Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 - Cực trị của hàm nhiều biến
Chương 6 - Cực trị của hàm nhiều biến
f x(M 0 ) f y(M 0 ) 0
Nhận xét: Từ định lý này ta thấy để xét cực trị
chỉ cần xét tại những điểm đạo hàm riêng bị triệt
tiêu và những điểm không tồn tại đạo hàm riêng.
Những điểm đó gọi chung là điểm tới hạn hay
điểm dừng của hàm số.
3. Quy tắc tìm cực trị của hàm z= f(x;y)
Bước 1: Tính fx’ ; fy’, Tính fxx’’= a11, fxy’’= a12 , f’’yx = a21 , fyy’’= a22,
Bước 2:Tìm điểm tới hạn hay điểm dừng :
f x' 0 x xi
Giải hệ ' . Được các nghiệm . Khi đó Mi( xi, yi) là
y
f 0
y yi điểm dừng
Bước 3 : Tại mỗi điểm Mi tính các giá trị : a11(Mi ) ; D(Mi ) với
a11 a12
D a11a22 a12 a21 a11a22 a12 2
a21 a22
và kết luận về điểm Mi
Điểm M D(Mi ) a11(Mi ) Kết luận
M1 (x1 ;y1 ) D(M1) < 0 M1 không là cực trị.
M1 (x1 ;y1 ) D(M1) = 0 M1 là điểm nghi ngờ.
M1 (x1 ;y1 ) D(M1) > 0 a11(M1 ) >0 M1 là điểm cực tiểu ZCT = f(M1)
M1 (x1 ;y1 ) D(M1) > 0 a11(M1 ) <0 M1 là điểm cực đại ZCĐ = f(M1)
Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số sau: z f ( x, y ) x 3 y 3 3xy
Giải: Tính ĐHR cấp 1, cấp 2.
z x' 3x 2 3 y; z 'y 3 y 2 3x
''
z xx 6 x a11 ; z xy
''
3 a12 ; z ''yy 6 y a22 , D 36 xy 9
-Giải hệ:
x
z '
3 x 2
3y 0
'
z
y 3 y 2
3x 0
y x 2
y x2
4
3 x 3 x 0
x 0; x 1
Hệ có hai nghiệm, nên hàm số có hai điểm dừng M1(0, 0); M2(1, 1).
Xét tại M1(0,0) Ta có D = -9 < 0. Điểm M1 không là điểm cực trị.
Xét tại M2(1,1) Ta có a11 = 6 , D = 27. Điểm M2 là điểm cực tiểu và
Zct =f(1;1)= -1
4. Tìm cực trị của hàm số
Z f ( x, y) x 3x y 12 y 1
3 2 3
Giải:
f x' 3x 2 6 x; f y' 3 y 2 12
f xx'' 6 x 6 a11 ; f xy'' 0 a12 ; f yy'' 6 y a22
D 36 y ( x 1)
Giải hệ:
x
z '
3 x 2
6 x 0
2x 0
x 2
x 0; x 2
' 2
z y 3 y 2
12 0
y 4 y 2
Hệ có 4 nghiệm, nên hàm số có 4 điểm dừng
M1(0, 2); M2(0, -2); M3(2, 2); M4(2, -2);.
Điểm a11 = 6x-6 D =36y(x-1) Kết luận
M1(0, 2) - M1 không là điểm cực
trị của hàm số
M2(0, -2) - + M2 là điểm cực đại và
zCĐ= f(0;-2)= 15
M3(2, 2) + + M3 là điểm cực tiểu Zct
= f(2,2) = -21
M4(2, -2) - M4 Không là điểm cực
trị của hàm số
Kết luận: Vậy hàm số đạt cực tiểu tại điểm M3(2,2) và đạt cực đại
tại M2(0, -2).
4. Định lý:
Giả sử hàm số f(X) = f(x1, x2, ..., xn) xác định, liên tục
và có các đạo hàm riêng đến cấp 2 liên tục trong miền:
D = { X(x1, x2, ..., xn) : ai < xi < bi , i = 1,2..., n}
Nếu trong miền D hàm số f(X) chỉ có một điểm dừng
duy nhất: X0 = (x10, x20, ..., xn0) và điều kiện đủ để hàm
số đạt giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) được thỏa mãn tại
mọi điểm thuộc miền D thì giá trị của hàm số tại điểm
cực đại (điểm cực tiểu) địa phương X0 đồng thời là giá
trị lớn nhất ( giá trị nhỏ nhất) của hàm số f(X) trên toàn
bộ miền D.
II.CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN CỦA HÀM HAI BIẾN
1.Bài toán: Tìm cực trị của hàm w = f(x,y) thỏa mãn
điều kiện g(x,y) = b.
x, y là các biến chọn ( hay biến quyết định), w là biến
mục tiêu, f là hàm mục tiêu, g(x,y) = b là phương trình
ràng buộc.
2. Quy tắc tìm cực trị có điều kiện của hàm hai biến
theo phương pháp nhân tử Lagrange.
Bƣớc 1: Đặt L( x, y, ) f ( x, y) b g ( x, y)
Tính
L 'x ; L ' y ; L '
L ''xx ; L ''xy ; L '' yy ; g 'x ; g ' y. 0 g 'x g 'y
D g 'x L ''xx L ''xy
D 2 L ''xy .g 'x .g ' y L ''xx g ' y 2 L '' yy g 'x 2 . g 'y L ''xy L '' yy
Bước 2: L 'x 0 f 'x g 'x 0
Giải hệ:
L 'y 0 f 'y g 'y 0
L ' 0 g ( x, y ) 0
D 2 e xye
xy xy
y e
2 xy
x e
2 xy
xy xy
L ' y 0 xe 0 xe 0
x y 1 0 x y 1 0
L ' 0
x y x 12
xe y 1 2
xy
2 x 1 1 14
e
2
1 14 1 14 1 14 1 14
D( 2 , 2 , e ) 2(e e ) e e 2e 4 0
1 1
1 1 4
2 4 4 4
D 20;10;60 20
60
15.10 67,5
20 20 20
20
0
L 'x1 0 x2 2 1 x1 13
Giải hệ:
L 'x2 0 x1 5 2 x2 5
2 x 5 x 3
L ' 0 1 2 51
(13;5) là điểm cực đại của hàm số.
Cần chọn túi hàng có 13 đơn vị sản phẩm A và 5 đơn vị
sản phẩm B thì lợi ích tiêu dùng đạt tối đa.
( nếu tăng ngân sách lên 1 là $52 thì lợi ích tăng 3 đơn
vị).
Ví dụ 2: Cho biết hàm lợi ích tiêu dùng là U = x1x2 +
3x2 trong đó, x1 là lượng hàng hóa A, x2 là lượng hàng
hóa B, Giá của hàng hóa A là $5, giá của hàng hóa B là
$20, Hãy xác định túi hàng chi phí tối thiểu đảm bảo
mức lợi ích U = 196
Giải: C = 5x1+20x2 ; x1x2 + 3x2 = 196 (x1, x2 > 0)
Tìm cực trị của hàm C = 5x1+20x2 thỏa mãn
x1x2 + 3x2 = 196
Hàm Lagrange:
L = 5x1 + 20x2 + μ(196 - x1x2 - 3x2 )
5
Giải hệ: x2
L 'x1 0 x1 25
20 3
L 'x2 0 x1 x2 7
L ' 0 5 20 3 15
5
. 196 7
0 7 28
D 7 0 5 / 7 280
28 5 / 7 0
H ' 2100 30 K 10 L 0
0, 6 K 0,8 L0,4
0, 6 K 0,8 0,4
L
10
0,8 0,4 0,2 0,6 10
0, 6 K L 0,8 K L
L 2, 25K
10 30 30 K 10.2, 25K 2100
30 K 10 L 2100
0,19
K 40
L 90
Ta có: 0 30 10
38072
D 30 0, 028 0, 038 0
5
10 0, 038 8, 432
Hàm số đạt cực đại tại K = 40, L= 90.
Vậy doanh nghiệp đó cần sử dụng 40 đơn vị tư bản và
90 đơn vị lao động thì thu được sản lượng tối đa.
b) Nếu tăng ngân sách thêm $1 thì sản lượng tối đa tăng
0,19 đơn vị.
2. Lựa chọn mức sản lƣợng tối ƣu.
a) Trƣờng hợp doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất
kết hợp nhiều loại sản phẩm.
Q1 , Q2 lần lượt là số lượng sản phẩm thứ 1, thứ 2.
p1, p2 lần lượt là giá thị trường của sản phẩm thứ 1,
thứ 2.
Hàm tổng lợi nhuận có dạng:
π = p1Q1 + p2Q2 - TC(Q1 , Q2 )
Tìm một cơ cấu sản lượng (Q1 , Q2 ) để lợi nhuận
đạt giá trị lớn nhất.
Để giải bài toán trên ta cần tìm cực trị tự do của
hàm: π = p1Q1 + p2Q2 - TC(Q1 , Q2 )
Ví dụ: Một doanh nghiệp cạnh tranh thuần túy
sản xuất kết hợp 2 loại sản phẩm với hàm chi
phí: TC 3Q1
2
2Q Q
1 2 2Q2 10
2
''Q Q 6 a11 ;
1 1
''Q Q 4 a22 ;
2 2
6 2
''Q Q 2 a12 D 20
1 2
2 4
Hãy chọn mức sản lượng kết hợp (Q1, Q2) và giá
bán các sản phẩm để công ty có được lợi nhuận tối
đa, khi cầu của thị trường đối với các sản phẩm 1, 2
của công ty như sau: Q1 = 25 - 0,5p1 và Q2 = 30 - p2.
Giải:
Ta có Q1 = 25 - 0,5p1 ↔ p1 = 50 - 2 Q1
Q2 = 30 - p2 ↔p2 = 30 - Q2
Hàm lợi nhuận :
(50 2Q1 )Q1 (30 Q2 )Q2 Q12 2Q1Q2 Q2 2 20
3Q12 2Q1Q2 2Q2 2 50Q1 30Q2 20
Ta có:
'Q 6Q1 2Q2 50;
1
'Q 4Q2 2Q1 30
2
''Q Q 6 a11 ;
1 1
''Q Q 4 a22 ;
2 2
6 2
''Q Q 2 a12 D 20
1 2
2 4
Giải hệ:
'Q1 0 6Q1 2Q2 50 Q1 7
'Q2 0 2Q1 4Q2 30 Q2 4
Hàm số có một điểm dừng (7;4), Tại điểm này
D = 20 > 0, a11 = - 6< 0 nên (7, 4) là điểm cực đại của
hàm số.
Vậy Doanh nghiệp cần chọn mức sản lượng là 7
đơn vị sản phẩm loại 1 và 4 đơn vị sản phẩm loại
2 thì sẽ thu được lợi nhuận tối đa.
Giá bán để đạt được lợi nhuận tối đa là:
p1 = 50 - 2.7 = 36,
p2 = 30 - 4 = 26.