Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 130

Machine Translated by Google

KHOA KỸ THUẬT

TRƯỜNG CHUYÊN NGHIỆP CƠ ĐIỆN

“THIẾT KẾ MÁY SẤY QUAY 1,5 TẤN. VÌ

HẠT CÀ PHÊ KHỬ NƯỚC TẠI MIỀN BẮC PERU

2018”

LUẬN ÁN XÉT TẠO CHỨC NĂNG NGHỀ NGHIỆP KỸ THUẬT

THỢ CƠ ĐIỆN

TÁC GIẢ:

JULIO CESAR ARBILDO CUBAS

TƯ VẤN:

mg. Ing.Desiderio Enrique Diaz rubio.

DÒNG NGHIÊN CỨU:

Mô hình hóa và mô phỏng hệ thống cơ điện

CHICLAYO, PERU

2018
Tôi
Machine Translated by Google

ii
Machine Translated by Google

cống hiến

Trước tiên, Chúa đã giúp tôi đạt được

giấc mơ được chờ đợi từ lâu này.

Tôi làm được mọi sự nhờ Đấng ban thêm sức cho tôi.

Gửi đến cha tôi Victoriano Cubas Delgado vì

hỗ trợ và tư vấn để đạt được đào tạo trong bản thân mình

một người tốt

Gửi mẹ tôi, Mary Arbildo Lozano, người

thông qua những nỗ lực to lớn của mình, anh ấy đã hình thành tôi

Tôi chăm sóc và nuôi nấng tuổi thơ tôi.

Gửi vợ tôi, người cố vấn của tôi và là một

món quà tuyệt vời mà Chúa đã ban cho tôi.

iii
Machine Translated by Google

LÒNG BIẾT ƠN

Con tạ ơn Cha muôn đời nhân danh

Chúa Giêsu Kitô của tôi vì tình yêu vĩ đại của bạn và

lòng tốt bạn đã cho tôi thấy bằng cách cho tôi một

cuộc sống mới theo cách của bạn và để giúp tôi

hoàn thành các mục tiêu mà bạn đặt ra cho tôi

tâm trí để hình thành tôi như con trai của bạn với

một nghề khiêm tốn.

Bây giờ tôi đã hoàn thành và sẵn sàng để đi

để phục vụ xã hội và như một kỹ sư. Trà

Tôi cầu nguyện rằng bạn giải thoát tôi khỏi rơi vào cám dỗ

không hổ thẹn với mình và với người

ai biết tôi

Nếu bạn Chúa cho phép tôi thực hiện một vị trí với

sự nghiệp của tôi, tôi sẽ làm điều đó trong tên của bạn bởi vì tôi tin tưởng

rằng bạn sẽ hướng dẫn tôi trên con đường tốt

Cảm ơn bạn rất nhiều Chúa, trong tay của bạn tôi đặt

cuộc sống của tôi, của gia đình tôi và cha mẹ tôi. Amen.

iv
Machine Translated by Google

chúng tôi
Machine Translated by Google

BÀI THUYẾT TRÌNH

Kính thưa các thành viên ban giám khảo:

Tuân thủ các Quy định về Bằng cấp và Chức danh của Đại học César Vallejo, tôi xin

trình bày trước Ban giám khảo luận án xuất sắc của tôi có tựa đề "THIẾT KẾ MỘT
MÁY SẤY QUAY KHỬ NƯỚC HẠT CÀ PHÊ TRONG RỪNG

BẮC PERU 2018”

Điều tương tự mà tôi cung cấp và đệ trình để bạn xem xét và tôi hy vọng rằng nó tuân thủ

mục tiêu và điều kiện xét duyệt để đạt được chức danh nghề nghiệp của

Kỹ sư cơ điện.

Tác giả

JULIO CESAR ARBILDO CUBAS

vii
Machine Translated by Google

MỤC LỤC

TRANG BÁC HỒ ................................................................ .................................................... ..............ii

SỰ CỐNG HIẾN.................................................................. .. ................................................. ........iii

LÒNG BIẾT ƠN................................................. .................................................... ..............iv

Tuyên bố về tính xác thực ............................................................ .........................v

BÀI THUYẾT TRÌNH ................................................. .................................................... .............. .... thấy

MỤC LỤC ................................................. .. ................................................. ................... bạn có đến không

BẢN TÓM TẮT................................................. .............. .................................... ................................ .............xiii

TRỪU TƯỢNG ................................................. .................................................... ........... xiv

1.1 THỰC TẾ ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................... ... ....................... mười lăm

1.1.1 TRÌNH ĐỘ QUỐC TẾ ......................................................... ... ........................ mười lăm

1.1.2 CẤP QUỐC GIA............................................. . .................................... 16

1.1.3 NIVEL ĐỊA PHƯƠNG ............................................................ ............................................ 18

1.2 CÔNG TRÌNH TRƯỚC............................................................. ... ...................................... 18

1.3 LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI....................................................... ...... ........... hai mươi

1.3.1 LÝ THUYẾT VỀ CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY SẤY................................20

1.3.2 TRUYỀN NHIỆT............................................................... .... .................... 25

1.3.3 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA PERUVIAN VỀ SẤY CÀ PHÊ.....................................26

1.3.4 ĐẶC ĐIỂM CÀ PHÊ HẠT KHU VỰC BẮC BỘ

PERU ............................................................. .................................................... .............. ...................27

1.4 ĐỊNH LƢỢNG BÀI TOÁN .................................................. ... ............... 31

1.5 LÝ LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU ......................................................... ..... .................... 31

1.6 GIẢ THUYẾT .................................................... .................................................... 32

1.7 MỤC TIÊU ............................................................ .................................................... .............. ....32

1.7.1 TỔNG QUÁT ............................................................ .................................................... 32

1.7.2 CỤ THỂ ............................................... ............... .................................... 32

II PHƯƠNG PHÁP .................................................................. .................................................... .. .........33

2.1 THIẾT KẾ ĐIỀU TRA:............................................. ........................ 33

2.2 CÁC BIẾN ĐỔI, VẬN HÀNH ......................................................... .... .................... 33 2.3 DÂN SỐ VÀ

MẪU. .................................................... .............. ................................. 35

2.4 CÁC CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU....................................................... ...... 35

2.5 MỐI QUAN HỆ ĐẠO ĐỨC ............................................................ ............................................ 35

viii
Machine Translated by Google

III KẾT QUẢ ................................................................ ................................................................. .........................................36

3.1 CHẨN ĐOÁN HIỆN TRẠNG QUÁ TRÌNH SẤY

CÀ PHÊ Ở VÙNG BẮC PERU ............................................. . ..................36

3.2 TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ NHIỆT TRONG QUÁ TRÌNH SẤY

CỦA CÀ PHÊ BÊN TRONG MÁY SẤY QUAY .............................................. ...... ......41

3.3 TÍNH TOÁN, CHỌN KẾT CẤU VÀ THIẾT BỊ ĐÓ

HỌ SẼ TẠO RA MÁY SẤY QUAY .............................................. .... ..........50

3.4 ĐÁNH GIÁ KINH TẾ DỰ ÁN THÔNG QUA

CHỈ SỐ VAN VÀ TIR. .................................................... .............. .....................................83

IV.KẾT LUẬN............................................................. .. ................................................. ................87

V KIẾN NGHỊ ............................................................ ...................................................88

VI THƯ MỤC THAM KHẢO .............................................. ...... ......................89

PHỤ LỤC 01 ............................................................ ................................................................. .............................................92

PHỤ LỤC 2 ............................................................. ................................................................. ................................................94

PHỎNG VẤN NÔNG DÂN TRONG VÙNG ................................94

PHỤ LỤC 3 ............................................................. ................................................................. ................................................98

CÁC BẢNG LỰA CHỌN HỆ SỐ .............................................. .......98

PHỤ LỤC 4 ............................................................. ................................................................. ................................ ...........100

BẢNG DỮ LIỆU KỸ THUẬT LỰA CHỌN CHUỖI.......................................... .........100

PHỤ LỤC 5 ............................................................. ................................................................. .............................................101

BẢNG KỸ THUẬT VỀ TỐC ĐỘ TỐI ĐA TRONG XÍCH...................................101

PHỤ LỤC 6 ............................................................. ................................................................. .............................................102

BẢNG KỸ THUẬT CÁC KÍCH THƯỚC XÍCH ĐU............................................. ......102

PHỤ LỤC 7 ............................................................. ................................................................. .............................................103

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT INOX CHO TRỐNG...................................103

PHỤ LỤC 8 ............................................................. ................................................................. .............................................105

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ GIẢM TỐC.............................................. ...... ............105

PHỤ LỤC 9 ............................................................. ................................................................. .............................................106

BẢNG DỮ LIỆU KỸ THUẬT CỦA QUẠT....................................................... ...... ....................106

PHỤ LỤC 10 ............................................................ ................................................................. ............................................107

BẢNG DỮ LIỆU KỸ THUẬT VÒNG BI .............................................. .. ....................107

PHỤ LỤC 11 ............................................................ ... .................................................... ................... .........108

BẢNG SỐ LIỆU KỸ THUẬT VỀ KHÁNG ĐIỆN...................................108

PHỤ LỤC 12 ............................................................ ... .................................................... ................... .........109

BẢNG SỐ KỸ THUẬT CÁCH NHIỆT .............................................. ...... ......... 109ix


Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 13 ............................................................ ... .................................................... ................... .........110

BẢNG DỮ LIỆU KỸ THUẬT CỦA MÁY SẤY TRỤC QUAY ...................................110

PHỤ LỤC 14 ............................................................ ................................................................. ............................................111

BIỂU ĐỒ TÂM LÝ ................................................................ ................................................................. ...111

PHỤ LỤC 15 ............................................................ ................................................................. .............................................112

ĐỀ TÀI PHƯƠNG PHÁP ĐO TỶ SUẤT ĐỘ ẨM CỦA CÀ PHÊ

ĐƯỜNG DÂY ................................................. . .................................................... ............. ...112

PHỤ LỤC 16 ............................................................ ................................................................. ............................................114

LUẬN ÁN ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH SẤY CÀ PHÊ VÀ MỐI QUAN HỆ CỦA NÓ

VỚI CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÍ .................................................. .... ......................114

PHỤ LỤC 17 ............................................................ ................................................................. ............................................116

LUẬN ÁN TRIỂN KHAI MÁY SẤY HYBRID CHO CÁC

KIỂM SOÁT VÀ GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH SẤY Cacao...................116

PHỤ LỤC 18 ............................................................ ................................................................. ...........................................118

ĐỀ TÀI GIỚI THIỆU VỀ SẤY THỰC PHẨM BẰNG KHÍ NÓNG.118

PHỤ LỤC 19 ............................................................ ................................................................. .........................................120

LUẬN ÁN THIẾT KẾ, TỐI ƯU VÀ THI CÔNG LÒ LÒ

QUÁ NHIỆT ............................................................. .........................................120

PHỤ LỤC 20 ............................................................ ... .................................................... ................... .........122

ĐỀ TÀI THIẾT KẾ MÁY SẤY COCOA ĐỂ BẢO QUẢN...................122

PHỤ LỤC 21 ............................................................ ... .................................................... ................... .........124

ĐỀ TÀI SỬ DỤNG SINH KHỐI LÀM NGUỒN NĂNG LƯỢNG CHO MÁY SẤY

.................................................... .................................................... ................................124

PHỤ LỤC 22 ............................................................ ... .................................................... ................... .........126

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NHIỆT ĐẶC TRƯNG CỦA CÀ PHÊ...................126

ỦY QUYỀN CÔNG BỐ LUẬN ÁN TRONG KHU VỰC CỦA VIỆN

UCV .............................................. ......... ............................................. .........127

LUẬT PHÊ DUYỆT TÍNH XUẤT XỨ CỦA LUẬN ÁN.................................. 128

TURNITIN…................................................................ .................................................... .. ....129

x
Machine Translated by Google

CHỈ SỐ HÌNH

HÌNH 1 SẤY CÀ PHÊ NGHỆ NHÂN TẠI COLOMBIA...................................15

HÌNH 2 BẢO QUẢN CÀ PHÊ ĐÃ CHẾT .................................................. ...... 17

HÌNH 3 SẤY CÀ PHÊ TẠI THÀNH PHỐ JAEN.....................................17

HÌNH 4 TỦ VÀ ĐIỆN TRỞ. ...................................................22

HÌNH 5 QUẠT Ly tâm.................................................. ... ...................24

HÌNH 6 MÁY SẤY QUAY LƯNG QUAY TUYỆT VỜI...................................25

HÌNH 7 SẤY CÀ PHÊ TRÊN CHĂN POLYPROPYLENE...................29

HÌNH 8 SẤY CÀ PHÊ TRÊN SÂN VÀ TẤM BÊ TÔNG...................30

HÌNH 9 SẤY CÀ PHÊ TRÊN XE GỖ.....................................30

HÌNH 10 SẤY CÀ PHÊ BẰNG MÁY SẤY PARABOLIC ...................................31

HÌNH 11 SẤY CÀ PHÊ TẠI SAN MARTIN, PERU...................................36 HÌNH 12 MÁY SẤY PARABOLIC

ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI RIOJA, PERU.....................36 HÌNH 13 MÁY SẤY PARABOLIC ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI

MOYOBAMBA, PERU.............. ......37

HÌNH 14 TỶ LỆ SẢN XUẤT CÀ PHÊ THEO CÁC KHU VỰC TRONG ĐỊA BÀN

PERU.................................................. .................................................... .............. ............................39

HÌNH 15 BIỂU ĐỒ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ THEO NGÀN QUÁN

TẤN.................................................. .............. .................................... .................................... ..........40

HÌNH 16 BIỂU ĐỒ GIÁ CÀ PHÊ/NGÀN TẤN ....40

HÌNH 17 TRỐNG QUAY Đục lỗ. .................................................... .............. ..51

HÌNH 18 QUẠT TRUNG TÂM SODECA .............................................. .....62

HÌNH 19 TỦ ĐIỆN TRỞ NÓNG CALEC......63

HÌNH 20 TRỤC TRỐNG XOAY .............................................. ..... ...................68

HÌNH 21 ĐỘNG CƠ GIẢM TỐC HIỆU SHIMPO.................................................. .......72

HÌNH 22 SỐ RĂNG XÍCH ĐU CHÍNH VÀ PHỤ ............................73

HÌNH 23 38 XÍCH ĐU RĂNG.................................................. ..... .............................74

HÌNH 24 19 XÍCH ĐƯỜNG RĂNG.................................................. ..... .............................74

x
Machine Translated by Google

BẢNG CHỈ SỐ

BẢNG 1 TRỒNG CÀ PHÊ THEO MÙA CÀ PHÊ Ở PERU..........18

BẢNG 2 MÔ TẢ CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CÀ PHÊ...................................27

BẢNG 3 THU LÃI TỪ CÀ PHÊ TẠI PIURA.....................................27

BẢNG 4 LỢI NHUẬN TỪ CÀ PHÊ TẠI CAJAMARCA .....................................28

BẢNG 5 THU LÃI TỪ CÀ PHÊ TẠI AMAZON ...................................28

BẢNG 6 LỢI NHUẬN TỪ CÀ PHÊ TẠI SAN MARTIN...................................28

BẢNG 7 BẢNG CÁC BIẾN SỐ ................................................ ..... ............................. 3. 4

BẢNG 8 CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU .....................................35

BẢNG 9 TỶ LỆ ĐỘ ẨM CỦA CÀ PHÊ ............................................. ....... .....37

BẢNG 10 BẢNG KẾT QUẢ SẤY CÀ PHÊ THỰC NGHIỆM.

.................................................... .................................................... ................................38

BẢNG 11 BẢNG KẾT QUẢ SẤY CÀ PHÊ BẰNG DỤNG CỤ.

.................................................... .................................................... ................................38

BẢNG 12 CÁC BIẾN ĐỔI QUÁ TRÌNH CỦA MÁY SẤY QUAY ................................49

BẢNG 13 GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CỦA VƯƠNG VẬT THIẾT KẾ.................................................. ........80

BẢNG 14 KẾT QUẢ TÍNH CHUỖI.............................................. ........ ...82

BẢNG 15 KẾT QUẢ TRỤC TRỤC .................................................. ......... ...............82

BẢNG 16 KẾT QUẢ QUAY ĐỔI CHÍNH ............................................. ...... ...............82

BẢNG 17 LINH KIỆN ĐIỆN CỦA MÁY SẤY. ....................................83

BẢNG 18 BẢNG LƯU CHUYỂN THU NHẬP QUÝ.................................................. .......83

BẢNG 19 LƯU CHUYỂN CHI PHÍ HÀNG QUÝ.................................................. .........84

BẢNG 20 BẢNG GIÁ MÁY SẤY CÀ PHÊ.....................................84

BẢNG 21 BẢNG PHÂN TÍCH THEO CHỈ SỐ VANTIR................................85

BẢNG 22 BẢNG CÔNG THỨC DỮ LIỆU ............................................. ..... ..85

xi
Machine Translated by Google

MỤC LỤC QUY HOẠCH VÀ BẢNG CHI TIẾT

MÁY SẤY CÀ PHÊ P - 0 1: 1.5 TẤN

P - 0 2: TỦ ĐIỆN CHỊU

P - 0 3: TRỤC ỐNG THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIC

P - 0 4: THỐNG SẤY CÀ PHÊ INOX

P - 0 5: VÒNG HỖ TRỢ TRỐNG

P - 0 6: NHÀ MÁY SẤY

P - 0 7: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN VÀ CHỈ HUY.

xii
Machine Translated by Google

BẢN TÓM TẮT

Nhu cầu thu được hạt cà phê được khử nước hoàn toàn đã dẫn chúng tôi đến một nghiên cứu quan

trọng và thiết kế chiếc máy mang tên: “THIẾT KẾ MÁY SẤY

QUAY KHOẢN HẠT CÀ PHÊ TRONG RỪNG BẮC

PERU 2018”, Để phát triển thiết kế của máy, các nghiên cứu đã được xem xét

từ những nhà tư tưởng khác có cùng mục tiêu.

Thiết kế của một máy có hệ thống sưởi ấm bằng cách

điện trở bên trong một hình trụ đồng tâm sẽ tạo ra nhiệt và sẽ được

được điều khiển bởi hai quạt ở hai đầu của nó và một trống quay quay trên

xi lanh đồng tâm với tải hạt cà phê và sẽ được điều khiển bởi động cơ

điện với bánh răng và ròng rọc, tính toán mất nước của hạt

sẽ tạo ra một cảm biến sẽ hoạt động như một thang đo và bật, tắt,

nhiệt độ, được cân, sẽ được hiển thị trên bảng điều khiển nằm ở vị trí dễ thấy ở trên cùng

đỉnh của máy.

Toàn bộ nghiên cứu này được trình bày chi tiết từ chương I nơi

giới thiệu, thực tế có vấn đề, công trình trước đây, lý thuyết liên quan đến chủ đề,

xây dựng vấn đề, biện minh của nghiên cứu, giả thuyết, mục tiêu.

Chương II trình bày chi tiết về thiết kế nghiên cứu, các biến số tác nghiệp,

dân số và mẫu, kỹ thuật và công cụ thu thập dữ liệu, các khía cạnh đạo đức.

Chương III trình bày chi tiết kết quả điều tra bao gồm các kế hoạch

của các bộ phận và của máy đã lắp ráp, ứng dụng phần mềm cho máy,

công thức nhiệt, cơ và điện.

Trong chương IV, V, VI, VII, thảo luận, kết luận, kiến nghị và

người giới thiệu.

TỪ KHÓA

Máy sấy quay, máy khử nước, cà phê.

xiii
Machine Translated by Google

TRỪU TƯỢNG

Nhu cầu có được một hạt cà phê được khử nước hoàn toàn đã dẫn chúng ta đến một vấn đề quan trọng

nghiên cứu thiết kế máy với đề tài: “THIẾT KẾ MÁY SẤY QUAY ĐỂ

HẠT CÀ PHÊ KHỬ NƯỚC TRONG RỪNG BẮC PERU 2018", Dành cho

sự phát triển của thiết kế của máy đã được coi là nghiên cứu của khác

những nhà tư tưởng có cùng mục tiêu.

Người ta đề xuất thiết kế máy có hệ thống gia nhiệt bằng điện trở

bên trong một hình trụ đồng tâm sẽ tạo ra nhiệt và sẽ được điều khiển bởi hai quạt ở

đầu của chúng và một trống quay sẽ quay trên hình trụ đồng tâm với tải

của hạt. cà phê và sẽ được cung cấp bởi động cơ điện với bánh răng và con lăn,

việc tính toán độ mất nước của hạt sẽ được thực hiện bởi một cảm biến sẽ hoạt động như một

cân bằng và các nút điều khiển bật, tắt, nhiệt độ và nặng sẽ nằm trong bảng điều khiển

rõ ràng nằm ở phía trên cùng của máy.

Toàn bộ nghiên cứu này được trình bày chi tiết từ các chương I nơi phần giới thiệu

phát triển, thực tế có vấn đề, các công trình trước đây, lý thuyết liên quan đến chủ đề,

xây dựng vấn đề, biện minh của nghiên cứu, giả thuyết, mục tiêu.

Trong chương II, nó trình bày chi tiết về thiết kế nghiên cứu, các biến số hoạt động, dân số và

mẫu, kỹ thuật và công cụ thu thập dữ liệu, các khía cạnh đạo đức.

Chương III trình bày chi tiết kết quả điều tra bao gồm kế hoạch của các hợp phần

và máy vũ trang, ứng dụng phần mềm vào máy, nhiệt, cơ khí

và công thức điện.

Trong chương IV, V, VI, VII, bàn luận, kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo

được áp dụng.

TỪ KHÓA

Máy sấy quay, khử nước, cà phê

xiv
Machine Translated by Google

GIỚI THIỆU

1.1 THỰC TẾ ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1.1 ĐẲNG CẤP QUỐC TẾ

[….]Hiện nay quy trình sấy cà phê đang là công đoạn tối đa

quan trọng trong quá trình thụ hưởng. Quá trình này được sử dụng để giảm thiểu

sự ra hoa của hạt, giảm độ ẩm, tránh sự sinh sôi nảy nở

của chanterelles, ngăn không cho hạt giống bị thay đổi hình dạng cơ thể, và

để cảm nhận một loại trái cây ổn định duy trì chất lượng của nó trong thời gian dài

kho. Thủ tục này có hai giai đoạn cơ bản:

lớp đầu tiên biểu hiện ở phần bề mặt của hạt, nơi nó được

thực hiện khử nước liên tục và đạt được hiệu quả cao nhất

lượng nước bốc hơi đáng kể trong thời gian ngắn hơn; vào ngày này

Độ ẩm giảm từ 55 - 60% xuống 20 - 25%.Ngày thứ hai diễn ra trong

phần bên trong của đun sôi, trong đó quá trình khử nước xảy ra chậm do

Độ ẩm bốc hơi xảy ra từ 20-25% đến 10-12%. Trong thời gian này họ có

thực hiện các cuộc điều tra khác nhau để phát triển các công nghệ trong quá trình

sấy cà phê với mục đích kéo dài tỷ lệ giữa hiệu quả và

thuê. Các hình thức phát triển có lợi nhất được thực hiện thông qua việc làm

của năng lượng mặt trời và dao động không khí do mật độ không giống nhau, nhưng thói quen này

chịu sự hạn chế về khí hậu của từng bộ phận, họ cần

ranh giới rộng cho công việc thủ công mệt mỏi và lớn hơn. Cho

Do vấn đề này, máy sấy đã được thiết kế để đạt được

đóng góp quan trọng trong công nghệ sấy khô (Henao, 2015, tr.16).

Hình 1

Sấy cà phê thủ công ở Colombia.

15
Machine Translated by Google

Để tham khảo Rodríguez duy trì:

Máy sấy ngày nay sử dụng cám làm nhiên liệu để tăng

nhiệt độ của không khí được sử dụng trong quá trình làm khô hạt cà phê

sử dụng một loại bộ trao đổi với dòng điện tuyến tính song song

của khí và không khí. Nếu đốt vỏ cà phê với

hiệu quả và cải thiện động lực học không khí trong quá trình

sấy khô, năng lượng nhiệt chứa trong khí sẽ được sử dụng tối đa, thời điểm

sau khi khí đã rời khỏi buồng đốt lò

(Zamora, Sarria, Cisneros, 2004, tr.56).

1.1.2 CẤP QUỐC GIA

Peru đứng thứ 2 trên thế giới với tư cách là nhà sản xuất và xuất khẩu cà phê

hữu cơ, là nhà cung cấp đầu tiên tại Mỹ Cà phê được sản xuất tại 210 huyện

nông thôn nằm ở 47 tỉnh của 10 sở trong tổng số hai mươi bốn

tạo nên Peru. Diện tích trồng cà phê chiếm 230.000 ha

phân bố trên 3 vùng, vùng phía bắc có 98 nghìn ha cà phê

chiếm 43% tổng diện tích canh tác và được tạo thành từ các bộ phận

từ Piura, Cajamarca, Amazonas và San Martin. Khu trung tâm bao gồm khoảng 79 nghìn

ha, nghĩa là, 34% đồn điền cà phê của quốc gia, bao gồm Junín,

Pasco và Huanuco. Vùng phía Nam 53 nghìn ha chiếm 23% diện tích

Tổng cộng, nó bao gồm các tỉnh Apurímac, Ayacucho, Cusco và Puno.

(Mincetur 2017).

Tính đến lượng cà phê được sản xuất ở Peru, nó rất

cần phải làm khô hạt cẩn thận vì cà phê khô kém

và với độ ẩm lớn hơn mức cho phép đối với

lưu trữ sẽ thu hút thiệt hại kinh tế nặng nề. Nếu cà phê có nhiều

độ ẩm 12% sẽ dễ bị nấm tấn công và sẽ có mùi khó chịu.

hạt cũ và mặt khác cà phê khô quá cũng làm thất thoát

kinh tế khi trọng lượng giảm.

16
Machine Translated by Google

Hình 2

Bảo quản cà phê khử nước.

Hiện nay, nghiên cứu đã được thực hiện nơi nó có thể được nhìn thấy làm thế nào

phát triển các nguyên mẫu để cải thiện tốc độ sấy cà phê, tìm kiếm

có được những cải tiến khác nhau trong quá trình sấy khô và điều này xảy ra do

khí hậu bất lợi cho việc sấy khô cà phê. Hiện tại hình dạng

Được sử dụng nhiều nhất là mở rộng cà phê trên gạch trong các phần mở rộng lớn của

đất được làm khô bằng bức xạ, điều này đòi hỏi chi phí lao động và

lãng phí thời gian, vì khí hậu của chúng ta rất hay thay đổi.

Hình 3

Phơi cà phê tại thành phố Jaén

17
Machine Translated by Google

1.1.3 NIVEL ĐỊA PHƯƠNG

Khu vực phía bắc được tạo thành từ 98 nghìn ha trồng cà phê tạo thành

43% tổng diện tích canh tác và vào thời điểm thu hoạch gặp rất nhiều khó khăn trong việc

quá trình thu được hạt cà phê, kể từ cách làm khô mà những

Họ sử dụng nó theo cách thủ công, phơi hạt cà phê dưới ánh nắng mặt trời.

chăn polypropylene (bao tải) trên bề mặt trái đất và tấm bê tông,

Đó chính là vấn đề phơi bày hạt cà phê, và do đó

cách dễ bị côn trùng có thể làm ô nhiễm nó, nó cũng sẽ

cung cấp chất lượng sấy kém vì không có hệ thống kiểm soát.

Bảng 1

Canh tác cà phê bằng chiến dịch cà phê ở Peru.

1.2 CÔNG TRÌNH TRƯỚC

Theo Plaza và Yangue trong nghiên cứu của họ: Thiết kế và thực hiện một

máy sấy lai để kiểm soát và giám sát quá trình sấy hạt;

thể hiện như sau:

18
Machine Translated by Google

[….] một hệ thống phù hợp đã đạt được với sự can thiệp tối thiểu của con người,

so sánh với các quy trình thủ công cần có người giám sát

thời tiết và lo lắng về việc xoay hạt cà phê, định hướng là đạt được một

sản phẩm chất lượng tốt và cho thấy sự tiết kiệm về thời gian và không gian mang lại lợi ích cho

nông dân.

Mục đích là giảm số giờ sấy và không nên tăng thời gian sấy.

nhiệt độ không khí nhưng để tăng lưu thông thông gió trong

môi trường phòng và tăng sức mạnh của quạt vắt chính (Plaza y Yangue,

2012, tr.132).

Theo Flores trong phần tóm tắt luận án của mình: “Động học của quá trình rang cà phê

sử dụng lò vi sóng” nêu rõ như sau:

"Các thí nghiệm dự đoán đã được thực hiện, đó là hai thí nghiệm trong lò

lò vi sóng có công suất 700 watt và trong các khoảng thời gian khác nhau. cho

Do đó, nói năng lượng để làm khô loại hạt này là không đúng.

Với những kết quả này, quyết định được đưa ra là thay đổi công suất và thời gian sấy

khô... (Flores và Yanely, 2008, p.30).

Theo Henao trong phần kết luận của mình: "ước tính thủ tục của

sấy cà phê và mối quan hệ của nó với các tính chất vật lý, thành phần hóa học và

chất lượng cốc” nêu rõ như sau:

Với nhiệt độ thích hợp của dòng khí theo tỷ lệ 50°C-60°C và 300m3/phút

thu được cà phê có chất lượng cảm quan cao.

Không có nhiều khác biệt về cảm quan giữa các giống castillo và caturra,

do đó được chứng minh rằng với các giống mà phân tích này được thực hiện là

giống chất lượng tốt.

Trong quá trình sấy khô, hàm lượng caffein không bị thay đổi vì

tích lũy các thành phần hóa học của nó được thực hiện trong các quy trình trước khi

sấy khô (Hainao, 2015, tr.65).

Lưu đồ quy trình sấy cà phê

Theo Cárdenas y Pardo trong luận án của họ: “Đặc điểm của các giai đoạn

lên men và sấy khô cà phê vào mùa xuân. Sơ đồ sau thu được

dòng chảy và quy trình.

19
Machine Translated by Google

1.3 LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

1.3.1 LÝ THUYẾT VỀ CÁC BỘ PHẬN MÁY SẤY

A. Làm khô bằng không khí nóng.

Mục tiêu của lượng không khí nóng được bơm vào là để giảm lượng

nước từ một sản phẩm để sau này được lưu trữ trong thời gian dài

thời gian bảo quản các đặc tính và tính chất vật lý của nó.

B. Nhiệt độ bầu ướt.

Nhiệt độ cầu bầu ướt (TGBH)

còn được gọi là chỉ số WBGT) ước tính ảnh hưởng của nhiệt độ

vì nó là phép đo nhiệt độ biểu kiến, độ ẩm, hiệu ứng

làm mát tốc độ không khí và nói chung là bức xạ mặt trời trong

con người. Nó được sử dụng bởi các nhà vệ sinh công nghiệp, vận động viên và quân đội để

xác định mức độ tiếp xúc thích hợp với nhiệt độ cao.

C. Nhiệt độ bầu khô

Nhiệt độ bầu khô hoặc nhiệt độ khô được đo bằng nhiệt kế

thủy ngân thông thường hoặc tương tự có bầu khô.

Nhiệt độ này cùng với nhiệt độ bầu ướt được sử dụng trong

đánh giá tiện nghi nhiệt, trong việc xác định độ ẩm không khí và trong

Tâm lý học để tính toán và nghiên cứu sự biến đổi của không khí ẩm.

Bằng sơ đồ tâm lý hoặc biểu đồ tâm lý, có thể có từ hai

giá trị đầu vào, một trong số đó thường là nhiệt độ khô để dễ dàng

20
Machine Translated by Google

xác định, biết tính chất còn lại của hỗn hợp không khí khô

và hơi nước.

D. điện trở.

Được phát hiện vào năm 1827 bởi Georg Ohm, điện trở có tác dụng tương tự

khái niệm với ma sát trong vật lý cơ học. Đơn vị điện trở trong

Hệ đơn vị quốc tế là ohm (Ω). Đối với phép đo của nó, trong

Trong thực tế, có nhiều phương pháp khác nhau, trong đó có việc sử dụng

một ôm kế. Hơn nữa, cường độ đối ứng của chúng là độ dẫn, được đo

ở Siemens.

Theo định luật Ôm, điện trở của vật liệu có thể

được định nghĩa là hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua

cho biết sức đề kháng, do đó:

Ở đâu:

R: điện trở tính bằng ôm.

V: hiệu điện thế tính bằng vôn.

I: cường độ dòng điện tính bằng ampe.

Người ta cũng định nghĩa “cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn

tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với

tỷ lệ thuận với điện trở của nó

Điện trở của dây dẫn phụ thuộc trực tiếp vào hệ số nói trên,

Nó cũng tỷ lệ thuận với chiều dài của nó và tỷ lệ nghịch với

tỷ lệ thuận với tiết diện của nó, giảm khi tiết diện của nó tăng.

độ dày.

21
Machine Translated by Google

Ở đâu:

p: hệ số tỷ lệ hay điện trở suất của vật liệu.

L: chiều dài của cáp.

S: diện tích mặt cắt ngang của cùng.

hinh 4

Cabin và điện trở.

E. Trống thép không gỉ hình trụ.

Một trống thép không gỉ hình trụ chứa các đặc tính cơ học

tuyệt vời ở nhiệt độ cao so với các vật liệu khác, nó tốt

độ dẻo, độ đàn hồi và độ cứng kết hợp cho thấy khả năng chống lại tốt

hao mòn do ma sát, mài mòn, va đập và độ đàn hồi, lợi thế này cho phép

sử dụng trống thép không gỉ trong các dự án vô tận. thép

không gỉ thể hiện khả năng chống cháy tốt nhất trong các ứng dụng kết cấu

Nhờ nhiệt độ dòng chảy cao hơn 800º C, nó có

Phân loại A2s1d0 về khả năng chịu nhiệt độ cao và không giải phóng

khói độc. Với hàm lượng crom là 10,5%, thép không gỉ là

được bảo vệ bởi lớp oxit crom thụ động tự nhiên

trên bề mặt của nó khi nó tiếp xúc với độ ẩm trong không khí. Lớp

tái tạo thụ động nếu bề mặt bị hư hỏng, tính năng này cung cấp

trống thép không gỉ hình trụ để chống ăn mòn.

22
Machine Translated by Google

Để tìm thể tích của hình trụ, sử dụng công thức:

= 2ℎ

Ở đâu:

Q: khối lượng.

r: đài.

h: chiều cao.

Để tìm độ uốn của hình trụ, công thức được sử dụng:

Ở đâu:

: uốn.

w: trọng lượng.

l: chiều dài.

F. Cách nhiệt bằng sợi thủy tinh

Sợi thủy tinh là chất cách nhiệt tuyệt vời nhờ chỉ số cao về

diện tích bề mặt so với khối lượng của nó. Tuy nhiên, quá kích thước làm cho nó

dễ bị tấn công hóa học hơn nhiều. Bẫy khối sợi thủy tinh

không khí giữa chúng, làm cho sợi thủy tinh trở thành chất cách nhiệt tốt,

với độ dẫn nhiệt theo thứ tự 0,05 W / (m ° K).

Sợi thủy tinh bao gồm cách âm, cách nhiệt và cách nhiệt

điện trong lớp phủ, như gia cố cho các vật liệu khác nhau, que của

lều, vải hấp thụ âm thanh, nhiệt và chống ăn mòn,

các loại vải có độ bền cao , sào sào, cung và nỏ,

giếng trời trong mờ, phụ tùng thân xe, cột điện

khúc côn cầu, ván lướt sóng, vỏ thuyền. Nó cũng đã được sử dụng cho

23
Machine Translated by Google

mục đích y tế trong nẹp. Sợi thủy tinh được sử dụng rộng rãi cho

cách nhiệt của đường ống và ống dẫn trong thiết bị điều hòa không khí.

G. Quạt dòng có hướng dẫn

Quạt dòng chảy có hướng dẫn là một bánh công tác, được đặt chìm bên trong

một nắp hoặc một ống dẫn hình trụ. Conduit ngăn ngừa tổn thất lực đẩy

của dòng chảy tránh mài mòn ở đầu cánh quạt, khi thay đổi tốc độ

và áp suất luồng không khí cũng thay đổi tiết diện của ống dẫn với

điều này có thể là thiết kế bị ảnh hưởng thuận lợi theo

Nguyên lý của Bernoulli.

Hình 5

Quạt ly tâm.

H. Luồng không khí nóng vuông góc trong máy sấy quay

Các hạt rơi xuống dưới dạng mưa thông qua một luồng khí nóng

di chuyển chậm, thường dẫn đến sự kéo lê không mong muốn của

hạt tốt. Luồng không khí nóng chuyển động ngang (caballero, 2015, p.12)

24
Machine Translated by Google

Hình 6

Máy sấy quay dòng chảy vuông góc.

I. Truyền động xích

Chuỗi truyền được sử dụng để truyền chuyển động kéo của

lực giữa các đĩa xích.

Z1.ω1 = Z2.ω2

Ở đâu:

Z = số răng

ω = vận tốc góc/số vòng quay mỗi phút

1.3.2 TRUYỀN NHIỆT

Nó được định nghĩa là năng lượng truyền từ một hệ thống có nhiệt độ cao

khác với nhiệt độ thấp.

A. Đối lưu

Dòng nhiệt chạy qua các dòng điện gây ra sự dịch chuyển khối lượng của một số

lỏng hoặc khí.

25
Machine Translated by Google

B. Bức xạ

Truyền nhiệt bức xạ được coi là khi nhiệt truyền qua môi trường.

của sóng điện từ.

C. Lái xe

Đó là sự truyền nhiệt qua môi trường rắn khi chịu nhiệt độ cao

nhiệt độ tạo ra một rung động phân tử và những cú sốc giữa chúng như

đến sự tiến bộ của nhiệt độ.

1.3.3 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT SẤY CÀ PHÊ CỦA PERUVIAN.

NGHỊ QUYẾT PHÊ DUYỆT TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA PERU TRONG

KHUNG KẾ HOẠCH CẬP NHẬT GIAI ĐOẠN INDECOPI SỐ 052-2014/CNB

INDECOPI. Lima, ngày 19 tháng 6 năm 2014.

GIẢI QUYẾT

Đầu tiên.- PHÊ DUYỆT các Tiêu chuẩn Kỹ thuật của Peru sau đây trong phiên bản 2014 của chúng:

NTP-ISO 6673:2004 (sửa đổi năm 2014) CÀ PHÊ XANH. Xác định tổn thất

khối lượng ở 105 oC. Ấn bản lần 2. . . . . . . . (Tiêu chuẩn pháp lý ở Peru, 2014, tr. 526744)

26
Machine Translated by Google

1.3.4 ĐẶC ĐIỂM CÀ PHÊ HẠT KHU VỰC BẮC BỘ

PERU

1.3.4.1 Tính chất vật lý của cà phê

ban 2

Mô tả các tính chất vật lý của cà phê.

1.3.4.2 Vùng phía Bắc 43% sản lượng cà phê là ở Piura,

Cajamarca, Amazon, San Martin.

bàn số 3

Thu được lợi nhuận từ cà phê ở Piura.

27
Machine Translated by Google

Bảng 4

Thu được lợi nhuận từ cà phê ở Cajamarca.

Bảng 5

Thu được lợi nhuận từ cà phê ở Amazonas.

Bảng 6

Thu được lợi nhuận từ cà phê ở San Martin.

28
Machine Translated by Google

1.3.4.3 Các hình thức sấy khô ở vùng phía bắc Peru.

A. Sấy khô trên chăn polypropylene.

Nó bao gồm việc mở rộng hạt cà phê trên chăn polypropylene

được tiếp xúc với bức xạ mặt trời để được mất nước ở một

Độ ẩm 11%, thời gian ước tính lên đến tám giờ mỗi ngày

trong năm ngày, nhược điểm là cần có các phần mở rộng lớn

đất để làm khô một lượng nhỏ, vì vậy một cách nhanh chóng được đề xuất

làm khô bằng máy sấy quay.

Hình 7

Phơi cà phê trên chăn polypropylene.

B. Phơi trên hiên hoặc tấm bê tông.

Nó là một hình thức sấy khô rất giống với hình thức trước đó với sự khác biệt duy nhất

theo cách này, cà phê được phơi trên các tấm bê tông trong thời gian

sấy khô không có nhiều khác biệt so với phương pháp trước đó, đó là

vệ sinh của họ được cải thiện các tấm phải có một độ nghiêng nhất định

để tránh tích tụ nước.

29
Machine Translated by Google

Hình 8

Phơi cà phê trên sân hiên và tấm bê tông.

C. Làm khô trong xe gỗ.

Chúng là những cấu trúc bằng gỗ trên đường ray đáp ứng chức năng của

vận chuyển hạt đến khu vực sấy khô và ở lại đó. chiếc xe đã được cứu

nếu mưa đột ngột xảy ra.

Hình 9

Phơi cà phê trên xe gỗ.

30
Machine Translated by Google

D. Máy sấy năng lượng mặt trời hình parabol ở phía bắc Peru.

Máy sấy năng lượng mặt trời parabol là một cấu trúc làm bằng xi măng, gỗ và nhựa

có chức năng cách ly hạt khỏi côn trùng gây ô nhiễm có thể

đến chất lượng của hạt giống, nó được thiết kế để khử nước trong hạt

sạch, nhưng nó cũng là một trong những quy trình cần có thời gian để giảm

ẩm hạt.

Hình 10 Sấy cà phê trên máy sấy parabol

1.4 CÔNG THỨC CỦA BÀI TOÁN

Cách khử nước hạt cà phê ở phía bắc Peru theo thiết kế

của một máy sấy quay?

1.5 CƠ SỞ CỦA NGHIÊN CỨU

Cuộc điều tra hiện tại sẽ giảm đáng kể thời gian được phân bổ cho

sấy cà phê cho phép bạn sấy số lượng nhiều hơn tận dụng không gian

giảm máy sấy mà không cần phải thực hiện các chi phí quá nặng nề.

Tất cả mọi thứ là do sự đa dạng và không thể đoán trước của khí hậu Amazon cao của

khu vực phía bắc của Peru có thể có những ngày có nhiệt độ dồi dào

và thích hợp để sấy khô cà phê trên những vùng đất rộng lớn, và những nơi khác

những ngày có lượng mưa quá nhiều trong khu vực gây hại

rất lớn đến việc sản xuất cà phê chất lượng.

31
Machine Translated by Google

Nghiên cứu được thực hiện vì nhiều người trồng cà phê bị ảnh hưởng do không thể

làm khô cà phê của bạn trong thời gian ngắn hơn bình thường, dao động trong khoảng 40

giờ.

Thiết kế máy sấy quay sẽ rất hữu ích và có lợi cho diện tích

trồng cà phê ở phía bắc Peru, vì nhiều nông dân và công ty sử dụng nó

tăng lợi nhuận kinh tế của họ, họ sẽ sản xuất cà phê nhiều hơn

chất lượng để xuất khẩu.

Máy sấy quay sẽ cung cấp cho ngành công nghiệp sấy khô một đóng góp công nghệ

mà sẽ rất quan trọng để có thể chế biến được một ly cà phê chất lượng.

1.5.1 biện minh kỹ thuật

Đối với thiết kế của máy sấy cà phê quay, một hồ sơ kỹ thuật sẽ được chuẩn bị.

trong đó các thiết bị thích hợp cho thế hệ xuất sắc của

nhiệt cần thiết, cảm biến, cân, quạt, máy vắt và cả kim loại

nằm trong tiêu chuẩn kỹ thuật của Peru.

1.6 GIẢ THUYẾT

Với thiết kế máy sấy quay, nó có thể khử nước hạt cà phê trong

phần phía bắc của Peru.

1.7 MỤC TIÊU

1.7.1 TỔNG QUÁT.

Thiết kế máy sấy quay khử nước hạt cà phê tại khu vực phía Bắc

của Peru 2018.

1.7.2 CỤ THỂ.

• Chẩn đoán hiện trạng quy trình sấy cà phê tại nhà máy

phần phía bắc của Peru.

• Tính toán các thông số nhiệt trong quá trình sấy cà phê

bên trong máy sấy quay.

• Tính toán, lựa chọn các kết cấu, thiết bị tạo nên công trình

máy sấy quay.

• Thực hiện đánh giá kinh tế của dự án thông qua

Các chỉ số VAN VÀ IRR

32
Machine Translated by Google

II PHƯƠNG PHÁP

2.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU:

Nghiên cứu sẽ được thực hiện theo cách phi thực nghiệm vì trong

yêu cầu, chúng tôi không muốn thay đổi biến độc lập của mình một cách lý tưởng; cái mà

mong muốn là thể hiện sự dự tính về những điều bất thường khi chúng xảy ra

trong không gian của bạn.

H1 – H2

X1= -------------------

SJCE

Ở đâu:

X1: Mô hình đang nghiên cứu

S: Nghiên cứu để giải thích trong mô hình.

J: Đề xuất phát triển

H1: Thời gian tính toán nghiên cứu.

H2: Thời kỳ quá độ của môi trường lý thuyết.

CE: Kết luận ước tính.

2.2 BIẾN TẦN, VẬN HÀNH.

2.2.1 Biến độc lập:

Thiết kế máy sấy quay.

2.2.2 Biến phụ thuộc:

Sự khử nước của hạt cà phê.

33
Machine Translated by Google

Sự định nghĩa Sự định nghĩa leo thang


Biến đổi

Biến đổi

Độc lập

THIẾT KẾ MỘT
2.2.3
động
hoạt
biến
bảng
số khái niệm

hoạt động
sáng tạo trong

sẽ phản ánh
những ý tưởng đổi sấy
hoạt động

mà mục đích sẽ

là để dự án

thiết kế hữu

máy ảnh, máy quay

mới.cà phê
Dụng cụ đo kích thước

thiết kế
thợ cơ khí

thiết kế

với ích và thẩm mỹ củanhiệt


cố gắng

nhiệt độ
hướng
dẫn phân
tích dữ liệu
Đo đạc

n/m2

độ C

b
c
B MÁY SẤY QUAY
thiết kế
điện

Bảng
7 quyền lực
oát

Biến phụ thuộc :


được thực
kết cấu lý do

hiện bằng cách phơi bày

hạt ở
số lượng
nhiệt độ cao có
thời gian
tính đến
cần thiết cho giai hướng dẫn của
thời gian
đoạn mất nước
thời gian Quan sát Kilôgam.

đếm
KHỬ NƯỚC HẠT CÀ PHÊ.
bình thường
của hạt
kỹ thuật

phơi khô

độ ẩm ẩm kế

34
Machine Translated by Google

2.3 DÂN SỐ VÀ MẪU.

• Dân số: không áp dụng

• Mẫu: không áp dụng

2.4 CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU.

Để có được thông tin nghiên cứu, những điều sau đây đã được sử dụng:

công cụ sẽ được xác nhận bởi các kỹ sư chuyên môn.

Bảng 8

KỸ THUẬT SỬ DỤNG DỤNG CỤ

Áp dụng cho nông dân


Phỏng vấn Phỏng vấn
trồng cà phê.

phân tích tài liệu

của bảng
Quan sát phân tích dữ liệu
nhiệt động học,

cơ khí và điện.

Công cụ thu thập dữ liệu.

2.5 MỐI QUAN HỆ ĐẠO ĐỨC:

[…]thời điểm mà đạo đức và kiến thức được thảo luận là lúc chúng ta nên

liên kết hai từ này với những đức tính có thể đạt được, để

biện minh rằng một cái gì đó là công bằng, tốt và phù hợp hoặc ngược lại,

là không đáng kể, và do đó không thể thực hiện được. Trí tuệ được củng cố

trong một loạt các lý luận mà sau đó dẫn cô đến một

sự thật vô căn cứ, vì lý do này, con người chịu trách nhiệm tìm kiếm

kiến thức thông qua trí tuệ nhưng tay trong tay với

phẩm chất đạo đức dẫn con người đến sự phát triển khoa học.

(Galán, 2010, tr.01).

35
Machine Translated by Google

III KẾT QUẢ

3.1 CHẨN ĐOÁN HIỆN TRẠNG QUÁ TRÌNH SẤY

CÀ PHÊ Ở VÙNG BẮC PERU.

3.1.1 Hiện nay, việc sấy khô cà phê ở khu vực phía bắc Peru được thực hiện

rải hạt trên chăn polypropylene trên diện rộng

để được phơi nắng.

Hình 11

Phơi cà phê ở San Martin, Peru.

Nhiều kiểu dáng máy sấy có thể được tìm thấy ở một số địa phương

dựa trên việc phơi khô dưới ánh nắng mặt trời, cải tiến cách phơi khô trước đây.

được nhắc đến.

Hình 12

Máy sấy parabol được sử dụng ở Rioja, Peru.

36
Machine Translated by Google

Theo nghiên cứu của "Anacafe" phần trăm độ ẩm của hạt

sau quá trình giặt là 55% gây khó khăn cho việc sấy khô

của cà phê hơn bất kỳ loại ngũ cốc nào khác.

Bảng 9

Độ ẩm của cà phê.

Vì mùa gặt và mùa mưa rõ rệt

trong cùng những tháng làm cho việc sấy khô trở nên khó khăn, điều này thường

gây thiệt hại về kinh tế.

Hình 13

Máy sấy parabol được sử dụng ở Moyobamba, Peru.

Hiện tại ở phía bắc Peru người nông dân trồng 725 kg cà phê

mỗi ha và thời gian làm khô hạt là 4-5 ngày,

Lượng ẩm trong cà phê được xác định theo kinh nghiệm bằng cách sử dụng

37
Machine Translated by Google

các giác quan nhìn, sờ, nghe không cho kết quả chính xác về mặt

đến phần trăm độ ẩm.

Bảng 10

giác quan

Nó bao gồm việc xem màu sắc của hạt được sấy khô mở rộng và nếu nó có màu

vàng nhạt thì xác định rằng nó khô ở độ ẩm 12%, đây là một phương pháp không

Vista đáng tin cậy.

Nó bao gồm việc lấy một hoặc nhiều hạt trong số những hạt bị nở ra

khi sấy, cho vào ngón tay và tác dụng lực theo hướng xoắn của hạt, nếu

nó bị xoắn nghĩa là hạt còn phải khô thêm một chút vì hạt phải cứng. và
Chạm
không xoắn.và người ta xác định rằng nó ở độ ẩm xấp xỉ 12%. Độ ẩm là một

phương pháp không đáng tin cậy.

Nó bao gồm việc chà xát cà phê nở ra và làm khô bằng tay của bạn và nếu nó

có âm thanh giống như tiếng lá khô, thì có thể xác định rằng nó ở mức xấp xỉ
Tai
12%. độ ẩm

Bảng kết quả sấy cà phê theo kinh nghiệm.

Một số hộ trồng cà phê mặc dù có điều kiện kinh tế nhưng đã mắc phải

dụng cụ đo độ ẩm mới để cung cấp cà phê

sấy khô theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Peru.

Bảng 11

Dụng cụ

Nó bao gồm việc lấy một mẫu của tất cả cà phê đang sấy khô và cân khối

Cân bằng lượng của nó là 1000g và sau năm ngày phơi nắng trở lên, khối lượng của nó phải

giảm xuống còn 550g.

Chúng là những thiết bị công nghệ cao có bóng đèn cảm biến độ ẩm được đặt giữa

tất cả các khối lượng được phơi khô và do đó cảm biến sẽ đọc kết quả tương ứng.
cảm biến

Chúng là thiết bị có công nghệ độ nét cao và việc sử dụng chúng để chẩn

đoán độ ẩm của ngũ cốc chính xác hơn và có sai số tối thiểu .

Bảng kết quả sấy cà phê bằng dụng cụ.

38
Machine Translated by Google

3.1.2 Hiện trạng tỷ lệ sản lượng cà phê trên địa bàn

Từ Peru.

Hiện tại, theo infocafes, các khu vực sản xuất được chia thành ba

mỗi khu vực tương ứng, khu vực phía bắc tương ứng với 43%,

khu trung tâm 34%, khu nam 23%. Tỷ lệ phần trăm độ ẩm của cà phê từ đây

vùng là 11%.

Hình 14

Tỷ lệ sản lượng cà phê theo vùng ở Peru.

3.1.3 Thực trạng xuất khẩu cà phê vùng phía Bắc Pêru.

Sản xuất nông nghiệp năm 2017 tăng 2,6% so với

của năm 2016 chịu ảnh hưởng của sự gia tăng trong sản xuất nông nghiệp

kết thúc năm với sản lượng 86% quả việt quất, 43% ô liu,

atisô 33%, cà phê 21%, ca cao 11% (Minagri, 26/03/2018)

Xuất khẩu nông sản cà phê theo Ngân hàng Dự trữ Trung ương

Peru hàng nghìn tấn được sản xuất ở các quý khác nhau, đạt

kim ngạch xuất khẩu quý 4 năm 2015 cao nhất,

2016, 2017, sau này xuất khẩu 104,4995.

39
Machine Translated by Google

Hình 15

Sơ đồ xuất khẩu cà phê nghìn tấn.

3.1.4 Thực trạng giá cà phê tại khu vực phía Bắc Peru.

Giá cà phê xuất khẩu quý I/2015

là 4.000 đô la một tấn, và trong quý 4 năm 2017, giá của nó

là 2868 đô la một tấn (Ngân hàng Dự trữ Trung ương Peru)

Hình 16

Biểu đồ giá cà phê nghìn tấn.

40
Machine Translated by Google

3.2 TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ NHIỆT TRONG QUÁ TRÌNH

CÀ PHÊ SẤY BÊN TRONG MÁY SẤY QUAY.

Để bắt đầu tính toán các thông số nhiệt của máy sấy quay, nó là

cần biết một số dữ liệu đầu vào.

1 ℎ = 55%

ℎ = 11%

= 1500

= 55°

3.2.1 Tính toán lượng nước cà phê ban đầu trong trống

quay.

= 1

= 0,55 1500 = 825

1: ℎ

3.2.2 Tính toán lượng chất khô cuối cùng của cà phê trong trống

quay.

= –

= 1500 – 825

= 675

41
Machine Translated by Google

Quá trình sẽ được thực hiện cho đến khi độ ẩm cuối cùng là 11%

= ( )
1

(0,11)(675 )
= = 83,43
1 0,11

3.2.3 Tính lượng nước lấy đi trong quá trình sấy,

Nước bốc hơi.

= –

= 741,57

3.2.4 Lượng cà phê cuối chu trình sấy.

Nó là
= là +

Nó là = 758,43 .

Theo Tổ chức Lương thực Liên hợp quốc,


3
khuyến nghị một luồng không khí nóng 0,12 và 0,25 /².

3.2.5 Tính toán lượng không khí lý thuyết trong buồng sấy được coi là một

²
dòng chảy của . /

= từ

³
= 0,25
(13,9 2)
2

³
= 3,47

³
3600
= 3,47 ( )
1ℎ

42
Machine Translated by Google

³
= 12 492

nhiệt dung riêng của cà phê

Theo Montoya 1989, phương pháp hỗn hợp được sử dụng để xác định

giá trị cà phê thóc trong khoảng độ ẩm hạt từ 11% đến 45

%, giá trị của M là độ ẩm của hạt trong bầu khô, là phương trình

kết quả.

= 1,3556 + 5,7859( )

: là ( / )

Là giá trị của M đối với nhiệt độ 55°C

= 0,12

Vì thế:

= 1,3556 + 5,7859 (0,12)

= 2,049 / °

3.2.6 Tính tổng nhiệt lượng cần thiết cho quá trình sấy

Tính toán nhiệt hợp lý để nâng nhiệt độ cà phê từ 20°C – 55°C,

trong trống quay.

= .
Nó là
( 2 – 1)

= 675(328 – 293 ) (2,049 / ° )

= 48 407,63

43
Machine Translated by Google

Tính nhiệt lượng cần thiết để tăng nhiệt độ của nước trong bình

cà phê trong trống của máy sấy (20 °C đến 55 °C)

2 = ( 2 – 1) 2

1
2 = 741,57 (55° – 20° ) ( )
°

2 = 25954,95 .

Nó được kết luận bằng cách tính nhiệt ẩn cho sự bay hơi của nước.

= ( 2 )

= (741,57 ) (560 / )

= 415279

= + 2 +

= 48407,63 + 25954,95 + 415279

= 489641,58 .

3.2.7 Tính hệ số đối lưu nội

Nhiệt độ mà hạt cà phê sẽ tăng lên sẽ là 55°C, tức là

sẽ cần thiết để làm khô nó.

Tính chất của không khí ở 55°C = 328°K

= 27,71 10¯³ /( ° )

= 0,7215

= 1,6 – 3,3 / ( )

44
Machine Translated by Google

³
= 1,075 /

= 198 10¯⁷ ( . )/ 2 ( )

Tính toán dòng khí tầng hoặc hỗn loạn bên trong máy sấy quay.

- Tính số Reynolds

1.075 / Kg m³ x giây mét/


3,3x1,2m
=
.
198 x 10¯⁷
2

= 215 000

- tính toán số Nusselt

1
4 = 0,023 5 3

4 1
= 0,023 (215 0005 ) (0,7215 3)

= 380,56

-tính hệ số đối lưu

ℎ =

380,56 (27,71 10 3 /° ) ℎ =
1.2

ℎ = 8,78 °k
2

45
Machine Translated by Google

3.2.8 Tính toán hệ số đối lưu bên ngoài

Tính chất không khí ở 20 °C = 293 °K (nhiệt độ không khí xung quanh)

°
= 0,02588

= 16,08 10⁻⁶ 2/

= 2,208 10¯⁵ 2

= 0,7282

Tính hệ số nở thể tích

1
=

1
=
293°

= 0,00341 ° 1

Tính toán số Rayleigh

³
b(T -T ) Đ.
=
2

(9.81)(0.00341)(55° - 20° )(1.2) ³


= (0,7282)
(16.08 x 10⁻⁶ )
2

= 569,79 10⁷

Tính số Nusselt.

2
0,38 1⁄6
= [0,6+ ]

[1 + (0,559) 9⁄16] 8⁄27

46
Machine Translated by Google

= 194,83

3.2.9 Tính toán hệ số đối lưu trung bình

ℎ =

194,83 0,02588°
ℎ =
1.2

ℎ = 4,2
°

3.2.10.Thời gian và nhiệt độ gia nhiệt sản phẩm.

Có tính đến các giá trị của biểu đồ tâm lý,

lượng nước bay hơi bằng lượng không khí khô thổi vào.

Dữ liệu:

Độ ẩm riêng ở 55°c = 13 g hơi nước trên 1kg không khí khô

Khối lượng riêng của không khí ở 55°c = 1,29 kg/m3

Công suất quạt= 3181m3/h

Lượng nước trong máy sấy = 741570 gr H2O

Tìm khối lượng không khí khô (Mas)

. (1 )
=
ℎ 55°

701570 2 (1 )
=
13 20

= 57043

Tìm thể tích không khí khô (Vas)

= (1 3)

cụ thể 55°

47
Machine Translated by Google

57043 (1 3)
=
1,29 kg/m3

= 44220 3

Xác định thời gian với quạt đã chọn:

(1ℎ)
=

= 44220 3 (1ℎ)
3181 m3/h

= 13,90ℎ = 14 ℎ .

Người ta kết luận rằng để làm bay hơi 741,57kg nước ở nhiệt độ

bầu khô 55°C bơm 3181 m3/h không khí khô cần một

thời gian 14 giờ.

3.2.11 Sơ đồ dòng chảy vào ra.

48
Machine Translated by Google

Bảng 12

14 giờ

Biến quá trình máy sấy quay.

49
Machine Translated by Google

3.3 TÍNH TOÁN, CHỌN KẾT CẤU VÀ THIẾT BỊ ĐÓ

HỌ SẼ TẠO RA MÁY SẤY QUAY.

Để bắt đầu với việc thiết kế máy sấy quay, cần phải biết một số

dữ liệu đầu vào.

1,5 = 1500 .

Nó là = 687,17 ° 2
3

3.3.1 Tính thể tích toàn phần của trống.

Vì lý do tiếp cận, không gian và dễ sản xuất,

Xem xét giá trị bán kính 0,6 m và chiều dài 3,2 m cho thiết kế của

tambor.

2
=

= 3,14(0,60²)(3,2 )

³
= 3,61

Để tìm tổng âm lượng của trống, bạn phải giảm âm lượng

của trục là 0,44 m³.

= 3,61 3 0,44 3

= 3,16 3

Thể tích 3,16 m3 này chiếm 100% công suất của máy sấy.

3.3.2 Tính tổng khối lượng cà phê.

Vì khối lượng riêng tỉ lệ nghịch với thể tích riêng nên

quyết tâm.

1
=

50
Machine Translated by Google

1
=

687.17
3

3
= 1,45 10 3 /

Để tìm tổng khối lượng của 1500 kg cà phê, người ta xác định như sau

phương trình.

= (1,45 10¯³ 3/ 1500 )

= 2,18 3

Thể tích cà phê 2,18 m3 này chiếm 68,98% công suất của máy.

tambor.

3.3.3 Thiết kế trống và lựa chọn độ dày của tấm.

Có một ý tưởng về cách nó sẽ được cấu trúc và hoạt động của nó

máy trong quá trình sấy khô, một phân tích kỹ thuật được thực hiện để xác định loại

thép không gỉ và độ dày tương ứng của nó.

Hình 17

trống quay đục lỗ.

51
Machine Translated by Google

3.3.4 Tính toán uốn thùng máy sấy.

tính toán uốn xi lanh

1500
=
3.2

= 468,75 /

= 4600 /

3.3.5 Tính chọn vật liệu làm thùng sấy.

Vật liệu của thùng sấy sẽ là thép không gỉ AISI 304. Do đặc tính của nó

đặc tính chống ăn mòn cao được sử dụng cho các sản phẩm

phức tạp hơn và có các đặc điểm tốt hơn AISI 430 so với một số

tác nhân trong điều kiện nhiệt độ và PH nhất định.

Phân tích bể:

Mật độ thép không gỉ AISI 304

³
= 7,93 /

Phương trình 1: Mật độ.

= .

= (7,93 ) 3 × ( × × ) 3 … … . (1)

Ở đâu:

= ℎ =?

52
Machine Translated by Google

Tính toán chu vi của tấm bể

= 2 = Ø

= 2(3,1416) × 60

= 376,99 ≈ 377

Thay vào (1)

3)
³
= (7,93 (320 × 377 × )

= 956675,2

= 956,67

Để tìm trọng lượng, nhân với trọng lực và độ dày của tấm.

= 956,67 9,8

= 9375,41 … … (2)

A. Tính lực tác dụng của hạt vào lúc quay.

Để tìm ứng suất trên thành bể chúng ta phải xem xét

thiết kế trong những điều kiện quan trọng nhất và điều này sẽ xảy ra trong lực lượng của

tác động của toàn bộ khối lượng cà phê tại thời điểm quay. Đối với điều này, chúng ta phải

để thiết kế xem xét những điều sau đây:

Áp suất tác dụng lên bình.

= √2 ℎ = √( 2 (9,8)(0,9))

53
Machine Translated by Google

= 4,2 ⁄

1 2
1
= =
(1500)(4.2)²
2 2

= 13 230

Ở đâu:

: 1500

ℎ: , 0,9 TRÊN

( )

Lực tác động trung bình sẽ là

D = quãng đường đi được sau va chạm mà trong trường hợp này

chúng tôi coi đó là 0,01 m.

13230
= = 1323
0,01

B. Tính toán độ dày của tấm trống máy sấy

Ứng suất trên thành bể xét đến điểm chảy tại

500 ° C để tránh biến dạng, thép AISI 304 sẽ được sử dụng, tương đương với

68N/mm2. Cái nào sẽ được sử dụng để lựa chọn độ dày thích hợp cho

xe tăng.

1323
68 / 2 =
3,20

1323
=
68 3,20

54
Machine Translated by Google

= 2,85 10 3

= 2,85 = 3

Nếu như vậy thì trọng lượng của tấm thép không gỉ sẽ là:

Thay vào (2).

= 9375,41(0,03)

= 281,26

3.3.6 Tính toán mômen uốn và ứng suất cắt của tang

máy sấy thông qua phần mềm.

Dữ liệu:

Trọng lượng trong trống và cà phê. 17535.042 N

Chiều dài. 3,2m

Mô đun đàn hồi. 0,1928968 MPa

Mômen quán tính của trụ rỗng. 5400000.

55
Machine Translated by Google

Biểu đồ ứng suất cắt

Biểu đồ momen uốn.

56
Machine Translated by Google

3.3.7 Tính toán tổn thất nhiệt qua tường.

Đối với thiết kế của xi lanh quay, thép không gỉ AISI 304 đã được sử dụng với

độ dày 3 mm, vì trong các nỗ lực uốn kết quả, những

ít hơn so với thừa nhận bởi thép đã chọn.

Là mạch tương đương với camera

1 ln( 2⁄ 1 ) 1

1 , 2 = , 3
= 2 ℎ1 1 1 2 = 2ℎ2 2

nơi tổn thất nhiệt qua tường sẽ là:

57
Machine Translated by Google

, , 0
=
1 1
+ ln(2⁄ 1) +
2 ℎ1 1 2 2 ℎ2 2

328° 293°
=
1 ln(0,6⁄ 1
+ ) 0,57 +

2 (8,78 2 ° )(0,57 )(32 ) 2 (15,6 ° )(3,2 ) 2 (4,2 2 ° )(0,6 )(3,2)

= 1172,65

= 1172,65

: 3.2

: 328°

293°

ℎ1: 8.78 / 2 °�

ℎ2: 15,6 /°

nhiệt độ trong tường

1
=
= 2,3

1 2
=

2 = ( 1 )

2 = 55° 1,172 2,3

2 = 55° 2,7

58
Machine Translated by Google

2 = 52,3°

3.3.8 Tính toán cách nhiệt.

sức đề kháng tổng thể:

1 ln( 2)
ln( 1
= +
1
+
3 )
2
+
2 ℎ 2 2 2 ℎ2 2

Trường hợp sợi thủy tinh sẽ được sử dụng làm vật liệu cách nhiệt do nhiệt độ thấp

Dẫn nhiệt.

Ở đâu:

ℎ1 = 8.78 °
2

ℎ2 = 4,2 °
2

= 15,6 °
2

= 0,035 °
2

59
Machine Translated by Google

Mất mạch nhiệt dòng nhiệt

Tìm đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp, tổng điện trở sẽ là

tổng của những điều này:

= 1 + 2 + 3 + 4

°
1 = 9,49 10 3

°
2 = 1,598 10⁻⁵

°
4 = 0,0197

°
= 0,090

= = ( 0)

= (328° 293° )
°
0,090

= 388,8 .

Sau đó, chúng tôi phân tích tổn thất nhiệt mà không sử dụng vật liệu cách nhiệt.

= 1206,89

Với nhiệt độ đang được kiểm soát và

truyền nhiệt ở nhiệt độ 67,79% làm cơ sở để thực hiện các

tính toán tổn thất nhiệt trong xi lanh sấy, độ dày của lớp cách nhiệt

60
Machine Translated by Google

là 1 (in), ngoài ra, nó là một thứ nguyên nằm trong

Thương trường.

3.3.9 Lựa chọn quạt:

Tổng lưu lượng không khí trong buồng sấy

= 2256356

= 18,82 ℎ

= 1,008 = 328°
°�

= 1,068 = 328°
3

nhiệt cần thiết mỗi giờ

2256356
ℎ = = 119891,4
18,82 ℎ ℎ

Chuyển đổi thành giây

= 33303,16

Tìm khối lượng của toàn bộ luồng không khí, chúng ta có thể xác định vận tốc của

quạt thông gió.

119891.4

=
1.008 °
ℎ35°

= 3398,28 /ℎ

61
Machine Translated by Google

Tốc độ thông gió của quạt.

= => =

3398,28 ⁄ ℎ
=
1,068 ⁄
³

3
= 3181,91

Chuyển đổi thành giây:

3
= 0,9

Theo bảng quạt SODECA cho lưu lượng này tương ứng với

model: CBD-2828-6m 1HE, có công suất cài đặt là 0,25


3

kw.

Hình 18

Quạt ly tâm Sodeca.

3.3.10 Tính toán điện trở sử dụng trong máy sấy quay.

Trong các tính toán để lựa chọn quạt, nhiệt

cần thiết mỗi giây.

= 33303,16

62
Machine Translated by Google

Chuyển đổi sang BTU:

31,56

Có kết quả của các BTU cần thiết, điện trở sẽ được chọn

thông qua danh mục sản xuất điện trở CDM-23-12-

31. Nhãn hiệu MÁY SƯỞI CALELEC.

Hình 19

Tủ điện trở CALEC HEATING.

3.3.11 Tính toán trục của máy sấy quay

Để thiết kế trục của máy sấy quay, tải trọng đã được xem xét

rằng máy sấy sẽ hỗ trợ và tính toán các khoảnh khắc uốn và

xoắn.

= ³
. 0 ≤

16 [1 ( )⁴]

Ở đâu:

: ( . )

: ( )

: ( )

: .

63
Machine Translated by Google

Nói chung tỷ trọng trong cây rỗng = 0,4 ….0,6.


0

16

3 √ 0 4

[1 ( ) ]

= 0,30

Ở đâu

1.

= 0,30

= 0,30 206 1

= 61,8

Độ bền kéo AISI 304 tính bằng MPa. Cường độ năng suất AISI 304 tính bằng MPa.

510 MPa AISI 304: 206 MPa

Để phân tích, chúng tôi coi khối lượng của cà phê là 1500 kg, khối lượng của trống là 289,29

kg, 3 vòng bi 37kg mỗi cái 111 kg, 3 vòng 48kg mỗi cái 144 kg

Chúng tôi chuyển đổi kết quả sang newton để có thể áp dụng nó trong công thức.

1500 + 289,29 + 111 + 144 (9,8) = 20034,042

Giải quyết thời điểm xoắn.

= 20034.042 3.2 1

= 62105.5302

Tìm đường kính.

64
Machine Translated by Google

16

≥ 3 4 = 189.
[1 ( ) ]
0

Phân tích các lực trong trục.

W=64.108 KN

3,2 m

Ʃ =

68.108 + = 0

+ = 68.108 … … . . ( )

Ʃ =

64.108(1,6) + (3,2) = 0

= 32,05 … … … . . ( )

Ta thay (II) vào (I)

+ = 64.108

+ 32,05 = 64,108

= 32.058

phần phân tích

65
Machine Translated by Google

W=64.108 KN

Ra= 32,05 KN Rb=32,05 KN

64.108 x

32.05 KN

Ʃ =

32,49( ) + 64.108 ( ) + 1 = 0
2

1 = 32,05 32,054 2

Đánh giá 0.0 ≤ ≤ 3.2

X = 0,0 ; Mk1 = 0,0 KN.m

X = 3,2m ; Mk1 = 0,0 KN.m

Ʃ ( ) =

32.05 62.105 1 = 0

1 = 62.105 + 32.05

Đánh giá 0.0 ≤ ≤ 3.2

66
Machine Translated by Google

X = 0,0 ; Qk1 = 32,05 KN.m

X = 3,2m ; Qk1 = -32,05 KN.m

Biểu đồ lực cắt và mômen uốn.

W=62.105 KN

65.49 KN.m

Khoảnh khắc cực đại xảy ra khi đồ thị lực cắt đi qua điểm không.

1 = 62.105 +32.05

0 = 62.105 + 32,05

= 1,63

67
Machine Translated by Google

1 = 32,05 32,054 2

1 = 32,054 (1,62) 32,05(1,6)

1 = 82,048 51,28

1 = 30,768 .

²
tối đa =
= 30,768 (3,2)²
số 8 số 8

= 39,38304

Hình 20

Trục trống quay.

3.3.12 Tính chọn động cơ giảm tốc

Quán tính xi lanh sấy

4 4 .
= )
304(
64

304: 7800
3

: 0,6

: 0,597

(2,3 ) (7800 )(0,6 4 0,597 4 3 )


=
64

= 2,27
2

68
Machine Translated by Google

Để tìm ra một hệ số an toàn sẽ tránh được

sự tồn tại của những thất bại có thể xảy ra và dẫn đến một hoạt động tốt, đó là

Tính công suất của động cơ khi nó đứng yên, vì đó là lúc

Tôi cần thêm sức mạnh để bắt đầu.

Theo Espinoza, Brenda và vega Jonathan 2015, có thể tính toán

chu vi bị chiếm bởi cà phê với phương trình sau đây.

= 0,5

: .

= 0,5 (0,597)

= 0,938

Sau khi tính chu vi, có thể tính được góc alpha của

đoạn hình tròn.

360°
2 =

0,938 360°
2 =
0,597

= 90,02° = 1,57

Sau khi xác định được góc, có thể tính được mômen quán tính.

của diện tích mà cà phê chiếm đối với trục, đến thời điểm quán tính này

được gọi là momen quán tính cực.

= +

4
= cos + 3
( cos ) = 0,049
4

4
= (3 cos + 2 3 cos ) = 0,049
3 12


= 0,097

69
Machine Translated by Google

Tính quán tính cà phê.


= 826 3.2 0,097
3

= 256,39
2

Tính momen quán tính của sợi thủy tinh.

1 = ( 2 + ²)
2

Trường hợp bán kính bên ngoài và bên trong của sợi thủy tinh như sau:

= +

Tính toán đường kính ngoài của sợi thủy tinh.

= + 2

= 1,2 + 2(0,0254 )

= 1,251

Tính toán khối lượng sợi thủy tinh

= ( 2 2 ) 4

= 3

= 3

= .

= (1,2512 1,22) 3,2


4

70
Machine Translated by Google

= 0,31 3

Tính khối lượng riêng

32 ²
= 9.81 /
3

= 313,9 / 3

Tính toán khối lượng của xi lanh bằng sợi thủy tinh

= .

= 32 0,31 3
3

= 9,92

Tính toán trọng lượng của xi lanh quay bằng sợi thủy tinh

= 9,92 9,81 2 = 97,31

mô men quán tính sợi thủy tinh

1
= ²
( 2 + )
2

1
=
9,92 (0,62542 + 0,6² )
2

²
= 3,73 /

tổng quán tính

Ʃ = + +

1 = 2,27 + 256,39 + 3,73


2 2 2

71
Machine Translated by Google

Ʃ = 262,39
2

Phương trình bảo toàn năng lượng

²
= =
2 2

262.39 10
= = 145 ²
1800

Cho phép tăng tốc đồng đều

188,5
= . = 1,45
0,5

= 546,65 1.2

= 655,98

= 5981,3

Để tính toán được thực hiện, bộ giảm tốc động cơ được chọn, có khả năng

vượt qua sức ỳ tính toán, mẫu mã là C225 hiệu Shimpo.

Hình 21

Động cơ giảm tốc thương hiệu Shimpo.

72
Machine Translated by Google

3.3.10 Tính toán thiết kế chọn bánh răng, xích và bánh răng.

Đây sẽ có chức năng kết nối và truyền tải sức mạnh của động cơ giảm tốc

về phía máy sấy cà phê, nó sẽ phải đáp ứng như sau

đặc điểm kỹ thuật:

-truyền động qua bộ giảm tốc động cơ với trục đầu ra ở tốc độ 20 vòng / phút

- Công suất động cơ giảm tốc: 3.5 Hp – 2.37KW

-tỷ số truyền: 2.

-Tuổi thọ ước tính: 15000 giờ

- Khoảng cách giữa tâm các bánh truyền lực: 1250 mm.

Vì lý do dễ dàng trong việc mua phụ tùng thay thế, nó được coi là

tỷ số truyền giữa động cơ giảm tốc và máy sấy cà phê 2, của

hình 22, số răng cho cả hai bánh được chọn,

được đề xuất trong bảng và cái gần nhất với tỷ lệ của

quá trình lây truyền.

Hình 22

Số răng của đĩa xích chính và đĩa phụ

73
Machine Translated by Google

Hình 23

Nhông 38 răng.

Hình 24

Nhông 19 răng.

Tỉ số truyền thu được: r = 38/19 =2

A. Tính toán công suất hiệu chỉnh (Pc)

Công suất hiệu chỉnh (Pc) có được thông qua công suất truyền

(P), được tính thông qua biểu thức sau:

= 1 . 2 . 3 . 4 . 5.

Ở đâu:

74
Machine Translated by Google

P= 2,37 KW, đây là công suất truyền qua động cơ giảm tốc (máy

tài xế)

Các hệ số hiệu chỉnh được lấy từ các bảng phụ lục:

hệ số K1.

Hệ số thu được từ công thức sau.

19
1 =
1

Mà Z1 (số răng bánh răng)

19
= 19
1 = = 1
1 19

Hệ số K2:

Hệ số bội số được coi là số lượng chuỗi được sử dụng trong

hệ thống truyền tải, là 1 bởi vì nó là một chuỗi duy nhất, theo

phụ lục bảng số 3.

2 = 1

Hệ số K3:

Đó là số lượng các liên kết tạo nên chuỗi. Khi phân tích dữ liệu

một chuỗi gồm 120 liên kết sẽ được xấp xỉ với nó sẽ có giá trị là

đơn vị, theo bảng phụ lục số 3.

3 = 1

Một khi khoảng cách thực đã được tính toán, tích kết quả giữa

trung tâm bánh xe và thu được đường kính, sẽ có thể biết được

độ dài chính xác của chuỗi, giá trị sẽ phải được tính toán lại

của hệ số K3.

hệ số K4

Yếu tố dịch vụ trong trường hợp này là một động cơ điện như

máy dẫn động và xi lanh sấy cà phê làm máy dẫn động,

từ bảng phụ lục số 3 cho kết quả giá trị của K4

75
Machine Translated by Google

4 = 1,8

hệ số K5

Hệ số này liên quan đến thời gian sử dụng hữu ích dự kiến của

xích. Trong trường hợp này là 15.000 giờ, kết quả từ bảng phụ lục số 3

một hệ số của:

5 = 1

Sau khi tính toán tất cả các hệ số, bây giờ chúng ta có thể xác định nó

công suất tính toán đã hiệu chỉnh (Pc).

= 1 . 2 . 3 . 4. 5.

= 1 1 1 1,8 1 2,37 = 4,3 .

B. Tính đường kính bánh răng:

Đường kính bước (Dp) của các bánh xe có thể được xác định bằng

biểu thức sau

= 180°

( )

Nó được xác định:

Nhông 19 răng:

31,75
1 = 180° = 189

19

Nhông 38 răng:

31,75
2 = 180| 38 = 382

76
Machine Translated by Google

Có được số lượng răng, đường kính và bước chúng tôi chọn trong

phụ lục 6.

C. Lựa chọn loại xích

Để chọn loại xích sẽ sử dụng, bảng phụ lục số 4 được sử dụng trong

mà chúng ta sẽ tìm thấy các giá trị sau đây.

Công suất hiệu chỉnh theo tính toán (Pc = 4.3kw)

chuỗi đồng bằng

Tốc độ quay bánh răng 20 vòng/phút

Với các giá trị này, một chuỗi điển hình cho kết quả: 20 B với độ cao P=31,75

mm.

D. Tính độ dài của dây xích

Nó được tính bằng cách sử dụng biểu thức sau để xác định

chiều dài (L) của chuỗi sẽ được sử dụng:

( 1 + 2) 2
= + ( 2 1) + 1 2
2

Ở ĐÂU:

1: KHÔNG.

2: ( )

1 2:

: , .

Nó được lấy từ công thức sau

2
=⁻ⁱ( 1 )
1 02

77
Machine Translated by Google

Hiện tại:

2 1: N

0 1 02: .

191 94,5 )
=⁻ⁱ(
1250

= 4,43
= 0,077 .
180

Thay vào công thức tính độ dài chuỗi.

( 1 + 2) 2
= + ( 2 1) + 1 2
2

(19 + 38) 0,077 + (38 19) . 2


= + 1250 0,077
2 31,75

= 107

Tổng chiều dài (L): thu được bằng cách nhân số lượng liên kết với

đi qua.

= 107 31,75

= 3419,66

Một chuỗi thu được với các đặc điểm sau:

Khoảng cách tâm đĩa xích 01, 02: 1250 mm

Số mắt xích (n=107): hệ số K3 được tính lại

trong đó tính đến số lượng liên kết tạo nên chuỗi.

Tra bảng phụ lục số 03 xác định được K3 = 0,9

= 1 . 2 . 3 . 4. 5.

78
Machine Translated by Google

= 1 1 1 1,8 1 2,61 = 4,22

Phù hợp với loại chuỗi để chọn bằng cách sử dụng bảng

nằm ở phụ lục số 4.

E. Kiểm tra vận tốc tuyến tính (V)

Nó có thể được xác định bởi biểu thức sau.

1 1
=
60

Ở đâu:

1: .

1: ( )

Bạn có:

1 = 19

1 = 20

= 31,75

= 0,03175

Tốc độ tuyến tính của chuỗi

0,03175 19 20
=
60

= 0,2

Là giá trị này nhỏ hơn tốc độ tối đa cho loại vương miện 20B

là 16 m/s.

Có các giá trị giới hạn sau.

Bảng 13

79
Machine Translated by Google

Các giá trị giới hạn của đĩa xích lớn nhất được thiết kế.

Xác minh tổng nỗ lực được hỗ trợ bởi chuỗi:

Nó được xác định:

Ở đâu:

: , 2.37 (2370 )

: (0,2 )

2370
= = 11850
0,2

Một thành phần khác của nỗ lực, do lực ly tâm của chuỗi.

Nó được xác định:

= ²

Là M khối lượng của chuỗi, dữ liệu này được lấy từ phụ lục số 4, đó là

xác định rằng đối với loại xích 20 B và bước răng 31,75 mm, kết quả là

Các tính năng sau đây.

Đơn vị trọng lượng (M): 3,70 kg

Tải trọng phá vỡ (R): 10000 kp.

Lực ly tâm của xích.

= 2

= 3,7 0,22

80
Machine Translated by Google

= 0,148

Do đó, tổng nỗ lực hỗ trợ chuỗi:

0 = +

0 = 11850 + 0,148

0 = 11850.148 = 1208.4

Dẫn đến hệ số an toàn:

=
0

10000
=
1208.4

= 8,27

Đây được coi là hệ số an toàn khả thi, đáp ứng chuỗi

đã chọn.

Kiểm tra lực ép tiếp xúc lớn nhất được xác định:

0
=
.

Ở đâu:

0: .

: .

Theo đặc tính kỹ thuật của loại xích 20 B và bước 31,75 mm

chúng tôi đạt được:

Đường kính bu lông hoặc trục (d) 10,17 mm

Chiều dài ống lót hoặc Chiều rộng liên kết bên trong: 29,02mm

thay thế:

81
Machine Translated by Google

11850.48
= = 34 .
10,7 29,01

Kết quả này nhỏ hơn Áp suất tối đa = 39 MPa, như có thể được trích xuất

số liệu của phụ lục số 5

Vì thế:

Bảng 14

Kết quả tính chuỗi

Bảng 15

Kết quả bánh răng nhỏ.

Bảng 16

Kết quả bánh răng chính.

82
Machine Translated by Google

3.3.14 Tổng điện năng tiêu thụ của hệ thống.

Hệ thống sấy cà phê có các thành phần sau

thợ điện để làm công việc của họ.

Bảng 17

Linh kiện điện của máy sấy.

Tính theo đế tổng lượng điện tiêu thụ.

= 18,6 19 ℎ 26 = 9188,4

= 9188,4 0,5 3 = 13782

3.4 ĐÁNH GIÁ KINH TẾ DỰ ÁN THÔNG QUA

CHỈ SỐ VAN VÀ TIR.

3.4.1 Cân bằng kinh tế của máy sấy VAN và TIR.

Đối với phân tích kinh tế, giá cho dịch vụ sấy khô sẽ được xem xét.

như một dòng chảy vào và như một dòng chảy ra với tổng chi phí của máy sấy, tại

tiêu thụ điện hàng tháng, trả cho người vận hành máy sấy

bảo dưỡng máy sấy hàng tháng, hàng quý.

Bảng 18

giá sấy cà phê

của Tôn. giá s/1300


trị làm việc hàng
s/17902
tháng của máy sấy.

Biểu đồ dòng thu nhập hàng quý.

83
Machine Translated by Google

Bảng 19

giá trị công việc trong


ba tháng. Mùa thu hoach. s/50700

tiêu thụ điện


trong đế cho 19
s/13782
giờ trong 26 ngày
làm việc trong ba

Thanh toán hàng tháng

cho ba người vận hành máy sấy s/3120


ở mức 40 đế mỗi ngày.

BẢO TRÌ
s/1000
hàng quý của

Biểu đồ dòng chi tiêu hàng quý.

Bảng 20

chi phí máy


S/.

gia công trống gia 5235


công trục điện trở 3742
5100
vật liệu cách nhiệt 2000
vòng gia công x 3 9000
vòng bi quạt skf 3000
6000
hộp số 12000
nhông 2000
xích 1400
emsamblaje 10000

tổng cộng 59477

Biểu đồ chi phí máy sấy cà phê.

84
Machine Translated by Google

Bảng 21

dòng thu nhập dòng chảy ra dòng tiền ròng

MỘT b AB
3 tháng x năm GIÁ TRỊ NĂM GIÁ TRỊ NĂM GIÁ TRỊ

0 0 59477 59477
1 50700 1 17902 1 32798
2 50600 2 17902 2 32698
3 50650 3 17902 3 32748
4 50700 4 17902 4 32798
5 50650 5 17902 5 32748
6 50600 6 17902 6 32698
7 50600 7 17902 7 32698
số 8 50400 số 8 17902 số 8 32498
9 50600 9 17902 9 32698
10 50700 10 17902 10 32798
tổng cộng 506200 tổng cộng 179020 tổng cộng 327180

Bảng phân tích theo các chỉ tiêu VAN, IRR.

Bảng 22

Bảng công thức dữ liệu

85
Machine Translated by Google

NAV dương và IRR lớn hơn 12%, có nghĩa là

việc thực hiện máy sấy quay là khả thi về mặt kinh tế.

86
Machine Translated by Google

IV. KẾT LUẬN

1. Đã xác định được hiện trạng sấy khô cà phê ở khu vực phía bắc Peru

Nó được làm thủ công vì các phương pháp sấy khô rất cũ được sử dụng như

đang phơi hạt trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời và một số hình thức làm khô

được cải thiện nhưng luôn theo cùng một nguyên tắc và kết quả là, sự chậm trễ trong

quy trình sấy khô, vấn đề sức khỏe và hình dạng hạt cà phê khô

theo kinh nghiệm. Để khắc phục vấn đề này, việc tạo ra một chiếc máy được đề xuất.

máy sấy cà phê quay

2. Kết quả các thông số nhiệt thu được bên trong máy sấy quay

thông qua việc sử dụng các công thức nhiệt động dẫn đến 741,57

kg nước bay hơi trong thời gian sấy 18 giờ 49 phút. và kết quả là một

Độ ẩm cà phê cuối cùng 11%, đạt tiêu chuẩn về độ ẩm

để lưu trữ và xuất khẩu.

3. Máy sấy sẽ được tạo thành từ các bộ phận bằng thép không gỉ được thiết kế và

được chọn từ các bảng kỹ thuật của nhà sản xuất là trống,

vòng bi, nhẫn, trục, tủ điện trở, động cơ giảm tốc,

xích, đĩa xích, quạt ly tâm. Tổng điện năng tiêu thụ của hệ thống

nó sẽ là 18,16 KW và thời gian làm việc mỗi mẻ là 18 giờ 49 phút.

4. Máy sấy quay với tất cả các bộ phận và lắp ráp của nó sẽ có giá

59477 đế. Đối với đánh giá kinh tế, tổng giá trị của

khoản đầu tư của đế 59477 sẽ được đánh giá trong khoảng thời gian 3 năm với

một cốc 40% và kết quả là NAV 98.052,47 và IRR 157%

với kết luận rằng dự án là khả thi về mặt kinh tế.

87
Machine Translated by Google

V KIẾN NGHỊ

1. Nông dân nên mua máy sấy quay

họ canh tác ít nhất 4 ha kể từ khi hoàn vốn đầu tư là

được chứng minh bằng số lượng cà phê thu hoạch được.

2. Máy được thiết kế với thiết bị điện cần dùng điện 3 pha

380 vôn, nên mua máy trước khi mua để có được

lời khuyên của một kỹ sư cơ điện để có được máy

vì lợi nhuận và lợi nhuận.

3. Việc đào tạo nhân viên sẽ vận hành máy sấy phải được thực hiện vì nó là

được thiết kế với công suất giới hạn là 1500 kg phải được đo để

tránh quá tải và giảm thời gian sử dụng hữu ích.

4. Nên lập kế hoạch bảo dưỡng máy sấy hàng quý.

88
Machine Translated by Google

VI THƯ MỤC THAM KHẢO

1. HENAO Arismendi, Juliana. Đánh giá quy trình sấy cà phê và

mối quan hệ của nó với các tính chất vật lý, thành phần hóa học và

chất lượng cốc. Luận án (Thạc sĩ Khoa học và Công nghệ Thực phẩm), Medellín:

Đại học Quốc gia Colombia, 2015 [Ngày tư vấn: 25 tháng 8,

2017]

Có sẵn trong:

https://www.google.com.pe/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=1&ved=0ahUKEwij

pffQw8jXAhUDKyYKHS8bA_sQFgglMAA&url=http%3A%2F%2Fwww.bdigital.unal.edu.co%2F5

1841%2F1%2F1128270450.2016.pdf&usg=AOvVaw0xQnu7vF-bhrDz-YhKrawy

2. ZAMORA Gonzales, Luis; Sarria López, Chào mừng; Cisneros Reyna, Yusleidis.

Sử dụng sinh khối làm nguồn năng lượng để sấy nông sản công nghiệp

cà phê: nghiên cứu trường hợp, nghiên cứu trường hợp tạp chí khoa học kỹ thuật

nghiên cứu nông nghiệp, vol. 14, không. 1, 2005, trang 55-60

Có sẵn trong:

https://www.google.com.pe/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=1&ved=0ahUKEwih

--

WOyMjXAhVMNSYKHXtXCzEQFgglMAA&url=http%3A%2F%2Fwww.redalyc.org%2Farticulo.oa

%3Fid%3D93214112&usg=AOvVaw1z5vFmcpYfc5VQS6A9dV5x

3. PLAZA Espinoza, Xavier và YANGUE Zambrano. Thiết kế và thực hiện các

một máy sấy hỗn hợp để kiểm soát và giám sát quá trình sấy khô của

ca cao. Luận án (kỹ sư điện tử) Cuenca: Đại học Bách khoa Salesian,

2012 [ngày lấy ý kiến: 25 tháng 8 năm 2017]

Có sẵn trong:

https://www.google.com.pe/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=1&ved=0ahUKEwi8

zKiIycjXAhVE2SYKHfGjAMIQFgglMAA&url=http%3A%2F%2Fwww.censalud.ues.edu.sv%2FCDO

C-Deployment%2Fdocumentos%2FUPS-CT002387.pdf&usg=AOvVaw2sQ6ZiZfJ5Unc_8gYJgbuB

89
Machine Translated by Google

4. Quần đảo HOA, Yanely. Động học rang cà phê bằng lò nung

lò vi sóng. Luận án (Kỹ sư hóa học công nghiệp) Mexico: Học viện Bách khoa

Trường Đại học Kỹ thuật Hóa học và Công nghiệp Khai thác Quốc gia, 2008

[ngày lấy ý kiến: 25/08/2017].

Có sẵn trong:

https://www.google.com.pe/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=1&ved=0ahUKEwj

Dq8_bgMnXAhWBUSYKHTcUAX0QFgglMAA&url=http%3A%2F%2Fwww.censsalud.ues.edu.sv%

2FCDOC-Triển khai%2Fdocumentos%2FUPS

CT002387.pdf&usg=AOvVaw2sQ6ZiZfJ5Unc_8gYJgbuB

5. GIỚI THIỆU VỀ Sấy Khí Nóng. In ở Tây Ban Nha 2016 bởi Fito

Maupoey [ et al Tây Ban Nha: Đại học Bách khoa Valencia, 40 92_02_01_03.

2016.

ISBN: 978-8-9705-025-B

Có sẵn trong:

https://www.google.com.pe/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=1&ved=0ahUKEwil

gvfXgcnXAhXMZiYKHZLEC3UQFgglMAA&url=https%3A%2F%2Fgdocu.upv.es%2Falfresco%2Fse

rvice%2Fapi%2Fnode%2Fcontent%2Fworkspace%2FSpacesStore%2Fe8b523c5-4970-4ae6-

b2a3-

86f576e81359%2FTOC_4092_02_01.pdf%3Fguest%3Dtrue&usg=AOvVaw2IgGMMd1U1U0Jgq
Lx6Fr3r

6. ECHEVARRYA Burgos, Teresa và REYES Olivares, Carlos. Tối ưu hóa thiết kế

và Xây dựng lò hâm nóng sử dụng điện trở

và phần mềm Solidwork. Luận án (Kỹ sư vật liệu) Peru: Đại học

Nacional de Trujillo, 2016. [Ngày tham vấn: 25 tháng 8 năm 2017].

Có sẵn trong:

https://www.google.com.pe/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=1&ved=0ahUKEwi4

7-GWh8nXahWI4iYKHaJNB

wQFgglMAA&url=http%3A%2F%2Fdspace.unitru.edu.pe%2Fhandle%2FUNITRU%2F2558&usg

=AOvVaw2WXlNuky7LPlFCDdQIEzWr

90
Machine Translated by Google

7. SANGA Chavarria, Roberto. Thông gió kho lưu trữ

Thành phẩm trong Nhà máy Cân bằng. Luận văn (Kỹ sư cơ khí).

Guayaquil, 2012 [ngày tư vấn 25 tháng 8 năm 2017].

Có sẵn trong:

https://www.google.com.pe/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=1&ved=0ahUKEwiy

pbTYh8nXahVL5iYKHXQgAIwQFgglMAA&url=https://www.dspace.espol.edu.ec%2F

dòng bit%2F123456789%2F24802%2F1%2FVentilacion%2520de%2520bodega%2520de%25

20almacenamiento_fimcp.pdf&usg=AOvVaw0v-1dhhGlaWLSsH1cnzQBn

91
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 01

92
Machine Translated by Google

93
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 2

PHỎNG VẤN ĐƯỢC THỰC HIỆN CHO NÔNG DÂN TRONG KHU VỰC

94
Machine Translated by Google

95
Machine Translated by Google

96
Machine Translated by Google

97
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 3
BẢNG LỰA CHỌN HỆ SỐ

Bảng hệ số K1 Bảng hệ số K2

Bảng hệ số K3

98
Machine Translated by Google

Bảng hệ số K4

Bảng hệ số K5

99
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 4

BẢNG KỸ THUẬT LỰA CHỌN XÍCH

Cr Máy tính

100
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 5

BẢNG KỸ THUẬT TỐC ĐỘ TỐI ĐA TRONG XÍCH

101
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 6
BẢNG KỸ THUẬT CÁC KÍCH THƯỚC XÍCH ĐU

102
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 7

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT INOX CHO TRỐNG

103
Machine Translated by Google

104
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 8

BẢNG KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ GIẢM TỐC

Bảng đánh giá Đầu vào 1165 vòng / phút, Giảm một lần, Phản ứng dữ dội tiêu chuẩn

Tỉ lệ 11 17 29 35 47 59 71
Kích thước khung hình

đầu ra rpm 106 68,5 40.2 33.3 24,8 19.7 16.4

đầu vào HP 0,78 0,70 0,44 0,40 0,28 0,21 0,14


A03

Đầu ra lb-in 426 591 628 692 655 624 496

A05 đầu vào HP 0,92 0,82 0,51 0,47 0,33 0,25 0,17

A19
0 Đầu ra lb-in 501 695 739 814 771 733 584

A07 đầu vào HP 0,95 0,97 0,60 0,55 0,39 0,29 0,19

A19
5 Đầu ra lb-in 521 818 869 957 906 863 687

B01 đầu vào HP 1,63 1,15 0,82 0,65 0,46 0,36 0,29

B19
7 Đầu ra lb-in 890 970 1.180 1.130 1.070 1.060 1.030

B03 đầu vào HP 2,05 1,44 1,02 0,81 0,57 0,45 0,37

B10
0 Đầu ra lb-in 1.120 1.220 1.470 1.410 1.340 1.320 1.290

B05 đầu vào HP 2,56 1,81 1,27 1,01 0,72 0,56 0,45

B10
5 Đầu ra lb-in 1.400 1.530 1.840 1.760 1.680 1.650 1.600

B07 đầu vào HP 3,20 2,26 1,60 1,26 0,90 0,70 0,57

B20
h Đầu ra lb-in 1.750 1.910 2.310 2.200 2.100 2.060 2.000

đầu vào HP 3,78 2,91 1,82 1,66 1,15 0,92 0,76


C01

Đầu ra lb-in 2.070 2.460 2.620 2.900 2.700 2.700 2.700

C03 đầu vào HP 4,73 3,63 2,27 2.08 1,44 1,15 0,96

C11
0 Đầu ra lb-in 2.590 3.070 3.280 3.630 3.380 3.380 3.380

C05 đầu vào HP 5,55 4,83 3.02 2,78 1,93 1,54 1,27

C11
5 Đầu ra lb-in 3.040 4.090 4.360 4.840 4.510 4.510 4.500

C07 đầu vào HP 6,52 6.04 3,78 3,47 2,41 1,92 1,59

C22
5 Đầu ra lb-in 3.570 5.110 5,460 6.050 5,640 5,640 5,630

Lưu ý: Thông số phản ứng dữ dội xấp xỉ 1o (60 cung-phút).

105
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 9

BẢNG DỮ LIỆU QUẠT

106
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 10

BẢNG KỸ THUẬT VÒNG BI

107
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 11

BẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TRỞ

108
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 12

BẢNG SỐ LIỆU KỸ THUẬT CÁCH NHIỆT

109
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 13

BẢNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY SẤY TRỤC QUAY

GIỚI HẠN NĂNG SUẤT

KN.m

110
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 14
BIỂU ĐỒ TÂM LÝ

h
nhân sự%

TW TBh
TBS

111
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 15

ĐỀ TÀI PHƯƠNG PHÁP ĐO TỶ SUẤT ĐỘ ẨM CỦA CÀ PHÊ

GIẤY GIẤY

112
Machine Translated by Google

113
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 16

LUẬN ÁN ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH SẤY CÀ PHÊ VÀ MỐI QUAN HỆ CỦA NÓ

VỚI TÍNH CHẤT VẬT LÝ

114
Machine Translated by Google

115
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 17

LUẬN ÁN TRIỂN KHAI MÁY SẤY HYBRID CHO CÁC

KIỂM SOÁT VÀ GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH SẤY COCOA

116
Machine Translated by Google

117
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 18

ĐỀ TÀI GIỚI THIỆU SẤY THỰC PHẨM KHÔNG NÓNG

118
Machine Translated by Google

119
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 19

LUẬN ÁN THIẾT KẾ, TỐI ƯU VÀ THI CÔNG LÒ LÒ

QUÁ NÓNG

120
Machine Translated by Google

121
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 20

ĐỀ TÀI THIẾT KẾ MÁY SẤY COCOA ĐỂ BẢO QUẢN

122
Machine Translated by Google

123
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 21

ĐỀ TÀI SỬ DỤNG SINH KHỐI LÀM NGUỒN NĂNG LƯỢNG CHO MÁY SẤY

124
Machine Translated by Google

125
Machine Translated by Google

PHỤ LỤC 22

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NHIỆT ĐẶC TRƯNG CỦA CÀ PHÊ

126
Machine Translated by Google

127
Machine Translated by Google

128
Machine Translated by Google

129
Machine Translated by Google

130

You might also like