70 Verbes

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

A

1. acheter (mua)
J’achète le journal tous les matins. Tôi mua báo mỗi buổi sáng.
2. adorer (thích nhiều, mê, quý mến)
Cédric adore aller au cinéma avec son père. Cédric rất thích đi xem phim với ba. 
Mai adore le français. Mai rất đam mê tiếng pháp.
3. aimer (thích, yêu)
J’aime écouter de la musique chez moi. Tôi thích nghe nhạc tại nhà.
Ils s’aiment d’un amour fou depuis 20 ans. Bọn họ yêu nhau điên cuồng đã được
20 năm rồi.
4. aller (đi, thích hợp, sẽ)
 ALLER + địa điểm được dùng để miêu tả hành động di chuyển.
Je vais à l’école (tôi đến trường);
 ALLER được dùng để hỏi thăm sức khỏe trong câu Comment allez-vous?
 ALLER được dùng biểu thị sự đồng ý, vừa vặn.
Cette robe te va à ravir. (Chiếc váy này giúp bạn trông thật tuyệt);
 ALLER được dùng để thể hiện sự hoạt động.
Ma montre va mal. (Đồng hồ của tôi bị hỏng);
 Ngoài ra, ALLER còn biểu thị sự hài hòa.
Ce fauteuil ne va pas avec le mobilier du séjour.
(Chiếc ghế bành này không hợp với bàn ghế phòng khách);
 ALLER + verbe infinitif: thì tương lai gần
Il va pleuvoir! Trời sắp mưa rồi!
 aller à travers: băng qua aller à travers champs băng qua đồng
 aller bon train: đi rất nhanh
 aller au pain (thân mật) đi mua bánh mì;
 aller au diable ; aller à tous les diables: đi biệt tăm
 aller contre, à l’encontre de: phản đối, chống đối, chống lại
 Je n’irai pas contre sa volonté: tôi sẽ không chống lại ý muốn của anh ấy;
 aller droit au cœur: làm cho cảm động;
 aller fort (thân mật): nói quá, làm quá;
 aller grand train : ăn tiêu xa xỉ;
 aller son chemin : đi con đường của mình, không nao núng;
 aller son petit train : thong thả, không vội vàng;
 allersontraincứ thế mà tiến lên
 ça va: được đấy, tốt đấy; (câu hỏi) có khoẻ không? thế nào rồi?
 cela va sans dire: dĩ nhiên như vậy
 il y va de : có quan hệ đến
 Il y va de votre réputation: việc đó quan hệ đến thanh danh của anh
 laisser aller: bỏ mặc, không can thiệp đến, bỏ bê
 Laisser aller ses affaires: bỏ bê công việc;
 ne pas aller sans: chứa đựng, bao hàm;
 Cela n’ira pas sans difficulté: điều đó sẽ bao gồm cả khó khăn, điều đó sẽ không
dễ dàng gì đâu;
 se laisser aller : buông trôi, chán nản;
 se laisser aller à: đi đến (tình trạng nào đó);
 Se laisser aller à la colère : nổi giận;
 y aller de (thân mật): đưa ra, xuất ra;
 J’ai dû y aller de toutes mes économies: tôi phải xuất mọi thứ dành dụm được ra
đấygóp phần;
 Elle y est allée de sa chanson: cô ta đã góp tiếng hát giúp vui (cho buổi liên
hoan…);
 aller et venir: đi đi lại lại, đi tới đi lui;
 ne pas y aller par quatre chemins: đi thẳng vào vấn đề;
 aller son petit bon homme de chemin: đi chậm mà chắc
5. appeler (tên, gọi, kêu)
Je m’appelle Kim. Tôi tên là Kim.
Les voisins ont appelé la police. Hàng xóm đã gọi cảnh sát.
6. apprendre (học, dạy học, báo tin)
J’apprends le français depuis 1 an. Tôi học tiếng pháp đã được 1 năm.
C’est son père qui lui a appris à nager. Là ba cô ấy đã dạy cô ấy bơi.
J’ai appris que vous allez vous marier. Tôi được biết rằng bạn sắp đám cưới.
7. arriver (tới, xảy ra)
Ils arrivent à quelle heure ? Họ tới lúc mấy giờ ?
Qu’est-ce qui t’arrive ? Chuyện gì đã xảy ra với bạn ?
8. arriver à (làm được, cuối cùng có thể làm gì)
Je n’arrive pas à me détendre. Cuối cùng tôi không thể nghỉ ngơi được.
9. s’asseoir (ngồi xuống)
Asseyez-vous, je vous en prie. Mời bạn ngồi xuống.
*động từ s’asseoir có một cách chia rất đặc biệt. Đây là động từ duy nhất trong
tiếng pháp có thể chia bằng 2 cách ở thì hiện tại
10.avoir (có)
 avoir chaud : nóng;
 avoir froid : lạnh;
 avoir faim : đói;
 avoir soif : khát nước;
 avoir sommeil : buồn ngủ;
 avoir mal à la tête : bị nhức đầu;
 avoir peur : sợ;
 avoir honte : xấu hổ;
 avoir l’air : có vẻ;
 avoir besoin de : cần;
 avoir envie de : thèm, muốn, cảm thấy thích;
 avoir raison : đúng, có lý;
 avoir tort : sai, có lỗi;
 avoir l’habitude : quen với;
 avoir de la chance : may mắn;
 avoir lieu : diễn ra sự kiện;
 avoir beau : cố gắng hết sức nhưng kết quả lại không đạt được;
 avoir à : phải;
 avoir confiance en quelqu’un : tin cậy vào ai;
 en avoir assez : chán

10.se baigner (tắm biển)


La mer était merveilleuse ce matin : nous nous sommes baignés. Biển tuyệt vời
vào sáng nay : chúng tôi đã xuống tắm.
11.boire (uống)
Tous les matins, je bois un café au lait. Mỗi buổi sáng, tôi uống một ly cà phê
sữa.

12.chanter (hát)
J’adore chanter des chansons françaises. Tôi rất thích hát những ca khúc tiếng
pháp.
13.chercher (tìm kiếm)
J’ai perdu mon stylo. Je le cherche. Tôi đã làm mất cây bút. Tôi đang tìm nó.
Il cherche à apprendre le français. Anh ta tìm cách học tiếng pháp.
14.choisir (chọn, lựa)
Vous avez choisi votre plat ? Bạn đã chọn món gì chưa?
Il a choisi de continuer ses études en France. Anh ta đã chọn tiếp tục du học tại
Pháp.
15.commencer (bắt đầu)
Il commence à pleuvoir. Trời bắt đầu mưa.
Le cours commence à 18h. Lớp học bắt đầu lúc 18h.
16.comprendre (hiểu, bao gồm)
Je n’ai pas compris, vous pouvez répéter s’il vous plaît ? Tôi không hiểu, bạn có
thể lặp lại được không ?
Le prix du voyage ne comprend pas l’hébergement. Giá của chuyến đi không bao
gồm chỗ ở.
17.connaître (biết ai đó, biết gì đó)
Je ne connais pas M. Durand. Tôi không biết Mr Durand.
18.se coucher (đi ngủ)
Julien, il est 22h. Va te coucher ! Julien, 22h rồi. Đi ngủ đi !
19.coûter (giá)

Combien coûte un classe de français au centre Bonjour ? 


Một khóa học tiếng pháp ở trung tâm Bonjour giá bao nhiêu ?

D
20.danser (nhảy, múa)
J’aimerais bien savoir danser. Tôi muốn biết làm thế nào để nhảy
21.demander (hỏi, yêu cầu, xin)
Je demande à mes élèves pourquoi ils apprennent le français.
Je vous ai demandé un café, pas un thé !
22. se demander(tự hỏi)
Je me demande si je n’ai pas oublié quelque chose. 
23.dîner (ăn tối)
Le soir, je dîne vers 19h. Mỗi tối, tôi ăn tối vào khoảng 19h.
24.donner (cho, đưa, hướng ra)
Je lui donne des conseils. Tôi cho anh ấy lời khuyên.
J’ai donné ma voiture à réparer. Tôi đã đưa xe hơi của tôi đi sửa.
La chambre de l’hôtel donne sur la mer. Phòng khách sạn hướng ra biển.
25.dormir (ngủ)
Je dors 8h par nuit. Tôi ngủ 8 tiếng mỗi ngày.
E

25.écouter (nghe)
Il écoute de la musique. Tôi nghe nhạc.
26.écrire (viết)
Elle a écrit son premier roman à 22 ans. Cô ấy đã viết cuốn tiểu thuyết đầu tiên
năm 22 tuổi.
27.entrer (vào)
Est-ce que je peux entrer ? Tôi có thể vào không ?
28.être
 être d’accord (avec) : đồng ý (với);
 être en retard : đến trễ;
 être à l’heure : đến đúng giờ;
 être en avance : đến sớm;
 être de retour : trở lại (từ một chuyến đi hoặc cuộc đi nghỉ hè);
 être en train de (faire quelque chose) : đang (làm gì đó);
 être en vacances : đang đi nghỉ mát;
 être prêt : sẵn sàng;
 être sur le point de : sắp (làm gì đó);
 être fatigué : mệt;
 être malade : bị bệnh;
 être en forme : khỏe mạnh;
 être occupé : bận;
 être stressé : bị stress;
 être content : vui;
 être triste : buồn;
 être au courant : biết rõ điều gì;
 être debout : đứng;
 être assis : ngồi;
 être à table : đang ngồi ở bàn ăn

29.étudier (học)
J’étudie les mathématiques. Tôi học toán.

F
30.faire (làm)
Qu’est-ce que tu fais ce week-end ? Bạn làm gì vào cuối tuần này?
Qu’est-ce que vous faites dans la vie ? Bạn làm nghề gì ?

Động từ FAIRE người ta có thể sử đụng cho tất cả các môn thể thao cũng như
cho các nhạc cụ, nhưng không dùng cho các trò chơi.
 FAIRE de + mạo từ + tất cả các môn thể thao.
Je fais du basketball. (tôi chơi bóng rổ);
 FAIRE de + mạo từ + nhạc cụ.
Nous faisons du piano. (chúng tôi chơi piano);
 FAIRE + mạo từ + những công việc nhà.
Tu fais la vaisselle (bạn nấu ăn);
✔︎  “Je joue au tennis” hay “Je fais du tennis” 
“Je joue de la guitare” hay “Je fais de la guitare”
✘  “Je fais des jeux vidéo” hay “Je fais du poker”
→ vì đây là những trò chơi.
Động từ FAIRE sử dụng cho các hoạt động thường ngày và các môn thể thao (những
môn mà không phải trò chơi).
a. Những môn thể thao:
Je fais : du ski, de la boxe, de la natation, du judo, de la musculation, du vélo, …
b. Những công việc nhà:
Je fais :  la vaisselle (nấu ăn), le ménage (dọn dẹp),  la poussière (hút bụi), les courses
(đi chợ), …
H

31.habiter (sống ở)
Il habite dans la banlieue de Paris. Tôi sống ở ngoại ô Paris.

32.inviter (mời)
Tu as invité Mathieu pour ton anniversaire ? Bạn đã mời sinh nhật Mathieu ?

33.jouer (chơi)
Il joue aux jeux vidéo tous les soirs. Tôi chơi trò chơi điện tử mỗi buổi tối.
Le week-end, je joue au foot avec mes amis. 
Động từ JOUER được sử dụng để nói về các môn thể thao đội nhóm (thường là
với quả banh hay quả bóng), những trò chơi và các nhạc cụ.
 JOUER à + mạo từ + tên môn thể thao đội nhóm.
Ils jouent au tennis (Các anh ấy chơi te-nis).
 JOUER de + mạo từ + tên nhạc cụ.
Vous jouer de la trompette.
 JOUER à + mạo từ + trò chơi.
 Elle joue au poker (cô ấy chơi bài).
Je joue : au football, au basketball, au handball, au rugby, au volley, au bowling, ...
Je joue : au golf , au tennis , au badminton , au tennis de table (= ping-pong) , au
baseball , …
Je joue : aux jeux vidéo , aux cartes , aux échecs, au Monopoly , aux fléchettes , …
Je joue : de la guitare , du piano , de la trompette , du violon , du saxophone , …
L

34.laver (rửa)
Il faut que tu laves ta moto ! Elle est sale. Bạn phải rửa cái xe máy ngay ! Nó dơ
quá.
35. se laver(tắm)
Les Français se lavent après le petit-déjeuner. Người Pháp thường tắm sau bữa
ăn sáng.
36.se lever (thức dạy)
Vous vous levez à quelle heure le matin ?
37.lire (đọc)
Je lis l’actualité sur Internet. Tôi đọc tin tức trên mạng.

37.manger (ăn)
Les Vietnamiens mangent du riz à chaque repas. Người Việt   ăn cơm mỗi bữa
ăn.
38.marcher (đi bộ, hoạt động)
Je n’aime pas marcher. Tôi không thích đi bộ.
Cet ordinateur ne marche plus. Cái máy tính này không hoạt động nữa.

39.naître (sinh ra)
Chúng ta hay sử dụng động từ thầy ở thời quá khứ: “je suis né”.
Marguerite Duras est née au Vietnam en 1914. Marguerite Duras được sinh ra ở
Việt Nam vào năm 1914.
O

40.offrir (tặng)
Qu’est-ce que tu offres à ton amie pour son anniversaire ? Bạn hay tặng cho bạn
mình cái gì vào ngày sinh nhật ?

41.parler (nói)
Au centre Bonjour, les élèves ont beaucoup d’occasions de parler français. Ở
trung tâm Bonjour, các học viên có rất nhiều cơ hội để nói tiếng pháp.
42.partir (đi, khởi hành)
Est-ce que Nicolas est là ? Non, il vient de partir. Nicolas có ở đó không ? Không,
anh ấy vừa đi rồi.
43.passer (trải qua)
Passez le pont puis tournez à droite. Đi qua cây cầu rồi quẹo phải.
Je dois passer un examen important demain. Tôi phải trải qua một kì thi rất quan
trọng vào ngày mai.
44. se passer (xảy ra)
Qu’est-ce qui se passe ? Chuyện gì đã xảy ra vậy ?
45.payer (trả tiền)
Tu as payé combien pour ce pantalon ? pleuvoir (mưa)
Il va bientôt pleuvoir.  Trời sắp mưa.
46.porter (mang, mặc)
Tu peux m’aider à porter ce paquet ? Bạn có thể giúp tôi mang cái gói này
không
Qu’est-ce que tu portes pour la fête de ce soir ? Bạn sẽ mặc gì cho buổi tiệc tối
mai ?
47.pouvoir (có thể)
Est-ce que tu peux m’aider ? Bạn có thể giúp tôi không ?
48.préférer (thích hơn)
Je préfère le français à l’anglais. Tôi thích tiếng pháp hơn tiếng anh.
49.prendre (lấy, đi)
N’oublie pas de prendre tes affaires. Đừng quên lấy đồ của bạn.
Je prends le bus pour aller à la fac. Tôi dùng xe bus để đi đến khoa.
50.présenter (giới thiệu)
Je vais vous présenter mon frère. Tôi sẽ giới thiệu với bạn anh trai tôi.
51.promener (đi dạo bộ, dắt đi bộ)
Je dois promener le chien deux fois par jour. 
J’aime me promener dans le parc. Tôi thích đi dạo bộ trong công viên.

52.regarder (nhìn, coi)
Regarde comme ce chat est mignon ! Nhìn kìa, con mèo mới dễ thương làm sao.
Il regarde la télé tous les soirs. Anh ấy xem tivi mọi buổi tối.
53.rentrer (đi về)
Le soir, je rentre chez moi à 20h. Buổi tối, tôi về nhà lúc 20h.
Je rentre chez mes parents pour le Têt. Tôi về quê ăn Tết. Tôi về nhà bố mẹ cho
dịp Tết.
54.répéter (nói lại, lập lại)
Pour apprendre une langue, il faut souvent répéter. Để học một ngoại ngữ,
chúng ta phải lặp lại thường xuyên.
55.répondre (trả lời)
Je téléphone à Marc mais il ne répond pas. Tôi gọi cho Marc nhưng anh ta không
nghe máy.
56.rester (ở lại, còn)
Je vais rester à Paris pendant les vacances. Tôi sẽ ở lại Paris trong suốt kì nghỉ.
Il ne reste plus de riz. Hết gạo rồi.
57.se réveiller (thức dậy)
Động từ này khác với động từ « se lever ». Nó có nghĩa là «mở mắt ».
Je me réveille vers 6 heures. Tôi thức dậy khoảng 6 giờ.
Ne faites pas de bruit, vous allez réveiller le bébé. Đừng làm ồn, bạn sẽ làm em
bé dậy.

58.saluer (chào, chào mừng)


Je salue mon voisin à chaque fois que je le croise. Tôi chào người hàng xóm mỗi
khi tôi gặp anh ấy.
59.savoir (biết, nhớ)
Il sait nager. Anh ấy biết bơi.
Je ne sais plus comment conjuguer à l’imparfait. Tôi không nhớ chia thì quá khứ
chưa hoàn thành.
60.sortir (ra ngoài, đi chơi, cho ra mắt)
Monsieur Durand n’est pas là, il vient de sortir. Ông Durand không ở đó, ông ta
vừa đi ra ngoài.
Le samedi, je sors avec mes amis en ville. Thứ bảy, tôi đi chơi với bạn trong
thành phố.
Kendji Girac va bientôt sortir un nouvel album. Kendji Girac sẽ sớm cho ra mắt
album mới.

T
61.téléphoner (gọi điện thoại)
J’habite loin de mes parents mais je leur téléphone souvent. Tôi sống xa ba mẹ
nhưng tôi hay gọi điện cho họ.
62.tourner (rẽ, quay phim)
Tournez à droite après le feu tricolore. Quẹo phải sau đèn đỏ.
Cet acteur est jeune mais il a tourné dans beaucoup de films. Diễn viên này trẻ
nhưng đã quay được rất nhiều phim.
63.travailler (làm việc, học)
Il travaille tous les jours de 8h à 17h. Anh ta làm việc mỗi ngày từ 8h đến 17h.
Il faut bien travailler pour réussir ses études. Phải làm việc tốt để thành công
trong học tập.
64.traverser (qua)
Il faut faire très attention quand on traverse la rue au Vietnam. Phải chú ý khi
bạn qua đường ở Việt Nam.
65.trouver (tìm thấy, nhận thấy)
Où sont mes clés ? Je ne les trouve pas. Chìa khóa ở tôi ở đâu ? Tôi không tìm
thấy chúng nữa.
Je trouve ce film excellent. Tôi nhận thấy phim ấy tuyệt vời.
66. se trouver(ở)
Où se trouve la Poste centrale ? À côté de la cathédrale Notre-Dame. Bưu điện
thành phố ở đâu vậy ? Ngay cạnh nhà thờ Đức Bà.

66.vendre (bán)
Ce café vend aussi de bons gâteaux. Quán cà phê này cũng bán bánh ngọt
ngon.
67.venir (đến)
Quand est-ce que tu viens chez moi ? Khi nào bạn đến nhà tôi ?
venir de (vừa mới)
Nous venons de finir la leçon. Chúng tôi vừa mới kết thúc bài học.
68.visiter (thăm + nơi)
Mon rêve est de visiter Paris. Giấc mơ của tôi là được đến thăm Paris.
69.voir (thấy, xem)
Est-ce que tu vois ce qui est écrit ? Bạn có thấy cái gì được viết không ?
J’ai déjà vu ce film, il est super ! Tôi đã xem phim này, nó rất tuyệt !
70.vouloir (muốn)
Je veux apprendre le français au centre Bonjour. Tôi muốn học tiếng pháp ở
trung tâm Bonjour.
1. savoir & connaître (biết)
Động từ savoir dùng để chỉ những thực tế rõ ràng:

- Điều bạn học được

 Je sais que le chocolat n'est pas bon pour la santé.

- Làm việc gì đó như thế nào

 Je sais jouer du piano, je sais parler anglais. Thông thường sau savoir là một động
từ hoặc où (ở đâu), comment (như thế nào), que (that), hoặc ce que (cái gì)...
 savoir + où ( ở đâu) Je sais où est ce restaurant!
 savoir + comment (cách thức) Je sais comment m'y rendre.
 savoir + ce que (cái gì) Je sais ce que tu vas commander!

Động từ connaître là những cái gì mà bạn đã được làm quen với. Do đó, động từ này
mang nhiều cảm tính hơn và nhiều giới hạn hơn. Thông thường thì nó là về nơi chốn
(nhà hàng, thị trấn, đất nước,...), con người,...

Thông thường sau connaître là một mạo từ và một danh từ

Bạn không được dùng: je connais que điều đó không đúng trong ngữ pháp.

 connaître + mạo từ + danh từ Je connais un restaurant intéressant !


 connaître + người Tu me connais si bien! (Bạn quá hiểu rõ tôi mà!)
2. entendre & écouter
Động từ entendre (to hear) như nghe thụ động, nghe những thứ mà tai bạn tình cờ
nghe thấy. Đó là âm thanh thuần túy và là một trong 7 giác quan.

Sử dụng entendre khi nói về tiếng ồn, tin đồn hay tin tức

Động từ écouter (to listen) như nghe chủ động, yêu cầu một sự chú tâm để chuyển đổi
âm thanh thành thứ gì đó có nghĩa.

Sử dụng écouter với âm nhạc, hội thoại và văn chương

Notez:

 Est-ce que tu m'entends? (Bạn có nghe thấy tôi không?).


 J'entends mal J'écoute mal nếu âm thanh hay đường truyền yếu.
 J'ai écouté que... nếu bạn nghe một câu chuyện lý thú.
J'ai entendu dire que… (Tôi nghe người ta nói rằng …)

3. dire & parler (nói)


Động từ dire (to say/ to tell) nghĩa là ai nói gì đó.

 Je dis quelque chose à quelqu'un. (Tôi nói cái gì đó với ai.)


 J'ai entendu dire que… (Tôi nghe nói rằng…) – khi nói về tin đồn

Động từ parler (to talk/ to speak) phải có ít nhất 2 người tham gia.

 Je parle de quelque chose avec quelqu'un. (Tôi nói về cái gì đó với ai)
 As-tu entendu parler de…? (Bạn có nghe nói..?) – khi nói về tin đồn

Il a parlé que...,

Il a dit que...
4. voir & regarder

Động từ voir (to see) là nhìn một cách bị động (nhìn thấy) và là 1 trong 7 giác quan.

Nó xảy ra ngoài dự định của chúng ta. Nó không hề đòi hỏi sự vận động não và thường
thì rất ngắn.

 Je ne vois rien sans lunettes. (Tôi không thể nhìn thấy gì nếu không có kính.)

- Sử dụng voir để nói “gặp gỡ” với ai đó

 Mario voit un psychologue depuis deux ans.


(Mario đã gặp bác sĩ tâm lý từ hai năm trước)
 Nous irons voir grand-maman demain. (Chúng tôi sẽ đi gặp bà ngày mai)

- Nó cũng có nghĩa là “đang trong mối quan hệ với ai đó”

 Est-ce que tu vois quelqu'un en ce moment? (Bạn có đang quen ai bây giờ
không?)

Động từ regarder (to watch) là nhìn một cách chủ động (xem, quan sát) là một cái gì
đó có suy nghĩ và đòi hỏi sự tập trung.

 Je regarde un film. (Tôi xem phim)


 Regarde par la fenêtre! (Nhìn qua cửa xổ kìa!)

"I'm watching a film"

 Ở thì hiện tại, bạn phải nói: je regarde un film.


 Ở thì quá khứ, bạn có thể nói cả 2 câu sau: J'ai regardé un film hoặc j'ai vu un
film.
5. pleurer (khóc) & pleuvoir (mưa)

- Nếu ai đó khóc, ta dùng pleurer.

 Il pleure
 Il a pleuré
 Il pleurait

- Nếu trời mưa, ta dùng pleuvoir.

 Il pleut
 Il a plu
 Il pleuvait

la pluie (cơn mưa), phát âm là: [plu-ee]

You might also like