Professional Documents
Culture Documents
NLKT - c5 Chung Tu - SV
NLKT - c5 Chung Tu - SV
01/26/2023
01/26/2023 3
01/26/2023 2 01/26/2023 4
01/26/2023
1.1 KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CHỨNG TỪ 1.2 NỘI DUNG CỦA CHỨNG TỪ
Theo qui định, chứng từ phải có đầy đủ các nội dung sau:
KHÁI NIỆM –Tên và số hiệu của chứng từ;
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin –Ngày, tháng, năm lập chứng từ;
phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh –Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ;
và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. –Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ;
–Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
–Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
–Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng
từ kế toán.
Ngoài những nội dung chủ yếu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những
01/26/2023 5
nội dung khác theo từng loại chứng từ và theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
01/26/2023 7
Tên, số hiệu
chứng từ
1.1 KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CHỨNG TỪ
Ý NGHĨA (1) Tên và số hiệu chứng từ kế
–Chứng minh nghiệp vụ phát sinh là có thực, làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán: dùng phân loại chứng từ,
toán. phục vụ yêu cầu ghi sổ, tra cứu
–Cung cấp dữ liệu đầy đủ và chính xác về các nghiệp vụ chứng từ và thanh tra, kiểm tra.
– Phục vụ cho việc điều hành quản lý
(2) Ngày tháng năm lập chứng từ
– Cơ sở để kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ
kế toán: để xác định thời điểm
– Cơ sở để phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ
NVKT phát sinh
–Căn cứ pháp lý để xác định trách nhiệm vật chất của các bên có liên quan và xử lý
tranh chấp (nếu có)
01/26/2023 6 01/26/2023 8
01/26/2023
Số lượng
Nội dung
Đơn giá 1.3 PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ
Số tiền Căn cứ vào nội dung phản ánh trên chứng từ
Chữ ký, họ tên – Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có,…
Tổng tiền – Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,…
– Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng,…
(5) Nội dung NVKT phát sinh: là cơ sở để định khoản và kiểm tra tính hợp lý, hợp – Chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ,…
pháp của nghiệp vụ – Chứng từ Lao động và tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền
lương,…
(6) Số lượng, đơn giá và số tiền của NVKT: được ghi bằng số, riêng tổng số tiền
của chứng từ kế toán phải ghi bằng số và chữ
(7) Chữ ký, họ tên người lập, duyệt, liên quan: xác định quyền và trách nhiệm10cụ thể
01/26/2023 01/26/2023 12
01/26/2023
01/26/2023 13 01/26/2023 15
01/26/2023 14 01/26/2023 16
01/26/2023
CT CHẤP HÀNH
CT MỆNH LỆNH
- Xác minh NVKT đã
- Truyền đạt chỉ thị /mệnh CT LIÊN HỢP
hoàn thành
lệnh
- Kết hợp giữa CT mệnh - Dùng ghi sổ kế toán
- Không dùng ghi sổ KT
lệnh và CT chấp hành VD: Phiếu chi
VD: Giấy đề nghị thanh toán - Khi nghiệp vụ hoàn
Phiếu xuất kho
Lệnh xuất kho thành mới ghi sổ kế
toán
VD: Hóa đơn kiêm phiếu
01/26/2023 17 01/26/2023
xuất kho 19
01/26/2023 18 01/26/2023 20
01/26/2023
– Chứng từ kế toán đưa ra sử dụng phải được đánh số trước và liên tục
P. Kinh doanh
– Chỉ lập 1 lần cho một NVKT phát sinh.
– Nội dung phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực.
Chứng từ
– Chữ viết phải rõ ràng, không tẩy xoá sửa chữa, không viết tắt.
– Số tiền bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền bằng số.
Phân xưởng
–Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế thì
P. Kế toán nội dung các liên phải giống nhau.
– Khi viết sai vào chứng từ kế toán thì phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng
Cửa hàng từ viết sai
01/26/2023 21 01/26/2023 23
1.4 TRÌNH TỰ LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ (2) KIỂM TRA VÀ KÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Kiểm tra chứng từ bao gồm những nội dung:
(2) KIỂM TRA VÀ KÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN (4) TỔ CHỨC LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ VÀ GHI SỔ
KẾ TOÁN
Cần xác định rõ đường đi cho từng loại chứng từ
Ký chứng từ: Ai lập chứng từ?
Phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ Chứng từ được lập thành mấy liên? Sử dụng
Ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì các liên như thế nào?
Ai duyệt chứng từ?
Chữ ký trên chứng từ để chi tiền phải ký theo từng liên
Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử Bộ phận nào tiếp nhận và xử lý chứng từ?
(3) HOÀN CHỈNH CHỨNG TỪ (5) BẢO QUẢN VÀ LƯU TRỮ CHỨNG TỪ
01/26/2023 26 01/26/2023 28
01/26/2023
01/26/2023 29 01/26/2023 31
01/26/2023 30 01/26/2023 32
01/26/2023
01/26/2023 33 01/26/2023 35
Căn cứ vào thời hạn kiểm kê, kiểm kê chia thành 2 loại:
Sổ kế toán
Kiểm kê định kỳ: kiểm kê theo thời hạn quy định (của pháp luật hoặc của đơn
vị). • Khái niệm và ý
•Ví dụ: Tiền mặt kiểm kê hàng ngày, toàn bộ tài sản kiểm kê hàng năm. nghĩa
• Phân loại sổ kế toán
Kiểm kê đột xuất: khi có dấu hiệu bất thường, thay đổi người quản lý, gặp rủi
ro (cháy nổ, bão lụt,…)
• Kỹ thuật ghi sổ
• Kỹ thuật chữa sổ
• Hình thức kế toán
01/26/2023 34 01/26/2023 36
01/26/2023
01/26/2023 37 01/26/2023 39
Phương tiện để hệ thống hóa thông tin theo từng đối tượng kế toán nhằm cung Số trang trước chuyển qua 1.000 1.000
cấp thông tin kịp thời, đầy đủ cho các đối tượng sử dụng thông tin. PT 01 2/10 Rút TGNH nhập quỹ 161 111 10
Quá trình ghi sổ cũng là quá trình xử lý dữ liệu, số liệu trên sổ kế toán là cơ sở 162 112 10
để lập báo cáo tài chính
PC 12 3/10 Chi TM trả nợ người bán 163 331 40
164 111 40
Số dư cuối kỳ 20
01/26/2023 42 01/26/2023 44
01/26/2023
MỞ SỔ KHÓA SỔ
Khóa sổ là cộng sổ để xác định tổng SPS, SDCK (hoặc tổng số thu, chi
Mở sổ vào đầu niên độ kế toán (các DN đã thành lập) hoặc từ ngày thành tồn quỹ/tổng số nhập, xuất, tồn kho).
lập DN. Thời điểm khóa sổ:
– Ghi số dư đầu kỳ – Trước khi lập BCTC
– Hoàn chỉnh thủ tục pháp lý khi mở sổ: ghi tên đơn vị, tên sổ, ngày mở sổ; – Khi kiểm kê
đánh số trang và đóng dấu giáp lai; người ghi sổ, người đại diện theo
– Các tình huống đặc biệt theo quy định của pháp luật;
pháp luật và kế toán trưởng ký.
– Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa hàng ngày.
Ghi sổ bằng máy tính: sau khi khóa sổ phải in ra giấy, đóng thành quyển
cho kỳ kế toán năm và hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý.
01/26/2023 45 01/26/2023 47
01/26/2023 46 01/26/2023 48
01/26/2023
Ví dụ: Trong kỳ có phát sinh nghiệp vụ “Chi tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền
Có 3 phương pháp chữa sổ kế toán 192.000.000đ”, kế toán ghi sai số tiền vào tài khoản 111 – Tiền mặt 129.000.000đ.
–Phương pháp cải chính
–Phương pháp ghi số âm
–Phương pháp ghi điều chỉnh TK 111 – Tiền mặt TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
129.000.000 192.000.000
01/26/2023 49 01/26/2023 51
01/26/2023 50 01/26/2023 52
01/26/2023
PHƯƠNG PHÁP GHI SỐ ÂM PHƯƠNG PHÁP GHI ĐIỀU CHỈNH (GHI BỔ SUNG)
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp:
Trường hợp ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản. - Ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên
Ví dụ: Nghiệp vụ kinh tế “Xuất dụng cụ dùng phục vụ bán hàng 50.000.000đ”. chứng từ
- Bỏ sót một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
TK 111 – Tiền mặt TK 641 – Chi phí bán hàng
Phương pháp chữa sổ: Lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung" để ghi bổ sung số tiền
50.000.000 50.000.000 chênh lệch còn thiếu so với chứng từ hoặc ghi bổ sung nghiệp vụ kinh tế bị bỏ
sót.
01/26/2023 53 01/26/2023 55
PHƯƠNG PHÁP GHI SỐ ÂM PHƯƠNG PHÁP GHI ĐIỀU CHỈNH (GHI BỔ SUNG)
Trường hợp ghi đúng quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số sai lớn hơn số đúng.
Trường hợp ghi đúng quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít
Ví dụ: Nghiệp vụ kinh tế “chi tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 439.000.000đ”,
hơn số tiền trên chứng từ.
kế toán đã ghi sai và sửa sổ kế toán như sau:
Ví dụ: Nghiệp vụ kinh tế “Chi tiền gửi ngân hàng mua hàng hóa nhập kho
12 – Tiền gửi ngân hàng TK 331 – Phải trả người bán
195.000.000”, kế toán đã ghi sai và sửa sổ kế toán như sau:
493.000.000 493.000.000
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng TK 156 – Hàng hóa
159.000.000 159.000.000
01/26/2023 54 01/26/2023 56
01/26/2023
Phát hiện sai sót sau khi nộp BCTC: sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán 2. Ngày 19/9: Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển hàng hóa cho công ty Sao Mai với số
năm phát hiện sai sót trên máy tính, ghi chú vào dòng cuối sổ kế toán năm tiền đã có 10% thuế GTGT 2.200.000 đ (Phiếu chi số 74/9). Công ty Nắng Sớm đã
thực hiện việc kiểm nghiệm hàng hóa Z và tiến hành nhập kho theo PNK 11/9.
có sai sót.
3. Ngày 21/9: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 62.200.000đ (Phiếu thu số
17/9)
01/26/2023 57 01/26/2023 59
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 9 NĂM N Trang: 8
Chứng từ Số Số tiền
Ngày
3.5 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ghi sổ Số Ngày
Diễn giải hiệu
TK Nợ Có
Hình thức kế toán: các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối Số trang trước chuyển qua XXX XXX
18/9 GBN 53/9 18/9 Mua hàng hóa Z của Sao Khuê 156 500.000.000
liên quan giữa các sổ kế toán.
133 50.000.000
Các hình thức kế toán 112 550.000.000
Nhật ký chung (Nhật ký chung và các Nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Sổ và thẻ chi tiết) 18/9 PC 74/9 18/9 Trả tiền vận chuyển hàng hóa Z 156 2.000.000
Nhật ký - Sổ cái (Nhật ký - Sổ cái, Sổ và thẻ chi tiết) 133 200.000
111 2.200.000
Chứng từ ghi sổ (Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ và thẻ chi tiết)
21/9 PT 17/9 21/9 Rút TGNH về quỹ tiền mặt 111 62.200.000
Nhật ký chứng từ (Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ và thẻ chi tiết)
112 62.200.000
Kế toán trên máy tính: lựa chọn một trong bốn hình thức kế toán trên
SỔ CÁI
Tháng 9/N
TK 111 – TIỀN MẶT
Chứng từ Số tiền
Ngày ghi TK đối
Diễn giải
sổ Số Ngày ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 20.000.000
PC 74/9 18/9/N Trả tiền vận chuyển hàng hóa Z 156 2.000.000
133 200.000
Số dư cuối kỳ 80.000.000
01/26/2023 61 01/26/2023 63
SỔ CÁI
Tháng 9/N
TK 112 - TGNH