Professional Documents
Culture Documents
1 - Ly Thuyet Co Ban Ve Mang Dong Bo (Compatibility Mode)
1 - Ly Thuyet Co Ban Ve Mang Dong Bo (Compatibility Mode)
1 - Ly Thuyet Co Ban Ve Mang Dong Bo (Compatibility Mode)
Answering Telephone
machine
Public switch
Laptop computer
City
Public switch
IBM Compatible
…để cung cấp dịch vụ
Town
Fax
và giữ các quốc gia mà không làm mất bất kỳ
Stratum Stratum
1 Stratum 3E
Stratum Stratum
Stratum 2 3 3
Stratum 3E
3E
Stratum
2
chính xác cao đến tất các các phần tử mạng để nâng các máy tạo dao động
nội bộ của các phần tử mạng tới các phần tử mạng của nguồn tần số.
Network Synchronization Intro to Network Synchronization
Quan hệ pha
Khi so sánh hai tín hiệu, có 3 kiểu quan hệ pha có thể
xảy:
Độ ổn định tần số
là số đo trong khoảng thời gian ngắn đến
thời gian trung bình dựa trên sự thay đổi pha
theo thời gian, thường được biểu thị như là
sự chập chờn, nhấp nháy và chuyển pha.
Pha tích lũy tiếp tục di chuyển theo một hướng là một dấu hiệu của sự lệch tần số.
Tỷ lệ thay đổi tần số biểu thị độ lớn của sự lệch tần số.
Pha tích lũy ở một hướng sau đó đảo chiều là một dấu hiệu của vấn đề ổn
định tần số này.
Được đo bằng biên độ (UI) và tần số Các mạch điều hưởng trong các Bộ
(Hz). chuyển tiếp được sử dụng để khôi
phục việc định thời.
Loại bỏ các bit nhồi trong khi quá
trình xử lý chống sự dồn kênh.
Độ biến động ảnh hưởng đến mạng như thế nào?
Biến động tốc độ cao có thể gây ra các lỗi bit do
Giải pháp!!!
thiết bị hiện số không hoạt động được để lấy mẫu
các dòng bit đến một cách chính xác.
Sử dụng các đồng hồ lọc
Biến động pha có thể dẫn đến hiện tượng tràn như
hoặc thiếu hụt của thiết bị đồng bộ hóa và các bộ
đệm của các thiết bị chống đồng bộ hóa. SSU
Network Synchronization
Time & Frequency Concepts
Ổn định tần số – Chuyển tiếp pha
Chuyển tiếp pha ảnh hưởng đến Nguyên nhân gây ra sự chuyển
mạng như thế nào? tiếp pha?
Các cảnh báo định thời Tiến hành điều chỉnh lại ở thiết bị
định thời
Holdover
Việc điều chỉnh con trỏ cho các tín
Lỗi dữ liệu hiệu tải hữu ích được thực hiện
trên SDH
Network Synchronization Time & Frequency Concepts
Sự ổn định tần số - Sự chập chờn
Độ ổn định tần số
Là số đo ngắn hạn dựa trên độ lệch pha
Lớn nhất hoặc Trung bình
trong một khoảng thời gian riêng.
Phase
Oscillator
Detector
9 Đồng hồ chất lượng kém hơn – tăng mức nhiễu của tín hiệu đồng bộ
hóa
Phase
Oscillator
Detector
TAU
CPU
Máy thu GPS & Máy phát tín hiệu thời gian
9Được thiết kế với các vòng mạch khóa tần số, các vòng mạch
này có thể lọc độ dài xung mạng một cách hiệu quả
9 Sự dụng thiết bị xử lý và hằng số thời gian trung bình (TAU)
Tính toán mức trung bình của các pha đến
Điêu chỉnh pha đầu ra của máy tạo dao động thông qua
chu kỳ TAU
Locked
CESIUM
LORAN-C GPS
Trong hồ sơ ITU-T G.811, Mục: Tiêu Chuẩn Hóa Viễn Thông của Hiệp
hội viễn thông Quốc Tế định nghĩa rằng: thiết bị “PRC tiêu chuẩn” là
một thiết bị cung cấp tín hiệu chuẩn cho việc định thời hoặc đồng bộ
hóa những đồng hồ khác trong cùng một mạng hoặc các vùng của một
mạng; độ chính xác lâu dài có thể được duy trì ở mức 1 x 10-11 hoặc tốt
hơn với sự kiểm chứng của Thời gian phối hợp toàn cầu (UTC).
Đặc điểm kỹ thuật của PRC cũng phân biệt mức chập chờn và mức biến động pha
với các đặc điểm kỹ thuật của MTIE và TDEV.
Nguyên tử Xezi với mức trung bình là UT/T của 1 pico giây/giây
(hoặc độ lệch tần số 1x10-12)
Mức sai lệch về thời gian nhỏ hơn 1/2 giây (so với UTC) trong suốt thời gian
hoạt động của đèn.
Tất cả các thiết bị PRC sẽ được qui theo tiêu chuẩn xezi.
GPS
Receiver
Tất cả các vệ tinh đều bao gồm các tiêu chuẩn Xezi Stratum 1. Một máy thu GPS khi khảo sát sẽ dẫn
xuất độ chính xác của Xezi lên các vệ tinh và đưa ra một đồng hồ Stratum 1 hoàn toàn ổn định. Các vệ
tinh GPS là quĩ đạo bán đồng bộ nên chúng quay quanh trái đất hai vòng mỗi ngày. Máy thu GPS phải
tính toán vị trí địa lý của nó, do đó máy thu biết được quĩ đạo nào tiếp theo sẽ ở trong tầm quan sát.
City
9Không cần ăng ten
CESIUM 9Hệ số viết bằng chữ hoa dài hạn thấp
9Không có thời gian trong ngày
TCP/IP
Client Server
• NTP là một giao thức mà các thiết bị có thể sử dụng để thu được
chính xác thời gian trong ngày (TOD). Độ chính xác này được tính
bằng mili giây của UTC.
Tổng đài
trung tâm
E1 Timing Reference
IXC
E1
DSX Primary
PRS
Panel
Monito
Secondary
Monitor
External Timing, E1
rJacks Monitor
SSU
OC-n OC-n
ADM
Network Synchronization
Network Synchronization - Technology
Đồng bộ hóa trong mạng- Ứng dụng
9 Phân phối thời gian bên trong trạm (Định thời bên trong
trạm)
9 Phân phối thời gian trong mạng (Định thời liên trạm)
9 Các công nghệ dồn kênh tĩnh và phân chia thời gian
đồng bộ .
PRC
Switch
SSU
Switch
SSU ADM
ATM E1
DSL 2048/E1 Stratum 1
DSLAM IP STM1
PRS
E1 MSS
STM1 E1
MUX STM1
SSU
E1 I
ATM S
Switch D
N
STM16
SDH STM16
E1 ADM
2048 EC1
E1 E1 51 Mbit
2048/E1 E1
DCS Toll SDH STM64
E1 STP
Switch ADM
STM64
DS3
Các đồng hồ
Nguồn đồng hồ độc lập Nguồn đồng hồ
chạy tự do chạy tự do
DS3 / E3
Truyền dẫn DS3/E3 không đồng bộ sử dụng các đồng hồ chạy tự do ở M13MUX.
Để điều tiết độ lệch tần số giữa các tín hiệu được ghép, M13MUX sẽ bổ xung hoặc
hủy bỏ SASE (được gọi là sự bổ xung bit) trên các tín hiệu E1/E1được ghép kênh
hoặc chống ghép kênh.
Network Synchronization - Application
Network Synchronization
Các ứng dụng của mạng sai bộ
PRC PRC
External Clock In External Clock In
E1 / E1 Trunks
ADM
ADM
ADM
ADM
ADM
SSU
ADM ADM
Đồng bộ Đồng bộ
ADM ADM ADM ADM
ADM ADM
Synchronous
data
data
Router Router
PBX PBX
Sai chiều
E1 được tách từ
phụ tải có ích
SDH
PRS
E1 được ghép
vào trong phụ tải
có ích SDH
Switch
Switch
SSU
ADM
ADM
Thời gian được phân phối qua phụ tải có ích E1 là chủ thể để định giớ các sai hỏng được tạo ra bởi
hoạt động của con trỏ.
Đúng chiều
PRS
E1 được ghép
vào trong phụ tải
có ích SDH
Switch
Switch
SSU
SSU
Mặc dù phụ tải được ánh sạ bên trong Đường bao phụ tải SDH (SPE) nhưng tần số của sóng
tải quang vẫn không thay đổi. Môđun đồng bộ hóa của phần tử SDH phân chia tần số sóng
mang quang để cung cấp một tín hiệu thời gian dẫn xuất cho việc đồng bộ hóa.
SSU Derived
E1/E1 SSU
Working
OC-N NE OC-N
Protected OC-N
OC-N NE
OC-N
ADM OC-N
ADM
Định thời theo đường thẳng
Các chế độ riêng khác:
• Định thời vòng lặp cho các thiết bị đầu cuối
OC-N NE OC-N của SDH
•Định thời chuyển tiếp cho các Vòng chuyển
mạch một đường dẫn/IXC/Các ứng dụng đổi
OC-N
mới
ADM • Định thời bên trong cho các ứng dụng từ
điểm tới điểm
Việc điều chỉnh con trỏ giúp làm giảm hiện tượng biến động và chập
chờn pha trên các tín hiệu, được thực hiện ở phụ tải có ích. Do đó
mỗi một 2048 kbps bị rút ra khỏi phụ tải có ích không thể coi là một
điểm chuẩn về thời gian.
Có hai kiểu con trỏ:
Con trỏ STS Thích ứng với sự khác biệt về tần số/pha và
sự chập chờn giữa các phần tử mạng SDH.
Con trỏ VT Tạo ra sự đồng chỉnh tải hữu ích tới Mào đầu
chuyển tải khi xuất hiện sự khác nhau về tần
số/pha giữa đồng hồ SDH và dữ liệu không
đồng bộ được ánh sạ trong đường bao tải có
ích SDH (SPE).
Network Synchronization Network Synchronization - Application
Các con trỏ
DS1 Không ổn định
DS1Ổn định
STM1-64 or OC3-192
ADM ADM
Khung SDH
125 micro giây
ADM
ADM ADM ADM
Điều khiển vòng lặp khóa tần số của bộ tổng hợp bằng số trực tiếp trong SSU
nhằm tạo ra cơ chế truyền động không ổn định trong thời gian ngắn cho bộ lọc
trên các tín hiệu định thời phân tầng.
Thiết bị hoạt động hiệu quả nhất với hằng số thời gian dài hơn khả dụng với bộ
tạo dao động ổn định bằng Rubidi. Network Synchronization - Application
Network Synchronization
Phân phối định thời tại tổng đài
Không yêu cầu phân phối định thời tại tổng đài
1. Các đường liên kết qua vệ tinh đặt tại trái đất
2. Các tín hiệu E1 được chuyển vào trong các phụ tải có
ích SDH
3. Các tín hiệu E1 được chuyển qua các Đường truyền mô
phỏng mạch (ATM, IP)
Phase T1 Phase T1
Phase T2 Phase T2
Phase T3 Phase T3
*A timing loop may occur between two adjacent nodes or between two nodes separated by many nodes.
Phase T1 Phase T1
Phase T2 Phase T2
Phase T3 Phase T3
Dữ liệu
Node 1
Node 4 Node 2
Node 3
Node
1
Node 2
Node
4
Node
3
9 Sử dụng thông điệp trên cao SASE để phát chất lượng của tín
hiệu đồng hồ
9 Mạng có thể tự phục hồi bằng việc loại bỏ các vòng lặp định
thời
9 Các tham chiếu của đồng hồ chuyển mạch phụ thuộc vào việc
nhận tín hiệu SSM
9 Hầu hết các mạng SDH chuyển thời gian chỉ theo một hướng vì
không dùng được các phần tử SSM
9 Các tín hiệu E1 (2 Mbps) phải được sử dụng để hỗ trợ SSM.
Các tín hiệu đồng hồ 2 MHz không hỗ trợ SSM.
Qui tắc 1: SSU tại nút chính phải được trang bị các máy tạo dao động ST2 . Tất
cả các SSU khác trong mạng vòng có thể là ST2 hoặc ST3E.
Qui tắc 2: Nếu Quang học SSM đã nhận cân bằng với thông điệp SSM ở bộ
định thời bên ngoài nhập dữ liệu từ SASE sau đó SDH ADM phát DUS
trên Quang học theo cùng một hướng với thông điệp SSM Quang học
đã thu.
Qui tắc 3: Nếu Quang học SSM nhận được không cân bằng với thông điệp SSM
ở bộ định thời bên ngoài nhập dữ liệu từ SASE, SDH ADM sẽ giải
phóng DUS (từ hướng đổi chiều) và phát SASE SQL theo cùng một
hướng với hướng nhận thông điệp SSM Quang học đã nhận.
Qui tắc 4: Nếu không SASE không hiển thị và ADM được định thời theo đường
thẳng SSM đã nhận nhỏ hơn SQL bên trong của thì nút mạng sẽ phát
SQL của đồng hồ trong.
Network Synchronization - Application
Network Synchronization
SSM
Cấu hình mạng vòng hai chiều
PRS
Qui tắc 1: Bản gốc = ST2
ST2 Tất cả những nút mạng khác = ST3E
~
DUS
Qui tắc 2: SASE = SSM đã thu, sau đó
~ Truyền đi = DUS
ST1
DUS
ST3E ST1 ST3E
~ ~ ~ ~ Qui tắc 3: SASE không bằng với SSM đã thu,
DUS
sau đó Truyền đi = SASE
ST1 DUS
ST1
ST3E ST3E Qui tắc 4: Nếu SSM đã thu < bộ nhớ trong,
~ ~ DUS ~ ~
ST1 sau đó Truyền đi = bộ nhớ trong
DUS
~
ST1
ST3E
~
x
DUS Truyền đi = DUS
~
ST1
DUS
ST3E ST1 ST3E
~ ~ Qui tắc 3: SASE không bằng với SSM đã thu,
~ ~
DUS sau đó Truyền đi = SASE
ST3E
~
Qui tắc 1: Bản gốc = ST2 Qui tắc 2: SASE = Được thu bằngSSM, sau
Tất cả những nút mạng khác = ST3E đó truyền đi = DUS
Qui tắc 3: SASE không bằng với SSM đã thu, Qui tắc 4: Nếu SSM đã thu < bộ nhớ trong,
sau đó truyền đi = SASE sau đó truyền đi = bộ nhớ trong
PRS PRS
ST2 ST2
~ ~
ST1 ST1 ST1 DUS DUS DUS
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
DUS DUS DUS ST1 ST1 ST1
Qui tắc 1: Bản gốc = ST2 Qui tắc 2: SASE = Được thu bằngSSM, sau
Tất cả những nút mạng khác = ST3E đó truyền đi = DUS
Qui tắc 3: SASE không bằng với SSM đã thu, Qui tắc 4: Nếu SSM đã thu < bộ nhớ trong,
sau đó truyền đi = SASE sau đó truyền đi = bộ nhớ trong
PRS PRS
ST2 ST2
~ ~
ST1 ST1
ST1 ST1 ST1 DUS DUS DUS
~
DUS
~
DUS
~
DUS
~
ST1
ST3E
~
ST1
ST3E
~
ST1
X ~
• Khi chuyển thời gian qua chuỗi móc xích SDH (phân số cấp
đồng bộ), có một giới hạn để bạn có thể nâng cấp chuỗi xích
thời gian trước khi cần bổ xung thiết bị PRC hoặc TSG/SSU.
TSG TSG
TSG TSG TSG
PRS PRS
PRS
Đưa ra:
OC-n Line Rate •Cấu trúc đơn giản hóa
Derived DS1
•quản lý đơn giản
•giá thành quản lý thấp
Framed AMI Sync Signal •giám sát hiệu năng được hạn chế