Professional Documents
Culture Documents
Trac Nghiem Lich Su 12 Bai 21
Trac Nghiem Lich Su 12 Bai 21
Do cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã cơ bản được hoàn thành ở miền
Bắc nên sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, miền Bắc phải khôi phục
kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, sau đó tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội,
làm hậu phương chi viện cho miền Nam kháng chiến.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc sau 1954 là tiến hành
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh đòi Mỹ rút quân về nước.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
Lời giải:
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là tiến lên xâu dựng chủ
nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương là
A. Đế quốc Mĩ
B. Thực dân Pháp
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm
Lời giải:
Sau hiệp định Giơnevơ (1954), thực dân Pháp rút quân khi chưa thực hiện hiệp
thương thống nhất hai miền. Mĩ nhanh chóng thay chân Pháp dựng lên chính quyền
Ngô Đình Diệm chia cắt lâu dài Việt Nam. Do đó kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền
Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là đế quốc Mĩ và chính quyền
tay sai Ngô Đình Diệm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
Lời giải:
Do âm mưu của Pháp - Mĩ nên sau hiệp đinh Giơnevơ (1954) về Đông Dương đặc
điểm nổi bật của tình hình Việt Nam là đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền
với 2 chế độ chính trị khác nhau. Miền Bắc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động
Việt Nam và chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Miền Nam vẫn nằm dưới
ách thống trị của Mĩ- Diệm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình miền Nam ngay sau hiệp định Giơnevơ 1954
về Đông Dương là
A. Chuyển sang đấu tranh vũ trang chống Mỹ.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở miền Nam.
D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai.
Lời giải:
Sau năm 1954, tuy miền Bắc được giải phóng nhưng miền Nam vẫn nằm dưới ách
thống trị của đế quốc (Mĩ) và tay sai (Ngô Đình Diệm) => Đảng ta đã xác định phải
thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược ở cả hai miền, trong đó:
- Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam vẫn phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất
nước nhà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Nguyên nhân trực tiếp nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất
nước?
A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước
khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
Lời giải:
Nguyên nhân trực tiếp khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù hiệp định Giơnevơ
năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước do thực dân
Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút
quân theo quy định của hiệp định. Hơn nữa, trước khi rút quân Pháp vẫn có hành
động phá hoại cơ sở vật chất của ta, gây khó khăn cho ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954
- 1975 là
A. Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai
miền Nam - Bắc
B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong
cả nước
D. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả
nước
Lời giải:
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là
một Đảng lãnh đạo nhân dân là một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai
chiến lược cách mạng: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Do sau hiệp định Giơnevơ năm 1954, Việt Nam
tạm thời bị chia cắt làm 2 miền và mỗi miền lại có một nhiệm vụ cách mạng khác
nhau. Đây cũng là điểm sáng tạo của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt
Nam. Việc xác định hai nhiệm vụ cách mạng của hai miền được Đảng xác định cụ
thể trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị
chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước
khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
Lời giải:
Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2
miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do tác động của cục diện
hai cực, hai phe. Trên thế giới cũng có nhiều quốc gia bị chia cắt giống Việt Nam
như Đức, bán đảo Triều Tiên. Cục diện hai cực, hai phe ở đây chính là sự đối đầu
giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa đứng đầu là Liên Xô và Mĩ. Ở
miền Nam có sự can thiệp của Mĩ với âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc
địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và sự giúp đỡ của Liên
Xô với cách mạng Việt Nam đã chứng tỏ sức ảnh hưởng của cục diện này ở Việt
Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Học thuyết nào đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc
chiến tranh Việt Nam (1954-1975) để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống
phía Nam?
A. Học thuyết Truman
B. Học thuyết Domino
C. Học thuyết Kenedy
D. Học thuyết Nixon
Lời giải:
Học thuyết Domino của Tổng thống Aixenhao là học thuyết đã chi phối việc đế quốc
Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975). Vì Mĩ lo sợ thắng
lợi của cách mạng Việt Nam sẽ tạo ra một phản ứng dây chuyền, khiến chủ nghĩa
cộng sản sẽ nhanh chóng lan truyền ra toàn bộ châu Á
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những trọng
điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu
B. Thực dân kiểu mới
C. Trả đũa ồ ạt
D. Phản ứng linh hoạt
Lời giải:
Trong những năm 1954-1975, Mĩ tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu với tham
vọng bá chủ thế giới. Việt Nam là một trong những trong điểm của chiến lược đó để
ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam và đàn áp phong trào cách mạng
Việt Nam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền
Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Lời giải:
Đáp án A: Sau hiệp định Giơnevơ (1954): miền Bắc được giải phóng, miền Nam
vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ - Diệm => Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc
đã tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến
lược cách mạng khác nhau?
A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay.
C. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945).
D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
Lời giải:
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), Đảng ta chủ trương thực
hiện cùng lúc hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở cả hai miền:
- Miền Bắc: tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện
hòa bình thống nhất nước nhà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với
những nước nào dưới đây
A. Đức và Triều Tiên.
B. Đức và Nhật Bản.
B. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT (1954 – 1960)
Câu 1: Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực
chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì?
A. Người cày có ruộng
B. Không một tấc đất bỏ hoang
C. Tăng gia sản xuất
D. Tấc đất, tấc vàng
Lời giải:
Hoàn thành cải cách ruộng đất ở Việt Nam (1954 - 1957) thực chất là để hiện thực
hóa khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, đưa nông dân làm chủ đồng ruộng, nông thôn.
Chính vì thế, ý nghĩa của cuộc cải cách ruộng đất cũng là làm cho khẩu hiệu “người
cày có ruộng” trở thành hiện thực.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đâu không phải mục đích của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền
Bắc Việt Nam (1954-1957)?
A. Đáp ứng yêu cầu về quyền lợi của giai cấp nông dân
B. Củng cố khối liên minh công- nông
C. Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
D. Chi việncho miền Nam kháng chiến chống Mĩ
Lời giải:
Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở miền Bắc và yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị
của giai cấp nông dân, củng cố khối liên minh công - nông, mở rộng mặt trận dân
tộc thống nhất, Đảng và Chính phủ quyết định “đẩy mạnh phát động quần chúng
thực hiện cải cách ruộng đất”
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Đâu không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở
miền Bắc Việt Nam (1954-1957)?
A. Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến
B. Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn
C. Khối liên minh công- nông được củng cố
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
D. Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ
Lời giải:
Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đã làm thay
đổi bộ mặt nông thôn Việt Nam: giai cấp địa chủ phong kiến cơ bản bị xóa bỏ, nông
dân trở thành người làm chủ nông thôn. Qua đó khối liên minh công- nông được
củng cố vững chắc. Cải cách ruộng đất không mang ý nghĩa củng cố niềm tin cho
nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Anh (chị) hiểu thế nào là cải cách ruộng đất?
A. Lấy ruộng đất công chia bình quân cho nông dân
B. Xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu
ruộng đất của nông dân
C. Phân phối lại ruộng đất cho nhân dân một cách hợp lý
D. Là quá trình hữu sản hóa nông dân ở nông thôn
Lời giải:
Cải cách ruộng đất là quá trình xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong
kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu “người cày
có ruộng”
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Quá trình cải cách ruộng đất ở Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ khi
nào?
A. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945
B. Từ đầu năm 1953
C. Sau khi miền Bắc được giải phóng (1954)
D. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi (1975)
Lời giải:
Quá trình cải cách ruộng đất ở Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ đầu năm 1953.
Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954, ta đã thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách
ruộng đất tại 53 xã thuộc vùng tự do ở Thái Nguyên, Thanh Hóa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Đảng và Chính phủ cần phải hoàn
thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
định Giơnevơ, toàn bộ lực lượng cách mạng đã phải tập kết ra Bắc, nên ở miền Nam
cần phải giữ gìn những lực lượng còn lại để đối phó với âm mưu của Mĩ- Diệm. Phải
đến Đồng Khởi, lực lượng cách mạng mới thực sự được phục hồi và tiến lên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã
xác định phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền
Nam là
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh vũ trang
C. Bạo lực cách mạng
D. Đấu tranh ngoại giao
Lời giải:
Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định
phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là bạo
lực cách mạng. Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam
không còn con đường nào khác
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện nào của tỉnh
Bến Tre?
A. Mỏ Cày
B. Châu Thành
C. Giồng Trôm
D. Ba Tri
Lời giải:
Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày của tỉnh Bến Tre
- nơi diễn ra cuộc Đồng khởi tiêu biểu ở miền Nam trong những năm 1959-1960
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-
1960)?
A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến
tranh của Mĩ
Lời giải:
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đã:
- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
- Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương”.
- Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công.
Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật
sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm,
lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam
(1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?
A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển
B. Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm
C. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ
Lời giải:
Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết
định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng do hành động khủng bố dã
man của chính quyền Mĩ - Diệm nên nhân dân miền Nam không thể tiếp tục đấu
tranh bằng con đường hòa bình được nữa. Nghị quyết 15 như “nắng hạ gặp mưa
rào” làm bùng lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở miền Nam, hình thành phong
trào “Đồng Khởi”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi
(1959-1960) là
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ- Diệm
C. Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ- Diệm
Lời giải:
Giữa lúc mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ - Diệm phát triển
gay gắt, sự ra đời của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959),
quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bao lực cách mạng đánh đổ chính quyền
Mĩ- Diệm. Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng
Khởi (1959-1960)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào “Đồng khởi”
1959 -1960 là
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt
cộng”.
B. Thông qua nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng
miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất
nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành
Luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn
thất nặng nề.
Lời giải:
- Trong hoàn cảnh Mĩ – Diệm thực hiện những chính sách gây khó khăn cho cách
mạng như: ban hành đạo luật đăt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59,
công khai chém giết, làm hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chuc vạn đồng
bào yêu nước bị tù đày. Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam đòi hỏi một biện
pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
- Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định
để nhân đân miền Nam dùng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Nghị quyết của đảng như “nắng hạ gặp mưa rào” đã làm bùng lên phong trào đấu
tranh mạnh mẽ của nhân dân, goi là phong trào “Đồng Khởi”.
=> Như vậy, nếu không có nghị quyết kịp thời của đảng thì phong trào “Đồng Khởi”
sẽ không diễn ra.
=> Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào “Đồng Khởi” là khi Nghị
quyết của Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau
phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam
D. Trung ương cục miền Nam
Lời giải:
Từ trong phong trào Đồng Khởi, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết
toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân
dân tự quản để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Đâu không phải là đặc điểm của phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
A. Nổ ra ở vùng nông thôn miền Nam
B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng
C. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng
D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam
Lời giải:
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) không phát triển trong các đô thị mà chỉ diễn ra
ở vùng nông thôn miền Nam, từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng.
Phong trào nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là
đúng đắn, phù hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Đâu là nhận xét đúng và đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Trung
ương Đảng (1/1959)?
A. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên cách mạng Việt Nam
B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ, quyết đoán của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách
mạng
C. Ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ
ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam
D. Ra đời muộn nhưng đáp ứng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam.
Lời giải:
Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959) ra đời muộn nhưng đáp ứng
đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một cách toàn diện con đường
tiến lên của cách mạng miền Nam
- Ra đời muộn khi chính quyền Mĩ- Diệm đã có hàng loạt các hoạt động khủng bố
khiến lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề. Tuy nhiên nghị quyết cũng đã đáp
ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam là để nhân dân miền Nam sử
dụng bạo lực cách mạng
- Chỉ ra một cách toàn diện con dường tiến lên của cách mạng miền Nam: khởi nghĩa
giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu,
kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: “Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay”. Hai
câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm
thực hiện chính sách gì
A. Tố cộng, diệt cộng
B. Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt
C. Dồn dân, lập ấp chiến lược
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
Lời giải:
Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay“. Hai câu thơ này là
hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách
tố cộng, diệt công của Mĩ – Diệm thực hiện từ sau năm 1954 đến năm 1960.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) để lại cho Đảng
bài học kinh nghiệm gì?
A. Kết hợp giữa đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao.
C. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao.
D. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
Lời giải:
- Từ những năm 1959 đến 1960, do chính sách tố cộng, diệt cộng và đạo luật 10/59,
… của Mĩ – Diệm đã làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề, nhiều nhân
và cộng sản bị tàn sát => Mâu thuẫn giữa nhân dân với chính quyền Mĩ – Diệm gay
gắt => Cần một biện pháp để chấm dứt những chính sách thống trị của Mĩ – Diệm
và giải quyết nguyện vọng của nhân dân miền Nam.
=> Đảng ta đã triệu tập Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) chủ trương để nhân dân miền
Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. Nghị quyết 15
của Đảng giống như “cơn mưa rào” làm tan “cơn nóng oi bức” ở miền Nam => bùng
nổ phong trào Đồng khởi.
- Từ đó, Đảng ta đã rút ra bài học cần đưa ra chủ trương phù hợp với từng thời kì thì
mới có thể đưa cách mạng đi đến thành công. Thực tế, ở các giai đoạn sau do có sự
lãnh đạo của Đảng, cách mạng miền Nam đã gặt hái được nhiều thành công vượt
trội, đặc biệt là thắng lợi trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975, hoàn
thành thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng
khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều
A. Hình thành liên minh công - nông.
B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Lời giải:
Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: đã làm cho hệ thống chính quyền thực dân, phong
kiến bị tê liệt ở nhiều thôn xã. Nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn.
Phong trào “Đông Khởi” năm 1960: quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch,
thành lập Ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang.
=> Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959-
1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) là đều giải tán chính quyền địch
ở một số địa phương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam
đều
A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.
B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.
C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.
Lời giải:
Cao trào kháng Nhật cứu nước hay còn gọi là cuộ khởi nghĩa từng phần (tháng 3
đến tháng 8-1945), là cao trào chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm
1945.
- Phong trào Đồng khởi: diễn ra từng phần: từ ba xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình
Khánh => lan ra toàn huyện Mỏ Cày, các huyện Giồng Trôm, Thạch Phú, Ba Tri,
…. => lan ra Nam Bộ Tây Nguyên, Trung Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” đối với cách
mạng miền Nam là
A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Lời giải:
- Trong những năm 1957 - 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn
thất do chính quyền Ngô Đình Diệm thi hành đạo luật 10/59. => cách mạng miền
Nam ở thế giữ gìn lực lượng.
=> Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” đối với cách mạng miền
Nam là chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở thôn xã ở Nam Bộ và Trung Bộ.
B. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ hình thành.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
D. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
Lời giải:
Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là Mặt trận dân tộc giải
phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960). Từ đây, cách mạng miền Nam đứng
dưới sự lãnh đạo của một mặt trận thống nhất - Mặt trận dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào
“Đồng Khởi” (1959 - 1960) đối với Mĩ và chính quyền sài Gòn ở miền Nam Việt
Nam?
A. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm.
B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thôn xã trên toàn miền Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc
chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngô Đình
Diệm.
Lời giải:
Dưới ánh sáng của Nghị quyết 15 (1/1959) phong trào Đồng Khởi ở miền Nam diễn
ra mạnh mẽ, phong trào diễn ra và giành thắng lợi, hàng loạt các xã, ấp, thôn được
giải phóng, mở ra vùng giải phóng rộng lớn, liên hoàn, giáng đòn nặng nề vào chính
sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Với thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã
làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
B. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
D. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh"
Lời giải:
Phong trào “Đồng Khởi” đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của
Mĩ. Một số nội dung về “Chiến tranh đơn phương” của Mĩ.
- Hoàn cảnh:
+ Ngày 7-11-9154, Mĩ của tướng Côlin sang làm đại sứ ở miền Nam Việt Nam với
âm mưu biến miền Nma Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
+ Giữa năm 1945, Ngô Đình Diệm lập ra Đảng Cần Lao nhân vị làm đảng cầm
quyền. Cuối năm 1954, thành lập “phong trào cách mạng quốc gia” và đưa ra mục
tiêu: “Chống cộng, đả thực, bài phong”.
- Âm mưu: Biến miền Nam Việt Nam thuộc địa kiểu mới để làm bàn đạp tấn công
miền Bắc và ngăn chặn làn sóng cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở Đông Nam Á.
- Thủ đoạn: tháng 5/1959, lê máy chém đi khắp miền Nam giết hại những người vô
tội. Thực hiện chương trình cải cách điên địa, lập ra các khu dinh điền, khu trù mật
để kìm kịp nhân dân.
=> Cuộc “Chiến tranh đơn phương” sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu diễn ra
ở miền Nam, sử dụng các hành đông tàn bạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại loại hình
chiến tranh của Mĩ:
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hoá chiến tranh.
Lời giải:
- Đáp án A, C, D loại vì Chiến tranh cục bộ diễn ra từ 1965 - 1968, Chiến tranh đặc
biệt diễn ra từ 1961 - 1965, Việt Nam hóa chiến tranh diễn ra từ 1969 - 1973, còn
phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam diễn ra năm 1960.
- Đáp án B đúng vì phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại
chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mĩ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã để
lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt
Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
- Đáp án D loại vì từ sau Hiệp định Giơnevơ ta vẫn kết hợp cả đấu tranh chính trị và
đấu tranh vũ trang trong đó đấu tranh chính trị là chủ yếu.
Đáp án cần chọn là: A
D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ hậu phương
Lời giải:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)
của nhân dân miền Bắc là miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo
vệ thành quả của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa và đảm bảo thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ hậu phương với chiến trường miền Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến Đảng Lao động Việt Nam triệu tập
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960)?
A. Sự thay đổi của tình hình thế giới
B. Hành động leo thang chiến tranh của đế quốc Mĩ
C. Bước phát triển mới của cách mạng hai miền
D. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Lời giải:
Đến năm 1960, cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. Sau
phong trào Đồng Khởi, cách mạng miền Nam đã chuyển từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công. Miền Bắc đạt nhiều thành tựu trong việc hoàn thành cải cách
ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải tạo quan hệ sản xuất. Do đó đòi hỏi Đảng phải
đề ra được đường lối mới phù hợp với tình hình thực tế.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Trong giai đoạn 1954-1975, tỉnh nào ở Việt Nam được mệnh danh là
“Quê hương 5 tấn”
A. Thái Bình
B. Ninh Bình
C. Nam Định
D. Hà Nam
Lời giải:
Thái Bình là tỉnh được mệnh danh là “Quê hương 5 tấn”. Vì trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm 1961-1965, Thái Bình là tỉnh
đầu tiên và cũng là tỉnh có nhiều hợp tác xã đạt và vượt năng suất 5 tấn thóc/ha
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng
(9-1960) với Đại hội lần thứ II (2-1951) là gì?
A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới.
B. Thông qua báo cáo chính trị.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.
D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
Lời giải:
- Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951): lúc này cả nước vẫn đang trong quá trình
hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến chống thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc =>
Chưa xuất hiện nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội
- Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960): Lúc này miền Bắc đã được giải
phóng (theo nội dung của Hiệp định Giơnevơ – 1954) => Đại hội đã đề ra nhiệm vụ
của miền Bắc là đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, quan trọng nhất là xây dựng cơ
sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ III (9/1960) của Đảng để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
hiện nay là
A. tiến hành công nghiệp hóa nhanh, mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
C. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng.
D. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp điều kiện đất nước.
Lời giải:
Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
(9/1960) của Đảng để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là tiến
hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp điều kiện đất nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Bài học cơ bản cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ chức
thành công Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9
- 1960) là gì?
A. Mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh đạo, chỉ đạo cách mạng.
B. Chỉ đạo sâu sát, quyết liệt cho cách mạng miền Nam.
=> Bài học kinh nghiệm được rút ra từ nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần
III của Đảng Lao động Việt Nam là mềm dẻo linh hoạt trong chỉ đạo chiến lược cách
mạng, tùy vào tình hình cụ thể để đưa ra nhiệm vụ chiến lược phù hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự sáng tạo của Đảng Lao động Việt
Nam trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9 - 1960)?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cả nước và cách mạng từng miền.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Lời giải:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) tổ chức tại
Hà Nội đã đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và chỉ rõ vai trò, vị trí
của cách mạng từng miền, mối quan hệ giữa cách mạng hai miền
Đó là: cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển
của cách mạng cả nước. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai
trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Cách mạng 2 miền
có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm hoàn thành cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất đất
nước
=> Thể hiện sự sáng tạo của Đảng khi đề ra nhiệm vụ chiến lược của CM từng miền
và cách mạng cả nước
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại
hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là gì?
A. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng
miền.
C. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.
Lời giải:
Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng
cộng sản Đông Dương thời kì 1930-1945?
A. Nhiệm vụ - mục tiêu
B. Tính chất và hình thức hoạt động
C. Động lực cách mạng
D. Mối quan hệ quốc tế
Lời giải:
Điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng cộng sản Đông
Dương thời kì 1930 - 1945 là về tính chất và hình thức hoạt động.
- Đảng Lao động Việt Nam đã trở thành đảng cầm quyền, hoạt động công khai, hợp
pháp.
- Đảng Cộng sản Đông Dương chỉ là đảng lãnh đạo và phải hoạt động bí mật, bất
hợp pháp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác
định là
A. “Đại hội thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”
B. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền
Nam”
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành lập hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở
miền Nam”
D. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước
nhà”
Lời giải:
Đại hội lần thứ III (9/1960) của Đảng được chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “Đại
hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước
nhà”.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 - 1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
nói "Trong 10 năm qua, miền Bắc đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong
lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới" để nhấn mạnh những
thành tựu của miền Bắc trong
A. 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
C. 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975.
D. tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930 - 1945.
Lời giải:
Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) và nói
chung trong 10 năm (1954 - 1964) đã làm thay đổi bộ mặt xã hội miền Bắc. Tại Hội
nghị Chính trị đặc biệt (3/1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Trong 10 năm qua,
miền Bắc nước ta đã tiến hành những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân
tộc, đất nước, xã hội và con người đều đổi mới.” Ngày 7/2/1965, Mỹ gây chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh
tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng
(9/1960) với Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) là
A. Xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.
B. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
C. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. thông qua báo cáo chính trị.
Lời giải:
- Đáp án B, C, D loại vì đây là điểm chung của hai Đại hội.
- Đáp án A là điểm khác vì: sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nước ta tạm thời bị
chia cắt thành hai miền. Miền Bắc được giải phóng, còn miền Nam phải tiếp tục thực
hiện cuộc kháng chiến chống Mĩ. Thực tiễn đặt ra yêu cầu đối với miền Bắc là cần
khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ
nghĩa xã hội và làm nghĩa vụ hậu phương còn miền Nam cần tiến hành chống Mĩ để
giải phóng hoàn toàn và đi đến thống nhất đất nước => ở Đại hội III năm 1960, Đảng
đề ra nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. Điều này là điểm khác biệt so
với Đại hội II năm 1951.
Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara trong chiến lược “chiến tranh đặc
biệt” ở miền Nam (1961-1965) là bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2
năm (1964 - 1965)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền
Nam Việt Nam là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
B. Cố vấn Mĩ
C. Phương tiện chiến tranh của Mĩ
D. Ấp chiến lược
Lời giải:
Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt
Nam là ấp chiến lược nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân
ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam được triển khai thông qua những kế hoạch nào?
A. Xtalây- Taylo
B. Giôn xơn- Mác Namara
C. Xtalây- Taylo và Giônxơn- Mác Namara
D. Bên miệng hố chiến tranh
Lời giải:
Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được
triển khai thông qua 2 kế hoạch là Xtalây- Taylo (bình định miền Nam trong vòng
18 tháng) và Giônxơn- Mác Namara (bình định miền Nam có trọng điểm trong 2
năm 1964-1965). Sau khi Tổng thống Kennơđi bị ám sát, phó tổng thống Giônxơn
lên thay thế và đã thực hiện sự thay thế này
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: “Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong
trào nào?
A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo
B. Phá ấp chiến lược
Lời giải:
Kennơđi chấp nhận chiến lược “phản ứng linh hoạt” do tướng Mỹ Mắcxoen Taylơ
đề xuất, được áp dụng thành chính sách quốc phòng của nước Mỹ từ năm 1961. Cái
tên “phản ứng linh hoạt” nói lên rằng Mỹ cần có khả năng phản ứng lại bất kỳ một
thách thức nào và Mỹ phải hành động “thành công” trong bất kỳ tình huống nào.
Nếu trong chiến lược “trả đũa ồ ạt”, vũ khí hạt nhân là thanh kiếm dùng vào những
đòn công kích huỷ diệt, còn lục quân Mỹ ở châu Âu và Viễn Đông chỉ là chiếc lá
chắn, thì ngược lại, trong chiến lược “phản ứng linh hoạt”, vũ khí hạt nhân đã trở
thành chiếc lá chắn phòng ngự, còn quân đội tiến hành chiến tranh hạn chế bằng vũ
khí thông thường mới là thanh kiểm linh hoạt dùng để thực hiện đòn tiến công hiệu
lực.
Theo giới thân cận của tổng thống Kennơđi, “phản ứng linh hoạt” là chiến lược quân
sự thích hợp nhất đối với Mỹ hồi đó, dùng để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
và áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ ở các nước trong thế giới thứ ba.
=> Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) nằm trong học thuyết “Phản
ứng linh hoạt” của chiến lược toàn cầu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn
cầu của Mỹ?
A. Phản ứng linh hoạt.
B. Ngăn đe thực tế.
C. Bên miệng hố chiến tranh.
D. Chính sách thực lực.
Lời giải:
Chiến lược "Phản ứng linh hoạt" của chính quyền Kennơđi đươc thực hiện từ 1961
– 1963 => Nằm trong Chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền
Nam Việt Nam, Mỹ đã
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.