Professional Documents
Culture Documents
Lâm-Sàng-Gây-Mê-H I-S C 4
Lâm-Sàng-Gây-Mê-H I-S C 4
- 10 kg đầu x 100ml/kg
- 10 kg tiếp theo x 50ml/kg
- 10 kg tiếp theo x 20ml/kg
Bệnh nhân 50kg cần 2100ml/ngày
2. Tư vấn nhịn ăn trước mổ
Tư vấn nhịn ăn theo quy tắc 8 – 6 – 4 – 2
2 giờ: có thể uống nước TRONG lần cuối.
o Nước trong: trà đường, nước lọc (màu gì cũng được, miễn nó trong không cặn như nước cam
lọc tép). Ngoại trừ chất kích thích như rượu, bia, café đen trà đặc,…
o Uống trà đường có thể giúp giảm stress, giảm lo lắng, hỗ trợ tái lập tổ chức.
o 200ml trước mổ 2 giờ có thể giúp hạn chế trào ngược, có lợi cho huyết động
4 giờ: sữa mẹ
6 giờ: thức ăn loãng (cháo loãng, súp, sữa bò tươi, sữa đậu nành)
8 giờ: cơm, cháo, thức ăn đặc, sữa công thức
3. Chỉ định & chống chỉ định gây tê tủy sống và gây tê ngoài màng cứng
4. Phân biệt gây tê tủy sống & gây tê ngoài màng cứng
5. Các dấu hiệu của gây tê tủy sống (giáo trình trang 86)
Lưu hành nội bộ 2
Góc học tập GH41 Nguyễn Phan Quỳnh Lâm
Sau khi bơm thuốc 2-3 phút sẽ xuất hiện các triệu chứng sau
Sulfentanyl Morphine
Thời gian đỉnh 5 phút 30 phút
Thời gian kéo dài 2-3 giờ 24 giờ
Kết hợp Sulfetanyl & morphine không phải tăng tác dụng giảm đau cho bệnh nhân mà để sau khi Sulfentanyl
hết tác dụng sẽ đến tác dụng giảm đau của morphine.
Thực tế
- Case cần giảm đau cả trong & sau mổ: “Lẩu thập cẩm” < 3ml
- Case cần giảm đau trong mổ: Bupivacain + Sulfentanyl
- Case cần giảm đau sau mổ: Bupivacain + Morphine
- Case chỉ cần giảm đau sau mổ: Morphine (cũng được nhưng lượng quá ít thường pha chung Bupivacain)
Fentanyl có tác dụng phụ suy hô hấp muộn nên ít dùng trong gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng
9. Điều kiện chất chích vào tủy sống, khoang màng nhện
- Tinh khiết
- Không chất bảo quản
- Vô khuẩn
Lưu hành nội bộ 3
Góc học tập GH41 Nguyễn Phan Quỳnh Lâm
10. Tiền mê nên dùng thường quy nhưng thực tế ở BV ĐKTƯ không dùng thuốc?
Mục đích: tiền mê giúp bệnh nhân an tâm, giảm/mất lo lắng, sợ hãi, gây quên, giảm chuyển hóa cơ bản,…
Kế hoạch gây mê
- Dùng lời nói (ĐKTƯ) hỗ trợ cho bệnh nhân an tâm mà không cần phải sử dụng thuốc trừ một số trường
hợp bắt buộc hoặc bác sĩ bệnh phòng có cho sử dụng
- Các thuốc tiền mê
o Giảm đau trung ương (họ morphine, morphine, pethidin)
o Thuốc làm dịu (họ barbiturate, họ benzodiazepin, kháng histamin tổng hợp)
o Thuốc ức chế phó giao cảm (anticholinergic): Atropin, Scopolamin
o Phòng viêm phổi hít (hội chứng Mendelson): anti H2 (ranitidin), antacid (citrate natri), chống
nôn sau mổ (primepran)
- Theo thầy giảng
o Midazolam: 1-4h, thải qua thận, chuyển hóa qua gan, có tác dụng quên rất mạnh
o Diazepam: tác dụng kéo dài
Tạo khoảng trống ký ức, tránh thức tỉnh trong gây mê
o Cẩn thận khi sử dụng
Người lớn tuổi, sa sút trí tuệ
Trầm cảm
Tâm thần phân liệt
Cơn loạn thần cấp sau mổ
11. Phân loại nguy cơ phẫu thuật theo ASA (American Society of Anesthesiologist)
Giáo trình trang 28
ASA I: Bệnh nhân khỏe mạnh không mắc bệnh lý kèm theo (không hút thuốc, không uống rượu)
ASA II: Bệnh nhân mắc bệnh nhẹ không ảnh hưởng sinh hoạt và chức năng các cơ quan trong cơ thể
ASA III: Bệnh nhân mắc một bệnh nặng ảnh hưởng sinh hoạt (loét dạ dày tá tràng, sỏi thận, đái tháo đường,…
ASA IV: Bệnh nhân mắc một bệnh nặng, thường xuyên đe dọa tính mạng, suy sụp chức năng cơ quan cơ thể
(ung thư, bệnh valve tim, hen phế quản nặng, tim phổi mạn tính)
ASA V: Bệnh nhân đang hấp hối, quá nặng, có thể tử vong trong 24 giờ dù mổ hay không mổ
ASA VI: Bệnh nhân đã chết não, lấy tạng ghép cơ quan
12. Tiêu chuẩn vàng của giảm đau sau mổ?
- Giảm đau sau mổ thông thường sẽ áp dụng theo phương pháp đa mô thức (giáo trình 154). Trong đó tiêu
chuẩn vàng là gây tê vùng. Ví dụ
o Gây tê ngoài màng cứng
o Gây tê cạnh cột sống (thời gian giảm đau ngắn)
o Gây tế mặt phẳng cơ dựng sống (cấu trúc giải phẫu giống cái máng xối nước) để thuốc ngấm
dần vào khoang ngoài màng cứng, phối hợp gây tê tủy sống + gây tê ngoài màng cứng ở C 5-C8
(khi hết thuốc giảm đau sẽ giảm đau)
13. Chỉ định & chống chỉ định gây mê nội khí quản?
Giáo trình trang 66+67
Chỉ định
- Phẫu thuật cần kiểm soát chắc chắn đường hô hấp (phẫu thuật đầu mặt cổ, miệng, ngực, bụng trên)
- Neostigmin 0.02-0.04µg/kg
- Atropin 0.01 – 0.02µg/kg
c. Sugamadex
Cơ chế: Bao bọc lại các phân tử Rocuronium.
Không có điều kiện thở lại nên sử dụng mọi thời điểm. (không cần đợi 25% hóa giải)
Trong đặt NKQ khó khi “hết đường lui” có thể chọn Sugamadex hóa giải dãn cơ ngay lập tức (2
triệu/lọ x 4 = 8 triệu)
Nhược điểm
- Đường truyền lớn: tải được khối lượng máu, dịch lớn phục vụ hồi sức hoặc chuẩn bị đại phẫu
- Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP)
- Đặt máy tạo nhịp, catheter ĐMP,…
- Truyền dung dịch ưu trương >700mosmol/L (dùng TM nhỏ sẽ rất đau). Vd: Human albumin, lipid,
glucose 20-30-50%,…
Vai trò đường truyền tĩnh mạch
- Truyền dịch
- Tiêm thuốc (gây mê, thuốc cấp cứu khi vein xẹp)
19. Thủ thuật Bloodpatch (dán máu khoang ngoài màng cứng)
- Dùng ml máu tạo thành một cục máu đông bịt lỗ đã chọc. Thủ thuật dễ gây hematoma. Thủ thuật làm
khi kim chọc dò to, hiện tại dùng kim 27G tương đối nhỏ nên ít khi làm.
20. Cơ chế đau đầu trong gây tê tủy sống
Rò dịch não tủy qua lỗ đã chọc
Dãn mạch tăng sản xuất dịch não tủy
Máu đến não nhiều, tăng áp lực nội sọ tạm thời gây đau đầu
Các yếu tố ảnh hưởng
- 0: không tê
- 1: đau ít
- 2: biết nhưng không đau
- Nữ >> Nam
- Không hút thuốc
- Tiền căn say tàu xe, tiền sử nôn sau mổ
- Sử dụng thuốc thuốc morphine sau mổ
Mỗi yếu tố nguy cơ là 20%. Nếu có 1 theo dõi dự phòng, nếu có 2-3 YTNC có thể sử dụng thuốc, Có 4 yếu tố
nguy cơ sử dụng thuốc & thay đổi phương pháp vô cảm.
Nôn gây ảnh hưởng huyết động, tăng huyết áp, đau vết mổ, nguy cơ viêm phổi hít.
Xử trí lâm sàng
- Primepran (metochloropamid tăng làm trống dạ dày), Schopolamin, Dexamethason dùng chống nôn
- Gây mê tĩnh mạch toàn phần (giảm nôn sau mổ nhờ tác dụng của propofol)
- Atropin ức chế tiết, anti-adrenergic
- Ức chế tái hấp thu serotonin (5HT3)
Ngoài ra trong thực tế hạ huyết áp cũng có thể gây nôn, co kéo phủ tạng quá mức trong mổ cũng gây nôn
Thao tác nhẹ nhàng, chích atropin liều ức chế tiết giảm nôn
Trong lúc chờ chuyển viện 115, hạ sốt bằng vật lý (lau mát, lau cồn, muối sinh lý rửa ổ bụng, bơm rửa bàng
qaung, bơm rửa dạ dày)
Yếu tố kích thích gene lặn biểu hiện sốt cao ác tính: Suxamethonium.
34. Phân biệt thủ thuật Sellick & thủ thuật BURP?
- Béo phì
- Giảm độ bão hòa O2
- Nội khí quản khó
- Cấp cứu tối khẩn
- Béo phì, mất cân bằng O2
36. Lưu ý khi sử dụng thuốc Fentanyl, Sulfentanyl, Rocuronium, Propofol, Morphine, Isofluran?
Câu này nên hỏi lại thầy so với mình soạn nha (theo giáo trình + thầy nhấn mạnh). Vấn đề là quá nhiều khía
cạnh, chưa hiểu lắm câu hỏi muốn đặt trọng tâm ở đâu.
a. Fentanyl
Thời gian tác dụng 3-5 phút, tiềm phục nhanh.
Tác dụng ổn định huyết động tốt.
Liều cao gây co cứng cơ thành ngực, ức chế hô hấp mạnh hơn morphine, ngứa mặt và toàn thân, suy hô hấp
muộn
Dự phòng tăng huyết áp do đặt nội khí quản. Giảm đau trước/trong/sau mổ + giảm đau ung thư.
Nhiều chế phẩm: TTM, ngoài màng cứng, khoang dưới nhện, miếng dán
b. Sulfentanyl
Liều: 4-5µg/kg tác dụng 1-3 phút (ngắn)
Ít tác dụng phụ hơn Fentanyl, ít bị tích trữ thuốc
c. Morphine
Tác động lên thụ thể µ
Xem thêm giáo trình
d. Rocuronium
Thời gian tiềm phục ngắn (30-45s) => Đặt NKQ nhanh
Liều 0.6mg/kg lặp liều ¼ (0.15mg/kg) TTM 5-12ug/kg/phút
Ổn định tim mạch không phóng thích histamin
Thải nguyên vẹn qua gan, thận nên bệnh nhân suy gan thận sẽ có tác dụng kéo dài
e. Isofluran
Thuốc mê bốc hơi, không màu, kích thích hô hấp nên dùng duy trì mê (không dùng khởi mê)
- Tụt huyết áp do dãn mạch tỉ lệ với lượng thuốc, mạch ổn định hoặc tăng nhẹ (phản xạ áp lực), ít gây rối
loạn nhịp
- Ức chế hô hấp nhẹ, ít gây thở nhanh
- Dãn cơ tốt, tăng tác dụng thuốc dãn cơ không khử cực, dãn cơ tử cung
- Ít độc gan, giảm máu qua gan nhưng vẫn đảm bảo Oxy.
- Có hiện tượng ăn cắp máu ĐMV (không có ý nghĩa)
- Dùng chung Adrenalin liều 4-5ug/kg an toàn
f. Propofol
Propofol tác dụng giảm tuần hoàn não, giảm nhu cầu não nên hỗ trợ cho đặt nội khi quản
Thuốc rất đau rát tay, xả dịch sau khi tiêm để giảm tình trạng này.
(Xem thêm giáo trình)
Giảm đau propofol bằng cách nào?
37. Khởi mê nhanh đối với các đối tượng? Thuốc sử dụng?
Bệnh nhân cuồng ăn (tâm thần), người già lớn tuổi, chậm tiêu, sản phụ (ăn để có sức đẻ), chấn thương sọ não,
stress (làm chậm trống dạ dày)
Sử dụng: Suxamethonium: nội khí quản khó, dạ dày đầy + Rocuronium liều cao 2 lần ED95
38. Hãy nêu tác dụng phụ của dãn cơ khử cực?
Dãn cơ không khử cực ít tác dụng phụ hơn dãn cơ khử cực. Tác dụng phụ của Suxamethonium
- Tăng K+ máu
- Đau cơ sau mổ do run cơ
- Dị ứng: mề đay, ngứa, shock pah3n vệ
- Nhịp tim chậm, loạn nhịp do cường phó giao cảm
- Tăng nhãn áp, tăng áp lực nội sọ
- Co cứng cơ thoáng qua khi đặt nội khí quản (khác cơ chế trong sốt cao ác tính)
- Tăng tỷ lệ sốt cao ác tính (kích thích gen lặn)
39. Chỉ định tiêm Succnylcholin (Suxamethonium)
Xem lại câu 15, 37. NKQ khó, dạ dày đầy.
40. Tiên lượng đặt NKQ khó?
Dự đoán khó từ 2 yếu tố trở lên
- Tuổi > 55
- BMI > 26kg/m2
- Râu nhiều vùng cằm mặt
- Mất răng
- Tiền sử ngáy, ngưng thở lúc ngủ