Professional Documents
Culture Documents
Hoa Hoc He Phan Tan
Hoa Hoc He Phan Tan
1
Định nghĩa
Hệ phân tán là hệ gồm có pha phân tán phân bố
trong môi trường phân tán. Pha phân tán bao gồm
một hay nhiều chất được phân chia thành những tiểu phân có
kích thước nhất định phân bố trong môi trường (rắn, lỏng,
khí)
2
Định nghĩa
Pha phân tán, môi trường phân tán: Rắn, lỏng khí
3
Định nghĩa
Hệ vi dị thể: kích thước hạt vài micron hạt
phân tán không nhìn thấy bằng mắt thường
nhưng nhìn rõ bằng kính hiển vi tính chất
giống hệ keo.
4
Định nghĩa
Hệ siêu vi dị thể: kích thước nhỏ hơn hệ keo, không nhìn
thấy bằng kính hiển vi thường.
Xem hạt phân tán có dạng hình cầu hoặc khối lập phương
dễ tính toán
Hệ đơn phân tán: các hạt có kích thước đồng nhất (hiếm
gặp). Hệ đa phân tán: các hạt có kích thước khác nhau
(thực tế).
10-7 cm 10-5 cm
6
Khái niệm
Phân loại theo kích thước hạt
Ví dụ:
- Ngưng tụ hơi natri trong benzen thu được hệ
phân tán keo natri trong benzen. Pha phân tán là các
tiểu phân keo gồm các nguyên tử natri kết hợp lại;
môi trường phân tán là benzen.
- Dùng nước pha loãng dung dich S bão hòa (trong cồn)
hệ keo S hoặc hệ thô S phân tán trong nước
9
Phân loại
theo sự tương tác giữa các pha
Hệ keo không thuận nghịch: khi bốc hơi dung
môi thu được cắn khô; lấy cắn khô phân tán trở
lại vào môi trường phân tán cũ thì không trương
nở, không tạo thành hệ keo như ban đầu.
Ví dụ: keo lỏng của các kim loại, keo AgI, keo S
trong nước keo không thuận nghịch
1
Phân loại
theo sự tương tác giữa các pha
Hệ keo thân dịch: Các tiểu phân của pha phân tán
tương tác mạnh với môi trường dễ dàng
phân tán, có tính thuận nghịch. Nếu môi trường
là nước, ta có keo thân nước, ví dụ keo thạch,
agar keo gelatin
1
Phân loại
theo sự tương tác giữa các pha
Hệ keo sơ dịch: Các tiểu phân của pha phân tán
không có ái lực với môi trường khó phân tán,
thường không có tính thuận nghịch. Nếu môi trường
là nước, ta có keo sơ nước, ví dụ keo S, keo AgI.
1
Phân loại
theo trạng thái tập hợp của các pha
Chaát phaân taùn Moâi tröôøng phaân taùn Hệ phaân taùn Thí duï
Sol: các hạt phân tán có kích thước của hệ keo phân bố trong môi trường
phân tán. Môi trường phân tán là:
Khí keo khí, aerosol hay khí dung
Lỏng keo lỏng, liosol. Nếu lỏng là nước hoặc rượu hydrosol hoặc alcolsol
13
Độ phân tán
Độ phân tán: đặc trưng cho độ mịn của hệ phân
tán
1 1
D
d 2r
D: Độ phân tán d: đường kính r: bán kính
1
Diện tích bề mặt
Chia
Baûngmột
3.2: Söïkhối lập giöõa
lieân quan phương cạnh
kích thöôùc haït vaø1 beà
cm: maët phaân chia
Kích thöôùc (cm) Soá khoái laäp phöông Beà maët rieâng(cm2)
1 1 6
10
-1 103 60
10
-2 106 600
-3 109 6.103
10
-4 1012 6.104
10
-5 1015 6.105(60 m2)
10
-6 1018 6.106
10
10
-7 1021 6.107(6000 m2)
1
Diện tích bề mặt
Sự phụ thuộc của bề mặt riêng và kích thước hạt phân tán
Hệ phân tán thô, hệ phân tán keo và hệ vi dị thể bề mặt riêng lớn
hiện tượng hấp phụ và thấm ướt ứng dụng quạn trọng
1
Độ ổn định
Hệ keo và vi dị thể có bề mặt phân chia pha lớn. Ở bề
mặt phân chia có năng lượng tự do bề mặt G rất lớn.
G=σ.S trong đó σ: sức căng bề
mặt Lấy vi phân 2 vế: dG= σ.dS + S.dσ
Quá trình xảy ra theo chiều giảm G, tức dG<0
Trong điều kiện σ không đổi (dσ=0) thì quá trình xảy
ra khi dG=σ.dS <0 tức dS<0 quá trình giảm bề mặt
2
Độ ổn định
Quá trình tự thu hẹp bề mặt phân chia pha
thường gặp:
- Sự keo tụ của hệ keo
- Sự hợp giọt của nhũ tương
- Sư phá vỡ các bọt
Muốn bề mặt phân chia pha không đổi (dS=0) thì
dG=S.dσ <0, tức dσ<0 tìm cách làm giảm sức
căng bề mặt đưa vào thêm chất hoạt động bề
mặt 20
Vai trò của hệ phân tán trong Y-Dược
2
Vai trò của hệ phân tán trong Y-Dược
Dạng thuốc phun mù, thuốc xịt dưới dạng khí
dung, có cấu trúc của hệ keo có tác dụng tại
chỗ và hiệu quả.
Khi sử dụng máy phun khí dung thì phải tuân thủ cách pha thuốc vì nếu pha không
đúng liều lượng hoặc quá loãng hay quá đặc, các hạt phun sương không đúng kích
thước sẽ không tác dụng vào bên trong các phế quản, hoặc lơ lững hoặc bám vào thành
họng, chưa kịp xuống đến các phế quản tận.
2
Thuốc tiêm Vitamin C
Vài ví dụ
2
Vài ví dụ
Phosphalugel là chế
phẩm lỏng dùng chữa
trị đau dạ dày tá tràng
gồm AlPO4, tá dược
làm ngọt, thơm và
nước.
27
Vài ví dụ
Hydrocortisone hemisuccinate
Độ tan 50mg/ml
2
Hóa học về trạng thái keo
Điều chế và tinh chế keo
2
Điều chế keo
Phương pháp tổng quát
10-7 cm 10-5 cm
Dung dịch thật Hệ keo Hệ thô
PP ngưng tụ: kết hợp các phân tử hoặc ion có kích thước
nhỏ kích thước hạt keo.
PP phân tán: chia nhỏ các hạt phân tán thô tới kích
thước hạt 3
Điều chế keo
PP ngưng tụ - ngưng tụ đơn giản
3
Điều chế keo
PP ngưng tụ - ngưng tụ do pứ hóa học
- Ngưng tụ do pứ trao đổi
3
Điều chế keo
PP ngưng tụ - ngưng tụ do pứ hóa học
- Ngưng tụ do pứ thủy phân
t oC
3
Điều chế keo
PP ngưng tụ - ngưng tụ bằng pp thay thế dung môi
S tan nhiều trong cồn tuyệt đối, không tan trong
nước.
Hòa tan S trong cồn cao độ đến khi bão hòa
dung dịch thật
Thêm nước vào dung dịch S bão hòa trong cồn
độ cồn giảm độ tan của S giảm, các phân tử S
tập hợp thành các tiểu phân nhỏ phân tán trong
cồn thấp độ tạo hệ keo mờ 3
Điều chế keo
PP phân tán
Phân tán là quá trình dùng năng lượng để phá vỡ
lực liên kết bên trong các hạt thô để tạo ra các
hạt mới có kích thước của hệ keo.
3
Điều chế keo
PP phân tán – cơ học
Thủ công: dùng cối chày
3
Điều chế keo
PP phân tán – siêu âm
Dùng sóng siêu âm (tần số 10-30 nghìn lần/giây)
tạo hệ keo.
Nếu kết tủa là do hạt keo hấp phụ các ion điện ly tạo
sự keo tụ chất pepti hóa phải tách được các ion
đó ra khỏi tủa.
Nếu kết tủa là do các hạt của các chất phân tán
không có các yếu tố bảo vệ (thiếu ion tạo thế, thiếu
chất tạo vỏ solvat) bổ sung thêm các yếu tố bảo
vệ
38
Điều chế keo
PP phân tán – pepti hóa
Ví dụ: tạo keo xanh phổ
FeCl3 + K4[Fe(CN)6] KFe[Fe(CN)6] + KCl
Giai đoạn rửa tủa bằng nước: Nếu tủa đã hấp phụ ion hóa
trị cao hoặc có bán kính lớn thì lực hấp phụ khá mạnh
rửa tủa cho nhiều lần cho đến sạch.
Giai đoạn pepti hóa bằng chất điện ly: khi nhỏ từ từ acid
oxalic vào tủa KFe[Fe(CN)6] dd keo xanh phổ vì ion
oxalate C2O42- sẽ hấp phụ lên bề mặt hạt keo hạt keo
tích điện âm đẩy 3
Tinh chế keo
Nguyên tắc
Trong quá trình điều chế, hệ keo có chứa nhiều
tạp chất như là các ion, các hợp chất phân tử
thấp nghiên cứu hệ keo phức tạp cần loại
bỏ những cấu tử này.
Phương pháp thường dùng: thẩm tích - dùng
màng (màng bán thấm) có những lỗ nhỏ, đường
kính lớn hơn kích thước phân tử và ion tạp
nhưng nhỏ hơn kích thước hạt keo 4
Tinh chế keo
PP thẩm tích thường
Cho hệ keo vào túi thẩm tích ngâm vào nước
chất điện ly khuếch tán qua màng ra ngoài
thay nước và tiến hành lập lại nhiều lần.
PP thẩm tích liên tục
4
Tinh chế keo
Lọc gel
4
Tinh chế keo
Phương pháp siêu lọc
A. Ngưng tụ do thủy phân C. Ngưng tụ bằng phản ứng oxy hóa khử
B. Ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi D.Phương pháp thay thế dung môi
Câu 3: Cho biết hai phương pháp tổng quát để điều chế hệ keo
A. Chỉ có phân tử nhỏ và ion có khả năng đi qua màng bán thấm
B. Chỉ có các hạt keo mới có khả năng đi qua màng bán thấm
C. Các phân tử nhỏ và ion không có khả năng đi qua màng bán thấm
45
D. Các hạt của hệ thô có khả năng đi qua màng bán thấm
Trắc nghiệm
Câu 5: Điều chế keo lưu huỳnh bằng phương pháp thay thế dung môi khi
phối hợp từ từ dung dịch bão hòa lưu huỳnh trong cồn vào môi trường
nước và khuấy đều sẽ xảy hiện tượng sau
A. Lưu huỳnh vừa kết tinh, vừa kết tụ tạo hệ phân tán keo
Câu 6: Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm
sạch hệ keo bằng cách
A. Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do áp suất nén
B. Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
C. Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do lực hút chân không
D. Các ion hoặc chất đơn phân tử của tạp chất sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
46
Trắc nghiệm
Câu 7: Trong chế tạo hệ keo, phương pháp siêu âm là phương pháp
Câu 8: Keo sắt (III) hydroxyd được điều chế bằng phản ứng
Câu 9: Vai trò của nước trong điều chế keo xanh phổ
D.Là dung môi giúp làm sạch tủa keo xanh phổ
4
Hóa học về trạng thái keo
Tính chất của hệ keo
4
Tính chất động học
Chuyển động Brown của hạt keo
Quan sát hệ dưới kính hiển vi
nền đen, ta thấy những chấm sát
lấp lánh chuyển động hỗn loạn
chuyển động Brown
https://www.youtube.com/watch?v=hy-clLi8gHg
dm
d 5
dm: á
lượng c
chất h
khuếc
d
h tán
t
D: hệ
:
số
khuếc t
h tán h
S: tiết diện ờ
d i
x
: g
i
k a
h n
o
ả
n
g
c
d 5
Tính chất động học
Sự khuếch tán của hệ keo
Tốc độ khuếch tán: là lượng chất khuếch tán
trong một đơn vị thời gian
dC
dm D.S.
v dt
dx
5
Tính chất động học
Sự khuếch tán của hệ keo
b. Phương trình khuếch tán của Einstein:
kT
D
D: hệ số khuếch tán
k: hằng số
Boltzmann T: nhiệt
độ
η: độ nhớt của môi trường
r: bán kính hạt hình cầu
5
Tính chất động học
Áp suất thẩm thấu
Áp suất thẩm thấu của:
Hệ keo loãng Dung dịch thực
W W
m RT M .RT CRT
v.RT
VN V
π: áp suất thẩm thấu
W: khối lượng chất tan
m: khối lượng của một hạt keo
N: hằng số Avogadro
W/m: số lượng hạt keo
W/m.N: số mol hạt keo
V: thể tích dung dịch
keo
5
: nồng độ mol hạt keo
5
Tính chất động học
Áp suất thẩm thấu
Áp suất thẩm thấu của hệ keo có các đặc điểm sau:
- Rất bé so với dung dịch thực
- Không hằng định, không bền về mặt động học, khi
để lâu nồng độ hạt bị giảm do hiện tượng keo tụ
Áp suất thẩm thấu của hệ keo thường giảm dần
theo thời gian
- Cần tinh chế hệ keo thật sạch (loại bỏ ion các chất
điện ly) khi nghiên cứu áp suất thẩm thấp của hệ keo
5
Tính chất động học
Sự sa lắng
Sự sa lắng: hiện tượng các hạt của hệ phân tán
(như hệ thô, hỗn dịch…) lắng dần xuống đáy do
lực hút trọng trường.
5
Tính chất động học
Sự sa lắng
- Muốn sa lắng nhanh, phải phá vỡ độ bền động
học dùng máy ly tâm (gia tốc lớn hơn nhiều
lần gia tốc trọng trường).
Gia tốc ly tâm: g=2.x
tốc độ gốc (=1,18.10-5n2)
n: số vòng quay trong 1 phút
x: khoảng cách từ trục quay tới hạt ly tâm
của tế 6
Tính chất quang học
5
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hiện tượng nhiễu xạ Tyndall
6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – pt nhiễu xạ của Rayleigh
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ xảy ra khi /2 > akeo
Ánh sáng vùng khả kiến: 4.10-5 – 7.10-5 cm Có hiện tượng
Hạt keo có kích thước: 10-7 – 10-5 cm
nhiễu xạ
6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – pt nhiễu xạ của Rayleigh
Hạt keo trở thành nguồn sáng thứ cấp phát ra
ánh sáng nhiễu xa. Khi hạt keo gồm những hạt
không dẫn điện, hình cầu, có nồng độ hạt quá
nhỏ thì cường độ ánh sáng nhiễu xạ tuân theo
phương trình Rayleigh:
2
3
n
2
n 2
NV 2
I 24 sin2 1 2
I
KT 2 2n22
n1
4 0
6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – pt nhiễu xạ của Rayleigh
Hạt keo trở thành nguồn sáng thứ cấp phát ra
ánh sáng nhiễu xa. Khi hạt keo gồm những hạt
không dẫn điện, hình cầu, có nồng độ hạt quá
nhỏ thì cường độ ánh sáng nhiễu xạ tuân theo
phương trình Rayleigh:
2
3
n
2
n 2
NV 2
I 24 sin2 1 2
I
KT 2 2n22
n1
4 0
6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
a. Ảnh hưởng của nồng độ hạt keo:
I2 NV N r
3
2
1 1 1
2I
1
1
NV 3
N r
6
2 2 2
2 2
6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
a. Ảnh hưởng của nồng độ hạt keo:
Tuy nhiên khi kích thước > /2 hạt phản chiếu
ánh sáng, cường độ nhiễu xạ giảm.
6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
b. Ảnh hưởng của bước sóng:
I 4
I tỉ lệ nghịch với 4 1 2
I 2 14
Ánh sáng có bước sóng càng ngắn nhiễu xạ
càng mạnh
6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
b. Ảnh hưởng của bước sóng:
xanh
xanh
xanh
Trắng Đỏ
6
Tính chất điện học
TN Hiện tượng điện di hay điện Cực âm: chất lỏng dâng
chuyển lên do sự di chuyển của
môi trường
Cực dương:
chất điện ly
bị vẩn đục
do sự hiện
diện các
keo đất sét
Hạt keo đất sét mang điện tích âm Môi trường man
7
Tính chất điện học
TN Hiện tượng điện di hay điện chuyển
7
Tính chất điện học
TN Hiện tượng điện di hay điện chuyển
Điện di dùng trong xét nghiệm sinh hóa, định tính và định
lượng các protein, amino acid trong huyết thanh.
Chấm hỗn hợp các protein, amino acid… lên một băng giấy
đã thấm ướt dung dịch có pH nhất định. Áp 2 đầu băng
giấy vào một điện trường có điện áp vài trăm volt.
Do điện tích và khối lượng của các tiểu phân khác nhau
di chuyển về điện cực với tốc độ khác nhau tách ra.
7
Tính chất điện học
TN Hiện tượng điện di hay điện chuyển
7
Tính chất điện học
TN Điện thế chảy và điện thế sa lắng
sự xuất hiện điện thế giữa các pha tiếp xúc lỏng-rắn 74
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép
Các ion trái dấu của môi trường được các hạt keo (lớp thế hiệu)
hút vào tạo nên lớp ion đối dấu khá tập trung và bám sát lớp
bề mặt hạt nhân gọi là lớp Stern.
Do chuyển động nhiệt của các phân tử dung môi, một số ion đối
dấu có khuynh hướng di chuyển linh động theo môi trường bề
mặt trượt, gọi là thế điện động zêta .
75
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép
[mAgI.nI-.(n-x)K+]x-.xK-
Nhân keo, Lớp hấp phụ, Lớp ion đối, Lớp khuếch tán
7
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép
- Nếu [KI] < [AgNO3], sau pứ ngoài tủa AgI còn có
các ion Ag+, K+, NO3-. Khi đó nhân rắn (AgI) sẽ hấp
+
phụ ưu tiên Ag làm ion tạo thế hạt keo mang
điện dương:
[mAgI.nAg+.(n-x)NO3- ].xNO
x+
3
-
7
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép
7
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học
Điện thế trên bề mặt trượt có tác động lớn đến
độ bền và sự keo tụ của hệ keo
8
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học
b. Ảnh hưởng của bán kính ion
Bán kính ion lớn bán kính ion hydrate hóa càng
bé bán kính ion kể cả vỏ hydrate càng nhỏ
ion có bán kính lớn dễ bị hấp phụ hơn ion bán
kính bé làm giảm lớp khuếch tán δ giảm
thế
8
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học
c. Ảnh hưởng của chất điện ly không trơ
c1. Ion hấp phụ cùng dấu với ion tạo thế
8
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học
c1. Ion hấp phụ cùng dấu với ion tạo thế
8
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học
c2. Ion hấp phụ ngược dấu với ion tạo thế
+
Khi thêm AgNO3 vào hệ Ag bị hấp phụ vào bề
mặt nhân, trung hòa với I- và tạo ra phân tử AgI
mới bổ sung vào nhân kích thước nhân tăng,
o và giảm.
Khi I- hết, Ag+ đóng vai trò ion tạo thế mới o
và đổi dấu giá trị o và tăng khi tăng nồng
độ 8
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học
d. Ảnh hưởng nồng độ hạt và nhiệt độ
8
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền vững = sự ổn định và sự bền vững tạm thời.
Để hệ keo tồn tại thì điều quan trọng là hạt keo phải
được phân bố đồng đều trong toàn môi trường.
9
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền tập hợp
- Độ bền tập hợp là quá trình tập hợp các hạt bé
thành hạt lớn tách ra khỏi hệ.
9
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền tập hợp
1. Lực hút phân tử
9
Độ bền vững của hệ keo
Phương pháp làm hệ keo bền vững
Muốn làm vững hệ keo, phải tăng lực đẩy tĩnh điện,
làm giảm xác xuất va chạm có hiệu quả của các hạt
keo:
- Tạo cho bề mặt các hệ keo hấp phụ điện tích (có o
và lớn)
- Giữ cho các hạt có nồng độ nhỏ
- Tạo bề mặt hạt keo hấp phụ chất bảo vệ, khiến bề
mặt thấm ướt tốt (chất hoạt động bề mặt hoặc dung
dịch cao phân tử) 95
Sự keo tụ
Khi hạt keo va chạm với năng lượng đủ lớn vượt qua
thế năng tương tác, lúc đó lực hút thắng lực đẩy
các hạt nhỏ nhập lại với nhau thành hạt lớn sa lắng
xuống sự keo tụ xảy ra.
Các yếu tố làm tăng năng lượng tương tác, giảm lực
đẩy tĩnh điện (giảm o và ) đều có khả năng gây keo
tụsự thay đổi nồng độ các hạt keo, thay đổi nhiệt độ, tác
9
Sự keo tụ - do chất điện ly
Keo tụ do sự trung hòa điện tích
Là trường hợp chất điện ly thêm vào có khả năng
làm giảm điện tích của lớp ion tạo thế (do các ion
điện ly có điện tích trái dấu hấp phụ vào hạt keo
trung hòa một phần điện tích) giảm keo tụ
9
Sự keo tụ - do chất điện ly
Keo tụ do nồng độ chất điện ly
Khi cho chất điện ly trơ vào hệ, chiều dày lớp
khuếch tán giảm giảm keo tụ
const
Z 2C
9
Sự keo tụ - do chất điện ly
Ngưỡng keo tụ của chất điện ly
Là nồng độ tối thiểu của chất điện ly đủ để gây ra
hiện tượng keo tụ rõ rệt. Ký hiệu (mol/l)
10
Sự keo tụ - do chất điện ly
Ảnh hưởng của bán kính ion trên sự keo tụ
Khi keo tụ các hệ keo âm trong nước bằng các
cation cation bán kính lớn hấp phụ mạnh hơn
ion bán kính nhỏ (cùng điện tích) ion bán kính
lớn có ngưỡng keo tụ nhỏ.
Cs+>Rb+>NH 4+>K+>Na+>Li+
- - - -
Cl <NO 3 <Br <I
10
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ do thay đổi nhiệt độ
Tăng nhiệt độ: chuyển động Brown tăng lớp
điện ly hấp phụ và lớp phân tử chất bảo vệ giảm
tăng xác suất va chạm hiệu quả giữa các hạt dễ
keo tụ
Giảm nhiệt độ: khi giảm nhiệt độ đến mức làm cho
hệ kết tinh, dung môi cũng kết tinh nồng độ hạt
keo và nồng độ chất điện ly tăng dễ keo tụ
10
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ do tác động cơ học
Một số trường hợp khi khuấy trộn cũng có thể gây
keo tụ vì khuấy trộn mạnh có thể làm giảm liên kết
giữa các phân tử bảo vệ với bề mặt hạt keo.
10
Một số hiện tượng keo tụ khác
Hiện tượng keo tụ đặc biệt
Khi gây keo tụ bằng những ion hóa trị cao như Fe3+,
Al , Th , PO43-…
3+ 4+
10
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ do hỗn hợp chất điện ly
Keo tụ kết hợp
Keo tụ hỗ trợ
10
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ tương hỗ của hai hệ keo
Là sự keo tụ khi trộn hai hệ keo có điện tích trái dấu
vào nhau với lượng thích hợp.
10