Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập Quản trị thương hiệu
Ôn tập Quản trị thương hiệu
Ôn tập Quản trị thương hiệu
Câu 1: Lựa chọn đáp án hợp lý nhất để điền vào chỗ trống?
“Thương hiệu là...và là hình tượng về sản phẩm, doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng
và công chúng”
Câu 2: Trong các chức năng của thương hiệu sau đây, chức năng nào là chức năng
quan trọng nhất?
Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là thành tố thương hiệu?
A. Tên thương hiệu
B. Giấy phép đăng ký kinh doanh
C. Biểu tượng, biểu trưng, nhạc điệu
D. Khẩu hiệu, dáng cá biệt của sản phẩm
Câu 5: Điều kiện cần để kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam?
A. Có tính mới và có khả năng phân biệt
B. Có khả năng nhận biết và phân biệt
C. Có thiết kế độc đáo, ấn tượng
D. Không đáp án nào đúng
Câu 6: Thương hiệu cá biệt, thương hiệu gia đình, thương hiệu tập thể là các thương
hiệu được phân loại theo tiêu chí nào?
A. Vai trò chủ đạo của thương hiệu
B. Mức độ bao trùm của thương hiệu
C. Sự thể hiện của thương hiệu
D. Phạm vi sử dụng của thương hiệu
Câu 7: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của thương hiệu?
A. Nhận biết và phân biệt
B. Thông tin và chỉ dẫn
C. Tạo sự cảm nhận và tin cậy
D. Là một tài sản dài hạn không thể thiếu trong bảng cân đối kế toán
Câu 8: Thương hiệu chung cho hàng hóa của nhiều doanh nghiệp trong cùng một
liên kết nào đấy là loại thương hiệu gì?
A. Thương hiệu cá biệt
B. Thương hiệu tập thể
C. Thương hiệu gia đình
D. Thương hiệu quốc gia
Câu 9: Thương hiệu của từng chủng loại hoặc từng tên hàng hóa, dịch vụ cụ thể là
loại thương hiệu gì?
A. Thương hiệu cá biệt
B. Thương hiệu tập thể
C. Thương hiệu gia đình
D. Thương hiệu quốc gia
Câu 10: Thương hiệu đước sử dụng chung cho tất cả các hàng hóa, dịch vụ của 1
doanh nghiệp, mọi hàng hóa thuộc các chủng loại khác nhau của DN đều mang
thương hiệu như nhau. Đây là loại thương hiệu gì?
A.
Thương hiệu cá biệt
B. Thương hiệu tập thể
C. Thương hiệu gia đình
D. Thương hiệu quốc gia
Câu 11: Thành tố thương hiệu nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Tên thương hiệu
B. Biểu tượng (logo)
C. Biểu tượng
D. Khẩu hiệu (slogan)
Câu 13: Các tên sau đây, tên nào là tên thương hiệu của doanh nghiệp?
A. Vietinbank
B. Vinpearl
C. TH true milk
D. Sunsilk
Câu 14: Thành tố nào của thương hiệu có khả năng truyền thông cao nhất?
A. Logo
B. Slogan
C. Tên thương hiệu
D. Tên thương mại
Câu 15: Tên thương hiệu có liên hệ mạnh với thành tố nào sau đây?
A. Tên nhãn hiệu
B. Tên nhãn hiệu, tên thương mại
C. Tên nhãn hiệu, tên thương mại và tên miền internet (domain name)
D. Tên thương mại và tên miền internet (domain name)
Câu 16: Cách nào sau đây không thường được đặt cho tên thương hiệu?
A. Theo ngành nghề kinh doanh
B. Là một tính từ mô tả về sản phẩm, dịch vụ
C. Không liên quan đến sản phẩm hoặc ngành nghề kinh doanh
D. Gợi tính liên tưởng đến cả xúc
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không nói về biểu trưng (logo) và biểu tượng (symbol)?
A. Biểu trưng là đồ họa hoặc hình, dấu hiệu bất kỳ được chủ sở hữu thương hiệu lựa
chọn để phân biệt và tạo ấn tượng cho thương hiệu
B. Biểu tượng (symbol) là hình ảnh hoặc dấu hiệu đồ họa hoặc nhân vật nổi tiếng thể
hiện giá trị cốt lõi, mang triết lý và thông điệp mạnh cho thương hiệu được chủ sở
hữu lựa chọn nhằm tạo dựng bản săc và liên tưởng thương hiệu
C. Logo và symbol là hai khái niệm tương đồng chỉ những hình vẽ hoặc dấu hiệu
đồ họa hoặc nhân vật nổi tiếng thể hiện giá trị cốt lõi, mang triết lý và thông
điệp mạnh cho thương hiệu được chủ sở hữu lựa chọn nhằm tạo dựng bản sắc
và liên tưởng thương hiệu.
D. Logo và symbol là hai khái niệm đôi khi tương đồng
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về logo thương hiệu?
A. Thường là một hình họa độc lập hoặc được cách điệu từ tên thương hiệu
B. Có thể kết hợp cả hình họa thiết kế và tên thương hiệu làm logo
C. Là đối tượng đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
D. Thường được thay đổi sau mỗi lần mở rộng thương hiệu
Câu 19: Thông điệp mà khẩu hiệu (slogan, tagline) thương hiệu truyền tải đến công
chúng thường không mang nội dung gì?
A. Thể hiện định vị thương hiệu
B. Định hướng hoạt động và viễn cảnh của DN/TH trong tương lai
C. Thể hiện lợi ích cho khách hàng
D. Nói xấu đối thủ cạnh tranh
Câu 20: Những thành tố nào sau đây thuộc đối tượng bắt buộc đăng ký để được bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ theo luật của Việt Nam?
A. Mùi đặc trưng của thương hiệu
B. Kiểu dáng cá biệt của hàng hóa hay bao bì
C. Màu sắc đặc trưng của thương hiệu
D. Công thức nấu ăn
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
Câu 1: Định vị thương hiệu được hiểu là gì?
a. Là nỗ lực xác lập cho thương hiệu một vị trí mong muốn trong tâm trí khách
hàng và công chúng
b. Là nỗ lực tạo ra sự khác biệt về thương hiệu trong tâm trí khách hàng
c. Vừa là mục tiêu hướng đến và cũng là định hướng chiến lược cho việc thiết kế và
thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Lựa chọn đáp án hợp lý nhất để diền vào chỗ trống:“Quản trị thương hiệu là
tập hợp …………… nhằm duy trì, bảo vệ và phát triển thương hiệu”
a. Là những đặc trưng riêng có của mỗi thương hiệu, thể hiện và phản ánh những
giá trị cốt lõi và mang thông điệp mà doanh nghiệp muốn truyền tải đến khách hàng
và công chúng, tồn tại bền vững cùng thương hiệu và được cộng đồng chấp nhận.
b. Là những hình ảnh, ấn tượng về thương hiệu được định vị (đọng lại) trong tâm trí
khách hàng và công chúng.
c. Là tập hợp của những yếu tố giúp khách hàng và công chúng phân biệt được thương
hiệu này với thương hiệu khác.
d. Là một từ, cụm từ hoặc tập hợp của các chữ cái và thường là phát âm được, được
chủ sở hữu thương hiệu lựa chọn để đặt tên cho thương hiệu.
Câu 5: Phong cách thương hiệu được thể hiện thông qua các yếu tố nào?
Câu 7: Mục đích chính của hoạt động xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp là?
a. Tạo ấn tượng về sản phẩm và cơ hội bán hàng với giá hạ hơn
b. Tạo cơ hội bán được nhiều hàng hóa và thu được lợi nhuận cao hơn cho doanh
nghiệp
c. Tạo dựng hình ảnh, ấn tượng tốt đẹp về sản phẩm và về doanh nghiệp
d. Thúc đẩy sản xuất phát triển
Câu 8: Khi tái định vị thương hiệu, cần làm gì đối với hệ thống nhận diện thương
hiệu?
Câu 10: Cấp độ nào là thấp nhất trong các cấp độ phát triển quản trị thương hiệu?
a. Xác lập các mục tiêu quản trị và xây dựng chiến lược thương hiệu
b. Triển khai các dự án thương hiệu
c. Đăng ký giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp
d. Giám sát các dự án thương hiệu theo nội dung quản trị
Câu 12: Cấp độ nào là cao nhất trong các cấp độ phát triển quản trị thương hiệu?
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không chính xác?
a. Người làm quản trị thương hiệu là thu hẹp khoảng cách giữa phong cách thương
hiệu và hình ảnh thương hiệu.
b. Mục đích chính của hoạt động xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp là tạo dựng
hình ảnh, ấn tượng tốt đẹp về sản phẩm và về doanh nghiệp
c. Mục đích chính của hoạt động xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp là tạo cơ
hội bán được nhiều hàng hóa và thu được lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp
d. Tập hợp của những yếu tố phong cách tạo ra hình ảnh thương hiệu trong nhận thức
của công chúng.
Câu 14: Hoạt động nào được coi là nội dung chủ yếu của phát triển thương hiệu?
Câu 16: Quy trình quản trị thương hiệu theo cách tiếp cận của Kevin Lane Keller
gồm những bước nào?
a. Định dạng, thiết lập giá trị và định vị thương hiệu; Hoạch định và thực hiện các
chương trình marketing thương hiệu; Đo lường và diễn giải hiệu năng thương hiệu;
và Duy trì và phát triển tài sản thương hiệu.
b. Hoạch định và thực hiện các chương trình marketing thương hiệu; Đo lường và diễn
giải hiệu năng thương hiệu; và Duy trì và phát triển tài sản thương hiệu.
c. Hoạch định và thực hiện các chương trình marketing thương hiệu; và Duy trì và phát
triển tài sản thương hiệu.
d. Định dạng, thiết lập giá trị và định vị thương hiệu; Hoạch định và thực hiện các
chương trình marketing thương hiệu; và Duy trì và phát triển tài sản thương hiệu.
Câu 17: Cấp độ nào là cấp độ thứ hai trong các cấp độ phát triển quản trị thương
hiệu?
Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là nội dung cơ bản cần chú ý trong quản
trị thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu?
a. Giá trị tăng thêm cho sản phẩm nhờ vào thương hiệu được cảm nhận bởi người
tiêu dùng. Tài sản thương hiệu bao gồm nhận thức về thương hiệu, chất lượng cảm
nhận của sản phẩm, các liên kết (liên tưởng) thương hiệu, lòng trung thành của
khách hàng và các tài sản trí tuệ khác.
b. Là các giá trị tài chính do các hoạt động nhượng quyền, li-xăng, góp vốn thương
hiệu, phát triển giá trị cổ phiếu, các biện pháp tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận, …
mang lại cho thương hiệu.
c. Là giá trị thương hiệu được tạo ra bằng cách tăng nhận diện, lòng trung thành, gắn
kết với thương hiệu thông qua các hoạt động gắn kết thành viên, tạo giá trị văn hóa
doanh nghiệp, thực hiện tốt các cam kết thương hiệu.
d. Là những giá trị tài sản thương hiệu được quy đổi ra thành tiền trên thị trường chứng
khoán.
Câu 20. Xây dựng (hoạch định) chiến lược thương hiệu chủ yếu tiếp cận theo cách
nào?
a. Hai cách tiếp cận chủ yếu gồm chiến lược chức năng, chịu sự chi phối trực tiếp
từ chiến lược marketing của doanh nghiệp; và chiến lược định hướng cho các chiến
lược chức năng khác (kể cả chiến lược mkt).
b. Chiến lược chức năng, chịu sự chi phối trực tiếp từ chiến lược marketing của doanh
nghiệp
c. Chiến lược định hướng cho các chiến lược chức năng khác (kể cả chiến lược mkt)
d. Chiến lược độc lập khi có sản phẩm mới ra đời
Câu 21. Việc xây dựng (hoạch định) chiến lược thương hiệu thường xảy ra thời gian
nào?
a. Theo định kì, trùng với chu kì hoạch định chiến lược kinh doanh
b. Không định kì mà phụ thuộc môi trường hoặc khi cho ra sản phẩm mới
c. Theo định kì, trùng với chu kì hoạch định chiến lược kinh doanh hoặc không
định kì mà phụ thuộc môi trường hoặc khi cho ra sản phẩm mới, tái định vị, tung
(launching) hoặc tái tung (relaunching) thương hiệu.
d. Khi cho ra sản phẩm mới, tái định vị, tung (launching) hoặc tái tung (relaunching)
thương hiệu.
Câu 22. Một bản chiến lược thương hiệu thường bỏ sót phần quan trọng nào sau
đây?
a. Bối cảnh chung (PEST, SWOT, …); Dự báo rủi ro và các biện pháp phòng ngừa
b. Tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lõi của thương hiệu;
c. Các mục tiêu và nội dung của chiến lược thương hiệu
d. Các biện pháp, nguồn lực dự kiến để thực hiện các nội dung;
Cậu 23. Phát biểu nào sau đây không đúng với tầm nhìn thương hiệu – brand
vision?
Câu 26. Volvo với các câu slogan làm nổi bật tính an toàn như “Safety”, “Drive
Safely”, “Combine pure driving pleasure with safety and attainability” (Volvo S40) là
định vị dưa trên điều gì?
Câu 27. Bột giặt Omo của tập đoàn Unilever với slogan “Đánh bay mọi vết bẩn”,
“Bột giặt Omo sạch cực nhanh” là định vị dưa trên điều gì?
Câu 28. Các cấp độ thương hiệu dòng sản phẩm (Line Branding), thương chia sẻ
(shared branding) và thương hiệu bảo chứng (Endorsed Branding) là thuộc mô hình
thương hiệu nào?
Câu 29. Cấp độ thương hiệu bao trùm (umbrella Branding) như TV Panasonic, máy
giặt Panasonic, máy quay Panasonic, … thuộc mô hình thương hiệu nào?
a. Mô hình thương hiệu cá biệt
b. Mô hình thương hiệu gia đình
c. Mô hình đa thương hiệu
d. Không có đáp án đúng
Câu 30. Cấp độ thương hiệu sản phẩm (product Branding) như Omo, Comfort, Lipton
đều thuộc tập đoàn Unilever là thuộc mô hình thương hiệu nào?
Câu 31. Các rủi ro thương hiệu thường gặp cần phải được dự báo trong bản chiến
lược thương hiệu không bao gồm:
Câu 34. Việc giám sát các dự án thương hiệu cần chú ý đến nguyên tắc nào nhất
trong các thông điệp truyền thông và hành động triển khai các dự án thương hiệu?
a. Nguyên tắc đoàn kết nội bộ
b. Nguyên tắc nhất quán và đồng bộ
c. Nguyên tắc công bằng
d. Nguyên tắc công khai
Câu 35. Giá trị thương hiệu (brand value) được hiểu là:
a. Là giá trị kinh tế (tài chính) của thương hiệu, trong đó khách hàng sẵn sàng trả
nhiều tiền hơn cho một thương hiệu, để có được sản phẩm.
b. Là giá trị của thương hiệu mà một doanh nghiệp kiếm được thông qua ý thức của
người tiêu dùng về thương hiệu của sản phẩm cụ thể, thay vì chính sản phẩm đó.
c. Là cảm nhận của người tiêu dùng về thương hiệu
d. Không có đáp án đúng
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
Câu 1: Hệ thống nhận diện thương hiệu được hiểu là gì?
Câu 2: Đặc tính của thương hiệu (Brand identity) được hiểu là gì?
a. Là tập hợp những gì doanh nghiệp tạo ra để khách hàng liên tưởng đến và duy trì
trong tâm trí như logo, bao bì, sản phẩm, dịch vụ, văn hóa doanh nghiệp…
b. Là tập hợp sự thể hiện các thành tố thương hiệu trên các phương tiện và trên các môi
trường khác nhau nhằm nhận biết, phân biệt thương hiệu
b. Các thành tố thương hiệu và hệ thống điểm bán hàng, trụ sở doanh nghiệp
d. Hệ thống phân phối, trụ sở và các vật phẩm lưu niệm của doanh nghiệp
Câu 3: “Đồng bộ và nhất quán” là yêu cầu cơ bản đối với hoạt động nào trong xây
dựng thương hiệu?
a. Ghép các từ
b. Tên người sáng lập
c. Tên theo địa danh
d. Tùy theo sở thích
Câu 6: Reebok là tên thương hiệu được đặt theo cách nào?
Câu 7: Trong các nguyên tắc sau đây, nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc cơ
bản khi đặt tên cho thương hiệu?
Câu 9: Lựa chọn nào không phải là yêu cầu cơ bản trong thiết kế hệ thống nhận
diện thương hiệu?
Câu 10: Hệ thống phân phối, trụ sở và các vật phẩm lưu niệm của doanh nghiệp
được coi là những yếu tố thuộc hệ thống nào sau đây?
Câu 11: Trong số các điểm tiếp xúc thương hiệu sau đây, điểm nào không được coi
là điểm đối thoại thương hiệu?
a. Điểm bán
b. Nhân viên
c. Sản phẩm, bao bì
d. Trụ sở công ty
Câu 12: Trong Quy trình thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu, “Thăm dò phản
ứng của khách hàng về thương hiệu” là bước kế tiếp của hoạt động nào dưới đây?
Câu 13: Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của bộ nhận diện thương hiệu?
a. Tạo khả năng nhận biết và phân biệt đối với thương hiệu
b. Cung cấp thông tin về thương hiệu, doanh nghiệp và sản phẩm
c. Tạo cảm nhận, góp phần thiết lập cá tính thương hiệu
d. Cung cấp điều kiện bắt buộc cho bảo hộ thương hiệu
Câu 14: Biển tên và chức danh, các ấn phẩm nội bộ, trang phục, vị trí làm việc … là
hệ thống nhận diện gì?
Câu 15. Áo thun, mũ, nón, dù, ô, móc chìa khóa, cặp sách, túi đựng, phương tiện vận
chuyển (ôtô con, bus, thuyền …) là hệ thống nhận diện gì?
Câu 18. Để thiết kế bộ nhận diện thương hiệu, doanh nghiệp có thể thực hiện theo
phương án nào sau đây?
a. Doanh nghiệp tự thiết kế
b. Thuê khoán một đơn vị hay cá nhân thiết kế chuyên nghiệp
c. Tổ chức một cuộc thi nội bộ doanh nghiệp hoặc mở rộng ra cộng đồng
d. Doanh nghiệp tự thực hiện bằng cách giao cho cá nhân hay đơn vị chuyên trách
trong doanh nghiệp thực hiện hoặc tổ chức cuộc thi thiết kế; thuê khoán một đơn vị
hay cá nhân thiết kế chuyên nghiệp; kết hợp các nguồn lực trong và ngoài doanh
nghiệp.
Câu 19. Trong thiết kế bộ nhận diện thương hiệu, để tránh việc phải thiết kế nhiều
lần gây mất thời gian và chi phí, doanh nghiệp cần phải làm gì?
a. Tra cứu hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, quốc tế về nhãn hiệu hay các thành tố
thương hiệu cần bảo hộ
b. Tổ chức thăm dò dư luận về các phương án thiết kế
c. Khảo sát thực tế trên thị trường về tên thương mại, nhãn hiệu hàng hóa hay các
thành tố thương hiệu khác
d. Tất cả các phương án trên
Câu 20. Các kỹ thuật chỉnh, điều chỉnh, làm mới hệ thống nhận diện thương hiệu
không bao gồm phương án nào sau đây?
a. Điều chỉnh sự thể hiện của HTND (điều chỉnh màu sắc theo màu nền, thay đổi cách
thể hiện thương hiệu trên ấn phẩm…) hoặc điều chỉnh các chi tiết của HTND (hiệu
chỉnh một số họa tiết logo, rút gọn tên thương hiệu, bổ sung họa tiết…).
b. Bổ sung, hoán vị thương hiệu (bổ sung thương hiệu phụ, dịch chuyển vai trò
chính/phụ, hoán vị thương hiệu).
c. Chuyển ngữ thành tố thương hiệu
d. Thiết kế lại toàn bộ hệ thống nhận diện thương hiệu cho ngành hàng mới
Câu 21. Trong các nguyên tắc triển khai hệ thống nhận diện thương hiệu, nguyên
tắc nào là nguyên tắc quan trọng nhất?
a. Tuân thủ theo hướng dẫn được chỉ định
b. Đảm bảo tính nhất quán, đồng bộ
c. Đảm bảo tiến độ triển khai, áp dụng
d. Nâng cao khả năng thấu hiểu và truyền thông thương hiệu
Câu 22. Điểm tiếp xúc thương hiệu (touch point) là gì?
Câu 23. Các điểm đối thoại thương hiệu cần được chú trọng đồng bộ trong giai đoạn
nào của quá trình mua hàng?
a. Trước mua hàng
b. Sau mua hàng
c. Trong quá trình trải nghiệm mua hàng
d. Cả trước, trong quá trình trải nghiệm và sau mua hàng
CHƯƠNG 4: BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
1. Theo luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, thời hạn hiệu lực bảo hộ đối với kiểu dáng công
nghiệp là bao lâu?
2. Theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi năm 2009, điều kiện cần để kiểu dáng công
nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam là gì?
4. Nguyên tắc bảo hộ nào hiện tại được áp dụng khi xét duyệt đơn đăng ký bảo hộ
nhãn hiệu tại Việt Nam?
5. Trường hợp nào dưới đây có thể đăng ký là một nhãn hiệu?
A. Tăng cường truyền thông thương hiệu nội bộ và cam kết thương hiệu
B. Hình thành phong cách công ty (văn hóa doanh nghiệp)
C. Đăng ký sở hữu trí tuệ
D. Duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm
9. Theo luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, thời hạn hiệu lực bảo hộ đối với chỉ dẫn địa lý
là bao lâu?
10. Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam do cơ quan nào cấp?
11. Những trường hợp nhãn hiệu nào dưới đây khi đăng kí sẽ bị từ chối?
A. Phải đăng ký và được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ.
B. Là hình tượng về sản phẩm và doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng và
công chúng.
C. Là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác
nhau.
D. Được bảo hộ nếu đồng thời đáp ứng hai điều kiện: i) là dấu hiệu nhìn thấy được,
có thể là dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ảnh ba chiều
hoặc kết hợp các yếu tố trên, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc; ii)
dấu hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ cùng loại của các chủ thể
khác nhau
13. Pháp luật các nước, các điều ước quốc tế về nhãn hiệu liệt kê những dấu hiệu cụ
thể nào để có thể đăng kí bảo hộ nhãn hiệu?
A. Không liệt kê một danh sách các dấu hiệu cụ thể mà chỉ đưa ra các loại dấu
hiệu phổ biến có thể đăng kí bảo hộ nhãn hiệu.
B. Hình ảnh và chữ viết
C. Chữ số và chữ viết
D. Chữ viết và màu sắc
14. Theo luật Việt Nam, phát biểu nào sau đây không nói về nhãn hiệu nổi tiếng
(love mark)?
A. Quyền sở hữu đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở đăng kí bảo
hộ với cơ quan quản lý nhà nước.
B. Là một trong số những loại nhãn hiệu được phân loại dựa trên tiêu chí tính chất,
chức năng của nhãn hiệu.
C. Là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt
Nam.
D. Quyền sở hữu đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở thực tiễn sử
dụng rộng rãi khiến cho nhãn hiệu đó trở thành nổi tiếng mà không cần thực
hiện thủ tục đăng ký
A. Không mất chi phí đăng ký; không yêu cầu công bố thông tin hoặc thủ tục đăng
ký
B. Tất cả các đáp án
C. Vô hạn;
D. Bí mật kinh doanh có hiệu lực ngay lập tức.
16. Theo Luật Việt Nam, điều kiện chung đối với tên thương mại được bảo hộ là gì?
A. Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác
hoặc với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày tên thương mại đó được sử
dụng.
B. Tên thương mại có khả năng phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên thương
mại đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh
doanh.
C. Chứa thành phần tên riêng, trừ trường hợp đã được biết đến rộng rãi do sử dụng;
D. Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thương mại mà người
khác đã sử dụng trước trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh;
17. Để được bảo hộ, tên thương mại mặc có cần phải đi đăng kí bảo hộ dưới hình
thức cấp văn bằng không?
A. Cần phải tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ.
B. Cần phải tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
C. Không cần phải tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ mà
được công nhận thông qua việc sử dụng trong hoạt động kinh doanh.
D. Không cần phải tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ mà phải
đăng kí ở Sở Kế hoạch và Đầu tư.
18. Nguyên tắc lãnh thổ trong đăng kí bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được hiểu như thế
nào?
A. Khi đăng kí bảo hộ ở một quốc gia thì ngay lập tức quyền SHTT được bảo hộ ở
các quốc gia thành viên các công ước về SHTT.
B. Nếu đăng ký ở quốc nào thì hiệu lực chỉ trong trong quốc gia đó.
C. Văn bằng bảo hộ cho các đối tượng khác nhau sẽ có hiệu lực không giống nhau
D. Chỉ có luật quốc gia bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
19. Hành động nào sau đây không phải là hành vi xâm phạm thương hiệu?
A. Đăng kí bao vây các tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp mình (đăng kí trước, sử
dụng sau)
B. Hàng giả/nhái, các điểm bán tương tự hoặc giống hệt
C. Các hành vi xuyên tạc, nói xấu về hàng hóa, dịch vụ và doanh nghiệp
D. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
20. Để chống những hành vi xâm phạm thương hiệu, doanh nghiệp không nên áp
dụng các biện pháp nào sau đây?
A. Tạo rào cản pháp lý bằng việc đăng kí những tài sản trí tuệ, tạo rào cản kỹ thuật
bằng việc chú trọng sự khác biệt, đổi mới sáng tạo và các biện pháp kĩ thuật
ngăn ngừa như tem chống hàng giả, mã vạch, kiểu dáng khó bắt chước,…
B. Truyền thông xây dựng hình ảnh thương hiệu
C. Xây dựng các rào cản kinh tế - tâm lý đối với người tiêu dùng, hệ thống kênh
phân phối
D. Thường xuyên kiện các bên xâm phạm thương hiệu ra tòa án và quyết liệt
theo đuổi các vụ kiện đến cùng.
21. Tại sao tăng cường quan hệ với khách hàng và cung cấp thông tin đầy đủ về
hàng hóa và doanh nghiệp, tạo sự thân thiết với khách hàng là một biện pháp quan
trọng trong việc chống xâm phạm thương hiệu?
A. Bởi vì lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu luôn là hàng rào tốt
nhất cho mỗi thương hiệu. Thông tin minh bạch giúp tạo lòng tin và sự trung
thành của khách hàng.
B. Bởi vì khách hàng là người cung cấp cho doanh nghiệp các thông tin về xâm
phạm.
C. Bởi vì khách hàng tham gia vào quá trình chống sa sút thương hiệu từ bên trong
doanh nghiệp
D. Bởi vì chỉ có khách hàng là người hiểu rõ nhất về thương hiệu.
22. Duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng văn hóa doanh nghiệp và
tăng cường truyền thông thương hiệu nội bộ và cam kết thương hiệu nhằm tạo ra sự
cảm nhận tốt hơn cho người tiêu dùng và công chúng là những phương pháp nhằm:
23. Tranh chấp thương hiệu được hiểu như thế nào?
A. Tranh chấp thương hiệu là những mâu thuẫn, bất hòa và xung đột về quyền
và lợi ích giữa hai hay nhiều bên liên quan đến một hoặc nhiều thương hiệu
trong việc khai thác và sở hữu.
B. Tranh chấp thương hiệu là việc các bên kiện nhau ra tòa án vì mâu thuẫn trong
việc sở hữu thương hiệu.
C. Tranh chấp thương hiệu là những xung đột về việc khai thác thương hiệu giữa
các bên liên quan.
D. Tranh chấp thương hiệu là tình trạng thương hiệu được đồng sở hữu bởi hai bên
trở lên.
24. Tranh chấp thương hiệu nào sau đây phổ biến nhất và có quy mô, biểu hiện phức
tạp nhất?
25. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc khi xử lý tranh chấp thương
hiệu?
A. Đưa bên xâm phạm thương hiệu ra các cơ quan tài phán bằng mọi giá
B. Các bên cùng có lợi và tôn trọng lẫn nhau.
C. Bảo vệ tối đa lợi ích của thương hiệu và doanh nghiệp
D. Thương lượng là tối ưu, kiện tụng là không mong muốn
26. Trong việc xử lý các xâm phạm và tranh chấp thương hiệu, doanh nghiệp cần
thực hiện công việc nào sau đây?
A. Chứng minh tính hợp pháp của các yếu tố thương hiệu có liên quan
B. Tập hợp những bằng chứng về những hành vi xâm phạm thương hiệu
C. Cảnh báo, thương lượng; huy động và nhờ sự can thiệp của cơ quan chức năng,
thậm chí kiện tụng nếu cần thiết.
D. a, b và c
27. Doanh nghiệp nên tiến hành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu khi nào?
A. Những ấn tượng, dấu ấn, sự cảm nhận về thương hiệu đọng lại trong tâm trí
khách hàng và công chúng
B. Những yếu tố thuộc về nhãn hiệu
C. Những dấu hiệu nhận biết và phân biệt trong bộ hệ thống nhận diện thương hiệu
D. Bộ nhận diện thương hiệu với các yếu tố như nhãn hiệu, slogan, logo, …
CHƯƠNG 5: TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU
1. Phát biểu nào dưới đây không chính xác khi nói về truyền thông thương hiệu
(Brand Communication)?
A. Nơi bắt đầu cho truyền thông thương hiệu là các hoạt động marketing ra bên
ngoài.
B. Là quá trình tương tác và chia sẻ thông tin về thương hiệu giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng, cộng đồng và các bên liên quan.
C. Người tiêu dùng làm trung tâm. Thương hiệu tiếp xúc với khách hàng ở tất cả
những nơi họ đến, vào đúng thời điểm họ đến, nói đúng những thứ họ muốn.
Thông điệp gửi cho người tiêu dùng phải nhất quán giữa các kênh khách nhau.
D. Toàn diện tích hợp tất cả các hoạt động truyền thông (PR, quảng cáo, quan hệ
với nhà đầu tư, truyền thông tương tác hoặc nội bộ) để quản lý tài sản thương
hiệu.
2. Truyền thông thương hiệu bao gồm các hoạt động gì?
A. Các hoạt động truyền thông thương hiệu nội bộ bên trong doanh nghiệp và
truyền thông thương hiệu ngoại vi - truyền thông ra bên ngoài.
B. Các hoạt động truyền thông ra bên ngoài bao gồm quảng cáo, quan hệ công
chúng, hội chợ thương mại, …
C. Các hoạt động quảng cáo, quảng bá sản phẩm đến với công chúng.
D. Các hoạt động cung cấp thông tin về thương hiệu đến khách hàng.
3. Bản tin cho nhân viên, tài liệu hướng dẫn an toàn, hướng dẫn vận hành, chỉ thị
quản lý, … và các hoạt động xã hội đóng vai trò gì trong truyền thông thương hiệu?
A. Là các hình thức truyền thông, giao tiếp trong nội bộ doanh nghiệp, tạo môi
trường tốt cho các thông tin phản hồi và tương tác về thương hiệu cho các
thành viên của doanh nghiệp.
B. Không có vai trò gì trong truyền thông thương hiệu
C. Giúp quảng bá thông tin về thương hiệu đến khách hàng và công chúng.
D. Giúp làm rõ các thông tin về thương hiệu đến khách hàng.
4. Truyền thông thương hiệu đóng vai trò gì trong phát triển doanh nghiệp?
A. Giúp gia tăng nhận thức về thương hiệu trong cộng đồng
B. Giúp truyền tải thông điệp định vị, gia tăng liên tưởng thương hiệu
C. Góp phần hình thành phong cách và bản sắc thương hiệu và tạo dựng hình ảnh
thương hiệu bền vững trong nhóm khách hàng mục tiêu
D. a, b và c
5. Tháp mức độ nhận biết thương hiệu của người tiêu dùng từ thấp đến cao là gì?
A. Không nhận biết thương hiệu, nhận ra thương hiệu, nhớ đến thương hiệu và
nhớ ra đầu tiên
B. Không nhận biết thương hiệu, nhớ đến thương hiệu và nhận ra thương hiệu
C. Nhớ đến thương hiệu, nhận ra thương hiệu, không nhận biết thương hiệu và nhớ
ra đầu tiên
D. Nhớ đến thương hiệu, không nhận biết thương hiệu, nhận ra thương hiệu và nhớ
ra đầu tiên
6. Phương tiện truyền thông thương hiệu không bao gồm phương tiện nào sau đây?
7. Mục tiêu quan trọng nhất của truyền thông thương hiệu là gì?
A. Tạo dựng hình ảnh thương hiệu bền vững, nâng cao nhận thức của công
chúng về thương hiệu (hình ảnh và ấn tượng của sản phẩm, doanh nghiệp
gắn với thương hiệu) và tạo dựng uy tín cho thương hiệu.
B. Đạt được doanh thu và lợi nhuận cao trong kì xem xét
C. Bán được nhiều hàng hóa nhất trong thời kì xem xét
D. Định vị thương hiệu thành công
A. Là đoạn video quảng cáo trong các kênh truyền hình và ngày nay còn mở
rộng thành các mẫu quảng cáo bằng video clip ngắn với sự kết hợp của hình
ảnh, chuyển động và âm thanh được trình chuyến trên màn hình ở bất cứ
đâu.
B. Là đoạn video quảng cáo trong các kênh truyền hình
C. Là những video clip quảng cáo sản phẩm trên truyền hình
D. Không có đáp án đúng
9. Yêu cầu nào là quan trọng nhất trong tuyền thông thương hiệu?
10. Câu hỏi dưới đây được sử dụng để đánh giá cấp độ nào của nhận biết thương
hiệu?Trong những thương hiệu sau, thương hiệu nào là của sản phẩm dầu gội đầu?
Oreo, Sunsilk, Biti’s, Habeco, Pantene, Omo, Omachi, Miliket, One one, …
A. Là khả năng nhận ra hoặc nhớ ra một thương hiệu. Các kiểu nhận thức
thương hiệu khác nhau được xác định là gợi nhắc thương hiệu và nhận diện
thương hiệu.
B. Là bất cứ thứ gì liên quan đến thương hiệu nằm sâu trong tâm trí khách hàng
như hình ảnh và biểu tượng liên kết với thương hiệu hoặc lợi ích thương hiệu.
C. Là những ấn tượng, dấu ấn, sự cảm nhận về thương hiệu đọng lại trong tâm trí
khách hàng và công chúng.
D. Là mối liên kết giữa khách hàng và thương hiệu, mức độ khách hàng cảm thấy
“đồng bộ” với thương hiệu.
12. Nhận thức của người tiêu dùng về một thương hiệu được phản ánh thông qua
các liên tưởng thương hiệu được lưu giữ trong trí nhớ của người tiêu dùng được
hiểu là gì?
13. Việc mã hóa ý tưởng thành thông điệp truyền thông cần đảm bảo các yêu cầu nào
sau đây?
14. Quá trình nhận thức thương hiệu của khách hàng gồm mấy bước?
A. 6 bước lần lượt gồm phát hiện, chú ý, tìm hiểu, chấp nhận, đáp ứng và ghi
nhớ thương hiệu
B. 5 bước lần lượt gồm phát hiện, chú ý, chấp nhận, tìm hiểu và ghi nhớ thương
hiệu
C. 6 bước lần lượt gồm phát hiện, tìm hiểu, chấp nhận, chú ý, đáp ứng và ghi nhớ
thương hiệu
D. 5 bước lần lượt gồm phát hiện, chấp nhận, tìm hiểu, chú ý và ghi nhớ thương
hiệu
15. Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu chính của quảng cáo?
A. Mang lại lợi ích cho các bên liên quan và cộng đồng
B. Tạo ra nhận thức và sự hiểu biết về thương hiệu
C. Thuyết phục quyết định mua dựa trên việc củng cố niềm tin cho khách hàng
D. Mục tiêu hành động để duy trì lòng trung thành
16. Các phương tiện quảng cáo nào sau đây có khả năng nhắm chọn đối tượng tốt
nhất?
17. Mục đích của quan hệ công chúng (Public Relations-PR) thường nhằm mục đích
gì?
A. Nhằm xây dựng một hình ảnh đồng nhất của thương hiệu trong dài hạn
B. Nhằm đạt các mục tiêu ngắn hạn như doanh thu, lợi nhuận
C. Thường nhằm để truyền thông về sản phẩm cụ thể
D. Nhằm quảng bá về các tính năng và giá cả của các sản phẩm của doanh nghiệp
18. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của PR:
A. Có thể truyền tải thông tin đến số lượng lớn các đối tượng trong thời gian
ngắn
B. Là quá trình thông tin 2 chiều : đưa các thông tin về hàng hóa, dịch vụ, về doanh
nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp đến nhóm đối tượng định trước; và lắng
nghe ý kiến phản hồi từ đối tượng được truyền thông.
C. Có tính khách quan cao
D. Thường mang đến lợi ích cụ thể cho đối tượng được truyền thông
19. Hạn chế của PR không bao gồm đặc điểm nào sau đây?
20. Mục tiêu cơ bản của truyền thông thương hiệu là gì?
A. Xây dựng và duy trì hình ảnh, ấn tượng và uy tín của sản phẩm, của doanh
nghiệp trong tâm trí khách hàng.
B. Cung cấp thông tin về sản phẩm mới, tính năng, công dụng của sản phẩm mới,
…
C. Thuyết phục, thay đổi nhận thức của người mua về thương hiệu
D. Nhắc nhở công chúng về sự có mặt của thương hiệu và duy trì mức độ biết đến
thương hiệu
21. Yếu tố nào không phải là căn cứ chính để xác định ý tưởng truyền thông thương
hiệu?
A. Phát triển thương hiệu là tập hợp các hoạt động nhằm gia tăng sức mạnh và
khả năng bao quát, tác động của thương hiệu đến tâm trí và hành vi của
khách hàng, công chúng.
B. Phát triển thương hiệu bao gồm việc tạo ra một hệ thống các yếu tố nhận diện
thương hiệu dựa trên tư duy chiến lược và quản trị hệ thống.
C. Phát triển thương hiệu là việc mở rộng thêm những thương hiệu khác trên nền
tảng của thương hiệu cũ.
D. Phát triển thương hiệu là quá trình liên tục và giúp thương hiệu phát triển trên
thị trường, với 4 giai đoạn, bao gồm: Xây dựng chiến lược thương hiệu, nhận
diện thương hiệu, thiết kế đồ họa và quản lý thương hiệu
2. Phát triển thương hiệu hay là phát triển các tài sản/giá trị thương hiệu (brand
equity) đặt trong mối quan tâm và nhận thức, đánh giá của khách hàng cần được
nhìn nhận trên khía cạnh nào?
3. Tài sản thương hiệu (brand equity) dựa trên đánh giá của khách hàng bao gồm
các yếu tố nào?
5. Mức độ cao nhất trong chuỗi nhận thức thương hiệu (brand awareness) là gì?
6. Điều kiện tiên quyết thúc đẩy khách hàng mua các sản phẩm, dịch vụ là gì?
7. Giá trị cảm nhận được hiểu theo cách tiếp cận của giá trị dành cho khách hàng
của Philip Kotler (1994) là gì?
A. Giá trị cảm nhận của khách hàng là khoản chênh lệch giữa những giá trị mà
họ nhận được từ việc sở hữu và sử dụng sản phẩm với chi phí bỏ ra để có
được sản phẩm.
B. Giá trị cảm nhận của khách hàng là những lợi ích khách hàng nhận được theo
đúng chiến lược thương hiệu của doanh nghiêp.
C. Giá trị cảm nhận của khách hàng là đánh giá của khách hàng về mức độ đắt, rẻ
của sản phẩm, dịch vụ.
D. Giá trị cảm nhận của khách hàng
8. Tổng giá trị nhận được của khách hàng trong việc mua và sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ mang thương hiệu là gì?
A. Là những lợi ích mà người tiêu dùng mong đợi ở một sản phẩm hay dịch vụ
B. Là tổng tất cả những chi phí mà người tiêu dùng phải trả trong việc so sánh,
mua và sử dụng sản phẩm dịch vụ
C. Là lợi ích lý tính (functional benefits) của thương hiêu
D. Là lợi ích cảm tính (emotional benefits) do thương hiệu mang lại
9. Cách thức nào sau đây không làm tăng giá trị cảm nhận của khách hàng đối với
thương hiệu?
A. Bên cạnh việc cung cấp các lợi ích lý tính (functional benefits), tạo ra các lợi ích
cảm tính (emotional benefits) cho khách hàng sử dụng thương hiệu
B. Tìm cách hạ bệ đối thủ cạnh tranh một cách công khai
C. Tạo một tuyên bố giá trị duy nhất thực sự cho thương hiệu
D. Cung cấp dịch vụ khách hàng xuất sắc
10. Thẻ Visa Vietcombank là sản phẩm thẻ được phát hành thông qua sự hợp tác
giữa Vietcombank với Tổ chức tài chính quốc tế Visa International Service
Association. Đây là một trong những hình thức phát triển giá trị tài chính của
thương hiệu:
A. Là việc tận dụng sức mạnh của thương hiệu đã có trong việc mở rộng sản
phẩm, mở rộng thị trường hoặc mở rộng sang ngành khác, làm tăng khả
năng bao quát, chi phối của thương hiệu
B. Là việc tạo ra những thương hiệu mới
C. Là việc mở rộng dòng sản phẩm bằng cách hình thành các thương hiệu phụ
D. Là việc mở rộng chủng loại sản phẩm trên cơ sở thương hiệu đã tồn tại
12. Lựa chọn đáp án phù hợp nhất khi nói về các phương án Mở rộng thương hiệu?
A. Mở rộng dòng sản phẩm bằng cách hình thành các thương hiệu phụ hoặc mở
rộng chủng loại sản phẩm trên cơ sở thương hiệu đã tồn tại
B. Mở rộng dòng sản phẩm bằng cách hình thành các thương hiệu phụ
C. Mở rộng chủng loại sản phẩm trên cơ sở thương hiệu đã tồn tại
D. Thiết lập các thương hiệu mới
13. Việc Unilever mở rộng thêm các thương hiệu kem đánh răng P/S muối, P/S trà
xanh, P/S tinh chất sữa, … bên cạnh thương hiệu ban đầu kem đánh răng P/S là
chiến lược mở rộng thương hiệu nào?
A. Mở rộng dòng sản phẩm bằng cách hình thành các thương hiệu phụ
B. Mở rộng chủng loại sản phẩm trên cơ sở thương hiệu đã tồn tại
C. Thiết lập các thương hiệu mới
D. Đa thương hiệu (multi-brands)
14. Việc tập đoàn Vingroup mở rộng ngành hàng từ bất động sản sang y tế (Vinmec),
giáo dục (Vinschool), du lịch nghỉ dưỡng (Vinpearl) là chiến lược mở rộng thương
hiệu nào?
A. Là làm cho thương hiệu có được những dấu hiệu nhận diện, cảm nhận mới
hơn trong cái nhìn và suy nghĩ của người tiêu dùng và công chúng
B. Là làm mạnh lên các liên kết thương hiệu cũ hoặc chuyển đổi các liên kết để
khách hàng thấy thương hiệu đang thay đổi vì họ
C. Là tìm kiếm thị trường mới cho thương hiệu đang tồn tại
D. Lài việc tái định vị thương hiệu
16. Làm mới thương hiệu bao gồm cách nào sau đây?
A. Làm mới hệ thống nhận diện thương hiệu và sự thể hiện các thành tố thương
hiệu; Làm mới hệ thống điểm bán, điểm tiếp xúc; và Làm mới các dịch vụ bổ
sung
B. Làm mới hệ thống nhận diện thương hiệu và sự thể hiện các thành tố thương
hiệu
C. Làm mới hệ thống điểm bán, điểm tiếp xúc
D. Làm mới các dịch vụ bổ sung
18. Việc thương hiệu LG mở rộng từ các sản phẩm điện tử như TV, đầu VCD, DVD,
… sang sản xuất điện thoại LG, máy bơm LG là chiến lược mở rộng thương hiệu
nào?
A. Mở rộng chủng loại sản phẩm trên cơ sở thương hiệu đã tồn tại
B. Mở rộng dòng sản phẩm bằng cách hình thành các thương hiệu phụ
C. Thiết lập các thương hiệu mới
D. Đa thương hiệu (multi-brands)
A. Mở rộng thương hiệu làm cho khách hàng và công chúng khó chấp nhận sản
phẩm mới hơn việc tạo dựng một thương hiệu hoàn toàn mới
B. Những liên tưởng thương hiệu mẹ càng trừu tượng thì càng dễ thích hợp với
thương hiệu con ở ngành khác.
C. Việc mở rộng thương hiệu đem lại những lợi ích phản hồi cho thương hiệu mẹ
và doanh nghiệp
D. Việc mở rộng thương hiệu đem khách hàng mới đến vùng hoạt động của thương
hiệu và gia tăng độ bao phủ thị trường của thương hiệu
ĐỀ ÔN TẬP CHUNG: