Professional Documents
Culture Documents
Bài tập ngày 25102021
Bài tập ngày 25102021
BÀI ĐÃ LÀM
1. D 2. A 3. C 4. B 5. B 6. C 7. C 8. A 9. B 10. C
11. D 12. A 13. A 14. D 15. A 16. B 17. B 18. A 19. D 20. A
21. B 22. D 23. C 24. C 25. B 26. C 27. B 28. A 29. A 30. C
31. D 32. D 33. A 34. D 35. D 36. C 37. D 38. B 39. A 40. B
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of
the following questions.
Câu 1.
A. implant
B. extinct)
C. pursuit
D. downside
A. implant /ɪmˈplɑːnt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
B. extinct /ɪkˈstɪŋkt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
C. pursuit /pəˈsjuːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. downside /ˈdaʊn.saɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với danh từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu.
=>Đáp án D, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 2.
A. academic
B. extravagant)
C. employable
D. spectacular
A. academic /ˌæk.əˈdem.ɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. employable /ɪmˈplɔɪ.ə.bəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ; và trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/.
=>Đáp án A, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 3.
A. unique
T
E
N
B. attire)
I.
H
T
C. custom
N
O
D. pursue
U
IE
IL
B. attire /əˈtaɪər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. custom /ˈkʌs.təm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. pursue /pəˈsjuː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=>Đáp án C, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4.
A. designer
B. ancestor)
C. proposal
D. tradition
A. designer /dɪˈzaɪ.nər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ; và trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
B. ancestor /ˈæn.ses.tər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -or không ảnh hưởng đến trọng âm của từ; và nếu tất cả các
âm trong một từ đều ngắn hết, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. proposal /prəˈpəʊ.zəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ; và nếu trong một từ
chứa cả 2 âm /ə/ và /əʊ/, thì trọng âm sẽ rơi vào âm /əʊ/.
D. tradition /trəˈdɪʃ.ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=>Đáp án B, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5.
A. special
B. princess)
C. sentence
D. question
A. special /ˈspeʃ.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. sentence /ˈsen.təns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. question /ˈkwes.tʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=>Đáp án B, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 6.
A. accompany
T
E
B. electrify)
N
I.
H
C. characterize
T
N
O
D. inhabitant
U
IE
A. accompany /əˈkʌm.pə.ni/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
B. electrify /iˈlek.trɪ.faɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
C. characterize /ˈkær.ək.tə.raɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên;
nhưng trọng âm không rơi vào âm /ə/, nên sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên.
D. inhabitant /ɪnˈhæb.ɪ.tənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, tiền tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ; xét từ
‘habitant’, nếu tất cả các âm trong một từ đều ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=>Đáp án C, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 7.
A. elegant
B. argument)
C. compassion
D. comfortable
Đáp án C [927515] Bình luận
A. elegant /ˈel.ɪ.ɡənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm trong một từ đều ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
B. argument /ˈɑːɡ.jə.mənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ; và trọng âm
thường rơi vào âm dài.
C. compassion /kəmˈpæʃ.ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ; và trọng
âm không rơi vào âm /ə/.
=>Đáp án C, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 8.
A. beneficial
B. conservative)
C. experienced
D. responsible
Đáp án A [927516] Bình luận
A. beneficial /ˌben.ɪˈfɪʃ.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. conservative /kənˈsɜː.və.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó; nhưng trọng âm
không rơi vào âm /ə/, nên nó sẽ rơi vào âm trước đó.
C. experienced /ɪkˈspɪə.ri.ənst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɪə/.
D. responsible /rɪˈspɒn.sə.bəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ible làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=>Đáp án A, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each
H
T
Câu 9.
U
IE
IL
A. deposit
A
T
C. composer
D. resolve
A. deposit /dɪˈpɒz.ɪt/
B. conserve /kənˈsɜːv/
C. composer /kəmˈpəʊ.zər/
D. resolve /rɪˈzɒlv/
=>Đáp án B, có phụ âm được phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Câu 10.
A. lyricist
B. rally)
C. nylon
D. oxygen
Đáp án C [927518] Bình luận
A. lyricist /ˈlɪr.ɪ.sɪst/
B. rally /ˈræl.i/
C. nylon /ˈnaɪ.lɒn/
D. oxygen/ˈɒk.sɪ.dʒən/
=>Đáp án C, có nguyên âm được phát âm là /ai/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/.
Câu 11.
A. structured
B. embroidered)
C. preserved
D. embarrassed
Đáp án D [927519] Bình luận
- /t/: khi âm tận cùng trước nó là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/
- /d/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm còn lại.
A. structured /ˈstrʌk.tʃərd/
B. embroidered /ɪmˈbrɔɪ.dərd/
C. preserved /prɪˈzɜːvd/
D. embarrassed /ɪmˈbær.əst/
=>Đáp án D, có -ed được phát âm là /t/, các đáp án còn lại được phát âm là /d/.
Câu 12.
O
U
IE
A. put
IL
B. bulb)
A
T
C. slum
Nhập bình luận
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
D. hunt
C. slum /slʌm/
D. hunt /hʌnt/
=>Đáp án A, có nguyên âm được phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại được phát âm là /ʌ/.
Câu 13.
A. raised
B. needed)
C. sacred
D. naked
Đáp án A [927521] 1 Bình luận
- /t/: khi âm tận cùng trước nó là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/
- /d/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Trường hợp đặc biệt trong cách phát âm “ed”: Trong các tính từ như: Naked, Wicked, Beloved, Sacred, Hatred, Wretched, … -ed sẽ được phát âm là /ɪd/
A. raised /reɪzd/
B. needed /niːdɪd/
C. sacred /ˈseɪ.krɪd/
D. naked /ˈneɪ.kɪd/
=>Đáp án A, có -ed được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɪd/.
Ho Phuong Em ko hiểu ạ
2 Trả lời
Câu 14.
A. gorgeous
B. cordial)
C. accord
D. crossword
A. gorgeous /ˈɡɔː.dʒəs/
B. cordial /ˈkɔː.di.əl/
C. accord /əˈkɔːd/
D. crossword /ˈkrɒs.wɜːd/
=>Đáp án D, có nguyên âm được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɔː/.
T
E
N
I.
H
Câu 15.
A
T
A. longevity
Nhập bình luận
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
B. immune)
C. nutrition
D. prescription
Đáp án A [927523] Bình luận
A. longevity /lɒnˈdʒev.ə.ti/
B. immune /ɪˈmjuːn/
C. nutrition /njuːˈtrɪʃ.ən/
D. prescription /prɪˈskrɪp.ʃən/
=>Đáp án A, có nguyên âm được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/.
Câu 16.
A. disease
B. leisure)
C. physical
D. preserve
Đáp án B [927524] Bình luận
A. disease /dɪˈziːz/
B. leisure /ˈleʒ.ər/
C. physical /ˈfɪz.ɪ.kəl/
D. preserve /prɪˈzɜːv/
=>Đáp án B, có phụ âm được phát âm là /ʒ/, các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Câu 17.
- “I’d like to change some money.” - “__________”
=>Đáp án B
T
E
N
Câu 18.
- “What does it mean by this sign?” - “__________”
IL
A
A. It’s to prevent people from parking here. Nó dùng để ngăn việc mọi người đậu xe ở đây.
B. It’s a nice and colourful sign. Nó là một biển hiệu đẹp và đầy màu sắc.
C. This sign really means something. Biển hiệu này thực sự có ý nghĩa gì đó.
D. It doesn’t mean much to me. Nó không có nghĩa gì nhiều đối với tôi.
=>Đáp án A
Câu 19.
Linda is talking to David about friends in the class.
Linda: “Do you think Anna is the best student in our class?” - David: “__________”
A. Do you think so?
B. Yes, I don’t think so.)
C. You can’t say so.
D. You can say that again.
Tạm dịch: Linda đang nói chuyện với David về những người bạn trong lớp.
- Linda: “Bạn có nghĩ Anna là người giỏi nhất trong lớp của chúng ta không?”
- David: “__________”
D. You can say that again. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
=>Đáp án D
Câu 20.
Laura is asking Tom for his idea about a vacation at the beach.
Laura: “Do you think a vacation at the beach will do me good?” - Tom: “__________”
Tạm dịch: Laura đang hỏi Tom về ý kiến của anh ấy về một kỳ nghỉ ở bãi biển.
N
I.
- Laura: “Bạn có nghĩ rằng một kỳ nghỉ ở biển sẽ khiến tôi vui vẻ hơn không?”
H
T
- Tom: “__________”
N
O
U
IE
A. Sure. Have a good time there. Chắc chắn rồi. Chúc bạn đi vui vẻ nhé.
IL
C. Could you buy me something? Bạn có thể mua cho tôi cái gì được không?
=>Đáp án A
Câu 21.
- "Would you like to order now?”
- “__________”
A. Yes, of course.
B. Yes, a regular pizza, please.)
C. No, no. Spaghetti is better.
D. No, we wouldn't.
Tạm dịch:
- “____”
B. Yes, a regular pizza, please. Vâng, cho tôi 1 một cái pizza thường nhé.
=>Đáp án B
Câu 22.
- “What do you think about the new play?”
- “__________”
Tạm dịch:
- “____”
=>Đáp án D
Câu 23.
Peter: “__________” - Dick: “Sorry, Brian is not here.”
N
O
U
Tạm dịch:
- Peter: “____”
A. Can I leave a message then? Tôi có thể để lại lời nhắn được không?
B. Can I take a message then? Tôi có thể nhận lời nhắn được không?
C. Can I speak to Brian, please? Tôi có thể nói chuyện với Brian được không?
D. Would you like to leave a message? Bạn có muốn để lại lời nhắn không?
=>Đáp án C
Câu 24.
- Diana: “I didn’t know you could play the guitar so well. Your tune was lovely!”
- Peter: “__________”
A. You’re welcome.
B. I bought it near my house.)
C. You must be kidding. I thought it was terrible.
D. You told a kid. I was playing better than that.
Tạm dịch:
- Diana: “Tôi không biết bạn có thể chơi ghi-ta giỏi đến như vậy. Giai điệu bạn chơi thật bắt tai!”
- Peter: “____”
C. You must be kidding. I thought it was terrible. Bạn đang trêu tôi thôi. Tôi nghĩ nó dở lắm.
D. You told a kid. I was playing better than that. Bạn đã nói một đứa trẻ. Tôi đã chơi tốt hơn vậy.
=>Đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following
questions.
Câu 25.
I keep meaning to write to my parents but I’m so busy nowadays that I can’t seem to find the time to do it.
T
E
N
A. keep up with
I.
H
T
C. put down to
U
IE
D. make up for
IL
A
T
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Tôi luôn muốn viết thư cho bố mẹ nhưng hiện tại tôi quá bận nên dường như không có đủ thời gian để làm việc đó.
=> find the time to do: có thời gian để làm điều gì đã dự định trước
=>Đáp án B
Câu 26.
The current edition of that magazine discusses the ancient civilizations of Latin America.
A. hottest
B. first)
C. latest
D. special
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Ấn bản đang lưu hành của tạp chí đó thảo luận về các nền văn minh cổ đại của Mỹ Latinh.
=>Đáp án C
Câu 27.
An additional grant has enabled the team to push forward with research plans.
A. global
B. extra)
C. typical
D. serious
Đáp án B [927535] Bình luận
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Một khoản trợ cấp bổ sung đã cho phép nhóm thúc đẩy các kế hoạch nghiên cứu.
=>Đáp án B
Câu 28.
None of Arrino’s vague references or allusions had prepared me for what she was saying.
O
U
IE
A. hints
IL
A
B. illusions)
T
C. proposal
D. suggestion
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Arrino đã không đưa ra lời gợi ý hoặc ám chỉ nào để tôi chuẩn bị cho những gì cô ấy đang nói.
=>Đáp án A
Câu 29.
When I was a child I always looked up to my father. He was a real role model for me.
A. admired
B. liked)
C. understood
D. trusted
Đáp án A [927537] Bình luận
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn rất kính trọng bố mình. Ông ấy là một tấm gương thực sự đối với tôi.
=>Đáp án A
Câu 30.
I think one reason we get on so well is that we really speak the same language as each other. There's almost nothing we
disagree about.
A. tell the truth
B. know English well)
C. have similar ideas and thoughts
D. share the same accommodation
Đáp án C [927538] Bình luận
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Tôi nghĩ lý do khiến chúng tôi hòa thuận với nhau là vì chúng tôi thực sự hợp nhau. Hầu như không có điều gì mà chúng tôi không đồng ý với
nhau.
=> speak the same language: cùng suy nghĩ, chung tiếng nói, hợp nhau
T
E
C. have similar ideas and thoughts: có chung ý tưởng và suy nghĩ giống nhau
I.
H
T
N
=>Đáp án C
O
U
IE
IL
Câu 31.
According to Freud, dreams can be interpreted as the fulfillment of wishes.
A. attainment
B. performance)
C. conclusion
D. completion
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Theo Freud, giấc mơ có thể được hiểu là sự hoàn thành những mong muốn.
=>Đáp án D
Câu 32.
My elder sister failed her final exam, which depressed my parents.
A. embarrassed
B. satisfied)
C. pleased
D. disappointed
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Chị gái tôi đã trượt kỳ thi cuối kỳ, điều đó khiến bố mẹ tôi rất buồn.
=>Đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following
questions.
Câu 33.
Parents today have to strive to provide a stimulating environment for their children to grow up in.
A. disheartening
B. encouraging)
C. changeable
D. flexible
T
Từ trái nghĩa
T
N
Tạm dịch: Các bậc cha mẹ ngày nay phải cố gắng tạo ra một môi trường khuyến khích để con cái họ phát triển trong đó.
O
U
=> stimulating/ˈstɪm.jə.leɪ.tɪŋ/ (a): khuyến khích, kích thích sáng tạo, khuấy động, lý thú
IE
IL
A
T
=>Đáp án A
Đỗ Quỳnh disheartening
Trả lời
Đỗ Quỳnh disheartening
Trả lời
Đỗ Quỳnh disheartenting
Trả lời
Câu 34.
“What I’ve got to say to you now is strictly off the record and most certainly not for publication,” said the official to the reporter.
A. popular
B. examined)
C. recorded
D. official
Đáp án D [927542] Bình luận
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Vị quan chức này nói với phóng viên là: “Những gì tôi có thể nói với bạn bây giờ là hoàn toàn chưa chính thức và hầu như chắc chắn không
được công bố”.
=> off the record: không chính thức, không được công bố
=>Đáp án D
Câu 35.
Healthcare in the capital compares poorly with that in the rest of the country.
A. terribly
T
B. swiftly)
E
N
I.
C. suddenly
H
T
D. acceptably
N
O
U
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Chăm sóc sức khỏe ở thủ đô kém hơn so với những vùng còn lại của đất nước.
Nhập bình luận
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
=>Đáp án D
Câu 36.
It has been raining cats and dogs since yesterday.
A. constantly
B. continuously)
C. lightly
D. heavily
Đáp án C [927544] Bình luận
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Trời đã mưa như trút từ hôm qua đến giờ.
=>Đáp án C
Câu 37.
- "What's the matter? You don't look very well.” - "I feel a little under the weather today.”
A. normal
B. proper)
C. sick
D. fine
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: - “Có chuyện gì vậy? Trông bạn không được khỏe lắm.” - “Hôm nay, mình cảm thấy không được khỏe.”
=>Đáp án D
Câu 38.
His intelligence and experience will enable him to cope with the complicated situation.
N
I.
H
B. easy to be controlled)
U
IE
C. quite manageable
IL
A
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Trí thông minh và kinh nghiệm của anh ấy sẽ giúp anh ấy đương đầu với những tình huống rắc rối.
=>Đáp án B
Câu 39.
Names of people in the book were changed to preserve anonymity.
A. reveal
B. conserve)
C. presume
D. cover
Đáp án A [927547] Bình luận
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để giữ kín danh tính.
=>Đáp án A
Câu 40.
During the five-decade history, the Asian Games have been advancing in all aspects.
A. holding at
B. holding back)
C. holding by
D. holding to
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Trong vòng 5 thập kỷ lịch sử, đại hội thể thao châu Á đã phát triển về mọi mặt.
=>Đáp án B
T
E
N