Professional Documents
Culture Documents
Trường Đại Học Điện Lực
Trường Đại Học Điện Lực
Trường Đại Học Điện Lực
STT Họ và tên sinh viên Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký
1 Lê Thị Trà
2
Hình 1. 2 Hình ảnh về cửa hàng đồng hồ Boss Luxury
Cơ cấu, sơ đồ tổ chức
Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
- Quản lý cửa hàng: là bộ phận có chức vụ cao nhất trong cửa hàng.
Người chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của toàn cửa hàng và các nhân
viên làm việc tại cửa hàng, nhằm đảm bảo doanh số và không ngừng gia
tăng sự hài lòng của khách hàng. Đảm bảo số lượng và chất lượng để đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
- Quản lý nhân viên: có nhiệm vụ tổ chức, quản lý nhân viên, tuyển dụng
nhân sự, đào tạo nguồn nhân lực. Nắm bắt được quy trình làm việc và
đánh giá việc hoàn thành các nhiệm vụ của nhân viên.
- Bộ phận bán hàng: là người chịu trách nhiệm đón tiếp khách hàng, tư
vấn các sản phẩm và xử lý hóa đơn thanh toán của khách hàng.
- Bộ phận kho: là người chịu trách nhiệm nhập phiếu nhập hàng khi hàng
hóa nhập về kho, nhập phiếu xuất hàng khi xuất hàng từ kho lên cửa hàng,
quản lý kho, kiểm tra hàng trong kho, cập nhật giá.
3
- Bộ phận kĩ thuật : có nhiệm vụ tiếp nhận, bảo hành, sửa chữa kinh kiện,
kịp thời sửa chữa các lỗi hư hỏng kỹ thuật, bảo dưỡng thường xuyên để hệ
thống máy móc, ghi nhận thông tin hàng khi bảo hành, sữa chữa.
1.1.1.1. Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ
Hình thức kinh doanh: Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cửa hàng là
các thương hiệu đồng hồ phổ biến cùng với những thương hiệu cao cấp.
4
1.1.1.2. Trang thiết bị của cửa hàng
- 06 máy tính, 02 máy in, 02 máy thu ngân, 06 camera an ninh, các thiết bị
và máy móc sửa đồng hồ.
Quy trình hoạt động
Quản lý nhân viên :
Nhân viên của cửa hàng bao gồm 1 quản lý, 3 nhân viên kỹ thuật, 10 nhân
viên bán hàng, 5 nhân viên kho. Thông tin của nhân viên được lưu vào trên sổ
sách, giấy tờ để chấm công và trả lương.
Công của nhân viên được tính theo ngày làm việc:
Ca sáng: 9h00 – 12h00
Ca chiều: 14h00 – 17h00
Ca tối: 17h00 – 22h00
Quyền lợi được hưởng :
Một tuần được nghỉ chủ nhật, nghỉ các lễ tết
Làm việc trong môi trường thoải mái thân thiện
Ăn cơm trưa tại cửa hàng
Được đào tạo bài bản chuyên nghiệp để hoàn thành tốt công việc Mức
lương:
Nhân viên thử việc: lương cứng 5 triệu + doanh thu bán được hàng
Nhân viên chính thức:
Lương cứng 7 triệu + Thưởng KPI + doanh thu trực tiếp từ sản phẩm bán
được (sau 6 tháng có thể đạt mức 15 ~ 30 triệu, bằng sự đam mê và cố gắng có
thể đạt mức lương cao hơn rất nhiều, thưởng doanh số không giới hạn...)
Quản lý kho hàng:
Cửa hàng sẽ nhập thiết bị theo từng đợt từ nhà cung cấp giới thiệu sản
phẩm mới thì bộ phận kho sẽ có trách nhiệm kiểm tra chất lượng mặt hàng trước
khi nhập. Nếu chất lượng đảm bảo, bộ phận kho sẽ lập một phiếu nhập hàng để
nhập hàng.Trên phiếu có ghi rõ tên nhà cung cấp, địa chỉ, mã hàng, tên hàng, số
lượng nhập, mã phiếu nhập, ngày nhập, đơn giá, thành tiền. Một bản sao phiếu
nhập được hệ thống lưu lại. Nếu hàng nhập đúng đáp ứng yêu cầu sẽ được
5
chuyển vào kho. Sau đó bộ phận kho sẽ xuất phiếu xuất cho bộ phận bán hàng
thanh toán cho nhà cung cấp.
Hàng đạt tiêu chuẩn :
+ Tính năng tốt, chất liệu bền, thiết kế đa dạng, thương hiệu nổi tiếng.
Giá nhập kho = Σ(số lượng* đơn giá).
Quy trình bán hàng:
Nhân viên bán hàng có thông tin của các loại mặt hàng kinh doanh khi
khách hàng có nhu cầu mua hàng , khách hàng xem thông tin hàng, tìm kiếm
hàng cần mua để từ đó tạo ra danh sách và hóa đơn của các sản phẩm sẽ được
bán để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Khách hàng có 2 cách mua hàng, thứ
nhất là mua online tại website liên kết với phần mềm của cửa hàng, thứ hai là
chọn mua trực tiếp tại cửa hàng mà khách hàng muốn mua. Nếu khách hàng
chọn được thiết bị cần mua thì cửa hàng sẽ kiểm tra trong kho, nếu trong kho
còn hàng mà khách hàng yêu cầu không còn hoặc không có thì đưa ra thông báo
từ chối bán. Nếu yêu cầu được đáp ứng thì bộ phận bán hàng sẽ tiến hành bàn
giao hàng cho khách và gửi đến khách hàng hóa đơn thanh toán, phiếu bảo hành.
Báo cáo thống kê:
Quản lý cửa hàng sẽ thống kê số lượng của từng sản phẩm còn tồn trong
kho, sau đó làm báo cáo để gửi cho Ban giám đốc để báo cáo tình hình doanh
thu trong tháng, báo cáo về sản phẩm tồn kho để Ban giám đốc có biện pháp
điều chỉnh.
1.2. Xác lập dự án
6
Truy xuất được thông tin khách hàng qua từng năm
Quản lý mẫu mã tồn kho cũng như cập nhật mẫu mã mới
Có các báo cáo để tổng hợp được đầy đủ thông tin
- Về mặt dữ liệu:
Thống kê cụ thể số lượng hàng tồn kho, hàng bán ra và số lượng khách ghé
qua cửa hàng
Tối ưu về việc cập nhật các thông tin về mẫu mã xu hướng của sản phẩm
và nhu cầu sở hữu của khách hàng
- Về mặt tiến trình:
Tối ưu hóa thời gian cũng như mức độ hiệu quả của các tiến trình
Tối giản các công đoạn khi thực hiện
Tự động hóa đẩy nhanh tương tác với khách hàng
Xây dựng một phần mềm quản lý đồng hồ và các thiết bị một cách hiệu
quả, chuyên nghiệp, giúp nhanh chính xác hiệu quả đơn giản dễ làm.
Yêu cầu hệ thống mới
- Vẫn đảm bảo thực hiện tốt các chức năng hiện tại
- Giảm tải và tránh dư thừa, chồng chéo công việc
- Tối ưu việc tìm kiếm
- Phát triển mẫu mã sản phẩm thương hiệu cửa hàng
- Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin sản phẩm nhằm
giúp cho quá trình chọn lựa hàng hóa của khách hàng thêm dễ dàng hơn
- Nâng cao về cơ sở hạ tầng
- Bảo mật tốt, những người có quyền sử dụng mới được phép sử dụng
- Đào tạo cao hơn cũng như hỗ trợ nhân viên có thể dễ dàng sử dựng được
giao diện và những kiến thức tin học văn phòng cơ bản
- Phát triển thêm chức năng đánh giá nhân viên và những feedback của
khách hàng
Phạm vi thực hiện dự án
Các chức năng chính của dự án:
7
Quản lý:
- Đăng nhập
- Quản lý nhân viên
- Quản lý bài viết
- Quản lý kho hàng
- Quản lý nhà cung cấp
- Lập báo cáo
Nhân viên:
- Đăng nhập
- Lập hóa đơn
- Quản lý sản phẩm
- Quản lý khách hàng
- Quản lý thẻ bảo hành
Khách hàng:
- Đăng kí tài khoản
- Đăng nhập
- Tìm kiếm
- Đặt hàng
1.2.1. Công nghệ sử dụng
- Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hệ quản trị SQL server
- Ngôn ngữ lập trình C#
- Trình biên dịch: Visual Studio 2019
8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống
2.1.1. Các Actor
- Quản lý
- Nhân viên
- Khách hàng
2.1.2. Use case tổng quát của hệ thống
Mô tả Actor
STT Actor Ý nghĩa, nhiệm vụ của Actor
Tác nhân quản lý là tác nhân giữ vai trò
chính của hệ thống website, là người điều
hành, quản lý và theo dõi mọi hoạt động của
1 Quản lý hệ thống.
Tác nhân quản lý có thể thực hiện các
chức năng có trong hệ thống như: Đăng nhập,
quản lý bài viết, quản lý nhân viên, quản lý
nhà cung cấp, quản lý kho hàng,...
Ngoài ra, quản lý phải lập báo cáo về
thống kê số lượng doanh thu và hàng tổn
hàng tháng gửi lên Ban giám đốc.
Khách hàng có thể truy cập vào website,
xem các nội dung của website.
2 Khách hàng
Khách hàng phải đăng ký tài khoản vào
website thì có thể thực hiện tìm kiếm, xem,
chọn và đặt hàng.
Nhân viên trong công ty phụ trách việc
mua, bán hàng , xuất nhập kho, thu, chi và
bảo hành cho khách hàng.
Mỗi nhân viên có một tài khoản để đăng
3 Nhân viên
nhập vào hệ thống và đương nhiên mỗi nhân
9
viên có một số chức năng đảm nhiệm cho
từng vị trí khác nhau.
Nhân viên có thể thực hiện các chức
năng như thêm, xóa , sửa bài viết hoặc có thể
cập nhật thêm thông tin khách hàng.
Bảng 2. 1 Bảng mô tả actor
Biểu đồ use case tổng quát
10
hoặc tên hàng, hệ thống sẽ tìm kiếm theo yêu cầu và gửi kết quả lại cho nhân
viên biết.
Nhân viên có thể tìm kiếm thông tin khách hàng theo mã khách hàng sau
đó lựa chọn các chức năng như: thêm, xóa, sửa thông tin khách hàng,..
11
Quản lý có thể nhập thông tin nhân viên, xóa thông tin nhân viên, sửa
thông tin nhân viên. Quản lý có trách nhiệm thống kê doang thu và hóa đơn
hàng tháng. Sau đó in báo cáo.
12
Hình 2. 4 Biểu đồ usecase phân rã actor khách hàng
Biểu đồ cho chức năng đăng ký
Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng ký
13
Hình 2. 5 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng ký
Tên use case: Đăng ký
Tác nhân kích hoạt : Khách hàng
Tóm tắt: Cho phép khách hàng đăng ký thông tin vào website để tạo tài
khoản.
Dòng sự kiện chính:
Khách hàng tiến hành mở giao diện đăng nhập.
Khách hàng điền đầy đủ thông tin mà hệ thống yêu cầu
14
Hệ thống tiến hành cập nhập thông tin và gửi mã xác nhận đăng ký tài
khoản cho khách hàng.
Khách hàng bấm vào link xác nhận đăng ký
Hệ thống lưu thông tin đăng ký, đưa ra thông báo đăng ký thành công
và đưa tác nhân đến màn hình đăng nhập
Kết thúc quá trình đăng ký
Kết quả trả về: Thông báo khách hàng có đăng nhập thành công hay
không.
Biểu đồ trình tự cho chức năng Đăng ký
15
Hình 2. 7 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng ký
Biểu đồ trạng thái cho chức năng Đăng ký
16
Hình 2. 9 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Tên use case: Đăng nhập
Tác nhân kích hoạt : Quản lý, Khách hàng, Nhân viên
Tóm tắt: Mỗi người dùng khi muốn vào hệ thống phải đăng nhập để thực
hiện các chức năng riêng biệt. Tài khoản người dùng sẽ do người quản lý
tạo ra hoặc người dùng tự tạo qua khâu đăng kí.
Dòng sự kiện chính:
Tác nhân tiến hành mở giao diện đăng nhập.
Tác nhân điền tên đăng nhập (username) và mật khẩu (password)
của mình vào khung đăng nhập.
17
Hệ thống tiến hành kiểm tra dữ liệu và xác minh thông tin tác nhân
gửi vào.
Thông tin chính xác hệ thống đưa tác nhân truy cập hệ thống.
Nếu tác nhân đưa thông tin tài khoản hoặc mật khẩu không trùng
với dữ liệu hệ thống. Hệ thống thông báo đăng nhập thất bại và yêu
cầu tác nhân cung cấp lại thông tin.
Kết thúc quá trình đăng nhập
Kết quả trả về: Thông báo tác nhân có đăng nhập thành công hay không.
Biểu đồ trình tự cho chức năng Đăng nhập
18
Hình 2. 11 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
Biểu đồ trạng thái cho chức năng Đăng nhập
19
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Thêm sản phẩm
21
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Xóa sản phẩm
22
Hệ thống trả về màn hình cho nhân viên là danh sách sản phẩm
Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm
Nhân viên nhập thông tin tìm kiếm sản phẩm mà hệ thống yêu cầu
Hệ thống kiểm tra kết quả tìm kiếm:
- Thông báo dữ liệu không có nhân viên click vào yêu cầu nhập lại
thông tin
- Thông báo có dữ liệu hiển thị kết quả tìm kiếm ra màn hình
Nhân viên chọn sản phẩm cần xóa
Hệ thống đưa ra lời cảnh báo trên màn hình:
- Thông báo không nhân viên click vào từ chối xóa
- Thông báo có nhân viên click vào xóa sản phẩm
Kết thúc quá trình xóa sản phẩm
Kết quả trả về: Thông báo nhân viên đã xóa sản phẩm thành công
Biểu đồ trình tự cho chức năng Xóa sản phẩm
23
Biểu đồ cộng tác cho chức năng Xóa sản phẩm
24
Hình 2. 19 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa sản phẩm
Tên usecase: Sửa sản phẩm
Tác nhân kích hoạt: Nhân viên
Tóm tắt: Cho phép nhân viên truy cập vào website để sửa sản phẩm vào
bảng sản phẩm.
Dòng sự kiện chính:
Nhân viên chọn giao diện sửa sản phẩm
Hệ thống trả về màn hình cho nhân viên là danh sách sản phẩm
Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm
25
Nhân viên nhập thông tin tìm kiếm sản phẩm mà hệ thống yêu cầu
Hệ thống kiểm tra kết quả tìm kiếm và trả về màn hình:
- Thông báo dữ liệu không có nhân viên click vào yêu cầu nhập
lại thông tin
- Thông báo có dữ liệu hiển thị kết quả tìm kiếm ra màn hình
Nhân viên chọn sản phẩm cần sửa
Hệ thống xác nhậc và kiểm tra thông tin sản phẩm cần sửa:
- Thông tin sai hiển thị ra màn hình và nhân viên chọn yêu cầu
kiểm tra lại thông tin
- Thông tin đúng hiển thị ra màn hình sửa thông tin sản phẩm
thành công
Kết thúc quá trình sửa sản phẩm
Kết quả trả về: Thông báo cho nhân viên đã sửa sản phẩm thành công
Biểu đồ trình tự cho chức năng Sửa sản phẩm
26
2.2.1.1. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Sửa sản phẩm
27
Hình 2. 22 Biểu đồ hoạt động chức năng đặt hàng
Tên usecase: Đặt hàng
Tác nhân kích hoạt: Khách hàng
Tóm tắt: Cho phép khách hàng đặt hàng trên website
Dòng sự kiện chính:
Khách hàng tiến hành mở giao diện đặt hàng
28
Khách hàng nhập thông tin sản phẩm cần mua
Hệ thống truy xuất tìm kiếm dữ liệu trong kho sản phẩm và đưa
thông tin về màn hình cho khách hàng:
- Sản phẩm hết hệ thống sẽ báo lại cho khách hàng yêu cầu nhập
sản phẩm khách
- Sản phẩm có hệ thống sẽ báo chi tiết thông tin sản phẩm cho
khách hàng
Khách hàng biết được thông tin sản phẩm và tiến hành chọn mua
sản phẩm
Hệ thống cập nhật hóa đơn và thông báo ra màn hình cho khách
hàng
Khách hàng chọn tiếp bước thanh toán và lựa chọn phương thức
cần thanh toán
Hệ thống hiện ra màn hình cho khách hành mục thanh toán tương
ứng
Khách hàng chọn vào ô nhập thông tin thanh toán
Hệ thống kiểm tra lại tất cả thông tin và đưa ra màn hình:
- Kết quả sai thì hiện ra màn hình cho khách hàng nhập lại thông
tin
- Kết quả đúng thì hiển thị đặt hàng thành công
Kết quả trả về: Thông báo khách hàng đặt hàng thành công
Biểu đồ trình tự cho chức năng Đặt hàng
29
Hình 2. 23 Biểu đồ trình tự chức năng đặt hàng
Biểu đồ cộng tác cho chức năng Đặt hàng
31
Hệ thống tiến hành cập nhật thông tin và kiểm tra thông tin:
- Hệ thống trả về không có dữ liệu hoặc dữ liệu bị sai quản lý nhập
và kiểm tra lại thông tin
- Hệ thống trả về có dữ liệu và dữ liệu chính xác hiển thị báo cáo và
quản lý lưu báo cáo
Kết thúc quá trình lập báo doanh thu thành công
Kết quả trả về: Thông báo quản lý lập báo cáo doanh thu và lưu báo cáo
thành công.
Biểu đồ trình tự cho chức năng Lập báo cáo
32
Hình 2. 27 Biểu đồ cộng tác chức năng Lập báo cáo
Biểu đồ trạng thái cho chức năng Lập báo cáo
33
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Lập hóa đơn
35
Biểu đồ cộng tác cho chức năng Lập hóa đơn
36
Biểu đồ cho chức năng Tìm kiếm
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Tìm kiếm
38
Biểu đồ cho chức năng Nhập hàng
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Nhập hàng
39
Kết quả trả về: Thông báo quản lý phiếu nhập hàng thành công.
Biểu đồ trình tự cho chức năng Nhập hàng
41
Hình 2. 40 Biểu đồ cộng tác chức năng bảo hành
Biểu đồ cho chức năng Xuất hàng
Tên usecase: Xuất hàng.
Tác nhân kích hoạt: Quản lý
Tóm tắt: Cho phép quản lý nhập thông tin sản phẩm cần được xuất hàng
vào website để tạo phiếu xuất hàng
Dòng sự kiện chính:
Quản lý tiến hành mở giao diện xuất hàng.
Quản lý điền đầy đủ thông tin mà hệ thống yêu cầu(mã hàng, số
lượng)
Hệ thống tiến hành cập nhật thông tin và kiểm tra thông tin:
- Thông tin sai hay bị thiếu quản lý bấm lại vào ô yêu cầu nhập
lại thông tin và thao tác lại từ đầu
- Thông tin đúng hệ thống trả về phiếu xuất hàng thành công
Kết thúc quá trình xuất hàng.
Kết quả trả về: Thông báo quản lý phiếu xuất hàng thành công
Biểu đồ trình tự cho chức năng Xuất hàng
42
Hình 2. 41 Biểu đồ trình tự chức năng xuất hàng
2.2.2. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Xuất hàng
43
Hình 2. 43 Biểu đồ lớp
44
1