Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

VietJack.

com Facebook: Học Cùng VietJack

A. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP


ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG
Câu 1: Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Việt Nam?
A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
D. Pháp rút quân khỏi miền Nam
Lời giải:
Ngày 10-10-1954, quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội trong không khí từng
bừng của ngày hội giải phóng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đâu không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ từ năm 1954-1975 khi thay
chân Pháp ở miền Nam Việt Nam?
A. Chia cắt lâu dài Việt Nam
B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương
C. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản
D. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền Bắc
Lời giải:
Âm mưu của đế quốc Mĩ từ năm 1954 - 1975 khi thay chân Pháp ở miền Nam Việt
Nam là chia cắt lâu dài Việt Nam; biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ
quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á; làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc
để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản, phản công phe xã hội chủ nghĩa từ phía Nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về
Đông Dương là
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội
chủ nghĩa
Lời giải:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Do cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã cơ bản được hoàn thành ở miền
Bắc nên sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, miền Bắc phải khôi phục
kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, sau đó tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội,
làm hậu phương chi viện cho miền Nam kháng chiến.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc sau 1954 là tiến hành
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh đòi Mỹ rút quân về nước.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
Lời giải:
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là tiến lên xâu dựng chủ
nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương là
A. Đế quốc Mĩ
B. Thực dân Pháp
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm
Lời giải:
Sau hiệp định Giơnevơ (1954), thực dân Pháp rút quân khi chưa thực hiện hiệp
thương thống nhất hai miền. Mĩ nhanh chóng thay chân Pháp dựng lên chính quyền
Ngô Đình Diệm chia cắt lâu dài Việt Nam. Do đó kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền
Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là đế quốc Mĩ và chính quyền
tay sai Ngô Đình Diệm.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
Lời giải:
Do âm mưu của Pháp - Mĩ nên sau hiệp đinh Giơnevơ (1954) về Đông Dương đặc
điểm nổi bật của tình hình Việt Nam là đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền
với 2 chế độ chính trị khác nhau. Miền Bắc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động
Việt Nam và chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Miền Nam vẫn nằm dưới
ách thống trị của Mĩ- Diệm
Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình miền Nam ngay sau hiệp định Giơnevơ 1954
về Đông Dương là
A. Chuyển sang đấu tranh vũ trang chống Mỹ.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở miền Nam.
D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai.
Lời giải:
Sau năm 1954, tuy miền Bắc được giải phóng nhưng miền Nam vẫn nằm dưới ách
thống trị của đế quốc (Mĩ) và tay sai (Ngô Đình Diệm) => Đảng ta đã xác định phải
thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược ở cả hai miền, trong đó:
- Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam vẫn phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất
nước nhà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Nguyên nhân trực tiếp nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất
nước?
A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước
khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
Lời giải:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Nguyên nhân trực tiếp khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù hiệp định Giơnevơ
năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước do thực dân
Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút
quân theo quy định của hiệp định. Hơn nữa, trước khi rút quân Pháp vẫn có hành
động phá hoại cơ sở vật chất của ta, gây khó khăn cho ta.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954
- 1975 là
A. Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai
miền Nam - Bắc
B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong
cả nước
D. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả
nước
Lời giải:
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là
một Đảng lãnh đạo nhân dân là một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai
chiến lược cách mạng: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Do sau hiệp định Giơnevơ năm 1954, Việt Nam
tạm thời bị chia cắt làm 2 miền và mỗi miền lại có một nhiệm vụ cách mạng khác
nhau. Đây cũng là điểm sáng tạo của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt
Nam. Việc xác định hai nhiệm vụ cách mạng của hai miền được Đảng xác định cụ
thể trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị
chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước
khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
Lời giải:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2
miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do tác động của cục diện
hai cực, hai phe. Trên thế giới cũng có nhiều quốc gia bị chia cắt giống Việt Nam
như Đức, bán đảo Triều Tiên. Cục diện hai cực, hai phe ở đây chính là sự đối đầu
giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa đứng đầu là Liên Xô và Mĩ. Ở
miền Nam có sự can thiệp của Mĩ với âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc
địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và sự giúp đỡ của Liên
Xô với cách mạng Việt Nam đã chứng tỏ sức ảnh hưởng của cục diện này ở Việt
Nam.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Học thuyết nào đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc
chiến tranh Việt Nam (1954-1975) để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống
phía Nam?
A. Học thuyết Truman
B. Học thuyết Domino
C. Học thuyết Kenedy
D. Học thuyết Nixon
Lời giải:
Học thuyết Domino của Tổng thống Aixenhao là học thuyết đã chi phối việc đế quốc
Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975). Vì Mĩ lo sợ thắng
lợi của cách mạng Việt Nam sẽ tạo ra một phản ứng dây chuyền, khiến chủ nghĩa
cộng sản sẽ nhanh chóng lan truyền ra toàn bộ châu Á
Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những trọng
điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu
B. Thực dân kiểu mới
C. Trả đũa ồ ạt
D. Phản ứng linh hoạt
Lời giải:
Trong những năm 1954-1975, Mĩ tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu với tham
vọng bá chủ thế giới. Việt Nam là một trong những trong điểm của chiến lược đó để

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam và đàn áp phong trào cách mạng
Việt Nam
Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền
Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Lời giải:
Đáp án A: Sau hiệp định Giơnevơ (1954): miền Bắc được giải phóng, miền Nam
vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ - Diệm => Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc
đã tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến
lược cách mạng khác nhau?
A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay.
C. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945).
D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
Lời giải:
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), Đảng ta chủ trương thực
hiện cùng lúc hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở cả hai miền:
- Miền Bắc: tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện
hòa bình thống nhất nước nhà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với
những nước nào dưới đây
A. Đức và Triều Tiên.
B. Đức và Nhật Bản.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

C. Triều Tiên và Nhật Bản.


D. Trung Quốc và Triều Tiên.
Lời giải:
- Nước ta sau hiệp định Giơnevơ: mới chỉ giải phóng được miền Bắc, sau hiệp định
Mĩ nhanh chóng nhảy vào miền Nam Việt Nam biến nơi này thành thuộc địa kiểu
mới, căn cứ quân sự chống cộng ở Đông Nam Á.
- Giống như Đức và Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo những quyết
định của hội nghị Ianta, 2 nước này bị chia cắt thành 2 miền chịu ảnh hưởng của
Liên Xô và Mĩ trong 1 thời gian dài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến
như thế nào đối với cách mạng Việt Nam ngày sau năm 1954?
A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược.
B. Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược.
C. Chuyển từ thế tiến công sang thế giữ gìn lực lượng.
D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.
Lời giải:
- Trong giai đoạn 1953 - 1954, Việt Nam giữ thế tiến công chiến lược, tháng 3-1954,
Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, thông qua kế hoạch tác chiến của bộ Tổng tư
lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Bắt đầu từ ngày 13 đến 17-3-1954
ta đã tấn công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
- Sau năm 1954, ta giữ thế giữ gìn lực lượng do nhân dân phải hàn gắn vết thương
chiến tranh, vừa phải khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa
xã hội, vừa phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa
bình thống nhất nước nhà.
- Đến năm 1960 ta mới tiến đến Đồng khởi - phong trào này đánh dấu cách mạng
Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
=> Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến từ thế tiến
công về chiến lược sang thế giữ gìn lực lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Điểm khác nhau cơ bản giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với
chính sách thực dân cũ của Pháp ở Việt Nam là
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

A. đưa quân đội vào Việt Nam.


B. thống trị thông qua chính quyền tay sai.
C. đưa phương tiện chiến tranh vào Việt Nam.
D. dùng chiến thắng quân sự buộc ta kí hiệp định.
Lời giải:
Điểm khác nhau cơ bản giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với chính sách thực
dân cũ của Pháp ở Việt Nam là về cách thức cai trị.
- Pháp là cai trị trực tiếp (chủ nghĩa thực dân cũ), còn Mĩ là cai trị gián tiếp thông
qua hệ thống chính quyền tay sai (chính quyền Sài Gòn).
- Ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp, dựng lên
chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam,
biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở
Đông Dương và Đông Nam Á.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định
Giơnevơ 1954 về Đông Dương cho thấy
A. Việt Nam luôn phải đấu tranh ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.
D. Sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
Lời giải:
- Sau cách mạng tháng Tám năm 1945: thực dân Anh (được giao nhiệm vụ giải
giáp quân Nhật) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
- Sau năm 1954, đặc biệt là từ năm 1965 - trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”,
Mĩ đã câu kết với các nước đồng minh để tiến hành chiến tranh Việt Nam, đẩy cuộc
kháng chiến của nhân dân Việt Nam rơi vào hoàn cảnh khó khăn. Đặc biệt có giai
đoạn Mĩ còn thực hiện thủ đoạn ngoại giao - thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn
với Liên Xô để hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của
ta.
=> Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954
về Đông Dương cho thấy sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng
Việt Nam.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Đáp án cần chọn là: D

B. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT (1954 – 1960)
Câu 1: Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực
chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì?
A. Người cày có ruộng
B. Không một tấc đất bỏ hoang
C. Tăng gia sản xuất
D. Tấc đất, tấc vàng
Lời giải:
Hoàn thành cải cách ruộng đất ở Việt Nam (1954 - 1957) thực chất là để hiện thực
hóa khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, đưa nông dân làm chủ đồng ruộng, nông thôn.
Chính vì thế, ý nghĩa của cuộc cải cách ruộng đất cũng là làm cho khẩu hiệu “người
cày có ruộng” trở thành hiện thực.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đâu không phải mục đích của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền
Bắc Việt Nam (1954-1957)?
A. Đáp ứng yêu cầu về quyền lợi của giai cấp nông dân
B. Củng cố khối liên minh công- nông
C. Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
D. Chi việncho miền Nam kháng chiến chống Mĩ
Lời giải:
Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở miền Bắc và yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị
của giai cấp nông dân, củng cố khối liên minh công - nông, mở rộng mặt trận dân
tộc thống nhất, Đảng và Chính phủ quyết định “đẩy mạnh phát động quần chúng
thực hiện cải cách ruộng đất”
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Đâu không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở
miền Bắc Việt Nam (1954-1957)?
A. Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến
B. Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn
C. Khối liên minh công- nông được củng cố
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

D. Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ
Lời giải:
Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đã làm thay
đổi bộ mặt nông thôn Việt Nam: giai cấp địa chủ phong kiến cơ bản bị xóa bỏ, nông
dân trở thành người làm chủ nông thôn. Qua đó khối liên minh công- nông được
củng cố vững chắc. Cải cách ruộng đất không mang ý nghĩa củng cố niềm tin cho
nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Anh (chị) hiểu thế nào là cải cách ruộng đất?
A. Lấy ruộng đất công chia bình quân cho nông dân
B. Xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu
ruộng đất của nông dân
C. Phân phối lại ruộng đất cho nhân dân một cách hợp lý
D. Là quá trình hữu sản hóa nông dân ở nông thôn
Lời giải:
Cải cách ruộng đất là quá trình xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong
kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu “người cày
có ruộng”
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Quá trình cải cách ruộng đất ở Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ khi
nào?
A. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945
B. Từ đầu năm 1953
C. Sau khi miền Bắc được giải phóng (1954)
D. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi (1975)
Lời giải:
Quá trình cải cách ruộng đất ở Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ đầu năm 1953.
Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954, ta đã thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách
ruộng đất tại 53 xã thuộc vùng tự do ở Thái Nguyên, Thanh Hóa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Đảng và Chính phủ cần phải hoàn
thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

A. Để củng cố khối liên minh công- nông


B. Để mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
C. Thực hiện “khẩu hiệu người cày có ruộng”
D. Để giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
Lời giải:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công vẫn chưa giải quyết được mâu thuẫn
nông dân với địa chủ phong kiến. Để giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy lực lượng
sản xuất phát triển, Đảng và Chính phủ cần cần phải hoàn thành cuộc cải cách ruộng
đất ở miền Bắc (1954-1957).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những
năm 1954-1957 là
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền Bắc
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc
Lời giải:
Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954
-1957 là quá trình hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc xóa bỏ
quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất
của nông dân, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng
đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1975)
A. Đấu tố tràn lan, thô bạo
B. Sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không bám sát thực tế
C. Do sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Do trình độ của những người tham gia đấu tố còn hạn chế
Lời giải:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc
Việt Nam (1954-1975) là do những sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ
không xuất phát từ tình hình thực tế. Ở nhiều nơi đã quy chụp cả những địa chủ
kháng chiến và trung nông thành địa chủ phản cách mạng

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã cho thấy Đảng
đã nhận thấy những hạn chế của cải cách ruộng đất và kiên quyết sửa chữa
những sai lầm đó?
A. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956)
B. Hội nghị lần thứ 9 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956)
C. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (10-1956)
D. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (12-1956)
Lời giải:
Tháng 9-1956, Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã thẳng thắn
chỉ ra những hạn chế của cải cách ruộng đất và kiên quyết sửa chữa những sai lầm
đó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954
-1957 đã để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm lớn nhất gì trong quá trình tổ
chức, lãnh đạo cách mạng?
A. Không chủ quan, giáo điều
B. Phải bám sát tình hình thực tế
C. Phải dũng cảm thừa nhận sai lầm và kiên quyết sửa chữa
D. Phải nâng cao trình độ cán bộ, Đảng viên
Lời giải:
Cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 đã để
lại bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng trong quá trình tổ chức, lãnh đạo cách
mạng là phải phải dũng cảm thừa nhận sai lầm và kiên quyết sửa chữa sai lầm đó.
Bởi vì “Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng
có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, vạch rõ những cái đó, vì đâu mà có khuyết
điểm đó, xét rõ hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm đó, rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chữa
khuyết điểm đó. Như thế là một Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính”.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Bài học nào được rút ra cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) cho công
cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Dựa vào giai cấp công nhân.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

B. Dựa vào địa chủ kháng chiến.


C. Dựa vào sức mạnh của giai cấp nông dân.
D. Dựa vào sức mạnh của toàn dân.
Lời giải:
Cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) thành công do có sự phối hợp sức mạnh của
tất cả các giai cấp, tầng lớp. Chính vì thế, khẩu hiệu “người cày có ruộng đã trở
thành hiện thực”. Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, những chủ trương
có đưa ra hay đến mấy, phù hợp bao nhiêu nhưng nếu không có sự hưởng ứng của
đông đảo nhân dân thì cũng khó mà đạt được nhiều kết quả. Chỉ có đoàn kết mới
đưa đất nước phát triển và bảo vệ chủ quyền trước âm mưu của các thế lực thù địch.
Đáp án cần chọn là: D

C. PHONG TRÀO “ĐỒNG KHỞI” (1959 – 1960)


Câu 1: Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã đưa cách mạng miền Nam từ
thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
A. Đồng Khởi
B. Bác Ái
C. Ấp Bắc
D. Vạn Tường
Lời giải:
Phong trào “Đồng khởi” đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam từ
thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Phong trào nào đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng
sang tiến công?
A. Phong trào hòa bình (1954)
B. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân (1968)
D. Tiến công chiến lược (1972)
Lời giải:
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là phong trào đánh dấu bước phát triển của cách
mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Vì sau hiệp

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

định Giơnevơ, toàn bộ lực lượng cách mạng đã phải tập kết ra Bắc, nên ở miền Nam
cần phải giữ gìn những lực lượng còn lại để đối phó với âm mưu của Mĩ- Diệm. Phải
đến Đồng Khởi, lực lượng cách mạng mới thực sự được phục hồi và tiến lên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã
xác định phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền
Nam là
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh vũ trang
C. Bạo lực cách mạng
D. Đấu tranh ngoại giao
Lời giải:
Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định
phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là bạo
lực cách mạng. Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam
không còn con đường nào khác
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện nào của tỉnh
Bến Tre?
A. Mỏ Cày
B. Châu Thành
C. Giồng Trôm
D. Ba Tri
Lời giải:
Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày của tỉnh Bến Tre
- nơi diễn ra cuộc Đồng khởi tiêu biểu ở miền Nam trong những năm 1959-1960
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-
1960)?
A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến
tranh của Mĩ
Lời giải:
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đã:
- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
- Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương”.
- Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công.
Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật
sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm,
lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam
(1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?
A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển
B. Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm
C. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ
Lời giải:
Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết
định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng do hành động khủng bố dã
man của chính quyền Mĩ - Diệm nên nhân dân miền Nam không thể tiếp tục đấu
tranh bằng con đường hòa bình được nữa. Nghị quyết 15 như “nắng hạ gặp mưa
rào” làm bùng lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở miền Nam, hình thành phong
trào “Đồng Khởi”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi
(1959-1960) là
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ- Diệm

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

C. Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ- Diệm
Lời giải:
Giữa lúc mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ - Diệm phát triển
gay gắt, sự ra đời của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959),
quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bao lực cách mạng đánh đổ chính quyền
Mĩ- Diệm. Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng
Khởi (1959-1960)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào “Đồng khởi”
1959 -1960 là
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt
cộng”.
B. Thông qua nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng
miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất
nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành
Luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn
thất nặng nề.
Lời giải:
- Trong hoàn cảnh Mĩ – Diệm thực hiện những chính sách gây khó khăn cho cách
mạng như: ban hành đạo luật đăt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59,
công khai chém giết, làm hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chuc vạn đồng
bào yêu nước bị tù đày. Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam đòi hỏi một biện
pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
- Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định
để nhân đân miền Nam dùng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Nghị quyết của đảng như “nắng hạ gặp mưa rào” đã làm bùng lên phong trào đấu
tranh mạnh mẽ của nhân dân, goi là phong trào “Đồng Khởi”.
=> Như vậy, nếu không có nghị quyết kịp thời của đảng thì phong trào “Đồng Khởi”
sẽ không diễn ra.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

=> Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào “Đồng Khởi” là khi Nghị
quyết của Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau
phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam
D. Trung ương cục miền Nam
Lời giải:
Từ trong phong trào Đồng Khởi, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết
toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân
dân tự quản để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Đâu không phải là đặc điểm của phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
A. Nổ ra ở vùng nông thôn miền Nam
B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng
C. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng
D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam
Lời giải:
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) không phát triển trong các đô thị mà chỉ diễn ra
ở vùng nông thôn miền Nam, từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng.
Phong trào nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là
đúng đắn, phù hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Đâu là nhận xét đúng và đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Trung
ương Đảng (1/1959)?
A. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên cách mạng Việt Nam
B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ, quyết đoán của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách
mạng

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

C. Ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ
ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam
D. Ra đời muộn nhưng đáp ứng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam.
Lời giải:
Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959) ra đời muộn nhưng đáp ứng
đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một cách toàn diện con đường
tiến lên của cách mạng miền Nam
- Ra đời muộn khi chính quyền Mĩ- Diệm đã có hàng loạt các hoạt động khủng bố
khiến lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề. Tuy nhiên nghị quyết cũng đã đáp
ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam là để nhân dân miền Nam sử
dụng bạo lực cách mạng
- Chỉ ra một cách toàn diện con dường tiến lên của cách mạng miền Nam: khởi nghĩa
giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu,
kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: “Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay”. Hai
câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm
thực hiện chính sách gì
A. Tố cộng, diệt cộng
B. Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt
C. Dồn dân, lập ấp chiến lược
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
Lời giải:
Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay“. Hai câu thơ này là
hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách
tố cộng, diệt công của Mĩ – Diệm thực hiện từ sau năm 1954 đến năm 1960.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) để lại cho Đảng
bài học kinh nghiệm gì?
A. Kết hợp giữa đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao.
C. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

D. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
Lời giải:
- Từ những năm 1959 đến 1960, do chính sách tố cộng, diệt cộng và đạo luật 10/59,
… của Mĩ – Diệm đã làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề, nhiều nhân
và cộng sản bị tàn sát => Mâu thuẫn giữa nhân dân với chính quyền Mĩ – Diệm gay
gắt => Cần một biện pháp để chấm dứt những chính sách thống trị của Mĩ – Diệm
và giải quyết nguyện vọng của nhân dân miền Nam.
=> Đảng ta đã triệu tập Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) chủ trương để nhân dân miền
Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. Nghị quyết 15
của Đảng giống như “cơn mưa rào” làm tan “cơn nóng oi bức” ở miền Nam => bùng
nổ phong trào Đồng khởi.
- Từ đó, Đảng ta đã rút ra bài học cần đưa ra chủ trương phù hợp với từng thời kì thì
mới có thể đưa cách mạng đi đến thành công. Thực tế, ở các giai đoạn sau do có sự
lãnh đạo của Đảng, cách mạng miền Nam đã gặt hái được nhiều thành công vượt
trội, đặc biệt là thắng lợi trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975, hoàn
thành thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng
khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều
A. Hình thành liên minh công - nông.
B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Lời giải:
Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: đã làm cho hệ thống chính quyền thực dân, phong
kiến bị tê liệt ở nhiều thôn xã. Nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn.
Phong trào “Đông Khởi” năm 1960: quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch,
thành lập Ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang.
=> Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959-
1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) là đều giải tán chính quyền địch
ở một số địa phương.
Đáp án cần chọn là: D

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 15: Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam
đều
A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.
B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.
C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.
Lời giải:
Cao trào kháng Nhật cứu nước hay còn gọi là cuộ khởi nghĩa từng phần (tháng 3
đến tháng 8-1945), là cao trào chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm
1945.
- Phong trào Đồng khởi: diễn ra từng phần: từ ba xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình
Khánh => lan ra toàn huyện Mỏ Cày, các huyện Giồng Trôm, Thạch Phú, Ba Tri,
…. => lan ra Nam Bộ Tây Nguyên, Trung Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” đối với cách
mạng miền Nam là
A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Lời giải:
- Trong những năm 1957 - 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn
thất do chính quyền Ngô Đình Diệm thi hành đạo luật 10/59. => cách mạng miền
Nam ở thế giữ gìn lực lượng.
=> Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” đối với cách mạng miền
Nam là chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở thôn xã ở Nam Bộ và Trung Bộ.
B. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ hình thành.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
D. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Lời giải:
Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là Mặt trận dân tộc giải
phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960). Từ đây, cách mạng miền Nam đứng
dưới sự lãnh đạo của một mặt trận thống nhất - Mặt trận dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào
“Đồng Khởi” (1959 - 1960) đối với Mĩ và chính quyền sài Gòn ở miền Nam Việt
Nam?
A. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm.
B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thôn xã trên toàn miền Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc
chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngô Đình
Diệm.
Lời giải:
Dưới ánh sáng của Nghị quyết 15 (1/1959) phong trào Đồng Khởi ở miền Nam diễn
ra mạnh mẽ, phong trào diễn ra và giành thắng lợi, hàng loạt các xã, ấp, thôn được
giải phóng, mở ra vùng giải phóng rộng lớn, liên hoàn, giáng đòn nặng nề vào chính
sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Với thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã
làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
B. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
D. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh"
Lời giải:
Phong trào “Đồng Khởi” đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của
Mĩ. Một số nội dung về “Chiến tranh đơn phương” của Mĩ.
- Hoàn cảnh:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

+ Ngày 7-11-9154, Mĩ của tướng Côlin sang làm đại sứ ở miền Nam Việt Nam với
âm mưu biến miền Nma Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
+ Giữa năm 1945, Ngô Đình Diệm lập ra Đảng Cần Lao nhân vị làm đảng cầm
quyền. Cuối năm 1954, thành lập “phong trào cách mạng quốc gia” và đưa ra mục
tiêu: “Chống cộng, đả thực, bài phong”.
- Âm mưu: Biến miền Nam Việt Nam thuộc địa kiểu mới để làm bàn đạp tấn công
miền Bắc và ngăn chặn làn sóng cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở Đông Nam Á.
- Thủ đoạn: tháng 5/1959, lê máy chém đi khắp miền Nam giết hại những người vô
tội. Thực hiện chương trình cải cách điên địa, lập ra các khu dinh điền, khu trù mật
để kìm kịp nhân dân.
=> Cuộc “Chiến tranh đơn phương” sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu diễn ra
ở miền Nam, sử dụng các hành đông tàn bạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại loại hình
chiến tranh của Mĩ:
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hoá chiến tranh.
Lời giải:
- Đáp án A, C, D loại vì Chiến tranh cục bộ diễn ra từ 1965 - 1968, Chiến tranh đặc
biệt diễn ra từ 1961 - 1965, Việt Nam hóa chiến tranh diễn ra từ 1969 - 1973, còn
phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam diễn ra năm 1960.
- Đáp án B đúng vì phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại
chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mĩ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã để
lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt
Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

C. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị hòa bình.


D. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
Lời giải:
- Trước tình hình mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền Mĩ - Diệm ngày càng
gay gắt, cách mạng đang bị tổn thất nặng nề do đạo luật 10/59.
- Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã quyết định
để nhân dân miền Nam dùng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền
Nam không có con đường nào khác.
=> Hội nghị này đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu trong quá trình lãnh đạo cách
mạng của Đảng về sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
Thực tế ở giai đoạn sau, với chiến thắng “Đồng Khởi” đã chuyển cách mạng Việt
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, sau đó kết hợp đấu tranh chính trị
với quân sự.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Bước ngoặt của cách mạng miền Nam sau phong trào “Đồng khởi”
năm 1960 là
A. chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. chuyển sang tổng tiến công trên khắp miền Nam.
C. chuyển từ phòng ngự sang phản công chiến lược.
D. chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
Lời giải:
- Đáp án A lựa chọn vì từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, ở miền Nam, nhân dân
ta đấu tranh chính trị để yêu cầu Mĩ - Diệm thực hiện nội dung Hiệp định. Tuy nhiên,
Mĩ - Diệm lại thực hiện khủng bố, đàn áp khiến cho lực lượng cách mạng ở miền
Nam chịu tổn thất lớn nên phong trào đấu tranh vẫn đang ở thế giữ gìn lực lượng.
Phong trào “Đồng khởi” đã đánh dấu bước chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công.
- Đáp án B loại vì sau chiến dịch Tây Nguyên ta mới chuyển từ tiến công chiến lược
sang tổng tiến công trên toàn miền Nam.
- Đáp án C loại vì từ sau Hiệp định Giơnevơ ta vẫn đấu tranh nhưng chủ yếu là đấu
tranh chính trị nên không có việc phòng ngự.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- Đáp án D loại vì từ sau Hiệp định Giơnevơ ta vẫn kết hợp cả đấu tranh chính trị và
đấu tranh vũ trang trong đó đấu tranh chính trị là chủ yếu.
Đáp án cần chọn là: A

D. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ


THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)
Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
Lời giải:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng
xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách
mạng cả nước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Vị trí, vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
được xác định như thế nào tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
(1960)?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
Lời giải:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là
A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội


C. Chi viện miền Nam kháng chiến chống Mĩ
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
Lời giải:
Kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) nhằm bước đầu xây dựng cơ sở
vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, thực hiện một bước công nghiệp hóa xã hội
chủ nghĩa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Đâu không phải là nhiệm vụ của kế hoạch kế hoạch nhà nước 5 năm lần
thứ nhất (1961-1965)?
A. Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp
B. Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc
doanh
C. Cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân lao động
D. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ
Lời giải:
Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là ra sức
phát triển công nghiệp và nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và
tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống vật chất,
văn hóa của nhân dân lao động, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh
xã hội
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Tại sao cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó,
tác động lẫn nhau?
A. Đều do một Đảng lãnh đạo
B. Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông
C. Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin
D. Đều chung mục tiêu chiến lược
Lời giải:
Cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau
do đều nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước,
thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Đó chính là mục tiêu chiến lược chung của
cả hai miền.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6: Tính chất cách mạng miền Bắc khi bắt đầu thực hiện kế hoạch 5 năm
lần thứ nhất (1961-1965) là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Cách mạng tư sản dân quyền
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
Lời giải:
Bước vào thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965), miền Bắc đã chuyển
sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ
nghĩa xã hội.
=> Tính chất của cách mạng miền Bắc khi bắt đầu thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất (1961 – 1965) là cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất (1961-1965) là
A. Xây dựng các hợp tác xã
B. Chú trọng đầu tư hệ thống thủy lợi
C. Ứng dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
D. Đầu tư nghiên cứu các giống lúa có năng suất cao
Lời giải:
Điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-
1965) là đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể dưới hình thức là các hợp tác
xã để huy động tối đa sức mạnh tập thể để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và
chi viện cho miền Nam kháng chiến.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
(1961-1965) của nhân dân miền Bắc là gì?
A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều
B. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH
C. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ hậu phương
Lời giải:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)
của nhân dân miền Bắc là miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo
vệ thành quả của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa và đảm bảo thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ hậu phương với chiến trường miền Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến Đảng Lao động Việt Nam triệu tập
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960)?
A. Sự thay đổi của tình hình thế giới
B. Hành động leo thang chiến tranh của đế quốc Mĩ
C. Bước phát triển mới của cách mạng hai miền
D. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Lời giải:
Đến năm 1960, cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. Sau
phong trào Đồng Khởi, cách mạng miền Nam đã chuyển từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công. Miền Bắc đạt nhiều thành tựu trong việc hoàn thành cải cách
ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải tạo quan hệ sản xuất. Do đó đòi hỏi Đảng phải
đề ra được đường lối mới phù hợp với tình hình thực tế.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Trong giai đoạn 1954-1975, tỉnh nào ở Việt Nam được mệnh danh là
“Quê hương 5 tấn”
A. Thái Bình
B. Ninh Bình
C. Nam Định
D. Hà Nam
Lời giải:
Thái Bình là tỉnh được mệnh danh là “Quê hương 5 tấn”. Vì trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm 1961-1965, Thái Bình là tỉnh
đầu tiên và cũng là tỉnh có nhiều hợp tác xã đạt và vượt năng suất 5 tấn thóc/ha
Đáp án cần chọn là: A

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 11: Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng
(9-1960) với Đại hội lần thứ II (2-1951) là gì?
A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới.
B. Thông qua báo cáo chính trị.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.
D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
Lời giải:
- Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951): lúc này cả nước vẫn đang trong quá trình
hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến chống thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc =>
Chưa xuất hiện nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội
- Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960): Lúc này miền Bắc đã được giải
phóng (theo nội dung của Hiệp định Giơnevơ – 1954) => Đại hội đã đề ra nhiệm vụ
của miền Bắc là đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, quan trọng nhất là xây dựng cơ
sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ III (9/1960) của Đảng để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
hiện nay là
A. tiến hành công nghiệp hóa nhanh, mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
C. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng.
D. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp điều kiện đất nước.
Lời giải:
Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
(9/1960) của Đảng để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là tiến
hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp điều kiện đất nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Bài học cơ bản cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ chức
thành công Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9
- 1960) là gì?
A. Mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh đạo, chỉ đạo cách mạng.
B. Chỉ đạo sâu sát, quyết liệt cho cách mạng miền Nam.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

C. Chỉ đạo cách mạng cho cả hai miền.


D. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
Lời giải:
Sau năm 1954, miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn đặt dưới ách thống trị của
Mĩ - Diệm.
=> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã
đưa ra nhiệm vụ thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng khác nhau ở cả hai
miền:
- Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực
hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
=> Bài học kinh nghiệm được rút ra từ nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần
III của Đảng Lao động Việt Nam là mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh đạo, chỉ
đạo cách mạng, tùy vào tình hình cụ thể để đưa ra nhiệm vụ chiến lược phù hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ nội dung Đại hội đại biểu toàn
quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) có ý nghĩa chiến lược cho
quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng?
A. Đề ra đường lối ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Mềm dẻo linh hoạt trong chỉ đạo chiến lược cách mạng.
D. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng mỗi miền.
Lời giải:
Sau năm 1954, miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn đặt dưới ách thống trị của
Mĩ – Diệm
=> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960)
đã đưa ra nhiệm vụ thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng khác nhau ở cả
hai miền:
- Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực
hiện hòa bình, thống nhất đất nước.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

=> Bài học kinh nghiệm được rút ra từ nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần
III của Đảng Lao động Việt Nam là mềm dẻo linh hoạt trong chỉ đạo chiến lược cách
mạng, tùy vào tình hình cụ thể để đưa ra nhiệm vụ chiến lược phù hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự sáng tạo của Đảng Lao động Việt
Nam trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9 - 1960)?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cả nước và cách mạng từng miền.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Lời giải:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) tổ chức tại
Hà Nội đã đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và chỉ rõ vai trò, vị trí
của cách mạng từng miền, mối quan hệ giữa cách mạng hai miền
Đó là: cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển
của cách mạng cả nước. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai
trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Cách mạng 2 miền
có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm hoàn thành cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất đất
nước
=> Thể hiện sự sáng tạo của Đảng khi đề ra nhiệm vụ chiến lược của CM từng miền
và cách mạng cả nước
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại
hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là gì?
A. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng
miền.
C. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.
Lời giải:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng
cộng sản Đông Dương thời kì 1930-1945?
A. Nhiệm vụ - mục tiêu
B. Tính chất và hình thức hoạt động
C. Động lực cách mạng
D. Mối quan hệ quốc tế
Lời giải:
Điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng cộng sản Đông
Dương thời kì 1930 - 1945 là về tính chất và hình thức hoạt động.
- Đảng Lao động Việt Nam đã trở thành đảng cầm quyền, hoạt động công khai, hợp
pháp.
- Đảng Cộng sản Đông Dương chỉ là đảng lãnh đạo và phải hoạt động bí mật, bất
hợp pháp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác
định là
A. “Đại hội thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”
B. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền
Nam”
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành lập hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở
miền Nam”
D. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước
nhà”
Lời giải:
Đại hội lần thứ III (9/1960) của Đảng được chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “Đại
hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước
nhà”.
Đáp án cần chọn là: D

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 19: Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 - 1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
nói "Trong 10 năm qua, miền Bắc đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong
lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới" để nhấn mạnh những
thành tựu của miền Bắc trong
A. 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
C. 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975.
D. tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930 - 1945.
Lời giải:
Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) và nói
chung trong 10 năm (1954 - 1964) đã làm thay đổi bộ mặt xã hội miền Bắc. Tại Hội
nghị Chính trị đặc biệt (3/1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Trong 10 năm qua,
miền Bắc nước ta đã tiến hành những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân
tộc, đất nước, xã hội và con người đều đổi mới.” Ngày 7/2/1965, Mỹ gây chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh
tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng
(9/1960) với Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) là
A. Xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.
B. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
C. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. thông qua báo cáo chính trị.
Lời giải:
- Đáp án B, C, D loại vì đây là điểm chung của hai Đại hội.
- Đáp án A là điểm khác vì: sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nước ta tạm thời bị
chia cắt thành hai miền. Miền Bắc được giải phóng, còn miền Nam phải tiếp tục thực
hiện cuộc kháng chiến chống Mĩ. Thực tiễn đặt ra yêu cầu đối với miền Bắc là cần
khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ
nghĩa xã hội và làm nghĩa vụ hậu phương còn miền Nam cần tiến hành chống Mĩ để
giải phóng hoàn toàn và đi đến thống nhất đất nước => ở Đại hội III năm 1960, Đảng
đề ra nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. Điều này là điểm khác biệt so
với Đại hội II năm 1951.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Đáp án cần chọn là: A

E. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH


ĐẶC BIỆT” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1961 – 1965)
Câu 1: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền
Nam Việt Nam (1961-1965) là
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
Lời giải:
Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt
Nam (1961-1965) là “dùng người Việt đánh người Việt”
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
B. Quân viễn chinh Mĩ
C. Quân đồng minh Mĩ
D. Quân viễn chinh và đồng minh Mĩ
Lời giải:
Do âm mưu của Mĩ là “dùng người Việt đánh người Việt” nên lực lượng đóng vai
trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền
Nam Việt Nam (1961-1965) là quân đội Việt Nam Cộng hòa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara trong chiến lược “chiến
tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965) là gì?
A. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm
B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng
D. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng
Lời giải:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara trong chiến lược “chiến tranh đặc
biệt” ở miền Nam (1961-1965) là bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2
năm (1964 - 1965)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền
Nam Việt Nam là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
B. Cố vấn Mĩ
C. Phương tiện chiến tranh của Mĩ
D. Ấp chiến lược
Lời giải:
Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt
Nam là ấp chiến lược nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân
ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam được triển khai thông qua những kế hoạch nào?
A. Xtalây- Taylo
B. Giôn xơn- Mác Namara
C. Xtalây- Taylo và Giônxơn- Mác Namara
D. Bên miệng hố chiến tranh
Lời giải:
Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được
triển khai thông qua 2 kế hoạch là Xtalây- Taylo (bình định miền Nam trong vòng
18 tháng) và Giônxơn- Mác Namara (bình định miền Nam có trọng điểm trong 2
năm 1964-1965). Sau khi Tổng thống Kennơđi bị ám sát, phó tổng thống Giônxơn
lên thay thế và đã thực hiện sự thay thế này
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: “Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong
trào nào?
A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo
B. Phá ấp chiến lược

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

C. Cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viên


D. Cuộc đấu tranh chống càn quét
Lời giải:
“Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào phá ấp
chiến lược, kiên quyết bám đất giữ làng của nhân dân miền Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Những thắng lợi của quân dân miền Nam trên mặt trận quân sự trong
xuân - hè 1965 có tác động như thế nào đến chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền
Nam Việt Nam
B. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
C. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược
thực dân mới của Mỹ
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch
Lời giải:
Những thắng lợi của quân dân miền Nam trên mặt trận quân sự trong xuân- hè 1965
đã đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
(1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại
B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam
C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam
D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng
cố
Lời giải:
Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình
Diệm bị thất bại, đế quốc Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược "Chiến
tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Bản chất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền
Nam Việt Nam là

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ


B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
C. Nội chiến giữa hai miền Nam
D. Chiến tranh giới hạn
Lời giải:
Bản chất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt
Nam là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân
đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật,
phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân
dân ta
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Đâu không phải là nguyên nhân khiến sau chiến thắng Ấp Bắc (1963)
một phong trào chống Mĩ lại dấy lên khắp miền Nam?
A. Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thắng “chiến tranh
đặc biệt"
B. Lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ bị đánh sụp
C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam có bước trưởng thành vượt bậc
D. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
Lời giải:
Ngày 2-1-1963, quân Giải phóng đã đẩy lui được cuộc càn quét của hơn 2000 quân
Sài Gòn vào Ấp Bắc (Mĩ Tho). Chiến thắng Ấp Bắc đánh dấu bước trưởng thành của
lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam, đã bước đầu đánh bại các chiến thuật “trực
thăng vận”, “thiết xa vận” của địch, đánh sụp lòng tin của quân đội Sài Gòn vào
trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ. Chiến thắng này cũng chứng minh quân dân miền
Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và chính quyền
Sài Gòn. Sau trận Ấp Bắc, phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên
khắp miền Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu khiến Mĩ phải “thay ngựa giữa dòng”, đảo chính
lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm năm 1963 là
A. Sự lo sợ của Mĩ trước những thắng lợi của quân và dân miền Nam trên tất cả các
mặt trận
B. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình
C. Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

D. Do áp lực từ dư luận quốc tế


Lời giải:
Sự phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961-1963 đã cho thấy sự
non kém của chính quyền Sài Gòn trong việc ổn định tình hình. Do đó, để tiếp tục
duy trì được sự thống trị của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã buộc phải “thay
ngựa giữa dòng”, giật dây các tướng lĩnh tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền
Ngô Đình Diệm tháng 11-1963.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Sự phá sản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt
Nam (1961-1965) đã có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
B. Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu
C. Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu
D. Làm phá sản chiến lược toàn cầu
Lời giải:
Tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), Mĩ âm mưu biến miền
Nam Việt Nam làm nơi thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách
mạng trên thế giới của chiến lược toàn cầu. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược chiến
tranh đặc biệt đồng thời đánh dấu sự sụp đổ của âm mưu này
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Cuộc đấu tranh nào của các tín đồ Phật giáo đã làm chấn động toàn
cầu, đẩy nhanh sự sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm?
A. Cuộc đấu tranh phản đối chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật (5-1963)
B. Các tăng ni Phật tử biểu tình, yêu cầu Nghị viện xác định lập trường đối với
những yêu sách của Phật giáo (5-1963)
C. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn (6-1963)
D. Cuộc đàn áp các tín đồ Phật giáo của chính quyền Sài Gòn (5-1963)
Lời giải:
Sự kiện Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu trên đường phố Sài Gòn (6-1963) đã
làm chấn động toàn cầu, tạo ra tâm lý phẫn nộ trong quần chúng, khiến hàng loạt các
cuộc biểu tình phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm. Do đó đẩy nhanh sự sụp đổ
của chính quyền này

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14: Đâu là tên gọi của một phong trào đấu tranh của phụ nữ miền Nam
trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)?
A. Đội quân áo dài
B. Đội quân áo bà ba
C. Đội quân tóc dài
D. Đội quân du kích
Lời giải:
Đội quân tóc dài là tên gọi của một phong trào đấu tranh của phụ nữ miền Nam trong
thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp
(1946-1954) với chiến lược “chiến tranh đặc biệt của Mĩ” (1961-1965) thực hiện
ở Việt Nam là
A. Đối tượng tiêu diệt
B. Lực lượng quân đội nòng cốt
C. Phương pháp chiến tranh
D. Kết quả
Lời giải:
Sự khác biệt cơ bản giữa các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp (1946-1954) với
chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965) thực hiện ở Việt Nam là lực
lượng quân đội nòng cốt. Ở các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp, lực lượng quân
viễn chính Pháp luôn giữ vai trò nòng cốt. Còn ở chiến lược “chiến tranh đặc biệt”,
quân đội Việt Nam Cộng hòa lại là lực lượng chính. Nguyên nhân của sự khác biệt
này là do sự khác biệt về tính chất chiến tranh - một bên là chiến tranh xâm lược
thực dân kiểu cũ, còn một bên là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến
lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Cam kết và mở rộng”.
B. “Bên miệng hố chiến tranh”.
C. “Ngăn đe thực tế”.
D. “Phản ứng linh hoạt”
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Lời giải:
Kennơđi chấp nhận chiến lược “phản ứng linh hoạt” do tướng Mỹ Mắcxoen Taylơ
đề xuất, được áp dụng thành chính sách quốc phòng của nước Mỹ từ năm 1961. Cái
tên “phản ứng linh hoạt” nói lên rằng Mỹ cần có khả năng phản ứng lại bất kỳ một
thách thức nào và Mỹ phải hành động “thành công” trong bất kỳ tình huống nào.
Nếu trong chiến lược “trả đũa ồ ạt”, vũ khí hạt nhân là thanh kiếm dùng vào những
đòn công kích huỷ diệt, còn lục quân Mỹ ở châu Âu và Viễn Đông chỉ là chiếc lá
chắn, thì ngược lại, trong chiến lược “phản ứng linh hoạt”, vũ khí hạt nhân đã trở
thành chiếc lá chắn phòng ngự, còn quân đội tiến hành chiến tranh hạn chế bằng vũ
khí thông thường mới là thanh kiểm linh hoạt dùng để thực hiện đòn tiến công hiệu
lực.
Theo giới thân cận của tổng thống Kennơđi, “phản ứng linh hoạt” là chiến lược quân
sự thích hợp nhất đối với Mỹ hồi đó, dùng để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
và áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ ở các nước trong thế giới thứ ba.
=> Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) nằm trong học thuyết “Phản
ứng linh hoạt” của chiến lược toàn cầu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn
cầu của Mỹ?
A. Phản ứng linh hoạt.
B. Ngăn đe thực tế.
C. Bên miệng hố chiến tranh.
D. Chính sách thực lực.
Lời giải:
Chiến lược "Phản ứng linh hoạt" của chính quyền Kennơđi đươc thực hiện từ 1961
– 1963 => Nằm trong Chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền
Nam Việt Nam, Mỹ đã
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

D. Sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”.


Lời giải:
Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), Mĩ đã:
- Mĩ tăng cường viện trợ cho Diệm.
- Đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự.
- Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
- Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.
- Trang bị phương tiện kĩ thuật hiện đại.
- Sử dụng phổ biến các chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Đáp án cần chọn là: A

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

You might also like