Professional Documents
Culture Documents
$R092OBF
$R092OBF
-Số lượng: Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi
năm có thêm hơn 1 triệu lao động.
(Tiếp theo ta tìm hiểu về cơ cấu lao động hay về thế mạnh, hạn chế của lao động
nước ta như thế nào?)
Cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn
NHẬN XÉT BẢNG TRÊN:
-Phân bố : không đều theo vùng, phần lớn lực lượng lao động chủ yếu ở nông
thôn
( chiếm tới 75,8% ) do nền kinh tế nước ta chủ yếu vẫn là nông nghiệp.
-Chất lượng :
*Thế mạnh:
-Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
-Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
*Hạn chế:
-Có hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn ( không đào tạo 78,8% ) =>Dẫn
đến năng suất lao động của nước ta thấp.
-Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật chưa cao.
*Biện pháp:
-Phân bố lại lao động.
-Nâng cao mặt bằng dân trí. ( đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực )
-Chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.
2.Sử dụng lao động
-Số lao động trong ngành kinh tế tăng từ 30,1 triệu người lên 41,3 triệu người.
(trong giai đoạn 1991-2003). =>Số lao động có việc làm ngày càng tăng.
DỰA VÀO BIỂU ĐỒ TRÊN GIỮA NĂM
1989 VÀ NĂM 2003 NHẬN XÉT VỀ
CƠ CẤU VÀ CÓ SỰ THAY ĐỔI GÌ VỀ
CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGHÀNH
Ở NƯỚC TA ?
-Nhận xét : Trong cơ cấu lao động theo nghành ở nước ta năm 2003, chiếm tỉ
trọng cao nhất là lao động nông, lâm, ngư nghiệp (59,6%), tiếp đến là tỉ trọng của
lao động dịch vụ(24,0%), thấp nhất là lao động công nghiệp - xây dựng (16,4%).
-Đặc điểm: Cơ cấu lao động đang có sự thay đổi tích cực.
*Theo ngành kinh tế :
-Tập trung trong lĩnh vực nông nghiệp.
-Xu hướng : +giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp (giảm 11,9%, từ 71,5% năm 1989
xuống còn 59,6% năm 2003)
+tăng tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng (tăng 5,2%,
từ 11,2% năm 1989 lên 16,4% năm 2003).
+tăng tỉ trọng lao động dịch vụ (tăng 6,7% từ 17,3% năm 1989 lên
24,0% năm 2003).
II.VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
Ở phần I ta rút ra được kết luận : Lao động dồi dào. Tuy nhiên trong bối cảnh nền
kinh tế nước ta chưa phát triển =>Nguồn lao động đông tạo ra sức ép lớn tới vấn
đề việc làm.
Đó là tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị.
*Nông thôn :
-Do hoạt động nông nghiệp là chủ yếu => Tính chất mùa vụ của sản THIẾU VIỆC LÀM
-Một phần lao động nông thôn di cư lên thành thị để tìm việc
=> Gây sức ép cho việc giải quyết việc làm.
*Biện pháp :
-Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng.
-Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
-Đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.
-Đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, đào tạo và dạy nghề.
-Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lý,…
III.CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Để đánh giá được chất lượng cuộc sống ta cần rất nhiều tiêu chí trong đó ta quan
tâm chủ yếu tới :
-Tiêu chí 1 : Thu nhập bình quân theo đầu người