Professional Documents
Culture Documents
Phiếu BTVN & Lời Giải (Lời giải + Đáp án)
Phiếu BTVN & Lời Giải (Lời giải + Đáp án)
Phiếu BTVN & Lời Giải (Lời giải + Đáp án)
Hướng dẫn
n nhoû 1
sin igh igh 48,590
n lôùn 4 / 3
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì i igh 48,590 i 490
Câu 11: Một tia sáng hẹp truyền từ một môi trường có chiết suất n= 3 vào một môi trường khác có chiết
suất n2 chưa biết. Để tia sáng tới mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới i ≥ 600 sẽ xảy ra hiện
tượng phản xạ toàn phần thì n2 phải thỏa mãn điều kiện nào:
3 3
A. 1 ≤ n2 ≤ B. 1 ≤ n2 ≤1,5 C. n2 ≥ D. n2 ≥ 1,5
2 2
Hướng dẫn
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
n nhoû n2
i igh sin i sin igh sin 60 n 2 3.sin 60 1,5
n lôùn 3
Chiết suất của mội môi trường trong suốt luôn lớn hơn hoặc bằng 1 1 n2 1,5
Câu 12: Chiếu tia sáng đơn sắc từ không khí vào một chất lỏng trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ
là 300. Bây giờ tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i. Với giá trị nào của I để có tia
khúc xạ ra ngoài không khí:
A. i > 450 B. i < 450 C. 300 < i < 900 D. i < 600
Hướng dẫn
sin i sin 45
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: 1.sin i n.sin r n 2
sin r sin 30
Để có tia khúc xạ ló ra ngoài không khí không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần i < igh
n nhoû 1
sin igh igh 450
n lôùn 2
Câu 13: Có ba môi trường (1), (2), (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc
xạ là 30o, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45o. Góc tới giới hạn phản xạ toàn
phần giữa (2) và (3) là:
A. 500 B. 600 C. 300 D. 450
Hướng dẫn
n1.sin i n 2 .sin 30 n 2 sin 45
2 n2 n3
n1.sin i n 3 .sin 45 n3 sin 30
n nhoû n3 1
sin igh igh 450
n lôùn n2 2
Câu 14: Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n= 3 tới mặt phân cách với môi trường
không khí, một phần ánh sáng bị phản xạ và một phần bị khúc xạ. Để tia phản xạ vuông góc với
tia khúc xạ thì tia khúc xạ phải hợp với mặt thoáng 1 góc:
A. 600 B. 30o C. 53o D. 730
TRANG 3
CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG CHỦ ĐỀ 2
Hướng dẫn
Áp dụng định luật khúc xạ ảnh sáng:
3.sin i sin r
3.cos r sin r
tan r 3 r 600
Tia khúc xạ hợp với mặt thoáng góc 90 – 60 = 300
Câu 15: Tia sáng truyền từ không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n=1,6. Nếu tia phản
xạ và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 1000 thì góc tới bằng:
A. 360 B. 600 C. 720 D. 510
Hướng dẫn
Áp dụng định luật khúc xạ ảnh sáng:
sin i 1,6.sin r
sin i 1,6.sin 80 i
i 50,95 510
Câu 16: Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O của một tấm gỗ hình tròn có bán kính R=5,6cm.
Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho biết
chiết suất của nước là n=4/3. Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA
lớn nhất là bao nhiêu:
A. 6,5 cm B. 4,9 cm C. 4,4 cm D. 5,6 cm
Hướng dẫn
Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì phải không có tia sáng truyền từ đầu A tới mắt
Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh i gh 48,59 0
4/3
R 5,6
Ta có tan i OA
OA tan i
Để OAmax
5,6
max tan i min
tan i
5,6
tan i tan igh tan 48,59 OA max 4,9 cm
tan 48,59
Câu 17: Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước có chiết suất n=4/3, độ cao mực nước h=60cm. Bán
kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước là bao nhiêu sao cho không một tia sáng nào từ
S lọt ra ngoài không khí:
A. 49 cm B. 53 cm C. 55 cm D. 51 cm
TRANG 4
CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG CHỦ ĐỀ 2
Hướng dẫn
Để không có tia sáng từ S nào lọt ra ngoài không khí
Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh i gh 48,59 0
4/3
R
Ta có tan i R OA.tan i 60.tan i
OA
Để Rmin
60.tan i min tan i min tan i tan igh tan 48,59 R min 60.tan 48,59 68 cm
Câu 18: Một cái định được cắm vuông góc vào tâm O một tấm gỗ hình tròn có bán kính R = 4 cm. Tấm
gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho chiết
suất của nước là n = 4/3. Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn
nhất là
A. 3,5 cm. B. 7,2 cm. C. 4,4 cm. D. 5,6 cm.
Hướng dẫn
Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì phải không có tia sáng truyền từ đầu A
tới mắt Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh i gh 48,59 0
4/3
R 4
Ta có tan i OA
OA tan i
Để OAmax
4 4
max tan i min tan i tan igh tan 48,59 OA max 3,5 cm
tan i tan 48,59
Câu 19: Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O của một tấm gỗ hình tròn có bán kính R=7cm. Tấm
gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho biết chiết
suất của nước là n=4/3. Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất
là bao nhiêu:
A. 3,5cm B. 7,2cm C. 4,4cm D. 6,2cm
Hướng dẫn
Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì phải không có tia sáng truyền từ đầu A
tới mắt Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh i gh 48,59 0
4/3
R 7
Ta có tan i OA
OA tan i
Để OAmax
7 7
max tan i min tan i tan igh tan 48,59 OA max 6,2 cm
tan i tan 48,59
TRANG 5
CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG CHỦ ĐỀ 2
Câu 20: Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước
sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 10cm. Tính chiều sâu
của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng và chiết suất của nước
là 4/3
A. 8,82cm B. 1,76cm C. 1,67cm D. 16,7cm
Hướng dẫn
Để mắt người không thấy được vật sáng ở đấy chậu thì phải không có tia sáng nào
truyền từ đáy chậu tới mắt người Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh i gh 48,59 0
4/3
R
Ta có tan i R OA.tan i
OA
Để Rmin
OA.tan i min tan i min tan i tan igh tan 48,59
R min OA.tan 48,59 10 OA.tan 48,59 OA 8,82 cm
Câu 21: Một chùm tia sáng hẹp SI truyền từ ngoài không khí tới một tam giác
ABC vuông cân tại A như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt
AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt ABC có giá trị:
A. n 2 B. 1 n 2
C. n 2 D. Không xác định được
Hướng dẫn
Vì tia sáng SI chiếu vuông góc với mặt BC nên sẽ truyền thẳng đến mặt CA
với góc tới: i BCA 450
Để tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt AC i igh sin i sin igh
1 1 1
sin i n n n 2
n sin i sin 45
Câu 22: Một khối bán trụ có chiết suất n= 2 đặt trong không khí. Cho tia
sáng tới gặp mặt phẳng của khối bán trụ với góc tới i=450 ở A và O
như hình vẽ. Tính góc lệch ứng với tia tới SA sau khi ánh sáng khúc
xạ ra không khí
A. 900 B. 600 C. 300 D. 150
Hướng dẫn
sin i n 2 i 450
n1 1;n 2 2
r 300
sin r n1
n nho n nho 1;n lon 2
sin i gh i gh 450
n lon
Tia SA có tia khúc xạ AB với góc khúc xạ 300. Tia này truyền đến B với góc tới 600 > igh bị phản xạ
truyền đến C cũng bị phản xạ toàn phần. Tiếp đó, truyền đến H với góc tói 300 và góc khúc xạ ra ngoài
với góc khúc xạ 600. Vậy tia ló HR lệch so với tia SA một góc 900
TRANG 6
CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG CHỦ ĐỀ 2
Câu 23: (ĐH-2019) Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n1
= 1,54 và phần vỏ bọc có chiết suất n2 = 1,41. Trong không khí,
một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên
trục của sợi quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như
hình vẽ). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn
nhất của α gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 49° B. 45° C. 38° D. 33°
Hướng dẫn
Để tia sáng chỉ truyền trong phần lõi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần trong lõi igh
Ta có:
1,41
sin sin igh sin 66,30 r 90 90 66,3 23,70
1,54
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng
sin 1,54.sin r sin 1,54.sin 23,7 0,619 38,24
Câu 24: (ĐH-2019) Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n1
= 1,58 và phần vỏ bọc có chiết suất n2 = 1,41. Trong không khí,
một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên
trục của sợi quang) với góc tới rồi khúc xạ vào phần lõi (như
hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lỗi thì giá trị lớn
nhất của gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 490. B. 450. C. 380. D. 330
Hướng dẫn
Để tia sáng chỉ truyền trong phần lõi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần trong lõi igh
Ta có:
1,41
sin sin igh sin 63,180 r 90 90 63,18 26,820
1,58
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng
sin 1,58.sin r sin 1,58.sin 26,82 0,712 45,47
TRANG 7