 2OA = 2OB = 2R
4 . Vì AMB là tam giác đều OMA
Gọi tích tích cần tính là S. Ta có S = S OAMB - Squạt AOB
1 1
Ta có AB=AM= OM 2 OA 2 =R 3 S AMBO= BA. OM = . 2R. R 3 = R2 3
2 2
Squạt =
R 2 .120 R 2
= S= R 3 -
2
=
R 2 3 3 R 2
360 3 3 3
Bài 55:
Cho nửa (O) đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax và By cùng phía với nửa đường
tròn. Gọi M là điểm chính giữa cung AB và N là một điểm bất kỳ trên đoạn AO.
Đường thẳng vuông góc với MN tại M lần lượt cắt Ax và By ở D và C.
BMC
1. C/m: AMN .
Gợi ý x
BMC
1 . C/m: AMN . D
AMN
Vậy AMB NMB
NMB
BMC
=1v
BMC
AMN
C
2 . C/m ANM = BCM: E
F
s®MB
Do s®AM = 90o AM = MB B
A
MBA
= 45o (AMB vuông cân ở M) N O
và MAN
MBC
MAN = 45o.
Hình 55
AMN
Theo c/m trên thì CMB ANM = BCM( gcg)
3. C/m EFAx.
AND
Do ADMN nội tiếp AMN (cùng chắn cung AN)
CNB
Do MNBC nội tiếp BMC (cùng chắn cung CB) AND
CNB
BMC
Mà AMN (chứng minh câu 1)
DNA
Ta lại có AND = 1v CNB
DNA
= 1v ENC
= 1v mà EMF
= 1v
EFN
EMFN nội tiếp EMN (cùng chắn cung NE) EFN
FNB
=45o.
MN = NC và NDC vuông cân ở N NDM
MND vuông cân ở M MD = MN MC= DM đpcm.
Bài 56:
DAM
Mà MBD (t/c hai tia tiếp tuyến cắt nhau) DCF
DCE
(2).
180 o ECD
xCE . Mà theo cmt có: FCD
ECD
xCF
xCE
đpcm.
4 . C/m: IK//AB.
FDC
Ta có CBF DAC (cmt)
CAE
Do ADCE nội tiếp CDE (cùng chắn cung CE)
CAE
ABC (góc nội tiếp và góc giữa tia tiếp tuyến… cùng chắn 1 ung)
CDI
CBA . Trong CBA có BCA
CBA
CAD
= 2v hay KCI
KDI
= 2v
DKCI nội tiếp KDC BAC
KIC (cùng chắn cung CK) KIC KI//AB.
· ·
(cùng chắn cung NM) IPO=IOP IPO cân ở I.
Và KP = KO IKPO. Vậy K; I; J thẳng hàng.
Bài 58:
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB; đường thẳng vuông góc với AB tại O cắt
nửa đường tròn tại C. Kẻ tiếp tuyến Bt với đường tròn. AC cắt tiếp tuyến Bt tại I.
= 1 sđ AC
sđ CDA = 45o.
2 Hình 58
=45 o CDA
Mà ABI vuông cân ở B AIB AIB
ADC AIJ đpcm
CIJ
3. Do CDA CDJ
(cmt) và CDA = 2v CDJ
CIJ = 2v
.
Vậy CM và MD là phân giác trong và ngoài của AMB
3. C/m: AM. DN=AC. DM.
D
NMD
Xét hai tam giác ACM và NMD có CMA =45 o. (cmt)
H
NDM
Và CAM (cùng chắn cung CM) AMC DMN đpcm.
ì
4 . Khi ON=NM ta c/m MOB là tam giác đều.
NOM
Do MN=ON NMO vuông cân ở N NMO .
OMB
Ta lại có: NMO = 1v và NOM
MOB
= 1v OMB
MOB
.
Mà OMB MOB
OBM OMB OBM
MOB là tam giác đều.
Bài 60:
Cho (O) đường kính AB, và d là tiếp tuyến của đường tròn tại C. Gọi D; E theo thứ
tự là hình chiêu của A và B lên đường thẳng d.
1. C/m: CD=CE.
2. Cmr: AD+BE=AB.
3. Vẽ đường cao CH của ABC. Chứng minh AH=AD và BH=BE.
4. Chứng tỏ:CH2=AD. BE.
5. Chứng minh:DH//CB.
Gợi ý
1 . C/m: CD=CE: d D
Do ADd;OCd;BEd AD//OC//BE.
C
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 74
E
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Mà OH = OB OC là đường trung bình
của hình thang ABED CD=CE.
2 . C/m AD + BE = AB.
Theo tính chất đường trung bình
BE AD
của hình thang ta có:OC =
2
BE + AD = 2. OC = AB.
3. C/m BH=BE. Ta có:
= 1 sđ CB
sđ BCE (góc giữa tia tiếp tuyến và một dây)
2
= 1 sđ CB
sđ CAB (góc nội tiếp) ECB
CAB
; ACB vuông ở C HCB
HCA
2
BCE
HCB HCB = ECB (hai tam giác vuông có 1 cạnh huyền và 1 góc nhọn
ECB
CDH DH//CB.
Bài 61:
Cho ABC có: A=1v. D là một điểm nằm trên cạnh AB. Đường tròn đường kính
BD cắt BC tại E. các đường thẳng CD;AE lần lượt cắt đường tròn tại các điểm thứ
hai F và G.
1. C/m CAFB nội tiếp.
2. C/m AB. ED = AC. EB
3. Chứng tỏ AC//FG.
4. Chứng minh raèng AC;DE;BF đồng quy.
Gợi ý K
D
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
2 . C/m ABC và EBD đồng dạng.
3. C/m AC//FG: Do ADEC nội tiếp
AED
ACD (cùng chắn cung AD).
DEG
Mà DFG (cùng chắn cung GD)
CFG
ACF AC//FG.
Bài 62:
Cho (O;R) và một đường thẳng d cố định không cắt (O). M là điểm di động trên d.
Từ M kẻ tiếp tuyến MP và MQ với đường tròn. . Hạ OHd tại H và dây cung PQ cắt
OH tại I;cắt OM tại K.
1. C/m: MHIK nội tiếp.
2. C/m OJ. OH=OK. OM=R2.
3. CMR khi M di động trên d thì vị trí của I luoân cố định.
Gợi ý
chung.
+O
I
M
IMK
Do HIKM nội tiếp IHK
H
OH OK
OH. OI=OK. OM (1) Hình 62
OM OI
OPM vuông ở P có đường cao PK. áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
có:OP2 = OK. OM (2). Từ (1) và (2) đpcm.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 76
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
R2
3 . Theo cm câu 2 ta có OI= mà R là bán kính nên không đổi. d cố định nên OH
OH
không đổi OI không đổi. Mà O cố định I cố định.
Bài 63:
= 1v) và AB < AC. Kẻ đường cao AH. Trên tia đối của tia
Cho vuông ABC ( A
HB lấy HD = HB rồi từ C vẽ đường thẳng CEAD tại E.
1. C/m AHEC nội tiếp.
2. Chứng tỏ CB là phân giác của góc ACE và AHE cân.
3. C/m HE2 = HD. HC.
4. Gọi I là trung điểm AC. HI cắt AE tại J. Chứng minh: DC. HJ=2IJ. BH.
5. EC kéo dài cắt AH ở K. Cmr AB//DK và tứ giác ABKD là hình thoi.
Gợi ý
1. C/m AHEC nt (sử dụng hai điểm E và H…) A
I
2 . C/m CB là phân giác của ACE
Do AH DB và BH = HD J
C
ABD là tam giác cân ở A B
H D
HAD
BAH mà BAH HCA
(cùng phụ với góc B).
E
Do AHEC nt HAD HCE
K
BCE
(cùng chắn cung HE) ACB đpcm
Hình 63
ACH
- C/m HAE cân: Do HAD (cmt) và AEH
ACH
(cùng chắn cung AH)
AEH
HAE AHE cân ở H.
HCE
cung AH) mà ACH (cmt) DEH
HCE
HED ~ HCE đpcm.
1
AC JI là đường trung bình của AEC JI= EC.
2
JH HD
JDH ~ EDC
EC DC
JH . DC = EC. HD mà HD = HB và EC = 2.JI đpcm
5 . Do AEKC và CHAK AE và CH cắt nhau tại D D là trực tâm của ACK
KD AC mà AB AC (gt) KD//AB
- Do CHAK và CH là phân giác của CAK (cmt) ACK cân ở C và AH=KH;Ta
lại có BH = HD (gt), mà H là giao điểm 2 đường chéo của tứ giác ABKD ABKD
là hình bình hành. Nhưng DBAK ABKD là hình thoi.
Bài 64:
Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trong góc B,kẻ tia Bx cắt AC tại D,kẻ CE Bx
tại E. Hai đường thẳng AB và CE cắt nhau ở F.
1. C/m FDBC,tính góc BFD
2. C/m ADEF nội tiếp.
3. Chứng tỏ EA là phân giác của góc DEF
Nếu Bx quay xung quanh điểm B thì E di động trên đường nào?
Gợi ý
=1v; BAC
1 . C/m: FDBC: Do BEC =1v
A
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Hay BEFC; và CAFB.
Ta lại có BE cắt CA tại D
E
D là trực tâm của FBCFDBC. D
Bài 65:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên nửa đường tròn lấy điểm M, Trên
AB lấy điểm C sao cho AC<CB. Gọi Ax; By là hai tiếp tuyến của nửa đường tròn.
Đường thẳng đi qua M và vuông góc với MC cắt Ax ở P; đường thẳng qua C và
vuông góc với CP cắt By tại Q. Gọi D là giao điểm của CP với AM; E là giao điểm
của CQ với BM.
1 . cm: ACMP nội tiếp.
2 . Chứng tỏ AB//DE
3. C/m: M; P; Q thẳng hàng.
Gợi ý
1 . Chứng minh: ACMP nội tiếp (dùng tổng hai góc đối)
2 . C/m AB//DE: x y
CPM
Do ACMP nội tiếp PAM Q
MCQ
và PCM =1v MPC
MCQ
.
= 1v PMC
hay CMQ CMQ
= 2v P;M;Q thẳng hàng.
Bài 66:
Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB và một điểm M bất kỳ trên nửa đường
tròn. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa trên đường tròn, người ta kẻ tiếp tuyến
Ax. Tia BM cắt tia Ax tại I. Phân giác góc IAM cắt nửa đường tròn tại E; cắt tia BM
tại F; Tia BE cắt Ax tại H; cắt AM tại K.
1. C/m: IA2=IM. IB .
2. C/m: BAF cân.
3. C/m AKFH là hình thoi.
4. Xác định vị trí của M để AKFI nội tiếp được.
Gợi ý
1 . C/m: IA2=IM. IB: (chứng minh hai tam giác IAB và IAM đồng dạng)
2 . C/m BAF cân:
= 1 sđ BE
Ta có sđ EAB (góc nội tiếp chắn cung BE)
2
= 1 sđ ( AB
sđ AFB ) (góc có đỉnh ở ngoài đường tròn)x
EM
2
FAM
Do AF là phân giác của góc IAM nên IAM I
H×nh 66
EM
AE = 1 sđ( AB
sđ AFB AE
)
2
1 F
= sđ cung BEFAB=AFBđpcm.
2
3. C/m: AKFH là hình thoi: M
H
E
EM
Do AE (cmt) MBE
EBA
K
BE là phân giác của cân ABF
BHFA và AE = FA E là trung điểm A
B
O
HK là đường trung trực của FA AK=KF và AH=HF.
Do AM BF và BHFAK là trực tâm của FAB FKAB mà AHAB
AH//FK Hình bình hành AKFH là hình thoi.
Bài 67:
Cho (O; R) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên đoạn thẳng AB
lấy điểm M(Khaùc A; O; B). Đường thẳng CM cắt (O) tại N. Đường vuông góc với
AB tại M cắt tiếp tuyến tại N của đường tròn tại P. Chứng minh:
1. COMNP nội tiếp.
2. CMPO là hình bình hành.
3. CM. CN không phụ thuộc vào vị trí của M.
4. Khi M di động trên AB thì P chạy trên đoạn thẳng cố định.
Gợi ý
1. C/m: OMNP nội tiếp:(Sử dụng hai điểm M;N cùng làm với hai đầu đoạn OP một
góc vuông.
2 . C/m:CMPO là hình bình hành:
Ta có: CDAB;MPAB CO//MP (1)
ONM
Do OPNM nội tiếp OPM (cùng chắn cung OM).
OCM
OCN cân ở O ONM OCM
OPM
.
C
Gọi giao điểm của MP với (O) là K. K
KMC
Ta có PMN (đối đỉnh) OCM
CMK
OPM
CMK CM//OP (2). Từ (1) và (2)
A B
CMPO là hình bình hành. O M
Bài 68:
= 1v và AB > AC, đường cao AH. Trên nửa mặt phẳng bờ BC
Cho ABC có A
chứa điểm A vẽ hai nửa đường tròn đường kính BH và nửa đường tròn đường kính
HC. Hai nửa đường tròn này cắt AB và AC tại E và F. Giao điểm của FE và AH là
O. Chứng minh:
1. AFHE là hình chữ nhật.
2. BEFC nội tiếp
3. AE.AB = AF. AC
4. FE là tiếp tuyến chung của hai nửa đường tròn.
5. Chứng tỏ: BH. HC = 4.OE. OF.
Gợi ý
BCE
BEF = 2v đpcm
E
3. C/m: AE. AB=AF. AC: O
F
Xét hai tam giác vuông AEF và ACB có
ACB
AEF (cmt)
C
B
AEF ~ ACB đpcm I H K
4 . Gọi I và K là tâm đường tròn đường kính BH và CH. H×nh 68
Ta phải c/m FEIE và FEKF.
-Ta có O là giao điểm hai đường chéo AC và DB của hình chữ nhật AFHE
IEO
EO = HO; IH = IK cùng bán kính); AO chung IHO = IEO IHO mà
Bài 69:
Cho ABC có A=1v AHBC. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC;d là tiếp tuyến của đường tròn tại điểm A. Các tiếp tuyến tại B và C cắt d theo
thứ tự ở D và E.
1. Tính góc DOE.
2. Chứng tỏ DE = BD + CE.
3. Chứng minh: DB. CE = R2. (R là bán kính của đường tròn tâm O)
4. C/m: BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính DE.
Gợi ý
1 D
1 . Tính góc DOE: ta có D 2 (t/c tiếp tuyến cắt nhau); OD chung
1 O
DOB = DOA O 2 . Tương tự O
3 O
4 . O
1 O
4 = O
3 O
2
E
1 O
Ta lại có O 2 O
3 O
4 = 2v
1 O
O 4 = O
3 O
2 =1v hay DOC
= 90o. I
2 . Do DA = DB; AE = CE A
Bài 70:
=1v); đường cao AH. Vẽ đường tròn tâm A bán kính AH. Gọi HD
Cho ABC ( A
là đường kính của đường tròn (A;AH). Tiếp tuyến của đường tròn tại D cắt CA tại E.
1. Chứng minh BEC cân.
2. Gọi I là hình chiêu của A trên BE. C/m: AI = AH.
3. C/m:BE là tiếp tuyến của đường tròn
4. C/m: BE = BH + DE.
5. Gọi đường tròn đường kính AH có Tâm là K. Và AH = 2R. Tính tích tích của
hình được tạo bởi đường tròn tâm A và tâm K.
Gợi ý
1 . C/m:BEC cân:. Xét hai tam giác vuông ACH và AED có:AH = AD (bán kính);
DAE
CAH (đối đỉnh). Do DE là tiếp tuyến của (A) HDDE và DHCB (gt)
ECH
DE//CH DEC
ACH = AED CA = AE
A là trung điểm CE có BACE
D E
BA là đường trung trực của CE
BCE cân ở B.
2 . C/m: AI = AH. I
Xét hai tam giác vuông AHB và AIB A
(vuông ở H và I) có AB chung và BA là
K
đường trung trực của BCE cân (cmt)
ABI = ABH AHB = AIB AI = AH. C B
H
3. C/m: BE là tiếp tuyến của (A;AH). Do AH = AI I nằm trên H×nh
đường70tròn (A;AH)
mà BI AI tại I BI là tiếp tuyến của (A;AH)
4 . C/m: BE = BH + ED.
Theo cmt có DE = CH và BH = BI;IE = DE (t/c hai tia tiếp tuyến cắt nhau).
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 84
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Mà BE = BI + IE đpcm.
5 . Gọi S là tích tích cần tìm. Ta có:
S = S(A) - S(K) = AH2 - AK2 = 4R2 - R2 = 3R2
Bài 71:
Trên cạnh CD của hình vuông ABCD,lấy một điểm M bất kỳ. Đường tròn
đường kính AM cắt AB tại điểm thứ hai Q và cắt đường tròn đường kính CD tại điểm
thứ hai N. Tia DN cắt cạnh BC tại P.
1. C/m:Q;N;C thẳng hàng.
2. CP. CB = CN. CQ.
3. C/m AC và MP cắt nhau tại 1 điểm nằm trên đường tròn đường kính AM
Gợi ý
1 . C/m: Q;N;C thẳng hàng:
Gọi Tâm của đường tròn đường kính AM là O và đường tròn đường kính DC là I.
AMQ
-Do AQMD nội tiếp nên ADM = 2v
Mà ADM = 1v và DAQ
= 1v AQM =1v AQMD là hình chữ nhật
2 . C/m: CP. CB = CN. CQ. C/m hai tam giác vuông CPN và CBQ đồng dạng (có góc
C chung)
3. Gọi H là giao điểm của AC với MP. Ta phải chứng minh H nằm trên đường tròn
tâm O,đường kính AM.
-Do QBCM là hcnhật MQC = BQC.
PDC
Xét hai tam giác vuông BQC và CDP có: QCB (cùng bằng góc MQC);
2. C/m: AIDE
EC
Do AE ABE
EBC
(góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau) BE là phân
giác của góc ABC. Tương tự CD là phân giác của góc ACB. Mà BE cắt CD ở I
I là giao điểm của 3 đường phân giác của AHKAI là phân giác tứ 3 mà AHK
cân ở A AI DE.
3. C/m CEKI nội tiếp:
ACD
Ta có DEB (2 góc nội tiếp chắn 2 cung b»ng nhau AD
DB
)
KCI
hay KEI đpcm.
4 . C/m IK//AB
IEC
Do KICE nội tiếp IKC (cùng chắn cung IC). Mà IEC
BEC
BAC
(cùng
IKC
chắn cung BC) BAC IK//AB.
Bài 73:
Cho ABC(AB=AC) nội tiếp trong (O),kẻ dây cung AA’ và từ C kẻ đường vuông
góc CD với AA’,đường này cắt BA’ tại E.
1. C/m: DA
' C DA 'E
2. C/m: A'DC=A'DE
3. Chứng tỏ: AC = AE. Khi AA' quay xung quanh A thì E chạy trên đường nào?
2. CEB
4. C/m: BAC
Gợi ý
1. C/m: DA
' C DA 'E
Ta có DA B (đối đỉnh
E AA
1
Và sđ AA
B = sđ AB
2
CA
D A
AC A CA (góc ngoài AA’C)
1
Mà sđ AAC = sđ A C
2
1
sđ ACA = sđ AC
2
1 )= 1 sđ AC
.
sđ CAD = sđ ( A C AC
2 2
AC
Do dây AB = AC AB DA
E.
C DA
2 . C/m A’DC=A’DE.
Ta có CA
D (cmt); A’D chung; A
D EA DE = 1v đpcm.
DC A
3. Khi AA’ quay xunh quanh A thì E chạy trên đường nào?
Do A’DC = A’DE DC = DE AD là đường trung trực của CE
AE = AC =AB Khi AA’ quay xung quanh A thì E chạy trên đường tròn tâm A;
bán kính AC.
= 2. CEB
4 . C/m BAC
CE
Do A’CE cân ở A’ A
EC . Mà BA
A
C A
EC A EC (góc ngoài
CE 2. A
A’EC).
BA
Ta lại có BAC 2. BEC
C (cùng chắn cung BC) BAC .
Bài 74:
Cho ABC nội tiếp trong nửa đường tròn đường kính AB. O là trung điểm AB;M
là điểm chính giữa cung AC. H là giao điểm OM với AC
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 87
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
1. C/m: OM//BC.
2. Từ C kẻ tia song song và cung chiều với tia BM,tia này cắt đường thẳng OM
tại D. Cmr: MBCD là hình bình hành.
3. Tia AM cắt CD tại K. Đường thẳng KH cắt AB ở P. Cmr: KPAB.
4. C/m: AP. AB = AC. AH.
5. Gọi I là giao điểm của KB với (O). Q là giao điểm của KP với AI. C/m A;Q;I
thẳng hàng.
Gợi ý
1 . C/m: OM//BC.
MC
AM (gt) COM
MOA
(góc ở tâm bằng sđ cung bị chắn).
MAC
MH). Mà MCA (hai góc nội tiếp chắn hai cung MC
AM
)
HKA
HAK MKA cân ở H M là trung điểm AK. Do AMB vuông ở M
MBA
KAP = 1v. mà MBA
MCA
(cùng chắn cung AM) MBA
MKH
AKP
hay KAP = 1v KPAB.
4 . Hãy xét hai tam giác vuông APH và ABC đồng dạng (Góc A chung)
5 . Sử dụng Q là trực tâm của AKB.
Bài 75:
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính EF. Từ O vẽ tia Ot EF, noù cắt nửa
đường tròn (O) tại I. Trên tia Ot lấy điểm A sao cho IA = IO. Từ A kẻ hai tiếp tuyến
AP và AQ với nửa đường tròn; chúng cắt đường thẳng EF tại B và C (P;Q là các tiếp
điểm).
1. Cmr: ABC là tam giác đều và tứ giác BPQC nội tiếp.
2. Từ S là điểm tuỳ ý trên cung PQ. vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn;tiếp tuyến
này cắt AP tại H,cắt AC tại K. Tính sđ của góc HOK
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 88
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
3. Gọi M; N lần lượt là giao điểm của PQ với OH; OK. Cm OMKQ nội tiếp.
4. Chứng minh raèng ba đường thẳng HN; KM; OS đồng quy tại điểm D, và D
cùng nằm trên đường tròn ngoại tiếp HOK.
Gợi ý
1 . Cm ABC là tam giác đều: Vì AB và AC là hai tia tiếp tuyến cắt nhau
APO; AQO là các tam giác vuông ở P và Q. Vì IA = IO (gt)
PI là trung tuyến của tam gíac vuông AOP PI = IO. Mà IO = PO (bán kính)
= 60o. OAB = 30o.
PO = IO = PI PIO là tam giác đều POI
= 30o BAC
Tương tự OAC = 60o. Mà ABC cân ở A (Vì đường caoAO cùng là
SOH
HOK SOK
HOP
KOQ
.
POH
Ta lại có: POQ SOH
SOK
KOQ
= 180o - 60o = 120o HOK
= 60o.
3.
Bài 76:
Cho hình thang ABCD nội tiếp trong (O),các đường chéo AC và BD cắt nhau ở E.
Các cạnh beân AD;BC kéo dài cắt nhau ở F.
1. C/m: ABCD là thang cân.
2. Chứng tỏ FD. FA = FB. FC.
3. C/m: Góc AED = AOD.
4. C/m AOCF nội tiếp.
Gợi ý
1 . C/m ABCD là hình thang cân:
Do ABCD là hình thang AB//CD BAC ACD
(so le).
BDC
Mà BAC (cùng chắn cung BC) BDC
ACD
ACB
Ta lại có ADB (cùng chắn cung AB) ADC
BCD
Vậy ABCD là hình thang cân.
2 . C/m FD.FA = FB.FC
C/m Hai tam giác FDB và
FCA
FCA đồng dạng vì Góc F chung và FDB (cmt)
AOD
3. C/m: AED :
1 1
Ta có: Sđ AED = sđ(AD + BC) = . 2sđAD = sđAD vì cung AD = BC(cmt)
2 2
Mà sđAOD = sđAD(góc ở tâm chắn cung AD)AOD = AED.
4 . Cm: AOCF nội tiếp:
1
+ Sđ AFC = sđ(DmC - AB)
2
Sđ AOC = SđAB + sđ BC
1 1
Sđ (AFC + AOC) = sđ DmC - sđAB + sđAB + sđBC.
2 2
Mà sđ DmC = 360o - AD - AB - BC. Từvà sđ AFC + sđ AOC = 180o.
đpcm
Bài 77:
Cho (O) và đường thẳng xy không cắt đường tròn. Kẻ OAxy rồi từ A dựng đường
thẳng ABC cắt (O) tại B và C. Tiếp tuyến tại B và C của (O) cắt xy tại D và E.
Đường thẳng BD cắt OA;CE lần lượt ở F và M;OE cắt AC ở N.
1. C/m OBAD nội tiếp.
2. Cmr: AB. EN = AF. EC
3. So sánh góc AOD và COM.
4. Chứng tỏ A là trung điểm DE.
x
M E
C
N
O B
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 90
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
A
F
Hình 77
Gợi ý
D
1 . C/m OBAD nội tiếp:
- Do DB là tia tiếp tuyếnOBD = 1v;OAxy(gt)OAD = 1vđpcm.
2 . Xét hai tam giác: ABF và ECN có:
- ABF = NBM(đối đỉnh);Vì BM và CM là hai tia tiếp tuyến cắt nhauNBM =
ECBFBA = ECN.
- Do OCE + OAE = 2vOCEA nội tiếpCEO = CAO(cùng chắn cung OC)
ABF~ECNđpcm.
3. So sánh;AOD với COM: Ta có:
- DĐoABO nội tiếpDOA = DBA(cùng chắn cung ). DBA = CBM(đối đỉnh)
CBM = MCB(t/c hai tia tiếp tuyến cắt nhau). Do BMCO nội tiếpBCM =
BOMDOA = COM.
4 . Chứng tỏ A là trung điểm DE:
Do OCE = OAE = 1vOAEC nội tiếpACE = AOE(cùng chắn cung AE)
DOA = AOEOA là phân giác của góc DOE. Mà OADEOA là đường trung
trực của DEđpcm
Bài 78:
Cho (O;R) và A là một điểm ở ngoài đường tròn. Kẻ tiếp tuyến AB và AC với
đường tròn. OB kéo dài cắt AC ở D và cắt đường tròn ở E.
1 . Chứng tỏ EC // với OA.
2 . Chứng minh raèng: 2AB. R = AO. CB.
D
Hình 78
E
C
O J
A
M
I
B
1 . C/m EC//OA: Ta có BCE = 1v(góc nội tiếp chắn nửa đường tòn) hay CEBC. Mà
OA là phân giác của cân ABCOABCOA//EC.
2 . xét hai tam giác vuông AOB và ECB có:
- Do OCA + OBA = 2vABOC nội tiếpOBC = OAC(cùng chắn cung OC).
mà OAC = OAB (tính chất hai tia tiếp tuyến cắt nhau)EBC =
BAOBAO~CBE
. Ta lại có BE = 2Rđpcm.
3. Chứng minh chu vi AIJ không đổi khi M di động trên cung nhỏ BC.
Gọi P là chu vi AIJ . Ta có P = JI + IA + JA = MJ + MI + IA + JA.
Theo tính chất hai tia tiếp tuyến cắt nhau ta có: MI = BI;MJ = JC;AB = AC P = (IA
+ IB) + (JC + JA) = AB + AC = 2AB không đổi.
Bài 79:
Cho(O),từ điểm P nằm ngoài đường tròn,kẻ hai tiếp tuyến PA và PB với
đường tròn. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M,qua M dựng đường thẳng vuông
góc với OM,đường này cắt PA,PB lần lượt ở C và D.
1 . Chứng minh A,C,M,O cùng nằm trên một đường tròn.
2 . Chứng minh: COD = AOB.
3. Chứng minh: Tam giác COD cân.
4 . Vẽ đường kính BK của đường tròn,hạ AH BK. Gọi I là giao điểm
của AH với PK. Chứng minh AI = IH.
Gợi ý
C
K A
I Q
H
M
O P
Hình 79
D
B
1 . C/m ACMO nội tiếp: Ta có OAC = 1v(tc tiếp tuyến). Và OMC = 1v(vì OMCD -
gt)
2 . C/m COD = AOB. Ta có:
Do OMAC nội tiếpOCM = OAM(cùng chắn cung OM).
Chứng minh tương tự ta có OMDB nội tiếpODM = MBO(cùng chắn cung OM)
Bài 80:
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. Ba đường cao
AK; BE; CD cắt nhau ở H.
1 . Chứng minh tứ giác BDEC nội tiếp.
2 . Chứng minh : AD. AB = AE. AC.
3. Chứng tỏ AK là phân giác của góc DKE.
4 . Gọi I; J là trung điểm BC và DE. Chứng minh: OA//JI.
Gợi ý
A x
J E
D O
Hình 80
H
B K I C
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 94
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Bài 81:
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. Tiếp tuyến tại B
và C của đường tròn cắt nhau tại D. Từ D kẻ đường thẳng song song với AB,đường
này cắt đường tròn ở E và F,cắt AC tại I(Enằm trên cung nhỏ BC)
1 . Chứng minh BDCO nội tiếp.
2 . Chứng minh: DC2 = DE. DF
3. Chứng minh DOCI nội tiếp được trong đường tròn.
4 . Chứng tỏ I là trung điểm EF.
O
I
B C
E
Hình 81
1
Sđ DFC = sđ cung EC (góc nội tiếp và cung bị chắn)EDC = DFC
2
DCE~DFC đpcm.
1
3. Cm: DCOI nội tiếp: Ta có sđ DIC = sđ(AF + EC).
2
1 1
Vì FD//AD Cung AF = BE sđ DIC = sđ(BE + EC) = sđ cung BC
2 2
1 1
Sđ BOC = sđ cung BC. Mà DOC = BOCsđ DOC = sđBCDOC = DIC
2 2
Hai điểm O và I cùng nhìn đoạn thẳng DC những góc bằng nhau đpcm.
4 . C/m I là trung điểm EF.
Do DCIO nội tiếpDIO = DCO (cùng chắn cung DO). Mà DCO = 1v(tính chất tiếp
tuyến)DIO = 1v hay OIFE. Đường kính OI vuông góc với dây cung FE nên phải
đi qua trung điểm của FEđpcm.
Bài 82:
Cho đường tròn tâm O,đường kính AB và dây CD vuông góc với AB tại F. Trên
cung BC,lấy điểm M. AM cắt CD tại E.
1 . Chứng minh AM là phân giác của góc CMD.
2 . Chứng minh tứ giác EFBM nội tiếp được trong một đường tròn.
3. Chứng tỏ AC2 = AE. AM
Gợi ý
M
E N
Hình 82
A O I B
F
D
1 . C/m AM là phân giác của góc CMD: Ta có: Vì OACD và COD cân ở O
OA là phân giác của góc COD. Hay COA = AODcung AC = AD góc CMA =
AMD(hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)đpcm.
2 . cm EFBM nội tiếp: VìCDAB(gt)EFB = 1v;và EMB = 1v(góc nội tiếp chắn
nửa đường tròn) EFB + EMB = 2vđpcm.
3. Cm: AC2 = AE. AM.
Xét hai tam giác: ACM và ACE có A chung. Vì cung AD = AChai góc ACD =
AMC(hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)
ACE~AMCđpcm
4 . Cm NI//CD:
Vì cung AC = ADgóc AMD = CBA(hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)
Hay NMI = NBI Hai điểm M và B cung làm với hai đầu đoạn thẳng NI những góc
bằng nhau NIBM nội tiếp Góc NIB + NMB = 2v mà NMB = 1v(cmt) NIB =
1v hay NIAB. Mà CDAB(gt)NI//CD.
Bài 83:
G
A
E Hình 83
B H C
D
1 . Cm AEHF nội tiếp: Ta có BAC = 1v(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) FHE = 1v
BAC + FHE = 2vđpcm.
2 . Cm: HG. HA = HD. HC. Xét hai vuông HAC và HGD có: BAH = ACH (cùng
phụ với góc ABC). Ta lại có GAD = GHD = 1vGAHD nội tiếp DGH = DAH
( cùng chắn cung DH DGH = HAC HCA~HGDđpcm.
3. C/m: EFDG: Do GHDF và DACG và AD cắt GH ở E E là trực tâm của
CDGEF là đường cao thứ 3 của CDGFEDG.
C/m: FHC = AFE:
Do AEHF nội tiếp AFE = AHE(cùng chắn cung AE). Mà AHE + AHF = 1v và
AHF + FHC = 1vAFE = FHC.
4 . Tìm điều kiện của hai đường thẳng HE và HF để EF ngaén nhất:
Gợi ý
đpcm
2 . C/m AKCJ nội tiếp: Theo cmt ta có AI là đường kính đi qua trung điểm của dây
BC AIBC hay AJC = 1v mà AKC = 1v(gt)AJC + AKC = 2v đpcm.
3. Cm: KM. JA = KA. JB Xét hai tam giác vuông JAB và KAM có:
Góc KMA = MAC + MCA(góc ngoài tam giác AMC)
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 99
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
1 1 1
Mà sđ MAC = sđ cung MC và sđMCA = sđ cung AM sđKMA = sđ(MC +
2 2 2
1
AM) = sđAC = sđ góc ABC Vậy góc ABC = KMA
2
JBA~KMAđpcm.
Bài 85:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Gọi C là một điểm trên nửa đường tròn.
Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C,kẻ hai tiếp tuyến Ax và By. Một đường
tròn (O’) qua A và C cắt AB và tia Ax theo thứ tự tại D và E. Đường thẳng EC cắt
By tại F.
1. Chứng minh BDCF nội tiếp.
2. Chứng tỏ: CD2 = CE. CF và FD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
3. AC cắt DE ở I;CB cắt DF ở J. Chứng minh IJ//AB
4. Xác định vị trí của D để EF là tiếp tuyến của (O)
Gợi ý
Hình 85
F
C
E
I J
O’
A D B
O
1 . Cm: BDCF nội tiếp:
Ta có ECD = 1v(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O’)FCD = 1v và FBD =
1v(tính chất tiếp tuyến)đpcm.
2 . C/m: CD2 = CE. CF . Ta có
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 100
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Do CDBF nội tiếpDFC = CBD(cùng chắn cung CD). Mà CED = CAD(cùng chắn
cung CD của (O’). Mà CAD + CBD = 1v (vì góc ACB = 1v - góc nội tiếp chắn nửa
đường tòn)
CED + CFD = 1v nên EDF = 1v hay EDF là tam giác vuông có DC là đường cao.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có CD2 = CE. CF.
Vì EDF vuông ở D(cmt)FDED hay FDO’D tại điểm D nằm trên đường tròn
tâm O’. đpcm.
3. C/m IJ//AB.
Ta có ACB = 1v(cmt) hay ICJ = 1v và EDF = 1v (cmt) hay IDJ = 1v ICJD nội tiếp
CJI = CDI(cùng chắn cung CI). Mà CFD = CDI (cùng phụ với góc FED).
Vì BDCF nội tiếp (cmt)CFD = CBD (cùng chắn cung CD)CJI = CBD đpcm.
4 . Xác định vị trí của D để EF là tiếp tuyến của (O).
Ta có CDEF và C nằm trên đường tròn tâm O. Nên để EF là tiếp tuyến của (O) thì
CD phải là bán kính DO.
Bài 86:
Cho (O;R và (O’;r) trong đó R>r, cắt nhau tại Avà B. Gọi I là một điểm bất kỳ trên
đường thẳng AB và nằm ngoài đoạn thẳng AB. Kẻ hai tiếp tuyến IC và ID với (O)
và (O’). Đường thẳng OC và O’D cắt nhau ở K.
1. Chứng minh ICKD nội tiếp.
2. Chứng tỏ: IC2 = IA. IB.
3. Chứng minh IK nằm trên đường trung trực của CD.
4. IK cắt (O) ở E và F; Qua I dựng cát tuyến IMN.
a/ Chứng minh: IE. IF = IM. IN.
b/ E; F; M; N nằm trên một đường tròn.
Gợi ý 1 . C/m ICKD nt:
Vì CI và DI là hai tt
của hai đường
I tònròn ICK =
Hình 86 IDK = 1v
đpcm.
2 . C/m: IC2 =
C IA.IB.
E Xét hai tam giác
ICE và ICBcó góc I
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 101
chung và sđ ICE =
1
sđ cung CE (góc
2
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
M
A D
O
O’
B N
K
1
Sđ CBI = sđ CE (góc nội tiếp và cung bị chắn)ICE = IBCICE~IBCđpcm.
2
3. Cm IK nằm trên đường trung trực của CD.
IC = IDI nằm trênđường
Theo chứng minh trên ta có: IC2 = IA. IB. trung trực của CD
Chứng minh tương tự ta có: ID2 = IA. IB
- Hai tam giác vuông ICK và IDK có Cạnh huyền IK chung và cạnh góc vuông IC =
ID ICK = IDKCK = DKK nằm trên đường trung trực của CD. đpcm.
4 . a/Bằng cách chứng minh tương tự như câu 2 ta có:
IC2 = IE. IF và ID2 = IM. IN Mà IC = ID (cmt)IE. IF = IM. IN.
b/ C/m Tứ giác AMNF nội tiếp: Theo chứng minh trên có E. Ì = IM. IN. Áp dụng
IF IN
tính chất tỷ lệ thức ta có: . Tức là hai cặp cạnh của tam giác IFN tương ứng
IM IE
tỷ lệ với hai cặp cạnh của tam giác IME. Hơn nữa góc EIM chung
IEM~INFIEM = INF. Mà IEM + MEF = 2vMEF + MNF = 2vđpcm.
Bài 87:
ChoABC có 3 góc nhọn. Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC. (O) cắt AB;AC
lần lượt ở D và E. BE và CD cắt nhau ở H.
1. Chứng minh: ADHE nội tiếp.
2. C/m: AE. AC = AB. AD.
3. AH kéo dài cắt BC ở F. Cmr: H là tâm đường tròn nội tiếp DFE.
4. Gọi I là trung điểm AH. Cmr IE là tiếp tuyến của (O)
Gợi ý
I
E
Hình 87
D x
H
B F O C
1 . Cm: ADHE nội tiếp: Ta có BDC = BEC = 1v(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
ADH + AEH = 2vADHE nội tiếp.
2 . C/m: AE. AC = AB. AD. Ta chứng minh AEB và ADC đồng dạng.
3. C/m H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF:
Ta phải c/m H là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác DEF.
- Tứ giác BDHF nội tiếpHED = HBD(cùng chắn cung DH). Mà EBD = ECD
(cùng chắn cung DE). Tứ gaùic HECF nội tiếpECH = EFH(cùng chắn cung HE)
EFH = HFDFH là phân giác của DEF.
- Tứ gaùic BDHF nội tiếpFDH = HBF(cùng chắn cung HF). Mà EBC =
CDE(cùng chắn cung EC)EDC = CDFDH là phân giác của góc FDEH là…
1
4 . C/m IE là tiếp tuyến của (O): Ta có IA = IHIA = IE = IH = AH (tính chất
2
trung tuyến của tam giác vuông)IAE cân ở IIEA = IAE. Mà IAE = EBC (cùng
phụ với góc ECB) và AEI = xEC(đối đỉnh)Do OEC cân ở O OEC = OCE xEC
+ CEO = EBC + ECB = 1v Hay xEO = 1v Vậy OEIE tại điểm E nằm trên đường
tròn (O)đpcm.
Bài 88:
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 103
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Cho(O;R) và (O’;r) cắt nhau ở Avà B. Qua B vẽ cát tuyến chung CBDAB (C(O))
và cát tuyến EBF bất kỳ(E(O)).
1. Chứng minh AOC và AO’D thẳng hàng.
2. Gọi K là giao điểm của các đường thẳng CE và DF. Cmr: AEKF nội tiếp.
3. Cm: K thuộc đường tròn ngoại tiếp ACD.
4. Chứng tỏ FA. EC = FD. EA.
Gợi ý
4 . C/m: 4MI2 = Rr. Vì OKO’ vuông ở K có đường cao KA. Áp dụng hệ thue =
öùc lượng trong tam giác vuông có AK2 = OA. O’A. Vì MN = AK và MI = IN hay
1
MI = AKđpcm
2
Bài 90:
Cho tứ giác ABCD (AB>BC) nội tiếp trong (O) đường kính AC; Hai đường chéo AC
và DB vuông góc với nhau. Đường thẳng AB và CD kéo dài cắt nhau ở E; BC và
AD cắt nhau ở F.
1. Cm: BDEF nội tiếp.
2. Chứng tỏ: DA. DF = DC. DE
3. Gọi I là giao điểm DB với AC và M là giao điểm của đường thẳng AC với
đường tròn ngoại tiếp AEF. Cmr: DIMF nội tiếp.
4. Gọi H là giao điểm AC với FE. Cm: AI. AM = AC. AH.
Gợi ý
1 . Cm: DBEF nội tiếp: Do ABCD nội tiếp trong (O) đường kính ACABC = ADC
= 1v (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) FBE = EDF = 1vđpcm.
2 . C/m DA. DF = DC. DE:
Bài 91:
Cho (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Đường thẳng OO’ cắt (O) và (O’) tại B và C
(khaùc A). Kẻ tiếp tuyến chung ngoài DE(D(O)); DB và CE kéo dài cắt nhau ở M.
1. Cmr: ADEM nội tiếp.
2. Cm: MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
3. ADEM là hình gì?
4. Chứng tỏ: MD. MB = ME. MC.
Gợi ý
1 . Cm: ADEM nt: Vì AEC = 1v và ADB = 1v(góc nt chắn nửa đường tònròn)
ADM + AEM = 2vđpcm.
2 . C/m MA là tiếp tuyến của hai đường tròn;
1
- Ta có sđADE = sđ cungAD = sđ DBA.Và ADE = AME(vì cùng chắn cung AE
2
do tứ giác ADME nt)ABM = AMC.
Tương tự ta có AMB = ACMHai tam giác ABM và ACM có hai cặp góc
tương ứng bằng nhauCặp góc coønlại bằng nhau. Hay BAM = MAC. Ta lại có
BAM + MAC = 2vBAM = MAC = 1v hay OAAM tại điểm A nằm trên đường
tròn….
3. ADEM là hình gì?
Vì BAM = 1vABM + AMB = 1v. Ta coøn có MA là tia tiếp tuyến của đường
trònDAM = MBA (cùng bằng nửa cung AD). Tương tự MAE = MCA. Mà theo
cmt ta có ACM = AMB Nên DAM + MAE = ABM + ACM = ABM + AMB = 1v.
Vậy DAE = 1v nên ADEM là hình chữ nhật.
4 . Cm: MD. MB = ME. MC .
Bài 92:
Cho hình vuông ABCD. Trên BC lấy điểm M. Từ C hạ CK với đường thẳng AM.
1. Cm: ABKC nội tiếp.
2. Đường thẳng CK cắt đường thẳng AB tại N. Từ B dựng đường vuông góc với
BD, đường này cắt đường thẳng DK ở E. Cmr: BD. KN = BE. KA
3. Cm: MN//DB.
4. Cm: BMEN là hình vuông.
Gợi ý
1 . Cm: ABKC nội tiếp: Ta có ABC = 1v (t/c hình vuông); AKC = 1v(gt) đpcm.
2 . Cm: BD. KN = BE. KA. Xét hai tam giác vuông BDE và KAN có:
Vì ABCD là hình vuông nên nội tiếp trong đường tròn có tâm là giao điểm hai đường
chéo. Góc AKC = 1v A;K;C nằm trên đường tròn đường kính AC. Vậy 5 điểm
A;B;C;D;K cùng nằm trên một đường tròn. Góc BDK = KDN (cùng chắn cung
BD BE
BK)BDE~KAN đpcm.
KA KN
3. Cm: MN//DB. Vì AKCN và CBAN ;AK cắt BC ở MM là trực tâm của tam
giác ANCNMAC. Mà DBAC(tính chất hình vuông)MN//DB.
4 . Cm: BNEM là hình vuông:
Vì MN//DBDBM = BMN(so le) mà DBM = 45o BMN = 45o BNM là tam
giác vuông cânBN = BM. Do BEDB(gt)và BDM = 45oMBE = 45oMBE là
tam giác vuông cân và BM là phân giác của tam giác MBN;Ta dễ dàng c/m được MN
là phân giác của góc BMNBMEN là hình thoi lại có goaùc B vuông nên BMEN là
hình vuông.
Bài 93:
Gợi ý
1 . C/m QPCB nội tiếp: Ta có: NPC = 1v(gt) và QBC = 1v(tính chất hình chữ nhật).
đpcm.
2 . Cm: AN//DB vì O là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhậtO là trung
điểm AC. Vì C và N đối xứng với nhau qua M M là trung điểm NC OM là
đường trung bình của ANCOM//AN hay AN//DB.
3. Cm: F;E;M thẳng hàng.
Gọi I là giao điểm EF và AN. Dễ dàng chứng minh được AFNE là hình chữ
nhật AIE và OAB là những tam gíc cân IAE = IEA và ABO = BAO. Vì
AN//DB IAE = ABO(so le)IEA = EACEF//AC hay IE//AC
Vì I là trung điểm AN;M là trung điểm NC IM là đường trung bình của
ANC MI//AC . Từ và Ta có I;E;M thẳng hàng. Mà F;I;E thẳng hàng
F;F;M thẳng hàng.
4 . C/mPEN cân: Dễ dàng c/m được ANEP nội tiếpPNE = EAP(cùng chắn cung
PE). Và PNE = EAN(cùng chắn cung EN). Theo chứng minh câu 3 ta có theå suy ra
NAE = EAPENP = EPNPEN cân ở E.
Bài 94:
Từ đỉnh A của hình vuông ABCD,ta kẻ hai tia tạio với nhau 1 góc bằng 45o. Một
tia cắt cạnh BC tại E và cắt đường chéo DB tại P. Tia kia cắt cạnh CD tại F và cắt
đường chéo DB tại Q.
1. Cm: E; P; Q; F; C cùng nằm trên 1 đường tròn.
2. Cm: AB. PE = EB. PF.
AQP~AEF
S AEF AE
=
S AQP AQ
22
= 2đpcm.
4 . Cm: MC = MD. Hoïc sinh chứng minh hai MAD = MBC vì có BC = AD; MBE
= MEB = DAE;AM = BM.
Bài 95:
Cho hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo cắt nhau ở O. Kẻ AH và BK vuông
góc với BD và AC. Đường thẳng AH và BK cắt nhau ở I. Gọi E và F lần lượt là trung
điểm DH và BC. Từ E dụng đường thẳng song song với AD. Đường này cắt AH ở J.
1. C/m: OHIK nội tiếp.
2. Chứng tỏ KHOI.
3. Từ E kẻ đườngthẳng song song với AD. Đường này cắt AH ở J. Chứng tỏ: HJ.
KC = HE. KB
4. Chứng minh tứ giác ABFE nội tiếp được trong một đường tròn.
Gợi ý
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 109
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
Bài 96:
Cho ABC, phân giác góc trong và góc ngoài của các góc B và C gaëp nhau theo thứ
tự ở I và J. Từ J kẻ JH; JP; JK lần lượt vuông góc với các đường thẳng AB; BC; AC.
1. Chứng tỏ A; I; J thẳng hàng.
2. Chứng minh: BICJ nội tiếp.
3. BI kéo dài cắt đường thẳng CJ tại E. Cmr: AEAJ.
4. C/m: AI. AJ = AB. AC.
Gợi ý
Bài 99:
Cho(O) và tiếp tuyến Ax. Trên Ax lấy điểm C và gọi B là trung điểm AC. Vẽ cát
tuyến BEF. Đường thẳng CE và CF gaëp lại đường tròn ở điểm thứ hai tại M và N.
Dựng hình bình hành AECD.
1. Chứng tỏ D nằm trên đường thẳng EF.
2. Chứng minh AFCD nội tiếp.
3. Chứng minh: CN. CF = 4BE. BF
4. Chứng minh MN//AC.
Gợi ý
1 . Chứng minh D nằm trên đường thẳng EF: Do ADCE là hình bình hành nên E;B;D
thẳng hàng. Mà F;E;B thẳng hàngđpcm.
2 . Cm: AFCD nội tiếp:
- Do ADCE là hình bình hànhBC//AEgóc BCA = ACE(so le)
1 1
- sđCAE = sđcung AE(góc giữa tia tiếp tuyến và một dây) và sđ AFE = sđ cung
2 2
AE CAE = AFE. BCN = BFAAFCD nội tiếp.
2 . Cm CN. CF = 4BE. BF.
- Xét hai tam gaùic BAE và BFA có góc ABF chung và AFB = BAE(chứng minh
AB BE
trên)BAE~BFA AB2 = BE. BF
BF AB
Tương tự hai tam giác CAN và CFA đồng dạngAC2 = CN. CF. Nhưng ta lại có
1 1
AB = AC. Do đó trở thành: AC2 = BE. BF hay AC2 = 4BE. BF.
2 4
Từ và đpcm.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc 112
100 bài tập hình ôn thi vào lớp 10
4 . cm MN//AC. Do ADCE là hbhBAC = ACE(so le). Vì ADCF nội tiếp DAC
= DFC(cùng chắn cung DC). Ta lại có EMN = EFN(cùng chắn cung EN)ACM =
CMNMN//AC.
Bài 100:
Trên (O) lấy 3 điểm A;B;C. Gọi M;N;P lần lượt theo thứ tự là điểm chính giữa
cung AB;BC;AC . AM cắt MP và BP lần lượt ở K và I. MN cắt AB ở E.
1. Chứng minh BNI cân.
2. PKEN nội tiếp.
3. Chứng minh AN. BD = AB. BN
4. Chứng minh I là trực tâm của MPN và IE//BC.
Gợi ý