Phiếu BTVN & Lời Giải (Lời giải + Đáp án)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG  CHỦ ĐỀ 2

CHỦ ĐỀ 2: HIỆN TƯỢNG


PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

LÝ THUYẾT CÔNG THỨC


 Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ  Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì tia sáng phải
toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách thỏa mãn 2 điều kiện sau:
giữa hai môi trường trong suốt.  Tia sáng phải truyền từ MT triết quang hơn
 Ứng dụng: Cáp quang (bó sợi quang) ( nlớn ) sang MT kém chiết quang hơn ( nnhỏ )
+Trong y học cáp quang  Với góc tới: i  i gh
được dùng để quan sát các igh là góc giới hạn phản xạ toàn phần với:
bộ phận bên trong cơ thể.
n
+Trong công nghệp thông sin igh  nhoû
n lôùn
tin cáp quang dùng để
truyền dẫn dữ liệu  Chú ý: Góc phản xạ ( i’) luôn bằng góc tới ( i ): i = i’
Câu 1: (ĐH-2018) Đối với một ánh sáng đơn sắc, phần lõm và phần vỏ của một sợi quang hình trụ có
chiết suất lần lượt là 1,52 và 1,42. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa lõi và
vỏ của sợi quang đối với ánh sáng đơn sắc này là:
A. 69,10 B. 41,10 C. 44,80 D. 20,90
Hướng dẫn
n 1,42
sin igh  nhoû   igh  69,10
n lôùn 1,52
Câu 2: (ĐH-2018) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết
suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn
phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là:
A. 41,400 B. 53,120 C. 36,880 D. 48,610
Hướng dẫn
n 1
sin igh  nhoû   igh  48,610
n lôùn 1,333
Câu 3: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2),
(3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng
truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A. Tư (2) tới (1). B. Từ (3) tới (1).
C. Từ (3) tới (2). D. Từ (1) tới (2).
Hướng dẫn
sin i
Theo định luật khúc xạ ánh sáng: sin i = n.sin r  n 
sin r
Vì r1 < r2 < r3 ,  sin r1  sin r2  sin r3
Mà sin i1 = sin i2 = sin i3 = sin i  n1  n2  n3
 Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi truyền từ (1) tới (2)
TRANG 1
CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG  CHỦ ĐỀ 2

Câu 4: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi:


A. Phải có hai môi trường trong suốt, chiết suất khác nhau, ngăn cách nhau bằng một mặt phẳng.
B. Góc tới i lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần igh
C. Ánh sáng truyền theo chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang
với góc tới i lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần igh
D. Ánh sáng truyền theo chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang.
Câu 5: Tia sáng chiếu từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) với các góc tới như nhau, các góc
khúc xạ r1 < r2 < r3. Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường nào tới
môi trường nào:
A. Từ (3) tới (1) B. Từ (1) tới (2) C. Từ (2) tới (1) D. Từ (3) tới (2)
Hướng dẫn
sin i
Theo định luật khúc xạ ánh sáng: sin i = n.sin r  n 
sin r
Vì r1 < r2 < r3 ,  sin r1  sin r2  sin r3
Mà sin i1 = sin i2 = sin i3 = sin i  n1  n2  n3
 Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi truyền từ (1) tới (2)
Câu 6: Một tia sáng truyền từ môi trường (1) với vận tốc v1 sang môi trường (2) với vận tốc v2 với v2 >
v1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được tính bởi:
v v v v
A. sin i gh  1 B. sin i gh  2 C. tan i gh  1 D. tan i gh  2
v2 v1 v2 v1
Hướng dẫn
c 1
Vận tốc truyền trong một môi trường: v   v
n n
1 1
Vì v1  v2    n1  n 2
n1 n 2
n nhoû n1 v2
Ta có : sin igh   
n lôùn n2 v1
Câu 7: Sợi quang học là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây:
A. Khúc xạ ánh sáng. B. Truyền thẳng ánh sáng.
C. Phản xạ ánh sáng. D. Phản xạ toàn phần.
Câu 8: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:
A. Gương phẳng B. Thấu kính.
C. Thấu kính D. Cáp dẫn sáng trong nội sọi.
Câu 9: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi
trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường
trong suốt thì có thể kết luận:
A. Góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
B. Góc tới bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.
C. Không còn tia phản xạ.
D. Chùm tia phản xạ rất mờ.
Câu 10: Cho một tia sáng đi từ nước (n=4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i < 490 B. i > 420 C. i > 490 D. i > 430
TRANG 2
CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG  CHỦ ĐỀ 2

Hướng dẫn
n nhoû 1
sin igh    igh  48,590
n lôùn 4 / 3
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì i  igh  48,590  i  490

Câu 11: Một tia sáng hẹp truyền từ một môi trường có chiết suất n= 3 vào một môi trường khác có chiết
suất n2 chưa biết. Để tia sáng tới mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới i ≥ 600 sẽ xảy ra hiện
tượng phản xạ toàn phần thì n2 phải thỏa mãn điều kiện nào:
3 3
A. 1 ≤ n2 ≤ B. 1 ≤ n2 ≤1,5 C. n2 ≥ D. n2 ≥ 1,5
2 2
Hướng dẫn
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
n nhoû n2
i  igh  sin i  sin igh  sin 60    n 2  3.sin 60  1,5
n lôùn 3
Chiết suất của mội môi trường trong suốt luôn lớn hơn hoặc bằng 1  1  n2  1,5
Câu 12: Chiếu tia sáng đơn sắc từ không khí vào một chất lỏng trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ
là 300. Bây giờ tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i. Với giá trị nào của I để có tia
khúc xạ ra ngoài không khí:
A. i > 450 B. i < 450 C. 300 < i < 900 D. i < 600
Hướng dẫn
sin i sin 45
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: 1.sin i  n.sin r  n    2
sin r sin 30
Để có tia khúc xạ ló ra ngoài không khí  không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần  i < igh
n nhoû 1
sin igh    igh  450
n lôùn 2
Câu 13: Có ba môi trường (1), (2), (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc
xạ là 30o, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45o. Góc tới giới hạn phản xạ toàn
phần giữa (2) và (3) là:
A. 500 B. 600 C. 300 D. 450
Hướng dẫn
n1.sin i  n 2 .sin 30  n 2 sin 45
   2  n2  n3
n1.sin i  n 3 .sin 45  n3 sin 30
n nhoû n3 1
sin igh     igh  450
n lôùn n2 2
Câu 14: Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n= 3 tới mặt phân cách với môi trường
không khí, một phần ánh sáng bị phản xạ và một phần bị khúc xạ. Để tia phản xạ vuông góc với
tia khúc xạ thì tia khúc xạ phải hợp với mặt thoáng 1 góc:
A. 600 B. 30o C. 53o D. 730

TRANG 3
CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG  CHỦ ĐỀ 2

Hướng dẫn
Áp dụng định luật khúc xạ ảnh sáng:
3.sin i  sin r
 3.cos r  sin r
 tan r  3  r  600
 Tia khúc xạ hợp với mặt thoáng góc 90 – 60 = 300

Câu 15: Tia sáng truyền từ không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n=1,6. Nếu tia phản
xạ và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 1000 thì góc tới bằng:
A. 360 B. 600 C. 720 D. 510
Hướng dẫn
Áp dụng định luật khúc xạ ảnh sáng:
sin i  1,6.sin r
 sin i  1,6.sin  80  i 
 i  50,95  510

Câu 16: Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O của một tấm gỗ hình tròn có bán kính R=5,6cm.
Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho biết
chiết suất của nước là n=4/3. Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA
lớn nhất là bao nhiêu:
A. 6,5 cm B. 4,9 cm C. 4,4 cm D. 5,6 cm
Hướng dẫn
Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì phải không có tia sáng truyền từ đầu A tới mắt
 Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh   i gh  48,59 0
4/3
R 5,6
Ta có tan i   OA 
OA tan i
Để OAmax
 5,6 
  max   tan i min
 tan i 
5,6
 tan i  tan igh  tan  48,59   OA max   4,9  cm 
tan  48,59 
Câu 17: Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước có chiết suất n=4/3, độ cao mực nước h=60cm. Bán
kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước là bao nhiêu sao cho không một tia sáng nào từ
S lọt ra ngoài không khí:
A. 49 cm B. 53 cm C. 55 cm D. 51 cm

TRANG 4
CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG  CHỦ ĐỀ 2

Hướng dẫn
Để không có tia sáng từ S nào lọt ra ngoài không khí
 Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh   i gh  48,59 0
4/3
R
Ta có tan i   R  OA.tan i  60.tan i
OA
Để Rmin
  60.tan i  min   tan i min  tan i  tan igh  tan  48,59   R min  60.tan  48,59   68  cm 
Câu 18: Một cái định được cắm vuông góc vào tâm O một tấm gỗ hình tròn có bán kính R = 4 cm. Tấm
gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho chiết
suất của nước là n = 4/3. Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn
nhất là
A. 3,5 cm. B. 7,2 cm. C. 4,4 cm. D. 5,6 cm.
Hướng dẫn
Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì phải không có tia sáng truyền từ đầu A
tới mắt  Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh   i gh  48,59 0
4/3
R 4
Ta có tan i   OA 
OA tan i
Để OAmax
 4  4
  max   tan i min  tan i  tan igh  tan  48,59   OA max   3,5  cm 
 tan i  tan  48,59 
Câu 19: Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O của một tấm gỗ hình tròn có bán kính R=7cm. Tấm
gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho biết chiết
suất của nước là n=4/3. Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất
là bao nhiêu:
A. 3,5cm B. 7,2cm C. 4,4cm D. 6,2cm
Hướng dẫn
Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì phải không có tia sáng truyền từ đầu A
tới mắt  Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh   i gh  48,59 0
4/3
R 7
Ta có tan i   OA 
OA tan i
Để OAmax
 7  7
  max   tan i min  tan i  tan igh  tan  48,59   OA max   6,2  cm 
 tan i  tan  48,59 

TRANG 5
CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG  CHỦ ĐỀ 2

Câu 20: Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước
sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 10cm. Tính chiều sâu
của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng và chiết suất của nước
là 4/3
A. 8,82cm B. 1,76cm C. 1,67cm D. 16,7cm
Hướng dẫn
Để mắt người không thấy được vật sáng ở đấy chậu thì phải không có tia sáng nào
truyền từ đáy chậu tới mắt người  Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh   i gh  48,59 0
4/3
R
Ta có tan i   R  OA.tan i
OA
Để Rmin
  OA.tan i  min   tan i min  tan i  tan igh  tan  48,59 
 R min  OA.tan  48,59   10  OA.tan  48,59   OA  8,82  cm 
Câu 21: Một chùm tia sáng hẹp SI truyền từ ngoài không khí tới một tam giác
ABC vuông cân tại A như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt
AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt ABC có giá trị:
A. n  2 B. 1  n  2
C. n  2 D. Không xác định được

Hướng dẫn
Vì tia sáng SI chiếu vuông góc với mặt BC nên sẽ truyền thẳng đến mặt CA
với góc tới: i  BCA  450
Để tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt AC  i  igh  sin i  sin igh
1 1 1
 sin i  n n n 2
n sin i sin 45
Câu 22: Một khối bán trụ có chiết suất n= 2 đặt trong không khí. Cho tia
sáng tới gặp mặt phẳng của khối bán trụ với góc tới i=450 ở A và O
như hình vẽ. Tính góc lệch ứng với tia tới SA sau khi ánh sáng khúc
xạ ra không khí
A. 900 B. 600 C. 300 D. 150
Hướng dẫn
sin i n 2 i  450
 
n1 1;n 2  2
r  300
sin r n1
n nho n nho 1;n lon  2
sin i gh   i gh  450
n lon
Tia SA có tia khúc xạ AB với góc khúc xạ 300. Tia này truyền đến B với góc tới 600 > igh bị phản xạ
truyền đến C cũng bị phản xạ toàn phần. Tiếp đó, truyền đến H với góc tói 300 và góc khúc xạ ra ngoài
với góc khúc xạ 600. Vậy tia ló HR lệch so với tia SA một góc 900

TRANG 6
CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG  CHỦ ĐỀ 2

Câu 23: (ĐH-2019) Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n1
= 1,54 và phần vỏ bọc có chiết suất n2 = 1,41. Trong không khí,
một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên
trục của sợi quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như
hình vẽ). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn
nhất của α gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 49° B. 45° C. 38° D. 33°
Hướng dẫn
Để tia sáng chỉ truyền trong phần lõi  xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần trong lõi    igh
Ta có:
1,41
sin   sin igh  sin    66,30  r  90    90  66,3  23,70
1,54
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng
sin   1,54.sin r  sin   1,54.sin  23,7   0,619    38,24

Câu 24: (ĐH-2019) Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n1
= 1,58 và phần vỏ bọc có chiết suất n2 = 1,41. Trong không khí,
một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên
trục của sợi quang) với góc tới  rồi khúc xạ vào phần lõi (như
hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lỗi thì giá trị lớn
nhất của  gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 490. B. 450. C. 380. D. 330
Hướng dẫn
Để tia sáng chỉ truyền trong phần lõi  xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần trong lõi    igh
Ta có:
1,41
sin   sin igh  sin    63,180  r  90    90  63,18  26,820
1,58
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng
sin   1,58.sin r  sin   1,58.sin  26,82   0,712    45,47

TRANG 7

You might also like