Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương PLC
Đề Cương PLC
Đề Cương PLC
HỆ THỐNG PLC
ĐẶC ĐIỂM CÁC THIẾT BỊ LOGIC
Kí hiệu Chức năng Led thông báo Cần hằng số K để hoạt động
X Input Có Không
Y Output Có Không
M/S Cờ Không Không
T Bộ định thì (timer) Không Có
C Bộ đếm ( counter) Không Có
K Hằng số Không ---
OUT Ngõ ra Y, M, S, T, C
Lưu ý:
Dùng để thực hiện việc rẽ nhánh cho các tác vụ phía bên phải của nhánh ở phần thi hành.
Đối với mỗi lệnh MPS, thì phải có lệnh MPP tương ứng. Số cặp MPS-MPP phải luôn giới hạn
nhỏ hơn 11.
Lưu ý:
- Trong chương trình ladder, lệnh SET / RST luôn xuất hiện ở phía cuối nhánh (được nối trực
tiếp vào nhánh bên phải).
- Các tham số của lệnh SET / RST duy trì trạng thái của nó sau khi bị tác động.
- Lệnh RST còn được dùng để gán giá trị ‘không’ cho các thanh ghi (D, V, Z)
Lưu ý:
- Trong trường hợp muốn thực hiện một phần hay một số phần của chương trình thì lệnh MC và
MCR được dùng để phân đoạn chương trình.
- Lệnh MC gồm có tham số N – chỉ số tầng. Các tầng có thể được sử dụng lồng vào nhau. Tầng
0 là tầng cao nhất và tầng 7 là tầng thấp nhất.
- Lệnh MCR kết thúc một khối lệnh (tầng) có chỉ số N tương ứng. Khi một tầng kết thúc, thì các
tầng thấp hơn (được lồng trong đó) cũng bị kết thúc.
Lưu ý:
Đặt lệnh END vào trong chương trình sẽ bắt buộc chương trình đó kết thúc quá trình quét hiện
hành và thực hiện các quá trình cập nhật cho ngõ vào và ngõ ra.
- Mặc dù không luôn luôn cần thiết, nhưng sử dụng lệnh END làm cho chương trình được quét
nhanh hơn. Do đó làm tăng tốc độ thực thi các lệnh
- Với thao tác 16 bit, hai giá trị 16 bit nhân với
nhau sẽ cho kết quả là con số 32 bit và kết quả
Nhân hai giá trị. này được lưu vào [D +1] [D].
MUL - Nếu giá trị tính được vượt quá kích thước ở
tóan hạng đích, thì giá trị thực cũng sẽ bị cắt
bớt đi để phù hợp với kích thước toán hạng
đích.
Thực hiện phép chia giữa hai giá trị - [S1] ÷ [S2]
- Với thao tác 16 bit, hai giá trị 16 bit chia cho
DIV nhau thì sẽ cho kết quả là con số 16 bit. Sau
phép chia, số nguyên được lưu ở [D] và số dư
được lưu ở [D+1].
Tăng nội dung tóan hạng 1 đơn vị
INC
Thực hiện quay chuỗi bit sang trái - Khi lệnh này họat động, chuỗi bit của toán
RCL ‘n’ vị trí với carry bit hạng được quay sang trái n bit. MSB của chuỗi
Thực hiện copy và dịch chuyển - Lệnh này copy [n2] bit [S] vào [n1] bit [D].
chuỗi bit sang phải Mỗi lần thêm vào [n2] bit [S], dữ liệu hiện có
SFTR của [D] sẽ được dịch sang phải/ trái [n2] bit.
XỬ LÝ TỐC ĐỘ CAO
- Số xung [S2] được tạo ở thiết bị [D] với tần
Tạo ra một dãy xung với số xung số [S1] (Hz, 50% ON và 50% OFF).
và tần số xác định - Cờ M8029 sẽ ON khi dãy xung được tạo xong
PLSY và tự động OFF khi lệnh không được kích họat.
- Nếu K0 được sử dụng trong PLSY, thì xung
sẽ được tạo ra liên tục cho đến khi ngừng kích
họat lệnh.
- Một dãy xung liên tục được tạo ở thiết bị [D]
Tạo ra một dãy xung được điều khi lệnh này làm việc.
chế độ rộng - Thời gian một chu kỳ được xác định bởi [S ]2
PMW
(msec) .
- Thời gian để tín hiệu ở mức cao được xác định
bởi [S1] (msec) .
- Thiết bị [D] bị đảo trạng thái mỗi lần lệnh
Thực hiện đảo trạng thái hiện tại ALT được thực hiện. Điều này xảy ra ở mỗi lần
quét chương trình trừ khi lệnh xung được sử
ALT
dụng.
- Lệnh ALT thường được sử dụng để chuyển
đổi giữa hai chế độ họat động (start và stop)
Sự lựa chọn tín hiệu vào là dòng hay áp tương ứng với sự két nối ở ngõ vảo.
Ví dụ: Cài đặt khoảng input từ −10𝑉 đế𝑛 + 10𝑉 thì tín hiệu ra sẽ có giá trị từ
−2048 đế𝑛 2047 tức là 4096 giá trị.
Bộ nhớ đệm – BFM (Buffer memory)
Trước đọc giá trị phải đảm bảo khai báo và khởi tạo đúng kênh được chọn.
Đọc từ module thứ A | BFM thứ B | lưu vào biến nhớ DC | D lần
Tại BFM 1, chữ số đầu tiên sau chữ H khai báo cho Kênh số 4, và chữ số cuối cùng
khai báo cho Kênh số 1.
0: Khoảng cài đặt: −10𝑉 đế𝑛 + 10𝑉
2: Khoảng cài đặt: −20𝑚𝐴 đế𝑛 + 20𝑚𝐴
1: Khoảng cài đặt: +4𝑚𝐴 đế𝑛 + 20𝑚𝐴
3: Tắt Kênh
Ví dụ 1 lệnh khai báo: ---[TO K0 K0 H3310 K1]----
Câu lệnh này là Ghi vào Module thứ 𝟎 (module ngay kế bên PLC) BFM thứ 𝟎
(BFM khai báo) giá trị 𝐇𝟑𝟑𝟏𝟎 và ghi 𝟏 lần. Lúc này ta có các kênh được cài như
sau:
Kênh 1: Khoảng cài đặt: −10𝑉 đế𝑛 + 10𝑉
Kênh 2: Khoảng cài đặt: +4𝑚𝐴 đế𝑛 + 20𝑚𝐴
Kênh 3 và 4 TẮT
Y0
380V AC
Động cơ
M
2. Động cơ 2 chiều
3. Bơm nước
6. Quạt sấy
7. Xylanh
S1 S2 S5 S6
Y1 Y2 Y7 Y8
Sau các block chương trình STL khác phải đặt tên từ S10 vì từ S0 – S9 là dành cho hệ thống
do S0 set up
KHÓA:
Khóa là các điều kiện để có thể thực hiện chương trình STL thường là các nút nhấn, tiếp
điểm của cảm biến, ... với màu trắng là thường mở và đen là thường đóng.
Ví dụ: chương trình S10 sẽ được thực hiện nếu X1 được kích đóng hoặc sẽ bị ngắt nếu X0 được
kích mở
LỰA CHỌN:
M8002
S0
X0
X4 X3 X0
X3 X2 X1
Đối với đề bài yêu cầu nhiều tình huống, ta sẽ sử dụng cách lập sơ đồ lựa chọn như hình
trên với các khóa quyết định ta sẽ chọn chương trình nào thực hiện (tương ứng cho trường hợp
yêu cầu)
Đối với tương tác thực hiện kích hoạt cho chương trình STL khác (lệnh set), ta thể hiện qua
mũi tên phía dưới với các khóa điều khiên mong muốn (M26 như hình ví dụ). Chương trình con
STL khi thực hiện kích cho chương trình STL khác phía dưới sẽ ngừng hoạt động (***)
SƠ ĐỒ SFC VÍ DỤ:
M8002
S0
X0 X1
X20
S13 SET Y1 S10 S63 ZRST S0 S63
X17
RST Y1
X21 X20 M16
X21
S14 SET Y2 S11 Y6
M24
T0 RST Y0
X22 M26
S15 RST Y4 SET Y0
C0
X22
X24
S16 RST Y3
SET Y4
X24 X24
SET Y3
C0
S17 SET Y5
RST Y4
LỰA CHỌN:
Ví dụ chuyển phần lựa chọn của phần SFC ở trên sang STL.
Chú ý:
Ký hiệu khai báo nội dung chương trình STL dùng nét 2 gạch STL phía trên và trên chương
trình con phía dưới
Các khóa thường đóng thường mở thể hiện như lập trình ladder.
Dùng lệnh set để kích hoạt các chương trình STL khác để bảo đảm tính chất chương trình
con STL khi thực hiện kích cho chương trình STL khác phía dưới sẽ ngừng hoạt động (***)
NỘI DUNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH STL:
Ví dụ c block S16 của SFC của ví dụ trước như sau:
Tương tự trình bày nội dung hết tất cả các chương trình con STL đến S63 thì ta hoàn thành:
Viết chương trình điều khiển hệ thống hình trên. Sau khi thực hiện các bước câu 3, câu 4,
nhấn nút start chạy chương trình (stop dừng chương trình):
Nhấn nút start: Hệ thống băng tải xích hoạt động, vị trí 2 bơm nước hoạt động, sau khi nhiệt
độ các khu vực đủ (câu 4), Ghế được nhân viên móc vào tại vị trí 1, qua vị trí 2 rửa, qua vị trí số 3
sấy khô, tới vị trí 5 dừng Hệ thống băng tải xích, cơ cấu 4 tách móc treo và kẹp móc qua xích 2, đi
xuống nhúng vào thùng chứa nhựa lỏng đã được gia nhiệt, sau đó đi lên tới vị trí số 4 nhả kẹp do
cơ cấu cơ khí lại máng vào Hệ thống băng tải xích, Hệ thống băng tải xích tiếp tục di chuyển, qua
vị trí 6 sấy khô, qua vị trí 7 (ghế thành phẩm), qua vị trí 8 nhân viên lấy ghế thành phẩm ra khỏi
móc. Chu kỳ lập lại.