1. Kiểm tra chuyển đổi kênh a. Chuyển đổi bằng tay b. Chuyển đổi tự động + Trường hợp 1: Mất nguồn nuôi Hipase_E + Trường hợp 2: Mất nguồn U phản hồi 2. Chuyển đổi cầu chỉnh lưu a. Chuyển đổi bằng tay b. Kiểm tra chuyển đổi cầu tự động + Trường hợp 1: Mất nguồn đồng bộ + Trường hợp 2: Cháy cầu chì thyristor chắc là BB.Brdg1.ThyrFuse.Trp (Bridge 1 Fuse Trip “Cháy cầu chì của cầu 1 (2)). + Trường hợp 3: Nhiệt độ thyristor tăng cao (giá trị đặt 85°C) chắc là BB.Brdg1.Temp.High (Bridge 1 Temperature High “Nhiệt độ cầu 1 (2) cao 85°C). + Trường hợp 4: Mất làm mát cầu chỉnh lưu 3. Kiểm tra hệ thống quạt làm mát cầu a. Chuyển quạt bằng tay: tại màn hình b. Chuyển quạt tự động + Trường hợp 1: Cảm biến lưu lượng gió tác động (giá trị đặt ≤ 0.1mbar) chắc là BB.Brdg1.AirFlow.FLT (Bridge 1 Air Flow Low “Lưu lượng gió cầu 1 (2) thấp). + Trường hợp 2: Mất nguồn cấp cho quạt gió chắc là BB.Brdg1.FanMCB.Trp (Bridge 1 Fan m.c.b. Tripped “Nhảy aptomat cấp cho quạt cầu 1 (2)). II. Kích thích máy phát phụ 1. Kiểm tra chuyển đổi kênh a. Chuyển đổi bằng tay b. Chuyển đổi tự động + Trường hợp 1: Mất nguồn cấp cho bộ điều khiển + Trường hợp 2: Mất nguồn đồng bộ + Trường hợp 3: Mất điện áp phản hồi 2. Chuyển đổi cầu chỉnh lưu a. Chuyển đổi bằng tay b. Kiểm tra chuyển đổi cầu tự động + Trường hợp 1: Mất nguồn mồi từ + Trường hợp 2: Nhiệt độ cầu tăng 120°C do bộ giám sát và kiểm tra nhiệt độ U81(11-14) (U82(11-14)) đưa tới DI03 (DI07) của A01.V-A20 (Temperature Alarm Bridge *) chắc là VB_Brdg1_Temp_High (Bridge 1 Temperature High “Nhiệt độ cầu 1 (2) cao 120°C). Dẫn đến VB_Thyrtemp_High và VB_Bridge1_Fail và VB_Bridge_SummaryAlarm. + Trường hợp 3: Cháy cầu chì chắc là SB_Brdg1Fuse_Fail (Bridge 1 Fuse Blown “Cháy cầu chì của cầu 1 (2)). * Đã xuất các biến HTKT phần (List Configuration; ExcitationParams; From LCU; To LCU; Forcing; Actual Values; Bridge Fault Test; ) trong Hipase. * Bộ bảo vệ quá áp của máy phát phụ phía DC thông qua bộ điện trở R01 đặt tại tủ MKC12. - Khi ngừng tổ máy bình thường, quá trình dập từ bình thường MFF được thực hiện bởi quá trình nghịch lưu, khi Irotor ≤ 10% thì sẽ tới mạch điều khiển Q01 tại tủ MKC11 tác động ngắt dòng một chiều ngay lập tức từ TE1 qua G01 (G02) tới rotor MFF, đồng thời 2 cực rotor MFF với điện trở R01 để dập từ hoàn toàn (tiêu tán nốt năng lượng) cho máy phát phụ. - Khi điện áp của rotor máy phát phụ vượt quá ngưỡng tác động (≥ 800VDC) thì mạch điều khiển Q01 tại tủ MKC11 tác động ngắt dòng một chiều ngay lập tức từ TE1 qua G01 (G02) tới rotor MFF, đồng thời 2 cực rotor MFF với điện trở R01 để giảm điện áp trên rotor MFF, đồng thời xuất hiện tín hiệu cảnh báo “Rotor Over Voltage Alarm” và Cắt “Rotor Over Voltage Trip” trên màn hình chạm của Hipase kích từ phụ. Trên màn hình máy tính có tín hiệu HBH.U0*.Comm.Exc.Aux.DI.047 (<HBH> Unit* (Exc Aux Com) Rotor Over Voltage Alarm “Bảo vệ quá áp rotor MFF cảnh báo”) và … * Hệ thống mồi từ của máy phát phụ đặt tại tủ MKC12. - Hệ thống mồi từ ban đầu được lấy từ nguồn ắc quy 220VDC của nhà máy, qua aptomat Q110 tại tủ HB*BFA01, qua công tắc tơ mồi từ K02 tại MKC12 (khi K72 “Field Flash.DC Cont.On_Đóng côngtắctơ dập từ DC” tiếp), qua diode V21 và điện trở giới hạn R03 để tới rotor MFF. - Hệ thống kích từ đã sẵn sàng và tốc độ tổ máy ≥ 90% nđm. Lệnh đóng contactor mồi từ được thực hiện theo logic điều khiển của bộ điều khiển Hipase_E, lúc đó contactor mồi từ tiếp lại cấp dòng một chiều cho cuộn dây rotor. Khi dòng điện kích từ vượt quá 10%Ifđm thì tiếp điểm contactor sẽ mở ra, quá trình mồi từ kết thúc. * Màn hình “Operation Mode_Chế độ thao tác” của máy phát chính đặt tại tủ MKC…. - Nút “Bridge Operation_Thao tác cầu kích thích” ứng với biến (Bridge_Setup “Cài đặt cầu kích thích”) trong phần “Operation Mode_Chế độ thao tác” của Hipase máy phát chính. - Nút “Fan Operation_Thao tác quạt HT kích thích” ứng với biến (Fan_Mode “Chế độ quạt HT kích thích”) trong phần “Operation Mode_Chế độ thao tác” của Hipase máy phát chính.