Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 121

Hóa học về trạng thái keo

Khái niệm về hệ phân tán

1
Định nghĩa
Hệ phân tán là hệ gồm có pha phân tán phân bố
trong môi trường phân tán. Pha phân tán bao gồm
một hay nhiều chất được phân chia thành những tiểu phân có
kích thước nhất định phân bố trong môi trường (rắn, lỏng,
khí)

2
Định nghĩa

Ion, phân tử, nguyên tử


Tiểu phân

DUNG DỊCH HỆ TIỂU PHÂN


(HỆ ĐỒNG THỂ) (HỆ DỊ THỂ)
( Nước muối, nước đường, cồn S) ( Sữa, sương mù, nước phù sa)

Pha phân tán, môi trường phân tán: Rắn, lỏng khí
3
Định nghĩa
Hệ vi dị thể: kích thước hạt vài micron  hạt
phân tán không nhìn thấy bằng mắt thường
nhưng nhìn rõ bằng kính hiển vi  tính chất
giống hệ keo.

4
Định nghĩa
Hệ siêu vi dị thể: kích thước nhỏ hơn hệ keo, không nhìn
thấy bằng kính hiển vi thường.

Xem hạt phân tán có dạng hình cầu hoặc khối lập phương
 dễ tính toán

Hệ đơn phân tán: các hạt có kích thước đồng nhất (hiếm
gặp). Hệ đa phân tán: các hạt có kích thước khác nhau
(thực tế).

Hệ đơn phân tán Hệ đa phân tán


5
Khái niệm
Phân loại theo kích thước hạt

10-7 cm 10-5 cm

Dung dịch thật -


Hệ phân tán phân tử hoặc ion
Hệ keo Hệ thô

6
Khái niệm
Phân loại theo kích thước hạt

Ví dụ:
- Ngưng tụ hơi natri trong benzen  thu được hệ
phân tán keo natri trong benzen. Pha phân tán là các
tiểu phân keo gồm các nguyên tử natri kết hợp lại;
môi trường phân tán là benzen.

- Cho natri vào trong nước  thu được hệ phân tán


là dung dich NaOH (dung dịch thật). Pha phân tán:
ion Na+, OH-, H+; môi trường phân tán là H2O. 7
Phân loại
theo kích thước hạt
Ví dụ:
- Cho S vào cồn  dung dịch S trong cồn (trong suốt).

- Dùng nước pha loãng dung dich S bão hòa (trong cồn)
 hệ keo S hoặc hệ thô S phân tán trong nước

Khi phân tán 1 chất vào các môi trường khác


nhau, tùy thuộc vào môi trường  thu
được các hệ khác nhau: hệ thô, hệ keo, dung
dịch thật
8
Phân loại
theo sự tương tác giữa các pha
Hệ keo thuận nghịch: khi bốc hơi môi trường
phân tán thu được cắn khô; lấy cắn khô phân tán
trở lại vào môi trường phân tán cũ thì tạo thành
hệ keo như ban đầu.
Ví dụ: Phân tán agar, gelatin trong nước nóng, cao su
trong benzen  keo thuận nghịch

9
Phân loại
theo sự tương tác giữa các pha
Hệ keo không thuận nghịch: khi bốc hơi dung
môi thu được cắn khô; lấy cắn khô phân tán trở
lại vào môi trường phân tán cũ thì không trương
nở, không tạo thành hệ keo như ban đầu.

Ví dụ: keo lỏng của các kim loại, keo AgI, keo S
trong nước  keo không thuận nghịch

1
Phân loại
theo sự tương tác giữa các pha
Hệ keo thân dịch: Các tiểu phân của pha phân tán
tương tác mạnh với môi trường  dễ dàng
phân tán, có tính thuận nghịch. Nếu môi trường
là nước, ta có keo thân nước, ví dụ keo thạch,
agar keo gelatin

1
Phân loại
theo sự tương tác giữa các pha
Hệ keo sơ dịch: Các tiểu phân của pha phân tán
không có ái lực với môi trường  khó phân tán,
thường không có tính thuận nghịch. Nếu môi trường
là nước, ta có keo sơ nước, ví dụ keo S, keo AgI.

Khi tăng nồng độ pha phân


tán: Keo sơ dịch  bị
keo tụ
1
Keo thân dịch  gel

1
Phân loại
theo trạng thái tập hợp của các pha

Chaát phaân taùn Moâi tröôøng phaân taùn Hệ phaân taùn Thí duï

Khí Khí Dung dịch thật Hỗn hợp khí

Loûng Thoâ, keo Maây, söông mù, aerosol


Raén Thoâ, keo Buïi, khoùi
Khí Loûng Thoâ, keo Nöôùc ga, heä boït

Loûng Thoâ, keo Nhuõ dịch


Raén Thoâ, keo Hỗn dịch, hệ keo
Khí Raén Thoâ Boït raén, chaát xoáp

Loûng , keo gel


Raén Keo Hôïp kim, ngoïc, đá quý

Sol: các hạt phân tán có kích thước của hệ keo phân bố trong môi trường
phân tán. Môi trường phân tán là:
Khí  keo khí, aerosol hay khí dung
Lỏng  keo lỏng, liosol. Nếu lỏng là nước hoặc rượu  hydrosol hoặc alcolsol
13
Độ phân tán
Độ phân tán: đặc trưng cho độ mịn của hệ phân
tán
1 1
D 
d 2r
D: Độ phân tán d: đường kính r: bán kính

Thường các hạt có kích thước không đều nhau 


kích thước hạt trung bình d
14
Diện tích bề mặt
Dung dịch thực: hệ đồng thể, không có bề mặt phân
chia
Hệ keo và hệ phân tán thô: hệ dị thể, hạt càng nhỏ
 bề mặt phân chia pha càng lớn

Bề mặt riêng: là bề mặt phân chia pha (giữa pha


phân tán và môi trường phân tán) trên một đơn vị
thể tích hoặc một đơn vị khối lượng của pha phân
tán 15
Diện tích bề mặt
Bề mặt riêng:
S
S hat
Vpha pha tan
n

Với hệ phân tán là khối cầu:


n.4 .r 2
3 6
S  
n. 4  .r3 r d
3
Bề mặt riêng tỉ lệ nghịch với kích thước hạt phân tán,
1
tỉ lệ thuận với độ phân tán D

1
Diện tích bề mặt

Chia
Baûngmột
3.2: Söïkhối lập giöõa
lieân quan phương cạnh
kích thöôùc haït vaø1 beà
cm: maët phaân chia
Kích thöôùc (cm) Soá khoái laäp phöông Beà maët rieâng(cm2)
1 1 6
10
-1 103 60
10
-2 106 600
-3 109 6.103
10
-4 1012 6.104
10
-5 1015 6.105(60 m2)
10
-6 1018 6.106
10
10
-7 1021 6.107(6000 m2)

1
Diện tích bề mặt

Dạng đường hyperbol

Sự phụ thuộc của bề mặt riêng và kích thước hạt phân tán

Hệ phân tán thô, hệ phân tán keo và hệ vi dị thể  bề mặt riêng lớn
 hiện tượng hấp phụ và thấm ướt  ứng dụng quạn trọng
1
Độ ổn định
Hệ keo và vi dị thể có bề mặt phân chia pha lớn. Ở bề
mặt phân chia có năng lượng tự do bề mặt G rất lớn.
G=σ.S trong đó σ: sức căng bề
mặt Lấy vi phân 2 vế: dG= σ.dS + S.dσ
Quá trình xảy ra theo chiều giảm G, tức dG<0
Trong điều kiện σ không đổi (dσ=0) thì quá trình xảy
ra khi dG=σ.dS <0  tức dS<0  quá trình giảm bề mặt

2
Độ ổn định
Quá trình tự thu hẹp bề mặt phân chia pha
thường gặp:
- Sự keo tụ của hệ keo
- Sự hợp giọt của nhũ tương
- Sư phá vỡ các bọt
Muốn bề mặt phân chia pha không đổi (dS=0) thì
dG=S.dσ <0, tức dσ<0  tìm cách làm giảm sức
căng bề mặt  đưa vào thêm chất hoạt động bề

mặt 20
Vai trò của hệ phân tán trong Y-Dược

Cung cấp nhiều kiến thức cơ bản về các quá trình


hóa lý của hệ phân tán để nghiên cứu thuốc và
tác dụng của thuốc trong cơ thể.

Bất kỳ một chế phẩm nào dùng để dự phòng hay


điều trị đều là những dạng cụ thể của các hệ
phân tán.
2
Vai trò của hệ phân tán trong Y-Dược
Ví dụ:
- Dạng thuốc tiêm, thuốc nước: phần lớn là hệ
phân tán phân tử, ion hay dung dịch thật

- Dạng nhũ tương, hỗ dịch, cream: hệ phân tán


keo vi dị thể hoặc hệ phân tán thô

- Dạng viên nén, viên nang, viên bao: hệ phân


tán rắn
2
Vai trò của hệ phân tán trong Y-Dược
Quy luật tương tác của các hạt với môi trường
phân tán và của các hạt tương tác với nhau 
quyết định đến sự khuếch tán, sự hấp thu và có
tác dụng ngắn-dài hay nhanh chậm của một dạng
thuốc.

2
Vai trò của hệ phân tán trong Y-Dược
Dạng thuốc phun mù, thuốc xịt dưới dạng khí
dung, có cấu trúc của hệ keo  có tác dụng tại
chỗ và hiệu quả.

Thuốc dạng hệ dị thể gồm hạt tiểu phân hoạt


chất phân tán trong các tá dược cao phân tử 
phóng thích từ từ, kéo dài hiệu quả điều trị của
thuốc.
2
Vài ví dụ
Khi xông, hơi thuốc sẽ được máy đẩy ra tạo
thành dạng hơi sương, tác dụng trực tiếp lên
chỗ co thắt hay chỗ viêm nhiễm ở đường
hô hấp. Xông sẽ có tác dụng nhanh hơn,
làm giãn các phế quản, làm loãng đàm,
bệnh nhi có cảm giác dễ thở hơn.Thời gian
tác dụng của xông khí dung ngắn, do đó trẻ
sẽ được xông nhiều lần tùy theo chẩn đoán và
độ nặng nhẹ của bệnh.

Khi sử dụng máy phun khí dung thì phải tuân thủ cách pha thuốc vì nếu pha không
đúng liều lượng hoặc quá loãng hay quá đặc, các hạt phun sương không đúng kích
thước sẽ không tác dụng vào bên trong các phế quản, hoặc lơ lững hoặc bám vào thành
họng, chưa kịp xuống đến các phế quản tận.

2
Thuốc tiêm Vitamin C

Vài ví dụ

Scorbut (scurvy)- một bệnh do thiếu hụt vitamin C


Chảy máu nướu răng, chậm lành vết thương, các vết thâm tím rộng
trên da (mảng xuất huyết dưới da, dân gian thường gọi là "vết ma
cắn"), dễ bị nhiễm trùng, dễ bị kích động và trầm cảm

2
Vài ví dụ

Độ tan: 12.8 mg/ml nước (20 oC)

Viên sủi bọt Paracétamol-Efferalgan

Phosphalugel là chế
phẩm lỏng dùng chữa
trị đau dạ dày tá tràng
gồm AlPO4, tá dược
làm ngọt, thơm và
nước.
27
Vài ví dụ
Hydrocortisone hemisuccinate
Độ tan 50mg/ml

2
Hóa học về trạng thái keo
Điều chế và tinh chế keo

2
Điều chế keo
Phương pháp tổng quát

PP Ngưng tụ PP phân tán

10-7 cm 10-5 cm
Dung dịch thật Hệ keo Hệ thô

PP ngưng tụ: kết hợp các phân tử hoặc ion có kích thước
nhỏ  kích thước hạt keo.
PP phân tán: chia nhỏ các hạt phân tán thô  tới kích
thước hạt 3
Điều chế keo
PP ngưng tụ - ngưng tụ đơn giản

Đun nóng natri đến bốc hơi, ngưng tụ hơi natri


trong trong hơi benzen (làm lạnh)  hạt keo
phân tán trong môi trường benzen.

Nếu ngưng tụ hơi natri trong môi trường nước 


dung dịch thật NaOH.

3
Điều chế keo
PP ngưng tụ - ngưng tụ do pứ hóa học
- Ngưng tụ do pứ trao đổi

AgNO3 + KI  AgIkeo + KNO3

Mixen keo có dạng: [m(AgI).nI-.(n-x)K+]x-.xK+

- Ngưng tụ do pứ oxy hóa khử:

H2S + O2  Skeo + H2O

Mixen keo có dạng: [m(S).nHS-.(n-x)H+]x-.xH+

3
Điều chế keo
PP ngưng tụ - ngưng tụ do pứ hóa học
- Ngưng tụ do pứ thủy phân
t oC

FeCl3 + 3H2O  Fe(OH)3keo + 3HCl


Mixen keo có dạng: {m[Fe(OH)3].nFe3+.(3n-x)Cl-}x+.xCl-

3
Điều chế keo
PP ngưng tụ - ngưng tụ bằng pp thay thế dung môi
S tan nhiều trong cồn tuyệt đối, không tan trong
nước.
Hòa tan S trong cồn cao độ đến khi bão hòa 
dung dịch thật
Thêm nước vào dung dịch S bão hòa trong cồn 
độ cồn giảm  độ tan của S giảm, các phân tử S
tập hợp thành các tiểu phân nhỏ phân tán trong
cồn thấp độ  tạo hệ keo mờ 3
Điều chế keo
PP phân tán
Phân tán là quá trình dùng năng lượng để phá vỡ
lực liên kết bên trong các hạt thô để tạo ra các
hạt mới có kích thước của hệ keo.

3
Điều chế keo
PP phân tán – cơ học
Thủ công: dùng cối chày

Máy móc: máy nghiền bi, máy đồng hóa

3
Điều chế keo
PP phân tán – siêu âm
Dùng sóng siêu âm (tần số 10-30 nghìn lần/giây)
 tạo hệ keo.

Đặc biệt thuận lợi để phân tán các khối dẻo ưa


nước thành hỗn hợp loãng trong nước hoặc các
mô mềm như các tổ chức gan, não, thận tạo
thành dung dịch đồng thể động vật.

PP phân tán – hồ quang (tự xem)


37
Điều chế keo
PP phân tán – pepti hóa
Là pp chuyển 1 kết tủa trở lại trạng thái keo nhờ các
tác nhân pepti hóa – thường là các tác nhân hóa học.

Nếu kết tủa là do hạt keo hấp phụ các ion điện ly tạo
sự keo tụ  chất pepti hóa phải tách được các ion
đó ra khỏi tủa.

Nếu kết tủa là do các hạt của các chất phân tán
không có các yếu tố bảo vệ (thiếu ion tạo thế, thiếu
chất tạo vỏ solvat)  bổ sung thêm các yếu tố bảo
vệ
38
Điều chế keo
PP phân tán – pepti hóa
Ví dụ: tạo keo xanh phổ
FeCl3 + K4[Fe(CN)6]  KFe[Fe(CN)6] + KCl
Giai đoạn rửa tủa bằng nước: Nếu tủa đã hấp phụ ion hóa
trị cao hoặc có bán kính lớn thì lực hấp phụ khá mạnh 
rửa tủa cho nhiều lần cho đến sạch.

Giai đoạn pepti hóa bằng chất điện ly: khi nhỏ từ từ acid
oxalic vào tủa KFe[Fe(CN)6]  dd keo xanh phổ vì ion
oxalate C2O42- sẽ hấp phụ lên bề mặt hạt keo  hạt keo
tích điện âm  đẩy 3
Tinh chế keo
Nguyên tắc
Trong quá trình điều chế, hệ keo có chứa nhiều
tạp chất như là các ion, các hợp chất phân tử
thấp  nghiên cứu hệ keo phức tạp  cần loại
bỏ những cấu tử này.
Phương pháp thường dùng: thẩm tích - dùng
màng (màng bán thấm) có những lỗ nhỏ, đường
kính lớn hơn kích thước phân tử và ion tạp
nhưng nhỏ hơn kích thước hạt keo 4
Tinh chế keo
PP thẩm tích thường
Cho hệ keo vào túi thẩm tích  ngâm vào nước
 chất điện ly khuếch tán qua màng ra ngoài 
thay nước và tiến hành lập lại nhiều lần.
PP thẩm tích liên tục

Loại urê, H+ ra khỏi


huyết thanh người
bị suy thận hoặc
ngộ độc do toan
huyết
4
Tinh chế keo
Điện thẩm tích

4
Tinh chế keo
Lọc gel

4
Tinh chế keo
Phương pháp siêu lọc

bền nhiệt như enzyme và nội tiết tố 4


Sử dụng màng siêu lọc dày hơn màng thẩm tích.
Màng siêu lọc được chế tạo từ cellulose như cellulose acetate dày 1-
2 mm, chịu được áp suất cao, chỉ cho dung môi, ion và phân tử nhỏ
đi qua, hệ keo bị giữ lại.
Dùng cô đặc hệ keo hoặc dd cao phân tử, tinh chế các chế phẩm ít

bền nhiệt như enzyme và nội tiết tố 4


Trắc nghiệm
Câu 1: Dung dịch keo xanh phổ được điều chế bằng phương pháp pepti hóa trong đó chất
pepti hóa là:

A. Acid oxalic C. Acid stearic B. Muối oxalate D. Muối clorur kali

Câu 2: Keo AgI được điều chế bằng

A. Ngưng tụ do thủy phân C. Ngưng tụ bằng phản ứng oxy hóa khử

B. Ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi D.Phương pháp thay thế dung môi

Câu 3: Cho biết hai phương pháp tổng quát để điều chế hệ keo

A. Ngưng tụ và phân tán


B. Phản ứng hóa học và thay thế dung môi
C. Thủy phân và oxy hóa khử
D. Pepti hóa và phân tán bằng siêu âm

Câu 4: Chọn phát biểu đúng

A. Chỉ có phân tử nhỏ và ion có khả năng đi qua màng bán thấm
B. Chỉ có các hạt keo mới có khả năng đi qua màng bán thấm
C. Các phân tử nhỏ và ion không có khả năng đi qua màng bán thấm
45
D. Các hạt của hệ thô có khả năng đi qua màng bán thấm
Trắc nghiệm
Câu 5: Điều chế keo lưu huỳnh bằng phương pháp thay thế dung môi khi
phối hợp từ từ dung dịch bão hòa lưu huỳnh trong cồn vào môi trường
nước và khuấy đều sẽ xảy hiện tượng sau

A. Lưu huỳnh vừa kết tinh, vừa kết tụ tạo hệ phân tán keo

B. Hòa tan lưu huỳnh

C. Lưu huỳnh ngưng tụ tạo hệ phân tán keo

D. Lưu huỳnh phân tán tạo hệ phân tán keo

Câu 6: Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm
sạch hệ keo bằng cách

A. Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do áp suất nén

B. Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán

C. Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do lực hút chân không

D. Các ion hoặc chất đơn phân tử của tạp chất sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
46
Trắc nghiệm
Câu 7: Trong chế tạo hệ keo, phương pháp siêu âm là phương pháp

A. Ngưng tụ B. Phân tán C. Tán xạ D. Tổng hợp

Câu 8: Keo sắt (III) hydroxyd được điều chế bằng phản ứng

A. Thủy phân sắt (II) Clorua với nước

B. Oxy hóa khử giữa sắt (II) clorua với nước

C. Oxy hóa khử giữa sắt (III) clorua với nước

D. Thủy phân sắt (III) clorua với nước

Câu 9: Vai trò của nước trong điều chế keo xanh phổ

A. Là chất ổn định màu của keo xanh phổ

B. Là chất pepti hoá để phân tán các tiểu phân keo

C. Là môi trường phân tán các tiểu phân keo

D.Là dung môi giúp làm sạch tủa keo xanh phổ
4
Hóa học về trạng thái keo
Tính chất của hệ keo

4
Tính chất động học
Chuyển động Brown của hạt keo
Quan sát hệ dưới kính hiển vi
nền đen, ta thấy những chấm sát
lấp lánh chuyển động hỗn loạn
 chuyển động Brown
https://www.youtube.com/watch?v=hy-clLi8gHg

Chuyển động Brown là do chuyển động nhiệt gây ra và


chuyển động theo những hướng khác nhau bất kì. Tùy theo
kích thước và hình dạng hạt keo
mà mức độ chuyển động Brown sẽ khác nhau.
4
Tính chất động học
Sự khuếch tán của hệ keo
Sự khuếch tán: di chuyển từ nơi có nồng độ cao
 nồng độ thấp, do chuyển động nhiệt, là quá
trình tự diễn biến xảy ra với entropy tăng và
không thuận nghịch.

a. Phương trình khuếch tán của Fick:


S dC
D .Sdt
dC/dx

dm 
d 5
dm: á
lượng c
chất h
khuếc
d
h tán
t
D: hệ
:
số
khuếc t
h tán h
S: tiết diện ờ
d i
x
: g
i
k a
h n
o

n
g
c
d 5
Tính chất động học
Sự khuếch tán của hệ keo
Tốc độ khuếch tán: là lượng chất khuếch tán
trong một đơn vị thời gian
dC
dm  D.S.
v  dt
dx

Dòng khuếch tán: là tốc độ khuếch tán qua một


đơn vị thời gian
dm Sdt
i
5
dC
 D
dx

5
Tính chất động học
Sự khuếch tán của hệ keo
b. Phương trình khuếch tán của Einstein:

kT
D

D: hệ số khuếch tán
k: hằng số
Boltzmann T: nhiệt
độ
η: độ nhớt của môi trường
r: bán kính hạt hình cầu

5
Tính chất động học
Áp suất thẩm thấu
Áp suất thẩm thấu của:
Hệ keo loãng Dung dịch thực

W W
 m RT M .RT  CRT
 v.RT 
VN V
π: áp suất thẩm thấu
W: khối lượng chất tan
m: khối lượng của một hạt keo
N: hằng số Avogadro
W/m: số lượng hạt keo
W/m.N: số mol hạt keo
V: thể tích dung dịch
keo
5
: nồng độ mol hạt keo

5
Tính chất động học
Áp suất thẩm thấu
Áp suất thẩm thấu của hệ keo có các đặc điểm sau:
- Rất bé so với dung dịch thực
- Không hằng định, không bền về mặt động học, khi
để lâu nồng độ hạt bị giảm do hiện tượng keo tụ 
Áp suất thẩm thấu của hệ keo thường giảm dần
theo thời gian

- Cần tinh chế hệ keo thật sạch (loại bỏ ion các chất
điện ly) khi nghiên cứu áp suất thẩm thấp của hệ keo
5
Tính chất động học
Sự sa lắng
Sự sa lắng: hiện tượng các hạt của hệ phân tán
(như hệ thô, hỗn dịch…) lắng dần xuống đáy do
lực hút trọng trường.

Những hệ phân tán có kích thước tiểu phân đủ


lớn thì sẽ sa lắng nhanh có thể tính được kích
thước hạt phân tán dựa vào phân tích sự sa
lắng.
5
Tính chất động học
Sự sa lắng
2(d  d )g Làm bền hệ phân tán
V o
r2
9.

V: tốc độ sa lắng của hạt keo


d: khối lượng riêng của hạt keo
do: khối lượng riêng của môi trường phân tán
g: gia tốc trọng trường
η: độ nhớt của môi trường
r: bán kính hạt keo

5
Tính chất động học
Sự sa lắng
- Muốn sa lắng nhanh, phải phá vỡ độ bền động
học  dùng máy ly tâm (gia tốc lớn hơn nhiều
lần gia tốc trọng trường).
Gia tốc ly tâm: g=2.x
 tốc độ gốc (=1,18.10-5n2)
n: số vòng quay trong 1 phút
x: khoảng cách từ trục quay tới hạt ly tâm

- Trong xét nghiệm sinh học, dùng máy siêu ly


tâm tách microsome, mitochondria từ dịch
của tế 6
đồng thể

của tế 6
Tính chất quang học

Khi chiếu ánh sáng vào một hệ phân tán:

- Dung dịch thực: ánh sáng đi xuyên qua, khúc xạ


hoặc phản xạ.

- Hệ vi dị thể: hệ trở nên đục và hơi thô

- Hệ keo: ánh sáng bị nhiễu xạ hoặc hấp thu một


phần bởi các hạt keo
Nhiễu xạ ánh sáng là tính chất quang học đặc trưng củ
58
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hiện tượng nhiễu xạ Tyndall

5
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hiện tượng nhiễu xạ Tyndall

6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – pt nhiễu xạ của Rayleigh

Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ xảy ra khi /2 > akeo
Ánh sáng vùng khả kiến: 4.10-5 – 7.10-5 cm Có hiện tượng
Hạt keo có kích thước: 10-7 – 10-5 cm
nhiễu xạ
6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – pt nhiễu xạ của Rayleigh
Hạt keo trở thành nguồn sáng thứ cấp phát ra
ánh sáng nhiễu xa. Khi hạt keo gồm những hạt
không dẫn điện, hình cầu, có nồng độ hạt quá
nhỏ thì cường độ ánh sáng nhiễu xạ tuân theo
phương trình Rayleigh:
2
3
 n 
2
n 2
 NV 2

I  24 sin2   1 2
 I
KT 2  2n22
n1 
4 0
 6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – pt nhiễu xạ của Rayleigh
Hạt keo trở thành nguồn sáng thứ cấp phát ra
ánh sáng nhiễu xa. Khi hạt keo gồm những hạt
không dẫn điện, hình cầu, có nồng độ hạt quá
nhỏ thì cường độ ánh sáng nhiễu xạ tuân theo
phương trình Rayleigh:
2
3
 n 
2
n 2
 NV 2

I  24 sin2   1 2
 I
KT 2  2n22
n1 
4 0
 6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
a. Ảnh hưởng của nồng độ hạt keo:

Khi hai hệ keo có cùng nồng độ khối lượng nhưng


tạo ra số hạt khác nhau do kích thước hạt khác
nhau:

I2 NV N r 
3
2

1 1 1
2I
  1
 1

NV  3 
N r
6
2 2 2
2  2 

6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
a. Ảnh hưởng của nồng độ hạt keo:

Vì I tỉ lệ với r3 nên hạt keo có kích thước càng lớn


 nhiễu xạ càng mạnh.

Tuy nhiên khi kích thước > /2  hạt phản chiếu
ánh sáng, cường độ nhiễu xạ giảm.

6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
b. Ảnh hưởng của bước sóng:
I 4
I tỉ lệ nghịch với 4 1 2
I 2  14
 Ánh sáng có bước sóng càng ngắn  nhiễu xạ
càng mạnh

6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
b. Ảnh hưởng của bước sóng:
xanh
xanh
xanh

Trắng Đỏ

Giải thích tại sao:


Tín hiệu nguy hiểm có màu đỏ?
Bầu trời ban ngày có màu
xanh?
Bầu trời hoàng hôn có màu đỏ ? 67
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
c. Ảnh hưởng của chiết suất:
Hệ có chiết suất môi trường n1 gần giống chiết
suất của pha phân tán n2  hệ khuếch tán rất
yếu  về nguyên tắc khối khi nguyên chất không
khuếch tán ánh sáng.
Do sự thăng gián nồng độ trong thể tích lớn của
khí có tạo những khu vực có sự khuếch tán khác
nhau 6
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – ứng dụng
Kính hiển vi nền đen

Đếm số điểm sáng


 tính nồng độ và
kích thước hạt

6
Tính chất điện học
TN Hiện tượng điện di hay điện Cực âm: chất lỏng dâng
chuyển lên do sự di chuyển của
môi trường

Cực dương:
chất điện ly
bị vẩn đục
do sự hiện
diện các
keo đất sét

Hạt keo đất sét mang điện tích âm Môi trường man

7
Tính chất điện học
TN Hiện tượng điện di hay điện chuyển

Hiện tượng điện di: các hạt mang điện tích


chuyển động trong điện trường.

Hiện tượng điển thẩm: môi trường khuếch tán


mang điện tích dương di chuyển về điện cực âm.
Hạt keo là những hạt mang điện tích và có điện
tích trái dấu với môi trường hay lớp khuếch tán.

7
Tính chất điện học
TN Hiện tượng điện di hay điện chuyển
Điện di dùng trong xét nghiệm sinh hóa, định tính và định
lượng các protein, amino acid trong huyết thanh.

Chấm hỗn hợp các protein, amino acid… lên một băng giấy
đã thấm ướt dung dịch có pH nhất định. Áp 2 đầu băng
giấy vào một điện trường có điện áp vài trăm volt.

Do điện tích và khối lượng của các tiểu phân khác nhau 
di chuyển về điện cực với tốc độ khác nhau  tách ra.

7
Tính chất điện học
TN Hiện tượng điện di hay điện chuyển

7
Tính chất điện học
TN Điện thế chảy và điện thế sa lắng

Cát Màng xốp

Hiện tượng điện thế chảy và điện thế sa lắng


 mối quan hệ mật thiết giữa chuyển động cơ học và

sự xuất hiện điện thế giữa các pha tiếp xúc lỏng-rắn 74
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép

Sau khi nhân hạt keo được


hình thành, do diện tích bề
mặt lớn  hạt keo hấp phụ
chọn lọc các ion lên bề mặt
tạo nên lớp điện tích tạo
thế hiệu (dương hoặc âm).

Các ion trái dấu của môi trường được các hạt keo (lớp thế hiệu)
hút vào  tạo nên lớp ion đối dấu khá tập trung và bám sát lớp
bề mặt hạt nhân  gọi là lớp Stern.

Do chuyển động nhiệt của các phân tử dung môi, một số ion đối
dấu có khuynh hướng di chuyển linh động theo môi trường  bề
mặt trượt, gọi là thế điện động zêta .
75
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép

Lớp ion đối dấu đầu tiên nằm


trong pha lỏng tiếp xúc với pha
rắn tạo lớp ion đối gắn chặt với
lớp tạo thế hiệu  thế nhiệt
động .

Tiếp theo các ion đối ở xa hơn


hình thành bề mặt trượt linh
động, tại ranh giới bề mặt trượt
xuất hiện thế động học zêta .

Xa hơn là các ion còn lại của lớp


khuếch tán dễ linh động và di
chuyển cùng môi trường.
7
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép
Ví dụ: Điều chế keo AgI theo phản ứng sau:

AgNO3 + KI  AgI keo + KNO3

- Nếu [KI] > [AgNO3], sau pứ ngoài tủa AgI còn có


các ion K+, I-, NO3-. Khi đó nhân rắn (AgI) sẽ hấp phụ
ưu tiên I- làm ion tạo thế  hạt keo mang điện âm:

[mAgI.nI-.(n-x)K+]x-.xK-

Nhân keo, Lớp hấp phụ, Lớp ion đối, Lớp khuếch tán
7
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép
- Nếu [KI] < [AgNO3], sau pứ ngoài tủa AgI còn có
các ion Ag+, K+, NO3-. Khi đó nhân rắn (AgI) sẽ hấp
+
phụ ưu tiên Ag làm ion tạo thế  hạt keo mang
điện dương:

[mAgI.nAg+.(n-x)NO3- ].xNO
x+
3
-

7
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép

bb’ ranh giới lớp bề mặt trượt


o: thế điên động học (lớp kép)
: Thế điện động học
δ: Chiều dày lớp kép và khuếch tán

7
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học 
Điện thế trên bề mặt trượt  có tác động lớn đến
độ bền và sự keo tụ của hệ keo

a. Ảnh hưởng của chất điện ly trơ

Chất điện ly trơ: không có ion tham gia vào lớp


tạo thế.

Điện thế o giữa hai pha rắn-lỏng không phụ


thuộc vào nồng độ của chất điện ly trơ.
8
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học 
a. Ảnh hưởng của chất điện ly trơ

Chiều dày của lớp khuếch tán δ:

Const: Hằng số phụ thuộc vào bản chất hệ keo và nhiệt độ


Const Z: Điện tích của ion trơ cùng dấu với ion ở lớp khuếch tán của
  Z.
C hạt keo
C: Nồng độ của chất điện ly trơ

C3>C2>C1 Khi tăng nồng độ


Khi điện tích của ion điện ly trơ tăng
8
 dễ
hay
khó
keo tụ
???

8
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học 
b. Ảnh hưởng của bán kính ion

Bán kính ion lớn  bán kính ion hydrate hóa càng
bé  bán kính ion kể cả vỏ hydrate càng nhỏ 
ion có bán kính lớn dễ bị hấp phụ hơn ion bán
kính bé  làm giảm lớp khuếch tán δ  giảm
thế

8
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học 
c. Ảnh hưởng của chất điện ly không trơ

Chất điện ly không trơ là chất điện ly có ion phân


ly được hấp phụ vào bề mặt phân pha rắn của hệ
keo  thay đổi o và 

c1. Ion hấp phụ cùng dấu với ion tạo thế

8
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học 
c1. Ion hấp phụ cùng dấu với ion tạo thế

Keo âm AgI, có ion tạo thế I-


- + x- -
[mAgI.nI .(n-x)K ] .xK

Khi thêm KI vào hệ  hạt keo hấp phụ thêm I-

[mAgI.(n+n’)I-.(n+n’-x)K+]x-.xK-  lượng ion tạo


thế I và ion khuếch tán K tăng  o và  tăng.
- +

8
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học 
c2. Ion hấp phụ ngược dấu với ion tạo thế
+
Khi thêm AgNO3 vào hệ  Ag bị hấp phụ vào bề
mặt nhân, trung hòa với I- và tạo ra phân tử AgI
mới bổ sung vào nhân  kích thước nhân tăng,
o và  giảm.
Khi I- hết, Ag+ đóng vai trò ion tạo thế mới  o
và  đổi dấu  giá trị o và  tăng khi tăng nồng
độ 8
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học 
d. Ảnh hưởng nồng độ hạt và nhiệt độ

Khi tăng nồng độ hạt keo  giảm chiều dày lớp


khuếch tán   giảm
Khi pha loãng hệ keo làm  tăng. Tuy nhiên khi pha
loãng hệ keo có thể dẫn tới việc khử ion tạo thế 
o và  giảm.
Khi tăng nhiệt độ, chuyển động của ion tăng  lớp
khuếch tán tăng,  tăng. Tuy nhiên tăng nhiệt độ có
thể khử hấp phụ các ion thế  o và  8
Hóa học về trạng thái keo
Độ bền vững và sự keo tụ

8
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền vững = sự ổn định và sự bền vững tạm thời.

Hệ keo có bề mặt phân chia pha lớn  có năng lượng


tự do bề mặt cao  quá trình giảm năng lượng bề mặt
riêng tự động xảy ra  các hạt keo bé nhập vào nhau
thành hạt keo lớn hơn  sự keo tụ.

Sự keo tụ diễn ra theo quá trình lâu dài  hệ keo tồn


tại trong 1 thời gian nào đó  tạm bền.
8
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền của hệ keo là do độ bền động học và độ bền
tập hợp.

Để hệ keo tồn tại thì điều quan trọng là hạt keo phải
được phân bố đồng đều trong toàn môi trường.

Sự phân bố đồng đều là thước đo của độ bền động học


 độ bền động học là yếu tố quan trọng.

Sự tập hợp là nguyên nhân trực tiếp phá vỡ độ bền


động học. 89
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền động học
Trong hệ keo bất kỳ, các hạt đều tham gia các
chuyển động:
- Chuyển động Brown làm cho các tiểu phân di
chuyển theo mọi hướng
- Sự khuếch tán làm cho các tiểu phân di chuyển
từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp
- Sự sa lắng làm cho các hạt keo tập trung xuống
đáy 9
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền động học
- Chuyển động Brown và khuếch tán làm cho các
hạt keo phân bố đều  làm bền hệ keo

- Sự sa lắng  làm hệ keo kém bền.

Tương quan của 2 loại chuyển động trên


quyết định trạng thái bền vững và ổn định của hệ
keo

9
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền tập hợp
- Độ bền tập hợp là quá trình tập hợp các hạt bé
thành hạt lớn tách ra khỏi hệ.

- Để tập hợp, các tiểu phân cần di chuyển đến gần


và va chạm  xuất hiện 2 lực tương tác: lực hút
phân tử + lực đẩy tĩnh điện.

9
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền tập hợp
1. Lực hút phân tử

Lực hút phân tử do tác động khối lượng của các


tiểu phân hạt keo tạo nên.

Lực hút phân tử: con


H (x: khoảng cách giữa 2 hạt keo)

 Hạt gần thì lực hút mới có ý nghĩa


9
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền tập hợp
2. Lực đẩy tĩnh điện

Xuất hiện khi ở khoảng cách gần nhau, khi lớp


khuếch tán của các hạt keo bắt đầu xen phủ nhau.

9
Độ bền vững của hệ keo
Phương pháp làm hệ keo bền vững
Muốn làm vững hệ keo, phải tăng lực đẩy tĩnh điện,
làm giảm xác xuất va chạm có hiệu quả của các hạt
keo:
- Tạo cho bề mặt các hệ keo hấp phụ điện tích (có o
và  lớn)
- Giữ cho các hạt có nồng độ nhỏ
- Tạo bề mặt hạt keo hấp phụ chất bảo vệ, khiến bề
mặt thấm ướt tốt (chất hoạt động bề mặt hoặc dung
dịch cao phân tử) 95
Sự keo tụ
Khi hạt keo va chạm với năng lượng đủ lớn vượt qua
thế năng tương tác, lúc đó lực hút thắng lực đẩy 
các hạt nhỏ nhập lại với nhau thành hạt lớn sa lắng
xuống  sự keo tụ xảy ra.
Các yếu tố làm tăng năng lượng tương tác, giảm lực
đẩy tĩnh điện (giảm o và ) đều có khả năng gây keo
tụsự thay đổi nồng độ các hạt keo, thay đổi nhiệt độ, tác

9
Sự keo tụ - do chất điện ly
Keo tụ do sự trung hòa điện tích
Là trường hợp chất điện ly thêm vào có khả năng
làm giảm điện tích của lớp ion tạo thế (do các ion
điện ly có điện tích trái dấu hấp phụ vào hạt keo
trung hòa một phần điện tích)  giảm   keo tụ

9
Sự keo tụ - do chất điện ly
Keo tụ do nồng độ chất điện ly
Khi cho chất điện ly trơ vào hệ, chiều dày lớp
khuếch tán giảm  giảm   keo tụ

const

Z 2C

9
Sự keo tụ - do chất điện ly
Ngưỡng keo tụ của chất điện ly
Là nồng độ tối thiểu của chất điện ly đủ để gây ra
hiện tượng keo tụ rõ rệt. Ký hiệu  (mol/l)

Quy tắc Sunze Hardi


a

6
Z

Điện tích càng lớn  khả năng keo tụ càng lớn,


ngưỡng keo tụ càng 9
Sự keo tụ - do chất điện ly
Ngưỡng keo tụ của chất điện ly

Ví dụ: Khi gây keo tụ hệ keo âm As2S3

Chất điện ly KCl CaCl2 AlCl3

 (mmol/l) 49.5 0.65 0.093

Biểu thị theo đơn vị 532 7 1

10
Sự keo tụ - do chất điện ly
Ảnh hưởng của bán kính ion trên sự keo tụ
Khi keo tụ các hệ keo âm trong nước bằng các
cation  cation bán kính lớn hấp phụ mạnh hơn
ion bán kính nhỏ (cùng điện tích)  ion bán kính
lớn có ngưỡng keo tụ nhỏ.

Khả năng gây keo tụ:

Cs+>Rb+>NH 4+>K+>Na+>Li+
- - - -
Cl <NO 3 <Br <I
10
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ do thay đổi nhiệt độ
Tăng nhiệt độ: chuyển động Brown tăng  lớp
điện ly hấp phụ và lớp phân tử chất bảo vệ giảm 
tăng xác suất va chạm hiệu quả giữa các hạt  dễ
keo tụ

Giảm nhiệt độ: khi giảm nhiệt độ đến mức làm cho
hệ kết tinh, dung môi cũng kết tinh  nồng độ hạt
keo và nồng độ chất điện ly tăng  dễ keo tụ
10
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ do tác động cơ học
Một số trường hợp khi khuấy trộn cũng có thể gây
keo tụ vì khuấy trộn mạnh có thể làm giảm liên kết
giữa các phân tử bảo vệ với bề mặt hạt keo.

10
Một số hiện tượng keo tụ khác
Hiện tượng keo tụ đặc biệt
Khi gây keo tụ bằng những ion hóa trị cao như Fe3+,
Al , Th , PO43-…
3+ 4+

10
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ do hỗn hợp chất điện ly
Keo tụ kết hợp

Keo tụ hỗ trợ

Keo tụ cản trở

10
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ tương hỗ của hai hệ keo
Là sự keo tụ khi trộn hai hệ keo có điện tích trái dấu
vào nhau với lượng thích hợp.

Ví dụ: Trong nước phù sa có keo silic mang điện


tích âm, khi xử lý nước bằng phèn là tạo ra keo
dương Al(OH)3
để gây keo tụ  nước trở nên
trong

10

You might also like