07. Đề cương Kinh tế vĩ mô

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC


1. Tên môn học: Kinh tế vĩ mô 1 (tên tiếng Anh: Macroeconomics)
2. Số tín chỉ: 03 tín chỉ (45 tiết học)
3. Trình độ: sinh viên năm thứ nhất (học kỳ 2)
4. Phân bổ thời gian:
Lý thuyết: 30 tiết
Thực hành: 15 tiết (bao gồm thảo luận nhóm, thuyết trình, sửa bài tập).
Tự học: 30 tiết (SV sẽ đọc và tìm tài liệu liên quan tới môn học theo sự hướng dẫn
của GV)
5. Môn học tiên quyết: sinh viên có kiến thức toán cao cấp cơ bản (toán D) và đã
hoàn thành môn kinh tế học vi mô.
6. Mục tiêu môn học
6.1 Mục tiêu tổng quát:
- Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức lý thuyết kinh tế vĩ mô cơ
bản trong nền kinh tế thị trường hiện đại;
- Môn học giúp sinh viên hiểu được những công cụ chính sách kinh tế vĩ mô
và vai trò của chính phủ trong điều tiết và ổn định hoá nền kinh tế; phân
tích, luận giải các biến động kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế và gợi ý về
mặt chính sách.
6.2 Mục tiêu cụ thể (Chuẩn đầu ra)
STT Mục tiêu cụ thể (chuẩn đầu ra) môn học

LO.1 Xác định được các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô

LO.2 Trình bày được các nguyên lý kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường
hiện đại

LO3 Lý giải được những biến động vĩ mô của nền kinh tế thị trường.

LO.4 Phân tích được các chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ.

1
LO.5 Đánh giá được các tác động của chính sách kinh tế vĩ mô.

LO.6 Trình bày rõ ràng quan điểm, hiểu biết về những vấn đề của nền kinh tế và
phản biện được cách thức giải quyết các vấn đề kinh tế vĩ mô

7. THANG ĐIỂM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP


Thang điểm: 10 (mười), điểm đạt là từ 5 trở lên.
Các nội dung được giảng dạy trong môn học và các hoạt động trong lớp đều được
kiểm tra, ghi nhận để đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về kiến thức và các kỹ năng sinh
viên tích lũy được.
- Điểm tổng hợp của sinh viên được tính theo trọng số như sau:
o 01 bài thi cá nhân giữa kỳ: 20% (hình thức thi tùy thuộc vào từng GV
hướng dẫn dưới 1 trong các hình thức: trắc nghiệm hoàn toàn, tự luận
hoàn toàn hoặc kết hợp tự luận + trắc nghiệm)
o 01 cột điểm quá trình: 20% (điểm trung bình cộng từ các bài thảo
luận, làm việc nhóm và thuyết trình trên lớp)
o 01 bài thi cá nhân cuối kỳ: 60% (theo lịch thi chung của trường và
ngân hàng đề thi, hình thức trắc nghiệm hoàn toàn)
 Thang đánh giá điểm giữa kỳ và cuối kỳ (dạng trắc nghiệm): thang điểm 10, căn
cứ theo số đáp án đúng của SV
 Thang đánh giá điểm quá trình cho cá nhân theo phương thức làm việc nhóm và
thuyết trình trên lớp (Rubric 1): dựa trên sản phẩm nhóm hoàn thiện
Điểm <5 ≤5 -7 ≤7 - 9 10

Tiêu chí
Nội dung Nội dung Nội dung phù Nội dung phù Nội dung phù
(50%) không phù hợp với chủ hợp với chủ hợp với chủ
hợp chủ đề đề nhưng vẫn đề đề
Thiếu nhiều còn thiếu một Đưa ra hướng Đầy đủ các ý
nội dung số ý quan giải quyết được yêu cầu
chính được trọng tương đối Đưa ra hướng
yêu cầu Đưa ra hướng thuyết phục giải quyết
Chưa đưa ra giải quyết thuyết phục
hướng giải chưa thuyết
quyết phục
Hình thức Bài trình bày Bài trình bày Bài trình bày Bài trình bày
(20%) không rõ tương đối rõ rõ ràng, logic rõ ràng, đẹp,

2
ràng, logic ràng, hợp lý Bố cục dễ logic
Các ý không Cách hành hiểu, đúng Trình bày lưu
được sắp xếp văn chưa quy định về loát, lôi cuốn,
hợp lý thuyết phục, trình bày văn đúng quy
Trình bày còn mắc lỗi bản cách
chưa lưu loát sai về chính
tả, format
Phối hợp Không phối Có phối hợp Phối hợp Phối hợp
nhóm (10%) họp nhóm nhưng phân nhóm khá tốt nhóm tốt, tạo
công công Phân công hiệu quả cao
việc cho các công việc hợp khi trình bày
thành viên lý Phân công
không hợp lý công việc cho
các thành viên
hợp lý
Đảm bảo thời Quá 5 phút Quá từ 3-5 Quá dưới 3 Đúng thời
gian (10%) so với thời phút so với phút quy định gian quy định
gian quy định quy định hoặc kết thúc
sớm hơn
nhưng vẫn
đảm bảo được
nội dung
Trả lời phản Trả lời dưới Trả lời phản Trả lời được Trả lời được
biện (10%) ½ tổng số câu biện từ ½ đến trên 2/3 số toàn bộ số câu
được hỏi 2/3 số câu câu được hỏi được hỏi
Nội dung trả được hỏi Nội dung trả Nội dung trả
lời chưa Nội dung trả lời tương đối lời khiến
thuyết phục lời chưa thuyết phục người nghe
thuyết phục thuyết phục

 Thang đánh giá điểm quá trình dạng làm bài trả lời tình huống hoặc thi giữa kỳ
dạng tự luận
Điểm <5 5-6 7–8 9-10

Tiêu chí
Nội dung, kết Sai kết quả Đúng từ 50 – Đúng từ 70 – Đúng từ 90-
quả (90%) 65% 85% 100%

3
Hình thức Trình bày Trình bày Trình bày khá Trình bày tốt
trình bày kém trung bình
(10%)

- Sinh viên lên sửa bài, mỗi lượt đúng được cộng điểm vào điểm quá trình của mình.
Số điểm cộng tối đa là 1 điểm.
8. TÀI LIỆU HỌC TẬP
Giáo trình chính:
- Kinh tế vĩ mô, N. Gregory Mankiw, NXB Cengage Learning - 2014
Tài liệu tham khảo:
- Kinh tế học tập 2, Paul. A. Samuelson & Wiliam D. Nordhalls, NXB Thống kê -
2002.
- Kinh tế học vĩ mô, David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch, NXB Thống
kê - 2008.
9. NỘI DUNG CHI TIẾT VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

Chương Nội dung Chuẩn đầu ra chi tiết Hoạt động dạy và học

+ Giới thiệu đề cương môn LO.1 – Biết được các  Giảng viên:
1
học, trao đổi về cách thức mục tiêu kinh tế vĩ mô; - Tự giới thiệu
dạy và yêu cầu về học môn công cụ chính sách - Hướng dẫn SV cách học
học đối vối sinh viên chính phủ sử dụng để
thực hiện các mục tiêu - Giới thiệu đề cương môn
+ Khái quát về kinh tế vĩ vĩ mô; các nhân tố ảnh học
mô và những vấn đề bên hưởng và cân bằng AS- - Giải thích các hoạt động
trong nền kinh tế vĩ mô AD; sản lượng tiềm cá nhân & nhóm
năng và đường tổng
- Thuyết giảng và đặt câu
cung dài hạn; kết quả
hỏi thảo luận
kinh tế vĩ mô với sự
thay đổi của AS và  Sinh viên:
AD. - Thực hành tự giới thiệu
và đặt câu hỏi
- Thảo luận về cách học và
đánh giá môn học
- Thảo luận về vai trò của
môn học và những quan
tâm của SV đối với môn

4
học
Hạch toán sản lượng quốc LO.1: Hiểu và giải thích  Giảng viên:
2
gia, đo lường thất nghiệp được khái niệm, cách - Thuyết giảng;
và lạm phát  tính, quy tắc tính và phân
- Đặt câu hỏi thảo luận;
loại: GDP, GNP; hiểu
+Tổng sản phẩm trong nước được ý nghĩa và cách - Sửa bài tập mẫu cho SV;

+ Tổng sản phẩm quốc dân tính các chỉ tiêu vĩ mô - Hướng dẫn SV thảo luận
tuyệt đối và so sánh khác các tình huống trên lớp
+ Các chỉ tiêu so sánh LO.2 Hiểu và gỉai thích  Sinh viên:
được cách tính tỷ lệ lạm - Nghe giảng và trả lời câu
+ Đo lường lạm phát hỏi của GV;
phát;
+ Đo lường thất nghiệp, LO.3 Nắm được cách - Thảo luận nhóm về các
Tính thất nghiệp thực tế xác định thất nghiệp và tình huống được GV đặt ra
theo định luật Okun đo lường tỷ lệ thất trên lớp
nghiệp. - Làm và sửa các bài tập
Bài tập: Cho các số liệu C, I, trong chương
G, X, M, Ti, Td, Tr, In, Pr,
NIA, W, i, R,… yêu cầu tính
GDP, GNP, tình trạng ngân
sách, cán cân ngoại thương,
đầu tư ròng,…

Cho số liệu GDP hoặc GNP


danh nghĩa, chỉ số giá, yêu cầu
tính: GDP hoặc GNP thực, tốc
độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ
lạm phát….

Tổng cầu và sản lượng LO.1: Hiểu và trình bày  Giảng viên:
3
cân bằng được khái niệm tổng cầu - Thuyết giảng;
+ Tổng cầu và các thành tố theo mô hình Keyness
- Đặt câu hỏi thảo luận;
của tổng cầu LO.2: Phân tích các
+ Xác định sản lượng cân thành tố của tổng cầu; - Điều hành lớp thảo luận.
 Sinh viên:
bằng Xác định sản lượng cân
+ Số nhân tổng cầu bằng bằng phương trình : - Nghe giảng và trả lời câu
+ Nghịch lý của tiết kiệm Y = AD và đồ thị. hỏi của GV;
LO.3: Hiểu và giải thích: - Thảo luận nhóm về ý
Bài tập: Cho các hàm C, I
+ Ý nghĩa số nhân trong nghĩa của số nhân tổng
theo Y. Tính sản lượng cân cầu, nghịch lý của tiết
mô hình tổng cầu;
bằng, tiết kiệm, số nhân. kiệm và cách giải quyết
+ Cơ sở hình thành
nghịch lý của tiết kiệm
nghịch lý tiết kiện
+ Đề xuất cách giải - Làm và sửa bài tập trong

5
quyết nghịch lý của tiết chương
kiệm
Chính sách tài khóa LO.1: Hiểu về sự khác  Giảng viên:
4
+ Chính phủ và tổng cầu biệt của mô hình Tổng - Thuyết giảng;
+ Chính sách tài khóa chủ cầu khi xét sự tồn tại của
- Đặt câu hỏi thảo luận;
động chính phủ và nền kinh tế
+ Các công cụ chính sách mở với mô hình Tổng - Sửa bài tập mẫu cho SV.
tài khóa ổn định tự động cầu cơ bản trong chương - Điều hành lớp thảo luận.
+ Chính sách tài khóa và 3  Sinh viên:
vấn đề thâm hụt ngân sách LO.2: Nắm và hiểu được - Nghe giảng và trả lời câu
Bài tập: Cho các số liệu về công thức tính số nhân hỏi của GV;
các hàm C, I, G, T, X, N, Tổng cầu - Thảo luận nhóm về tác
Yp, Un,… Yêu cầu: LO.3: Hiểu và phân tích động của chính sách tài
+ Xác định sản lượng cân được vai trò và tác động kháo và chính sách ngoại
bằng (Y) của chính sách tài khóa thương đến nền kinh tế và
+ Xác định số nhân tổng trong nền kinh tế; tác hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp;
cầu động của tình trạng thâm
- Sửa bài tập;
+ Tính lượng G hoặc T cần hụt ngân sách; các nhân
điều chỉnh để Ycb = Yp tố tự ổn định trong kinh - Về nhà: thu thập số liệu
+ Tính Y khi X hoặc M tế vĩ mô về tình hình ngân sách và
thay đổi LO.6: Tổ chức làm việc cán cân thương mại của
Việt Nam trong 5 năm
+ Nhận xét về tình trạng nhóm và thu thập số liệu,
qua; và chuẩn bị bài thuyết
ngân sách vễ đồ thị minh họa và trình theo nhóm.
giải thích đồ thị.

Tiền tệ, ngân hàng và LO.1: Hiểu và giải thích  Giảng viên:
5
chính sách tiền tệ tiền tệ, chức năng và các - Thuyết giảng;
+ Tiền tệ hình thái của tiền; Hệ
- Đặt câu hỏi thảo luận;
+ Hoạt động ngân hàng thống ngân hàng hiện
+ Số nhân tiền tệ đại; NHTW và chức - Sửa bài tập mẫu cho SV;
+ Thị trường tiền tệ năng của NHTW; Ngân - Điều hành lớp thảo luận;
+ Chính sách tiền tệ hàng trung gian và cách - Hướng dẫn SV truy cập
Bài tập: Cho các số liệu về tạo tiền của NHTG. website NHNN và các tổ
tỷ lệ dự trữ, tỷ lệ tiền ký LO.2: Xác định được chức tài chính quốc tế để
thác, cơ số tiền, cầu tiền, khối lượng tiền trong lưu thu thập số liệu.
các hàm C, I, G, T, X, N, thông; Giải thích số nhân  Sinh viên:
Yp, Un,… Yêu cầu: tiền tệ: cơ sở hình thành, - Nghe giảng và trả lời câu
+ Tính lãi suất cân bằng và cách tính và ý nghĩa; hỏi của GV;
xác định sản lượng cần LO.3: Phân tích cung - Thảo luận nhóm về tác
bằng. tiền, cầu tiền, lãi suất cân động của chính sách tài

6
+ Tính lượng cung tiền cần bằng và tác động của lãi kháo và chính sách ngoại
điều chỉnh để Ycb = Yp. suất lên đầu tư; Các công thương đến nền kinh tế và
cụ NHTW sử dụng để hoạt động kinh doanh của
điều chỉnh cung tiền; tác doanh nghiệp;
động của chính sách tiền - Sửa bài tập;
tệ thắt chặt và mở rộng. - Thu thập số liệu cung
LO.4: Tổ chức làm việc tiền, lãi suất và các chính
nhóm, thu thập số liệu, sách tiền tệ của NHTW;
viết bài luận và thuyết
- Về nhà: làm bài tập về
trình.
nhà; chuẩn bị bài thuyết
trình theo nhóm.

Mô hình IS-LM: LO.1: Nắm được khái  Giảng viên:


6
+ Đường IS niệm, cách dựng, ý - Thuyết giảng;
+ Đường LM nghĩa, phương trình của
- Đặt câu hỏi thảo luận;
+ Mô hình IS – LM các đường IS và LM
+ Chính sách ổn định hóa LO.2: Hiểu được ý nghĩa - Sửa bài tập mẫu cho SV;
nền kinh tế trên mô hình IS- mô hình IS-LM và phân - Điều hành lớp thảo luận;
LM biệt được với các mô
Bài tập dạng: Cho số liệu về hình dùng để xác định  Sinh viên:
C, I, G, X, M, hàm cung sản lượng cân bằng đã - Nghe giảng và trả lời câu
tiền, hàm cầu tiền. Yêu cầu học trước hỏi của GV;
xác định phươn trình đường LO.3: Nắm được tác
- Thảo luận nhóm vè ưu,
IS, đường LM; từ đó xác động của các chính sách nhược điểm của các mô
định sản lượng và lãi suất tài khóa, tiền tệ trên mô hình dùng để xác định sản
cân bằng đồng thời hình IS-LM ượng cân bằng
LO.4: Tổ chức thảo luận - Làm và sửa bài tập;
về ưu, nhược điểm của
các mô hình dùng để xác
định sản lượng cân bằng,
trong đó có mô hình IS-
LM
Vấn đề lạm phát và thất LO.1: Giải thích mối  Giảng viên:
7
nghiệp quan hệ giữa lạm phát và - Thuyết giảng;
+ Khái niệm, phân loại, hậu thất nghiệp trong ngắn
- Đặt câu hỏi thảo luận;
quả, giải pháp đối với vấn hạn và dài hạn
đề lạm phát. LO.2: Giải thích hiện - Sửa bài tập mẫu cho SV;
+ Khái niệm, phân loại, hậu tượng lạm phát và thất - Điều hành lớp thảo luận;
quả, giải pháp đối với vấn nghiệp trong nền kinh tế - Hướng dẫn SV thu thập
đề thất nghiệp Việt Nam. số liệu lạm phát và thất

7
+ Mối quan hệ giữa lạm LO.3: Tổ chức làm việc nghiệp.
phát, thất nghiệp và sản nhóm, thu thập số liệu,  Sinh viên:
lượng thông qua đường viết bài luận, thuyết trình
- Nghe giảng và trả lời câu
Phillips và phản biện kết quả làm hỏi của GV;
việc các nhóm.
- Thảo luận nhóm đánh giá
về tình trạng lạm phát và
thất nghiệp ở Việt Nam;
- Về nhà: chuẩn bị bài
thuyết trình theo nhóm.
Chính sách ngoại thương, LO.1: Hiểu và giải thích  Giảng viên:
8
chính sách tỷ giá và kinh khái niệm thị trường - Thuyết giảng;
tế học vĩ mô cho nền kinh ngoại hối, tỷ giá và các
- Đặt câu hỏi thảo luận;
tế mở chế độ tỷ giá; cung cầu
+ Ngoại thương và tổng cầu ngoại tệ và các hạn mục - Điều hành lớp thảo luận;
+ Tác động của chính sách của các cân thanh toán. - Hướng dẫn SV thu thập
ngoại thương LO.2: Lý giải được mối số liệu và đọc, lý giải số
+ Tỷ giá hối đoái và cán cân quan hệ giữa các biến số liệu cán cân thanh toán
quốc tế và tỷ giá của các
thanh toán tăng trưởng, lạm phát,
nước.
+ Vấn đề phá giá đồng nội thất nghiệp, cung tiền, tỷ  Sinh viên:
tệ giá, cán cân thanh toán
- Nghe giảng và trả lời câu
+ Cán cân thanh toán trong chế độ tỷ giá cố
hỏi của GV;
+ Chính sách kinh tế vĩ mô định và chế độ tỷ giá thả
trong nền kinh tế mở nổi. - Thảo luận nhóm đánh giá
về cán cân thanh toán và
LO.3: Phân tích tác độc
chế độ tỷ giá của Việt
của chính sách tài khóa Nam, tác động vĩ mô và vi
và chính sách tiền tệ mô.
trong nền kinh tế mở
- Về nhà: chuẩn bị bài
tương ứng với các chế độ thuyết trình theo nhóm,
tỷ giá đánh giá sự biến động tỷ
LO.4: phân tích sự tác giá lên hoạt động xuất
động của cán cân thanh nhập khẩu và đầu tư quốc
toán và biến động tỷ giá tế.
lên hoạt động xuất nhập
khẩu và đầu tư quốc tế.
LO.5: Giải thích các
nhân tố ảnh hưởng đến
xuất khẩu, nhập khẩu và
cán cân thương mại;
LO.6: Phân tích tác động
của chính sách gia tăng

8
xuất khẩu; Tác động của
chính sách hạn chế nhập
khẩu
LO.5: Tổ chức làm việc
nhóm, thu thập số liệu,
viết bài luận, thuyết trình
và phản biện kết quả làm
việc các nhóm.

10. TỔ CHỨC LỚP HỌC & YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN
Thời gian học của mỗi buổi lên lớp cụ thể theo lịch đào tạo của Trường trung bình
là 3 tiết học/buổi.
Yêu cầu đối với sinh viên:
Đến lớp học đầy đủ;
Giảng viên đã cung cấp các tài liệu tham khảo, bài đọc bắt buộc trong đề cương
chi tiết – và sinh viên có nghĩa vụ hoàn tất các bài đọc trước khi đến lớp, tham dự đầy đủ
các buổi học cũng như hoàn thành các bài tập được giao.
Tham gia thảo luận tình huống do giảng viên đặt ra; làm việc nhóm có trách nhiệm
và tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm.
Sinh viên cần có ý thức giữ gìn không gian công cộng của lớp học: không ăn uống,
sử dụng điện thoại di động, laptop và các thiết bị điện tử khác trong giờ học (trừ các giờ
bài tập theo yêu cầu của giảng viên).
Sinh viên cần tuân thủ đầy đủ các quy định của nhà trường, quy định về đeo thẻ
sinh viên, trang phục và đồng phục các khóa.
Giảng viên bảo lưu quyền từ chối sinh viên vào lớp học khi không tuẩn thủ quy
định.
Chịu trách nhiệm nội dung: Khoa Tài chính - Ngân hàng

1.1.1.1 Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021


1.1.1.2 TRƯỞNG KHOA

NGUYỄN ANH PHONG

You might also like