Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 75

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH


------ oOo ------

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2


TẠI

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN


XUẤT NHẬP KHẨU
NGUYÊN ĐỨC

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S LÊ THỊ HỒNG NHUNG


SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ THANH THANH
MÃ SỐ SV: 19479231
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
NIÊN KHÓA: 2019 – 2023

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2023


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành với các thầy cô Trường Đại học
Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh nói chung và khoa Thương Mại Du Lịch nói riêng,
những người đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm cho tôi, giúp tôi có thể
tích lũy cho mình vốn kiến thức quý báu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

Qua khoảng thời gian thực tập hai tháng này, tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ
bảo tận tình, sự giúp đỡ của cô Thạc sĩ Lê Thị Hồng Nhung người trong thời gian qua
đã luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo giúp tôi hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
có một kết quả tốt. Đây vừa là bài học đầu tiên khi đi sâu vào thực tiễn giúp tôi có
thêm kinh nghiệm và cũng chính là hành trang hữu ích giúp tôi vững trên con đường
lựa chọn nghề nghiệp.

Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công ty TNHH Xuất
Nhập Khẩu Nguyên Đức đã chỉ dẫn, truyền đạt kinh nghiệm cho tôi và luôn tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi thực tập cũng như hoàn thành bài báo cáo thực tập này,
cũng như tôi xin cảm ơn đặc biệt đến chị Cúc Nguyễn, cảm ơn chị đã đã luôn giúp
đỡ, chỉ dạy và tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc các công việc tại công ty trong thời gian
thực tập.

Vì thời gian và kiến thức kỹ năng còn hạn hẹp nên bài báo cáo không thể tránh
khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những góp ý và chỉ bảo thêm của Quý
thầy cô.

Xin chân thành cảm ơn.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 04 năm 2023

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thanh Thanh

i
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Họ và tên người đánh giá: ……………………………………..Chức vụ: ………………………………


Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ THANH THANH MSSV: 19479231; Lớp: DHKQ15A
Phòng ban thực tập: Phòng nhập khẩu
Tên đơn vị thực tập: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN ĐỨC
1 2 3 4
CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ
Yếu Trung bình Khá Tốt
A. TINH THẦN KỶ LUẬT, THÁI ĐỘ
Chấp hành nội qui và kỷ luật của cơ quan thực tập

Thích nghi với văn hóa của doanh nghiệp

Tinh thần học hỏi, nâng cao trình độ

Thái độ tích cực trong công việc


B. KỸ NĂNG
Kỹ năng giao tiếp (lắng nghe, ứng xử và tạo lập quan hệ)

Kỹ năng làm việc làm việc nhóm


C. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
Kiến thức chuyên môn trong công việc được giao

Tính năng động trong việc giải quyết công việc được giao của
sinh viên

ĐÁNH GIÁ CHUNG

Ý KIẾN KHÁC:
…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

TP. Hồ Chí Minh, ngày………tháng……..năm 2023


XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

iii
NHẬT KÍ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : Th.s LÊ THỊ HỒNG NHUNG


Sinh viên thực tập: Trần Thị Thanh Thanh

Giờ Xác nhận


STT Ngày Địa điểm Nội dung hướng dẫn
(Từ … đến) của GV
Giới thiệu chung về nội
dung thực tập doanh
nghiệp 2. Cách thức viết
1 15/02/2023 18h57– 21h00 GG Meet đề cương chi tiết cho bài
báo cáo. Những nội dung
quan trọng trong bài báo
cáo thực tập. Hướng dẫn
viết báo cáo
Chỉnh sửa nội dung báo
2 03/04/2023 15h50 Zalo cáo, hướng dẫn cách
trình bày báo cáo. Đánh
giá tổng quan bài báo cáo
Chỉnh sửa nội dung các
phần bài báo cáo. Đánh
3 09/04/2023 14h20 Zalo giá tổng quan về bài báo
cáo cho đến thời điểm
hiện tại.

iv
TÓM TẮT BÁO CÁO

Bài báo cáo nhằm tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh tại công
ty qua đó đó đề ra các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty. Kiến
nghị với cơ quan chính quyền, nhà trường nhằm cải thiện hoạt động quản lý, giảng
dạy.

Cụ thể trong phần 1 trình bày thực trạng hoạt động của Công ty thông qua tổng
quan về Công ty và nghiệp vụ dịch vụ tìm nguồn, dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu
cũng như vận tải nội địa và vận tải quốc tế cũng như các dịch vụ khác tại Công ty.
Tại phần này giới thiệu một số thông tin cần biết về Công ty, quá trình hình thành và
phát triển của Công ty, một số chính sách và tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty ở giai đoạn. Từ những vấn đề thực trạng hoạt động ở phần 1, đưa ra những nhận
xét, đánh giá và một số ý kiến đề xuất của bản thân với Công ty trong phần 2. Từ đó
rút ra một số nhận xét chi tiết, cụ thể ở từng chính sách tồn tại của Công ty, đồng thời
đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế những bất lợi.

Cuối cùng dựa trên những kiến thức, trải nghiệm thực tế trong quá trình tham
gia đã chỉ rõ một số vấn đề rút ra từ quá trình làm việc tại doanh nghiệp và một số
khuyến nghị dành cho phía trường, khoa, và các bạn sinh viên đang theo học.

v
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................................i


PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN......................................................................... iii
NHẬT KÍ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.................................................................iv
TÓM TẮT BÁO CÁO ...................................................................................................................... v
MỤC LỤC ........................................................................................................................................vi
1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................................... 1
2. Mục đích báo cáo ........................................................................................................................... 1
3. Phạm vi báo cáo ............................................................................................................................. 2
4. Phương pháp báo cáo ..................................................................................................................... 2
5. Bố cục của báo cáo......................................................................................................................... 3
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN ĐỨC ........... 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................................. 4
1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ............................................................................................... 7
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................................................... 8
1.4 Ngành nghề hoạt động chính...................................................................................................... 10
1.5. Bộ máy tổ chức, quản lý của công ty ........................................................................................ 12
1.6. Cơ sở vật chất ........................................................................................................................... 15
1.7. Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Nguyên Đức...................................... 16
1.8. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH XNK Nguyên Đức ................................ 24
1.9 Mạng lưới kinh doanh ................................................................................................................ 30
1.10. Đối tác kinh doanh .................................................................................................................. 31
1.11. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................................... 32
1.12. Vài nét về tình hình tài chính của Công ty TNHH XNK Nguyên Đức ................................... 34
1.13. Đánh giá chung Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức ........................................... 35
1.14 Định hướng phát triển của công ty ........................................................................................... 38
PHẦN 2: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH
XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN ĐỨC .......................................................................................... 40
2.1. Nhận xét chung ......................................................................................................................... 40
2.1.1 Những thuận lợi của công ty ............................................................................................40
2.1.2 Những khó khăn của công ty ............................................................................................41
2.1.3 Những cơ hội của công ty ................................................................................................42

vi
2.1.4 Những thách thức đối với công ty ....................................................................................42
2.1.5 Xây dựng ma trận SWOT, đề xuất chiến lược .................................................................43
2.2. Nhận xét đánh giá và ý kiến đề xuất ......................................................................................... 45
2.2.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................................45
2.2.2. Cơ cấu nhân sự ................................................................................................................46
2.2.3 Mở rộng thị trường hoạt động ..........................................................................................48
2.2.4. Khách hàng......................................................................................................................50
PHẦN 3: NHỮNG BÀI HỌC THỰC TẾ RÚT RA TRONG QUÁ TRÌNH ĐI THỰC TẬP ... 51
3.1. Quá trình chuẩn bị ..................................................................................................................... 51
3.2 Những công việc được giao ....................................................................................................... 52
3.2.1. Công việc được giao........................................................................................................52
3.2.2. Thuận lợi .........................................................................................................................52
3.2.3. Khó khăn .........................................................................................................................52
3.3 Bài học thực tế rút ra .................................................................................................................. 53
3.3.1. Bài học về chuyên môn ...................................................................................................53
3.3.2. Bài học về kỹ năng ..........................................................................................................59
3.3.3. Những bài học khác.........................................................................................................60
3.4 Kiến nghị .................................................................................................................................... 60
3.4.1. Với công ty ......................................................................................................................60
3.4.2. Với trường, khoa .............................................................................................................61
3.4.3. Ý kiến với sinh viên đang học .........................................................................................62
KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 65

vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Trang thiết bị tại công ty.................................................................................. 16
Bảng 1. 2 Cơ cấu lao động của công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Nguyên Đức ............... 18
Bảng 1. 3 Danh sách các chương trình đào tạo ................................................................ 23
Bảng 1. 4 Doanh thu các loại hình dịch vụ của công ty giai đoạn năm 2020 – 2022 ...... 25
Bảng 1. 5 Tỷ trọng doanh thu các loại hình dịch vụ XNK giai đoạn năm 2020 – 2022 .. 26
Bảng 1. 6 Tỷ trọng doanh thu theo thị trường XNK giai đoạn năm 2020 – 2022 ........... 28
Bảng 1. 7 Các nhóm ngành hàng lớn của công ty............................................................ 30
Bảng 1. 8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 – 2022 của Công ty TNHH
Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức ......................................................................... 34
Bảng 1. 9 Thay đổi trong môi trường cạnh tranh ............................................................. 39
Bảng 1. 10 Ma trận SWOT và đề xuất chiến lược của Công ty ....................................... 45

DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ


Hình 1. 1 Logo Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức ........................................ 4
Hình 1. 2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức ...... 12
Hình 1. 3 Biểu đồ Doanh thu các loại hình dịch vụ của công ty giai đoạn 2020 – 2022 . 25
Hình 1. 4 Biểu đồ Tỷ trọng doanh thu các loại hình dịch vụ XNK giai đoạn 2020 – 2022
.......................................................................................................................... 26
Hình 1. 5 Biểu đồ Tỷ trọng doanh thu theo thị trường XNK giai đoạn 2020 – 2022 ...... 28
Hình 1. 6 Những khách hàng lớn của công ty.................................................................. 29
Hình 1. 7 Logo của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Dịch vụ hải quan VnLogs ..... 33
Hình 1. 8 Logo của Công ty Dịch Vụ Tìm Nguồn Hàng Uy Tín, Chất Lượng CTS ....... 33

viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Quá trình học tập và rèn luyện là yếu tố thiết yếu giúp phát triển con người, tạo
ra được nguồn nhân lực tốt cho doanh nghiệp, công dân tốt cho xã hội. Đối với khía
cạnh là sinh viên, người nên nhận thức bản thân mình luôn cần phải học hỏi và trau
dồi kiến thức, tiếp nhận những kinh nghiệm từ thầy cô, và môi trường học tập xung
quanh. Tuy nhiên, các kiến thức cần quá trình nghiên cứu và nghiền ngẫm, cọ sát với
thực tế để có được những kinh nghiệm thực tế.

Với vai trò là sinh viên ngành Kinh Doanh Quốc Tế, tôi đã nhận thức được
những kinh nghiệm được đào tạo ở trường cần được phát huy và phát triển hơn nữa
thông qua những kỳ thực tập tại các công ty kinh doanh xuất nhập khẩu, để những kỹ
năng cần thiết được rèn luyện và nhạy bén hơn trên thực tế.

Trãi qua quá trình tìm hiểu và chuẩn bị, tôi đã may mắn tìm được công ty TNHH
Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức, nơi đã rèn luyện và giúp bản thân tôi trở thành một
thực tập sinh trưởng thành và có kinh nghiệm hơn thông qua thực tế công ty với các
vị trí và góc nhìn khác nhau trong môi trường doanh nghiệp.

Thông qua quá trình ấy, bản thân tôi đã được học hỏi và quan sát công ty qua
cách nhìn rõ ràng và thực tế hơn, được sự đồng ý, phối hợp giữa nhà trường và công
ty, tôi đã thực hiện bản báo cáo thực tập doanh nghiệp tại công ty TNHH Nguyên
Đức. Với mục đích cung cấp những cách nhìn khách quan và những bài học kinh
nghiệm đã học hỏi được từ thực tế qua quá trình thực tập tại doanh nghiệp.

2. Mục đích báo cáo


Tìm hiểu và đánh giá tổng quan về quá trình hoạt động của doanh nghiệp xuất
nhập khẩu

Nhận định được các mặt cơ hội và thách thức đối với một doanh nghiệp ngành
kinh doanh xuất nhập khẩu, đồng thời rút ra được các giải pháp đối với các trường
hợp. Vận dụng những kiến thức đã học được tại trường, tham gia tìm hiểu về hoạt
động tại phòng Nhập khẩu của Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức đồng

1
thời học hỏi nghiên cứu sâu hơn về lĩnh vực kinh doanh quốc tế. Từ đó đưa ra một
số nhận xét, đánh giá, đề xuất cho công ty và rút ra những bài học, kinh nghiệm cho
bản thân.

3. Phạm vi báo cáo


Về nội dung: Báo cáo thực tập doanh nghiệp 2 tại Công ty TNHH Xuất Nhập
Khẩu Nguyên Đức

Về không gian: Địa bàn thực hiện báo cáo là được thực hiện tại Công ty TNHH
Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức tại địa chỉ 399 – 399A Phạm Văn Bạch, Phường 15,
Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung báo cáo công ty với các số liệu thu thập
trong những năm gần đây từ năm 2020 đến năm 2022.

4. Phương pháp báo cáo


Phương pháp quan sát: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết đã học đồng thời trực tiếp
quan sát thực tế cách làm việc, hoạt động của công ty để thu thập thông tin phục vụ
cho bài báo cáo.

Phương pháp phân tích: Dựa trên những số liệu đã được thu thập, thống kê.
Phân tích những số liệu đó để đánh giá được tình hình hoạt động của công ty.

Phương pháp thống kê, mô tả: Thu thập, phân loại thông tin các kết quả thu
được từ các bảng tổng kết, báo cáo hàng năm,… để phân tích chi tiết các vấn đề, các
yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động nhập khẩu của công ty và có giải pháp thích hợp.

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Liên hệ hoặc hỏi trực tiếp các anh/chị nhân
viên trong công ty khi có những thắc mắc hay khó khăn cần giải đáp để hiểu rõ hơn
một số công việc trong quá trình thực tập.

Nguồn dữ liệu sơ cấp: Quan sát các hoạt động, cách thức làm việc của công ty
để thu thập thông tin.

Nguồn dữ liệu thứ cấp: Thông qua các thông tin tham khảo trên Website,
Internet, các trang báo cùng ngành và nguồn thông tin tổng hợp từ các bộ phận.

2
Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp lại những phân tích và so sánh để đưa ra
những nhận xét và đánh giá về thực trạng hoạt động nhập khẩu từ đó đưa ra các đề
xuất và biện pháp

5. Bố cục của báo cáo


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN
ĐỨC

PHẦN 2: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG TY
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN ĐỨC

PHẦN 3: NHỮNG BÀI HỌC THỰC TẾ RÚT RA TRONG QUÁ TRÌNH ĐI THỰC
TẬP

3
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN
ĐỨC

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển


1.1.1 Thông tin chung

• Tên Việt Nam: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN ĐỨC

• Tên giao dịch quốc tế: Nguyen Duc Import - Export Company

• Mã số thuế: 0312325532

• Ngành nghề: dịch vụ tìm nguồn hàng, dịch vụ xuất nhập khẩu uỷ thác, dịch vụ
vận chuyển hàng hóa đường biển, đường bộ, đường hàng không, dịch vụ khai
báo hải quan

• Trụ sở: 399 – 399A Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí
Minh

• Điện thoại: (028) 38126251 Fax: (028) 35357667

• Người đại diện trước pháp luật: BÙI THANH LAM

• Người liên hệ: BÙI THANH LAM

• Số điện thoại: 0904744249

• Email: lam@xnknguyenduc.com

• Website: www.ndgroup.vn

• Logo của công ty:

(Nguồn: Website công ty)


Hình 1. 1 Logo Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức

4
• Ý nghĩa của logo:

Chữ và D viết cách điệu gắn liền với nhau mang ý nghĩa tiền gắn liền với giá trị
đạo đức, không bao giờ tách rời.

Mũi tên màu đỏ hướng lên với hàm ý: không ngừng nỗ lực, học hỏi, cải tiến,
nâng cao chất lượng phục vụ, hướng đến sự phát triển bền vững.

NGUYEN DUC IMPORT EXPORT COMPANY được viết thành hình chữ nhật
phía dưới thể hiện: Nguyên Đức là công ty chuyên cung cấp dịch vụ tìm nguồn hàng
nước ngoài cho doanh nghiệp Việt Nam và tìm nguồn hàng Việt Nam cho doanh
nghiệp nước ngoài. Giúp doanh nghiệp mua hàng hóa an toàn, chất lượng với giá cả
cạnh tranh. Đây chính là nền móng cho sự hình thành và phát triển của Nguyên Đức

• Ý nghĩa tên của công ty:

– NGUYÊN là TIỀN

– ĐỨC là ĐẠO ĐỨC

– NGUYÊN ĐỨC là kinh doanh và nhận được tiền trên nền tảng của đạo đức.

Chúng tôi được nhận thù lao xứng đáng với giá trị chúng tôi mang lại bằng việc
giúp đỡ khách hàng giải quyết vấn đề của họ, giúp khách hàng phát triển một cách
bền vững.

Chúng tôi kinh doanh với sự chân thành, sự tận tâm phục vụ và mang lại giá trị
tốt đẹp cho khách hàng, cho đối tác, cho người tiêu dùng cuối cùng, cho xã hội và
cho công ty. Chúng tôi kiên quyết không làm những điều sai, trái với đạo đức.

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

Lịch sử hình thành

13/06/2013 Thành lập

Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Nguyên Đức được thành lập tại 214 Hoàng Hoa
Thám, phường 12, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

02/10/2016 Thay đổi địa điểm văn phòng

5
Chuyển văn phòng về địa điểm hiện tại: 399 - 399A Phạm Văn Bạch, Phường
15, Quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh

09/07/2021 Thêm bộ phận Xuất khẩu

Phòng kinh doanh mở rộng thêm bộ phận kinh doanh Xuất khẩu, đẩy mạnh hoạt
động tìm kiếm nguồn hàng từ nước ngoài.

Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức thành lập từ ngày 13 tháng 06
năm 2013. Xuất phát điểm là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tìm kiếm nguồn
hàng, công ty đã mở rộng thêm nhiều dịch vụ như xuất nhập khẩu ủy thác, khai báo
hải quan và vận chuyển quốc tế và nội địa. Trải qua gần 10 năm hoạt động, công ty
đã mở rộng thị trường sang nhiều khu vực trên thế giới, nổi bật là Đông Nam Á, Châu
Phi và Đông Âu. Đồng thời, công ty đã xây dựng được mạng lưới trải dài trên 150
quốc gia.

Câu chuyện ra đời của Nguyên Đức

Vào thời điểm 10 năm trước, khi các dịch vụ xuất nhập khẩu còn chưa phát triển
mạnh mẽ, nhiều trường hợp các chủ doanh nghiệp khổ sở và bất lực khi đặt mua hàng
hóa từ Trung Quốc nhưng bị nhà máy lừa, một số thì mất tiền nhưng không nhận
được hàng, số khác thì bị nhà máy giao hàng kém chất lượng. Cùng thời điểm đó
cũng có biết bao nông dân, thương lái Việt rơi vào cảnh khốn đốn, điêu đứng, dỡ khóc
dỡ cười thậm chí là phá sản vì bị thương lái Trung Quốc giở trò từ râu ngô non, chè
vàng, chè bẩn, sừng trâu, đĩa, dừa, khoai lang, dưa hấu…

Với quyết tâm tìm giải pháp cho vấn đề này, Bà Bùi Thanh Lam – Giám Đốc
của Nguyên Đức Group ngày nay, đã mày mò nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi, đi sang
Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật để tìm hiểu về tập quán kinh doanh của họ
và tôi tìm kiếm những đối tác uy tín tại mỗi quốc gia này.

Sau 3 năm nỗ lực tìm kiếm, nghiên cứu, học hỏi đã xây dựng được một mạng
lưới hệ thống đại lý uy tín khắp các thành phố lớn của Trung Quốc, Thái Lan, Hàn
Quốc, Nhật. Giờ đây có thể kiểm tra nhà máy một cách dễ dàng, có người đến tận
nhà máy kiểm tra hàng hóa trước khi đóng hàng, thậm chí những đơn hàng lớn, trị

6
giá cao, yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng sẽ cử một người trực ở nhà máy để theo
dõi quá trình sản xuất, kiểm soát chất lượng hàng hóa của lô hàng đó.

Cùng với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa quốc tế,
hệ thống đại lý cước tàu quốc tế và đội ngủ nhân viên khai hải quan, công ty có thể
kiểm soát lịch trình hàng hóa một cách chặt chẽ và tiết kiệm chi phí vận chuyển.

Khi dồn thời gian, tâm huyết cho việc tìm giải pháp, mọi thứ dần thành hình rõ
ràng hơn, họ đã cho ra đời một thương hiệu với sứ mệnh: “Cung cấp giải pháp xuất
nhập khẩu toàn diện, tối ưu cho các doanh nghiệp: từ tìm nguồn hàng, vận chuyển
hàng hóa quốc tế, nội địa, dịch vụ khai hải quan, kéo cont…đến tìm người mua hàng
nước ngoài, xuất khẩu hàng Việt Nam ra thị trường thế giới. Tất cả vì sự phát triển
bền vững của khách hàng”. NGUYÊN ĐỨC ra đời là sự nỗ lực, là sự cam kết với sứ
mệnh của mình, từng ngày, từng giờ, từng phút, đã và đang không ngừng học hỏi,
sáng tạo, đổi mới để cải thiện dịch vụ, phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.

Cung cấp cho khách hàng các giải pháp liên quan vấn đề nguồn hàng: dịch vụ
tìm nguồn hàng nước ngoài, tìm nguồn hàng máy móc, tìm nguồn hàng trong nước,
xuất nhập khẩu ủy thác, vận chuyển và khai báo hải quan. Trải qua nhiều năm xây
dựng và phát triển, Nguyên Đức Group đang trên hành trình phát triển hoàn thiện
không ngừng để gặt hái được nhiều thành tích đáng kể, phấn đấu trở thành tập đoàn
đa ngành.

Để tạo nên những kết quả tuyệt vời đó là sự nỗ lực của toàn thể nhân viên và
những sự tin tưởng từ khách hàng.

Quá trình phát triển

Qua gần 10 năm thành lập, NGUYÊN ĐỨC GROUP đã phát triển hơn 20 chi
nhánh tại các quốc gia: China, Argentina, Brazil. Denmark, Korea, Pakistan, USA,
Australia, Nhật Bản, Cambodia, India, Russian Federation, Thailand.

1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi


Tầm nhìn: Trở thành doanh nghiệp mạnh và tin cậy trong lĩnh vực tìm nguồn hàng
Việt Nam và quốc tế.

7
Giúp doanh nghiệp tìm được nhà cung cấp uy tín với chất lượng hàng hóa, giá
cả hợp lí tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, mở rộng thị phần.

Giúp doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa Việt ra thị trường quốc tế

Giá trị cốt lõi của Nguyên Đức:

Tín: lấy chữ tín làm đầu, ddarm bảo thực hiện đúng cam kết

Tâm: tận tâm phục vụ, chân thành, xem khách hàng như người thân giúp khách
hàng mua hàng chứ không phải bán hàng.

Tầm: không ngừng học hỏi, ứng dụng khoa học công nghệ, hướng đến sự phát
triển, nâng tầm doanh nghiệp.

Năng lực cốt lõi:

• Giúp khách hàng mua hàng với giá tốt.

• Đảm bảo giao hàng đúng chất lượng như cam kết.

• Cập nhật sản phẩm mới, mẫu mã mới, xu hướng công nghệ mới nhất cho khách
hàng.

Sứ mệnh của Nguyên Đức

Đối Với Khách Hàng: sứ mệnh của Nguyên Đức là giúp các doanh nghiệp mua
hàng an toàn, giá tốt thông qua việc cung cấp dịch vụ tìm nguồn hàng tận gốc, đảm
bảo chất lượng và giao hàng tận kho cho khách hàng. Tất cả vì sự nghiệp phát triển
bền vững của khách hàng.

Đối Với Cán Bộ Nhân Viên: phát triển nhân viên làm việc chuyên nghiệp, năng
động, sáng tạo để nâng cao chất lượng cuộc sống.

Đối Với Xã Hội: nguồn hàng đảm bảo chất lượng an toàn cho người sử dụng
cuối cùng. Cùng nhau đóng góp vì một cộng đồng giàu đẹp, văn minh, hiện đại

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty


1.3.1 Chức năng

8
Tìm kiếm nguồn hàng theo yêu cầu của các doanh nghiệp từ các nhà máy, xưởng
sản xuất nước ngoài.

Tìm đúng loại máy móc khách hàng yêu cầu, tư vấn cung cấp giải pháp kỹ thuật
và hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp cần máy móc, dây chuyền sản xuất, thiết bị công
nghiệp phục vụ cho việc kinh doanh.

Hỗ trợ tìm nguồn hàng tại Việt Nam, kiểm tra chất lượng nhà máy, hàng hoá và
xử lý các vấn đề xuất - nhập khẩu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc doanh nghiệp
nước ngoài cần tìm nguồn hàng trong nước.

Nhận ủy thác xuất nhập khẩu đa dạng các ngành hàng: máy móc, thiết bị gia
dụng, nông sản... Dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín, minh bạch, thủ tục nhanh chóng
giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tối ưu chi phí. Đặc biệt, hỗ trợ kiểm tra và
thanh toán với nhà cung cấp.

Cung cấp đa dạng các hình thức vận chuyển: đường biển, hàng không, đường
bộ giúp doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi
phí. Theo sát quá trình vận chuyển, giải quyết nhanh chóng các vấn đề phát sinh.

Cung cấp cho các doanh nghiệp một dịch vụ khai báo hải quan có chất lượng
tốt nhất từ việc tư vấn đến việc thực hiện để có thể đảm bảo thông quan một cách
nhanh nhất.

1.3.2 Nhiệm vụ

Tạo ra lợi nhuận và cung cấp giá trị cho nhân viên

Tạo ra dịch vụ chất lượng cao: Đảm bảo dịch vụ của mình đáp ứng nhu cầu và
mong muốn của khách hàng và đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và an toàn.

Tôn trọng các quy định pháp luật: Công ty tuân thủ các quy định và luật pháp
địa phương, quốc gia và quốc tế để đảm bảo hoạt động hợp pháp và bảo vệ quyền lợi
của khách hàng, nhân viên.

Chăm sóc nhân viên: Công ty đảm bảo nhân viên được trả công xứng đáng, có
điều kiện làm việc tốt và có cơ hội phát triển nghề nghiệp.

9
Đóng góp vào cộng đồng: Công ty có trách nhiệm đóng góp vào cộng đồng bằng
cách tham gia các hoạt động xã hội, môi trường và từ thiện.

Đảm bảo tương lai bền vững: Công ty đảm bảo hoạt động của mình không gây
hại cho môi trường và xã hội, đồng thời cần đầu tư vào các giải pháp và công nghệ
mới để đảm bảo tương lai bền vững của công ty và toàn cầu.

1.3.3. Phạm vi hoạt động

Tìm nguồn hàng nước ngoài cho doanh nghiệp Việt Nam tại các nước: Trung
Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật, Indo, Malay, Brazil, Argentina, Châu Âu, Úc,
Pakistan, Iran, … Tìm nguồn hàng Việt Nam xuất khẩu cho các doanh nghiệp Hàn
Quốc, Trung Quốc, Úc, Pakistan…

Với những chức năng trên, công ty có thể hoạt động trên cả thị trường nội địa
và quốc tế, tạo ra thu nhập và đóng góp vào phát triển kinh tế của đất nước.

1.4 Ngành nghề hoạt động chính


1.4.1 Ngành nghề kinh doanh

Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Nguyên Đức cung cấp các dịch vụ liên quan
tới hoạt động xuất nhập khẩu, bao gồm: Dịch vụ tìm nguồn hàng, kiểm tra hàng và
nhà máy, xuất nhập khẩu ủy thác, vận chuyển quốc tế và nội địa, khai báo hải quan.
Cụ thể như sau:

Thứ nhất, dịch vụ tìm nguồn hàng: Đây là dịch vụ chính của công ty, được thực
hiện ở cả thị trường trong và ngoài nước. Nhờ vào đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
và giá cả cạnh tranh thông qua việc tìm kiếm nguồn hàng từ xưởng sản xuất và nỗ lực
thương lượng với nhà cung cấp, ND đã xây dựng nên vị thế trên thị trường trong suốt
những năm vừa qua. Tại thị trường nước ngoài, ND chuyên về các mặt hàng sau:

̶ Hàng công nghiệp: Máy móc công nghiệp, nguyên liệu sản xuất…

̶ Hàng thực phẩm đông lạnh: Các bộ phận củ trâu, bò, heo, gà ….

̶ Hàng chăm sóc sức khỏe và các sản phẩm cho mẹ và bé.

̶ Mặt hàng gia dụng, tiêu dùng: Khẩu trang, nón bảo hiểm, nông sản…

10
Thứ hai, kiểm tra chất lượng nhà máy và sản phẩm: Với mỗi lô hàng, công ty
tiến hành xử lý theo quy trình như sau: Đầu tiên, kiểm tra nhà máy trước khi đặt hàng.
Sau đó, giám định chất lượng hàng hóa trong quá trình sản xuất. Cuối cùng, kiểm tra
số lượng và chất lượng trước khi giao hàng.

Thứ ba, xuất nhập khẩu ủy thác: Công ty trực tiếp đứng ra đàm phán và ký kết
hợp đồng ngoại thương thay cho khách hàng. Đồng thời, thực hiện tất cả các thủ tục
cần thiết để xuất, nhập khẩu hàng hóa, khai và nộp các loại thuế…

Thứ tư, vận chuyển nội địa và quốc tế: Doanh nghiệp cung cấp đa dạng các loại
hình vận chuyển đa phương thức, chẳng hạn: Đường biển – đường không, đường biển
– đường bộ, đường biển – đường biển. Các dịch vụ vận chuyển tiêu biểu nổi bật của
công ty: Dịch vụ vận chuyển hàng nguyên container, hàng lẻ. Dịch vụ giao nhận hàng
theo điều khoản EXW, door to door, DDU, DDP… Dịch vụ chia hàng lẻ nhập khẩu,
thực hiện từ khâu khai thuế hải quan đến giao hàng tận kho của khách hàng.

Thứ năm khai báo hải quan: Thực hiện và tư vấn thủ tục thông quan quan đối
với tất cả các loại hàng hóa xuất nhập khẩu: Hàng kinh doanh, hàng viện trợ, hàng dự
án, hàng triển lãm, hàng quá cảnh, tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái nhập và hàng
phi mậu dịch. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn tư vấn các vấn đề liên quan đến xuất
nhập khẩu, thủ tục hải quan của các nước khác nơi có hàng Việt Nam xuất khẩu đến.

1.4.2. Nhiệm vụ của công ty

Từ ngày đầu thành lập, Nguyên Đức đã xác định rõ và tập trung vào thực hiện
tốt các nhiệm vụ chính sau:

Thứ nhất, chấp hành nghiêm chỉnh và tuân theo chính sách của nhà nước về
hoạt động giao nhận hàng hóa và xuất nhập khẩu. Đồng thời, tổ chức hoạt động kinh
doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh.

Thứ hai, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đúng với định hướng đề ra để
hoàn thành mục tiêu trở thành doanh nghiệp đa ngành.

Thứ ba, chủ động đào tạo, truyền thông về tầm nhìn, giá trị cho toàn thể nhân
viên. Đồng thời, xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo.

11
Nghiêm túc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động gắn liền với việc xây
dựng chế độ khen thưởng rõ ràng nhằm khích lệ, động viên người lao động không
ngừng phấn đấu.

Thứ tư, nỗ lực mang đến giá trị tối ưu cho khách hàng bằng việc mua hàng từ
nơi có nguồn gốc rõ ràng, tận nơi sản xuất. Từ đó, có được nguồn hàng ổn định, chi
phí tối ưu, giá cả cạnh tranh và đảm bảo chất lượng thỏa mãn nhu cầu khách hàng.

Thứ năm, tích cực chung tay bảo vệ môi trường, giảm thiểu tối đa chất thải thải
ra môi trường bằng những hoạt động thiết thực.

1.5. Bộ máy tổ chức, quản lý của công ty


1.5.1. Bộ máy tổ chức

Sau nhiều năm hoạt động và không ngừng đổi mới, Nguyên Đức đã có những
bước phát triển mạnh mẽ vè cả hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy tổ chức. Cơ
cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng. Theo cơ cấu này, các trưởng phòng chịu
trách nhiệm đối với dịch vụ mà phòng mình đang tiến hành. Ưu điểm là các phòng
có thể tập trung mọi nguồn lực cho hoạt động dịch vụ mình đang đảm nhiệm. Do đó
phòng sẽ phục vụ tốt nhất nhu cầu khách hàng của mình.

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Trưởng Phòng Trưởng Phòng Trưởng Phòng Trưởng


Trưởng Phòng Kế toán
theo dõi hợp tìm nguồn theo dõi hợp P.chứng từ -
kinh doanh trưởng
đồng bán hàng đồng mua giao nhận

Nhân viên Nhân viên


Nhân viên Nhân viên theo Nhân viên tìm
theo dõi Kế toán chứng từ -
kinh doanh dõi hợp đồng bán nguồn hàng
hợp đồng giao nhận
mua
(Nguồn: Phòng Nhân sự - Hành chính)

Hình 1. 2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức

12
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban

Giám đốc

Điều hành các bộ phận của công ty.

Trực tiếp chỉ đạo, điều hành những công việc lớn, quyết định một số nội dung
có tính chất đường lối, chủ trương và mục đích chiến lược trên toàn bộ các mặt hoạt
động theo chức năng, thẩm quyền và trách nhiệm của Tổng Giám đốc

Phó giám đốc

Giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của công ty, doanh nghiệp theo
sự phân công của Giám đốc.

Chủ động triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về kết quả hoạt động. Thiết lập mục tiêu, chính sách cho việc quản lý các
bộ phận.

Phòng kinh doanh

Tiếp cận thị trường và phát triển mối quan hệ với khách hàng thông qua việc
tìm kiếm khách hàng mới, chăm sóc khách hàng.

Soạn thảo hợp đồng, báo giá, giới thiệu sản phẩm dịch vụ của công ty, báo cáo
kết quả hoạt động mỗi tuần, tham gia đề xuất đóng góp ý tưởng nhằm liên tục đổi
mới, cải tiến dịch vụ và đảm bảo doanh số công ty tăng trưởng đều đặn.

Phòng theo dõi hợp đồng bán

Theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng bán, cập nhật tiến độ lô hàng cho khách
hàng, xử lý khiếu nại , theo dõi bảo hành hàng hóa.

Phòng tìm nguồn

Làm việc trực tiếp với phòng kinh doanh để xác định nhu cầu nguồn hàng.

Tìm kiếm nhà cung cấp phù hợp, đàm phán thương lượng giá cả, xây dựng hợp đồng.

Mở rộng, xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với nhà cung cấp để xây dựng nguồn
cung ổn định, đáng tin cậy cho công ty.

13
Phòng nhân sự

Theo dõi số lượng, hoạch định nhu cầu nhân viên, phân tích công việc tạo cơ sở để
tuyển dụng nhân viên.

Tham mưu cho bộ phận lãnh đạo để có chính sách đào tạo, bồi dưỡng nhân tài nhằm
đảm bảo trình độ học vấn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Theo dõi tăng lương, khen thưởng và giải quyết các chế độ trợ cấp, bảo hiểm cho cán
bộ Công nhân viên trong công ty.

Phòng bảo vệ: Phụ trách an ninh ra vào và tải sản của công ty.

Phòng theo dõi hợp đồng mua

Theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng mua, kết hợp với kế toán thanh toán cho nhà cung
cấp.

Đối chiếu công nợ của nhà cung cấp với kế toán cập nhật tiến độ lô hàng cho các bộ
phận liên quan, xử lý khiếu nại (nếu có), theo dõi bảo hành hàng hóa.

Phòng kế toán

Quản lý thông tin liên quan tới vấn đề tài chính.

Lập kế hoạch tài chính, định mức, vốn lưu động cần thiết, hạch toán việc thu - chi và
quyết toán kinh doanh, thu hồi công nợ, quản lý các nghiệp vụ kế toán sổ sách, chứng
từ kế toán của công ty...

Quản lý lao động tiền lương, lập quy chế lương, xây dựng quỹ lương cho nhân viên, lập
bảng thanh toán tiền lương.

Phòng chứng từ - giao nhận

Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến chứng từ hàng xuất nhập khẩu như kiểm
tra, sửa đổi chứng từ nếu cần, gửi thông báo hàng đến, phát hành lệnh giao hàng, phát
hành vận đơn và các chứng từ mà khách hàng yêu cầu như bảng kê chi tiết, hoá đơn
thương mại.

Thực hiện khai báo hải quan.

14
Liên lạc với các hãng tàu, đại lý vận tải để nắm được tình hình vận chuyển các
lô hàng để thông báo cho người gửi và nhận hàng

Bộ phận giao nhận

Quản lý các chứng từ liên quan đến việc xuất nhập khẩu như phiếu giao nhận
hàng, phiếu báo hàng đến, phiếu chuyển hàng, v.v. Theo dõi và báo cáo các dữ liệu
về đặc tính kỹ thuật, chủng loại, số lượng, thời gian hàng đến, chi phí vận chuyển,

Phối hợp với các bộ phận liên quan và khách hàng để đảm bảo quá trình giao
hàng diễn ra một cách thuận lợi..

Nhận, kiểm tra và xử lý các tài liệu liên quan đến xuất nhập hàng hóa (Đơn đặt
hàng, hóa đơn, danh sách hàng hóa, v.v). Đảm bảo việc giao nhận các chứng từ được
sắp xếp và lưu giữ một cách chính xác.

Cập nhật dữ liệu vào hệ thống vào thông báo cho khách hàng.

Thu tất cả các loại phí liên quan đến chứng từ của khách hàng. Thu thập, chuẩn
bị và kiểm tra tất cả các tài liệu cần thiết để đảm bảo tuân thủ theo những yêu cầu của
cơ quan hải quan.

Phối hợp với cơ quan hải quan để kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu. Phối hợp
với khách hàng để giải quyết các vấn đề liên quan đến kê khai hải quan. Quản lý tất
cả các chi phí liên quan đến kê khai hải quan cho khách hàng

1.6. Cơ sở vật chất


Xe tải, bàn ghế, kệ, tủ hồ sơ, máy lạnh, máy tính để bàn, laptop, máy chiếu, máy
photocopy, máy in…

Tài sản cố định, trang thiết bị

Văn phòng làm việc: Công ty sở hữu một văn phòng làm việc ở tầng 3 tại 399-
399A Phạm Văn Bạch, Tân Bình, Tp. HCM.

Trang thiết bị văn phòng và hệ thống công nghệ thông tin

Hệ thống máy tính kết nối trong toàn bộ công ty, công ty có một trang web
chính thức cung cấp đầy đủ thông tin về Nguyên Đức Group. Hầu hết mỗi nhân viên

15
đều được trang bị máy tính cá nhân phục vụ cho công việc của mình. Công ty trang
bị hệ thống thiết bị tin học cho toàn bộ công ty đảm bảo tính tập trung và thống nhất.
Cài đặt thiết bị bảo mật mới, hệ thống quản lý thông tin khách hàng và hệ thống Anti-
virus góp phần chống lại nguy cơ mất an toàn ngày càng cao. Ngoài ra, tại văn phòng
làm việc có đầy đủ các dụng cụ văn phòng phẩm phục vụ cho quá trình kinh doanh.
Dưới đây là bảng thống kê trang thiết bị tại công ty:

STT Trang thiết bị Số lượng Đơn vị tính


1 Máy vi tính, laptop 10 Máy
2 Máy in 2 Máy
3 Máy photocopy 3 Máy
4 Điều hòa 5 Máy
5 Máy quạt 3 Máy
6 Máy lọc nước 2 Máy
7 Điện thoại cố định 15 Cái
8 Cân điện tử 1 Cái
9 Bàn 20 Cái
10 Ghế 30 Cái
11 Tủ đựng hồ sơ 7 Cái
12 Máy hút chân không 1 Máy
13 Máy chiếu 1 Máy
14 Tủ, kệ khác 4 Cái
“Nguồn: Báo cáo giới thiệu chung Công ty TNHH XNK Nguyên Đức”

Bảng 1. 1 Trang thiết bị tại công ty


1.7. Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Nguyên Đức
1.7.1. Tình hình nhân sự

16
Tổng số lao động của công ty năm 2022 là 16 người bao gồm Giám đốc điều
hành quản lý công ty, các nhân viên hoạt động ở từng phòng ban, chưa bao gồm các
thực tập sinh. Với lực lượng lao động này, mỗi nhân viên đều có trách nhiệm rõ ràng
trong công việc, đảm bảo hiệu quả hoạt động của công ty và từ đó tăng tính trách
nhiệm và tinh thần cống hiến. Nhân viên của công ty đạt trình độ đại học, cao đẳng
và đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm để lãnh đạo, mở rộng và phát
triển quy mô của công ty. Hầu hết các nhân viên công ty đều được trang bị đủ kỹ
năng có thể giải quyết các tình huống phát sinh đột ngột một cách độc lập và hiệu
quả.

Lực lượng lao động của công ty được thể hiện qua bảng sau:

Tiêu chí Phân loại Số lượng Tỷ lệ (%)


Nam 4 25
Giới tính
Nữ 12 75
Sau Đại học 0 0
Trình độ Đại học 6 37,5
Cao đẳng 10 62,5
Dưới 3 năm 5 31,25
Kinh nghiệm Từ 3 - 5 năm 7 43,75
Trên 5 năm 4 25
Giám đốc 1 6,25
Phó giám đốc 1 6,25
Phòng kinh doanh 5 31,25
Phòng tìm nguồn 3 18,75
Phòng ban
Phòng nhân sự 2 12,5
Phòng chứng từ -
2 12,5
giao nhận
Phòng kế toán 2 12,5

17
Dưới 25 5 31,25
Độ tuổi 25 - 35 8 50
Trên 35 3 18,75
(Nguồn: Phòng Nhân sự - Hành chính)

Bảng 1. 2 Cơ cấu lao động của công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Nguyên Đức
Nhận xét

Qua bảng 1.1, ta thấy số lượng nhân viên hiện tại của công ty đủ để đáp ứng
khối lượng công việc. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh,
cần thuê thêm nhân viên để phân bổ lượng công việc hợp lý hơn, giảm áp lực cho
nhân viên. Lượng nhân viên hiện tại có đầy đủ những phẩm chất, kỹ năng chuyên
môn, trình độ cần thiết để đáp ứng yêu cầu của công việc tương ứng, cụ thể như sau:

Có sự chênh lệch rõ ràng trong tỷ lệ giới tính nhân viên, tỷ lệ nhân viên nữ
chiếm 75%, trong khi đối với nhân viên nam tỷ lệ này là 25%. Nguyên nhân dẫn tới
sự chênh lệch là do tính chất của công việc. Đa phần các vị trí đòi hỏi sự kiên nhẫn,
tỉ mỉ, cẩn thận, hạn chế sai sót như bộ phận chứng từ, kế toán, bộ phận kinh doanh,...
Nên ở những phòng ban nêu trên, nhân viên nữ được ưu tiên lựa chọn hơn. Ngược
lại, đối với phòng giao nhận, nhân viên nam đa phần được phân bổ vào vị trí này do
đặc thù công việc phải trực tiếp tiếp nhận hàng hóa, thường xuyên di chuyển, gặp gỡ
khách hàng, đòi hỏi người đảm nhận không những sở hữu kiến thức, kỹ năng tốt mà
còn phải đáp ứng yêu cầu sức khỏe.

Công ty không có nhân viên với trình độ sau Đại học, đa số nhân viên có trình
độ Cao đẳng, chiếm tỉ trọng 62,5%, còn lại 37,5% là nhân viên có bằng Đại học. Như
vậy, với trình độ hiện tại, nhân viên của công ty hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu
công việc ở vị trí tương đương, đảm bảo cung cấp tốt được dịch vụ cho khách hàng.

Về kinh nghiệm làm việc: Số lượng nhân viên dưới 3 năm kinh nghiệm chiếm
31,25%, từ 3 - 5 năm kinh nghiệm chiếm 43,75% và từ 5 năm kinh nghiệm chiếm
25%. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, công ty đã cung cấp được dịch vụ

18
nhanh chóng, kịp thời, quy trình tối ưu, giá cả hợp lí và từ đó, làm nên vị thế trên thị
trường cho doanh nghiệp tính đến thời điểm hiện tại.

Số lượng nhân viên trong từng phòng ban là hợp lý. Phòng kinh doanh là nơi
có nhiều nhân viên nhất với 31,25%. Vì đây là nơi tìm kiếm khách hàng mới, chăm
sóc khách hàng cũ,... trực tiếp tạo ra doanh thu và đảm bảo cho công ty hoạt động ổn
định nên cần phân bổ nhiều nguồn lực. Với 18,75%, phòng tìm nguồn là nơi được
công ty tập trung phân bổ nguồn lực thứ hai. Phòng này tìm kiếm nguồn hàng, giúp
bổ trợ cho hoạt động của phòng kinh doanh được diễn ra suôn sẻ. Các phòng ban
trong công ty phối hợp nhịp nhàng với nhau cùng hướng tới mục tiêu mang về giá trị
cho công ty.

Về độ tuổi, số lượng nhân viên dưới 25 tuổi chiếm: 31,25%, từ 25 - 35 tuổi


chiếm: 50% và trên 35 tuổi chiếm 18,75%. Như vậy, đa số nhân viên công ty là những
người còn trẻ, năng động, nhiệt huyết, dễ dàng tiếp thu, lĩnh hội tri thức mới. Nhanh
chóng cập nhật và tiếp cận với công nghệ hiện đại.

1.7.2. Chính sách quản lý nhân sự

Giờ làm việc từ 8h00 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (Thứ 7 làm từ 8h00 đến 12h)

Chính sách nhân sự của công ty

Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Nguyên Đức hoạt động theo hướng lấy nhân
lực và hệ thống quản lý chất lượng làm trụ cột. Trong phương châm trên, việc tham
gia của lực lượng nhân viên vào hệ thống quản lý của công ty là yếu tố cơ bản nhất
giúp công ty thành công trong kinh doanh và xây dựng để trở thành công ty hàng đầu
về ngành logistic.

Phù hợp với triết lý làm việc: tất cả nhân viên sẽ có cơ hội thăng tiến, các vị
trí tại công ty luôn rộng mở đối với nhân viên có năng lực, nhằm gợi cảm hứng giúp
nhân viên thể hiện tối đa khả năng, năng lực và khả năng của bản thân để tham gia
tích cực vào quá trình phát triển của công ty.

19
Công ty còn thành lập bộ phận phát triển nguồn nhân lực để có thể đưa ra các
chương trình đào tạo kỹ năng hay bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ công nhân viên
của công ty.

Phân cấp yêu cầu đào tạo được trình bày trong chương trình đào tạo như sau:

Thành
Tên khóa phần Thời gian
STT Mục đích khóa đào tạo Lợi ích đạt được
đào tạo tham thực hiện
dự

Áp dụng mô
hình
Malcolm
Baldrige của Lãnh
Cải thiện được
Mỹ phù hợp đạo cấp Góp phần cải thiện các
80% quy trình,
bối cảnh Việt cao & quy trình, năng lực và
1 quản lý công việc, 01/09/2020
Nam. Phiên Quản lý thành quả hoạt động của
tổ chức hiệu quả
bản 2020 tập trung tổ chức
hơn
trung “cực gian
tiểu chi phí”
mọi hoạt
động

Giúp lãnh đạo trung gian 1. Cải thiện kỹ


Lãnh năng quản lý nhân
Team Leader cải tiến:
đạo cấp viên. Đánh giá, đo
Kaizen 3E + 1. Kỹ năng huấn luyện
cao & lường
2 3I + 3P - nhân viên. 01/09/2020
Quản lý
Hiệu quả tức thành tích nhân
trung Đánh giá, đo lường
thì
gian thành tích nhân viên viên nhanh, chính
nhanh chóng, chính xác. xác hơn.

20
Hướng dẫn nhân viên cải 2. Khéo léo hơn
tiến dựa trên kết quả đo trong kỹ năng giao
lường thành tích. tiếp, tạo sự gần gũi,

2. Kỹ năng thúc đẩy, gắn kết giữa cấp


động viên, khuyến khích nhân viên và quản
tạo sự gắn kết nhân viên. lý.

3. Kỹ năng cải tiến, sáng 3. Có nhiều cải tiến


tạo hơn trong công
việc

1. Năng suất công


1. Tích lũy từng cải tiến việc cao hơn.
nhỏ trong thời gian dài 2. Hàng không đạt
để tạo nên những kết quả tiêu chuẩn chất
to lớn đáng kể lượng giảm từ 5%
2. Giảm sự lãng phí, gia xuống còn 3%, kỹ
tăng năng suất trong vận năng xử lý tình
Employee
Cán bộ hành doanh nghiệp như huống của nhân
Kaizen 3E +
công giảm hàng không đạt viên tốt hơn.
3 3I + 3P - 01/09/2020
nhân tiêu chuẩn chất lượng, 3. Các cá nhân
Hiệu quả tức
viên thời gian chờ đợi & vận thường xuyên đưa
thì
chuyển, trau dồi kỹ năng ra ý tưởng cải tiến
nhân viên,... hiệu quả hơn.
3. Tạo động lực để các 4. Tinh thần làm
cá nhân trong doanh việc tập thể và gắn
nghiệp đưa ra ý tưởng kết nội bộ tốt hơn.
cải tiến hiệu quả
5. Quá trình xây
dựng nền văn hóa

21
4. Thúc đẩy tinh thần doanh nghiệp với
làm việc tập thể, tăng thói quen tiết kiệm
tính gắn kết nội bộ và hiệu quả trong

5. Xây dựng nền văn từng chi tiết được


hóa doanh nghiệp với cải thiện từng
thói quen tiết kiệm và ngày.
hiệu quả trong từng chi
tiết

Triển khai chiến lược Nhân viên nhận


Lãnh
lãnh đạo thành các mục thức được sứ
đạo
tiêu quản lý và chương mệnh, tầm nhìn,
BSC – KPI cấp cao trình hành động cụ thể hướng phát triển

4 Hiệu quả tức & cho từng bộ phận, từng của Công ty. Từ đó 01/09/2020
thì Quản lý nhân viên, giúp nhân phấn đấu hoàn

trung viên hiểu rõ sứ mệnh, thành KPIs theo

gian tầm nhìn của công ty và những mục tiêu


hoàn thành tốt KPIs công ty đã đề ra.

Nhân viên chủ


Thực hành Tạo thói quen và quy tắc
động hơn trong
5S hiệu quả làm việc tự giác, thân
công việc, tạo được
tức thì cho Cấp thiện và chuyên nghiệp
cảm giác thân
SME theo quản cho doanh nghiệp. Tạo
thiện, chuyên
5 phương pháp lý và môi trường làm việc 01/09/2020
nghiệp, môi trường
riêng của nhân hiện đại, ngăn nắp từ đó
làm việc hiện đại,
Công Ty viên nâng cao hiệu quả làm
ngăn nắp đúng theo
Trần Đình việc và phát triển của
yêu cầu của Công
Cửu. doanh nghiệp
ty

22
Tập trung vào quá trình
và giúp dễ dàng so sánh So sánh được hiệu
Cấp hiệu suất dự kiến với suất dự kiến với
5S Visual
quản lý thực tế. Những so sánh thực tế từ đó nhìn
6 Control nâng 01/09/2020
và nhân này nêu bật khi nào quy thấy được những
cao
viên trình không hoạt động quy trình nào cần
như mong đợi và những được cải thiện.
nơi có thể cần cải thiện

“Nguồn: Báo cáo giới thiệu chung Công ty TNHH XNK Nguyên Đức”

Bảng 1. 3 Danh sách các chương trình đào tạo

Chế độ tuyển dụng của công ty

Thông qua chính sách bổ nhiệm trong nội bộ: Với điều kiện nhân sự cần đảm
bảo được một số tiêu chuẩn của công ty như có đủ kỹ năng cùng các kinh nghiệm
hoặc chuyên môn cao trong quá trình làm việc.

Nếu nguồn nội bộ không đảm bảo yêu cầu thì Công ty sẽ thuê người ngoài:
Công ty đưa ra những chính sách tuyển dụng như có nhân cách tốt, có năng lực và
đóng góp vào quá trình tăng trưởng dài hạn của Công ty, chính sách ưu đãi đặc biệt
trên thị trường việc làm. Ngoài ra, công ty cũng tuyển dụng nguồn nhân sự tốt nghiệp
tại những trường đại học trong và ngoài khu vực.

Công ty cũng đã mở nhiều khoá học chuyên môn, bồi dưỡng kỹ năng và hội
thảo để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn đối với nhân viên.

Chính sách lương, thưởng của công ty

Công ty áp dụng chế độ chi trả lương đối với công nhân viên theo chức vụ đồng
thời công ty cũng có những khoản thưởng mỗi cá nhân hay tập thể lập thành tích cao
theo yêu cầu đảm bảo dân chủ,minh bạch và công khai.

23
Chế độ lương của công ty có thể hiểu như sau: công ty chi trả lương theo vị trí
làm việc. Bên với chi trả lương và phúc lợi công ty cũng phải mua bảo hiểm cho nhân
viên theo qui định chung của Pháp luật bảo hiểm xã hội.

Bên cạnh đấy Công ty cũng thực hiện nhiều chế độ phúc lợi tự xây dựng nhằm
khuyến khích, tăng lương và giữ những nhân viên có thu nhập cao, làm việc giỏi vì
đây là lớp người quyết định đến thành công của Công ty.

Ngoài các chế độ trả lương thì mức lương được tính theo hiệu quả của lao động
cũng được thực hiện theo quy định. Công ty cũng tập trung vào vấn đề thiết lập chính
sách lương hưu, trợ cấp và phúc lợi cho người lao động gắn với các thời kỳ phát triển
của công ty, tạo sự ổn định, hài hoà phù hợp với tốc độ tăng trưởng và cạnh tranh trên
thị trường việc làm nhằm mục đích khích lệ cbcnv tiếp tục phấn đấu và cố gắng hết
mình trên từng cương vị đảm nhiệm để đưa Công ty ngày một phát triển và vững
mạnh hơn nữa.

Những chế độ ưu đãi và quyền lợi của nhân viên trong Công ty được thụ hưởng:

− Công ty cũng có chế độ hưu trí đối với các cán bộ làm nhiều năm trong công ty

− Tiền khám và kiểm tra sức khoẻ định kì.

− Chế độ thăm hỏi, quà cáp cho những hội nghị của nhân viên như ốm đau, sinh
nhật, liên hoan và nghỉ mát

Hàng năm công ty có hoạt động teambuilding nhằm tăng cường sự gắn kết của
mọi người trong công ty.

1.8. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH XNK Nguyên Đức
1.8.1. Doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh của công ty
(Đơn vị: trăm triệu VND)
2020 2021 2022 2020/2021 2021/2022
Lĩnh Tỷ Tỷ Tỷ
vực Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng (+/-) (%) (+/-) (%)
(%) (%) (%)

Tìm
17.694 50,99 18.952 51,87 23.592 52,35 1.258 7,11 4.640 24,48
nguồn

24
Vận tải
4.035 11,63 5.945 16,27 7.493 11,71 1.910 47,34 1.548 26,04
nội địa

Vận tải
3.536 10,19 3.649 9,99 5.261 14,64 113 3,20 1.612 44,18
quốc tế

Ủy thác
9.435 27,19 7.994 21,88 8.999 21,3 -1.441 -15,27 1.005 12,57
XNK

Tổng 34.700 100 36.540 100 45.345 100

(Nguồn: Phòng Kế toán)


Bảng 1. 4 Doanh thu các loại hình dịch vụ của công ty giai đoạn năm 2020 – 2022

100%
90% 21,88 21,3
27,19
80%
70% 9,99 14,64
10,19
60% 16,27 11,71
11,63
50%
40%
30%
50,99 51,87 52,35
20%
10%
0%
2020 2021 2022
Tìm nguồn Vận tải nội địa Vận tải quốc tế Ủy thác XNK

Hình 1. 3 Biểu đồ Doanh thu các loại hình dịch vụ của công ty giai đoạn 2020 – 2022

Nhận xét:
Qua quan sát bảng và biểu đồ ta thấy doanh thu của các loại dịch vụ đều giảm
rồi lại tăng tuy nhiên tỷ trọng của các loại hình dịch vụ tăng ở năm 2022 lại vẫn cao
hơn năm 2019.

Riêng dịch vụ của Tìm nguồn xuất nhập khẩu tăng đều qua từng năm, chiếm tỷ
trọng trên 50% trong các loại hình dịch vụ của công ty và so với các loại hình dịch
vụ khác. Đứng đầu là Tìm nguồn, đứng thứ hai là Ủy thác xuất nhập khẩu, đứng thứ
3 là vận tải quốc tế và cuối cùng là vận tải nội địa. Như vậy, phòng Tìm nguồn xuất
nhập khẩu có doanh thu cao và ổn định nhất trong Công ty TNHH Nguyên Đức. Đại

25
lý tìm nguồn là bộ phận quan trọng và chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu của công
ty. Vì vậy, doanh thu từ loại hình dịch vụ này cao nhất.

Loại hình dịch vụ vận tải nội địa và vận tải quốc tế có tỷ trọng tăng bất ngờ.
Dịch vụ vận tải vào năm 2021 giảm 400 triệu đồng tương đương 5.5% so với năm
2020 nhưng đến năm 2022 tăng 2.600 tỷ đồng tương đương 38.09% so với năm 2021.

Lý do có sự gia tăng bất ngờ ở loại hình dịch vụ này là vì Nguyên Đức đã ký
được hợp đồng với nhiều hang vận tải lớn và uy tín như COSCO, MAERSK LINE,
MSC, EVERGREEN, YANGMING…do đó mà Nguyên Đức Group được nhiều
khách hàng tin tưởng trong các loại hình dịch vụ này.

1.8.2. Doanh thu theo loại hình dịch vụ xuất nhập khẩu
(Đơn vị: trăm triệu VND)
2020 2021 2022 2020/2021 2021/2022
Loại
hình Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
dịch vụ Giá trị (%) Giá trị
(%)
Giá trị
(%)
(+/-) (%) (+/-) (%)

Xuất
11,445 32,98 17,625 48,23 18,980 41,86 6,180 54,00 1,355 7,69
khẩu

Nhập
23,255 67,02 18,915 51,77 26,365 58,14 -4,340 -18,66 7,450 39,39
khẩu

Tổng 34,700 100 36,540 100 45,345 100

(Nguồn: Phòng Kế toán)


Bảng 1. 5 Tỷ trọng doanh thu các loại hình dịch vụ XNK giai đoạn năm 2020 – 2022

2020 32,98 67,02

2021 48,23 51,77

2022 41,86 58,14

Xuất khẩu Nhập khẩu

Hình 1. 4 Biểu đồ Tỷ trọng doanh thu các loại hình dịch vụ XNK giai đoạn 2020 – 2022

Nhận xét

26
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên ta thấy doanh thu của hoạt động dịch vụ nhập
khẩu chiếm hơn 50% qua từng năm. Cao nhất là năm 2020 với 23.255 triệu VNĐ
tương ứng 67,02%.

Thấp nhất là năm 2021 với 18.915 triệu VNĐ tương ứng 51,77% và tăng nhẹ
lại vào năm 2022 với 26.365 triệu VNĐ tương ứng 58,14 %. Nguyên nhân của sự
biến động tỷ trọng doanh thu xuất khẩu là do sản lượng của khách hàng giảm đi. Do
sự biến động của thị trường, hoạt động giao thương của các doanh nghiệp khách hàng
giảm đi ảnh hưởng đến doanh thu của công ty. Mặt khác là do ảnh hưởng cạnh tranh
từ các đối thủ trong ngành đến từ các doanh nghiệp lớn với 10% vốn đầu tư từ nước
ngoài. Đồng thời chi phí biến động làm cho việc xuất khẩu gặp không ít trở ngại.

Doanh thu của hoạt động xuất khẩu đạt 17.625 triệu VNĐ tương ứng với 48,23%
ở năm 2021 tăng 15% và cao nhất trong giai đoạn 2020-2022. Thấp nhất là vào năm
2020 với 11.445 triệu VNĐ tương ứng 32,98% tỷ trọng. Nhu cầu nhập khẩu nguyên
vật liệu của khách hàng tăng cũng như sản lượng xuất khẩu giảm là nguyên do chính
cho sự tăng mạnh tỷ trọng trong doanh thu nhập khẩu của phòng Tìm nguồn vào năm
2021. Tỷ trọng doanh thu nhập khẩu giảm nhẹ vào năm 2022, giảm 6,27% còn
41.86%.

1.8.3. Doanh thu theo thị trường xuất nhập khẩu


(Đơn vị: trăm triệu VND)
2020 2021 2022 2020/2021 2021/2022
Thị trường Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
Giá trị Giá trị Giá trị (+/-) (%) (+/-) (%)
(%) (%) (%)

Trung
14 491 41,76 15 577 42,63 20 565 43,44 1 086 7,49 4 988 32,02
Quốc

Châu
9 467 27,28 7 976 21,83 10 529 22,24 -1 491 -15,75 2 553 32,01
Âu

Mỹ 6 867 19,79 6 953 19,03 9 523 20,11 86 1,25 2 570 36,96

Thị
trường 3 875 11,17 6 034 16,51 6 728 14,21 2 159 55,72 694 11,50
khác

27
Tổng 34 700 100 36 540 100 45 345 100

(Nguồn: Phòng Kế toán)


Bảng 1. 6 Tỷ trọng doanh thu theo thị trường XNK giai đoạn năm 2020 – 2022

2020 2021 2022

11% 14%
16%
20% 42% 43% 44%
19% 20%

27% 22% 22%

Hình 1. 5 Biểu đồ Tỷ trọng doanh thu theo thị trường XNK giai đoạn 2020 – 2022

Nhận xét

Qua bảng số liệu và 3 biểu đồ thể hiện cơ cấu thị trường của công ty hiện nay,
ta thấy rằng: Nhìn chung vào bảng số liệu ta thấy thị trường hoạt động nhập khẩu chủ
yếu của công ty là Châu Á, trong đó thị trường mà Việt Nam nhập khẩu thường xuyên
và chủ yếu là thị trường Trung Quốc chiếm tỷ trọng hơn 41% năm 2020, hơn 42%
năm 2021 và hơn 43% năm 2022, tổng doanh thu từ các thị trường không có biến
động chênh lệch nhiều cụ thể là tổng doanh thu năm 2020 đạt 34.700 triệu đồng.
Trong đó doanh thu riêng thị trường Trung Quốc lớn nhất là 14 491 triệu đồng (chiếm
41,76%), tiếp đến là thị trường Châu Âu đạt 9 467 triệu đồng (chiếm 27,28%), thị
trường Mỹ đạt 6 867 triệu đồng (chiếm 19,79%) còn lại là các thị trường khác đạt 3
875 triệu đồng (chiếm 11,17%). Năm 2021, doanh thu tăng đáng kể và doanh thu từ
các thị trường đều có sự thay đổi nhẹ bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid19. Thị
trường Trung Quốc vẫn giữ phong độ đạt 15 577 triệu đồng (tăng 1% so với năm
2020); thị trường Châu Âu đạt lên 7 976 triệu đồng (giảm gần 6%); thị trường mỹ đạt

28
6 953 triệu đồng (tăng gần 1%); thị trường khác đạt 6 034 triệu đồng. Năm 2022,
doanh thu từ các thị trường có sự gia tăng đồng bộ, trong đó đạt mức cao nhất vẫn là
thị trường Trung Quốc với 20 565 triệu đồng, tiếp đến là Châu Âu với 10 529 triệu
đồng. Thị trường ở các nước khác cũng ngày càng tăng do chính sách mở cửa hội
nhập thông thương với nhiều quốc gia, đẩy mạnh hợp tác quốc tế, ngoài ra kết quả
của chính sách mở cửa đã mang lại nhiều ưu đãi về thuế suất, thủ tục thông quan
hàng hóa giữa các nước làm cho thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu diễn ra sôi nổi
hơn.

1.8.4. Khách hàng và các bên liên quan của doanh nghiệp

Với trên 200 khách hàng tin cậy sử dụng dịch vụ Nguyên Đức Group tự hào là công
ty dẫn đầu tại Việt Nam chuyên cung ứng dịch vụ xuất nhập khẩu ở tất cả khu vực trong
nước và quốc tế, từ quy mô kinh doanh nhỏ nhất tới những tập đoàn tầm cỡ.

Hình 1. 6 Những khách hàng lớn của công ty


(Nguồn: Website công ty)

Nhóm
Nhu cầu khách
ngành Nhu cầu tương lai Giải pháp thực hiện
hàng
hàng lớn

‑ Chủ động đánh giá lựa chọn nhà


‑ Hàng chất lượng ‑ Nhiều sản phẩm
cung cấp uy tín.
‑ Giá cả cạnh tranh mới để lựa chọn
‑ Chủ động tìm kiếm những sản
‑ Nguồn hàng ổn ‑ Xây dựng thương
Công phẩm mới về mẫu mã, tính năng,
nghiệp định hiệu riêng cho từng
công dụng,..
‑ Thời gian bảo hành khách hàng
‑ Thương lượng với nhà cung cấp
dài ‑ Mở rộng thị trường đang hợp tác để có giá cạnh tranh,
cung cấp ổn định

29
‑ Hàng chất lượng ‑ Chủ động đánh giá lựa chọn nhà
‑ Hàng chất lượng
‑ Giá cả cạnh tranh cung cấp uy tín, có đầy đủ các quy
Thực ‑ Giá cả cạnh tranh ‑ Nguồn hàng ổn trình đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm ‑ Nguồn hàng ổn định phẩm trong quá trình sản xuất
đông lạnh định ‑ Đảm bảo an toàn vệ ‑ Thương lượng với nhà cung cấp
‑ Đảm bảo an toàn vệ đang hợp tác để có giá cạnh tranh,
sinh thực phẩm
sinh thực phẩm ổn định
‑ Hàng chất lượng ‑ Lựa chọn nhà cung cấp có chứng
‑ Hàng chất lượng
‑ Giá cả cạnh tranh nhận chất lượng: CE, CB,...
‑ Giá cả cạnh tranh
‑ Nguồn hàng ổn ‑ Chủ động tìm kiếm những sản
‑ Nguồn hàng ổn
định phẩm mới về: mẫu mã, tính năng,
Gia dụng định ‑ Thời gian bảo hành công dụng,...
và thiết bị ‑ Thời gian bảo hành dài ‑ Thương lượng với nhà cung cấp
tiêu dùng dài ‑ Đảm bảo an toàn về đang hợp tác để có giá cạnh tranh
‑ Đảm bảo an toàn về
điện cho người sử ổn định
điện cho người sử
dụng ‑ Thực hiện kiểm tra chất lượng,
dụng công bố hợp quy, hợp chuẩn cho
sản phẩm nhập khẩu

“Nguồn: Báo cáo giới thiệu chung Công ty TNHH XNK Nguyên Đức”

Bảng 1. 7 Các nhóm ngành hàng lớn của công ty

1.9 Mạng lưới kinh doanh


Qua quá trình hình thành và phát triển hàng chục năm, Công ty đã xuất khẩu
hàng hóa ra các thị trường như Mỹ, Ustralia, Hàn Quốc, … và tìm nguồn nhập khẩu
hàng hóa phục vụ đáp ứng cái như cầu của khách hàng trong nước. Vì thế Công ty có
mạng lưới kinh doanh rộng khắp trên các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới, cụ thể:

Văn phòng giao dịch: Số 399 Pham Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình,
TP.HCM

Các chi nhánh:

Shenzhen – CHINA, NO.3129 North Of Renmin Road Luohu District,


Shenzhen, China

Guangdong – CHINA, No. 199 Guangming South Road, Shiqiao Street,


Guangzhou, Guangdong, China

30
Shangdong – CHINA, Mid of Caoshao road , Caoxian, Shangdong, China

Shanghai – CHINA, No. 1188 Lianhang Road, Minhang Dist, Shanghai, China

Zhejiang Province – CHINA, No 615, Wealth Mansion-B, Chouzhou North


Road, Yiwu City, Zhejiang Province, China

Qingdao – CHINA, No 10 Central Hongkong Road, Qingdao, China

Guangxi – CHINA, No 26 Jinhu South Road, Nanning, Guangxi, China

Xiamen – CHINA, No.46 Huli Road, Xiamen, China

No.46Chiang Mai – THAILAND, 236/2 Moo 5 , T. Yang-Noeng , Saraphi


District, Chiang Mai, Thailand Huli Road, Xiamen, China

Novgorod Region – RUSSIAN FEDERATION, Popova, Street 14/32, Veliky


Novgorod City, Novgorod Region, post code173025. Russian Federation.

New Dehi – INDIA, No 104, Pocket -1, Jasola, New Dehi, India

Phnom Penh – CAMBODIA, No 2, 276 st, Beung Keng Kang II, Chamkarmon,
Phnom Penh, Cambodia

Osaka – JAPAN, No 2, Hiranonishi, Hirano, Osaka, Japan

Brisbane City – AUSTRALIA, No 491 Bilsen Road, Geebung, Brisbane City,


Qld 4044

Marietta – USA, 889 Powers Ferry Road, Marietta, GA, 30067, USA

PAKISTAN, C17/6 Mehran Engineering Co-operative Housing Society


Jamshoro Sindh, Pakistan

Ulsan – KOREA, 6-5, Sinon 8-gil, Onsan-eup, Ulju-gun, Ulsan, Korea

4420 Regstrup – DENMARK, Virkelyst 7, 4420 Regstrup, Denmark

1.10. Đối tác kinh doanh


Trách
Mục đích Biện pháp
nhiệm

31
Thúc đẩy liên kết và hợp tác mạng Tham gia hội chợ: lợi ích, tác
Tìm nguồn
lưới các nhà cung ứng động, vai trò… và các sự kiện

Đảm bảo sự linh hoạt của mạng lưới Đánh giá sự linh hoạt (cho đổi
nhà cung ứng trong việc đáp ứng các hàng, yêu cầu rút ngắn thời gian)
Tìm nguồn
thay đổi về yêu cầu của khách hàng, Đưa ra các khuyến nghị hoặc chia
trị trường của Nguyên Đức sẻ các kinh nghiệm quản lý

Cung cấp sự phản hồi với các nhà


cung ứng về các mong đợi kết quả
Xem xét góp ý phản hồi NCC làm
hoạt động, chỉ số và kết quả đánh giá
Tìm nguồn cơ sở điều chỉnh chính sách mua
nhà cung ứng nhằm giúp họ cải tiến
hàng
cũng như đối phó với các nhà cung
cấp hoạt động kém

“Nguồn: Báo cáo giới thiệu chung Công ty TNHH XNK Nguyên Đức”

1.11. Đối thủ cạnh tranh


1.11.1 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Những đối thủ tiềm tàng là một số doanh nghiệp khác không nằm cùng ngành
nhưng có xu hướng chuyển sang hoạt động ngay tại ngành công ty Nguyên Đức Đang
hoạt động. Đối thủ mới xuất hiện trong ngành sẽ gây sụt giảm thu nhập của doanh
nghiệp khi công ty Nguyên Đức đi đến tận dụng mọi nguồn lực và muốn chiếm lấy
một phần lớn thị trường. Vì vậy, cũng tương tự với những đơn vị hiện đang hoạt động
trong lĩnh vực này, công tys cũng sẽ đưa ra biện pháp nhằm ngăn chặn các đối thủ
mới tham gia vào lĩnh vực kinh doanh của mình

1.11.2 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Dịch vụ hải quan VnLogs

32
Hình 1. 7 Logo của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Dịch vụ hải quan VnLogs

(Nguồn: https://vnlogs.com/)

Giới thiệu công ty: Công ty Xuất nhập khẩu Vnlogs thành lập năm 2015 dưới hình
thức công ty Cổ Phần hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và dịch vụ hải quan,
cung cấp nhiều loại dịch vụ vận tải logistics đa dạng.

Trụ sở chính: VP Hồ Chí Minh: Số 10 đường Ký Con, Phường 7, Quận Phú Nhuận

Lĩnh vực hoạt động:

Quản lý chứng từ Xuất nhập khẩu – Hợp đồng

Quản lý chi phí Logistics

Quản trị chuỗi logistics đối với hàng hóa Xuất nhập khẩu

Công ty Dịch Vụ Tìm Nguồn Hàng Uy Tín, Chất Lượng CTS

Hình 1. 8 Logo của Công ty Dịch Vụ Tìm Nguồn Hàng Uy Tín, Chất Lượng CTS

(Nguồn: https://nhapkhaugiagoc.com/)

Giới thiệu công ty: Năm 2018, công ty thương mại CTS chính thức hoạt động độc
lập và là một nhánh quan trọng trong hệ sinh thái của CTS Group. Với tiền thân là
công ty dịch vụ xuất nhập khẩu và có hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành logistics,

33
hơn 5 năm kinh nghiệm trong ngành dịch vụ cung ứng tìm nguồn hàng giá gốc từ
xưởng, dịch vụ vận chuyển trọn gói cho Doanh Nghiệp. Là nhịp cầu kết nối và tiếp
xúc với các đối tác trong và ngoài nước cũng như là nhịp cầu kết nối giữa người mua
và người bán.

Trụ sở chính: 99/2 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Lĩnh vực hoạt động:

Dịch vụ tìm nguồn hàng

Dịch vụ vận chuyển

Xuất nhập khẩu ủy thác

Dịch vụ khai báo hải quan

1.12. Vài nét về tình hình tài chính của Công ty TNHH XNK Nguyên Đức
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cho thấy được thực chất quá trình
phát triển hay xu hướng của công ty và trên cơ sở đó để đưa ra các biện pháp hữu
hiệu. Dưới đây là Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 – 2022:

(Đơn vị tính: trăm triệu VND)

So sánh năm 2021 - So sánh năm 2022 -


2020 2021
Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối (+/-) đối (%) đối (+/-) đối (%)

Doanh thu 34,700 36,540 45,345 1,840 5,30 8,805 24,10

Chi phí 32,733 35,034 43,087 2,301 7,03 8,053 22,99

Lợi nhuận
1,967 1,506 2,258 -0,461 -23,44 0,752 49,93
sau thuế

“Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH XNK Nguyên Đức”

Bảng 1. 8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 – 2022 của Công ty
TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức

34
Nhận xét

Qua bảng số liệu thể hiện kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Xuất Nhập
Khẩu Nguyên Đức giai đoạn 2020-2022 ta thấy:

Nhìn chung doanh thu qua các năm cao nhưng giá vốn hàng bán lớn dẫn đến
lợi nhuận ít.

Năm 2020 với sự xuất hiện của dịch Covid-19 đã gây ra những ảnh hưởng tiêu
cực đến hoạt động kinh tế, trong đó xuất, nhập khẩu hàng hóa bị ảnh hưởng khá
nghiêm trọng.

Tuy nhiên, thực hành theo sự điều hành của Chính phủ, hoạt động xuất, nhập
khẩu hàng hóa của Nguyên Đức Group vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng khả quan
với doanh thu hơn 30 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt hơn 1,9 tỷ đồng.

Năm 2021, đại dịch Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp, đặc biệt là những
đợt bùng phát dịch mới nghiêm trọng. Điều này đã gây ra hệ lụy giảm xóc, doanh thu
của năm 2021 đạt hơn 36 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế chỉ đạt hơn 1,5 tỷ đồng, giảm
gần 30% so với năm 2020, đây là mức giảm sâu nhất theo báo cáo tài chính của công
ty.

Đến đầu năm 2022, cả doanh thu và lợi nhuận đều có khởi sắc trở lại thậm chí
phát triển mạnh mẽ với doanh thu đạt 45 tỷ đồng và lợi nhuận tăng vọt đạt hơn 2 tỷ
đồng.

Đánh giá chung: Sau khi phân tích số liệu thể hiện kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH XNK Nguyên Đức giai đoạn 2020 – 2022 ta thấy rằng, mặc dù còn
gặp nhiều khó khăn nhưng nhìn chung chiến lược hoạt động công ty khá hiệu quả.
Công ty cần phải giữ vững sự ổn định trong hoạt động kinh doanh và không ngừng
đưa ra các hoạch định chiến lược nhằm hạn chế chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.

1.13. Đánh giá chung Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức
1.13.1. Thuận lợi

35
Từ khi chính thức hoạt động từ năm 2013, công ty Nguyên Đức đã đạt nhiều kết
quả và khẳng định được vị trí của mình trong ngành Xuất nhập khẩu quốc tế và nội
địa. Để có được điều đó Công ty đã phát huy tốt các điểm mạnh của mình, cụ thể:

Có nhiều năm kinh nghiệm

Nhập nhiều mặt hàng khác nhau

Chính sách không nhập 1 mặt hàng cho nhiều công ty

Kiểm soát chất lượng sản phẩm

Có hệ thống đại lý tốt luôn book được tàu với giá cước tốt và đảm bảo không bị
đứt gãy vận chuyển ngay cả trong mùa dịch

1.13.2. Khó khăn

Để có thể tiến xa hơn trong tương lai, bên cạnh những điểm mạnh, Công ty Nguyên
Đức nên khắc phục những điểm yếu sau:

Báo giá còn chậm

Một số thị trường chưa có đại lý kiểm hàng

Tỷ lệ khách hàng đồng ý giá/báo giá còn thấp

Nguồn khách hàng phụ thuộc nhiều vào khách hàng quen thuộc và từ các mối
quan hệ bên ngoài; đồng thời việc tìm kiếm khách hàng trong một số phương thức
chưa được triển khai đúng cách nên không có hiệu quả cao.

1.13.3 Cơ hội

Theo những phân tích về các tác động bên ngoài đối với hoạt động kinh doanh
tìm nguồn tôi nhìn nhận được một số cơ hội để thúc đẩy kết quả kinh doanh của công
ty như sau:

Nhiều doanh nghiệp có nhu cầu tìm nguồn hàng

VN là nước nhập siêu

VN tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do

36
Căng thẳng Mỹ - Trung, Trung - Châu Âu dẫn đến các công ty ở Mỹ, Châu Âu
chuyển sang nhập khẩu hàng hóa từ nước khác là cơ hội xuất khẩu của Việt Nam

Dịch bệnh Covid19 gây ra đứt gãy chuỗi cung ứng nên các doanh nghiệp sẽ
quan tâm hơn đến chuỗi cung ứng đến nhu cầu tìm thêm nhà cung cấp mới tăng cao

Chính sách thông thoáng của Nhà nước về hoạt động xuất nhập khẩu, những thủ
tục giấy tờ phức tạp đang dần được gỡ bỏ, giúp công ty tiến hành hoạt động kinh
doanh dễ dàng hơn.

Các hội nghị thương mại hay triển lãm quốc tế được tổ chức trong khu vực là là
dịp giúp công ty phát triển thị trường xuất nhập khẩu của mình. Có cơ hội giới thiệu
các sản phẩm với với giá cả cùng mẫu mã đẹp nhất sẽ cho phép công ty tìm kiếm
được nhiều đối tác cũng như những nhà đầu tư mới, tăng cường năng lực marketing
của công ty.

Thế nhưng việc bình ổn được giá sẽ cho phép công ty thuận lợi hơn nữa trong
việc tìm những khách hàng mới

Với việc Việt Nam đang là thành viên của các định chế uy tín như WTO,
ASEAN, APEC…thì công ty sẽ nhận thêm những lợi ích trong hoạt động xuất nhập
khẩu sản phẩm như được áp dụng ưu đãi tối huệ quốc (MFN) vĩnh viễn, không có
hàng rào thuế và thương mại.

Việc ký kết các hiệp định thương mại tự do FTA cũng tạo điều kiện cho công
ty mở rộng thị trường xuất khẩu.

Lãi suất cho vay trong nước tiếp tục ổn định cũng là điều kiện để công ty mở
rộng và phát triển sản xuất

1.13.4. Thách thức

Bên cạnh những cơ hội mà các yếu tố bên ngoài mang lại, những thách thức
mà công ty Nguyên Đức cần nhận thức sớm để có biện pháp đáp ứng kịp thời là:

Nhiều nước chưa khống chế được dịch

Có nhiều doanh nghiệp order hàng nhỏ lẻ

37
Thương mại điện tử phát triển dễ dàng tìm kiếm thông tin

Nhiều quốc gia thiếu năng lượng và nguyên liệu sản xuất dẫn đến giá tăng, thời
gian giao hàng lâu

Các mặt hàng được cho là không thiết yếu (thiết bị điện tử, máy móc, rau củ,…)
có xu hướng giảm số lượng và trị giá nhập khẩu.

1.14 Định hướng phát triển của công ty


Nguyên Đức đang tập trung đầu tư nguồn lực, hướng tới mở rộng thêm chi
nhánh tại nước ngoài, cụ thể tại thị trường Dubai và định hướng trở thành doanh
nghiệp đa ngành trong thời gian tương lai sắp tới.

Ngoài ra, trong năm 2023, công ty cũng tập trung đẩy mạnh hoạt động
Marketing nhằm quảng bá hình ảnh công ty, tiếp cận tới nhiều khách hàng nhằm mở
rộng thị trường và xây dựng vị thế bằng việc tăng cường phát triển hình ảnh doanh
nghiệp trên sàn thương mại điện tử Alibaba, các trang mạng xã hội Facebook,...

Sản phẩm,
Mối quan tâm Mối quan tâm
dịch vụ, hoạt Khả năng và
hiện tại của trong tương lai của
động của kế hoạch đáp ứng
cộng đồng cộng đồng
doanh nghiệp

Sản phẩm Chất lượng Chất lượng tốt, an Chọn nhà sản xuất có khả
chăm sóc sức tốt, an toàn sử toàn sử dụng. năng đáp ứng yêu cầu về chất
khỏe như máy dụng. Thương hiệu uy lượng.
massage, đai Giá tốt tín.Sản phẩm có Kiểm tra chất lượng hàng hóa
massage, máy Tính năng sản chứng nhận chất theo quy định của nhà nước.
chạy bộ, máy phẩm giống lượng, chứng nhận Xây dựng đội ngũ kỹ sư có
hút mụn, xe với quảng xuất xứ rõ ràng. kinh nghiệm phục vụ lắp ráp
đạp tập thể cáo. Hỗ trợ lắp ráp, bảo và bảo hành sản phẩm
dục,… hành tận nơi. Thời
gian bảo hành dài.

38
Sản phẩm gia Chất lượng Chất lượng tốt, an Chọn nhà sản xuất có khả
dụng: nồi lên tốt, an toàn sử toàn sử dụng. năng đáp ứng yêu cầu về chất
men tỏi đen, dụng. Ít tốn điện. lượng.
máy xay sinh Ít tốn điện. Tính năng mới, Kiểm tra chất lượng hàng hóa
tố, muỗng mẫu mã đẹp. theo quy định của nhà nước.
nĩa,…. (QCVN 4: 2009/BKHCN)
Tìm kiếm và phát triển sản
phẩm mới. - Nhãn năng
lượng, nhãn chất lượng theo
quy định.

Quạt công Chất lượng Chất lượng tốt, an Chọn nhà sản xuất có khả
nghiệp: Quạt tốt, an toàn sử toàn, chống cháy năng đáp ứng yêu cầu về chất
vuông tôn dụng. nổ lượng.
kẽm, quạt Ít tốn điện. Ít tốn điện Kiểm tra chất lượng hàng hóa
công nghiệp theo quy định của nhà nước.
Giá cả ổn định.
đứng treo Đáp ứng hiệu suất năng
lượng, nhãn năng lượng.
Lên kế hoạch nhập hàng dài
hạn để bình ổn giá đầu vào.

Thực phẩm Thực phẩm Thực phẩm tươi, Chọn nhà cung cấp có thương
đông lạnh: tươi, mới. mới. hiệu có uy tín, có chứng nhận
Đảm bảo vệ
chanh tươi, Đảm bảo vệ sinh an An toàn sức khỏe.
sinh an toàn
thịt bò, bào thực phẩm. toàn thực phẩm. Kiểm tra chất lượng hàng hóa
ngư,… Xuất xứ rõ Xuất xứ rõ ràng, theo quy định của nhà nước.
ràng, đầy đủ
đầy đủ chứng từ. (Thông tư: 15/2018/TT-
chứng từ.
BNNPTNT)

“Nguồn: Báo cáo giới thiệu chung Công ty TNHH XNK Nguyên Đức”

Bảng 1. 9 Thay đổi trong môi trường cạnh tranh

39
PHẦN 2: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG
TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN ĐỨC

2.1. Nhận xét chung

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tương đối tốt và không có gì thay
đổi. Quy mô nhân lực, quy mô tổng tài sản, quy mô lợi nhuận đã tăng thêm đều theo
từng năm và chỉ có hiệu quả hoạt động sụt giảm chút ít vào năm 2021 so với năm
2020 nhưng cũng sẽ tăng trở lại vào năm 2022.

Công ty được đánh giá là nhà cung cấp dịch vụ tìm nguồn hàng đầu lại Việt
Nam với quy mô cùng thương hiệu uy tín. Hiện nay công ty đã có mặt ở nhiều quốc
gia cũng như các tỉnh thành trên khắp cả nước. Hiện công ty đang triển khai bán hàng
theo mô hình mới bước đầu có hiệu quả và tăng doanh số của công ty. Nhưng với thị
trường cạnh tranh như hiện nay thì, công ty đang đứng trước áp lực cần đẩy cao tốc
độ đổi mới phục vụ nhanh chóng hơn nhằm thoả mãn nhu cầu của người dân.

2.1.1 Những thuận lợi của công ty


Từ khi chính thức hoạt động từ năm 2013, Công ty Nguyên Đức đã đạt nhiều
kết quả và khẳng định được vị trí của mình trong ngành giao nhận vận tải quốc tế và
nội địa. Để có được điều đó Công ty đã phát huy tốt các điểm mạnh của mình, cụ thể:

Có chi nhánh nằm ở nhiều nước cũng như các đại lý trải dài khắp nội địa nên
quá trình tìm kiếm khách hàng và đáp ứng nhu cầu hàng hóa tại các nhà máy theo yêu
cầu của khách hàng thuận lợi và nhanh chóng hơn

Có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Xuất nhập khẩu và đi đầu trong lĩnh vực
dịch vụ tìm nguồn tại nhà máy theo yêu cầu.

Có nhiều công ty con làm hỗ trợ với vai trò quản lý quá trình cung cấp tìm
nguồn, qua đó tiết kiệm phần lớn chi phí và thời gian tìm kiếm đối tác.

Đội ngũ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm, trình độ tay nghề cao và rất
nhiệt tình với công việc. Làm cho hiệu quả của quy trình tìm nguồn luôn đạt ở mức
cao, thời gian xuất nhập khẩu một chuyến hàng được rút ngắn lại rất nhiều, tránh để

40
dẫn đến các vấn đề như trễ hàng, mất hàng hoá, hay sản phẩm bị hỏng nhờ có sự phối
hợp, thời gian làm việc phân bổ đều sẽ giúp năng suất lao động đạt tốt nhất.

Nhờ vào chất lượng phục vụ cao, công ty có nhiều khách hàng trung thành gắn
bó với công ty. Công ty luôn đặt sự hàng lòng của khách hàng lên hàng đầu nên luôn
nhận được sự tin cậy của khách hàng trong và ngoài nước.

Công ty duy trì mối làm ăn lâu dài với các đối tác thân thiết và luôn đưa ra các
chính sách mới, kịp thời để thu hút khách hàng tiềm năng và duy trì các mối quan hệ
làm ăn lâu năm.

Sự lãnh đạo khéo léo của Ban Giám đốc theo phương châm luôn tôn trọng và
đặt bản thân ở vị trí của nhân viên cùng với nhiều chính sách đãi ngộ cho nhân viên
như: thưởng vào các dịp lễ, tết thích hợp, quà tặng gửi đến tận nhân viên, chính sách
tiền lương thưởng hợp lý, bảo hiểm y tế cho người cao tuổi. .. là nguồn lớn giúp hầu
hết mọi nhân viên của công ty đều cố gắng phấn đấu và cống hiến dài lâu.

Ngoài ra, công ty còn áp dụng chính sách đón nhận thực tập sinh, nhằm để các
bạn sinh viên mới ra trường không có kinh nghiệm có điều kiện áp dụng kiến thức đã
đào tạo tại trường vào công việc và cọ xát sát với thực tế, giúp giảm bớt thời gian cho
quá trình tuyển chọn nhân sự, mặt khác công ty cũng có thể giữ chân những nhân
viên trẻ, năng động, có thái độ công việc tốt.

2.1.2 Những khó khăn của công ty


Để có thể tiến xa hơn trong tương lai, bên cạnh những điểm mạnh, công ty
Nguyên Đức nên khắc phục những điểm yếu sau:

Dù là công ty có vị thế cạnh tranh cao trong khu vực nhưng Nguyên Đức Group
vẫn nên tập trung cảnh giác vì với sự bùng nổ của các Công ty dịch vụ xuất nhập khẩu
tìm nguồn từ những năm qua, đối thủ cạnh tranh của Nguyên Đức đã gia tăng đáng
kể.

Hiện nay, công ty còn chưa có phòng pháp chế đại diện tư vấn giúp công ty trên
mặt luật pháp và cung cấp những giấy tờ cần thiết có thẩm quyền. Trong tình huống
có vấn đề nảy sinh thì phòng pháp chế sẽ tìm đến các hướng xử lý tối ưu nhất nhằm

41
không làm công ty gây tổn thất trên mặt kinh tế và uy tín… do vì thế nên phải thực
hiện các bước chuẩn bị cho quá trình khai báo hải quan đối với những đơn đặt hàng
lớn đòi hỏi nhiều loại giấy tờ chứng minh của nhiều sở ngành. Các điều luật và nghị
định liên tục sửa đổi để hoàn thiện thêm nên đội ngũ nhân viên khai báo hải quan
cũng có nhiều khi không theo kịp vì vậy bộ phận pháp chế sẽ giám sát và phổ biến
những điều luật và nghị định mới đến nhân viên khai báo hải quan nhằm giảm thiểu
tối đa sai sót làm tốn thời gian và chi phí.

2.1.3 Những cơ hội của công ty


Theo những phân tích về các tác động bên ngoài đối với hoạt động kinh doanh,
tôi nhìn nhận được một số cơ hội để thúc đẩy kết quả kinh doanh của công ty như
sau:

Dịch vụ tìm nguồn và vận tải, ủy thác ở trong và ngoài nước đang trên đà phát
triển mạnh và còn tiến xa hơn nữa. Việc Việt nam đã ký hết trở thành thành viên của
tổ chức WTO điều này tạo ra nhiều ưu đãi về thuế qua hơn, Ngoài ra nước ta cũng đã
và đang đàm phán nhiều FTA giúp cho việc trao đổi giao thương hàng hóa giữa các
quốc gia trên thế giới ngày càng thuận lợi dễ dàng hơn và đây cũng dược xem là một
điều kiện vô cùng có lợi cho các công ty xuất nhập khẩu ở Việt Nam nói chung và
Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Nguyên Đức nói riêng.

2.1.4 Những thách thức đối với công ty


Bên cạnh những cơ hội mà các yếu tố bên ngoài mang lại, những thách thức mà
Công ty Nguyên Đức cần nhận thức sớm để có biện pháp đáp ứng kịp thời là:

Hiện nay, sự phát triển của nhiều công ty xuất nhập khẩu đã tạo ra áp lực cạnh
tranh ngày một cao hơn nữa đối với công ty. Số công ty xuất nhập khẩu gia nhập cạnh
tranh với thị trường tìm nguồn sẽ tăng theo các năm vì hiện nay lĩnh vực này đang có
tiềm năng mở rộng vô cùng to lớn.

Việc tìm đối tác mới sẽ có khá là khó vì sự tin tưởng của khách hàng với các
công ty này cao. Ngoài ra, khách có khuynh hướng hợp tác với một số doanh nghiệp

42
quen thuộc với họ hoặc đã cùng hợp tác với họ thay vì là các công ty họ không quen
thuộc.

Các quy định về thủ tục Hải quan nhiều quốc gia thường xuyên biến động, buộc
đội ngũ chuyên viên phải luôn nắm bắt thông tin và không ngừng rèn luyện những kĩ
năng hiểu biết cần thiết nhằm phục vụ nhu cầu cao của khách hàng.

2.1.5 Xây dựng ma trận SWOT, đề xuất chiến lược


Dưới đây là bảng phân tích ma trận SWOT của Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu
Nguyên Đức

Cơ hội (Opportunities) Thách thức (Threats)

(1) Công tác tìm kiếm thị (1) Tìm kiếm khách hàng
trường và xuất nhập khẩu mới gặp phải nhiều khó
tại Việt Nam đang trên đà khăn vì niềm tin của họ với
tăng trưởng mạnh. các công ty khác cao

(2) Việt Nam đã trở (2) Vấn đề về an ninh, luật,


thành thành viên của tổ hải quan.
Ma trận SWOT
chức WTO loại bỏ nhiều (3) Cạnh tranh cao
những rào cản trong
thương mại.

(3) Việt Nam đã và đang


tiến hành ký kết các FTA
để đẩy mạnh việc xuất
nhập khẩu.

Điểm mạnh (Strengths) Chiến lược SO Chiến lược ST

(1) Số lượng khách hàng (1) Tiếp tục phát triển và (1) Đẩy mạnh hơn nữa việc
mục tiêu cao tăng vị thế của công ty ở quảng bá thương hiệu
thị trường Việt Nam
đồng thời với việc tìm cơ

43
(2) Các nhân viên nhiệt hội làm ăn với những đối thông qua những chiến dịch
huyết, năng nổ, kinh tác khác. marketing.
nghiệm cao (2) Mở rộng mối quan hệ (2) Thường xuyên theo dõi
(3) Công ty cũng thực hiện với những tổ chức, đoàn những thay đổi mới trong
đúng các đường lối, chính thể và ngành có ảnh hiến pháp, nghị định và
sách của đảng và nhà nước. hưởng thông tư nhà nước,…

(4) Thiết bị tiên tiến, cơ sở (3) Tranh thủ thị trường (3) Phát huy tốt ưu thế so
vật chất kĩ thuật hiện đại mở cửa của thế giới theo sánh của mình.

(5) Công ty tạo nên niềm tin tiến trình giảm thuế thu (4) Chú trọng hơn trong
tưởng lớn với khách hàng. nhập nhằm mang đến công tác kiểm tra chất
những lựa chọn mới một lượng sản phẩm trước khi
cách phù hợp với khách giao cho khách hàng.
hàng.

Điểm yếu (Weaknesses) Chiến lược WO Chiến lược WT

(1) Nhân viên nhìn chung (1) Xây dựng lực lượng (1) Hỗ trợ, đào tạo và xây
vẫn rất trẻ do vậy sẽ có nhân viên với đủ những dựng đội ngũ sales cùng
những khó khăn để xử lý kiến thức về quản lý rủi theo những chế độ khen
công việc ro các vấn đề nảy sinh thưởng đặc biệt nếu vượt

(2) Nhân lực còn quá ít trong và ngoài ngành. chỉ tiêu

chưa đáp ứng đủ để mở rộng (2) Đầu tư thêm cơ sở vật (2) Hướng vào những
quy mô. chất mới. Đó là áp dụng người từ các vùng xung

(3) Việc chênh múi giờ làm công nghệ thông tin và quanh thành phố hoặc cách
các nhân viên cần lao động thương mại điện tử. Tăng xa gần thành phố.
thêm thời gian. cường quảng bá hình ảnh (3) Bố trí việc làm phù hợp
của công ty nhiều hơn. với nhân viên và tuyển
(4) Không có ban pháp chế.
(3) Tăng cường thêm nhân sự mới
(5) Chi phí sản xuất nguồn
công tác chính sách và cơ
hàng tại các nhà máy cao
chế thích hợp với nhân

44
dẫn đến các chi phí hàng viên, có chính sách phúc (4) Rà soát và tìm kiếm
mẫu và các chi phí khác lợi tốt để thu hút thêm lao tuyển nhân viên theo các
cũng cao. động hướng

(5) Chiến lược cắt giảm chi


phí đầu vào nhằm giảm giá
thành gia công sản phẩm để
cạnh tranh mạnh mẽ và thu
hút nhiều đối tác hơn so với
đối thủ cạnh tranh.

Bảng 1. 10 Ma trận SWOT và đề xuất chiến lược của Công ty

2.2. Nhận xét đánh giá và ý kiến đề xuất


2.2.1. Cơ cấu tổ chức
Nhận xét

Công ty có cơ cấu tổ chức theo tổ chức hành chính kiểu trực tuyến chức năng
và nó cũng thể hiện sự phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Với
cơ cấu như vậy, Công ty đã phát huy tối đa được sự linh hoạt của việc điều hành công
tác thông qua đội ngũ chuyên gia kĩ thuật cùng cán bộ quản lý chuyên môn tại mỗi
phòng ban nghiệp vụ. Mỗi đơn vị, từng phòng ban thực hiện theo một mảng công tác
cụ thể. Phát huy hết năng lực và kiến thức chuyên môn của cán bộ lãnh đạo sẽ bớt đi
sức nặng nề đối với Giám đốc. Công ty có đội ngũ cán bộ có trình độ, có kinh nghiệm
và có nhiều cán bộ đã từng trải hoạt động thực tiễn vài nhiệm kỳ, có cái tầm chiến
lược sẽ có đầy đủ khả năng đảm đương chức vụ lãnh đạo giao phó. Công ty đang triển
khai nhiều biện pháp để hoàn thiện hệ thống bố trí cán bộ quản lý theo khả năng của
mỗi người trong từng phòng ban.

Tuy nhiên bộ máy quản lý vẫn còn tồn tại một số hạn chế như: Một số nhân viên
chưa hoàn toàn nắm bắt đúng nhu cầu của công việc dẫn đến sự phối hợp giữa các bộ
phận không được nhuần nhuyễn, do mỗi bộ và nhân viên đều đảm nhiệm rất nhiều
công việc cho nên nhiều khi có những trì trệ về công việc cộng với làm thêm nhiều
việc.

45
Nhìn chung, bộ máy và cơ cấu phòng ban của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu
Nguyên Đức tương đối giản đơn nhưng lại thể hiện rõ sự khoa học và chuyên nhiệm.
Tổng giám đốc cùng nhiều bộ phận phòng ban đã giúp đỡ lẫn nhau trong xử lý khúc
mắc và những sự việc phát sinh

Ý kiến đề xuất

Công ty cần có nhiều chính sách hỗ trợ lao động quản lý học hành như gửi sang
học nước ngoài và mời chuyên gia nước ngoài về giảng dạy để đội ngũ lao động của
Công ty có thể thích ứng và vận dụng nhanh chóng công nghệ mới vào công tác quản
lý học hành, cử đi học nước ngoài và thuê chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy đ
giúp lực lượng lao động của Công ty có thể thích ứng và vận dụng nhanh công nghệ
mới cho việc quản lý và phát triển kinh tế của công ty; Chưa có chính sách thu hút
được những lao động giỏi, có trình độ đào tạo cao, nhiệt huyết, năng động và thích
ứng tốt với các biến đổi của thị trường cạnh tranh.

Các phòng ban, địa điểm kinh doanh thương phản hồi và đưa ra ý kiến giúp phát
triển phòng ban nói riêng và Công ty nói chung.

Tổ chức những buổi làm việc đầu kỳ nhằm kiểm tra tình hình và giúp đỡ giải
đáp thắc mắc của các phòng ban để có hướng giải quyết phù hợp.

2.2.2. Cơ cấu nhân sự


Nhận xét

Công ty đặt trọng tâm vào nâng cao trình độ các nhân viên nghiệp vụ của Công
ty mình. Tuy nhiên trình độ của nhân viên sẽ được nâng cao tùy thuộc vào năng lực
của bản thân nhân viên đó, đồng thời với thời gian kinh nghiệm cũng được tích lũy
dần. Có thể nói, tại Nguyên Đức Group các nhân viên luôn luôn được tạo điều kiện
tốt nhất để được đào tạo nâng cao trình độ và phát triển nghề nghiệp.

Các quy định về chế độ tiền lương, lao động được quy định rõ ràng, quy củ và
công khai.

Với hệ thống quản trị này các nhân viên sẽ có thể phục toán công việc được hiệu
quả một cách nhanh nhất.

46
Tuy nhiên, số lượng nhân viên của Nguyên Đức còn khá hạn chế. Điều này đôi
khi làm ảnh hưởng tới việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Vì thế, Công ty luôn
xem trọng vấn đề tuyển dụng nhân sự, cần số lượng nhiều nhưng chất lượng cũng
phải cao.

Tất cả nhân viên trong công ty phải có tính kỷ luật cao và luôn đặt công việc
trên hàng đầu. Tất cả nhân viên trong công ty cùng hướng về mục tiêu chung của
công ty thay vì quyền lợi riêng và phải có ý thức làm việc cao.

Nhân viên tại công ty cũng tuân thủ giờ giấc lao động, không tăng giá ca và luôn
chấp hành đúng văn hoá doanh nghiệp.

Công ty cũng đặt vấn đề "con người" trên hàng đầu bởi đây là nhân tố quan
trọng đối với uy tín, chất lượng hoạt động và tốc độ tăng trưởng của công ty. Chính
vì thế, vấn đề tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân lực cũng được công ty đặt trên
hàng đầu, công ty đưa thêm nhiều ưu đãi như trợ cấp mỗi tháng đối với nhân viên và
trả tiền nếu nhân viên làm xuất sắc công việc được giao.

Ý kiến đề xuất

Hỗ trợ cho các nhân viên trong công ty trong việc trau dồi ngoại ngữ để
thuận lợi trong việc giao dịch với các đối tác nước ngoài. Đồng thời giúp ích cho
viêc tìm kiếm được những thông tin hữu ích liên quan tới việc xuất nhập khẩu. Đặt
biệt đối với cán bộ nhân viên và lãnh đạo của bộ phận xuất nhập khẩu phải là những
người giỏi về nghiệp vụ chuyên môn, đồng thời phải có khả năng sử dụng tốt ngoại
ngữ để giao tiếp đối đàm phán và kí kết hợp đồng với khách hàng nước ngoài đồng
thời hiểu biết tâm lý, thị hiếu, thói quen của khách hàng trên các thị trường, nghiên
cứu và phân tích các thông tin liên quan đến sản phẩm kinh doanh, giá cả trên thị
trường nước ngoài và cả đối thủ cạnh tranh trong nước.

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý bằng việc hoàn chỉnh và ban hành thêm
nhiều quy chế hoạt động, củng cố và sắp xếp lại một số khâu trong bộ máy quản lý,
tạo sự phối hợp nhịp nhàng trong hệ thống.

Để khuyến khích tăng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp, cần thiết lập:

47
– Lập ra những khoản khen thưởng, khuyến khích đối với mỗi nhân viên có thành
tích cải thiện hiệu quả công việc.
– Xây dựng chính sách trả lương dựa trên thành tích của từng bộ phận nhằm khuyến
khích họ tham gia trực tiếp vào công việc chung của cả doanh nghiệp.
– Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ đối với đội ngũ lãnh đạo nhằm nâng cao trình độ,
phát huy tốt năng lực của các nhân viên.
– Xây dựng cơ chế quản lý mới, một cơ chế khuyến khích cả về tình thần lẫn vật
chất, xây dựng văn hóa doanh nghiệp nhằm thu hút mọi chất xám để phát triên
doanh nghiệp ngày càng phát triển.
– Có chính sách tạo động lực làm việc đối với người lao động như trả lương khi vượt
chỉ tiêu sản xuất, trả lương lũy tiến.
– Cải thiện điều kiện lao động nhiều hơn nữa như triển khai sáng kiến văn phòng 5S
và xếp nhà xưởng gọn.
– Luôn theo dõi tình hình thay đổi lao động thường xuyên và có biện pháp ngăn chặn
lao động thôi việc.

2.2.3 Mở rộng thị trường hoạt động

Nhận xét

Công ty Nguyên Đức với nhiều năm kinh nghiệm kinh doanh trong thị trường
xuất nhập khẩu nên đã thành đối tác tin cậy của đông đảo khách hàng ở mọi thị trường,
bên cạnh thị trường trải dài khắp Việt Nam thì khách hàng của công ty cũng là ở cả
những thị trường mới như Mỹ, Trung Quốc, Malaysia, Singapore, Hàn Quốc và trên
các nền tảng xã hội như Amazon,…. Có thể nhìn thấy lượng khách hàng của doanh
nghiệp hiện nay đang mở rộng khi mà sự có mặt của khách hàng từ những thị trường
khác nhau đang ngày càng tăng so với tổng lượng khách hàng của công ty trong một
năm.

Ý kiến đề xuất

Với những thách thức như Việt Nam đang đối diện với dịch bệnh Covid cũng
như các biến chủng mới đang và sẽ xuất hiện bất cứ lúc nào, việc chuyển thị trường

48
sang nơi khác là một con đường khó. Tuy nhiên, Nguyên Đức đã đề sẵn một kế hoạch
cho những năm tiếp theo là xây dựng được các mối với nhiều khách hàng mới trên
thị trường thế giới. Để làm được việc trên, phải duy trì tốt những mối liên hệ cũ và
xây dựng mới nhiều thị trường, đối tác trong và ngoài nước. Liên quan đến việc tìm
đối tác và ký hợp đồng xuất nhập khẩu. Đối với các hợp đồng đã được ký trước đấy,
chúng ta sẽ phải bảo đảm việc thiết kế, chế tạo theo đúng những quy định của hợp
đồng thương mại về kiểu dáng và chất lượng hơn là đúng thời hạn bàn giao hàng hoá
đến đối tác.

Các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) quan trọng mà chúng ta tham gia ký
kết tiêu biểu là CPTPP và EVFTA đang có hiệu lực và sẽ đem tới tiềm năng đẩy mạnh
xuất nhập khẩu to lớn đối với hàng hoá của Việt Nam. Và sẽ là thời cơ phát triển thị
trường để thúc đẩy tiêu thụ lớn hàng hoá của Việt Nam. Với các cơ hội này công ty
sẽ cần có kế hoạch đón đầu để nắm bắt xu thế thay đổi cùng những vận động của thị
trường nhằm tăng sức cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu của công ty. Những phân
tích như vậy có thể hỗ trợ công ty hoạch định chiến lược sản phẩm thích hợp với mỗi
thị trường riêng qua việc tìm thấy hướng đi đúng đắn để phát triển khách hàng ở thị
trường mới.

Công ty nên có nhiều nhóm Marketing hơn để việc phát triển sản phẩm xảy ra
đời có hệ thống và kế hoạch tiếp thị phù hợp nhằm mang tới kết quả kinh doanh tốt
nhất. Một số những giải pháp cần làm nữa là đẩy mạnh tuyên truyền thương hiệu của
công ty thông qua website hoặc trên các kênh tin tức buôn bán khác. Để sản phẩm
công ty được nhiều khách hàng tìm đến hơn.

Ngoài ra, tăng cường phối hợp qua nhiều kênh liên doanh kiên kết với những
công ty khác, nhằm cung cấp các thông tin đáp ứng nhu cầu khách hàng bên bạn và
thuận lợi trong mọi giao dịch hay hoạt động thương mại, đồng thời có giải pháp trợ
giúp nhau để đẩy mạnh việc buôn bán xuất nhập khẩu. Hoặc tham dự một số cuộc hội
thảo khác để quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và thương hiệu của công ty. Đây cũng
là dịp tuyệt vời nhằm chia sẻ kiến thức, trao đổi kỹ thuật, thúc đẩy thương mại và

49
phát triển kinh tế của cộng đồng doanh nhân hoặc có nhiều cơ hội được ký thoả thuận
mua sản phẩm.

2.2.4. Khách hàng

Nhận xét

Sau hơn 10 năm hoạt động trong ngành xuất nhập khẩu, Nguyên Đức có một số
lượng khách hàng lớn bao gồm tất cả các khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty
nhiều năm lẫn các khách hàng mới được công ty thu hút theo các năm cùng với những
chiến lược marketing của mình. Nhưng muốn hoàn thành các chỉ tiêu tăng trưởng do
công ty đặt ra thì công ty cũng cần nỗ lực hơn nữa thật nhiều nhằm thu hút đông
khách hàng hơn nữa.

Ý kiến đề xuất

Nâng cao dịch vụ: Thường xuyên có các hoạt động marketing nhằm thu hút
khách hàng mới. Công ty cần cải thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng và các dịch vụ
có uy tín và đảm bảo chất lượng cũng như giá cả mới có thể cạnh tranh với những đối
thủ trong và ngoài ngành. Cần tăng quy mô kinh doanh và nâng cao năng lực chuyên
môn cho nhân sự nhằm xây dựng hệ thống dịch vụ hoàn chỉnh trên nền tảng tối ưu
hoá chi phí và chất lượng phục vụ khách hàng.

Quản lý thông tin của hàng hóa cũng như khách hàng, nhà máy và kết nối hệ
thống thông tin: Để giúp khách hàng cũng như công ty có thể nắm bắt và cập nhật
kịp thời tình hình của từng đơn hàng. Công ty phải có hệ thống thông tin đồng bộ
trong việc quản lý hàng nhập. Hệ thống thông tin cũng phải bảo đảm nắm bắt đầy đủ
các quá trình trao đổi thông tin từ giá, đặt hàng mẫu và đặt hàng mua khi đồng ý kí
hợp đồng, đến lệnh giao hàng hoá, lệnh nhận – nhập kho và xuất kho, quản lý và cập
nhật danh mục sử dụng chung trong hệ thống và kết nối mạng lưới.

50
PHẦN 3: NHỮNG BÀI HỌC THỰC TẾ RÚT RA TRONG QUÁ TRÌNH ĐI
THỰC TẬP

3.1. Quá trình chuẩn bị


Để chuẩn bị cho quá trình đi thực tập thành công thì tôi đã đặt ra những việc cần
làm như sau:

Tìm kiếm thông tin việc làm trên mạng xã hội, trang chuyên về tuyển dụng như
Hội nhóm thực tập sinh trên Facebook, vieclam24h, TopCV, thông tin tuyển dụng
trên website của một số công ty Logistics hay Xuất Nhập khẩu và thu thập thêm các
thông tin khác từ người thân.

Sau khi tìm kiếm và thu thập về thông tin của một số công ty sẽ tiến hành lựa
chọn những công việc phù hợp với khả năng của bản thân. Tôi đã tìm được thông tin
của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Nguyên Đức về việc tuyển dụng thực tập sinh
qua sự giới thiệu của trang tuyển dụng Xuất nhập khẩu và cảm thấy bản thân phù hợp
với vị trí này.

Tìm hiểu công ty, vị trí thực tập: tiếp theo là lên website của công ty để tìm hiểu
thông tin của công ty để nắm được những thông tin, ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực
hoạt động của công ty.

Chuẩn bị những giấy tờ mà công ty yêu cầu như: bảng điểm, giấy giới thiệu của
trường, sơ yếu lý lịch, CV theo như công ty yêu cầu.

Sắp xếp lịch phỏng vấn với công ty và theo dõi thông tin để biết lịch đi phỏng
vấn. Ngoài ra, cần lựa chọn quần áo trước khi phỏng vấn, việc ăn mặc chỉnh chu góp
phần gia tăng đáng kể sự tự tin cho bản thân.

Bắt đầu kỳ thực tập trên công ty sau khi đậu phỏng vấn: sau khi nhận được
thông báo trúng tuyển thì sắp xếp công việc và thời gian để có thể đến công ty thực
tập chính thức.

51
3.2 Những công việc được giao
3.2.1. Công việc được giao

Trong suốt thời gian hơn 2 tháng thực tập tại vị trí nhân viên của phòng Sales
nhập khẩu tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Nguyên Đức, tôi nhận thấy công ty có
không khí làm việc vui vẻ, thân thiện và công việc phù hợp với khả năng hiện tại của
tôi.

Đồng thời các anh chị nhân viên trong công ty cũng nhiệt tình chỉ dạy truyền
đạt các kinh nghiệm trong khi việc tư vấn giới thiệu cho khách hàng về sản phẩm dịch
vụ tìm nguồn của công ty. Qua đó giúp tôi hiểu rõ hơn công việc của một nhân viên
Sale xuất nhập khẩu.

Trong quá trình tư vấn giới thiệu với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của công
công ty cũng như tìm hiểu nhu cầu hàng hóa từ khách hàng vẫn còn thiếu kinh nghiệm
nên vẫn cần các anh chị chỉ dẫn, kiểm tra sau đó mới thực hiện các công việc tiếp
theo

3.2.2. Thuận lợi


Có nền tảng kiến thức đã được đào tạo ở trường, kinh nghiệm đã tích lũy tại
doanh nghiệp ở công ty trước được áp dụng trên thực tế qua thời gian làm việc. Được
hướng dẫn tận tình từ cô giảng viên hướng dẫn

Các anh chị nhân viên đồng nghiệp trong công ty sẵn sàng giúp đỡ, tận tình
hướng dẫn lúc khó giúp công việc hoàn thành thuận lợi và suôn sẻ

3.2.3. Khó khăn

Do là thực tập sinh cho nên chưa được tiếp xúc với thực tế cũng như ít trong
những nhiệm vụ được giao phó. Những kiến thức được học tập ở trường là lý thuyết
nên khi làm việc trong thực tế sẽ không tránh khỏi còn thiếu và gặp khó khăn.

Vốn từ ngôn ngữ nước ngoài còn hạn chế. Kiến thức chuyên ngành cũng rất hạn
chế cho nên phải cố gắng và nỗ lực học hỏi rèn luyện thêm mới đạt được mức cao
hơn nữa của nhu cầu công việc

52
3.3 Bài học thực tế rút ra
3.3.1. Bài học về chuyên môn

Công việc thực tế được giao ở Công ty theo đó phải vận dụng nhiều hơn các kỹ
năng tiếp xúc với khách, cách xử lý và giải quyết tình huống trong kinh doanh để có
ứng dụng một số môn học chuyên ngành như xuất nhập khẩu, quản trị kinh
doanh,…cho hoạt động xuất nhập khẩu thực tế của công ty. Một số môn học đại
cương như: quản trị kinh doanh, kỹ năng giao tiếp,… mặc dù không đi vào chuyên
ngành xuất nhập khẩu nhưng giúp ích rất nhiều cho chúng tôi về kiến thức kinh tế,
chính trị và khoa học xã hội. Nhằm có góc nhìn tổng quát đối với lĩnh vực hành chính
và xuất nhập khẩu tại Việt Nam nói riêng trên toàn cầu nói chung.

Theo tôi không có môn học nào là không giúp ích cho sinh viên đối với việc
đào tạo của nhà trường. Mỗi môn giúp sinh viên một kiến thức về chuyên ngành riêng
biệt. Từ đó sinh viên mới có cách nhìn nhận đúng đắn. Ở nhà trường sinh viên được
đào tạo kiến thức nghiệp vụ chuyên môn (kỹ năng cứng), theo tôi nhà trường nên bổ
sung thêm một số buổi sinh hoạt, cọ xát thực tế giữa sinh viên với các doanh nghiệp
trong địa bàn để học hỏi tích lũy về kỹ năng ứng xử (kỹ năng mềm) và được tiếp xúc
thực tế và học hỏi kinh nghiệm qua mỗi cuộc giao lưu này

Vì thời gian tập luyện ở công ty hạn chế cho nên cũng mới chủ yếu hiểu biết
tóm tắt các ngành kinh doanh, phạm vi sản phẩm và cơ cấu tổ chức của công ty đến
mức độ sơ lược. Chưa đi sâu chi tiết tìm hiểu về sản phẩm mà công ty đang kinh
doanh

Đối với một nhân viên sale thì cần có kỹ năng cứng (kiến thức về sản phẩm
công ty đang kinh doanh) và kỹ năng mềm (xử lý tình huống).

Kiến thức nghề nghiệp: hiểu rõ được công việc sau này có thể mình làm. Biết
được công việc sau này sẽ liên quan tới những vấn đề, lĩnh vực nào. Biết được các
phần mềm, hệ thống liên quan tới ngành nghề, được tiếp xúc trực tiếp với những phần
mềm đó sẽ giúp ta không phải bỡ ngỡ khi bước ra đi làm.

53
Kiến thức thực tiễn khi tiếp xúc với môi trường làm việc chứ không phải là lý
thuyết. Có thể khi học ta hiểu theo lý thuyết là như vậy nhưng khi ta làm sẽ không
hoàn toàn giống với lý thuyết đã học mà ta phải vận dụng những kiến thức đã được
học để tìm ra hướng giải quyết vấn đề một cách tốt nhất. Không phải cứ rập khuôn
bê hết vào là không đúng.

3.3.1.1 Quy trình xử lý chứng từ hàng nhập của công ty

1. Đặt Lịch Tàu (Booking Tàu)

Trong các bước nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển, bước đầu tiên chính là
booking tàu. Trước tiên, để thực hiện được khâu số 1 này, bạn cần thực hiện ký kết
hợp đồng ngoại thương (còn gọi là sale contract).

Đa số, các hãng tàu thường hết chỗ khá sớm nhất là trong mùa cao điểm, nếu
không book sớm trước 1 tuần, lô hàng của bạn sẽ có khả năng bị trễ kế hoạch.

Khi booking tàu để nhập hàng, bạn chỉ cần cung cấp thông tin cho dịch vụ vận
chuyển FWD tại Việt Nam để lấy booking. Sau đó, họ sẽ liên hệ với đối tác của bạn
để phối hợp đóng hàng theo kế hoạch đã được xác định trước đó.

Để lấy booking tàu, bạn cần cung cấp đầy đủ các thông tin sau cho hãng tàu:

– Cảng đi (port of loading): nơi mà hàng hóa của bạn được xếp lên tàu.
– Cảng chuyển tải: có hai hình thức là chuyển tải (transit) và đi thẳng (direct).
– Tùy thuộc vào quy định, sự thống nhất giữa hai bên mà sẽ lựa chọn hình thức phù
hợp.
– Cảg đến (port of discharge): nơi hạ container.
– Tên hàng, trọng lượng: dựa trên thông tin trên bộ hồ sơ chứng từ để cung cấp.
– Thời gian tàu chạy (ETD): ngày dự kiến tàu xuất phát.
– Thời gian đóng hàng: theo kế hoạch thống nhất giữa hai bên.
– Các yêu cầu khác: loại container, kích cỡ, nhiệt độ, độ thông gió,…

2. Kiểm Tra Và Xác Nhận Booking

54
Bước thứ 2 trong các bước nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển, đó là kiểm tra
thông tin trên booking. Các thông tin chính cần kiểm tra

Cảng đi, cảng đến: Kiểm tra các thông tin đã đúng yêu cầu, các thông tin này
quyết định phần lớn thành công của quá trình nhập khẩu hàng hóa hay vận chuyển
bằng đường biển.

Nhiệt độ, độ thông gió: kiểm tra xem nhiệt độ, độ thông gió đã đúng theo yêu
cầu chưa. Đối với các mặt hàng đông lạnh (nhiệt độ âm) thì sẽ không có độ thông gió.

Loại container, kích cỡ: container khô hay lạnh, loại cao hay loại thường, loại
20’ hay 40’.

Sau khi kiểm tra toàn bộ các thông tin trên booking tàu, nếu có điểm nào sai sót.
Bạn hãy yêu cầu bên cấp booking chỉnh sửa, sau đó tiếp tục kiểm tra cho đến khi đạt
yêu cầu.

3. Theo Dõi Tiến Trình Đóng Hàng Và Thông Tin Cập Nhật Từ Nhà Xuất Khẩu

Đối với các bước nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển, công việc thực hiện
giám sát, theo dõi toàn bộ tiến trình đóng hàng để cập nhật cho đối tác sẽ do nhà xuất
khẩu, đại lý hoặc chi nhánh giao dịch FDW ở Việt Nam mà bạn đang sử dụng làm
điều này.

Các thông tin cần phải được cập nhật như:

Ảnh chụp container rỗng: nhằm đảm bảo rằng không xảy ra vấn đề hư hại gì.
Vì trong trường hợp xảy ra hư hại container sẽ do bạn chi trả cho hãng tàu.

Đối với hàng đông lạnh, phải có hình ảnh chụp lại bảng nhiệt độ.

4. Kiểm Tra Xác Nhận Chứng Từ, Hồ Sơ Liên Quan Đến Lô Hàng

Trước khi tiến hành nhập một lô hàng. Bạn cần tìm hiểu xem lô hàng đó cần
phải có những chứng từ gì. Sau đó bạn hãy yêu cầu bên đối tác tiến hành chuẩn bị các
chứng từ đó cho bạn.

55
Hãy nhớ kiểm tra thật kỹ các thông tin trên chứng từ đã khớp hay chưa. Bởi vì
khi có bất cứ 1 lỗi nhỏ nào, lô hàng của bạn có thể gặp rắc rối lớn từ phía hải quan,
cơ quan nhà nước

5. Nhà Nhập Khẩu Nhận Được Thông Báo Khi Hàng Đến

Trước ngày tàu cập ít nhất 1 ngày, bạn sẽ nhận được thông báo hàng đến từ hãng
tàu hoặc đại lý.

Thông báo hàng đến (arrival notice) là giấy thông báo chi tiết của hãng tàu/ đại
lý giao nhận. Nhằm thông báo thời gian dự kiến cập bến của lô hàng. Các thông tin
trên arrival notice sẽ tương tự như trên bill bao gồm: tên nhà xuất khẩu, nhập khẩu,
số hiệu container, seal, tên tàu, số chuyến, mô tả hàng hóa,…). Ngoài ra, sẽ có thêm
các phụ phí (local charges).

Sau đó, bạn hãy tiến hành lấy lệnh giao hàng (D/O) bao gồm các giấy tờ sau:

– Giấy giới thiệu.


– Bill gốc.
– Giấy ủy quyền (nếu có yêu cầu).

6. Đăng Ký Các Chứng Nhận Liên Quan Đến Lô Hàng

Tùy thuộc vào từng loại hàng, mã HS code,.. các quy định của Nhà nước mà
bạn phải đăng ký những thủ tục gì để được cấp các chứng nhận có liên quan. Nếu bạn
không đăng ký các chứng nhận liên quan đến lô hàng. Thì lô hàng của bạn sẽ không
được thông quan cũng như gặp khó khăn trong quá trình làm hàng với các cơ quan
chức năng.

7. Khai Báo Hải Quan Hàng Nhập

Đây là bước quan trọng trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển.
Còn trong quá trình làm thủ tục hải quan thì chuẩn bị chứng từ là khâu quan trọng
nhất.

Để có thể tiến hành khai báo hải quan, bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

– Hợp đồng (contract).

56
– Hóa đơn thương mại (commercial invoice).
– Phiếu đóng gói (packing list).
– Vận đơn (bill of lading).
– Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O (nếu có).
– Giấy phép nhập khẩu (nếu có).
– Các chứng từ khác.

Sau bước này sẽ là bước lên tờ khai hải quan. Hiện nay, chúng ta có thể khai
báo qua mạng qua hệ thống khai báo hải quan điện tử. Để có thể tiến hành khai báo
hải quan qua mạng, bạn cần có đầy đủ các giấy tờ sau:

– Sales contract.
– Commercial invoice.
– Packing list.
– Bill of lading.
– C/O, hóa đơn cước (nếu có) và một số chứng từ liên quan khác.

Ngoài những chứng từ trên, bạn cần lưu ý đến chữ ký số để đăng nhập và truyền
tờ khai trên phần mềm khai hải quan điện tử.

8. Mở Và Thông Quan Tờ Khai

Bước tiếp theo trong quy trình các bước nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển
chính là mở và thông quan tờ khai. Đầu tiên, bạn phải làm thủ tục hải quan tại cảng:

Tờ khai luồng xanh: đóng thuế, tiền thuế vào thì có thể in được mã vạch thì tiến
hành thanh lý, nhận hàng.

Tờ khai luồng vàng: đóng thuế trước hoặc sau khi làm thủ tục mở tờ khai, mở
tờ khai, thanh lý, nhận hàng.

Tờ khai luồng đỏ: tương tự như luồng vàng nhưng trong bước mở tờ khai thực
tế, có thêm 1 bước làm thủ tục kiểm tra thực tế hàng hóa.

Tiếp theo, bạn có thể tiến hành mở tờ khai. Để thực hiện được bước này, bạn
cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

57
– Giấy giới thiệu.
– Tờ khai phân luồng.
– Invoice.
– Packing list.
– Bill of lading.
– Các chứng từ cần thiết khác (C/O, hóa đơn cước, giấy phép nhập khẩu,…).

Khi xuất trình hồ sơ cho hải quan, nếu các chứng từ đã hợp lệ. Hải quan sẽ tiến
hành thông quan trên hệ thống.

9. Thanh Lý Tờ Khai

Sau khi hoàn thành việc nộp thuế và tờ khai được thông quan, bạn có thể tiến
hành in mã vạch. Bạn nộp mã vạch + tờ khai đã thông quan cho hải quan giám sát ít
nhất là 2 bộ. Hải quan sẽ đóng dấu lên mã vạch và trả lại cho doanh nghiệp 1 bộ, còn
1 bộ hải quan sẽ giữ.

10. Điều Kho Vận Chuyển Hàng Hóa Về Kho

Sau khi tiến hành thanh lý tờ khai, bạn hãy đến phòng thương vụ của cảng và
mang theo D/O để đóng phí. Tiếp theo, giao cho tài xế các chứng từ như: phiếu EIR,
D/O,… để tài xế trình hải quan giám sát cổng và cho xe rời khỏi cảng chờ hàng về
kho.

11. Rút Hàng Và Trả Xe Rỗng

Khi xe chở hàng về đến kho, hãy tiến hành kiểm tra các giấy tờ như: seal, tình
trạng container hoặc xe chở hàng,… Sau khi rút hàng xong, tài xế sẽ mang container
trả về cảng hoặc ICD.

12. Lưu Trữ Hồ Sơ Và Chứng Từ

Mọi chứng từ, giấy tờ liên quan đến quy trình các bước nhập khẩu hàng hóa
bằng đường biển cần phải được lưu trữ kỹ lưỡng. Để đối chiếu trong trường hợp có
phát sinh, khiếu nại,…

Các chứng từ cần lưu giữ bao gồm:

58
– Hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung, hồ sơ đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế,
hồ sơ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế.
– Hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế.
– Hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa,…
– Chứng từ vận tải, phiếu đống gói, tài liệu kỹ thuật,…
– Sổ sách, chứng từ kế toán.

3.3.2. Bài học về kỹ năng

Kỹ năng soạn thảo văn bản, gửi mail, gửi fax

Về kỹ năng soạn thảo văn bản: Văn bản phải có bố cục rõ ràng, rành mạch, chi
tiết. Phải có nội dung, mục đích. Phải có bộ phận ban hành, bộ phận tiếp nhận và thực
hiện nội dung có trong văn bản.

Về kỹ năng gửi mail: Khi gửi mail phải có người nhận cụ thể, phải cc cho những
người có liên quan. Khi viết email phải có chủ đề để người nhận có thể nhận ra. Nội
dung email rõ ràng, không lang mang, không chung chung, phải đi thẳng vào vấn đề
và không quên chào người nhận. cảm ơn người nhận và giới thiệu về mình.

Kỹ năng sắp xếp công việc

Phải sắp xếp công việc một cách khoa học, logic, hoạch định rõ nội dung công
việc cần phải làm trong ngày, trong tuần, trong tháng, trong năm.

Luôn dự trù ra khoảng thời gian để xử lý các công việc phát sinh, hoặc bị trì
hoãn do một số yếu tố khách quan và chủ quan.

Đặc biệt chú ý là phải biết công việc nào phải được ưu tiên hoàn thành trước,
công việc nào có thể dời lại phía sau.

Kỹ năng ứng xử

Cư xử hòa nhã với các nhân viên, anh/chị/em đồng nghiệp trong công ty.

Đối với khách hàng và đối tác phải ân cần chu đáo, nhưng những lúc cần bảo
vệ quan điểm hoạt động của công ty tuyệt đối không được lớn tiếng, thái độ hòa nhã.
Những câu từ nói ra phải rõ ràng chắc chắn.

59
Đối với cấp trên thì kính trọng, không vô lễ, nhưng phải rõ ràng, không câu nệ,
sợ sệt. Phải thẳng thắng trao đổi như vậy công việc mới hiệu quả.

Đối với cấp dưới phải hòa nhã, thân thiện, không ra vẻ, xa lánh, quan tâm tới
cấp dưới, sẵn sàng lắng nghe ý kiến của nhân viên. Lúc này công việc sẽ thuận lợi và
trôi chảy hơn.

3.3.3. Những bài học khác

Trong quá trình học tập nên nỗ lực phấn đấu ngay lúc ban đầu để sau này không
phải lang man nhiều vấn đề, nhiệt tình trong hoạt động Đoàn Trường nhằm trau dồi
kỹ năng và có cơ hội được học hỏi nhiều hơn kinh nghiệm của những anh chị trước.

Cần xây dựng kế hoạch cụ thể suốt quá trình học để ra trường. Bám sát giáo
viên hướng dẫn thực tập để có thể nắm rõ ràng nhất phương pháp tìm hiểu và xây
dựng bản báo cáo hoàn thiện nhất.

Trong quá trình thực tập cần tạo mối quan hệ thân thiện và tích cực học hỏi và
nỗ lực làm việc tốt nhất tại công ty mà mình đang thực tập

Cần học hỏi các anh chị trong công ty về tác phong làm việc, xử lý tình huống,
khả năng giao tiếp với cấp trên, khách hàng.

Nên tạo cho bản thân sự chuẩn bị tốt về ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm ngay
cả từ những năm đầu học tại trường.

3.4 Kiến nghị


3.4.1. Với công ty

Để tăng chất lượng hoạt động thực tập của sinh viên và chất lượng nguồn nhân
lực tương lại, mỗi đơn vị, tổ chức, công ty nên có cơ chế hợp tác chặt chẽ, giúp đỡ
nhau thông qua việc nhận sinh viên thực tập, đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi nhất để
thực tập sinh làm quen với nghề nghiệp, bố trí người hỗ trợ sinh viên một cách tận
tình, trách nhiệm.

60
3.4.2. Với trường, khoa

Thứ nhất, nhà trường và khoa đào tạo cần có bộ phận chuyên môn về xây dựng
chương trình thực tập. Mặc dù, mỗi năm chỉ có 1 kỳ thực tập tuy nhiên công tác lập
lịch và liên lạc với những đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức các chương trình đào tạo…
cần phải duy trì đều đặn giúp sinh viên có điều kiện thực tập đạt yêu cầu chất lượng.

Thứ hai, xây dựng Phòng Thực hành xuất nhập khẩu. Mục tiêu là xây dựng
không gian doanh nghiệp ảo giúp sinh viên có thể thực tập trực tiếp ngay ở đây. Phòng
kế toán ảo là việc giả lập các mô hình về công việc, trình tự thực hiện công việc của
phòng xuất nhập khẩu tại doanh nghiệp và các đơn vị khác, từ đó sinh viên có thể
thực hiện các công việc thủ tục trên phòng xuất nhập khẩu ảo này.

Thứ ba, để sinh viên thực tập thành công, căn bản là chương trình học trong
trường cần phải xây dựng có chất lượng, đi kèm với thực tiễn cuộc sống. Nếu chương
trình học còn xa vời với thực tiễn công việc thì lúc tham gia thực tập nhiều sinh viên
có thể thấy hụt hẫng và thất bại trong nghề.. Bên cạnh đó, nhà trường cần có tài liệu
hướng dẫn cụ thể về việc thực tập bởi đa số khi sinh viên đi thực tập còn rất mơ hồ
về công việc.

Thứ tư, sau khi sinh viên có nơi thực tập, nhà trường không được “khoán trắng”
cho đơn vị tiếp nhận sinh viên mà cần liên kết chặt chẽ với đơn vị tuyển dụng để hiểu
rõ về quá trình thực tập của sinh viên. Như vậy thì nhà trường và khoa mới đánh giá
đúng thực chất về kỳ thực hành của sinh viên, mặt khác trong nhiều tình huống cũng
phải có những góp ý, chỉnh sửa của nhà trường, khoa với sinh viên.

Thứ năm, để khắc phục những hạn chế của khóa đào tạo, nhà trường cần phải
tham khảo ý kiến phản biện của nhiều đơn vị và tổ chức. Các thông tin trên thường
khá hữu ích, để nhà trường nắm rõ yêu cầu của nguồn nhân lực khi cung cấp tri thức
đến sinh viên. Có thể tham khảo ý kiến theo các hình thức như qua điện thoại, hội
thảo, bằng bảng hỏi, hỏi chuyện trực tiếp, dùng phiếu hỏi việc thực tế.

Thứ sáu, theo ý kiến chung của các trường, các luận văn hoàn toàn dễ bị “xào
nấu” về phần nội dung ,do đó rất cần thiết có cơ chế giám sát, kiểm soát chặt của giáo

61
viên bộ môn và sử dụng những công cụ thẩm định khách quan. Điều này có thực hiện
tốt hoặc không tuỳ thuộc khá lớn vào giảng viên bộ môn.

3.4.3. Ý kiến với sinh viên đang học

Đây một cơ hội rất quan trọng giúp có cơ hội tiếp xúc với môi trường doanh
nghiệp, mở rộng mối quan hệ xã hội và là một tiền đề cho việc làm sau này. Nên chủ
động hơn đối với việc tìm kiếm cơ hội thực tập, đừng để đến sát ngày nộp hồ sơ mới
đi xin thực tập thì rất có thể sẽ không tìm được công ty phù hợp với mình

Trang bị cho mình những kiến thức đủ để làm việc trong doanh nghiệp. Không
chỉ chuyên môn mà còn nhiều kĩ năng vô cùng cần thiết trong môi trường làm việc
như kỹ năng giao tiếp, vi tính văn phòng và cách tạo dựng sự liên hệ với những người
xung quanh.

Tìm một người sẵn sàng giúp đỡ và giải đáp những thắc mắc của bạn trong quá
trình thực tập để học hỏi dễ hơn. Không học hỏi về công việc mà còn học hỏi về
những vấn đề xã hội khác.

Hình thành cho mình những đức tính cần thiết trong quá trình học tập cũng như
đi làm tại một doanh nghiệp: siêng năng, chăm chỉ, kiên trì, cẩn thận, trung thực,
khiêm tốn. Tích cực tham gia các hoạt động của Đoàn khoa, nó sẽ giúp bạn tăng các
kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, xử lý tình huống,... Điều này sẽ rất có ích cho bạn
khi ra trường và tìm kiếm việc làm sau này. Nhưng phải sắp xếp thời gian 1 cách hợp
lý, tham gia những hoạt động có ích cho mình. Cần vạch ra cho mình một mục tiêu
cụ thể và phải biết được cách nào để hoàn thành mục tiêu.

62
KẾT LUẬN

Hiện nay, trước các cơ hội tham gia vào các hiệp định thương mại quốc tế, Việt
Nam cần chuẩn bị các nền tảng vững chắc để tham gia vào cuộc chiến thương mại
trong tương lai, đặc biệt là đối với ngành ngoại thương. Trong đó, giao nhận là một
lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu. Nó là yếu tố quyết
định thành công của một giao thương quốc tế, tạo nên uy tín cho một doanh nghiệp,
góp phần nâng cao hình ảnh nghiệp vụ giao nhận của đất nước.

Có thể thấy từ khi được thành lập cho đến nay, Nguyên Đức đã đạt được nhiều
thành công đáng kể. Bên cạnh đó, Công ty cũng đã gặp phải không ít khó khăn tại
thời điểm thành lập do chưa có nhiều kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên còn ít, cơ sở hạ
tầng còn chưa đáp đủ nhu cầu trên thị trường. Tuy nhiên, với tầm nhìn và định hướng
đúng đắn của Ban lãnh đạo của Công ty. Hiện tại, công ty Nguyên Đức đang gặt hái
được những thành công nhất định và tôi tin chắc rằng, nếu Công ty TNHH Nguyên
Đức phát huy tốt điểm mạnh và hạn chế những điểm yếu của mình, đồng thời tận
dụng tốt cơ hội sẵn có để vượt qua mọi khó khăn, Công ty sẽ không chỉ dừng ở sự
thành công hiện tại mà sẽ ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn nữa.

Bên cạnh đó, Quý thầy cô trong khoa Thương mại du lịch trường ĐH Công
Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, giải đáp những thắc mắc trong
quá trình thực tập tại công ty Nguyên Đức, cũng như hướng dẫn tôi hoàn thành bài
báo cáo này. Bản thân tôi nhận thấy, thực tập chính là cơ hội để tôi quan sát- học hỏi
công việc hằng ngày, văn hòa, môi trường, gặp gỡ, giao tiếp với nhiều anh, chị đồng
nghiệp xây dựng các mối quan hệ làm việc tại công ty, tôi có cơ hội trải nghiệm quy
trình thực tế và phần nào áp dụng được những kiến thức mình đã học vào trong công
việc, có những nhìn nhận, đánh giá và hoàn thành bài báo cáo của mình. Thấy được
những sai sót của bản thân để có khắc phục và hoàn thiện hơn. Cũng là cơ hội để sinh
viên hiểu thêm và áp dụng những kiến thức về lĩnh vực ngành nghề mình đang học,
vì vậy thực tập chính là một bước quan trọng để sinh viên định hướng và phát triển
sự nghiệp sau khi ra trường.

63
Tuy nhiên, do hạn chế về tài liệu và thời gian, cũng như kiến thức còn hạn chế
nên bài báo cáo chỉ dừng lại ở phân tích, khái quát nghiệp vụ của công ty Nguyên
Đức. Từ đó, bản thân cũng đưa ra những thuận lợi, khó khăn cũng như ưu - nhược
điểm về quy trình xuất nhập khẩu. Với mong muốn, công ty ngày càng phát triển hơn
nữa nên bản thân đã mạnh dạn đưa ra một vài giải pháp để hoàn thiện nghiệp vụ.

Tôi hy vọng với những thế mạnh sẵn có, cùng với chiến lược đúng đắn, phù hợp
với tình hình xu hướng hiện nay, Công ty Nguyên Đức sẽ trở thành một công ty hàng
đầu cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu thành công trên thị trường Việt Nam nói riêng
và quốc tế nói chung.

64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1] Báo cáo giới thiệu chung Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức. (n.d.).
2] Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên
Đức. (2020 - 2022).
3] BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM, Phát triển mạnh mẽ thị trường trong nước
nhằm khai thác hiệu quả thị trường nội địa, 2022. (n.d.).
4] KIẾN THỨC XUẤT NHẬP KHẨU, Thông Tin Về 6 Nút Nghiệp Vụ Trên Tờ
Khai ECUS – VNACCS. (n.d.).
5] Phòng chứng từ - giao nhận Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nguyên Đức. (n.d.).

65

You might also like