Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022


MÔN: VẬT LÝ - LỚP 11 NÂNG CAO

I. Kiến thức trọng tâm


CHƯƠNG 5: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1. Từ thông. hiện tượng cảm ứng điện từ
❖ Phát biểu định nghĩa, viết biểu thức của từ thông.
❖ Phát biểu khái niệm hiện tượng cảm ứng điện từ.
❖ Phát biểu nội dung định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
❖ Phát biểu, viết biểu thức định luật Faraday về suất điện động cảm ứng.
2. Hiện tượng tự cảm.
❖ Trình bày khái niệm hiện tượng tự cảm.
❖ Viết công thức tính độ tự cảm của một ống dây.
❖ Viết biểu thức xác định suất điện động tự cảm.
CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
❖ Trình bày định nghĩa về: hiện tượng khúc xạ ánh sáng; chiết suất tuyệt đối; chiết suất tỉ đối.
❖ Phát biểu và viết biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
2. Phản xạ toàn phần
❖ Trình bày khái niệm phản xạ toàn phần.
❖ Trình bày điều kiện và ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.
CHƯƠNG 7: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC BỔ TRỢ CHO MẮT
1. Lăng kính
❖ Trình bày định nghĩa lăng kính và đặc điểm của tia sáng đơn sắc qua lăng kính.
❖ Viết các công thức về lăng kính.
2. Thấu kính
❖ Khái niệm và phân loại thấu kính.
❖ Trình bày đường truyền của các tia đặc biệt qua thấu kính.
❖ Viết các công thức xác định độ tụ, xác định vị trí, tính chất, chiều cao của ảnh qua thấu kính.
❖ Trình bày các trường hợp tạo ảnh đối với hai loại thấu kính.
3. Mắt và các tật của mắt
❖ Trình bày cấu tạo của mắt và sự điều tiết của mắt.

1
❖ Trình bày đặc điểm và cách khắc phục các tật của mắt.

4. Kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn.


❖ Trình bày công dụng, cấu tạo, cách ngắm chừng của kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn.
❖ Viết biểu thức xác định số bội giác đối với kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn khi ngắm
chừng ở vô cực.
II. Bài tập tự luận
Câu 1. Một khung dây dẫn hình chữ nhật có diện tích S = 500 cm2, ban đầu ở vị trí song song
với các đường sức của một từ trường đều có độ lớn B = 0,2 T. Khung quay đều trong thời gian Δt = 0,5
s đến vị trí vuông góc với đường sức từ. Xác định độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn
dây?
Câu 2. Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm2 gồm 40 vòng dây đặt trong từ
trường đều có cảm ứng từ từ B = 0,1 T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một
góc 30°. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây.
Câu 3. Một khung dây tròn bán kính 8 cm gồm 100 vòng dây được đặt trong từ trường đều. Cảm
ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 60°. Lúc đầu cảm ứng từ có giá trị bằng 0,05 T. Tìm suất
điện động cảm ứng trong khung nếu trong khoảng 0,05 s
a. cảm ứng từ tăng gấp đôi.
b. cảm ứng từ giảm đến 0.
Câu 4. Thủy tinh có chiết suất là n = . Một tia sáng truyền từ không khí vào thủy tinh.
a. Nếu chiếu tia sáng với góc tới là 45o thì góc khúc xạ trong thủy tinh là bao nhiêu?
b. Để tia sáng phản xạ vuông góc tia sáng khúc xạ thì góc tới có giá trị bao nhiêu?
Câu 5. Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n chưa biết
sang không khí với góc tới như hình vẽ. Cho biết α = 60o, β = 30o.
a. Tính chiết suất n của chất lỏng.
b. Tính góc α lớn nhất để tia sáng không thể ló sang môi trường không khí
phía trên.
Câu 6. Lăng kính có góc chiết quang A = 30o, chiết suất n = 1,6. Chiếu
vào mặt bên của lăng kính một tia sáng có góc tới i = 40o. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
Câu 7. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm.
Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a. Vật cách thấu kính 30 cm.
b. Vật cách thấu kính 10 cm.
Câu 8. Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 0,8 cm; thị kính có tiêu cự f2 = 6 cm;

2
khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 21,8 cm. Tính độ bội giác của kính trong trường hợp ngắm
chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25 cm.
Câu 9. Một người cận thị chỉ nhìn được những vật xa nhất cách mắt 50 cm.
a. Muốn nhìn được vật ở xa vô cùng mà không cần điều tiết thì phải đeo sát mắt kính số mấy?
b. Muốn nhìn được vật ở cách mắt 20 cm mà không cần điều tiết thì phải đeo kính sát mắt số mấy?
Câu 10. Một người mắt bình thường có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực.
a. Người đó dùng kính lúp quan sát một vật nhỏ trong trạng thái mắt không điều tiết thì độ bội giác thu
được là 5. Tính tiêu cự của kính lúp và xác định vị trí của vật so với kính.
b. Biết vị trí đặt vật gần kính nhất cách kính 3,5 cm. Xác định khoảng cách từ kính đến mắt và độ bội
giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
Câu 11. Vật kính của kính thiên văn học sinh có tiêu cự 90 cm. Thị kính là một thấu kính hội tụ
có tiêu cự 4 cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn trong trường hợp
ngắm chừng ở vô cực.
Câu 12. Một người cận thị có các điểm Cc, Cv cách mắt lần lượt là 10 cm và 50 cm. Người này
dùng kính lúp có độ tụ +10 dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính. Vật phải đặt trong khoảng nào
trước kính?
II. Bài tập trắc nghiệm
2.1. Phần cơ bản
Câu 0. Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm dịch chuyển lại
gần hoặc ra xa vòng dây kín?

Ic Ic Ic
v B. S N v C. v S N D. v S N
A. S N
Ic
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về từ thông?
A. Biểu thức định nghĩa của từ thông là Φ = B.S.cosα.
B. Đơn vị của từ thông là Vêbe (Wb).
C. Từ thông là một đại lượng đại số.
D. Từ thông là một đại lượng có hướng.
Câu 2. Đơn vị của từ thông có thể là
A. Tesla trên mét (T/m).
B. Tesla nhân với mét (T.m).
C. Tesla trên mét bình phương (T/m2).
D. Tesla nhân mét bình phương (T.m2).
Câu 3. Xét một nam châm thẳng đặt gần một vòng dây (C) đặt nằm ngang sao cho mặt phẳng

3
vòng dây vuông góc với trục của nam châm. Trường hợp nào sau đây từ thông qua vòng dây dẫn (C)
biến thiên?
A. Vòng dây (C) đứng yên, nam châm chuyển động xuống dưới.
B. Nam châm và vòng dây dẫn (C) cùng chuyển động đều từ dưới lên trên với vận tốc v.
C. Nam châm và vòng dây dẫn (C) cùng chuyển động đều từ trên xuống dưới với vận tốc v.
D. Nam châm và vòng dây dẫn (C) đứng yên.
Câu 4. Một khung dây hình tròn có diện tích S = 2 cm2 đặt trong từ trường có cảm ứng từ B = 5.10-2 T,
các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Từ thông qua mặt phẳng khung dây là
A. 10-1 Wb. B. 10-2 Wb. C. 10-3 Wb. D. 10-5 Wb.
Câu 5. Một khung dây hình vuông, cạnh dài 4 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 2.10 -5 T,
các đường sức từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc 600. Từ thông qua mặt phẳng khung
dây là
A. 1,6.10-6 Wb. B. 1,6.10-8 Wb. C. 3,2.10-8 Wb. D. 3,2.10-6 Wb
Câu 6. Một khung dây hình vuông có cạnh dài 5 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-5
T, mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc 300. Từ thông qua mặt phẳng khung dây nhận
giá trị nào sau đây?
A. 5.10-8 Wb. B. 5.10-6 Wb. C. 8,5.10-8 Wb. D. 8,5.10-6 Wb.
Câu 7. Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, được đặt vuông góc với các đường
sức từ của một từ trường đều có B = 4.10-3 T. Từ thông xuyên qua khung dây có giá trị là 10-4 Wb, chiều
rộng của khung dây nói trên là
A. 1 cm. B. 10 cm. C. 1 m. D. 10 m.
Câu 8. Một hình vuông có cạnh 5cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-4T. Từ
thông qua diện tích hình vuông đó bằng 10-6Wb. Góc α hợp bởi vectơ cảm ứng từ với pháp tuyến hình
vuông đó bằng
A. 900. B. 00. C. 300. D. 600.
Câu 9. Suất điện động cảm ứng trong mạch tỉ lệ với
A. độ lớn của từ thông qua mạch.
B. tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch.
C. độ lớn của cảm ứng từ.
D. thời gian xảy ra sự biến thiên từ thông qua mạch.
Câu 10. Một khung dây dẫn diện tích S đặt vuông góc với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ
B. Nếu trong thời gian 2 giây, cảm ứng từ giảm đi một nửa thì suất điện động cảm ứng trong khung có
độ lớn là
A. ec = B.S. B.ec = B.S/2. C. ec = B.S/4. D. ec = 2.B.S.
Câu 11. Một khung dây phẳng, diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều có

4
độ lớn cảm ứng từ B = 2.10-4 T, góc giữa là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây là 600. Làm
cho từ trường giảm đều về 0 trong thời gian 0,01 s. Độ lớn của suất điện động cảm ứng sinh ra trong
khung dây là
A. 2.10-2 V. B. 2.10-4 V. C. 2 V. D. 2.10-6 V.
Câu 12. Một khung dây hình chữ nhật kính gồm N = 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng S = 20 cm 2 đặt
trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc 600,
độ lớn cảm ứng từ B = 0,04 T, điện trở khung dây R = 0,2 Ω. Tính cường độ dòng điện xuất hiện trong
khung dây nếu trong thời gian 0,01 giây, cảm ứng từ giảm đều từ B đến 0.
A. 0,1 A. B. 0,4 A. C. 0,2 A. D. 0,3 A.
Câu 13. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng tự cảm không phải là hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Hiện tượng tự cảm không xảy ra ở các mạch điện xoay chiều.
C. Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến
thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
D. Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến
thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của từ trường bên ngoài mạch điện.
Câu 14. Đơn vị của độ tự cảm là
A. Vôn (V). B. Henry (H). C. Tesla (T). D. Vêbe (Wb).
Câu 15. Một ống dây hình trụ có độ tự cảm của ống dây khi đặt trong không khí là 0,1 H. Dòng điện
qua ống dây giảm đều từ 5 A về 0 trong thời gian 0,2 s. Suất điện động tự cảm suất hiện trong ống dây
có độ lớn là
A. 2,5 V. B. 5 V. C. 4 V. D. 3,5 V.
Câu 16. Khi nói về chiết suất của môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang lớn hơn so với môi trường chiết quang kém luôn nhỏ
hơn 1.
B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn 1.
C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường
2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.
D. Chiết suất tỉ đối của 2 môi trường luôn lớn hơn 1 vì tốc độ ánh sáng trong chân không là tốc độ lớn
nhất.
Câu 17. Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và nước là
A. n21 = n1/n2. B. n21 = n2/n1.
C. n21 = n2 - n1. D. n12 = n1 - n2.
Câu 18. Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước theo phương xiên góc với mặt nước thì
A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

5
C. góc khúc xạ luôn bằng góc tới. D. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.
Câu 19. Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì hầu như toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường chứa chùm ánh
sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém
chiết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
D. Góc giới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường chiết quang
kém với môi trường chiết quang hơn.
Câu 20. Chiếu một chùm tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi xảy ra hiện
tượng phản xạ toàn phần thì
A. cường độ ánh sáng của chùm khúc xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới.
B. cường độ ánh sáng của chùm tia phản xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới.
C. cường độ sáng của chùm tia phản xạ lớn hơn cường độ sáng của chùm tia tới.
D. cường độ sáng của chùm tia tới, chùm tia phản xạ và chùm tia khúc xạ bằng nhau.
Câu 21. Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?
A. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất
nhỏ hơn.
C. Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 22. Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là
4/3, chiết suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là
A. 41o48’. B. 48o35’. C. 62o44’. D. 38o26’.
Câu 23. Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ.
Tiết diện thẳng của lăng kính là hình
A. tròn. B. elip. C. tam giác. D. chữ nhật.
Câu 24. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc qua lăng kính tiết diện là tam giác đều với góc tới i1 = 450 thì góc
khúc xạ r1 bằng góc tới r2. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó là
A. 300. B. 450. C. 600. D. 900.
Câu 25. Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A. hai mặt bên của lăng kính.
B. tia tới và pháp tuyến.
C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.
D. tia ló và pháp tuyến.

6
Câu 26. Thấu kính phân kì là
A. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi.
B. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lồi và một mặt phẳng.
C. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm.
D. một khối chất trong suốt hình lăng trụ tam giác.
Câu 27. Thấu kính hội tụ là
A. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt luôn là các mặt cầu.
B. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lõm và một mặt phẳng.
C. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm.
D. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu, mặt cầu lồi có bán kính nhỏ hơn mặt cầu
lõm.
Câu 28. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là
A. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
B. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 29. Khi nói về sự tạo ảnh của vật qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Vật thật có thể cho ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
B. Vật thật có thể cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. Vật thật có thể cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
D. Vật thật có thể cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 30. Khi 0 < d < f, ảnh của vật qua thấu kính hội tụ là
A. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 31. Khi d > 2f, ảnh của vật qua thấu kính hội tụ là
A. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 32. Một thấu kính hội tụ có độ tụ +5 dp. Thấu kính này là
A. thấu kính phân kì có tiêu cự -5 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự -20 cm.
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm.
Câu 33. Đặt vật sáng cao 2cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự -12cm, cách thấu kính một đoạn 12cm.
Ảnh của vật qua thấu kính là
A. ảnh thật, ngược chiều và cách thấu kính 6 cm.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và cách thấu kính 12 cm.
C. ảnh ảo, cùng chiều với vật và cao 1 cm.

7
D. ảnh thật, ngược chiều với vật và cao 1 cm.
Câu 34. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp và cách thấu
kính một đoạn 30cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60 cm.
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60 cm.
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 20 cm.
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 20 cm.
Câu 35. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu
kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ của AB đến thấu kính là
A. 25 cm. B. 35 cm. C. 60 cm. D. 50 cm.
Câu 36. Đặt vật cao 2cm cách thấu kính hội tụ 16cm thu được ảnh cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến
thấu kính là
A. 8 cm. B. 16 cm. C. 64 cm. D. 72 cm.
Câu 37. Đặt vật cách thấu kính hội tụ tiêu cự 5cm thu được ảnh lớn gấp 5 lần vật và ngược chiều với
vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
A. 4 cm. B. 25 cm. C. 6 cm. D. 12 cm.
Câu 38. Để quan sát rõ các vật thì mắt phải điều tiết sao cho
A. độ tụ của mắt luôn giảm xuống.
B. ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
C. độ tụ của mắt luôn tăng lên.
D. ảnh của vật nằm giữa thuỷ tinh thể và võng mạc.
Câu 39. Điểm cực viễn (Cv) của mắt là
A. điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc khi mắt không điều tiết.
B. điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc khi mắt điều tiết tối đa.
C. điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc khi mắt điều tiết tối đa.
D. điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc khi mắt không điều tiết.
Câu 40. Khi nói về khoảng nhìn rõ của mắt, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực là mắt không tật.
B. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 50cm là mắt bị cận thị.
C. Mắt có khoảng nhìn từ 80cm đến vô cực là mắt bị viễn thị.
D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến vô cực là mắt bị tật cận thị.
Câu 41. Khi nói về các cách sửa tật của mắt, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Muốn sửa tật cận thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ phù hợp.
B. Muốn sửa tật viễn thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ phù hợp.

8
C. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính hội tụ, nửa
dưới là kính phân kì.
D. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa
dưới là kính hội tụ.
Câu 42. Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính thì
người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn
A. 0,5 m. B. 1 m. C. 1,5 m. D. 2 m.
Câu 43. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính (đeo sát mắt)
có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là
A. từ 13,3 cm đến 75 cm. B. từ 14,3 cm đến 75 cm.
C. từ 14,3 cm đến 100 cm. D. từ 13,3 cm đến 100 cm.
Câu 44. Kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B. thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn.
C. lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang nhỏ.
D. lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang là góc vuông.
Câu 45. Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không
có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận Đ = OCc. Công thức xác định có bội giác khi người đó
ngắm chừng ở vô cực là
A. G = f/Đ. B. G = Đ/2f. C. G = 2f/Đ. D. G = Đ/f.
Câu 46. Một người có điểm cực cận cách mắt 15cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một
vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +20 dp. Mắt đặt cách kính 10 cm. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước
kính để mắt có thể quan sát được?
A. Vật cách mắt từ 2,5cm đến 5cm. B. Vật cách mắt từ 0,025cm đến 0,5cm.
C. Vật cách mắt từ 16,7cm đến 10cm. D. Vật cách mắt từ 7,1cm đến 16,7cm.
Câu 47. Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Câu 48. Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách
giữa vật kính và thị kính là 12,5cm; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm
chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là
A. 200. B. 350. C. 250. D. 175.

9
Câu 49. Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 100cm và thị kính có tiêu cự 4cm. Số bội giác của
kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là
A. 20. B. 24. C. 25. D. 30.
Câu 50. Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự 1,2m, thị kính. Khi ngắm chừng ở vô cực,
số bội giác của kính là 30. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là
A. 120cm. B. 4cm. C. 124cm. D. 5,2m.
2.2. Phần nâng cao
Câu 51. Hai thanh ray dẫn điện đặt thẳng đứng, hai đầu trên nối với điện trở R = 0,5Ω;
phía dưới thanh kim loại MN có thể trượt theo hai thanh ray. Biết MN có khối lượng R

m = 10 g, dài l = 25 cm có điện trở không đáng kể. Hệ thống được đặt trong từ trường
B
đều B = 1 T có hướng như hình vẽ, lấy g = 10 m/s2, sau khi thả tay cho MN trượt trên
M N
hai thanh ray, một lúc sau nó đạt trạng thái chuyển động thẳng đều với vận tốc v bằng
bao nhiêu?
A. 0,2m/s B. 0,4m/s C. 0,6m/s D. 0,8m/s
Câu 52. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. Sau thấu kính L1 đoạn x (cm) là một thấu kính phân kì
L2 cùng trục chính L1. Vật sáng CD đặt vuông góc trục chính ở trước L1 và cách đoạn L1 đoạn d1 = 30
cm. Chọn kết luận đúng.
A. Ảnh cuối cùng cho bởi hệ ở xa vô cực.
B. Ảnh cuối cùng cho bởi hệ cùng chiều vật CD.
C. Ảnh cuối cùng cho bởi hệ ngược chiều vật CD.
D. Ảnh cuối cùng cho bởi hệ là ảnh thật.
Câu 53. Một lăng kính có tiết diện là tam giác ABC vuông tại B. Chiết suất của lăng kính n = 1,41.
Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên AC của lăng kính với góc tới i=450, tia ló ra khỏi lăng kính
vuông góc với mặt bên AB. Góc chiết quang A của lăng kính là
A. 300. B. 600. C. 450. D. 200.
Câu 54. Một người có điểm cực viễn cách mắt OCv = 30 cm. Để có thể nhìn thấy ảnh của mắt mà mắt
không điều tiết thì phải đứng cách gương phẳng khoảng bao nhiêu?
A. 30 cm. B. 15 cm. C. 60 cm. D. 18 cm.
Câu 55. Mắt một người có giới hạn nhìn rõ 10 cm đến 100 cm đặt mắt sát sau thị kính của một kính
hiển vi để quan sát. Biết vật kính có tiêu cự 10 mm, thị kính có tiêu cự 8 cm và đặt cách nhau 15 cm.
Vật phải đặt trước vật kính trong khoảng
A. 205/187 đến 95/86 cm. B. 1 cm đến 8 cm.
C. 10 cm đến 100 cm. D. 10 cm đến 100 cm.

----------- Hết --------

10

You might also like