Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

01/26/2023

CHƯƠNG 5- CHỨNG TỪ, NỘI DUNG


SỔ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ
Chứng từ kế toán Kiểm kê Sổ kế toán
• Khái niệm và ý nghĩa • Khái niệm và ý nghĩa • Khái niệm và ý nghĩa
• Nội dung kiểm kê • Phân loại sổ kế toán
• Phân loại • Thời điểm kiểm kê • Kỹ thuật ghi sổ và sửa
1 • Trình tự lưu chuyển • Phân loại kiểm kê chữa sổ kế toán
chứng từ • Hình thức kế toán

01/26/2023

01/26/2023 3

MỤC TIÊU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN


 Hiểu được khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán, sổ kế toán và kiểm kê;
 Phân loại được chứng từ kế toán và thực hiện được quy trình lập, luân chuyển
Chứng từ kế toán
chứng từ trong một đơn vị toán;
• Khái niệm và ý
 Hiểu được quy trình ghi sổ và có thể ghi chép những loại sổ kế toán đơn giản; nghĩa
 Thực hiện được công việc kiểm kê và đối chiếu kết quả kiểm kê với số liệu trên • Nội dung
sổ kế toán.
• Phân loại
• Trình tự lưu
chuyển chứng từ

01/26/2023 2 01/26/2023 4
01/26/2023

1.1 KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CHỨNG TỪ 1.2 NỘI DUNG CỦA CHỨNG TỪ
Theo qui định, chứng từ phải có đầy đủ các nội dung sau:
KHÁI NIỆM –Tên và số hiệu của chứng từ;
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin –Ngày, tháng, năm lập chứng từ;
phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh –Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ;
và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. –Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ;
–Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
–Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
–Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng
từ kế toán.
Ngoài những nội dung chủ yếu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những
01/26/2023 5
nội dung khác theo từng loại chứng từ và theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
01/26/2023 7

Tên, số hiệu
chứng từ
1.1 KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CHỨNG TỪ
Ý NGHĨA (1) Tên và số hiệu chứng từ kế
–Chứng minh nghiệp vụ phát sinh là có thực, làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán: dùng phân loại chứng từ,
toán. phục vụ yêu cầu ghi sổ, tra cứu
–Cung cấp dữ liệu đầy đủ và chính xác về các nghiệp vụ chứng từ và thanh tra, kiểm tra.
– Phục vụ cho việc điều hành quản lý
(2) Ngày tháng năm lập chứng từ
– Cơ sở để kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ
kế toán: để xác định thời điểm
– Cơ sở để phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ
NVKT phát sinh
–Căn cứ pháp lý để xác định trách nhiệm vật chất của các bên có liên quan và xử lý
tranh chấp (nếu có)
01/26/2023 6 01/26/2023 8
01/26/2023

Địa chỉ nhận Địa chỉ lập


chứng từ chứng từ
1.2 NỘI DUNG CỦA CHỨNG TỪ
(3) Họ tên, địa chỉ cá nhân hay CHỨNG TỪ HỢP LỆ: Một chứng từ được coi là hợp lệ nếu:
đơn vị lập chứng từ –Chứng từ có đầy đủ nội dung theo quy định.
(4) Họ tên, địa chỉ cá nhân hay –Các số liệu thông tin phản ánh trên chứng từ phải đúng với thực tế về không gian,
đơn vị nhận chứng từ thời gian, địa điểm, số lượng và giá trị.
Dùng xác định trách nhiệm vật chất –Các số liệu được tính toán theo đúng phương pháp và đúng kết quả.
của những người có liên quan và
CHỨNG TỪ HỢP PHÁP̣ : Một chứng từ được coi là hợp pháp nếu chứng từ
kiểm tra đối chiếu số liệu khi cần
đó hợp lệ và ghi nội dung nghiệp vụ được pháp luật cho phép.
thiết
01/26/2023 9 01/26/2023 11

Số lượng

Nội dung
Đơn giá 1.3 PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ
Số tiền Căn cứ vào nội dung phản ánh trên chứng từ
Chữ ký, họ tên – Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có,…
Tổng tiền – Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,…
– Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng,…
(5) Nội dung NVKT phát sinh: là cơ sở để định khoản và kiểm tra tính hợp lý, hợp – Chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ,…
pháp của nghiệp vụ – Chứng từ Lao động và tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền
lương,…
(6) Số lượng, đơn giá và số tiền của NVKT: được ghi bằng số, riêng tổng số tiền
của chứng từ kế toán phải ghi bằng số và chữ

(7) Chữ ký, họ tên người lập, duyệt, liên quan: xác định quyền và trách nhiệm10cụ thể
01/26/2023 01/26/2023 12
01/26/2023

01/26/2023 13 01/26/2023 15

01/26/2023 14 01/26/2023 16
01/26/2023

1.3 PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ


Phân loại chứng từ căn cứ vào công dụng của chứng từ

CT CHẤP HÀNH
CT MỆNH LỆNH
- Xác minh NVKT đã
- Truyền đạt chỉ thị /mệnh CT LIÊN HỢP
hoàn thành
lệnh
- Kết hợp giữa CT mệnh - Dùng ghi sổ kế toán
- Không dùng ghi sổ KT
lệnh và CT chấp hành VD: Phiếu chi
VD: Giấy đề nghị thanh toán - Khi nghiệp vụ hoàn
Phiếu xuất kho
Lệnh xuất kho thành mới ghi sổ kế
toán
VD: Hóa đơn kiêm phiếu
01/26/2023 17 01/26/2023
xuất kho 19

1.3 PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ 1.3 PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ


Phân loại chứng từ căn cứ vào trình tự lập chứng từ Căn cứ vào nơi lập chứng từ
 Chứng từ bên trong: được lập trong nội bộ đơn vị (Phiếu thu, Phiếu chi,
CHỨNG TỪ GỐC CHỨNG TỪ GHI SỔ Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,…)
Lập trực tiếp ngay khi - Tổng hợp số liệu của các  Chứng từ bên ngoài: nhận được từ các tổ chức, cá nhân bên ngoài
NVKT phát sinh và hoàn chứng từ gốc cùng loại chuyển đến (Hóa đơn bán bàng, Giấy báo Có,…)
thành - Dùng ghi sổ kế toán

01/26/2023 18 01/26/2023 20
01/26/2023

1.4 TRÌNH TỰ LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ


(1) LẬP, TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

– Chứng từ kế toán đưa ra sử dụng phải được đánh số trước và liên tục
P. Kinh doanh
– Chỉ lập 1 lần cho một NVKT phát sinh.
– Nội dung phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực.
Chứng từ
– Chữ viết phải rõ ràng, không tẩy xoá sửa chữa, không viết tắt.
– Số tiền bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền bằng số.
Phân xưởng
–Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế thì
P. Kế toán nội dung các liên phải giống nhau.
– Khi viết sai vào chứng từ kế toán thì phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng
Cửa hàng từ viết sai
01/26/2023 21 01/26/2023 23

1.4 TRÌNH TỰ LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ (2) KIỂM TRA VÀ KÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Kiểm tra chứng từ bao gồm những nội dung:

Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ


Khi phát hiện hành vi sai phạm thì
 Kiểm tra tính hợp pháp của NVKT phát sinh từ chối không thực hiện và thông
 Kiểm tra tính chính xác của số liệu thông tin báo cho người có thẩm quyền giải
(4)
(1) (3) (5) quyết.
(2) Tổ chức lưu
Lập, tiếp Hoàn chỉnh chuyển chứng Lưu trữ, bảo Nếu chứng từ kế toán nội dung và
Kiểm tra và ký
nhận, xử lý chứng từ. từ và ghi sổ quản chữ số không rõ ràng thì yêu cầu bổ
kế toán
sung, điều chỉnh sau đó mới làm
căn cứ ghi sổ
01/26/2023 22 01/26/2023 24
01/26/2023

(2) KIỂM TRA VÀ KÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN (4) TỔ CHỨC LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ VÀ GHI SỔ
KẾ TOÁN
Cần xác định rõ đường đi cho từng loại chứng từ
Ký chứng từ: Ai lập chứng từ?
 Phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ Chứng từ được lập thành mấy liên? Sử dụng
 Ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì các liên như thế nào?
Ai duyệt chứng từ?
 Chữ ký trên chứng từ để chi tiền phải ký theo từng liên
 Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử Bộ phận nào tiếp nhận và xử lý chứng từ?

Chứng từ được sử dụng để ghi vào sổ nào?

Phân loại, sắp xếp, định khoản và ghi sổ kế toán


01/26/2023 25 01/26/2023 27

(3) HOÀN CHỈNH CHỨNG TỪ (5) BẢO QUẢN VÀ LƯU TRỮ CHỨNG TỪ

 Tài liệu lưu trữ phải là bản chính


Hoàn chỉnh chứng từ là bước chuẩn bị cho công việc ghi sổ của kế
 Sắp xếp có thứ tự theo theo nội dung kinh tế và theo
toán viên, bao gồm các công việc:
trình tự thời gian
–Ghi giá vào các chứng từ cần tính giá.
 Thời gian lưu trữ chứng từ qui định trong Luật kế toán
–Phân loại, sắp xếp chứng từ.  Khi thanh lý chứng từ phải lập ban thanh lý và phải lập
–Lập chứng từ ghi sổ hoặc lập định khoản kế toán trên chứng từ. biên bản ghi rõ những chứng từ nào đã được thanh lý.

01/26/2023 26 01/26/2023 28
01/26/2023

KIỂM KÊ 2.1 KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA KIỂM KÊ


Ý NGHĨA
Kiểm kê  Kiểm kê đảm bảo số liệu kế toán ghi nhận đúng với thực tế, chứng minh tính
hiện hữu của tài sản và công nợ trên BCTC
• Khái niệm và ý  Bảo vệ tài sản của đơn vị, xác định trách nhiệm vật chất của các bên có liên
nghĩa kiểm kê quan
• Thời điểm kiểm

• Phân loại kiểm kê

01/26/2023 29 01/26/2023 31

2.1 KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA KIỂM KÊ THỜI ĐIỂM KIỂM KÊ


KHÁI NIỆM: Kiểm kê trong các trường hợp sau:
Kiểm kê là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng,  Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập BCTC
giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê, đối chiếu với số liệu  Chuyển đổi hình thức sở hữu
trên sổ kế toán để xử lý chênh lệch (nếu có).  Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể,…
 Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt,…
Kế toán phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý chênh lệch vào sổ kế toán  Đánh giá lại tài sản khi có yêu cầu của pháp luật
trước khi lập báo cáo tài chính.

01/26/2023 30 01/26/2023 32
01/26/2023

PHÂN LOẠI KIỂM KÊ PHÂN LOẠI KIỂM KÊ


Căn cứ vào phạm vi kiểm kê, kiểm kê chia thành 2 loại:
Căn cứ vào phương thức kiểm kê, kiểm kê chia thành 2 loại:
Kiểm kê toàn diện: kiểm kê toàn bộ tài sản và công nợ hiện có. Kiểm kê toàn bộ
ít nhất mỗi năm một lần trước khi lập BCTC năm. Kiểm tra vật chất: tiền mặt và các loại tài sản hữu hình (cân, đong, đo, đếm
trực tiếp để xác định số lượng thực có của từng loại tài sản)
Kiểm kê từng phần: kiểm kê một loại tài sản nào đó (tiền mặt phải kiểm kê hàng
ngày), hoặc tài sản tại một bộ phận chức năng (kiểm kê kho hàng hóa)  Đối chiếu số liệu: tài sản của đơn vị nhưng được các đơn vị khác bảo quản, lưu
trữ (hàng gửi bán, tiền gửi ngân hàng, các khoản công nợ,…)

01/26/2023 33 01/26/2023 35

PHÂN LOẠI KIỂM KÊ 3. SỔ KẾ TOÁN

Căn cứ vào thời hạn kiểm kê, kiểm kê chia thành 2 loại:
Sổ kế toán
Kiểm kê định kỳ: kiểm kê theo thời hạn quy định (của pháp luật hoặc của đơn
vị). • Khái niệm và ý
•Ví dụ: Tiền mặt kiểm kê hàng ngày, toàn bộ tài sản kiểm kê hàng năm. nghĩa
• Phân loại sổ kế toán
 Kiểm kê đột xuất: khi có dấu hiệu bất thường, thay đổi người quản lý, gặp rủi
ro (cháy nổ, bão lụt,…)
• Kỹ thuật ghi sổ
• Kỹ thuật chữa sổ
• Hình thức kế toán

01/26/2023 34 01/26/2023 36
01/26/2023

3.2 PHÂN LOẠI SỔ KẾ TOÁN


3.1 KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA SỔ KẾ TOÁN
KHÁI NIỆM SỔ KẾ TOÁN
Phân loại sổ kế toán theo phương pháp ghi sổ
Sổ kế toán là những tờ sổ có kết cấu tương ứng với nội dung phản ánh, có
liên hệ chặt chẽ với nhau dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo trình tự và phương pháp nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin
phục vụ quản lý và lập các báo cáo kế toán. SỔ GHI THEO TRÌNH TỰ THỜI GIAN SỔ GHI THEO HỆ THỐNG
Sổ nhật ký, Sổ cái,
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết

01/26/2023 37 01/26/2023 39

VÍ DỤ - SỔ GHI THEO TRÌNH TỰ THỜI GIAN


3.1 KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA SỔ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 10 NĂM N Trang: 8
Ng Chứng từ Số tiền
Đã STT Số
ày
Diễn giải ghi sổ hiệu
ghi dòng
Ý NGHĨA CỦA SỔ KẾ TOÁN sổ
Số Ngày cái TK Nợ Có

 Phương tiện để hệ thống hóa thông tin theo từng đối tượng kế toán nhằm cung Số trang trước chuyển qua 1.000 1.000

cấp thông tin kịp thời, đầy đủ cho các đối tượng sử dụng thông tin. PT 01 2/10 Rút TGNH nhập quỹ 161 111 10
 Quá trình ghi sổ cũng là quá trình xử lý dữ liệu, số liệu trên sổ kế toán là cơ sở 162 112 10
để lập báo cáo tài chính
PC 12 3/10 Chi TM trả nợ người bán 163 331 40

164 111 40

Cộng chuyển trang sau 1.050 1.050

01/26/2023 38 01/26/2023 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 40


01/26/2023

VÍ DỤ - SỔ GHI THEO HỆ THỐNG 3.2 PHÂN LOẠI SỔ KẾ TOÁN


SỔ CÁI
THÁNG 10 NĂM N
SỐ HIỆU: 111 – TÊN: TIỀN MẶT Phân loại sổ kế toán theo hình thức tổ chức sổ
Chứng từ NKC Số tiền
Ngày TK đối
Diễn giải
ghi sổ Ngà Trang STT ứng
Số Nợ Có
y số dòng
Số dư đầu kỳ 50

Sổ tờ rời Sổ đóng thành


PT01 2/10 Rút TGNH nhập quỹ 8 161 112 10 Sổ điện tử
quyển
PC 12 3/10 Thanh toán nợ 8 164 331 40

Số dư cuối kỳ 20

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


01/26/2023 41 01/26/2023 43

3.2 PHÂN LOẠI SỔ KẾ TOÁN


3.3 KỸ THUẬT GHI SỔ
Phân loại sổ kế toán theo mức độ phản ánh
QUI TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN

SỔ TỔNG HỢP SỔ CHI TIẾT


Sổ nhật ký, Sổ chi tiết Ghi sổ
Mở sổ Khóa sổ
Sổ cái Thẻ chi tiết

01/26/2023 42 01/26/2023 44
01/26/2023

MỞ SỔ KHÓA SỔ
Khóa sổ là cộng sổ để xác định tổng SPS, SDCK (hoặc tổng số thu, chi
Mở sổ vào đầu niên độ kế toán (các DN đã thành lập) hoặc từ ngày thành tồn quỹ/tổng số nhập, xuất, tồn kho).
lập DN. Thời điểm khóa sổ:
– Ghi số dư đầu kỳ – Trước khi lập BCTC
– Hoàn chỉnh thủ tục pháp lý khi mở sổ: ghi tên đơn vị, tên sổ, ngày mở sổ; – Khi kiểm kê
đánh số trang và đóng dấu giáp lai; người ghi sổ, người đại diện theo
– Các tình huống đặc biệt theo quy định của pháp luật;
pháp luật và kế toán trưởng ký.
– Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa hàng ngày.
Ghi sổ bằng máy tính: sau khi khóa sổ phải in ra giấy, đóng thành quyển
cho kỳ kế toán năm và hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý.
01/26/2023 45 01/26/2023 47

GHI SỔ 3.4 KỸ THUẬT SỬA CHỮA SỔ KẾ TOÁN


Nguyên tắc ghi sổ: căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ để ghi nhận các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào hệ thống sổ kế toán theo trình tự và phương pháp Nguyên tắc: mọi trường hợp ghi sai đều phải sửa chữa ngay khi phát hiện
phù hợp và không được làm mất thông tin đã ghi sai. Tùy từng trường hợp sai sót để
–Ghi sổ kế toán phải dùng bút mực hoặc bút bi, không dùng mực đỏ và bút chì. lựa chọn một trong các phương pháp chữa sổ phù hợp.
–Số và chữ viết phải rõ ràng, liên tục, có hệ thống, gạch chéo phần không ghi. –
–Không được viết tắt, ghi xen thêm, bỏ cách dòng.
–Cộng số liệu khi hết trang và chuyển số tổng cộng qua trang sau
–Khi phát hiện sai sót phải sửa chữa theo đúng phương pháp chữa sổ qui định.

01/26/2023 46 01/26/2023 48
01/26/2023

SỬA CHỮA SỔ KẾ TOÁN TRONG TRƯỜNG HỢP


GHI SỔ KẾ TOÁN BẰNG TAY PHƯƠNG PHÁP CẢI CHÍNH

Ví dụ: Trong kỳ có phát sinh nghiệp vụ “Chi tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền
Có 3 phương pháp chữa sổ kế toán 192.000.000đ”, kế toán ghi sai số tiền vào tài khoản 111 – Tiền mặt 129.000.000đ.
–Phương pháp cải chính
–Phương pháp ghi số âm
–Phương pháp ghi điều chỉnh TK 111 – Tiền mặt TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

129.000.000 192.000.000

01/26/2023 49 01/26/2023 51

PHƯƠNG PHÁP CẢI CHÍNH PHƯƠNG PHÁP GHI SỐ ÂM


Số âm trong kế toán được thể hiện bằng cách ghi trong ( ).
Phương pháp này dùng để đính chính sai sót bằng cách gạch một đường thẳng Phương pháp ghi sổ âm: Ghi lại bút toán đã ghi sai bằng số âm nhằm hủy bỏ bút
lên chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị gạch ghi lại toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng để thay thế.
thông tin đúng, người ghi sổ và KTT ký cạnh chỗ sửa. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp: – Sai quan hệ đối ứng
–Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản; – Số tiền ghi sai lớn hơn số đúng
–Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng. – Ghi trùng lắp nhiều lần 1 nghiệp vụ

01/26/2023 50 01/26/2023 52
01/26/2023

PHƯƠNG PHÁP GHI SỐ ÂM PHƯƠNG PHÁP GHI ĐIỀU CHỈNH (GHI BỔ SUNG)
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp:
Trường hợp ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản. - Ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên
Ví dụ: Nghiệp vụ kinh tế “Xuất dụng cụ dùng phục vụ bán hàng 50.000.000đ”. chứng từ
- Bỏ sót một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
TK 111 – Tiền mặt TK 641 – Chi phí bán hàng
Phương pháp chữa sổ: Lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung" để ghi bổ sung số tiền
50.000.000 50.000.000 chênh lệch còn thiếu so với chứng từ hoặc ghi bổ sung nghiệp vụ kinh tế bị bỏ
sót.

01/26/2023 53 01/26/2023 55

PHƯƠNG PHÁP GHI SỐ ÂM PHƯƠNG PHÁP GHI ĐIỀU CHỈNH (GHI BỔ SUNG)
Trường hợp ghi đúng quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số sai lớn hơn số đúng.
Trường hợp ghi đúng quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít
Ví dụ: Nghiệp vụ kinh tế “chi tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 439.000.000đ”,
hơn số tiền trên chứng từ.
kế toán đã ghi sai và sửa sổ kế toán như sau:
Ví dụ: Nghiệp vụ kinh tế “Chi tiền gửi ngân hàng mua hàng hóa nhập kho
12 – Tiền gửi ngân hàng TK 331 – Phải trả người bán
195.000.000”, kế toán đã ghi sai và sửa sổ kế toán như sau:
493.000.000 493.000.000
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng TK 156 – Hàng hóa

159.000.000 159.000.000

01/26/2023 54 01/26/2023 56
01/26/2023

SỬA CHỮA SỔ KẾ TOÁN TRONG TRƯỜNG HỢP


GHI SỔ KẾ TOÁN BẰNG MÁY VI TÍNH 3.5 HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Minh họa ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Chỉ sử dụng phương pháp ghi âm hoặc phương pháp ghi điều chỉnh. Trích tài liệu kế toán trong tháng 9/N tại Công ty TNHH Nắng Sớm
 Phát hiện sai sót trước khi nộp BCTC: sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán 1. Ngày 18/9: Mua hàng hóa Z của Công ty Sao Khuê có trị giá chưa có 10% thuế
năm đó trên máy tính. GTGT 500.000.000 đ, đã chuyển khoản thanh toán theo Giấy báo Nợ số 53/9.

 Phát hiện sai sót sau khi nộp BCTC: sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán 2. Ngày 19/9: Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển hàng hóa cho công ty Sao Mai với số
năm phát hiện sai sót trên máy tính, ghi chú vào dòng cuối sổ kế toán năm tiền đã có 10% thuế GTGT 2.200.000 đ (Phiếu chi số 74/9). Công ty Nắng Sớm đã
thực hiện việc kiểm nghiệm hàng hóa Z và tiến hành nhập kho theo PNK 11/9.
có sai sót.
3. Ngày 21/9: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 62.200.000đ (Phiếu thu số
17/9)

01/26/2023 57 01/26/2023 59

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 9 NĂM N Trang: 8
Chứng từ Số Số tiền
Ngày
3.5 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ghi sổ Số Ngày
Diễn giải hiệu
TK Nợ Có

 Hình thức kế toán: các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối Số trang trước chuyển qua XXX XXX
18/9 GBN 53/9 18/9 Mua hàng hóa Z của Sao Khuê 156 500.000.000
liên quan giữa các sổ kế toán.
133 50.000.000
 Các hình thức kế toán 112 550.000.000
 Nhật ký chung (Nhật ký chung và các Nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Sổ và thẻ chi tiết) 18/9 PC 74/9 18/9 Trả tiền vận chuyển hàng hóa Z 156 2.000.000
 Nhật ký - Sổ cái (Nhật ký - Sổ cái, Sổ và thẻ chi tiết) 133 200.000
111 2.200.000
 Chứng từ ghi sổ (Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ và thẻ chi tiết)
21/9 PT 17/9 21/9 Rút TGNH về quỹ tiền mặt 111 62.200.000
 Nhật ký chứng từ (Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ và thẻ chi tiết)
112 62.200.000
 Kế toán trên máy tính: lựa chọn một trong bốn hình thức kế toán trên

Cộng chuyển trang sau XXX XXX


01/26/2023 58 01/26/2023 60
01/26/2023

SỔ CÁI
Tháng 9/N
TK 111 – TIỀN MẶT
Chứng từ Số tiền
Ngày ghi TK đối
Diễn giải
sổ Số Ngày ứng Nợ Có

Số dư đầu kỳ 20.000.000
PC 74/9 18/9/N Trả tiền vận chuyển hàng hóa Z 156 2.000.000

133 200.000

PT 17/9 21/9 Rút TGNH về quỹ tiền mặt 112 62.200.000

Cộng số phát sinh 62.200.000 2.200.000

Số dư cuối kỳ 80.000.000
01/26/2023 61 01/26/2023 63

SỔ CÁI
Tháng 9/N
TK 112 - TGNH

Ngày ghi Chứng từ TK đối Số tiền


Diễn giải
sổ Số Ngày ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 820.000.000

Cộng số phát sinh


01/26/2023
Số dư cuối kỳ 62

You might also like