Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 40

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


---------------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY FPT TELECOM
(Chuyên Ngành: Công Nghệ Kĩ Thuật Máy Tính)
TÊN TIỂU LUẬN: TÌM HIỂU VỀ MẠNG FTTH

Giảng viên: Ts.Nguyễn Thị Thu


Học viên: Nguyễn Văn Luân
Mã Sinh Viên: 2019604581

Hà Nội – Năm 2023


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, trước hết em xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô bộ môn Viễn Thông và Mạng của Khoa Điện tử, Trường Đại học
Công Nghiệp Hà Nội đã trang bị vốn kiến thức cho em trong suốt quá trình
học tập. Điều đặc biệt là đó tạo điều kiện cho em được thực tập bên ngoài để
cọ xát thực tế, hoàn thiện kiến thức trong nhà trường.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty cổ
phần Viễn thông FPT đó chấp thuận cho em thực tập tại Công ty, tạo điều
kiện thuận lợi cho em được tham gia học hỏi và ứng dụng các kiến thức
mà em đã được học vào thực tế.
Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô để em có thể khắc phục
những
nhược điểm và ngày càng hoàn thiện mình hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học
Công Nghiệp Hà Nội, cán bộ, cùng nhân viên Công ty cổ phần Viễn Thông
FPT đó giúp đỡ em trong thời gian qua. Chúc các quý thầy cô, cán bộ, cùng
nhân viên Công ty luôn mạnh khỏe và thành đạt.

Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2023


Sinh viên: Nguyễn Văn Luân
Khoa: Điện tử -K14
MỤC LỤC
Chương I. giới THIỆU..............................................................................................5
1. Giới thiệu chung về FPT Telecom.........................................................................5
2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị.....................................................................................5
3. Các lĩnh vực hoạt động..........................................................................................6
4. Năng lực mạng lưới...............................................................................................6
5. Các dịch vụ triển khai............................................................................................7
Chương II. MÔ HÌNH TRIỂN KHAI MẠNG CUNG CẤP DỊCH VỤ FTTH..........8
1. Tìm hiểu chung về hệ thống FTTH.......................................................................8
1.1. Giới thiệu về FTTH............................................................................................8
1.2. Mô hình FTTH cơ bản......................................................................................8
1.3. Phân biệt các loại cáp quang...............................................................................9
1.4. Một số loại cáp quang.......................................................................................12
1.5. Các Thông số cần quan tâm..............................................................................13
1.6. Đầu nối quang..................................................................................................14
2. Hệ thống FTTH của FPT Telecom......................................................................16
2.1. Tổng quan về thiết bị........................................................................................16
2.2. Converter GPON..............................................................................................17
2.3. Modem AC1000C V2.......................................................................................17
2.4. SW- GS3012F..................................................................................................18
2.5. Module quang Zyxel LX-10.............................................................................18
2.6. Module quang Zyxel LX-20.............................................................................19
2.7. Các loại dây nhóy quang phổ biến....................................................................20
3. Hướng dẫn cài đặt FTTH....................................................................................21
3.1. Cách tháo lắp module quang.............................................................................21
3.2. Cách đấu gắn thiết bị........................................................................................23
3.3. Cách kiểm tra tín hiệu quang............................................................................23
3.4. Hướng dẫn Config Modem AC1000C V2........................................................24
Chương III. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẾ........................................................27
1. Hình ảnh của POP FTTH.....................................................................................27
2. Sơ đồ RING của POP27......................................................................................30
1
3. Hình ảnh về các thiết bị thi Công cáp quang và thiết bị khách hàng thực tế........33
Chương IV. TÓM TẮT CHUNG............................................................................36
1. Nội dung công việc được phân công...................................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................38

2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Cơ cấu tổ chức đơn vị FPT Telecom.........................................................5
Hình 1. 2 Mạng lưới đường trục của FPT Telecom...................................................7
Hình 2. 1. Mô hình một hệ thống FTTH....................................................................8
Hình 2. 2. Cấu tạo cáp quang.....................................................................................9
Hình 2. 3. Loose-tube (Dây cáp quang dựng ngoài trời).........................................10
Hình 2. 4. Tight-buffer (Dây cáp quang dựng trong nhà)........................................10
Hình 2.5. Các kiểu truyền sóng...............................................................................11
Hình 2. 6. Đường kính core, cladding của MM và SM............................................11
Hình 2. 7. Hai dạng truyền đơn Công và song Công...............................................12
Hình 2. 8. Các loại dây quang.................................................................................12
Hình 2. 9. Cáp dạng Ribbon và Zipcord..................................................................13
Hình 2. 10. Các loại đầu nối quang.........................................................................14
Hình 2. 11. Ferrule..................................................................................................14
Hình 2. 12. Các dạng điểm tiếp xúc của Ferrule......................................................15
Hình 2. 13. Mụ hình cơ bản FTTH của FPT............................................................16
Hình 2. 14 Thiết bị Converter GPON......................................................................17
Hình 2. 15 Modem AC1000C V2............................................................................17
Hình 2. 16 SW-GS3012F........................................................................................18
Hình 2. 17 Module quang Zyxel LX-10..................................................................18
Hình 2. 17 Module quang Zyxel LX-10..................................................................18
Hình 2. 18 Module quang Zyxel LX-20..................................................................19
Hình 2. 19 Dây nhảy LC/LC...................................................................................20
Hình 2. 20 Dây nhảy SC/SC....................................................................................20
Hình 2. 21 Dây nhảy LC/SC....................................................................................21
Hình 2. 22 Ảnh minh họa lắp module quang...........................................................22
Hình 2. 23 Ảnh minh họa tháo module quang.........................................................23
Hình 2. 24 Đấu lắp Converter..................................................................................23
Hình 2.25 Minh họa thông tin đăng nhập modem...................................................24
Hình 2. 26 Minh họa đăng nhập..............................................................................25
Hình 2. 27 Minh họa truy vấn thông tin modem......................................................25
3
Hình 2. 28 Minh họa cài đặt tên hiển thị Wifi.........................................................26
Hình 3. 1 Ảnh thực tế một POP dịch vụ FTTH.......................................................27
Hình 3. 2 DSLAM Zyxel IES 6000.........................................................................27
Hình 3. 3 Swich Zyxel GS-3012F cung cấp lease line cho kkhách hàng.................28
Hình 3. 4 Switch Zyxel MGS-3712F cung cấp lease line cho kkhách hàng............28
Hình 3. 5 Card ELC1220G-55 cung cấp cho thuê bao FTTH..................................29
Hình 3. 6 ODF dùng để phối quang cho thuê bao FTTH.........................................29
Hình 3. 7 Nguồn cho DSLAM Zyxel IES 6000.......................................................30
Hình 3. 8 Acquy dự phòng cho DSLAM Zyxel IES 6000.......................................30
Hình 3. 9 Sơ đồ đấu RING FTTH dựng Switch của FPT........................................31
Hình 3. 10 Sơ đồ đấu RING ADSL và FTTH dựng DSLAM..................................32
Hình 3. 15 Catset, Converter MC100FX-SC30-A và Modem TP-Link TL-
WR741ND............................................................................................................... 35

4
Chương I. GIỚI THIỆU
1. Giới thiệu chung về FPT Telecom
Được thành lập ngày 31/01/1997, Công ty cổ phần viễn thông FPT (FPT
Telecom) khởi đầu từ Trung tâm dịch vụ trực tuyến với 4 thành viên sáng lập cùng
sản phẩm mạng intranet đầu tiên ở Việt Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam –
TTVN”. Sau hơn 15 năm hoạt động, FPT Telecom đó trở thành một trong những
nhà cung cấp dịch vụ viễn Thông và Internet hàng đầu khu vực với hơn 3500 nhân
viên, 45 chi nhánh trong và ngoài nước.
2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị

Hình 1. 1 Cơ cấu tổ chức đơn vị FPT Telecom


5
 Trong đó, Trung tâm Phát triển và Quản lí hạ tầng (INF) có các nhiệm
vụ chính như sau:
- Tư vấn, thiết kế, hỗ trợ lắp đặt, bảo trỡ hệ thống hạ tầng viễn Thông của
Công ty và mạng LAN, WAN, dịch vụ ADSL, FTTH… theo yêu cầu của khách
hàng và đối tác.
- Thực hiện thẩm định, lập khái toán và lên phương án đầu tư các dự án do
công ty thực hiện
- Thực hiện Công tác đấu thầu, Công văn gửi các đối tác để thực hiện dự án.
- Quản lí các dự án mạng ngoại vi bao gồm mạng nội hạt và truyền dẫn
đường trục.
3. Các lĩnh vực hoạt động
 Các lĩnh vực hoạt động của FPT Telecom:
- Cung cấp hạ tầng mạng viễn Thông cho dịch vụ Internet băng Thông rộng.
- Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn Thông, Internet.
- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động.
- Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, Thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động.
- Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn Thông, Internet.
- Xuất nhập khẩu thiết bị viễn Thông và Internet.
4. Năng lực mạng lưới
 Có hệ thống mạng đường trục trên 64 tỉnh thành tại Việt Nam.
 Các điểm chuyển mạch thế hệ mới đặt tại: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí
Minh và Cần Thơ.
 Hệ thống mạng thế hệ mới NGN, hệ thống truyền dẫn hiện đại sử dụng
SDH (truyền dẫn quang), chuyển mạch IP (IP swiching), cáp quang, DWDM với
dung lượng 100Gbps.
 Mạch vòng cáp quang chuyển mạch tự động đảm bảo Thông tin liên lạc
thông suốt
 Hệ thống truyền dẫn họat động có dự phòngxác
 Nền tảng chuyển mạch đa dịch vụ MSSP (Multi-Service Switching
Platform) Có khả năng truyền tải đa dịch vụ như thoại, dữ liệu và hình ảnh…

6
Hình 1. 2 Mạng lưới đường trục của FPT Telecom

5. Các dịch vụ triển khai

Hiện nay, FPT Telecom đang cung cấp các sản phẩm, dịch vụ bao gồm:
- Internet băng rộng: Triple Play, FTTH.
- Kênh thuê riêng, tên miền, Email, lưu trữ Web, Trung tâm dữ liệu.
- Các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền Internet: Truyền hình trực tuyến
(OneTv), điện thoại cố định (VoIP), giám sát từ xa (IP Camera), chứng thực chữ ký
số (CA), điện toán đám mõy (Cloud Computing).
Với phương châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom luôn không
ngừng nghiên cứu và triển khai tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng
trên cùng một đường truyền Internet nhằm mang đến lợi ích tối đa cho khách hàng
sử dụng. Đồng thời, với việc đẩy mạnh hợp tác với các đối tác viễn thông lớn trên
thế giới, xây dựng các tuyến cáp quang quốc tế là những hướng đi được triển khai
mạnh mẽ để đưa các dịch vụ tiếp cận với thị trường toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị
thế của FPT Telecom nói riêng và các nhà cung cấp dịch vụ viễn Thông Việt Nam
núi chung.
7
Chương II. MÔ HÌNH TRIỂN KHAI MẠNG CUNG CẤP DỊCH
VỤ FTTH
1. Tìm hiểu chung về hệ thống FTTH
1.1. Giới thiệu về FTTH
FTTH là Công nghệ kết nối viễn Thông hiện đại trên thế giới với đường
truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của
khách hàng. Tính ưu việt của Công nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải
dữ liệu internet xuống/lớn (download/upload) ngang bằng với nhau, điều mà Công
nghệ ADSL trước đây chưa thực hiện được.
FTTH là một Công nghệ kết nối viễn Thông sử dụng cáp quang từ nhà cung cấp
dịch vụ tới địa điểm của khách hàng (văn phòng, nhà,… ). Công nghệ của đường truyền
được thiết lập trên cơ sở dữ liệu được truyền qua tín hiệu quang (ánh sáng) trong sợi cáp
quang đến thiết bị đầu cuối của khách hàng, tín hiệu được converter, biến đổi thành tín
hiệu điện, qua cáp mạng đi vào Broadband router. Nhờ đó, khách hàng có thể truy cập
internet bằng thiết bị này qua Có dây hoặc Không dây.
FTTH đặc biệt hiệu quả với các dịch vụ: Hosting Server riêng, VPN (mạng
riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VoD (xem
phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera với ưu
thế băng thông truyền tải dữ liệu cao, có thể nâng cấp lên băng thông lên tới 1Gbps,
an toàn dữ liệu, độ ổn định cao, không bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện, từ trường .
1.2. Mô hình FTTH cơ bản

Hình 2. 1. Mô hình một hệ thống FTTH

Hiện nay FTTH đã thay thế hoàn toàn ADSL. FTTH cung cấp 1 IP
tĩnh thích hợp với các doanh nghiệp, tổ chức triển khai dễ dàng các dịch vụ
8
trực tuyến như IP Camera, lưu trữ mail, truyền dữ liệu tốc độ cao...
1.3. Phân biệt các loại cáp quang
a) Giới thiệu chung về cáp quang
Cáp quang dùng ánh sáng truyền dẫn tín hiệu, do đó ít suy hao và thường được
dựng cho kết nối khoảng cách xa.
Cáp quang Có cấu tạo gồm dây dẫn trung tâm là sợi thủy tinh hoặc plastic đó
được tinh chế nhằm cho phép truyền đi tối đa các tín hiệu ánh sáng. Sợi quang được
tráng một lớp lót nhằm phản chiếu tốt các tín hiệu ánh sáng và hạn chế sự gẫy gập
của sợi cáp quang.
Sợi cáp quang được cấu tạo từ ba thành phần chính: lõi (core), lớp phản xạ
ánh sáng (cladding), lớp vỏ bảo vệ chính (primary coating hay cũn gọi coating,
primary buffer).
Core được làm bằng sợi thủy tinh hoặc plastic dùng truyền dẫn ánh sáng. Bao
bọc core là cladding – lớp thủy tinh hay plastic – nhằm bảo vệ và phản xạ ánh
sáng trở lại core. Primary coating là lớp vỏ nhựa PVC giúp bảo vệ core và
cladding không bị bụi, ẩm, trầy xước

Hình 2. 2. Cấu tạo cáp quang

Để phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau thì cáp quang được chia làm
hai loại chính: Cáp quang singlemode và multimode. Mỗi loại tương ứng với từng
mục đích khác nhau.
Dây cáp multimode được dùng rộng rãi trong việc truyền dữ liệu cự ly ngắn.
9
Thường được doanh nghiệp, cơ quan sử dụng cho hệ thống mạng nội bộ, truyền
thông trong công nghiệp, đèn soi y tế.
Dây multimode có kích thước lõi lớn hơn, khoảng 750nm-850nm. Và có khả
năng truyền trong khoảng cách dưới 2km. Có thể truyền cùng lúc 3 tia sáng với tốc
độ lớn lên đến 10G, thậm chí là 40G. Luồn được cống, treo hay chôn trực tiếp mà
không cần thay dây.
Bảo vệ sợi cáp quang là lớp vỏ ngoài gồm nhiều lớp khác nhau tùy theo cấu
tạo, tính chất của mỗi loại cáp. Nhưng có ba lớp bảo vệ chính là lớp chịu lực kéo
(strength member), lớp vỏ bảo vệ ngoài (buffer) và lớp áo giáp (jacket) - tùy theo tài
liệu sẽ Có tên gọi khác nhau. Strength member là lớp chịu nhiệt, chịu kéo căng,
thường làm từ các sợi Kevlar. Buffer thường làm bằng nhựa PVC, bảo vệ tránh va
đập, ẩm ưít. Lớp bảo vệ ngoài cựng là Jacket. Mỗi loại cáp, tùy theo yêu cầu sử
dụng sẽ có thêm các lớp jacket khác nhau. Jacket có khả năng chịu va đập, nhiệt và
chịu mài mòn, bảo vệ phần bên trong tránh ẩm ưít và các ảnh hưởng từ môi trường.
Có hai cách thiết kế khác nhau để bảo vệ sợi cáp quang là ống đệm không
chặt(loose-tube) và ống đệm chặt (tight buffer).
Loose-tube thường dùng ngoài trời (outdoor), cho phép chứa nhiều sợi quang
bên trong. Loose-tube giúp sợi cáp quang “giãn nở” trước sự thay đổi nhiệt độ, co
giãn tự nhiên, không bị căng, bẻ gập ở những chỗ cong.

Hình 2. 3. Loose-tube (Dây cáp quang dựng ngoài trời)

Tight-buffer thường dùng trong nhà (indoor), bao bọc khít sợi cáp quang (như
cáp điện), giúp dễ lắp đặt khi thi Công.

Hình 2. 4. Tight-buffer (Dây cáp quang dựng trong nhà)


10
Các tia sáng bên trong cáp quang Có hai kiểu truyền dẫn là đơn mốt
(Singlemode) và đa mốt (Multimode).
Cáp quang Singlemode (SM) có đường kính core khá nhỏ (khoảng 9µm), sử
dụng nguồn phát laser truyền tia sáng xuyên suốt vì vậy tín hiệu ít bị suy hao và có
tốc độ khá lớn. SM thường hoạt động ở 2 bước súng (wavelength) 1310nm,
1550nm.

Hình 2.5. Các kiểu truyền sóng

Cáp quang Multimode(MM) Có đường kính core lín hơn SM (khoảng 50àm,
62.5µm). MM sử dụng nguồn sáng LED (Light Emitting Diode) hoặc laser để
truyền tia sáng và thường hoạt động ở 2 bước súng 850nm, 1300nm; MM Có
khoảng cách kết nối và tốc độ truyền dẫn nhỏ hơn SM.
MM Có hai kiểu truyền: chiết xuất bước (Step index) và chiết xuất liên tục
(Graded index).
Các tia sáng kiểu Step index truyền theo nhiều hướng khác nhau vỡ vậy Có
mức suy hao cao và tốc độ khỏ chậm. Step index ít phổ biến, thường dựng cho cáp
quang POF.
Các tia sáng kiểu Graded index truyền dẫn theo đường cong và hội tụ tại
một điểm. Do đó Graded index ít suy hao và có tốc độ truyền dẫn cao hơn Step
index. Graded index được sử dụng khỏ phổ biến.

11
Hình 2. 6. Đường kính core, cladding của MM và SM

Truyền dẫn tín hiệu trên cáp quang có hai dạng đơn công (simplex) và song
Công (duplex). Simplex truyền tín hiệu chỉ 1 chiều. Duplex Có thể truyền nhận tín
hiệu 1 chiều bán song Công (half-Duplex) hoặc cả 2 chiều song Công toàn phần
(full-Duplex) ở cùng thời điểm tùy theo cách cấu hình.

Hình 2. 7. Hai dạng truyền đơn Công và song Công

Để đấu nối cáp quang vào bảng đấu dây (Patch panel) hoặc vào các cổng
vào/ra (input/output) trên các thiết bị truyền nhận quang, người ta thường sử
dụng dây nối quang một đầu có sẵn đầu nối (Pigtail) hoặc cả hai đầu có sẵn
đầu nối (Pathcor

a. Dây quang pigtail b. Dây quang pathcord


Hình 2. 8. Các loại dây quang

1.4. Một số loại cáp quang


- Ribbon: cáp quang dạng ruy-băng, chứa nhiều sợi quang bên trong.
- Zipcord: hai sợi quang Có vỏ ngoài liền nhau (như dây điện).

12
Hình 2. 9. Cáp dạng Ribbon và Zipcord

Bất kỳ giao tiếp quang nào cũng bao gồm 3 thành phần: nguồn phát, vật
truyền dẫn trung gian (cáp quang) và nguồn thu. Nguồn phát sẽ chuyển đổi tín hiệu
điện tử thành ánh sáng và truyền dẫn qua cáp quang. Nguồn thu chuyển đổi ánh
sáng thành tín hiệu điện tử.
Có hai loại nguồn phát là Laser và LED.
Laser ít tán sắc, cho phép truyền dẫn dữ liệu tốc độ nhanh, khoảng cách xa (trên
20km), dựng được cho cả Singlemode và Multimode nhưng chi phí cao, khó sử dụng.
LED tán sắc nhiều, truyền dẫn tốc độ chậm hơn, bù lại chi phí thấp, dễ sử
dụng, thường dùng cho cáp quang Multimode. LED dùng cho hệ thống có khoảng
cách ngắn hơn, Có thể sử dụng cho cả sợi quang thủy tinh, sợi quang plastic.
1.5. Các Thông số cần quan tâm
- Suy hao quang (Optical loss): lượng công suất quang (optical power) mất
trong suốt quá trình truyền dẫn qua cáp quang, điểm ghép nối. Ký hiệu dB.
- Suy hao phản xạ (Optical Return loss): ánh sáng bị phản xạ tại các điểm
ghép nối, đầu nối quang.
- xácSuy hao tiếp xúc (Insertion loss): giảm công suất quang ở hai đầu ghép
nối. Giá trị Thông thường từ 0,2dB - 0,5dB.
- Suy hao (Attenuation): mức suy giảm Công suất quang trong suốt quá trình
truyền dẫn trên một khoảng cách xác định. Ký hiệu dB/km.
- Ví dụ, với cáp quang Multimode ở bước sóng 850nm suy giảm 3dB/km,
trong khi ở bước sóng 1300nm chỉ suy giảm 1dB/km. Cáp quang Singlemode: suy
giảm 0,4dB/km ở 1310nm, 0,3dB/km ở 1550nm. Đầu nối (connector) suy giảm
0,5dB/cặp đấu nối. Điểm ghộp nối (splice) suy giảm 0,2 dB/điểm.
- Bước sóng (Wavelength): là chu kỳ di chuyển của sóng điện từ. Ký hiệu nm
(nanometer). Ánh sáng chúng ta nhìn thấy được có wavelength từ 400nm đến 700nm
13
(màu tím đến màu đỏ). Cáp quang sử dụng ánh sáng nằm trong vùng hồng ngoại có
wavelength lín hơn wavelength mà ta nhìn thấy – trong khoảng 850nm, 1300nm và
1550nm. Các bước sóng truyền dẫn quang được xác định dựa trên hai yếu tố nhằm khắc
phục tình trạng suy hao do năng lượng và vật liệu truyền dẫn: các bước sóng nằm trong
vùng hồng ngoại và các bước sóng không nằm trong vùng hấp thu, cản trở năng lượng
ánh sáng truyền dẫn (absorption) do tạp chất lẫn trong cáp quang từ quá trình sản xuất.
1.6. Đầu nối quang
Gồm nhiều thành phần kết hợp lại với nhau, chúng có nhiều kiểu như SC/PC,
ST/UPC, FC/APC... Nhưng có hai thành phần bạn cần quan tâm, đó là kiểu đầu nối
SC, ST, FC...và điểm tiếp xúc PC, UPC, APC.
SC (subscriber connector), ST (straight tip), FC (fiber connector) là các
kiểu đầu nối quang Có dạng hình vuông, hình tròn...

Hình 2. 10. Các loại đầu nối quang

Bên trong đầu nối là Ferrule, giúp bảo vệ và giữ thẳng sợi cáp quang. Ferrule
được làm bằng thủy tinh, kim loại, plastic hoặc gốm (ceramic) - trong đó chất liệu
gốm là tốt nhất.

14
Hình 2. 11. Ferrule

Đỉnh của ferrule được làm nhẵn (polish) với ba dạng điểm tiếp xúc chính PC
(Physical Contact), UPC (Ultra Physical Contact) và APC (Angled Physical
Contact), giúp đảm bảo chỗ ghộp nối Có ít ánh sáng bị mất hoặc bị phản xạ nhất.

Hình 2. 12. Các dạng điểm tiếp xúc của Ferrule

Dạng PC được vạt cong, sử dụng với các kiểu đầu nối FC, SC, ST. PC, có giá
trị suy hao phản xạ (optical return loss) là 40dB. Vì giá trị này khá cao, nên đã thúc
đẩy các nhà sản xuất tiếp tục Tìm kiếm các giải pháp tốt hơn.
UPC là giải pháp tiếp theo, nó cũng được vạt cong như PC nhưng giảm return
loss hơn. UPC Có giá trị return loss 50dB. UPC dùng với các đầu nối FC, SC,
ST, DIN, E2000.
APC được vạt chéo 8 độ, loại bỏ hầu hết sự phản xạ ở điểm ghép nối và có giá
trị return loss 60dB. Bạn nên lưu ý là khi đọc các thông số kỹ thuật quang đề cập
mức suy hao Có thể làm bạn dễ hiểu sai về dấu “+” và “-“.
Chẳng hạn, với kết quả tính toán, đo đạc mức độ suy hao là -40dB. Trên thông
số kỹ thuật có thể viết giá trị suy hao (loss values) là 40dB hoặc số đo mức phản xạ
là -40dB hay độ lợi (gain) là -40dB. Tất cả đều như nhau, do đó cần chỳ ý cách
viết để tránh hiểu sai.
Hiện nay, giá thành cáp quang và các phụ kiện quang đó thấp hơn so với cách
đây vài năm. Cùng với việc ứng dụng nhiều giải pháp như IP Camera, VoIP, Hội
nghị truyền hình qua mạng, kết nối mạng gigabit giữa các tòa nhà, văn phòng,
xưởng sản xuất; cáp quang đã trở thành lựa chọn số một cho việc triển khai hạ tầng
mạng đòi hỏi nhiều băng Thông và tốc độ cao.

15
2. Hệ thống FTTH của FPT Telecom

Hình 2. 13. Mụ hình cơ bản FTTH của FPT

2.1. Tổng quan về thiết bị

Hiện nay trên hệ thống FTTH của FPT sử dụng các thiết bị sau:
- Converter GPON
- Modem AC1000C V2
- SW GS3012F
- MODULE ZYXEL LX-10
- MODULE ZYXEL LX-20
- Các loại dây nhảy quang

16
2.2. Converter GPON

Converter là một thiết bị đặc biệt có tính năng chuyển dữ liệu được truyền
dưới dạng xung ánh sáng sang tín hiệu điện tương thích chuẩn 802.3 ( Ethernet)

Hình 2. 14 Thiết bị Converter GPON


Converter Có 1 port đồng và 1 khe cắm quang SFP.
Phụ thuộc vào khoảng cách của tuyến cáp quang ta Có thể sử dụng những loại
module quang khác nhau , với SFP multi-mode (550m), SFP single-mode (10Km ,
20Km, 70Km maximum)
Có thể hoạt động với các loại module chuẩn 802.3z 1000Base SX/LX ( port
quang 1Gbps)
2.3. Modem AC1000C V2

Hình 2. 15 Modem AC1000C V2

17
 Thông số kỹ thuật:
• Băng tần 2.4Ghz là băng tần truyền thống của các modem wifi chuẩn N đang có
• Băng tần 5.0Ghz là băng tần mời, có trong các modem chuẩn AC
• Tốc độ tối đa đạt khoảng 450Mpbs – 1300Mpbs
• 1 Port WAN
• 4 port LAN hỗ trợ Có thể đấu cáp chéo và cáp thẳng
• Điện áp hoạt động 12V-1000mA, 9W
• Modem hỗ trợ DHCP, NAT, firwall, DoS, fort Forwarding ,SNMP
V1,V2,Trap
• Mặc định cấu hình nhà sản xuất modem Có IP là 192.168.1.1/24
• NAT support 4096 sessions limited
• Wireless hỗ trợ các phương thức chứng thực như WEP, WPA,WPA2….
2.4. SW- GS3012F

Hình 2. 16 SW-GS3012F

Switch Zyxel GS3012F là loại SW hiện đang sử dụng cho hạ tầng FTTH
của FPT.
 Thông Số kỹ thuật :
- SW Có 12 port quang chuẩn SFP, trong đó 4 port 9,10,11,12 là port combo,
tức là vừa có thể gắn port quang hay port đồng (RJ45)
- Các port quang 1- 8 chạy với tốc độ 1000Mbps không hỗ trợ 10/100Mbps
- Port comboo 9-11 hỗ trợ 10/100/1000Mbps full duplex và half-duplex
2.5. Module quang Zyxel LX-10

Hình 2. 17 Module
18
quang Zyxel LX-10
 Thông số kĩ thuật
- Module Zyxel LX-10 hoạt động ở chế độ Single-mode , bước sóng 1310nm,
tầm xa 10km
- Điện áp hoạt động +3.3V (3.15~3.45V), 300mA
- Độ nhạy quang (Optical Receiver Sensitivity) 20dBm
- Đấu nối bằng dây nhảy quang LC
- Khoảng cách truyền dẫn và cáp tương ứng 62.5 µm MMF (multimode
fiber): 550m; 50µm MMF: 550m; 9µm SMF (Single mode fiber): 10km
- Class 1 lasser hoạt động ở môi trường thường; bước sóng ngắn
2.6. Module quang Zyxel LX-20

Hình 2. 18 Module quang Zyxel LX-20

- Module Zyxel 100LX-20 hoạt động ở chế độ Single mode ,bước sóng
1310nm, tầm xa 20Km
- Điện áp hoạt động +3.3V - 250mA
- Độ nhạy quang ( Optical Receiver Sensitivity) 30dBm
- Đấu nối bằng dây nhảy quang LC
- Khoảng cách truyền dẫn và cáp tương ứng 62.5 µm MMF (multimode
fiber): 550m; 50µm MMF: 550m; 9µm SMF (Single mode fiber): 10km
- Class 1 lasser hoạt động ở môi trường thường; bước sóng ngắn

19
2.7. Các loại dây nhóy quang phổ biến

 Dây nhảy LC/LC


Dây nhảy quang LC/LC, ta dùng đấu nối cho khách hàng FTTH chạy trên SW

Hình 2. 19 Dây nhảy LC/LC


3012F hoặc dùng đấu nối cho các khách hàng leaseline từ couplink trên ODF ra
converter khách hàng.
 Dây nhảy SC/SC

Hình 2. 20 Dây nhảy SC/SC

Dây nhảy SC/SC , đối với khách hàng FTTH chạy trên ELC1220-55 ta
cắt đôi dây nhảy trên để hàn nối vào cáp quang từ tập điểm kéo tới nhà khách
hàng và nối vào Converter GPON

20
 Dây nhảy LC/SC

Hình 2. 21 Dây nhảy LC/SC

Dây nhảy quang LC/SC thường dùng đấu nối cho các kkhách hàng
Leaseline (đấu từ couplink từ ODF ra Converter).
3. Hướng dẫn cài đặt FTTH

3.1. Cách tháo lắp module quang

Module quang sử dụng cho SW GS3012F phải sử dụng LX-10


chuẩn 1Gbps, Converter loại MC1000 hoặc MC1000-SFP-SP.
 Lắp module quang

Bvớc Thao tác


1 Mở vỏ đậy module quang
2 Gắn module quang vào port, mặt Có board mạch điện

hướng xuống
3 Kiểm tra đèn để xác định switch đó nhận module.
4 Cài chốt module và gắn dây quang vào.

21
Hình 2. 22 Ảnh minh họa lắp module quang

 Tháo module quang

Bvớc Thao tác


1 Lấy dây quang ra khỏi module
2 Mở chốt module.
3 Rút module quang ra khỏi port
4 Đậy module quang lại bằng vỏ bọc (thường đi kèm
với transceiver ban đầu trước khi sử dụng, gọi là
dust cover)

22
Hình 2. 23 Ảnh minh họa tháo module quang

3.2. Cách đấu gắn thiết bị

Hình 2. 24 Đấu lắp Converter


Các khách hàng FTTH thường sử dụng cáp quang 1FO, 2FO hoặc
4FO, đầu khách hàng dây quang sẽ được cắt và hàn vào 2 sợi dây nhảy LC
hoặc SC tùy vào đầu nối Converter của nhà cung cấp dịch vụ, sau khi hàn
xong dây nhảy, cáp và dây nhảy phải được gia cố trong hộp sắt chứa cáp để
bảo vệ cáp, dây nhảy sau đó đấu vào Converter, từ Converter ta đấu dây cáp
thẳng UTP đến Router P320-W.
3.3. Cách kiểm tra tín hiệu quang
Đèn Power sáng xanh thì Converter hoạt động bình thường, sáng đỏ hoặc

23
không sáng đèn thì Converter hư.
Khi Có tín hiệu quang thì đèn Link/Act sẽ sáng xanh, đèn FDX/COL sẽ sáng
vàng, khi Có traffic chạy qua thì đèn Link/Act sẽ chớp.
Đèn 100/1000 sáng vàng port chạy 100Mbps, sáng xanh port chạy 1000Mbps.
3.4. Hướng dẫn Config Modem AC1000C V2

 Bước 1: Tiến hành khởi động lại modem nếu không biết mật khẩu wifi
Ta triển khai reset modem Hub AC 1000F V2 bằng cách cắm nguồn cho thiết
bị khởi động chạy, sau đó nhấn vào nút reset trên thân của thiết bị, đợi thiết bị khởi
động lại trong khoảng chừng 30 giây rồi mới hoàn toàn có thể setup
Việc khởi động lại chỉ vận dụng khi bạn không biết mật khẩu wifi, và tên wifi còn
nếu bạn đã biết thì nhớ không cần phải làm bước này

Hình 2.25 Minh họa thông tin đăng nhập modem


 Bước 2: Tiến hành đăng nhập để cấu hình modem Hub AC 1000F V2
Trên điện thoại cảm ứng cảm ứng, máy tính bảng, bạn nhấn vào link wifi của
modem Hub AC1000C V2, thường mở màn là fpt telecom 2.4 Ghz sau đó nhập mật
khẩu mặc định dưới thân thiết bị .

24
Kế đến quay trở lại 1 trình duyệt web bất kỳ trên điện thoại, nhập vào thanh
công cụ dải địa chỉ IP là 192.168.1.1, kế đến nhập tên wifi là admin và mật khẩu
nằm dưới thiết bị.

Hình 2. 26 Minh họa đăng nhập


Bây giờ ta sẽ truy vấn vào phần thông số kỹ thuật kỹ thuật bên trong thiết bị
Hub AC 1000F V2
 Bước 3: Đổi tên wifi Hub AC 1000F V2

Hình 2. 27 Minh họa truy vấn thông tin modem


- Trên giao diện chọn Wireless Setup => chọn mục SSID bên tay trái màn hình

25
- Tại mục SSID Name bạn sẽ thấy tên wifi đang để là Fpt telecom-1A6E

Hình 2. 28 Minh họa cài đặt tên hiển thị Wifi

26
Chương III. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẾ

1. Hình ảnh của POP FTTH

Hình 3. 1 Ảnh thực tế một POP dịch vụ FTTH

Hình 3. 2 DSLAM Zyxel IES 6000


27
Hình 3. 3 Swich Zyxel GS-3012F cung cấp lease line cho kkhách hàng

Hình 3. 4 Switch Zyxel MGS-3712F cung cấp lease line cho kkhách hàng

28
Hình 3. 5 Card ELC1220G-55 cung cấp cho thuê bao FTTH

Hình 3. 6 ODF dùng để phối quang cho thuê bao FTTH

29
Hình 3. 7 Nguồn cho DSLAM Zyxel IES 6000

Hình 3. 8 Acquy dự phòng cho DSLAM Zyxel IES 6000

2. Sơ đồ RING của POP27


30
Hình 3. 9 Sơ đồ đấu RING FTTH dựng Switch của FPT

31
Hình 3. 10 Sơ đồ đấu RING ADSL và FTTH dựng DSLAM

32
3. Hình ảnh về các thiết bị thi Công cáp quang và thiết bị khách hàng thực tế

Hình 3. 11 Tập điểm dành cho thuê bao FTTH

Hình 3. 12 Máy hàn quang Single Fiber Fusion Splicer DVP-730

33
Hình 3. 13 Cáp quang 2FO dựng trong thi Công FTTH

Hình 3. 14 Catset dựng chứa mối hàn quang của sợi quang và dây nhảy

34
Hình 3. 15 Catset, Converter MC100FX-SC30-A và Modem TP-Link TL-
WR741ND

35
Chương IV. TÓM TẮT CHUNG

1. Nội dung công việc được phân công


 Tuần 1:
- Được giới thiệu cán bộ hướng dẫn đề tài.
- Tài liệu giới thiệu sơ lược về công ty được cung cấp đầy đủ, đọc kĩ tài liệu.
- Báo cáo sơ lược tuần 1 cho cán bộ hướng dẫn.
 Tuần 2:
- Tìm hiểu quy trình kĩ thuật và các công nghệ đang được áp dụng trên hạ tầng
FTTH của doanh nghiệp.
- Tài liệu chi tiết về kĩ thuật được cung cấp đầy đủ.
- Báo cáo sơ lược tuần 2 cho cán bộ hướng dẫn.
 Tuần 3:
- Tìm hiểu các thiết bị đang được sử dụng trên hạ tầng FTTH của doanh nghiệp.
- Được quan sát thực tế các thiết bị.
- Đọc tài liệu kĩ thuật thiết bị.
- Báo cáo sơ lược tuần 3 cho cán bộ hướng dẫn.
 Tuần 4:
- Tìm hiểu cách quy hoạch mạng FTTH, sơ đồ đấu RING FTTH, đi quan sát
thực tế việc thi công cáp quang.
- Báo cáo sơ lược tuần 4 cho cán bộ hướng dẫn.
 Tuần 5:
- Tham gia một vài công đoạn trong thi công cáp quang như cấu hình thiết bị
khách hàng.
- Báo cáo sơ lược tuần 5 cho cán bộ hướng dẫn.
 Tuần 6:
- Tổng hợp các tài liệu lý thuyết và thực tế để hiểu bao quát về hạ tầng FTTH.
- Đọc kĩ tài liệu tổng hợp.
- Báo cáo sơ lược tuần 6 cho cán bộ hướng dẫn.
 Tuần 7:
- Viết báo cáo thực tập.
- Báo cáo sơ lược tuần 7 cho cán bộ hướng dẫn.
36
 Tuần 8:
- Hoàn thiện báo cáo thực tập.
- Báo cáo và chỉnh sửa nội dung theo sự hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn.
2. Phương pháp thực hiện
- Nhận tài liệu được cung cấp từ cán bộ hướng dẫn.
- Đọc kĩ tài liệu được cung cấp.
- Tìm hiểu thêm kiến thức liên quan từ Internet để hiểu rõ các vấn đề.
- Trao đổi với cán bộ hướng dẫn về các vấn đề còn tồn tại trong quá trình tìm
hiểu đề tài.
- Tham gia vào các hoạt động thực tế về thi công, lắp đặt hạ tầng FTTH để
hiểu chi tiết hơn, củng cố kiến thức lý thuyết.
- Chú ý quan sát thiết bị và cách thức thi công các công đoạn của hạ tầng
FTTH.
- Tổng hợp các kiến thức lý thuyết và các hình ảnh thực tế để viết báo cáo thực tập.
- Trao đổi với cán bộ hướng dẫn để hoàn thiện báo cáo thực tập.
3. Kết quả đạt được
- Khái quát được lịch sử hình thành, phát triển và các loại hình dịch vụ Công
ty FPT Telecom đang triển khai.
- Hiểu rõ về hạ tầng FTTH đang được doanh nghiệp khai thác.
- Hoàn thiện kiến thức ở nhà trường từ việc tham gia thực tế một vài công
đoạn triển khai mҥng FTTH.
- Kinh nghiệm thực tế được cải thiện.
- Tạo được niềm đam mê công nghệ, không ngừng tìm tòi và học tập các công
nghệ mới trong lĩnh vực Viễn thông và Mạng.
4. Rút kinh nghiệm bản thân
- Kiến thức lý thuyết chưa đầy đủ nên hạn chế về việc đọc hiểu các tài liệu kĩ thuật.
- Kĩ năng thực hành còn yếu, chưa đáp ứng được tối đa yêu cầu cần thiết trong
thực hành.
- Cố gắng mạnh dạn hơn trong việc trao đổi công việc để hoàn thành tốt hơn
công việc được giao.
--------♦O♦--------

37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Trần Thị Thập (2012). Quản trị bán hàng. Nhà xuất bản Thông tin &
Truyền thông, Thành phố Hồ Chí Minh, 50-70.

2. Nghệ Nguyễn (2014). ‘Toàn cầu hóa’ là ‘từ khóa’ của FPT Telecom [Internet].
[trích dẫn ngày 24/02/2016]. Lấy từ: URL: http://chungta.vn.

3. Chu Thanh Hà (2016). Những cú vặn mình của FPT Telecom [Internet]. [trích
dẫn ngày 31/01/2016]. Lấy từ: URL: http://chungta.vn.

4. Nguyễn Văn (2016). FPT Telecom vững bước tuổi 19 [Internet]. [trích dẫn
ngày 20/01/2016]. Lấy từ: URL: http://chungta.vn.

5. CT (2010). FPT Telecom tái cấu trúc công ty [Internet]. [trích dẫn ngày
30/02/2016]. Lấy từ: URL: http://chungta.vn.

6. Nguyễn Văn (2016). FPT Telecom Sài Gòn tái cơ cấu toàn diện [Internet].
[trích dẫn ngày 25/02/2016]. Lấy từ: URL: http://chungta.vn.

7. Nguyễn Văn (2015). FPT Telecom Sài Gòn ‘chia đất’ cho nhân viên [Internet].
[trích dẫn ngày 29/02/2016]. Lấy từ: URL: http://chungta.vn.

8. Nghệ Nguyễn (2014). „Toàn cầu hóa‟ là từ khóa‟ của FPT Telecom [Internet].
[trích dẫn ngày 24/02/2016]. Lấy từ: URL: http://chungta.vn.

9. Bích Phạm (2015). Hướng dẫn sử dụng lưu đồ để truyền tải thông tin trực quan
và dễ hiểu [Internet]. [trích dẫn ngày 25/02/2016]. Lấy từ: URL:
http://www.saga.vn.

10. Nguyễn Văn Hiền (2015). Phần mềm và sơ đồ cơ cấu tổ chức [Internet].

[trích dẫn ngày 25/02/2016]. Lấy từ: URL: http://violet.vn/.

38

You might also like