Professional Documents
Culture Documents
$RBKO4M9
$RBKO4M9
1
a) Một học sinh trong lúc làm thí nghiệm sơ ý làm rơi vỡ nhiệt kế thủy
ngân, làm chất độc thủy ngân rơi vãi xuống nền nhà. Với hóa chất sẵn có
trong phòng thí nghiệm, em hãy trình bày cách xử lí để tránh gây ô nhiễm
môi trường.
b) Nước tự nhiên thường chứa một lượng nhỏ các muối clorua và hiđrocacbonat của các kim loại
canxi (Ca), magiê (Mg). Hãy dùng một hoá chất thông dụng là một muối của natri (Na) để loại bỏ
đồng thời canxi và magie trong các muối trên ra khỏi nước. Viết các phương trình hoá học .
c) Để phát hiện xăng có bị lẫn nước hay không người ta cho muối CuSO 4 khan vào mẫu xăng đó.
Hãy giải thích việc làm trên.
3.2. (1,5điểm)
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam bột Fe kim loại
vào dung dịch đó khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
a. Tính số gam chất rắn A.
b. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch B. (Biết thể tích dung dịch không thay đổi).
3.3. (2,0 điểm)Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe. Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với
dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác
dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc)
và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa tạo thành được rửa
sạch, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.Tính m và
tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
------------------HẾT -------------------
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn và bảng tính tan.
2
3
4
5
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG LỚP 9 MÔN HOÁ
KHÓA NGÀY 21/09/2019 - NĂM HỌC: 2019 – 2020
e. Xuất hiện kết tủa keo trắng và có khí không màu thoát ra 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1.3 a) (1) Đèn cồn; (2) Ống nghiệm; (3) Giá đỡ. 0,25x6
(2,5 điểm) (4) Nút cao su ; (5) Ống dẫn khí; (6) Chậu thủy tinh. =1,5
b) X có thể là: KClO3, KMnO4.
6
Hai phản ứng:
0,5
c) Giải thích:
+ Khí oxygen ít tan trong nước, thu khí oxi bằng phương pháp
đẩy nước.
0,25
+ Phải tháo ống dẫn khí trước vì nếu tắt đèn cồn trước, nhiệt độ
đột ngột giảm làm chênh lệch áp suất, nước tràn vào ống nghiệm,
gây vỡ ống nghiệm.
0,25
2.1 K+ ½ Cl2 KCl 0,25x10 =
(2,5 điểm) K + HCl KCl + ½ H2 2,5
K2O+2HCl 2KCl + H2O
K2SO4 + BaCl2 2KCl + BaSO4
K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2
2KOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2KCl
Cl2 + 2KOH KCl+ KClO + H2O
KClO3 KCl + 3/2 O2
HCl + KOH KCl + H2O
Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2
2.2 Al Al2O3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2(SO4)3 0,25 x 6 =
(1,5 điểm) AlCl3 Al(NO3)3 1,5
4Al + 3O2 2 Al2O3
Al2O3 + 2NaOH NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + 2H2O + CO2 Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O
Al2(SO4)3 + 3 BaCl2 2 AlCl3 + 3BaSO4
AlCl3 + 3 Ag NO3 Al(NO3)3 + 3AgCl
2.3 a. Dùng bột lưu huỳnh rắc lên các hạt thủy ngân rơi vãi, lưu 0,25
(1,5 điểm) huỳnh sẽ phản ứng với Hg (độc) ở nhiệt độ thường tạo muối
sunfua không độc và dễ thu gom.
0,25
Hg + S HgS
7
b. Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4:
MCl2 + Na2CO3 MCO3 + 2NaCl
0,5
M(HCO3)2 + Na2CO3 MCO3 + NaHCO3
M: Ca, Mg
c. CuSO4 khan có màu trắng, nếu xăng lẫn nước, CuSO4 chuyển 0,5
sang màu xanh do tạo muối ngậm nước: CuSO4.5H2O
3.1 n CO2= 0,45 mol, n CO2 = 0,6 mol
(1,5 điểm) Ca(OH)2+ CO2 → CaCO3 + H2O
x (mol) x x
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
y (mol) 2y y
0,45 0,6 0,5
→ tạo ra 2 muối
n Ca(OH)2: x + y = 0,4→ y = 0,4 – x
8
0,1 ← 0,15
nAl = 0,1 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,1→ 0,15
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
y y 0,5
x + y = 0,45-0,15
24x + 56y = 14,7 – 27.0,1
↔ x = 0,15, y = 0,15 0,5
% mAl = (0,1.27).100/14,7 = 18,37%
% mMg = (0,15.24).100/14,7 = 24,49%
% m Fe =100% - 18,37% - 24,49% = 57,14% 0,5
Chất rắn thu được gồm MgO và Fe2O3
MgCl2→ Mg(OH)2→ MgO
FeCl2→ Fe(OH)2→ Fe(OH)3→ Fe2O3
Khối lượng chất rắn = 0,15.40 + (0,15:2).160 = 18 gam 0,5
3.4 Gọi a,b là số mol K và Al trong hỗn hợp X ta có
(2,0 điểm) 39a+27b=10,5 (1)
K+H2O KOH + ½ H2
a a
Al+KOH+H2O KAlO2 + 3/2 H2
b b b 0,5
Do X tan hết nên KOH dư (a-b mol). Khi thêm HCl vào A:
HCl + KOH KCl + H2O
a-b a-b
Khi vừa hết KOH thì kết tủa xuất hiện theo phản ứng:
KAlO2 + HCl +H2O KCl + Al(OH)3 0,5
nHCl = a-b = 0,1 (2); Giải (1) và (2) a= 0,2 mol, b= 0,1 mol 0,5
%K = 0,2.39.100%/10,5 = 74,286%; %Al = 25,714% 0,5
- HẾT -
9