Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 843

Phân

STT Từ vựng
biệt

Phân
biệt
1 "哀求 哀求, 恳求
" và
"恳求"

Phân
biệt
2 "名" 个,口
và "口
"

Phân
biệt
3 "伤疤" 伤疤,伤痕
và "伤
痕"

Phân
biệt
4 "偏僻" 偏僻,偏远
và "偏
远"
Phân
biệt
5 "忘掉" 忘掉,忘却
và "忘
却"

Phân
biệt
6 "个" 个,名
và "名
"

Phân
biệt
"和谐" 和谐,协调
và "协
调"

Phân
biệt
3 "位" 位,名
và "名
"

Phân
biệt
9 "挨 " 挨, 受
và "受
"
Phân
biệt
4 "矮 " 矮, 低
và "低
"

Phân
biệt
11 "哀求 哀求, 恳求
" và
"恳求"

Phân
biệt
5 "爱" 爱, 热爱
và "热
爱"

Phân
biệt
13 "爱戴" 爱戴, 敬爱
và "敬
爱"

Phân
biệt
6 "爱好" 爱好, 喜欢
và "喜
欢"
Phân
biệt
15 "爱护" 爱护, 保护
và "保
护"

Phân
biệt
7 "爱护" 爱护, 爱惜
và "爱
惜"

Phân
biệt
17 "爱惜" 爱惜, 珍惜
và "珍
惜"

Phân
biệt
8 "碍事" 碍事, 影响
và "影
响"
Phân
biệt
19 "安定" 安定, 稳定
và "稳
定"

Phân
biệt
9 "安静" 安静, 清静
và "清
静"

Phân
biệt
"交替" 交替, 代替
và "代
替"

Phân
biệt
"平日" 平日, 平时
và "平
时"
Phân
biệt
"险峻" 险恶, 险峻
và "险
恶"

Phân
biệt
24 "安排" 安排, 安置
và "安
置"
Phân
biệt
10 "安心" 安心, 放心
và "放
心"

Phân
biệt
26 "按" 按, 按照
và "按
照"

Phân
biệt
"迷失" 迷失, 丢失
và "丢
失"
Phân
biệt
11 "依照" 依照,按照
và "按
照"

Phân
biệt
29 "按时" 按时, 按期
và "按
期"

Phân
biệt
12 "按时" 按时, 及时
và "及
时"
Phân
biệt
31 "暗" 暗, 黑
và "黑
"

Phân
biệt
13 "暗暗" 暗暗, 悄悄
và "悄
悄"

Phân
biệt
33 "暗暗" 暗暗, 偷偷
và "偷
偷"
Phân
biệt
14 "昂贵" 昂贵, 贵
và "贵
"

Phân
biệt
"深邃" 深邃, 深奥
và "深
奥 "

Phân
biệt
36 "奥秘" 奥秘, 秘密
và "秘
密"

Phân
biệt
15 "巴结" 巴结, 奉承
và "奉
承"
Phân
biệt
38 "把" 把, 被
và "被
"

Phân
biệt
"祝贺" 祝贺, 祝愿
và "祝
愿"
Phân
biệt
"主动" 主动, 自动
và "自
动"
Phân
biệt
16 "各自" 各自,各个
và "各
个"
Phân
biệt
42 "把握" 把握, 掌握
và "掌
握"
So sánh
"增长
17 ()" và 增长, 增加
"增加
()"

Phân
biệt
44 "霸占" 霸占, 侵占
và "侵
占"
Phân
biệt
18 "白" 白, 白白
và "白
白"
Phân
biệt
46 "摆" 摆, 放
và "放
"
Phân
biệt
19 "摆动" 摆动, 摇动
và "摇
动"

Phân
biệt
48 "败" 败, 失败
và "失
败"
Phân
biệt
20 "拜访" 拜访, 拜会
và "拜
会"
Phân
biệt
50 "颁布" 颁布, 公布
và "公
布"

Phân
biệt
21 "自己" 亲自, 自己
và "亲
自"

Phân
biệt
"亲身 亲自, 亲身
" và
"亲自"

Phân
biệt
53 "颁发" 颁发, 发
và "发
"
Phân
biệt
"结局" 结局, 下场
và "下
场"

Phân
biệt
22 "搬" 搬, 搬运
và "搬
运"

Phân
biệt
"指示" 指示, 指点
và "指
点 "

Phân
biệt
57 "办" 办, 办理
và "办
理"
Phân
biệt
23 "办法" 办法, 方法
và "方
法"
Phân
biệt
24 "帮" 帮, 帮助
và "帮
助"

Phân
biệt
60 "帮忙" 帮忙, 帮助
và "帮
助"

Phân
biệt
25 "帮助" 帮助, 协助
và "协
助"
Phân
biệt
62 "绑" 绑, 捆
và "捆
"
Phân
biệt
26 "棒" 棒, 强
và "强
"
Phân
biệt
64 "包" 包, 包装
và "包
装"
Phân
biệt
27 "包含" 包含, 包括
và "包
括"
Phân
biệt
66 "包围" 包围, 围
và "围
"
Phân
biệt
28 "饱和" 饱和, 饱满
và "饱
满"

Phân
biệt
68 "饱满" 饱满, 丰满
và "丰
满"

Phân
biệt
29 "宝贵" 宝贵, 珍贵
và "珍
贵"

Phân
biệt
"制造" 制造, 制作
và "制
作"
Phân
biệt
71 "留念" 留念,纪念
và "纪
念"
Phân
biệt
30 "保存" 保存, 保管
và "保
管"

Phân
biệt
73 "保存" 保存, 保留
và "保
留"

Phân
biệt
31 "保卫" 保卫, 捍卫
và "捍
卫"
Phân
biệt
75 "保证" 保证, 保障
và "保
障"
Phân
biệt
32 "报" 报, 报纸
và "报
纸"
Phân
biệt
77 "报仇" 报仇, 报复
và "报
复"
Phân
biệt
33 "抱" 抱, 拥抱
và "拥
抱"

Phân
biệt
79 "抱" 抱, 搂
và "搂
"
Phân
biệt
34 "抱歉" 抱歉, 道歉
và "道
歉"
Phân
biệt
81 "抱怨" 抱怨, 埋怨
và "埋
怨"
Phân
biệt
35 "暴露" 暴露, 揭露
và "揭
露"
Phân
biệt
83 "暴露" 暴露, 泄露
và "泄
露"
Phân
biệt
36 "爆" 爆, 爆炸
và "爆
炸"
Phân
biệt
85 "杯" 杯, 杯子
và "杯
子"

Phân
biệt
37 "悲哀" 悲哀, 悲伤
và "悲
伤"

Phân
biệt
"上车" 上车, 坐车
và "坐
车"
Phân
biệt
88 "悲伤" 悲伤, 悲痛
và "悲
痛"

Phân
biệt
"真的
真的吗, 真的假
吗?"

và "真
的假的
?"

Phân
biệt
"疲惫" 疲惫, 疲倦
và "疲
倦"
Phân
biệt
38 "北" 北, 北边
và "北
边"

Phân
biệt
"北
北边, 北方, 北
92 边",

"北方"
và "北
部"
Phân
biệt
39 "背叛" 背叛, 叛变
và "叛
变"
Phân
biệt
94 "背诵" 背诵, 朗诵
và "朗
诵"
Phân
biệt
"被",
40 被, 让, 叫
"让"
và "叫
"
Phân
biệt
96 "被动" 被动, 被迫
và "被
迫"
Phân
biệt
"当中" 当中, 其中
và "其
中"

Phân
biệt
41 "奔" 奔, 奔跑
và "奔
跑"

Phân
biệt
99 "本来" 本来, 原来
và "原
来"

Phân
biệt
42 "本领" 本领, 本事
và "本
事"
Phân
biệt
101 "本能" 本能, 本性
và "本
性"
Phân
biệt
43 "本人" 本人, 自己
và "自
己"
Phân
biệt
103 "本性" 本性, 本质
và "本
质"
Phân
biệt
44 "笨" 笨, 傻
và "傻
"
Phân
biệt
105 "崩溃" 崩溃, 瓦解
và "瓦
解"

Phân
biệt
45 "蹦" 蹦, 跳
và "跳
"

Phân
biệt
107 "逼近" 逼近, 靠近
và "靠
近"
Phân
biệt
46 "逼迫" 逼迫, 强迫
và "强
迫"

Phân
biệt
109 "比方" 比方, 比如
và "比
如"

Phân
biệt
47 "比较" 比较, 比
và "比
"

Phân
biệt
111 "比较" 比较,较
và "较
"
Phân
biệt
48 "比赛" 比赛, 竞赛
và "竞
赛"

Phân
biệt
113 "必" 必, 必须
và "必
须"
Phân
biệt
49 "必将" 必将, 将
và "将
"
Phân
biệt
115 "必然" 必然, 自然
và "自
然"

Phân
biệt
50 "必需" 必需, 必须
và "必
须"

Phân
biệt
117 "必要" 必要, 必须
và "必
须"
Phân
biệt
51 "毕竟" 毕竟, 到底
và "到
底"

Phân
biệt
119 "毕业" 毕业, 结业
và "结
业"
Phân
biệt
52 "闭" 闭, 关
và "关
"

Phân
biệt
121 "弊病" 弊病, 弊端
và "弊
端"
Phân
biệt
53 "避" 避, 躲
và "躲
"
Phân
biệt
123 "避免" 避免, 免
và "免
"
Phân
biệt
54 "避免" 避免, 防止
và "防
止"
Phân
biệt
"边
125 疆", 边疆, 边界, 边

"边界"
và "边
境"
Phân
biệt
55 "编" 编, 编辑
và "编
辑"
Phân
biệt
127 "鞭策" 鞭策, 鼓励
và "鼓
励"

Phân
biệt
56 "便" 便, 就
và "就
"
Phân
biệt
129 "便利" 便利, 方便
và "方
便"

Phân biệt
57 "便于" và 便于, 以便
"以便""

Phân
biệt
"变",
131 变, 变化, 改变
"变化"
và "改
变"

Phân
biệt
58 "变动" 变动, 变迁
và "变
迁"
Phân
biệt
133 "变革" 变革, 改变
và "改
变"

Phân
biệt
59 "变化" 变化, 变换
và "变
换"

Phân
biệt
"安宁" 安宁, 安定
và "安
定"

Phân
biệt
136 "遍" 遍, 次
và "次
"
Phân
biệt
60 "辨认" 辨认, 辨别
và "辨
别"
Phân
biệt
138 "辩护" 辩护, 辩解
và "辩
解"
Phân
biệt
61 "辩论" 辩论, 争论
và "争
论"

Phân
biệt
"柔和" 柔和 , 柔软
và "柔
软"

Phân
biệt
141 "标题" 标题, 题目
và "题
目"

Phân
biệt
62 "标志" 标志, 记号
và "记
号"
Phân
biệt
143 "表达" 表达, 表示
và "表
示"

Phân
biệt
63 "显示" 显示, 显得
và "显
得"

Phân
biệt
145 "表演" 表演, 演
và "演
"

Phân
biệt
64 "表扬" 表扬, 表彰
và "表
彰"

Phân
biệt
65 "别的" 别的, 另外
và "另
外"
Phân
biệt
148 "别的" 别的, 别
và "别
"
Phân
biệt
66 "别的" 别的, 另
và "另
"

Phân
biệt
150 "别人" 别人, 他人
và "他
人"

Phân
biệt
67 "兵" 兵, 战士
và "战
士"

Phân
biệt
152 "并" 并, 并且
và "并
且"

Phân
biệt
68 "并列" 并列, 并排
và "并
排"
Phân
biệt
154 "病号" 病号, 病人
và "病
人"
Phân
biệt
69 "播放" 播放, 播送
và "播
送"

Phân
biệt
156 "驳斥" 驳斥, 驳
và "驳
"

Phân
biệt
70 "不必" 不必, 不用
và "不
用"

Phân
biệt
158 "不必" 不必, 未必
và "未
必"
Phân
biệt
71 "不错" 不错, 好
và "好
"

Phân
biệt
160 "不但" 不但, 不仅
và "不
仅"
Phân
biệt
72 "不断" 不断, 不停
và "不
停"
Phân
biệt
162 "不够" 不够, 不足
và "不
足"
Phân
biệt
73 "不顾" 不顾, 不管
và "不
管"
Phân
biệt
164 "不过" 不过, 但是
và "但
是"

Phân
biệt
74 "必然" 必然,一定
và "一
定"

Phân
biệt
166 "必定" 必定,一定
và "一
定"

Phân
biệt
"不见
75 不见得, 不一定
得" và
"不一
定"
Phân
biệt
168 "不愧" 不愧, 无愧
và "无
愧"

Phân
biệt
76 "势必" 势必, 一定
và "一
定"

Phân
biệt
170 "不料" 不料, 没想到
và "没
想到"

Phân
biệt
77 "不论" 不论, 不管
và "不
管"

Phân
biệt
"不像
172 不像话, 不像样
话" và
"不像
样"
Phân
biệt
"不在
78 不在乎, 无所谓
乎" và
"无所
谓"
Phân
biệt
174 "不至 不至于, 不会
于" và
"不会"
Phân
biệt
79 "补充" 补充, 补
và "补
"
Phân
biệt
176 "补课" 补课, 补习
và "补
习"

Phân
biệt
80 "补助" 补助, 补贴
và "补
贴"

Phân
biệt
178 "捕" 捕, 捕捉
và "捕
捉"
Phân
biệt
81 "不" 不, 没{有}
và "没
{有}"

Phân
biệt
180 "不比" 不比, 没有
và "没
有"
Phân
biệt
82 "不曾" 不曾, 未曾
và "未
曾"

Phân
biệt
182 "不得 不得不, 只好
不" và
"只好"

Phân
biệt
"不得
83 不得了, 了不得
了" và
"了不
得"
Phân
biệt
"不得
184 不得已, 没办法
已" và
"没办
法"

Phân
biệt
"不得
84 不得已, 不得不
已" và
"不得
不"

Phân
biệt
186 "不法" 不法, 非法
và "非
法"

Phân
biệt
85 "不公" 不公, 不平
và "不
平"

Phân
biệt
188 "不解" 不解, 不懂
và "不
懂"
Phân
biệt
86 "不堪" 不堪, 不能
và "不
能"
Phân
biệt
190 "不可" 不可, 不行
và "不
行"
Phân
biệt
87 "不良" 不良, 不好
và "不
好"
Phân
biệt
192 "不如" 不如, 不及
và "不
及"

Phân
biệt
88 "不时" 不时, 经常
và "经
常"

Phân
biệt
194 "不停" 不停, 不住
và "不
住"
Phân
biệt
89 "不由 不由得, 不禁
得" và
"不禁"

Phân
biệt
"不怎 不怎么, 不怎么
196
么" và 样
"不怎
么样"

Phân
biệt
"不怎
90 不怎么样, 不好
么样"
và "不
好"

Phân
biệt
"怎么 怎么样,什么
198
样" và 样
"什么
样"
Phân
biệt
91 "不只" 不只, 不仅
và "不
仅"
Phân
biệt
200 "布置" 布置, 部署
và "部
署"
Phân
biệt
92 "步伐" 步伐, 步子
và "步
子"

Phân
biệt
202 "擦" 擦, 擦拭
và "擦
拭"

Phân
biệt
93 "猜" 猜, 猜测
và "猜
测"
Phân
biệt
204 "猜测" 猜测, 猜想
và "猜
想"
Phân
biệt
94 "才" 才, 就
và "就
"
Phân
biệt
206 "才能"
và "才
干"
Phân
biệt
95 "财产" 财产, 财富
và "财
富"
Phân
biệt
"采
采取, 采纳, 采
208 取","

采纳"
và "采
用"
Phân
biệt
96 "彩色" 彩色, 颜色
và "颜
色"

Phân
biệt
210 "参观" 参观, 访问
và "访
问"

Phân
biệt
97 "参加" 参加, 参与
và "参
与"
Phân
biệt
"参
212 看"," 参看, 参阅, 参

参阅"
và "参
照"
Phân
biệt
98 "残酷" 残酷, 残忍
và "残
忍"
Phân
biệt
214 "惭愧" 惭愧, 羞愧
và "羞
愧"
Phân
biệt
99 "仓促" 仓促, 匆忙
và "匆
忙"

Phân
biệt
216 "藏" 藏, 躲
và "躲
"

Phân
biệt
100 "操练" 操练, 训练
và "训
练"
Phân
biệt
218 "操心" 操心, 操劳
và "操
劳"

Phân
biệt
101 "操纵" 操纵, 操作
và "操
作"
Phân
biệt
220 "草地" 草地, 草原
và "草
原"

Phân
biệt
102 "测量" 测量, 测验
và "测
验"
Phân
biệt
222 "测试" 测验, 测试
và "测
验"
Phân
biệt
103 "曾经" 曾经, 曾
và "曾
"

Phân
biệt
224 "曾经" 曾经, 已经
và "已
经"

Phân
biệt
104 "差别" 差别, 区别
và "区
别"
Phân
biệt
226 "差错" 差错, 错误
và "错
误"
Phân
biệt
105 "查" 查, 检查
và "检
查"
Phân
biệt
228 "查处" 查处, 查获
và "查
获"
Phân
biệt
106 "查阅" 查阅, 查看
và "查
看"
Phân
biệt
230 "诧异" 诧异, 惊讶
và "惊
讶"
Phân
biệt
107 "差" 差, 少
và "少
"
Phân
biệt
232 "差点 差点儿, 几乎
儿" và
"几乎"

Phân
biệt
108 "差不 差不多,几乎
多" và
"几乎"

Phân
biệt
234 "搀" 搀, 扶
và "扶
"
Phân
biệt
109 "缠" 缠, 绕
và "绕
"
Phân
biệt
236 "产生" 产生, 生产
và "生
产"
Phân
biệt
110 "阐明" 阐明, 说明
và "说
明"
Phân
biệt
238 "阐述" 阐述, 叙述
và "叙
述"

Phân
biệt
111 "颤动" 颤动, 颤抖
và "颤
抖"
Phân
biệt
240 "长处" 长处, 优点
và "优
点"
Phân
biệt
112 "长久" 长久, 长远
và "长
远"
Phân
biệt
242 "尝" 尝, 吃
và "吃
"
Phân
biệt
113 "常" 常, 常常
và "常
常"
Phân
biệt
244 "常常" 常常, 往往
và "往
往"

Phân
biệt
114 "偿还" 偿还, 还
và "还
"
Phân
biệt
246 "厂家" 厂家, 厂商
và "厂
商"
Phân
biệt
115 "场合" 场合, 场所
và "场
所"
Phân
biệt
248 "唱歌" 唱歌, 歌唱
và "歌
唱"
Phân
biệt
116 "抄" 抄, 抄写
và "抄
写"
Phân
biệt
250 "钞票" 钞票, 钱
và "钱
"

Phân
biệt
117 "超过" 超过, 超越
và "超
越"

Phân
biệt
252 "朝" 朝, 向
và "向
"
Phân
biệt
118 "嘲笑" 嘲笑, 讽刺
và "讽
刺"

Phân
biệt
254 "潮" 潮, 潮湿
và "潮
湿"
Phân
biệt
119 "吵" 吵, 吵架
và "吵
架"
Phân
biệt
256 "吵" 吵, 吵闹
và "吵
闹"
Phân
biệt
120 "吵" 吵, 争吵
và "争
吵"
Phân
biệt
258 "车" 车, 车辆
và "车
辆"
Phân
biệt
121 "撤" 撤, 撤退
và "撤
退"
Phân
biệt
260 "沉静" 沉静, 沉默
và "沉
默"
Phân
biệt
122 "沉重" 沉重, 重
và "重
"
Phân
biệt
262 "趁" 趁, 乘
và "乘
"
Phân
biệt
123 "称呼" 称呼, 称号
và "称
号"
Phân
biệt
264 "称赞" 称赞, 赞扬
và "赞
扬"

Phân
biệt
124 "成就" 成就, 成绩
và "成
绩"

Phân
biệt
266 "成天" 成天, 整天
và "整
天"
Phân
biệt
125 "成为" 成为, 成
và "成
"
Phân
biệt
268 "成心" 成心, 故意
và "故
意"

Phân
biệt
126 "呈现" 呈现, 显现
và "显
现"

Phân biệt
"所有“
và "一切
"

Phân
biệt
271 "诚恳" 诚恳, 诚挚
và "诚
挚"
Phân
biệt
"以至"
và "以
致"
Phân
biệt
"变成
“, "变
化 ",
"变得
" và
"成为"

Phân
biệt
127 "诚实" 诚实, 老实
và "老
实"
Phân
biệt
275 "承办" 承办, 承包
và "承
包"
Phân
biệt
128 "承担" 承担, 承受
và "承
受"

Phân
biệt
277 "城" 城, 城市
và "城
市"
Phân
biệt
129 "乘" 乘, 坐
và "坐
"
Phân
biệt
279 "惩办" 惩办, 惩罚
và "惩
罚"

Phân
biệt
130 "吃惊" 吃惊, 惊讶
và "惊
讶"

Phân
biệt
281 "吃苦" 吃苦, 受苦
và "受
苦"

Phân
biệt
131 "吃力" 吃力, 费力
và "费
力"
Phân
biệt
283 "迟" 迟, 晚
và "晚
"
Phân
biệt
132 "迟到" 迟到, 晚到
và "晚
到"
Phân
biệt
285 "迟疑" 迟疑, 犹豫
và "犹
豫"
Phân
biệt
133 "持久" 持久, 长久
và "长
久"

Phân
biệt
287 "持续" 持续, 继续
và "继
续"

Phân
biệt
134 "充当" 充当, 当
và "当
"

充实,充 充实,充分,充足
分,充足

Phân
biệt
290 "充分" 充分, 充足
và "充
足"
Phân
biệt
135 "充满" 充满, 洋溢
và "洋
溢"

Phân
biệt
292 "重复" 重复, 反复
và "反
复"

Phân
biệt
136 "重新" 重新, 重
và "重
"
Phân
biệt
294 "重新" 重新, 再
và "再
"

Phân
biệt
"重新"
và "再
"

Phân
biệt
137 "崇拜" 崇拜, 崇敬
và "崇
敬"
Phân
biệt
297 "崇高" 崇高, 高尚
và "高
尚"

Phân
biệt
138 "仇" 仇, 仇恨
và "仇
恨"
Phân
biệt
299 "筹备" 筹备, 准备
và "准
备"
Phân
biệt
139 "丑" 丑, 丑陋
và "丑
陋"
Phân
biệt
301 "丑" 丑, 丑恶
và "丑
恶"

Phân
biệt
140 "出发" 出发, 动身
và "动
身"
Phân
biệt
303 "冷漠" 冷漠, 冷淡
và "冷
淡 "

Phân
biệt
141 "冷淡" 淡漠,冷淡
và "淡
漠 "

Phân
biệt
305 "出境" 出境, 出国
và "出
国"
Phân
biệt
142 "出路" 出路, 活路
và "活
路"
Phân
biệt
307 "出名" 出名, 有名
và "有
名"

Phân
biệt
143 "出色" 出色, 优秀
và "优
秀"
Phân
biệt
309 "出生" 出生, 诞生
và "诞
生"

Phân
biệt
144 "出事" 出事, 有事
và "有
事"

Phân
biệt
311 "出售" 出售, 出卖
và "出
卖"
Phân
biệt
145 "出席" 出席, 参加
và "参
加"
Phân
biệt
313 "出现" 出现, 现出
và "现
出"

Phân
biệt
314 "除非" 除非, 只有
và "只
有"
Phân
biệt
147 "处罚" 处罚, 处分
và "处
分"
Phân
biệt
316 "处理" 处理, 处置
và "处
置"

Phân
biệt
148 "应付" 应付, 处理
và "处
理"

Phân
biệt
318 "储备" 储备, 储存
và "储
存"

Phân
biệt
149 "处处" 处处, 到处
và "到
处"
Phân
biệt
320 "触犯" 触犯, 违犯
và "违
犯"
Phân
biệt
150 "传播" 传播, 传送
và "传
送"
Phân
biệt
322 "传授" 传授, 教
và "教
"
Phân
biệt
151 "创办" 创办, 创建
và "创
建"

Phân
biệt
324 "创立" 创立, 创建
và "创
建"

Phân
biệt
152 "创造" 创造, 创作
và "创
作"
Phân
biệt
326 "吹" 吹, 吹牛
và "吹
牛"

Phân
biệt
153 "记录" 纪录,记录
và "纪
录"

Phân
biệt
328 "春" 春, 春天
và "春
天"
Phân
biệt
154 "纯洁" 纯洁, 干净
và "干
净"
Phân
biệt
330 "词" 词, 词汇
và "词
汇"
Phân
biệt
155 "慈爱" 慈爱, 慈祥
và "慈
祥"
Phân
biệt
332 "此刻" 此刻, 此时
và "此
时"
Phân
biệt
156 "此外" 此外, 另外
và "另
外"
Phân
biệt
334 "次" 次, 回
và "回
"

Phân
biệt
"返" 返, 回
và "回
"

Phân
biệt
157 "匆忙" 匆忙, 匆匆
và "匆
匆"

Phân
biệt
337 "从" 从, 离
và "离
"

Phân
biệt
"从",
158
"从没"
và "从
不"
Phân
biệt
339 "从不" 从不, 从没
và "从
没"

Phân
biệt
159 "从来" 从来, 一向
và "一
向"

Phân
biệt
341 "从前" 从前, 以前
và "以
前"

Phân
biệt
160 "从未" 从未, 从不
và "从
不"
Phân
biệt
343 "凑巧" 凑巧, 恰巧
và "恰
巧"
Phân
biệt
161 "促进" 促进, 促
và "促
"
Phân
biệt
345 "促进" 促进, 促使
và "促
使"

Phân
biệt
"到" 到, 来
và "来
"

Phân
biệt
162 "催" 催, 催促
và "催
促"
Phân
biệt
163 "存" 存, 存放
và "存
放"
Phân
biệt
349 "措施" 措施, 办法
và "办
法"

Phân
biệt
"敦促" 敦促, 督促
và "督
促"

Phân
biệt
164 "错" 错, 错误
và "错
误"

Phân
biệt
352 "答应" 答应, 同意
và "同
意"
Phân
biệt
165 "达" 达, 到
và "到
"
Phân
biệt
354 "达到" 达到, 到达
và "到
达"
Phân
biệt
166 "答" 答, 答案
và "答
案"
Phân
biệt
356 "答复" 答复, 回答
và "回
答"

Phân
biệt
167 "打败" 打败, 大败
và "大
败"

Phân
biệt
358 "打扮" 打扮, 装扮
và "装
扮"
Phân
biệt
168 "打发" 打发, 派
và "派
"
Phân
biệt
360 "打交 打交道, 来往
道" và
"来往"
Phân
biệt
169 "大量" 大量, 看
và "看
"
Phân
biệt
362 "打扫" 打扫, 收拾
và "收
拾"

Phân
biệt
170 "打算" 打算, 计划
và "计
划"

Phân
biệt
364 "打听" 打听, 问
và "问
"
Phân
biệt
171 "打招 打招呼, 招呼
呼" và
"招呼"
Phân
biệt
366 "大班" 大半, 多半
và "多
半"
Phân
biệt
172 "打听" 询问, 打听
và "询
问"

Phân
biệt
368 "大胆" 大胆, 勇敢
và "勇
敢"

Phân
biệt
173 "大都" 大都, 大多
và "大
多"

Phân
biệt
370 "大方" 大方, 自然
và "自
然"
Phân
biệt
174 "大概" 大概, 大约
và "大
约"
Phân
biệt
372 "大伙 大伙儿, 大家
儿" và
"大家"
Phân
biệt
175 "大量" 大量, 大批
và "大
批"

Phân
biệt
374 "大体" 大体, 大致
và "大
致"

Phân
biệt
176 "大意" 大意, 粗心
và "粗
心"
Phân
biệt
376 "大众" 大众, 群众
và "群
众"
Phân
biệt
177 "代" 代, 代替
và "代
替"
Phân
biệt
378 "代办" 代办, 代理
và "代
理"
Phân
biệt
178 "代表" 代表, 代替
và "代
替"
Phân
biệt
"替换" 替换, 代替
và "代
替"

Phân
biệt
381 "带领" 带领, 率领
và "率
领"
Phân
biệt
179 "逮捕" 逮捕, 逮
và "逮
"
Phân
biệt
383 "戴" 戴, 带
và "带
"
Phân
biệt
180 "担负" 担负, 担任
và "担
任"
Phân
biệt
385 "担心" 担心, 担忧
và "担
忧"
Phân
biệt
181 "单独" 单独, 独自
và "独
自"

Phân
biệt
387 "单独" 单独, 孤独
và "孤
独"
Phân
biệt
182 "耽误" 耽误, 耽搁
và "耽
搁"
Phân
biệt
389 "胆怯" 胆怯, 胆小
và "胆
小"
Phân
biệt
183 "但" 但, 但是
và "但
是"
Phân
biệt
391 "但是" 但是, 可是
và "可
是"
Phân
biệt
184 "但是" 但是, 却
và "却
"

Phân
biệt
393 "当代" 当代, 现代
và "现
代"
Phân
biệt
185 "当然" 当然, 自然
và "自
然"
Phân
biệt
395 "当时" 当时, 那时
và "那
时"
Phân
biệt
186 "当心" 当心, 小心
và "小
心"
Phân
biệt
397 "当选" 当选, 选
và "选
"

Phân
biệt
187 "当中" 当中, 其中
và "其
中"
Phân
biệt
399 "挡" 挡, 拦
và "拦
"
Phân
biệt
188 "当" 当, 以为
và "以
为"

Phân
biệt
401 "当做" 当做, 看做
và "看
做"
Phân
biệt
189 "倒霉" 倒霉, 糟糕
và "糟
糕"
Phân
biệt
403 "到" 到, 到达
và "到
达"
Phân
biệt
190 "到底" 到底, 终于
và "终
于"
Phân
biệt
405 "盗" 盗, 偷
và "偷
"
Phân
biệt
191 "道路" 道路, 路
và "路
"
Phân
biệt
407 "得到" 得到, 获得
và "获
得"
Phân
biệt
192 "得意" 得意, 高兴
và "高
兴"

Phân
biệt
"的",
409 的, 得, 地
"得"
và "地
"

Phân
biệt
410 "得" 得, 必须
và "必
须"

Phân
biệt
"得

(děi)"
và "得
(dé)"
Phân
biệt
"不安"
và "不
舒服"

Phân
biệt
"简便" 简便,简单
và "简
单"

Phân
biệt
"幼儿
学前班,幼儿园
园" và
"学前
班"
Phân
biệt
415 "灯" 灯, 灯火
và "灯
火"
Phân
biệt
416 "登" 登, 爬
và "爬
"
Phân
biệt
417 "等" 等, 等待
và "等
待"
Phân
biệt
418 "低劣" 低劣, 低下
và "低
下"

Phân
biệt
419 "的确" 的确, 确实
và "确
实"

Phân
biệt
420 "敌人" 敌人, 敌
và "敌
"
Phân
biệt
421 "抵达" 抵达, 到达
và "到
达"

Phân
biệt
422 "抵抗" 抵抗, 反抗
và "反
抗"

Phân
biệt
423 "地带" 地带, 地区
và "地
区"
Phân
biệt
424 "地点" 地点, 地方
và "地
方"
Phân
biệt
425 "地势" 地势, 地形
và "地
形"

Phân
biệt
"亲密" 亲密, 密切
và "密
切"

Phân
biệt
427 "弟兄" 弟兄, 兄弟
và "兄
弟"

Phân
biệt
428 "典型" 典型, 典范
và "典
范"
Phân
biệt
429 "点燃" 点燃, 点
và "点
"
Phân
biệt
430 "点钟" 点钟, 小时
và "小
时"

Phân
biệt
431 "点子" 点子, 办法
và "办
法"

Phân
biệt
432 "惦记" 惦记, 惦念
và "惦
念"

Phân
biệt
"掉",
433 掉, 落, 落
"落"
và "落
"
Phân
biệt
"丢",
434 丢, 失, 丢失
"失"
và "丢
失"
Phân
biệt
435 "东" 东, 东边
và "东
边"
Phân
biệt
436 "东方" 东方, 东边
và "东
边"
Phân
biệt
437 "冬" 冬, 冬天
và "冬
天"
Phân
biệt
438 "懂" 懂, 明白
và "明
白"

Phân
biệt
"了解" 了解, 知道
và "知
道"

Phân
biệt
"懂" 懂, 知道
và "知
道"

Phân
biệt
441 "懂得" 懂得, 知道
và "知
道"
Phân
biệt
442 "动人" 动人, 感人
và "感
人"

Phân
biệt
443 "都" 都, 也
và "也
"

Phân
biệt
444 "读" 读, 念
và "念
"
Phân
biệt
445 "堵" 堵, 堵塞
và "堵
塞"
Phân
biệt
446 "赌博" 赌博, 赌
và "赌
"

Phân
biệt
447 "度过" 度过, 过
và "过
"

Phân
biệt
448 "端详" 端详, 看
và "看
"
Phân
biệt
449 "短促" 短促, 短暂
và "短
暂"
Phân
biệt
"工资" 薪水, 工资
và "薪
水"
Phân
biệt
451 "短期" 短期, 短暂
và "短
暂"
Phân
biệt
452 "对" 对, 对待
và "对
待"

Phân
biệt
"关于" 关于, 对于
và "对
于"

Phân
biệt
"严密" 严密, 周密
và "周
密"
Phân
biệt
"严密" 严密, 紧密
và "紧
密"

Phân
biệt
"密切" 密切, 紧密
và "紧
密"

Phân
biệt
"关于" 关于, 至于
và "至
于"

Phân
biệt
458 "对" 对, 对于
và "对
于"

Phân
biệt
"舍友" 舍友, 室友
và "室
友"
Phân
biệt
"对",
460 对, 给, 跟
"给"
và "跟
"
Phân
biệt
461 "对" 对, 向
và "向
"

Phân
biệt
462 "对照" 对照, 对比
và "对
比"
Phân
biệt
463 "对不 对不起, 道歉
起" và
"道歉"

Phân
biệt
"对不
对不起, 对不住
起" và
"对不
住"

Phân
biệt
465 "对话" 对话, 会话
và "会
话"

Phân
biệt
466 "对立" 对立, 对抗
và "对
抗"
Phân
biệt
"不以
不以为然, 不以
为然"
为意
và "不
以为意
"
Phân
biệt
468 "兑换" 兑换, 换
và "换
"

Phân
biệt
469 "顿时" 顿时, 立刻
và "立
刻"

Phân
biệt
470 "多" 多, 多么
và "多
么"

Phân
biệt
"何等"
và "多
么"
Phân
biệt
472 "多亏" 多亏, 幸亏
và "幸
亏"

Phân
biệt
473 "夺取" 夺取, 夺得
và "多
得"
Phân
biệt
474 "躲避" 躲避, 躲藏
và "躲
藏"
Phân
biệt
475 "儿童" 儿童, 孩子
và "孩
子"

Phân
biệt
"谢谢" 感谢, 谢谢
và "感
谢"
Phân
biệt
"谢谢" 感激, 谢谢
và "感
激"

Phân
biệt
478 "而且" 而且, 并且
và "并
且"
Phân
biệt
479 "二" 二, 两
và "两
"
Phân
biệt
480 "发布" 发布, 发表
và "发
表"
Phân
biệt
481 "发愁" 发愁, 愁
và "愁
"
Phân
biệt
482 "发达" 发达, 发展
và "发
展"

Phân
biệt
483 "发动" 发动, 发起
và "发
起"

Phân
biệt
484 "发抖" 发抖, 哆嗦
và "哆
嗦"

Phân
biệt
485 "发挥" 发挥, 发扬
và "发
扬"
Phân
biệt
486 "发火" 发火, 发脾气
và "发
脾气"
Phân
biệt
487 "发明" 发明, 发现
và "发
现"
Phân
biệt
488 "发热" 发热, 发烧
và "发
烧"
Phân
biệt
489 "发烧" 发烧, 烧
và "烧
"

Phân
biệt
490 "发生" 发生, 产生
và "产
生"

Phân
biệt
491 "发现" 发现, 发觉
và "发
觉"
Phân
biệt
492 "发展" 发展, 开展
và "开
展"
Phân
biệt
493 "法律" 法律, 法令
và "法
令"
Phân
biệt
494 "法则" 法则, 法规
và "法
规"
Phân
biệt
495 "翻译" 翻译, 译
và "译
"
Phân
biệt
496 "凡" 凡, 凡是
và "凡
是"
Phân
biệt
497 "烦闷" 烦闷, 烦恼
và "烦
恼"

Phân
biệt
498 "繁华" 繁华, 繁荣
và "繁
荣"

Phân
biệt
499 "繁重" 繁重, 沉重
và "沉
重"
Phân
biệt
500 "反而" 反而, 但是
và "但
是"

Phân
biệt
501 "反应" 反应, 反映
và "反
映"
Phân
biệt
502 "犯法" 犯法, 犯罪
và "犯
罪"

Phân
biệt
503 "饭店" 饭店, 饭馆{儿}
và "饭
馆{儿}"

Phân
biệt
504 "范畴" 范畴, 范围
và "范
围"
Phân
biệt
"生涯 生涯, 生活
" và
"生活"

Phân
biệt
"风行" 风行,流行
và "流
行"
Phân
biệt
507 "方式" 方式, 方法
và "方
法"
Phân
biệt
508 "防守" 防守, 防护
và "防
护"
Phân
biệt
509 "妨碍" 妨碍, 影响
và "影
响"
Phân
biệt
510 "房间" 房间, 房子
và "房
子"
Phân
biệt
511 "仿佛" 仿佛, 好像
và "好
像"
Phân
biệt
512 "放弃" 放弃, 丢掉
và "丢
掉"
Phân
biệt
513 "放松" 放松, 轻松
và "轻
松"
Phân
biệt
514 "非..不 非..不可, 一定
可" và
"一定"

Phân
biệt
515 "非常" 非常, 十分
và "十
分"

Phân
biệt
516 "非常" 非常, 很
và "很
"
Phân
biệt
517 "废品" 废品, 废物
và "废
物"

Phân
biệt
518 "分别" 分别, 告别
và "告
别"

Phân
biệt
519 "分别" 分别, 各别
và "各
别"

Phân
biệt
520 "分别" 分别, 离别
và "离
别"

Phân
biệt
521 "分明" 分明, 明明
và "明
明"

Phân
biệt
522 "分钟" 分钟, 分
và "分
"
Phân
biệt
523 "吩咐" 吩咐, 嘱咐
và "嘱
咐"
Phân
biệt
524 "纷纷" 纷纷, 连续
và "连
续"
Phân
biệt
525 "分外" 分外, 特别
và "特
别"

Phân
biệt
526 "奋斗" 奋斗, 斗争
và "斗
争"

Phân
biệt
527 "愤恨" 愤恨, 仇恨
và "仇
恨"
Phân
biệt
528 "愤怒" 愤怒, 发怒
và "发
怒"
Phân
biệt
529 "愤怒" 愤怒, 恼怒
và "恼
怒"
Phân
biệt
530 "丰富" 丰富, 多
và "多
"
Phân
biệt
531 "丰盛" 丰盛, 丰富
và "丰
富"
Phân
biệt
532 "丰收" 丰收, 丰产
và "丰
产"
Phân
biệt
533 "风格" 风格, 风度
và "风
度"
Phân
biệt
534 "风光" 风光, 风景
và "风
景"
Phân
biệt
535 "风趣" 风趣, 有趣
và "有
趣"
Phân
biệt
536 "风尚" 风尚, 风气
và "风
气"
Phân
biệt
537 "风险" 风险, 危险
và "危
险"

Phân
biệt
"否
否定, 否决, 否
538 定","

否决"
và "否
认"

Phân
biệt
539 "否则" 否则, 不然
và "不
然"

Phân
biệt
540 "夫妇" 夫妇, 夫妻
và "夫
妻"
Phân
biệt
541 "敷衍" 敷衍, 应付
và "应
付"
Phân
biệt
542 "服" 服, 服从
và "服
从"

Phân
biệt
"屈服" 屈服, 服从
và "服
从"

Phân
biệt
544 "服装" 服装, 衣服
và "衣
服"
Phân
biệt
545 "抚摸" 抚摸, 摸
và "摸
"
Phân
biệt
546 "抚养" 抚养, 抚育
và "抚
育"
Phân
biệt
547 "辅导" 辅导, 指导
và "指
导"
Phân
biệt
548 "腐败" 腐败, 腐化
và "腐
化"
Phân
biệt
549 "父亲" 父亲, 爸爸
và "爸
爸"
Phân
biệt
550 "付出" 付出, 贡献
và "贡
献"
Phân
biệt
551 "负责" 负责, 管
và "管
"

Phân
biệt
"负责" 负责, 承担
và "承
担"

Phân
biệt
"负责" 负责, 负担
và "负
担 "
Phân
biệt
554 "附带" 附带, 附加
và "附
加"
Phân
biệt
555 "附近" 附近, 周围
và "周
围"
Phân
biệt
556 "附近" 附近, 旁边
và "旁
边"
Phân
biệt
557 "富裕" 富裕, 富余
và "富
余"
Phân
biệt
558 "覆盖" 覆盖, 盖
và "盖
"
Phân
biệt
559 "改" 改, 改变
và "改
变"

Phân
biệt
560 "改革" 改革, 改进
và "改
进"
Phân
biệt
561 "改良" 改良, 改善
và "改
善"
Phân
biệt
562 "干净" 干净, 清洁
và "清
洁"
Phân
biệt
563 "干扰" 干扰, 打扰
và "打
扰"
Phân
biệt
564 "干涉" 干涉, 干预
và "干
预"
Phân
biệt
565 "赶快" 赶快, 赶紧
và "赶
紧"
Phân
biệt
566 "赶快" 赶快, 赶忙
và "赶
忙"
Phân
biệt
567 "敢" 敢, 勇敢
và "勇
敢"
Phân
biệt
"感
568 到", 感到, 感觉, 觉

"感觉"
và "觉
得"

Phân
biệt
569 "感动" 感动, 激动
và "激
动"

Phân
biệt
570 "感受" 感受, 感觉
và "感
觉"

Phân
biệt
571 "感想" 感想, 体会
và "体
会"
Phân
biệt
572 "感谢" 感谢, 感激
và "感
激"
Phân
biệt
573 "干部" 干部, 领导
và "领
导"
Phân
biệt
574 "刚" 刚, 刚才
và "刚
才"

Phân
biệt
"刚" 刚, 才
và "才
"
Phân
biệt
576 "纲领" 纲领, 刚要
và "刚
要"
Phân
biệt
577 "港" 港, 港口
và "港
口"

Phân
biệt
578 "高档" 高档, 高级
và "高
级"

Phân
biệt
579 "高低" 高低, 高度
và "高
度"
Phân
biệt
"无论
无论如何,无论
如何"
và "无
论"

Phân
biệt
"无论
无论如何,不管
如何"
và "不
管"

Phân
biệt
"召开" 召开, 举行
và "举
行"
Phân
biệt
583 "高明" 高明, 英明
và "英
明"
Phân
biệt
584 "高烧" 高烧, 高温
và "高
温"
Phân
biệt
585 "高速" 高速, 快速
và "快
速"
Phân
biệt
586 "高兴" 高兴, 兴奋
và "兴
奋"
Phân
biệt
587 "高兴" 高兴, 愉快
và "愉
快"
Phân
biệt
588 "搞" 搞, 弄
và "弄
"
Phân
biệt
589 "稿" 稿, 稿子
và "稿
子"
Phân
biệt
590 "告别" 告别, 告辞
và "告
辞"
Phân
biệt
"组成" 组成, 组织
và "组
织"

Phân
biệt
592 "告诉" 告诉, 通知
và "通
知"
Phân
biệt
593 "哥" 哥, 兄
và "兄
"

Phân
biệt
594 "搁" 搁, 放
và "放
"
Phân
biệt
595 "歌手" 歌手, 歌星
và "歌
星"
Phân
biệt
596 "歌颂" 歌颂, 赞颂
và "赞
颂"

Phân
biệt
597 "格外" 格外, 分外
và "分
外"

Phân
biệt
598 "隔离" 隔离, 隔绝
và "隔
绝"
Phân
biệt
599 "给" 给, 送
và "送
"

Phân
biệt
600 "根本" 根本, 基本
và "基
本"

Phân
biệt
"安放" 安放, 安置
và "安
置"

Phân
biệt
602 "根据" 根据, 按照
và "按
照"

Phân
biệt
"按" 按, 照
và "照
"
Phân
biệt
"跟",
604 跟, 和, 同
"和"
và "同
"
Phân
biệt
605 "跟" 跟, 随
và "随
"
Phân
biệt
606 "跟随" 跟随, 跟踪
và "跟
踪"
Phân
biệt
607 "更改" 更改, 更换
và "更
换"
Phân
biệt
608 "更新" 更新, 更正
và "更
正"

Phân
biệt
609 "更" 更, 更加
và "更
加"
Phân
biệt
610 "功夫" 功夫, 时间
và "时
间"
Phân
biệt
611 "工作" 工作, 事业
và "事
业"
Phân
biệt
612 "公民" 公民, 人民
và "人
民"
Phân
biệt
613 "公布" 公布, 公告
và "公
告"
Phân
biệt
"公
公平, 公道, 公
614 平",

"公道"
và "公
正"
Phân
biệt
615 "公务" 公务, 公事
và "公
事"
Phân
biệt
616 "共用" 共用, 公用
và "公
用"

Phân
biệt
617 "功绩" 功绩, 功劳
và "功
劳"
Phân
biệt
618 "功能" 功能, 功效
và "功
效"
Phân
biệt
619 "供给" 供给, 供应
và "供
应"
Phân
biệt
620 "贡献" 贡献, 奉献
và "奉
献"
Phân
biệt
621 "构思" 构思, 构想
và "构
想"
Phân
biệt
"购
622 购买, 购, 买
买","
购" và
"买"
Phân
biệt
623 "够" 够, 足
và "足
"
Phân
biệt
624 "姑娘" 姑娘, 小姐
và "小
姐"

Phân
biệt
625 "孤独" 孤独, 孤单
và "孤
单"

Phân
biệt
626 "古代" 古代, 古典
và "古
典"
Phân
biệt
627 "古怪" 古怪, 奇怪
và "奇
怪"
Phân
biệt
628 "鼓吹" 鼓吹, 鼓动
và "鼓
动"

Phân
biệt
629 "鼓动" 鼓动, 鼓励
và "鼓
励"

Phân
biệt
630 "鼓动" 鼓动, 煽动
và "煽
动"

Phân
biệt
631 "鼓励" 鼓励, 鼓舞
và "鼓
舞"

Phân
biệt
632 "故乡" 故乡, 家乡
và "家
乡"
Phân
biệt
633 "故意" 故意, 有意
và "有
意"
Phân
biệt
634 "故障" 故障, 毛病
và "毛
病"

Phân
biệt
635 "挂" 挂, 吊
và "吊
"

Phân
biệt
636 "怪不 怪不得, 难怪
得" và
"难怪"

Phân
biệt
637 "关怀" 关怀, 关心
và "关
心"

Phân
biệt
638 "关于" 关于, 有关
và "有
关"
Phân
biệt
639 "关照" 关照, 照顾
và "照
顾"
Phân
biệt
640 "观察" 观察, 观测
và "观
测"
Phân
biệt
641 "观察" 观察, 看
và "看
"
Phân
biệt
642 "观光" 观光, 游览
và "游
览"

Phân
biệt
643 "观看" 观看, 观察
và "观
察"

Phân
biệt
644 "观赏" 观赏, 欣赏
và "欣
赏"
Phân
biệt
645 "管" 管, 管理
và "管
理"
Phân
biệt
646 "光辉" 光辉, 光芒
và "光
芒"
Phân
biệt
647 "光明" 光明, 光亮
và "光
亮"
Phân
biệt
648 "光荣" 光荣, 荣誉
và "荣
誉"
Phân
biệt
649 "广大" 广大, 广阔
và "广
阔"
Phân
biệt
650 "广阔" 广阔, 广泛
và "广
泛"
Phân
biệt
651 "广阔" 广阔, 辽阔
và "辽
阔"

Phân
biệt
652 "逛" 逛, 游
và "游
"
Phân
biệt
653 "规定" 规定, 规范
và "规
范"
Phân
biệt
654 "规划" 规划, 计划
và "计
划"
Phân
biệt
655 "规律" 规律, 规则
và "规
则"
Phân
biệt
656 "规则" 规则, 规章
và "规
章"
Phân
biệt
"贵
657 姓", 贵姓, 名字, 姓
"名字"
và "姓
"

Phân
biệt
658 "国" 国, 国家
và "国
家"
Phân
biệt
"过
659 分", 过分, 过度, 过

"过度"
và "过
火"
Phân
biệt
660 "过来" 过来, 过去
và "过
去"

Phân
biệt
661 "还" 还, 再
và "再
"

Phân
biệt
662 "还是" 还是, 或者
và "或
者"
Phân
biệt
663 "还是" 还是, 仍然
và "仍
然"
Phân
biệt
664 "孩子" 孩子, 儿子
và "儿
子"
Phân
biệt
665 "害怕" 害怕, 怕
và "怕
"

Phân
biệt
666 "含糊" 含糊, 模糊
và "模
糊"

Phân
biệt
667 "罕见" 罕见, 少见
và "少
见"
Phân
biệt
668 "喊" 喊, 叫
và "叫
"
Phân
biệt
669 "汉语" 汉语, 中文
và "中
文"
Phân
biệt
670 "航空" 航空, 航天
và "航
天"
Phân
biệt
671 "毫不" 毫不, 毫无
và "毫
无"
Phân
biệt
672 "好" 好, 以便
và "以
便"

Phân
biệt
"好{不}
673 好{不}容易, 很
容易"
不容易
và "很
不容易
"

Phân
biệt
674 "好处" 好处, 长处
và "长
处"
Phân
biệt
675 "好看" 好看, 美丽
và "美
丽"

Phân
biệt
676 "好像" 好像, 像
và "像
"
Phân
biệt
677 "号" 号, 日
và "日
"
Phân
biệt
"爱" 爱, 喜欢
và "喜
欢"

Phân
biệt
679 "耗费" 耗费, 浪费
và "浪
费"

Phân
biệt
680 "喝" 喝, 饮
và "饮
"
Phân
biệt
681 "合适" 合适, 适合
và "适
合"

Phân
biệt
682 "合作" 合作, 协作
và "协
作"

Phân
biệt
683 "何必" 何必, 不必
và "不
必"

Phân
biệt
"资历" 资格,资历
và "资
格"
Phân
biệt
"乃至" 甚至,乃至
và "甚
至"

Phân
biệt
"动摇" 动摇, 插动
và "插
动"

Phân
biệt
"愚蠢" 愚蠢,笨拙
và "笨
拙"

Phân
biệt
688 "何必" 何必, 何苦
và "何
苦"
Phân
biệt
689 "和" 和, 与
và "与
"

Phân
biệt
690 "和蔼" 和蔼, 和气
và "和
气"
Phân
biệt
691 "河流" 河流, 河
và "河
"

Phân
biệt
692 "核心" 核心, 中心
và "中
心"

Phân
biệt
693 "宏伟" 宏伟, 宏大
và "宏
大"
Phân
biệt
694 "喉咙" 喉咙, 嗓子
và "嗓
子"
Phân
biệt
"后",
695 后, 后面, 后边
"后面"
và "后
边"

Phân
biệt
696 "后悔" 后悔, 悔恨
và "悔
恨"
Phân
biệt
697 "后悔" 后悔, 懊悔
và "懊
悔"

Phân
biệt
698 "后来" 后来, 以后
và "以
后"

Phân
biệt
"后来" 后来, 然后
và "然
后"
Phân
biệt
"三年
三年前, 前三年
前" và
"前三
年"
Phân
biệt
701 "后面" 后面, 后头
và "后
头"
Phân
biệt
702 "忽略" 忽略, 忽视
và "忽
视"

Phân
biệt
703 "忽然" 忽然, 突然
và "突
然"

Phân
biệt
704 "忽视" 忽视, 轻视
và "轻
视"

Phân
biệt
705 "糊涂" 糊涂, 马虎
và "马
虎"
Phân
biệt
706 "互相" 互相, 相互
và "相
互"

Phân
biệt
707 "华侨" 华侨, 华人
và "华
人"
Phân
biệt
"怀
怀疑, 疑心, 疑
708 疑","

疑心"
và "疑
问"
Phân
biệt
709 "欢乐" 欢乐, 欢喜
và "欢
喜"
Phân
biệt
710 "欢迎" 欢迎, 迎
và "迎
"

Phân
biệt
"欢迎" 欢迎, 迎接
và "迎
接"
Phân
biệt
712 "缓缓" 缓缓, 缓慢
và "缓
慢"
Phân
biệt
"幻
幻想, 空想, 梦
713 想","

空想"
và "梦
想"
Phân
biệt
714 "荒谬" 荒谬, 荒唐
và "荒
唐"
Phân
biệt
715 "慌乱" 慌乱, 慌忙
và "慌
忙"
Phân
biệt
716 "灰心" 灰心, 泄气
và "泄
气"

Phân
biệt
717 "辉煌" 辉煌, 光辉
và "光
辉"
Phân
biệt
718 "回答" 回答, 答案
và "答
案"

Phân
biệt
719 "回顾" 回顾, 回忆
và "回
忆"

Phân
biệt
720 "回忆" 回忆, 回想
và "回
想"

Phân
biệt
721 "会" 会, 会议
và "会
议"

Phân
biệt
722 "会" 会, 能
và "能
"
Phân
biệt
723 "会见" 会见, 接见
và "接
见"

Phân
biệt
724 "会谈" 会谈, 会务
và "会
务"
Phân
biệt
725 "浑身" 浑身, 全身
và "全
身"

Phân
biệt
726 "活儿" 活儿, 工作
và "工
作"

Phân
biệt
727 "活动" 活动, 运动
và "运
动"

Phân
biệt
728 "活泼" 活泼, 活跃
và "活
跃"
Phân
biệt
729 "伙伴" 伙伴, 伙计
và "伙
计"

Phân
biệt
730 "或许" 或许, 也许
và "也
许"

Phân
biệt
731 "货" 货, 货物
và "货
物"
Phân
biệt
732 "获取" 获取, 获得
và "获
得"
Phân
biệt
733 "饥饿" 饥饿, 饿
và "饿
"
Phân
biệt
"机
机会, 机遇, 时
734 会",

"机遇"
và "时
机"
Phân
biệt
735 "机灵" 机灵, 聪明
và "聪
明"

Phân
biệt
736 "机密" 机密, 秘密
và "秘
密"

Phân
biệt
737 "机智" 机智, 机灵
và "机
灵"
Phân
biệt
738 "积累" 积累, 积蓄
và "积
蓄"
Phân
biệt
739 "激烈" 激烈, 热烈
và "热
烈"
Phân
biệt
740 "及格" 及格, 合格
và "合
格"
Phân
biệt
741 "及早" 及早, 趁早
và "趁
早"
Phân
biệt
742 "极端" 极端, 极度
và "极
度"
Phân
biệt
"即
743 使", 即使, 即便, 即
便
"即便"
và "就
是"
Phân
biệt
744 "急" 急, 着急
và "着
急"

Phân
biệt
745 "急忙" 急忙, 匆忙
và "匆
忙"

Phân
biệt
746 "急忙" 急忙, 急切
và "急
切"
Phân
biệt
747 "疾病" 疾病, 病
và "病
"

Phân
biệt
748 "集合" 集合, 集中
và "其
中"
Phân
biệt
749 "集体" 集体, 团体
và "团
体"

Phân
biệt
750 "几" 几, 多少
và "多
少"

Phân
biệt
751 "挤" 挤, 拥挤
và "拥
挤"
Phân
biệt
752 "计划" 计划, 策划
và "策
划"
Phân
biệt
"提高" 提高, 改进
và "改
进"
Phân
biệt
754 "计算" 计算, 算计
và "算
计"
Phân
biệt
755 "记得" 记得, 记忆
và "记
忆"

Phân
biệt
756 "记录" 记录, 记载
và "记
载"

Phân
biệt
757 "技巧" 技巧, 技能
và "技
能"
Phân
biệt
758 "寂静" 寂静, 安静
và "安
静"
Phân
biệt
759 "寂静" 寂静, 沉静
và "沉
静"
Phân
biệt
760 "寂寞" 寂寞, 孤独
và "孤
独"
Phân
biệt
761 "寄" 寄, 邮
và "邮
"
Phân
biệt
762 "加" 加, 增加
và "增
加"

Phân
biệt
763 "加入" 加入, 参加
và "参
加"
Phân
biệt
764 "家庭" 家庭, 家
và "家
"
Phân
biệt
765 "假装" 假装, 装
và "装
"
Phân
biệt
766 "价格" 价格, 价钱
và "价
钱"
Phân
biệt
767 "假" 假, 假期
và "假
期"
Phân
biệt
768 "坚固" 坚固, 牢固
và "牢
固"
Phân
biệt
769 "坚决" 坚决, 鉴定
và "鉴
定"
Phân
biệt
770 "坚强" 坚强, 刚强
và "刚
强"
Phân
biệt
771 "坚硬" 坚硬, 坚实
và "坚
实"
Phân
biệt
772 "坚硬" 坚硬, 硬
và "硬
"
Phân
biệt
773 "肩" 肩, 肩膀
và "肩
膀"
Phân
biệt
774 "艰苦" 艰苦, 艰难
và "艰
难"
Phân
biệt
775 "艰苦" 艰苦, 辛苦
và "辛
苦"
Phân
biệt
776 "监督" 监督, 监视
và "监
视"
Phân
biệt
777 "兼任" 兼任, 兼
và "兼
"
Phân
biệt
778 "检查" 检查, 检察
và "检
察"
Phân
biệt
779 "检讨" 检讨, 检察
và "检
察"
Phân
biệt
780 "减轻" 减轻, 减弱
và "减
弱"
Phân
biệt
781 "简明" 简明, 简要
và "简
要"
Phân
biệt
782 "简易" 简易, 简陋
và "简
陋"
Phân
biệt
783 "简直" 简直, 几乎
và "几
乎"

Phân
biệt
"夸张" 夸大, 夸张
và "夸
大"

Phân
biệt
785 "见" 见, 见面
và "见
面"
Phân
biệt
"见
见解, 看法, 观
786 解","

看法"
và "观
点"
Phân
biệt
787 "建立" 建立, 成立
và "成
立"

Phân
biệt
788 "建设" 建设, 建筑
và "建
筑"

Phân
biệt
789 "建议" 建议, 意见
và "意
见"
Phân
biệt
790 "建造" 建造, 修造
và "修
造"
Phân
biệt
791 "建造" 建造, 建
và "建
"
Phân
biệt
792 "健康" 健康, 健壮
và "健
壮"

Phân
biệt
794 "渐渐" 渐渐, 慢慢
và "慢
慢"

Phân
biệt
795 "鉴定" 鉴定, 鉴别
và "鉴
别"
Phân
biệt
"将",
796 将, 即将, 将要
"即将"
và "将
要"
Phân
biệt
797 "将来" 将来, 未来
và "未
来"

Phân
biệt
"将近" 将近,将要
và "将
要"

Phân
biệt
799 "讲" 讲, 说
và "说
"
Phân
biệt
800 "讲解" 讲解, 讲述
và "讲
述"

Phân
biệt
801 "奖" 奖, 奖励
và "奖
励"
Phân
biệt
"牺牲 献身,牺牲
" và
"献身"

Phân
biệt
803 "交" 交, 交纳
và "交
纳"
Phân
biệt
804 "交叉" 交叉, 交错
và "交
错"
Phân
biệt
805 "交换" 交换, 换
và "换
"
Phân
biệt
806 "交换" 交换, 交流
và "交
流"
Phân
biệt
807 "交际" 交际, 交流
và "交
流"
Phân
biệt
808 "交往" 交往, 来往
và "来
往"
Phân
biệt
809 "浇" 浇, 浇灌
và "浇
灌"

Phân
biệt
"快捷" 敏捷,快捷
và "敏
捷"

Phân
biệt
811 "骄傲" 骄傲, 自豪
và "自
豪"
Phân
biệt
812 "搅" 搅, 搅拌
và "搅
拌"
Phân
biệt
813 "缴" 缴, 缴纳
và "缴
纳"
Phân
biệt
814 "叫喊" 叫喊, 叫嚷
và "叫
嚷"

Phân
biệt
815 "教导" 教导, 教育
và "教
育"

Phân
biệt
816 "教养" 教养, 修养
và "修
养"

Phân
biệt
"过程" 过程, 历程
và "历
程 "

Phân
biệt
818 "教育" 教育, 培养
và "培
养"
Phân
biệt
819 "皆" 皆, 都
và "都
"
Phân
biệt
820 "接待" 接待, 招待
và "招
待"
Phân
biệt
821 "接近" 接近, 靠近
và "靠
近"
Phân
biệt
822 "接连" 接连, 不断
và "不
断"
Phân
biệt
823 "接受" 接受, 接收
và "接
收"
Phân
biệt
824 "接着" 接着, 继续
và "继
续"

Phân
biệt
825 "接着" 接着, 连着
và "连
着"
Phân
biệt
826 "揭露" 揭露, 揭发
và "揭
发"
Phân
biệt
827 "街" 街, 街道
và "街
道"
Phân
biệt
828 "节省" 节省, 节约
và "节
约"
Phân
biệt
829 "结果" 结果, 最后
và "最
后"
Phân
biệt
830 "结束" 结束, 完毕
và "完
毕"

Phân
biệt
831 "结束" 结束, 完成
và "完
成"
Phân
biệt
832 "竭力" 竭力, 极力
và "极
力"

Phân
biệt
833 "竭力" 竭力, 尽力
và "尽
力"
Phân
biệt
834 "解除" 解除, 废除
và "废
除"
Phân
biệt
835 "解答" 解答, 解释
và "解
释"
Phân
biệt
836 "解雇" 解雇, 解聘
và "解
聘"
Phân
biệt
837 "介绍" 介绍, 说明
và "说
明"
Phân
biệt
838 "界限" 界限, 界线
và "界
线"
Phân
biệt
839 "借故" 借故, 借口
và "借
口"
Phân
biệt
840 "借口" 借口, 理由
và "理
由"
Phân
biệt
841 "今后" 今后, 以后
và "以
后"

Phân
biệt
842 "尽快" 尽快, 赶快
và "赶
快"

Phân
biệt
843 "尽量" 尽量, 尽情
và "尽
情"
Phân
biệt
"紧
紧张, 紧迫, 紧
844 张",

"紧迫"
và "紧
急"
Phân
biệt
845 "禁" 禁, 禁止
và "禁
止"

Phân
biệt
846 "经常" 经常, 常常
và "常
常"

Phân
biệt
847 "经历" 经历, 经过
và "经
过"

Phân
biệt
848 "经受" 经受, 接受
và "接
受"

Phân
biệt
849 "经验" 经验, 经历
và "经
历"
Phân
biệt
"惊
惊奇, 惊讶, 惊
850 奇","

惊讶"
và "惊
异"
Phân
biệt
851 "精彩" 精彩, 漂亮
và "漂
亮"
Phân
biệt
852 "精力" 精力, 精神
và "精
神"
Phân
biệt
853 "精密" 精密, 精确
và "精
确"
Phân
biệt
854 "精细" 精细, 精心
và "精
心"
Phân
biệt
855 "精致" 精致, 精美
và "精
美"
Phân
biệt
856 "警告" 警告, 告诫
và "告
诫"
Phân
biệt
857 "竞赛" 竞赛, 竞争
và "竞
争"
Phân
biệt
858 "竟然" 竟然, 不料
và "不
料"
Phân
biệt
859 "纠正" 纠正, 改正
và "改
正"
Phân
biệt
860 "究竟" 究竟, 到底
và "到
底"
Phân
biệt
861 "久" 久, 长
và "长
"
Phân
biệt
862 "旧" 旧, 老
và "老
"
Phân
biệt
863 "救济" 救济, 救助
và "救
助"

Phân
biệt
864 "救助" 救助, 帮助
và "帮
助"

Phân
biệt
865 "就要" 就要, 快要
và "快
要"
Phân
biệt
866 "就业" 就业, 就职
và "就
职"

Phân
biệt
867 "居然" 居然, 竟然
và "竟
然"

Phân
biệt
868 "局部" 局部, 部分
và "部
分"
Phân
biệt
869 "局势" 局势, 形式
và "形
式"
Phân
biệt
870 "局限" 局限, 限制
và "限
制"

Phân
biệt
871 "举行" 举行, 举办
và "举
办"

Phân
biệt
872 "巨大" 巨大, 宏大
và "宏
大"
Phân
biệt
"具
873 有", 具有, 具, 有
"具"
và "有
"
Phân
biệt
874 "具有" 具有, 具备
và "具
备"
Phân
biệt
875 "剧烈" 剧烈, 激烈
và "激
烈"

Phân
biệt
"强烈" 强烈,激烈
và "激
烈"

Phân
biệt
877 "据说" 据说, 听说
và "听
说"

Phân
biệt
"胜利" 胜利,成功
và "成
功"

Phân
biệt
"距
879 距离, 距,离
离","
离" và
"距"
Phân
biệt
880 "聚" 聚, 聚会
và "聚
会"
Phân
biệt
881 "捐赠" 捐赠, 捐献
và "捐
献"
Phân
biệt
882 "决不" 决不, 决无
và "决
无"
Phân
biệt
883 "决定" 决定, 决心
và "决
心"
Phân
biệt
884 "觉察" 觉察, 察觉
và "察
觉"
Phân
biệt
885 "觉悟" 觉悟, 觉醒
và "觉
醒"
Phân
biệt
886 "觉悟" 觉悟, 醒悟
và "醒
悟"
Phân
biệt
"资源" 资源, 能源
và "能
源"
Phân
biệt
888 "均匀" 均匀, 平均
và "平
均"
Phân
biệt
889 "开发" 开发, 开辟
và "开
辟"
Phân
biệt
890 "开辟" 开辟, 开拓
và "开
拓"
Phân
biệt
891 "开始" 开始, 开头
và "开
头"
Phân
biệt
892 "开始" 开始, 起初
và "起
初"
Phân
biệt
893 "开心" 开心, 高兴
và "高
兴"
Phân
biệt
894 "开心" 开心, 愉快
và "愉
快"
Phân
biệt
895 "开展" 开展, 展开
và "展
开"
Phân
biệt
896 "开张" 开张, 开业
và "开
业"
Phân
biệt
897 "开支" 开支, 支出
và "支
出"
Phân
biệt
898 "看" 看, 看见
và "看
见"
Phân
biệt
899 "看" 看, 看望
và "看
望"

Phân
biệt
900 "看不 看不起, 轻视
起" và
"轻视"
Phân
biệt
901 "看待" 看待, 对待
và "对
待"
Phân
biệt
902 "看法" 看法, 想法
và "想
法"
Phân
biệt
903 "看来" 看来, 看样子
và "看
样子"
Phân
biệt
"看起
904 看起来, 看上去
来" và
"看上
去"

Phân
biệt
"看起 看起来, 看来
来" và
"看来"

Phân
biệt
906 "考虑" 考虑, 打算
và "打
算"
Phân
biệt
907 "考试" 考试, 考
và "考
"
Phân
biệt
908 "靠" 靠, 凭
và "凭
"

Phân
biệt
"兴致" 兴致, 兴趣
và "兴
趣"

Phân
biệt
"相干" 兴致, 兴趣
và "相
关"
Phân
biệt
911 "可能" 可能, 也许
và "也
许"

Phân
biệt
"清纯" 纯洁, 清纯
và "纯
洁"

Phân
biệt
913 "可惜" 可惜, 遗憾
và "遗
憾"
Phân
biệt
914 "可以" 可以, 能
và "能
"

Phân
biệt
915 "客服" 客服, 战胜
và "战
胜"
Phân
biệt
916 "肯定" 肯定, 一定
và "一
定"
Phân
biệt
917 "空气" 空气, 气氛
và "气
氛"

Phân
biệt
918 "恐慌" 恐慌, 惊慌
và "惊
慌"
Phân
biệt
919 "恐惧" 恐惧, 害怕
và "害
怕"
Phân
biệt
"害怕" 害怕, 可怕
và "可
怕"

Phân
biệt
"恐慌" 恐怖,恐慌
và "恐
怖"

Phân
biệt
922 "恐怕" 恐怕, 担心
và "担
心"
Phân
biệt
923 "恐怕" 恐怕, 可能
và "可
能"
Phân
biệt
"恐怕" 恐怕, 怕
và "怕
"

Phân
biệt
925 "控制" 控制, 操纵
và "操
纵"
Phân
biệt
926 "口气" 口气, 意思
và "意
思"
Phân
biệt
927 "苦恼" 苦恼, 烦恼
và "烦
恼"
Phân
biệt
928 "快乐" 快乐, 快活
và "快
活"
Phân
biệt
929 "快速" 快速, 快
và "快
"
Phân
biệt
930 "宽敞" 宽敞, 宽阔
và "宽
阔"
Phân
biệt
931 "宽阔" 宽阔, 宽广
và "宽
广"
Phân
biệt
932 "款待" 款待, 招待
và "招
待"
Phân
biệt
933 "狂" 狂, 狂妄
và "狂
妄"
Phân
biệt
934 "困难" 困难, 艰难
và "艰
难"
Phân
biệt
"况且" 况且,何况
và "何
况"
Phân
biệt
936 "扩展" 扩展, 扩大
và "扩
大"

Phân
biệt
"扩大" 扩充,扩大
và "扩
充"

Phân
biệt
"麻木" 麻木,麻痹
và " 麻
痹"

Phân
biệt
"麻木" 麻醉,麻木
và "麻
醉"
Phân
biệt
940 "扩展" 扩展, 扩张
và "扩
张"
Phân
biệt
941 "拉" 拉, 拖
và "拖
"
Phân
biệt
942 "来往" 来往, 往来
và "往
来"
Phân
biệt
943 "懒" 懒, 懒惰
và "懒
惰"
Phân
biệt
944 "朗读" 朗读, 朗诵
và "朗
诵"
Phân
biệt
945 "老百 老百姓, 人民
姓" và
"人民"
Phân
biệt
946 "老婆" 老婆, 妻子
và "妻
子"

Phân
biệt
947 "老实" 老实, 实在
và "实
在"
Phân
biệt
948 "乐趣" 乐趣, 愿意
và "愿
意"

Phân
biệt
949 "了" 了, 过
và "过
"

Phân
biệt
950 "了" 了, 着
và "着
"

Phân
biệt
951 "理由" 理由, 原因
và "原
因"
Phân
biệt
"你在
你在哪儿, 你在
哪儿"
哪里
và "你
在哪里
"
Phân
biệt
"力气"
và "力
量"
Phân
biệt
954 "厉害" 厉害, 利害
và "利
害"
Phân
biệt
"力争"
và "力
求"
Phân
biệt
956 "立刻" 立刻, 立即
và "立
即"
Phân
biệt
957 "立刻" 立刻, 马上
và "马
上"
Phân
biệt
958 "利用" 利用, 使用
và "使
用"
Phân
biệt
959 "连忙" 连忙, 接续
và "接
续"

Phân
biệt
"连忙" 连忙, 赶紧
và "赶
紧"

Phân
biệt
"连忙" 连忙, 一下子
và "一
下子"

Phân
biệt
"一下 一下子, 赶紧
子" và
"赶紧"

Phân
biệt
963 "联系" 联系, 联络
và "联
络"
Phân
biệt
964 "脸" 脸, 面
và "面
"
Phân
biệt
965 "脸色" 脸色, 表情
và "表
情"
Phân
biệt
966 "练" 练, 炼
và "炼
"
Phân
biệt
967 "良好" 良好, 好
và "好
"
Phân
biệt
968 "凉快" 凉快, 凉爽
và "凉
爽"
Phân
biệt
969 "亮" 亮, 明亮
và "明
亮"
Phân
biệt
970 "谅解" 谅解, 理解
và "理
解"
Phân
biệt
971 "了解" 了解, 理解
và "理
解"
Phân
biệt
972 "邻居" 邻居, 隔壁
và "隔
壁"
Phân
biệt
973 "临时" 临时, 暂时
và "暂
时"
Phân
biệt
974 "伶俐" 伶俐, 聪明
và "聪
明"

Phân
biệt
975 "灵活" 灵活, 灵敏
và "灵
敏"

Phân
biệt
976 "灵活" 灵活, 灵巧
và "灵
巧"

Phân
biệt
977 "零星" 零星, 零碎
và "零
碎"

Phân
biệt
978 "领导" 领导, 指导
và "指
导"
Phân
biệt
979 "另" 另, 另外
và "另
外"
Phân
biệt
980 "流畅" 流畅, 流利
và "流
利"
Phân
biệt
981 "流浪" 流浪, 流落
và "流
落"
Phân
biệt
982 "留" 留, 剩
và "剩
"
Phân
biệt
"留
983 神", 留神, 留心
"留意"
và "留
心"
Phân
biệt
984 "路过" 路过, 经过
và "经
过"
Phân
biệt
985 "屡次" 屡次, 多次
và "多
次"
Phân
biệt
986 "履行" 旅行, 执行
và "执
行"
Phân
biệt
987 "略微" 略微, 稍微
và "稍
微"
Phân
biệt
988 "轮流" 轮流, 轮换
và "轮
换"

Phân
biệt
989 "满意" 满意, 满足
và "满
足"

Phân
biệt
990 "美观" 美观, 好看
và "好
看"
Phân
biệt
991 "美丽" 美丽, 好
và "好
"
Phân
biệt
"美丽" 美丽, 优美
và "优
美"

Phân
biệt
"优秀" 优秀, 优美
và "优
美"

Phân
biệt
994 "偶尔" 偶尔, 偶然
và "偶
然"

Phân
biệt
995 "平等" 平等, 平衡
và "平
衡"
Phân
biệt
996 "平静" 平静, 安静
và "安
静"

Phân
biệt
997 "评" 评, 评论
và "评
论"
Phân
biệt
998 "评估" 评估, 评价
và "评
价"
Phân
biệt
999 "评价" 评价, 评论
và "评
论"
Phân
biệt
"破碎,
1000 破碎, 破
"破"
và "碎
"
Phân
biệt
1001 "朴实" 朴实, 朴素
và "朴
素"
Phân
biệt
1002 "普遍" 普遍,广泛
và "广
泛"
Phân
biệt
1003 "普遍" 普遍, 普及
và "普
及"

Phân
biệt
1004 "普通" 普通, 一般
và "一
般"

Phân
biệt
1005 "凄惨" 凄惨, 悲惨
và "悲
惨"
Phân
biệt
1006 "凄凉" 凄凉, 悲凉
và "悲
凉"
Phân
biệt
1007 "期待" 期待, 等待
và "等
待"

Phân
biệt
1008 "期望" 期望, 希望
và "希
望"

Phân
biệt
1009 "期限" 期限, 时限
và "时
限"
Phân
biệt
1010 "齐全" 齐全, 齐备
và "齐
备"

Phân
biệt
1011 "其实" 其实, 实在
và "实
在"

Phân
biệt
1012 "Khác Khác, 其余
" và
"其余"
Phân
biệt
1013 "其中" 其中, 其间
và "其
间"
Phân
biệt
1014 "奇特" 奇特, 奇妙
và "奇
妙"
Phân
biệt
"奇特" 奇特, 独特
và "独
特"

Phân
biệt
1016 "歧视" 歧视, 看不起
và "看
不起"
Phân
biệt
1017 "旗子" 旗子, 旗帜
và "旗
帜"
Phân
biệt
1018 "企图" 企图, 妄图
và "妄
图"
Phân
biệt
1019 "启发" 启发, 启示
và "启
示"
Phân
biệt
"起劲
1020 起劲儿, 来劲儿
儿" và
"来劲
儿"
Phân
biệt
1021 "起来" 起来, 上来
và "上
来"

Phân
biệt
1022 "起码" 起码, 至少
và "至
少"
khác,
"侵占"
cũng có
nghĩa
là xâm
lược.
- "侵占
" cũng

nghĩa

chiếm
hữu
trái
最少,至少
phép
tài sản
của
người
khác.
- "侵略
" là
hành
động
của
một
quốc
gia, còn
"侵占"
Phân
biệt
1024 "起身" 起身, 起程
và "起
程"
Phân
biệt
1025 "起源" 起源, 来源
và "来
源"
Phân
biệt
1026 "气候" 气候, 天气
và "天
气"
Phân
biệt
1027 "气味" 气味, 气息
và "气
息"
Phân
biệt
1028 "器材" 器材, 器械
và "器
械"

Phân
biệt
1029 "恰好" 恰好, 恰巧
và "恰
巧"

Phân
biệt
1030 "恰巧" 恰巧, 正好
và "正
好"
Phân
biệt
"及时" 及时, 正好
và "正
好"

Phân
biệt
1032 "千万" 千万, 一定
và "一
定"

Phân
biệt
1033 "迁" 迁, 迁移
và "迁
移"
Phân
biệt
1034 "谦虚" 谦虚, 谦逊
và "谦
逊"
Phân
biệt
1035 "签字" 签字, 签名
và "签
名"

Phân
biệt
1036 "前面" 前面, 前边
và "前
边"

Phân
biệt
1037 "前途" 前途, 前程
và "前
程"
Phân
biệt
1038 "钱" 钱, 款
và "款
"
Phân
biệt
1039 "强大" 强大, 强盛
và "强
盛"
Phân
biệt
1040 "强制" 强制, 强迫
và "强
迫"
Phân
biệt
1041 "墙" 墙, 墙壁
và "墙
壁"
Phân
biệt
"壁" 墙, 壁
và "墙
"

Phân
biệt
1043 "悄悄" 悄悄, 偷偷
và "偷
偷"

Phân
biệt
1044 "桥" 桥, 桥梁
và "桥
梁"
Phân
biệt
1045 "窃取" 窃取, 盗窃
và "盗
窃"

Phân
biệt
1046 "亲爱" 亲爱, 敬爱
và "敬
爱"
Phân
biệt
"亲 亲热, 亲密 亲
1047
热", 切
"亲密"
và 亲切

Phân
biệt
1048 "侵略" 侵略, 侵犯
và "侵
犯"

Phân
biệt
1049 "侵略" 侵略, 侵占
và "侵
占"
Phân
biệt
1050 "侵蚀" 侵蚀, 腐蚀
và "腐
蚀"
Phân
biệt
1051 "勤奋" 勤奋, 勤恳
và "勤
恳"
Phân
biệt
1052 "青年" 青年, 青春
và "青
春"
Phân
biệt
1053 "轻易" 轻易, 随便
và "随
便"
Phân
biệt
1054 "倾向" 倾向, 偏向
và "偏
向"

Phân
biệt
1055 "清楚" 清楚, 明白
và "明
白"

Phân
biệt
1056 "清楚" 清楚, 清晰
và "清
晰"

Phân
biệt
1057 "清理" 清理, 整理
và "整
理"
Phân
biệt
1058 "情感" 情感, 感情
và "感
情"
Phân
biệt
1059 "情景" 情景, 情况
và "情
况"
Phân
biệt
1060 "情况" 情况, 情形
và "情
形"
Phân
biệt
1061 "情绪" 情绪, 情感
và "情
感"

Phân
biệt
1062 "庆祝" 庆祝, 庆贺
và "庆
贺"

Phân
biệt
1063 "秋" 秋, 秋天
và "秋
天"
Phân
biệt
1064 "求" 求, 请求
và "请
求"
Phân
biệt
1065 "区别" 区别, 区分
và "区
分"
Phân
biệt
"划分" 划分, 区分
và "区
分"

Phân
biệt
1067 "取得" 取得, 得到
và "得
到"

Phân
biệt
1068 "取得" 取得, 获得
và "获
得"

Phân
biệt
1069 "取消" 取消, 取缔
và "取
缔"
Phân
biệt
1070 "去世" 去世, 死
và "死
"
Phân
biệt
"自己" 自己,自身
và "自
身"

Phân
biệt
"自己" 自己,自我
và "自
我"

Phân
biệt
1073 "全部" 全部, 所有‘
và "所
有‘"
Phân
biệt
1074 "全体" 全体, 全部
và "全
部"

Phân
biệt
"衰退" 衰退, 衰落
và "衰
落"
Phân
biệt
"弘扬" 弘扬, 发扬
và "发
扬"

Phân
biệt
1077 "权利" 权利, 权力
và "权
力"

Phân
biệt
1078 "劝告" 劝告, 劝说
và "劝
说"
Phân
biệt
1079 "缺点" 缺点, 毛病
và "缺
陷"
Phân
biệt
1080 "缺乏" 缺乏, 缺陷
và "缺
少"
Phân
biệt
1081 "缺乏" 缺乏, 缺少
và "缺
少"

Phân
biệt
1082 "确定" 确定, 确认
và "确
认"
Phân
biệt
1083 "确切" 确切, 确凿
và "确
凿"
Phân
biệt
1084 "确实" 确实, 实在
và "实
在"
Phân
biệt
1085 "然而" 然而, 但是
và "但
是"
Phân
biệt
1086 "然后" 然后, 以后
và "以
后"
Phân
biệt
1087 "热潮" 热潮, 高潮
và "高
潮"
Phân
biệt
1088 "热情" 热情, 热烈
và "热
烈"
Phân
biệt
1089 "热心" 热心, 热情
và "热
情"

Phân
biệt
1090 "人家" 人家, 别人
và "别
人"

Phân
biệt
1091 "人品" 人品, 人格
và "人
格"
Phân
biệt
1092 "人体" 人体, 人身
và "人
身"
Phân
biệt
1093 "人心" 人心, 民心
và "民
心"

Phân
biệt
"忍不
1094 忍不住, 禁不住
住" và
"禁不
住"

Phân
biệt
1095 "忍耐" 忍耐, 忍受
và "忍
受"
Phân
biệt
1096 "忍受" 忍受, 经受
và "经
受"
Phân
biệt
1097 "忍受" 忍受, 忍,受
và "忍
"

Phân
biệt
1098 "认识" 认识, 了解
và "了
解"
Phân
biệt
1099 "认识" 认识, 知道
và "知
道"

Phân
biệt
1100 "认为" 认为, 以为
và "以
为"

Phân
biệt
1101 "认真" 认真, 仔细
và "仔
细"
Phân
biệt
"小心" 小心, 仔细
và "仔
细"

Phân
biệt
1103 "任意" 任意, 任性
và "任
性"

Phân
biệt
1104 "任意" 任意, 随意
và "随
意"

Phân
biệt
1105 "仍然" 仍然, 继续
và "继
续"

Phân
biệt
1106 "仍然" 仍然, 仍旧
và "仍
旧"
Phân
biệt
1107 "日子" 日子, 生活
và "生
活"
Phân
biệt
1108 "荣幸" 荣幸, 光荣
và "光
荣"
Phân
biệt
1109 "荣幸" 荣幸, 幸运
và "幸
运"

Phân
biệt
1110 "容易" 容易, 易
và "易
"

Phân
biệt
1111 "如果" 如果, 假如
và "假
如"
Phân
biệt
1112 "如果" 如果, 要是
và "要
是"

Phân
biệt
1113 "如今" 如今, 现在
và "现
在"

Phân
biệt
1114 "如同" 如同, 好像
và "好
像"
Phân
biệt
1115 "如意" 如意, 满意
và "满
意"
Phân
biệt
1116 "入迷" 入迷, 着迷
và "着
迷"
Phân
biệt
1117 "入侵" 入侵, 侵入
và "侵
入"
Phân
biệt
1118 "入睡" 入睡, 睡着
và "睡
着"
Phân
biệt
1119 "软" 软, 软弱
và "软
弱"

Phân
biệt
1120 "散步" 散步, 漫步
và "漫
步"

Phân
biệt
1121 "丧失" 丧失, 失去
và "失
去"
Phân
biệt
1122 "色彩" 色彩, 彩色
và "彩
色"

Phân
biệt
1123 "闪烁" 闪烁, 闪耀
và "闪
耀"
Phân
biệt
1124 "善" 善, 善良
và "善
良"
Phân
biệt
1125 "善于" 善于, 善长
và "善
长"
Phân
biệt
1126 "善长" 善长, 拿手
và "拿
手"
Phân
biệt
1127 "商讨" 商讨, 商量
và "商
量"
Phân
biệt
1128 "上" 上, 上面
và "上
面"
Phân
biệt
"上",
1129 上, 里, 中
"里"
và "中
"
Phân
biệt
1130 "上当" 上当, 受骗
và "受
骗"

Phân
biệt
1131 "上课" 上课, 上学
và "上
学"

Phân
biệt
1132 "上来" 上来, 上去
và "上
去"

Phân
biệt
1133 "稍稍" 稍稍, 稍
và "稍
"
Phân
biệt
1134 "少数" 少数, 少量
và "少
量"

Phân
biệt
1135 "身体" 身体, 身
và "身
"

Phân
biệt
1136 "神情" 神情, 神色
và "神
色"
Phân
biệt
1137 "生怕" 生怕, 恐怕
và "恐
怕"

Phân
biệt
1138 "生气" 生气, 发火
và "发
火"

Phân
biệt
1139 "生日" 生日, 诞辰
và "诞
辰"
Phân
biệt
1140 "生疏" 生疏, 陌生
và "陌
生"
Phân
biệt
1141 "生长" 生长, 成长
và "成
长"
Phân
biệt
1142 "声" 声, 声音
và "声
音"

Phân
biệt
1143 "声明" 声明, 申明
và "申
明"

Phân
biệt
1144 "省得" 省得, 免得
và "免
得"

Phân
biệt
1145 "胜" 胜, 赢
và "赢
"
Phân
biệt
1146 "剩" 剩, 剩余
và "剩
余"
Phân
biệt
"失
1147 去", 失去, 丢失, 遗

"丢失"
và "遗
失"
Phân
biệt
1148 "失去" 失去, 失掉
và "失
掉"
Phân
biệt
1149 "失望" 失望, 灰心
và "灰
心"
Phân
biệt
1150 "失望" 失望, 扫兴
và "扫
兴"

Phân
biệt
1151 "时长" 时长, 经常
và "经
常"
Phân
biệt
1152 "时代" 时代, 时期
và "时
期"
Phân
biệt
1153 "时候" 时候, 时间
và "时
间"
Phân
biệt
1154 "时时" 时时, 时刻
và "时
刻"

Phân
biệt
1155 "时时" 时时, 时长
và "时
长"

Phân
biệt
1156 "识别" 识别, 辨别
và "辨
别"

Phân
biệt
1157 "实际" 实际, 现实
và "现
实"
Phân
biệt
1158 "实际 实际上, 其实
上" và
"其实"

Phân
biệt
1159 "实现" 实现, 完成
và "完
成"
Phân
biệt
1160 "实行" 实行, 施行
và "施
行"

Phân
biệt
1161 "实验" 实验, 试验
và "试
验"

Phân
biệt
1162 "实在" 实在, 真的
và "真
的"
Phân
biệt
1163 "实质" 实质, 本质
và "本
质"
Phân
biệt
1164 "食品" 食品, 食物
và "食
物"
Phân
biệt
1165 "使劲 使劲儿, 用力
儿" và
"用力"
Phân
biệt
1166 "使用" 使用, 试用
và "试
用"

Phân
biệt
1167 "事" 事, 事情
và "事
情"

Phân
biệt
1168 "事件" 事件, 事情
và "事
情"
Phân
biệt
1169 "事先" 事先, 预先
và "预
先"
Phân
biệt
1170 "视察" 视察, 观察
và "观
察"

Phân
biệt
1171 "适当" 适当, 适宜
và "适
宜"
Phân
biệt
1172 "适合" 适合, 适应
và "适
应"
Phân
biệt
1173 "逝世" 逝世, 牺牲
và "牺
牲"
Phân
biệt
1174 "收成" 收成, 收货
và "收
货"
Phân
biệt
1175 "收购" 收购, 收买
và "收
买"
Phân
biệt
1176 "手法" 手法, 手段
và "手
段"
Phân
biệt
1177 "首先" 首先, 先
và "先
"

Phân
biệt
1178 "售" 售, 卖
và "卖
"
Phân
biệt
1179 "书" 书, 书籍
và "书
籍"
Phân
biệt
1180 "舒服" 舒服, 舒适
và "舒
适"
Phân
biệt
1181 "熟练" 熟练, 熟悉
và "熟
悉"
Phân
biệt
1182 "数目" 数目, 数量
và "数
量"
Phân
biệt
1183 "爽快" 爽快, 痛快
và "痛
快"

Phân
biệt
1184 "谁" 谁, 什么人
và "什
么人"

Phân
biệt
1185 "睡觉" 睡觉, 睡着
và "睡
着"

Phân
biệt
1186 "顺手" 顺手, 顺便
và "顺
便"

Phân
biệt
1187 "顺序" 顺序, 次序
và "次
序"

Phân
biệt
1188 "说不 说不定, 可能
定" và
"可能"
Phân
biệt
1189 "思念" 思念, 怀念
và "怀
念"

Phân
biệt
"想念" 想念, 怀念
và "怀
念"

Phân
biệt
1191 "思念" 思念, 想念
và "想
念"

Phân
biệt
1192 "思索" 思索, 思考
và "思
考"
Phân
biệt
1193 "思想" 思想, 思维
và "思
维"
Phân
biệt
1194 "四处" 四处, 四周
và "四
周"
Phân
biệt
1195 "似乎" 似乎, 好像
và "好
像"
Phân
biệt
1196 "送" 送, 送行
và "送
行"
Phân
biệt
1197 "搜" 搜, 搜查
và "搜
查"
Phân
biệt
1198 "算" 算, 计算
và "计
算"

Phân
biệt
1199 "算了" 算了, 得了
và "得
了"

Phân
biệt
1200 "虽然" 虽然, 别看
và "别
看"
Phân
biệt
1201 "虽然" 虽然, 尽管
và "尽
管"

Phân
biệt
1202 "虽然" 虽然, 虽说
và "虽
说"

Phân
biệt
1203 "随" 随, 随着
và "随
着"

Phân
biệt
"伴随" 伴随, 随着
và "随
着"

Phân
biệt
1205 "随意" 随意, 随便
và "随
便"
Phân
biệt
1206 "岁" 岁, 年
và "年
"
Phân
biệt
1207 "损害" 损害, 伤害
và "伤
害"
Phân
biệt
1208 "损害" 损害, 损伤
và "损
伤"
Phân
biệt
"损失" 失去, 损失
và "失
去"
Phân
biệt
1210 "损坏" 损坏, 破坏
và "破
坏"

Phân
biệt
1211 "所有" 所有, 一切
và "一
切"
Phân
biệt
1212 "索性" 索性, 干脆
và "干
脆"

Phân
biệt
1213 "谈" 谈, 说
và "说
"

Phân
biệt
1214 "谈论" 谈论, 议论
và "议
论"

Phân
biệt
1215 "谈判" 谈判, 会谈
và "会
谈"

Phân
biệt
1216 "坦白" 坦白, 交代
và "交
代"
Phân
biệt
1217 "坦率" 坦率, 坦白
và "坦
白"

Phân
biệt
1218 "探索" 探索, 摸索
và "摸
索"
Phân
biệt
1219 "探索" 探索, 研究
và "研
究"
Phân
biệt
1220 "探望" 探望, 访问
và "访
问"
Phân
biệt
1221 "探望" 探望, 看望
và "看
望"

Phân
biệt
1222 "讨论" 讨论, 商量
và "商
量"
Phân
biệt
"讨
讨厌, 厌恶, 不
1223 厌","
喜欢
厌恶"
và "不
喜欢"

Phân
biệt
1224 "特别" 特别, 特殊
và "特
殊"

Phân
biệt
"特
特别, 特意, 特
1225 别","

特意"
và "特
地"

Phân
biệt
"特意" 特意,故意
và "故
意"
Phân
biệt
1227 "特别" 特别, 尤其
và "尤
其"

Phân
biệt
"特
特点, 特性, 特
1228 点","

特性"
và "特
征"
Phân
biệt
1229 "特色" 特色, 特点
và "特
点"

Phân
biệt
1230 "疼" 疼, 痛
và "痛
"

Phân
biệt
1231 "提案" 提案, 议案
và "议
案"
Phân
biệt
1232 "提拔" 提拔, 提升
và "提
升"

Phân
biệt
1233 "提前" 提前, 提早
và "提
早"

Phân
biệt
1234 "提问" 提问, 询问
và "询
问"

Phân
biệt
1235 "提醒" 提醒, 提示
và "提
示"

Phân
biệt
"发言"
và "发
表"
Phân
biệt
1237 "提要" 提要, 提纲
và "提
纲"

Phân
biệt
1238 "提议" 提议, 建议
và "建
议"

Phân
biệt
1239 "题" 题, 题目
và "题
目"

Phân
biệt
"体
体谅, 谅解, 原
1240 谅","

谅解"
và "原
谅"

Phân
biệt
"体谅" 体谅, 原谅
và "原
谅"
Phân
biệt
1242 "体现" 体现, 表现
và "表
现"

Phân
biệt
1243 "体验" 体验, 体会
và "体
会"

"体味"
cách 体味
dùng

Phân
biệt
"替",
1245 替, 给, 为
"给"
và "为
"
Phân
biệt
1246 "替代" 替代, 替换
và "替
换"
Phân
biệt
1247 "天" 天, 天气
và "天
气"
Phân
biệt
1248 "天下" 天下, 世界
và "世
界"
Phân
biệt
"田
田地, 田间, 田
1249 地","

田间"
và "田
野"
Phân
biệt
1250 "甜蜜" 甜蜜, 甜
và "甜
"
Phân
biệt
1251 "填" 填, 填写
và "填
写"

Phân
biệt
"挑",
1252 挑, 选, 挑选
"选"
và "挑
选"

Phân
biệt
1253 "调剂" 调剂, 调节
và "调
节"
Phân
biệt
1254 "调解" 调解, 调和
và "调
和"

Phân
biệt
1255 "听" 听, 听见
và "听
见"

Phân
biệt
1256 "停" 停, 停止
và "停
止"
Phân
biệt
1257 "停留" 停留, 停
và "停
"

Phân
biệt
1258 "挺" 挺, 很
và "很
"
Phân
biệt
1259 "通报" 通报, 通告
và "通
告"

Phân
biệt
1260 "通常" 通常, 平常
và "平
常"

Phân
biệt
"通常" 通常, 常常
và "常
常"

Phân
biệt
1262 "通信" 通信, 通讯
và "通
讯"
Phân
biệt
1263 "通知" 通知, 通告
và "通
告"
Phân
biệt
1264 "同期" 同期, 同时
và "同
时"
Phân
biệt
1265 "同样" 同样, 一样
và "一
样"

Phân
biệt
"同样" 同样, 一般
và "一
般"

Phân
biệt
1267 "同意" 同意, 准
và "准
"
Phân
biệt
"好(不)
好(不)容易, 很
容易"
(不)容易
và "很
(不)容
易"
Phân
biệt
1269 "痛苦" 痛苦, 困苦
và "困
苦"
Phân
biệt
1270 "头" 头, 头脑
và "头
脑"
Phân
biệt
1271 "头子" 头子, 首领
và "首
领"
Phân
biệt
1272 "透明" 透明, 透亮
và "透
亮"
Phân
biệt
1273 "突破" 突破, 冲破
và "冲
破"

Phân
biệt
"破裂" 破裂, 分裂
và "分
裂"
Phân
biệt
"束 束缚, 约束
缚"và
"约束"

Phân
biệt
"观念" 观念, 想法
và "想
法"
Phân
biệt
1277 "徒弟" 徒弟, 弟子
và "弟
子"
Phân
biệt
1278 "团聚" 团聚, 团圆
và "团
圆"
Phân
biệt
1279 "推迟" 推迟, 退后
và "退
后"
Phân
biệt
1280 "推荐" 推荐, 介绍
và "介
绍"
Phân
biệt
1281 "推算" 推算, 推测
và "推
测"
Phân
biệt
1282 "推选" 推选, 选
và "选
"
Phân
biệt
1283 "妥当" 妥当, 妥善
và "妥
善"

Phân
biệt
1284 "外" 外, 外边
và "外
边"

Phân
biệt
1285 "外表" 外表, 外观
và "外
观"
Phân
biệt
1286 "外部" 外部, 外界
và "外
界"
Phân
biệt
1287 "外交" 外交, 外事
và "外
事"
Phân
biệt
1288 "外语" 外语, 外文
và "外
文"

Phân
biệt
1289 "完" 完, 完成
và "完
成"

Phân
biệt
"既 " 既 , 既然
và "既
然"

Phân
biệt
1291 "完成" 完成, 完毕
và "完
毕"

Phân
biệt
1292 "完全" 完全, 全部
và "全
部"

Phân
biệt
1293 "完全" 完全, 完整
và "完
整"
Phân
biệt
1294 "完善" 完善, 完备
và "完
备"

Phân
biệt
"羞涩 羞怯, 羞涩
" và
"羞怯"

Phân
biệt
"完美" 完美, 完备
và "完
备"

Phân
biệt
"完满" 完满, 完备
và "完
备"

Phân
biệt
1298 "完善" 完善, 完美
và "完
美"
Phân
biệt
1299 "顽固" 顽固, 顽强
và "顽
强"
Phân
biệt
1300 "顽强" 顽强, 坚强
và "坚
强"
Phân
biệt
1301 "晚" 晚, 晚上
và "晚
上"
Phân
biệt
1302 "万万" 万万, 千万
và "千
万"
Phân
biệt
1303 "往" 往, 向
và "向
"

Phân
biệt
1304 "往返" 往返, 来回
và "来
回"
Phân
biệt
"抖擞"
và "振
作"

Phân
biệt
"兼职" 兼职,副业
và "副
业"

Phân
biệt
"业余" 业余,副业
và "副
业"

Phân
biệt
1308 "妄图" 妄图, 妄想
và "妄
想"
Phân
biệt
"忘",
1309 忘, 忘记
"忘记"
và "(忘
却)"
Phân
biệt
1310 "望" 望, 看
và "看
"
Phân
biệt
1311 "危害" 危害, 损害
và "损
害"
Phân
biệt
1312 "危机" 危机, 危急
và "危
急"
Phân
biệt
1313 "微信" 微信, 威望
và "威
望"

Phân
biệt
1314 "微小" 微小, 渺小
và "渺
小"
Phân
biệt
1315 "为难" 为难, 难为
và "难
为"
Phân
biệt
1316 "惟独" 惟独, 惟有
và "惟
有"
Phân
biệt
1317 "维持" 维持, 保持
và "保
持"
Phân
biệt
1318 "维护" 维护, 爱护
và "爱
护"
Phân
biệt
1319 "维修" 维修, 修理
và "修
理"
Phân
biệt
1320 "伪造" 伪造, 捏造
và "捏
造"
Phân
biệt
1321 "为" 为, 为了
và "为
了"

Phân
biệt
1322 "为了" 为了, 因为
và "因
为"

Phân
biệt
1323 "未必" 未必, 不一定
và "不
一定"

Phân
biệt
"万分" 万分, 十分
và "十
分"

Phân
biệt
"大大" 远远,大大
và "远
远"
Phân
biệt
"担保" 担保,保证
và "保
证"

Phân
biệt
1327 "未免" 未免, 不免
và "不
免"

Phân
biệt
"难免" 不免,难免
và "不
免"

Phân
biệt
1329 "味道" 味道, 滋味
và "滋
味"
Phân
biệt
1330 "胃" 胃, 肚子
và "肚
子"
Phân
biệt
1331 "温和" 温和, 温柔
và "温
柔"
Phân
biệt
1332 "文化" 文化, 文明
và "文
明"
Phân
biệt
1333 "文件" 文件, 文献
và "文
献"
Phân
biệt
1334 "闻名" 文明, 有名
và "有
名"
Phân
biệt
1335 "稳妥" 稳妥, 妥当
và "妥
当"

Phân
biệt
1336 "问好" 问好, 问候
và "问
候"
- "闻名
" là
động từ
có thể
mang
tân ngữ
và chủ
yếu
được
dùng
trong
văn
viết.
1337 - "有名 我们, 咱们
" là
tính từ
không
thể
mang
tân ngữ

thường
được
dùng
trong
khẩu
ngữ.
Phân
biệt
1338 "无从" 无从, 无法
và "无
法"
Phân
biệt
1339 "无法" 无法, 无力
và "无
力"
Phân
biệt
1340 "无非" 无非, 不过
và "不
过"

Phân
biệt
1341 "无论" 无论, 不管
và "不
管"

Phân
biệt
1342 "无奈" 无奈, 无法
và "无
法"
Phân
biệt
1343 "无穷" 无穷, 无数
và "无
数"
Phân
biệt
1344 "无意" 无意, 无心
và "无
心"
Phân
biệt
1345 "勿" 无, 不要
và "不
要"
Phân
biệt
1346 "务必" 务必, 必须
và "必
须"

Phân
biệt
1347 "务必" 务必, 一定
và "一
定"

Phân
biệt
1348 "物资" 物资, 物质
và "物
质"

Phân
biệt
1349 "误会" 误会, 误解
và "误
解"

Phân
biệt
1350 "西" 西, 西边
và "西
边"
Phân
biệt
1351 "西边" 西边, 西部
và "西
部"
Phân
biệt
1352 "西部" 西部, 西方
và "西
方"
Phân
biệt
1353 "吸收" 吸收, 吸取
và "吸
取"
Phân
biệt
1354 "牺牲" 牺牲, 死
và "死
"
Phân
biệt
1355 "习惯" 习惯, 惯
và "惯
"
Phân
biệt
"媳妇
媳妇儿, 妻子,
1356 儿","
夫人
妻子"
và "夫
人"
Phân
biệt
1357 "喜欢" 喜欢, 喜爱
và "喜
爱"

Phân
biệt
1358 "喜悦" 喜悦, 高兴
và "高
兴"
Phân
biệt
1359 "戏" 戏, 戏剧
và "戏
剧"

Phân
biệt
"细心" 小心,细心
và "小
心"

Phân
biệt
1361 "系统" 系统, 体系
và "体
系"
Phân
biệt
1362 "细心" 细心, 认真
và "认
真"
Phân
biệt
1363 "细心" 细心, 细致
và "细
致"

Phân
biệt
1364 "狭隘" 狭隘, 狭窄
và "狭
窄"

Phân
biệt
1365 "下" 下, 下边
và "下
边"

Phân
biệt
1366 "下来" 下来, 下去
và "下
去"

Phân
biệt
1367 "夏" 夏, 夏天
và "夏
天"
Phân
biệt
1368 "先后" 先后, 前后
và "前
后"

Phân
biệt
1369 "先生" 先生, 老师
và "老
师"

Phân
biệt
1370 "鲜" 鲜, 新鲜
và "新
鲜"

Phân
biệt
1371 "衔接" 衔接, 对接
và "对
接"
Phân
biệt
1372 "嫌" 嫌, 嫌弃
và "嫌
弃"
Phân
biệt
"显",
1373 显, 显得, 显示
"显得"
và "显
示"
Phân
biệt
1374 "显著" 显著, 明显
và "明
显"

Phân
biệt
1375 "现实" 现实, 现状
và "现
状"

Phân
biệt
"彼此" 互相,彼此
và "互
相"

Phân
biệt
"全" 完全,全
và "完
全"

Phân
biệt
1378 "限制" 限制, 限定
và "限
定"
Phân
biệt
1379 "羡慕" 羡慕, 嫉妒
và "嫉
妒"
Phân
biệt
1380 "相当" 相当, 很
và "很
"
Phân
biệt
1381 "相当" 相当, 相等
và "相
等"
Phân
biệt
1382 "相反" 相反, 相对
và "相
对"

Phân
biệt
"相反" 相反, 反而
và "反
而"

Phân
biệt
1384 "相似" 相似, 想象
và "想
象"
Phân
biệt
1385 "相同" 相同, 相通
và "相
通"
Phân
biệt
1386 "相同" 相同, 一样
và "一
样"

Phân
biệt
1387 "相信" 相信, 信任
và "信
任"

Phân
biệt
1388 "详细" 详细, 详尽
và "详
尽"

"仔细" và
"详细"

Phân
biệt
1390 "享受" 享受, 享乐
và "享
乐"

Phân
biệt
1391 "享受" 享受, 享用
và "享
用"
Phân
biệt
"响
响亮, 洪亮, 嘹
1392 亮","

洪亮"
và "嘹
亮"

Phân
biệt
1393 "想" 想, 要
và "要
"

Phân
biệt
"预测" 预测, 预计
và "预
计"

Phân
biệt
1395 "想到" 想到, 料到
và "料
到"

Phân
biệt
1396 "想念" 想念, 想
và "想
"
Phân
biệt
"想起
1397 想起来, 想出来
来" và
"想出
来"

Phân
biệt
1398 "向来" 向来, 从来
và "从
来"

Phân
biệt
1399 "像" 像, 似
và "似
"

Phân
biệt
1400 "消除" 消除, 清除
và "清
除"

Phân
biệt
1401 "消费" 消费, 消耗
và "消
耗"
Phân
biệt
1402 "消灭" 消灭, 歼灭
và "歼
灭"

Phân
biệt
1403 "消息" 消息, 新闻
và "新
闻"

Phân
biệt
1404 "小心" 小心, 注意
và "注
意"

Phân
biệt
"优惠" 优惠, 实惠
và "实
惠 "

Phân
biệt
1406 "晓得" 晓得, 懂得
và "懂
得"
Phân
biệt
1407 "效果" 效果, 成果
và "成
果"
Phân
biệt
1408 "协定" 协定, 协议
và "协
议"

Phân
biệt
1409 "协商" 协商, 协议
và "协
议"
Phân
biệt
1410 "携带" 携带, 带
và "带
"
Phân
biệt
1411 "谢绝" 谢绝, 拒绝
và "拒
绝"
Phân
biệt
1412 "心" 心, 心灵
và "心
灵"
Phân
biệt
1413 "心安" 心安, 安心
và "安
心"
Phân
biệt
1414 "心情" 心情, 情绪
và "情
绪"
Phân
biệt
1415 "心情" 心情, 心绪
và "心
绪"
Phân
biệt
1416 "心事" 心事, 心思
và "心
思"

Phân
biệt
"猛然" 骤然, 猛然
và "骤
然"

Phân
biệt
1418 "心疼" 心疼, 心爱
và "心
爱"
Phân
biệt
1419 "心眼 心眼儿, 心
儿" và
"心"
Phân
biệt
1420 "心意" 心意, 心愿
và "心
愿"
Phân
biệt
1421 "辛苦" 辛苦, 苦
và "苦
"
Phân
biệt
1422 "辛勤" 辛勤, 辛苦
và "辛
苦"

Phân
biệt
"语言" 语言, 言语
và "言
语"

Phân
biệt
1424 "欣赏" 欣赏, 喜欢
và "喜
欢"

Phân
biệt
1425 "新鲜" 新鲜, 新颖
và "新
颖"

Phân
biệt
1426 "信" 信, 信件
và "信
件"
Phân
biệt
1427 "信息" 信息, 消息
và "消
息"
Phân
biệt
1428 "信仰" 信仰, 信念
và "信
念"
Phân
biệt
1429 "信用" 信用, 信誉
và "信
誉"
Phân
biệt
1430 "兴办" 兴办, 兴建
và "兴
建"
Phân
biệt
1431 "兴盛" 兴盛, 兴旺
và "兴
旺"
Phân
biệt
1432 "行动" 行动, 行为
và "行
为"
Phân
biệt
1433 "形态" 形态, 形状
và "形
状"
Phân
biệt
1434 "兴趣" 兴趣, 爱好
và "爱
好"
Phân
biệt
1435 "幸福" 幸福, 福
và "福
"
Phân
biệt
1436 "幸亏" 幸亏, 幸好
và "幸
好"

Phân
biệt
1437 "幸运" 幸运, 侥幸
và "侥
幸"

Phân
biệt
1438 "性格" 性格, 性情
và "性
情"
Phân
biệt
1439 "性命" 性命, 生命
và "生
命"
Phân
biệt
1440 "凶狠" 凶狠, 凶恶
và "凶
恶"
Phân
biệt
1441 "胸怀" 胸怀, 心胸
và "心
胸"
Phân
biệt
1442 "雄伟" 雄伟, 宏伟
và "宏
伟"
Phân
biệt
1443 "雄伟" 雄伟, 雄壮
và "雄
壮"
Phân
biệt
1444 "休息" 休息, 歇息
và "歇
息"

Phân
biệt
1445 "修" 修, 修理
và "修
理"

Phân
biệt
1446 "修改" 修改, 修正
và "修
正"
Phân
biệt
1447 "修建" 修建, 修筑
và "修
筑"
Phân
biệt
1448 "虚假" 虚假, 虚伪
và "虚
伪"
Phân
biệt
1449 "虚心" 虚心, 谦虚
và "谦
虚"

Phân
biệt
1450 "需要" 需要, 需
và "需
"

Phân
biệt
"徐
1451 徐"," 徐徐, 慢慢, 缓

慢慢"
và "缓
缓"

Phân
biệt
1452 "许多" 许多, 多
và "多
"
Phân
biệt
"许
许可, 容许, 允
1453 可","

容许"
và "允
许"
Phân
biệt
1454 "宣布" 宣布, 宣告
và "宣
告"
Phân
biệt
1455 "宣传" 宣传, 宣扬
và "宣
扬"
Phân
biệt
1456 "选" 选, 选吧
và "选
吧"
Phân
biệt
1457 "选举" 选举, 选
và "选
"
Phân
biệt
1458 "选择" 选择, 选用
và "选
用"
Phân
biệt
1459 "削弱" 削弱, 减弱
và "减
弱"

Phân
biệt
1460 "学" 学, 学习
và "学
习"

Phân
biệt
1461 "学文" 学文, 知识
và "知
识"

Phân
biệt
"认识" 认识, 知识
và "知
识"
Phân
biệt
1463 "学者" 学者, 专家
và "专
家"
Phân
biệt
"过于" 过于, 过度
và "过
度"

Phân
biệt
"花",
花, 费, 花费
"费"
và "花
费"
Phân
biệt
1466 "雪" 雪, 雪花
và "雪
花"
Phân
biệt
1467 "寻找" 寻找, 寻求
và "寻
求"
Phân
biệt
1468 "迅速" 迅速, 快
và "快
"
Phân
biệt
1469 "压迫" 压迫, 压制
và "压
制"
Phân
biệt
1470 "压制" 压制, 压抑
và "压
抑"
Phân
biệt
1471 "延长" 延长, 延伸
và "延
伸"

Phân
biệt
1472 "严" 严, 严格
và "严
格"

Phân
biệt
1473 "严格" 严格, 严厉
và "严
厉"
Phân
biệt
1474 "严肃" 严肃, 严厉
và "严
厉"
Phân
biệt
1475 "作业" 作业, 练习
và "练
习"
Phân
biệt
"严肃"
và "严
格"

Phân
biệt
1477 "严重" 严重, 严峻
và "严
峻"

Phân
biệt
1478 "沿着" 沿着, 顺着
và "顺
着"

Phân
biệt
1479 "掩盖" 掩盖, 遮盖
và "遮
盖"

Phân
biệt
1480 "眼" 眼, 眼睛
và "眼
睛"
Phân
biệt
1481 "眼看" 眼看, 马上
và "马
上"

Phân
biệt
1482 "眼前" 眼前, 现在
và "现
在"
Phân
biệt
1483 "眼色" 眼色, 眼神
và "眼
神"
Phân
biệt
1484 "眼下" 眼下, 眼前
và "眼
前"
Phân
biệt
1485 "演出" 演出, 表演
và "表
演"
Phân
biệt
"演
1486 讲", 演讲, 演说, 讲

"演说"
và "讲
演"
Phân
biệt
1487 "养分" 养分, 养料
và "养
料"
Phân
biệt
1488 "养活" 养活, 养育
và "养
育"
Phân
biệt
1489 "样子" 样子, 样式
và "样
式"

Phân
biệt
1490 "要求" 要求, 请求
và "请
求"

Phân
biệt
"要
1491 求"," 要求, 需求, 求
需求"
và "求
"
Phân
biệt
"邀
1492 请", 邀请, 邀, 请
"邀"
và "请
"
Phân
biệt
1493 "谣言" 谣言, 留言
và "留
言"
Phân
biệt
1494 "摇摆" 摇摆, 摇晃
và "摇
晃"

Phân
biệt
"遥远" 远,遥远
và "远
"

Phân
biệt
1496 "药品" 药品, 药物
và "药
物"

Phân
biệt
"观点" 观点, 观念
và "观
念"

Phân
biệt
1498 "要不" 要不, 不然
và "不
然"
Phân
biệt
1499 "要是" 要是, 要
và "要
"
Phân
biệt
"夜
夜里, 夜晚, 夜
1500 里","

夜晚"
và "夜
间"
Phân
biệt
1501 "依旧" 依旧, 依然
và "依
然"
Phân
biệt
1502 "依据" 依据, 根据
và "根
据"
Phân
biệt
1503 "依靠" 依靠, 依赖
và "依
赖"

So sánh
"顺着" và
"沿着"
Phân biệt
"不管" và
"无论"

Phân
biệt
1506 "依然" 依然, 仍然
và "仍
然"

Phân
biệt
1507 "依照" 依照, 依据
và "依
据"
Phân
biệt
"一刹
1508 一刹那, 霎时间
那" và
"霎时
间"
Phân
biệt
1509 "一概" 一概, 一律
và "一
律"

Phân
biệt
1510 "统统" 统统, 一律
và "一
律"

Phân
biệt
1511 "一共" 一共, 共
và "共
"
Phân
biệt
1512 "一共" 一共, 全部
và "全
部"
Phân
biệt
1513 "一贯" 一贯, 一向
và "一
向"
Phân
biệt
"一度" 一度, 一向
và "一
向"

Phân
biệt
"一会
1515 一会儿, 一刹那
儿" và
"一刹
那"
Phân
biệt
"一会
1516 一会儿, 一下儿
儿" và
"一下
儿"
Phân
biệt
1517 "一块 一块儿, 一起
儿" và
"一起"
Phân
biệt
1518 "一切" 一切, 全部
và "全
部"
Phân
biệt
"一下
1519 一下子, 一下儿
子" và
"一下
儿"
Phân
biệt
1520 "一向" 一向, 一直
và "一
直"

Phân
biệt
"再三" 来回, 再三
và "来
回"

Phân
biệt
"再三" 不断, 再三
và "不
断"

Phân
biệt
"再三" 反复, 再三
và "反
复"

Phân
biệt
"再三" 屡次, 再三
và "屡
次"

Phân
biệt
1525 "一再" 一再, 再三
và "再
三"
Phân
biệt
1526 "移动" 移动, 移
và "移
"

Phân
biệt
1527 "遗失" 遗失, 丢失
và "丢
失"

Phân
biệt
1528 "遗体" 遗体, 尸体
và "尸
体"

Phân
biệt
1529 "遗址" 遗址, 旧址
và "旧
址"
Phân
biệt
1530 "疑问" 疑问, 疑惑
và "疑
惑"
Phân
biệt
1531 "已经" 已经, 已
và "已
"
Phân
biệt
1532 "以免" 以免, 免得
và "免
得"

Phân
biệt
1533 "以" 以, 用
và "用
"

Phân
biệt
1534 "以前" 以前, 以往
và "以
往"

Phân
biệt
"一点
1535 一点儿, 有点儿
儿" và
"有点
儿"
Phân
biệt
1536 "一举" 一举, 一下子
và "一
下子"
Phân
biệt
1537 "一口 一口气, 一连
气" và
"一连"
Phân
biệt
1538 "一连" 一连, 接连
và "接
连"
Phân
biệt
1539 "一连" 一连, 连续
và "连
续"
Phân
biệt
1540 "一起" 一起, 一齐
và "一
齐"

Phân
biệt
"历来" 历来, 从来
và "从
来"

Phân
biệt
"连同" 一起, 连同
và "一
起"

Phân
biệt
1543 "一生" 一生, 一辈子
và "一
辈子"
Phân
biệt
1544 "一时" 一时, 暂时
và "暂
时"
Phân
biệt
1545 "一直" 一直, 向来
và "向
来"

Phân
biệt
"一直" 总是, 一直
và "总
是 "

Phân
biệt
"一直" 直, 一直
và "直
"

Phân
biệt
1548 "异常" 异常, 非常
và "非
常"
Phân
biệt
"异常" 异常, 特别
và "特
别"

Phân
biệt
1550 "意图" 意图, 意向
và "意
向"
Phân
biệt
"越来 越来越, 越A越
越" và B
"越A越
B"
Phân
biệt
1552 "意义" 意义, 意思
và "意
思"

Phân
biệt
1553 "毅然" 毅然, 坚决
và "坚
决"

Phân
biệt
1554 "因此" 因此, 所以
và "所
以"
Phân
biệt
"因此" 因此, 于是
và "于
是 "

Phân
biệt
1556 "因为" 因为, 因而
và "因
而"

Phân
biệt
"缘故 原因, 缘故
" và
"原因"

Phân
biệt
1558 "引进" 引进, 引入
và "引
入"

Phân
biệt
1559 "隐藏" 隐藏, 隐蔽
và "隐
蔽"
Phân
biệt
1560 "应该" 应该, 应
và "应
"

Phân
biệt
"又" 又,再
và "再
"

Phân
biệt
1562 "拥有" 拥有, 有
và "有
"
Phân
biệt
"拥有" 拥有, 有
và "具
有"

Phân
biệt
1564 "永远" 永远, 永久
và "永
久"

Phân
biệt
1565 "勇敢" 勇敢, 用于
và "用
于"
Phân
biệt
"勇敢" 英勇,勇敢
và "英
勇"

Phân
biệt
1567 "优点" 优点, 特别
và "特
别"

Phân
biệt
1568 "于是" 于是, 所以
và "所
以"

Phân
biệt
1569 "余" 余, 剩
và "剩
"
Phân
biệt
"怎么" 怎么, 怎样
và "怎
样"

Phân
biệt
1571 "怎么" 怎么, 怎么样
và "怎
么样"
Phân
biệt
1572 "怎样" 怎样, 如何
và "如
何"

Phân
biệt
1573 "增长" 增长, 增加
và "增
加"

Phân
biệt
1574 "照例" 照例, 照样
và "照
样"
Phân
biệt
1575 "照应" 照应, 照料
và "照
料"

Phân
biệt
1576 "总算" 总算, 终于
và "终
于"
Phân
biệt
1577 "阻碍" 阻碍, 妨碍
và "妨
碍"

Phân
biệt
"阻碍" 阻碍, 障碍
và "障
碍"

Phân
biệt
1579 "最后" 最后, 终于
và "终
于"

Phân
biệt
1580 "最近" 最近, 进来
và "进
来"

Phân
biệt
1581 "左右" 左右, 上下
và "上
下"
Phân
biệt
"职员
1582 职员, 工人
" và
"工人
"

Phân
biệt
"牵扯" 牵扯, 牵涉
và "牵
涉"

Phân
biệt
"表
1584 扬", 表扬,夸奖,
称赞
"称赞
" và
"夸奖"
Nội dung

"哀求"和"恳求"多用于书面语。虽然都是向
别人提出自己的要求或请求,但是,哀求时
,一定是遇到了不幸或悲伤的事情,在非常
无奈或痛苦的情况下才球别人,恳求只是表
示态度诚恳。它们"求"的内容也有差。
Phân biệt "和"

"挨"和"受"都是动词,但是"挨"的宾语是动
词,"受"的宾语可以是动词,也可以是形容
词和名词。"挨"都是坏事,是不愿意挨受的
,而"受"的对象可以是不好的事情,也可以
是好的事情、乐于接受的。
"低"和"矮"的意思不太一样。作为形容词,
它们都可以修饰身高,但是"低"也是个动词
,可以带宾语,如:低头,"矮"没有动词的
用法,不能带宾语。

"哀求"和"恳求"多用于书面语。虽然都是向
别人提出自己的要求或请求,但是,哀求时
,一定是遇到了不幸或悲伤的事情,在非常
无奈或痛苦的情况下才球别人,恳求只是表
示态度诚恳。它们"求"的内容也有差。

"爱"和"热爱"都是动词。"热爱"表示爱的程
度很深,它的宾语应是抽象名词,不能是具
体的人或物,"爱"的宾语没有此限。
"爱"还表示某种行为"容易发生"或者"常常
发生"的意思,"热爱"没有这个用法。

这两个词都用于下对上,例如学生对老师,
儿女对父母,晚辈对长辈。

动词"爱好"和"喜欢"的用法差不多,它们的
宾语都可以是名词或动宾词组。"爱好"有名
词的用法,可以作宾语,"喜欢"没有名词用
法,不能作宾语
"喜欢"还有"爱慕"的意思,"爱好"没有这个
意思。
"爱护"表示的是爱护和感情,"保护"除了爱
护之外,还要有具体的措施和行动。

"爱护"和"爱惜"的对象有所不同,"爱护"的
对象可以是人也可以是物,"爱惜"的对象一
般是物
"爱惜"可以做Bổ ngữ trạng thái,"爱护"没
有这个用法。

"爱惜"的对象可以是具体的,也可以是抽象
的;而"珍惜"的对象多为抽象事物,常用于
书面。

"碍事"是动宾词组,不能再带Khác宾
语,"影响"可以带宾语。"影响"还是名词,
既有褒义,也含贬义,"碍事"是个贬义词。
"安定"和"稳定"意思相同,只是在与词语搭
配使用时有所不同。"安定"常作谓语,很少
带宾语,"稳定"即可作谓语,也常带宾语。

"安静"和"清静"的意思相同,不同的
是,"安静"可以用于祈使句,"清静"不能。
"安排"可以用于人和事物,与它搭配的是工
作,学习、生活、住处、住房等;"安置"主
要用于人,对象多是失业人员、毕业生、退
伍军人等。

"安心"和"放心"都是动宾词组,都有心情安
定,没有忧虑、不着急的意思,但是它们涉
及的对象不同。

"按"是介词也是动词,口语常用,动
词"按"带具体名词作宾语,介词"按"带抽象
名词作宾语。"按照"是介词,书面语常用,
宾语只能是双音节抽象名词,不能是单音节

"按"还是动词,"按照"没有动词的用法。
"按时"和"按期"都是副词, 但是"按时"只按
照规定的或约定的时点,可以精确到几点几
分,"按期"的"期"指的是时段,即按照规定
的日期或期限。一般为某年某月。

"按时"是副词,常常用来作状语。"及时"是
形容词,也可以用来作状语,但常常用作补
语。

"暗"和"黑"都是形容词,但是意思和用法都
有不同,除了描写天气可以通用以外,Khác
情况不能互相替换。

"暗暗"和"悄悄"都是副词,都可以作状语。
"暗暗"多用来描写心理活动,"悄悄"用来描
写动作行为,它们不能互相替换。

"暗暗"修饰的是表示心理活动的动词,"偷
偷"修饰表示动作行为的动词。
这两个词的意思相同,都表示价格高,
但"昂贵"是书面语,"昂贵"不用于正反疑问
句,"贵"可以用于正反疑问句,"昂贵"不用
于Câu so sánh,"贵"可以用于Câu so sánh。
"贵"还有以某种情况为好的意思,"昂贵"没
有这用法,"贵"还用来表示对对方的尊敬,
"昂贵"没有这个用法。

"秘密"既是名词也是形容词,"奥秘"只是名
词。名词"奥秘"多指不解、难解的事
物,"秘密"是指不让别人或某些人知道的事
情。

这两个词都是贬义词,"巴结"的意思是为了
得到想办法用言语或行动讨好别人;"奉
承"的意思为了某种目的说别人的好话,不
包含行为。
"把"和"被"都是介词,都各自与其宾语组成
介词词组作动词的状语,构成两个非常特殊
的动词谓语句,用"把"的叫把字句,
用"被"的叫被字句。把字句是主动句,在汉
语里使用的频率很高。被字句是Câu bị
động,与把字句比较,使用频率则显得低得
多,它们的句型结构是:
把字句:主语(施事)+把+宾语(受事)
+主要动词+Khác成分(宾语/Động từ lặp
lại/Bổ ngữ kết quả/Bổ ngữ xu hướng/"了"等

被字句:主语(受事)+被+宾语(施事)
+主要动词+Khác成分(宾语/Bổ ngữ kết
quả/Bổ ngữ xu hướng/"了"等)

"把握"是动词也是名词,动词"把握"的宾语
多是抽象事物,名词"把握"可以作动
词"有"或"没有"的宾语。"掌握"只是动词,
不能作宾语。
"霸占"和"侵占"的宾语有所不同,"霸占"的
宾语可以包括人,"侵占"不包括人。

"白白"是副词,"白"的重叠形式,因为音节
不同,在用法上也有所不同。"白白"常修饰
双音节动词,修饰单音节动词时,动词后边
要有补语,用"白白"有强调的作用。

"摆"的意思是认真地放置或排列,"放"可以
是认真也可以是随意地。

"摆动"和"摇动"都是物体随外力来回晃动地
意思。不同的是,其行为主体为人时,"摇
动"的力度比"摆动"大 。说物体摆动时只是
来回动,说摇动时,既可指来回动,也可指
转着圈儿地动。

"失败"既是动词又是名词,"败"只是动词,
可以带宾语,"失败"不能带宾语。

汉语里"拜"是个敬词,与"拜"结合组成的词
如"拜访"和"拜会"等都是敬词。"拜会"的对
象是人,"拜访"的对象可以是人也可以是地
方。"拜会"多用于外交场。
"颁布"和"公布"的宾语都是法律、法令等。
但"公布"的也可是一般信息;"颁布"的行为
主体是政府机关或领导人,而"公布"的行为
主体可以是政府机关或领导人,也可以是社
会团体、新闻媒体、一般单位或个人,如老
师公布考试成绩。

"颁发"命令、政策、嘉奖令、指示等的行为
主体一般是高级领导人或政府的行为。颁发
奖状、奖品、证书等是一般单位领导的工作
。"颁发"多用于书面和正式场合,"发"多用
于口语和一般场合。
与"搬"和"搬运"搭配的词语有所不同。"搬
运"一般要双音节名词作宾语。"搬"不受此
限。

"办理"多用于书面, "办"为口语,"办
理"的宾语应是双音节词,"办"不受此限。

"办法"和"方法"的意思差不多,在句子中的
作用也一样,只是在与Khác词语搭配上不同

"帮"和"帮助"意思相同,因为音节不同,所
以用法有差异,"帮"多用于口语,"帮助"书
面、口语都用。

"帮忙"是动宾词组,中间可以抽入Khác成分
,后边不能再带宾语,"帮助"是个动词,中
间不能抽入Khác成分,可以带宾语。"帮
助"的重叠形式是"帮助帮助","帮忙"的重
叠形式是"帮帮忙"。

"帮助"的行为主体和对象不分主次或上下,
所以可以说互相帮助。"协助"的行为主体与
对象一般分主次和上下,协助者为次,在下
。被协助者在上,为主,所以不能说互相协
助。

"绑"和"捆"都是动词,但是意思稍微有所不
同,"绑'的对象一般要依附于一个物体,"捆
"的对象不一定依附于Khác物体。

"棒"用于口语,有"强"的意思,但是它们修
饰的对象不同,不能互相替换。

"包装"有"包"的某些意思,但是"包"是多义
词,它的Khác意思是"包装"所没有
的。"包"还是个语素,可以与Khác语素组成
新词语,"包装"没有组词能力。
"包括"的对象可以是人也可以是物,"包
含"的对象只能是物。

"包围"和"围"都是动词,"围"是口语,"包
围"口语和书面语都用。

"饱满"和"饱和"的意义不同,用法也不一样
,不能互相替换

"饱满"和"丰满"都是形容词,但是意思不同
,不能互相替换。"饱满"多用来形容人的精
神、精力、感情、情绪等,"丰满"形容人的
身体。

"宝贵"和"珍贵"都是形容词,都有价值高、
重要、不容易得到的意思。"宝贵"常常用来
修饰经验、时间、生命等抽象事物,多为客
观描写。"珍贵"除了修饰抽象事物之外,还
常常修饰礼物、资料、文件、纪念品等稀少
珍奇的具体事物,带主观评价的色彩。
"保存"和"保管"都有使事物继存在的意思。
但是,"保存"的动作主体既可以是人, 也可
以是物体,"保管"的动作主题是人。

"保存"和"保留"都有保持事物原来的状态是
不变化的意思。不过, "保存"多带具体名
词作宾语,"保留"不受此限。

"保卫"的对象范围很广,可以是具体名词也
可以是抽象名词;"捍卫"的对象只能是抽象
名词,限于国家、政治路线等,不能是人。

名词"保证"和"保障"常常可以互换,动
词"保证"的宾语可以是名词(保证质量),
也可以是动词词组。动词"保障"的宾语多为
抽象名词

"报"是名词也是动词。"报纸"只是名
词,"报纸"的"报"的某些意思,但"报"是个
语素,有组词能力,"报纸"没有组词能力。

"报仇"是Động từ ly hợp,不能再带宾


语,"报复"是动词,可以带宾语。它们的意
思和用法都不同,所以不能互相替换。
"抱"和"拥抱"都是手臂动作,用手臂围住。
"抱"的对象可以是人,也可以是物;"拥
抱"的对象一定是人,表示亲爱而搂抱,不
能是物。

"抱"和"搂"都是动词,"抱"的对象可以是具
体的人或物,也可以是抽象事物,"搂"的对
象只能是具体事物。

"抱歉"是形容词,"道歉"是离合动词,它们
的用法不同,不能互相替换。

"抱怨"的对象可以是具体的人,也可以是具
体的事,"埋怨"的对象一般是人。"埋怨"的
对象可以是自己, "抱怨"的对象不能是自己

"暴露"多是事物自身无意地显露出来,"揭
露"是人将对象显露出来。"暴露"的动作主
体可以是人,也可以是物,"揭露"的动作主
体一定是人,对象一般不是自己,而是他人

"暴露"和"泄露"的对象不同,它们不能互相
替换。

"爆"和"爆炸"的主体都可以是炸弹,但
是"爆炸"的主体还可以是抽象的事物。
"杯"和"杯子"都是同义词,但是"杯"可以作
量词,"杯子"只能是名词。"杯"还是语素,
可以与Khác词语组成新词,"杯子"没有组词
能力。

两者都表示因不幸的事情而伤心、痛苦,不
过"悲哀"还表示因付出而未得到公正的回报
或对待而伤心。"悲伤"时常常表现为哭泣、
流泪,"悲哀"时不一定哭泣、流泪。

"悲伤"和"悲痛"的原因不同,"悲痛"的原因
一定是亲人或敬爱的人去世了,"悲伤"可以
是这样的原因,也可以是Khác原因。
表示方向时,"北"和"北边"意义用法相同,
可以互相替换,表示方位时要用"北
方"。"北"是语素,有组词能力,"北边"可
以单用,但没有组词能力.

"北边"和"北部"都表示方位,它们的区别在
于,说某地"北边"时,某地可以包括在内,
也可以不包括在内(要根据语境决定)。说
某地"北部"时,则某地必包括在内,即某地
范围内的北部,而"北方"既表示方向,也特
指中国黄河以北的广大地区。

"背叛"和"叛变"都是动词,"叛变"是不及物
动词,不能带宾语;"背叛"可以带宾语。

"背诵"和"朗诵"的意思不同。"朗诵"还是一
种文艺表演形式、"背诵"是一种学习行为或
方式。

"被"、"叫"、"让"是汉语常用的三个介词,
都用于Câu bị động,引出动作者(它们的宾
语),不同的是,"被"字的宾语可以省略。
而"叫"和"让"的宾语不能省略,口语多
用"叫"和"让",比较庄重、严肃的场合
用"被",不用"叫"、"让"。

"被动"和"被迫"的意思不同,用法各异,不
能互相替换。
"奔"和"奔跑"有相同的意思,但是"奔"还有
着急地赶着办某事地意思,一般不单用,常
用在固定词组中,"奔跑"没有此限,它们不
能互相替换。

副词"本来"和"原来"在表示 "原先、先
前"的意思时,可以通用
作形容词时,搭配不同
"原来"有突然明白了真实情况,表示醒悟的
意思,"本来"没有这个意思
"本来"有理所当然的意思,常和"嘛"一起,
用于附和别人的意见,"原来"没有这个用法

"本领"多用于书面,"本事"用于口语。它们
的意思相同,常常可以互相替换。

"本能"可以作状语,"本事"不能作状语。
"本人"既强调说话人自己,也可以指面前
Đại từ或名词所说的人,"自己"指的是前边
Đại từ或名词所提到的人。"本人"只能指代
人,而"自己"既可以指代人,也可以指代
Khác事物。

"本性"指人和动物的个性或性质,"本质"既
可以指人,也可以指事物。它们不是同义词
,不能互相替换。

"笨"和"傻"都可以用来自指,也可以指别人
。"笨"可以指人,也可以指物;"傻"只能指
人。

"崩溃"不能带宾语,只能作谓语。"瓦解"可
以作谓语,也可以带宾语。

"蹦"多指双脚同时向上,"跳"既可是双脚,
也可以是单脚。"跳"还表示Khác器官的动作
,如心跳、眼皮直跳,"蹦"不能这么
用。"蹦"不能带宾语,"跳"可带宾语,宾语
既可是具体名词,如跳水、跳楼,也可以是
抽象名词,如跳级。

"逼近"和"靠近"的意思都是接近某地点、时
间或程度,使彼此间的距离缩小,但是"逼
近"的动作主体一般是移动着的,"靠近"的
动作主体可以是移动着的,也可以是静止不
动的,它们涉及的对象也不同。
有时人会乐于接受"逼迫"做的事,但是"强
迫"的事,人们不会乐于接受。

"比方"既是动词又是名词,可以作宾
语,"比如"只是动词,不能作宾语。

"比较"和"比"都是动词和介词,但"比较"有
副词的用法,可以放在动词或形容词前作状
语, "比"不能直接用在动词或形容词前。
"比赛"常用于体育、文艺方面,"竞赛"可以
指体育方面,也可以指Khác方面,如劳动竞
赛,军备竞赛。"比赛"可以带宾语,"竞
赛"不能带宾语。

"必须"的反义词是"不必"、"不须","必"的
反义词是"不一定"。"必须"表示要求和命令
,多用于祈使句,"必"表示肯定,常用于陈
述句。

"必将"和"将"的意思不同,"必将"主观色彩
浓,语气很肯定;"将"用于客观陈述。语气
舒缓。"必将"和"将"都可以用于肯定句中,
"必将"不能用于有些Câu nghi vấn đặc biệt中
,"将"没有此限。

"必然"是个非谓形容词,只能作定语和状语
,不能作谓语;形容词"自然"可以作定语和
状语,也可以作谓语。

这两个词发音相同,从书面上才能看出它们
的差别,它们的意思和用法都不同。"必
须"是副词,用在动词或动词性词组前边作
状语,是"一定要"的意思。"必需"是动词也
是形容词,在句子中作谓语,可以带宾语,
表示一定要有的,不能缺少的。

"必要"是形容词,可以作定语,也可以作谓
语,"必须"是副词,在句子中只能放在动词
和形容词的前边作状语,他们不能互相替换

"毕竟"和"到底"都有"终于得到好结果"的意
思,"到底"用于口语,都可以用来强调原因
或理由
"毕竟"强调最终的结论,"到底"不能这么用
"到底"用来表示追问,"毕竟"没这个用法
"到底"还是个动宾词组,有"一直到最后,完
成"的意思,"毕竟"没有这个意思。

"毕业"和"结业"都是动宾词组,不能再带别
的宾语,"结业"一般指短期学习或培训结束

"闭"是个动词,"关"既是动词,又是名词,
动词"关"和"闭"的意思差不多,但是涉及的
对象不同。

"弊病"和"弊端"同义,"弊端"较"弊病"的书
面色彩更浓一些。"弊端"使用范围窄,多用
于制度、工作、管理方面,"弊病"不受此限
。"弊病"的词义较重。"弊端"有"所指的害
处为开端而发展下去"(将引起Khác害处、
毛病)的意思,词义较轻。

"避"和"躲"都有离开不利事物的意思,但是
"躲"有"藏"的意思,"避"没有这个意思。

"避免"一般书面用得较多,宾语不能是单音
节词语。"免"一般用于口语,宾语不能是双
音节词语,如果用于书面,要和别的词语组
成双音节,例如以免、免得等。
"避免"和"防止"的意思和用法基本相同。

这三个词有时可以互相替换,语法没什么错
,但是它们的词义不同,表示的地域范围不
同。"边界"涉及两个地区或两个国家。"边
疆"和"边境"均在一个国家之内。

"编"是动词,除了"编辑"的意思以外还有创
作的意思。"编辑"既是动词,也是名词,名
词"编辑"是指从事编辑工作的人。

"鞭策"和"鼓励"有相同的意思,但是"鞭
策"的对象多指说话人一方或说话人自
己,"鼓励"没有这个此限。

"便"的意义和用法基本上跟"就"某些意思相
同,用于书面,"就"口语和书面语都常用
"就"表示很少,有"只"的意思,"便"没有这
个意思
"就"有强调事实正是如此的意思,"便"没有
这个用法
"就"表示原来或早已这样,"便"没有这个用

"就"表示坚决,"便"没有这个意思。
"便利"强调容易达到目的。"方便"强调使不
感到麻烦,都可以作谓语
"方便"还表示有富余的钱,"便利"没有这个
意思
"方便"还是大小便的委婉说法,"便利"没有
这个意思
"方便"还有适宜的意思,"便利"没有这个用
法。

"便于"是动词,"以便"是连词,它们都是书
面语,口语不常用,"便于"常用于第一个分
句,"以便"用于第二个分句
"便于"前边可以加"不",说"不便于","以
便"不能加"不",没有"不以便"的说法。"以
便"的否定是"不便","不便于"也可以说"不
便"。

这三个都是动词,都可以作谓语。"变化"和
"变"是及物动词,"变化"是不及物动词,不
能带宾语。"改变"书面用得多一些,"变"是
口语词。"改变"的宾语一般是双音节词语,
常常说"改变面貌","改变计划"等
"变"和"变化"是客观事物,"改变"强调主观
行为,"变化"可以带宾语,"变"不能作宾语
,"改变"不能作动词"发生"的宾语
"变化"有名词的用法,"改变"和"变"都没有
这种用法。

"变动"是及物动词,可以带宾语,可以用于
"把"字句。"变迁"是不及物动词,不能带宾
语,不用于"把"字句。
"变革"和"改变"意思差不多,但是"变革"是
书面语。它的对象多指社会制度。"改变"书
面和口语都常用,它涉及的对象比"变革"多

"变化"是不及物动词,不能带宾语,"变
换"是及物动词,可以带宾语,它们不能互
相替换。

"遍"和"次"都表示动量,但是表达的意思不
同,带处所宾语的动词后边只能用"次",不
能用"遍"。

"辨认"主要用眼睛,涉及的对象是具体的事
物,"辨别"除了用眼睛以外,主要用大脑及
Khác感觉器官,涉及的对象既可以是具体事
物,如辨别气味,也可以是抽象事物,如辨
别真假,辨别是非等。

"辩护"既可以用于一般场合,也可以用于正
式场合,例如法庭上。"辩解"用于一般场合
,"辩解"的对象是事情的原因,"辩护"的对
象是他人、自己或被告。
"辩论"和"争论"的情况有所不同。"辩论"的
双方可以是事先无准备的,但也可以是事先
有准备的,而"争论"一定是事先无准备的。
"辩论"时双方可以是不理性的,"争论"时双
方一般不太理性的,比"辩论"要激烈、冲动
。为某个问题可以开会让双方展开辩论,但
不可能为双方争论而开会。

"标题"和"题目"都可以与"文章","论文"搭
配,说文章的题目或标题,论文的标题或题
目。但考试时出的问题只能叫"题目",不能
叫"标题"。"标题"。"标题"的字数一般也比
"题目"少得多。

"标志"既是名词也是动词,可以带宾
语;"记号"只是名词。名词"标志"既可以是
抽象事物,也可以是具体的事物,而"记
号"只是具体的事物。
"表达"是用语言形式,既口语说出或用笔头
写出思想、感情、态度等。"表示"可以用语
言形式,也可以是非语言的形式,例如手势
、眼神、面部表情、动作等来显示某种思想
、感情、态度等,或者是事物本身显示出某
种意义或者凭借某种事物显示出某种意义。
它们不能互相替换
"表示"有名词用法,"表达"没有这种用法。

"表演"和"演"有相同的意思,但是,"表
演"还是名词。可以作宾语,"演"只是动词
。动词"表演"的宾语一般不是单音节
词,"演"没有此限。

"表扬"和"表彰"的意思相同,"表彰"多用于
正式的庄重的场合,口语一般不用,"表
扬"不受此限。"表彰"的对象多为突出的人
物或事迹,"表扬"的对象较广。

"别的"是Đại từ,可以作定语和宾语,但是
后边不能跟数量词。"另外"作定语时要
加"的",名词前如有数量词时可以不
加"的"。"另外"不能作动作词的宾语
"另外"还是副词,可以作状语,"别的"不能
作状语。
"别人"和"他人意思相同,交际中常用"别人
","他人"用于书面,口语不常用。

"兵"和"战士"的意思相同,但是"兵"是个中
性词,"战士"是褒义词,称他们有尊敬的意
思,自称有自豪的意思。"兵"还是 个语素
,能与Khác语素组合成新词语,"战士"不能

"并"既是连词又是副词,"并且"只是一个连
词。"副词"并"用来作状语,也与Khác词语
组成固定格式,连词"并"和"并且"的用法基
本相同。因为音节不同,用"并"的句子显得
节奏紧凑,用"并且"的句子节奏舒缓
"并"是个副词,可以在动词前边作状
语,"并且"没有这个用法
"并"可以放在否定词"不"或"没"的前边,用
于加强否定语气,"并且"没有这个用法。

"并列"和"并排"意义不同,用法也不同,不
能互相替换。
"病人"和"病号"意思相同,只是使用的环境
不同。

"播放"和"播送"的动作主体都可以是电台、
电视台等。但它们涉及的对象不完全一样。

"驳斥"和"驳"的意思一样,因为音节不同,
用法也有差别。"驳"多用于口语,"驳斥"用
于书面;"驳斥"前面可以加双音节词语作状
语,"驳"不能。

"不必"和"不用"是同义词,"不必"多用于劝
说或拒绝,对象是第二人称(你或你们)。
"不用"除了和"不必"有相同的用法以外,还
可以用于第一人称。

"不必"和"未必"的意思完全相同,"不必"是
"必须"的否定,用于劝告,对象为第二人称
(你或你们),"未必"是"必定"的否定,意
思是不一定,表示估计和推测,它们不能互
相替换。
形容词"不错"和"好"的意思有相同的地方,
但是用法不尽相同。"不错"只能用来作谓语
或Bổ ngữ trạng thái,不能直接跟在动词后
面作Bổ ngữ kết quả;"好"除了可以作谓语
和Bổ ngữ trạng thái以外,还可以作Bổ ngữ
kết quả
"好"可以带Bổ ngữ trình độ"很","不错"不

"不错"有对、正确的意思,"好"没有这个意

"好"可以用于Câu so sánh,"不错"不用于
Câu so sánh

"不但"和"不仅"的意思相同, "不但"常常
与"而且"搭配,组成Câu phức tăng
tiến,"不仅"常常和"还"、"也"等搭配使用
。"不仅"也说"不仅仅",多用于书面。"不
但"口语书面都常用。

"不断"常用来作状语,不能用来作补
语;"不停"既可以作状语,也可以作补语。

"不够"可以作状语,谓语和定语,后接动词
、形容词和名词都行,"不足"不常作状语,
但可以作谓语和定语
"不足"还有不值得,不必的意思,"不够"没
有这个用法。

动词"不管"和"不顾"的意思相同,但是"不
管"还是连词,"不顾"没有连词大的词性。
连词"不过"和"但是"都用在后半句表示转折
,不同的是,"不过"只表示轻微的转折,没
有"但是"转折的幅度大,"不过"多用于口语
,"但是"没有此限
"不过"还可以用在形容词性的词组或双音节
形容词后面,表示程度很高,"但是"没有这
个用法
"不过"还是副词,指明范围,是"只,仅
仅"的意思,有把事情往小里或域里说的意
味。"但是"没有这个用法。

"不见得"和"不一定"的意思相同,都可以用
在动词或形容词前边作状语,很多情况下可
以互换
"不一定"可以作谓语,"不见得"不能
"不一定"可以作定语,"不见得"不能作定语

"不愧"说的是当得起,常用来作状语。"无
愧"是感到没有可惭愧的,多用来作谓语,
它们不能互相替换。

"不料"就是"没想到",但是"不料"只用在后
半的开头,不能作谓语,"没想到"可以作谓
语。

作为连词,"不论"和"不管"的意思相
同,"不管"多用于口语,"不论"口语和书面
都用。
"不论"和"不管"连接无 Câu phức điều
kiện,后边一定跟正反并列的词语(贵不贵
,大不大,远不远等)或表示任指的Đại từ
nghi vấn(谁、什么、怎么、怎样、多少、
多么、哪儿等)。下列的句子都是不对的

这两个词有相同的意思,都用于批评和责备。
"不像样"还 用于描写人或事物不好的状况,
"不像话"多用于指责人的行为。
"不在乎"是"在乎"的否定式, "无所谓"有"不
在乎"的 意思,但是还有说不上,达不到某种
程度或标准的意思, "不在 乎"没有这个意思

"不至于"和"不会"都可以用来表示估计或揣
测,不过, "不至于"用于不好的情况, "不会"没
有这个限制。另外"不 会"还表示不能和反
问, "不至于"没有这个用法。

"补"和"补充"都是动词, "补充"可以作定语,
直接修饰 双音节名词, "补"作定语一定要加
"的"。

"补课"是动宾词组,不能再带宾语,"补
习"可以带定语。

"补助"和"补贴"的意思差不多,但是,行为主
体不同, "补助"一般由单位或组织发给个人,
"补贴"可以是单位或组织 的行为,也可以是
个人的行为,由个人给自己的亲戚或朋友提供
经济帮助。

"捕"和"捕捉"是同义词,但是"捕"的宾语是
具体名词, 而"捕捉"的宾语应是双音节词,既
可以是具体名词,也可以是 抽象名词。
Ý nghĩa của "补助" và "补贴" khá giống
nhau, nhưng chủ thể hành động lại không
giống nhau, "补助" thường do đơn vị hoặc tổ
chức phát cho cá nhân, "补贴" có thể là hành
động của tổ chức hoặc đơn vị, cũng có thể là
hành động của cá nhân, do bản thân cá nhân
giúp đỡ về kinh tế cho bạn bè hoặc người
thân.

"不比"和"没有"都有"不如,不及和比不
上"的意思, 它们用法上的不同,主要是适用的
语境不同, "没有"还是一个 副词,用于否定已
然或曾经发生的动作或事情。

"不曾"有"没(有)"的意思, "未曾"是"还没(有
)"的 意思,二者意义大致相同,都用于否定过
去,都是书面语,口语多用"没有"。

"不得不"和"只好"的意思一样,都表示在一定
情况下不 得已才这么做,有"无奈,没有办
法"的意思。"不得不"多用 于口语, "只
好"没有此限, "不得不"后边一般跟肯定句,不
能 跟否定的句子, "只好"没有此限。

这两个词都表示程度很高,或者说情况和事情
很严重,但是 "了不得"还表示称赞,和"了不
起"同义。
"不得已"只能单用或用来作谓语,不能作状语
; "没办法"可以放在动词前面作状语。

"不法"和"非法"都是形容词,它们修饰的范围
和对象不 尽相同。"非法"既可作状语,修饰
动词,又可作定语,修饰名 词。"不法"只能修
饰名词。"非法+的"可以作"是"的宾语。 例
如:你们这样做是非法的, "不法"不能这么用

"不公"说的是处事,表示客观评价时用"不
公"; "不平"说的是心情,表示主观感觉时
用"不平"。

"不解"和"不懂"都可表示不理解, 但说"不解
"时是感到困惑(不一定不懂)。说"不懂"时,
是对问题、道理、原因 等不明白。"不
懂"是一个词组。"不解"不单用,与Khác词语
一 起用于书面, "不懂"常用于口语。
"不能"是助动词"能"的否定, 只能用在动词
的前面,不能单独带宾语; "不堪"常与Khác词
语一起组成固定格式,用于 书面。"不能"口
语和书面都常用。

"不可"常与动词一起使用,不能单独作谓语;
"不行"不能 作状语,可以作谓语和补语。

"不良"就是"不好",但是"不良"一般用来作
定语,不能 作谓语, "不良"作定语时,它和中
心语之间可以不用"的", "不好"一般用来作
谓语,也可以作状语和定语, "不好"作定语 时
,它和中心语之间一般要加"的"。

"不如"是前边说的没有后边的好, "不及"除
了达不到某种 标准的意思外,还有"时间短,
反应不过来,来不及"的意思。

强调动作或情况间断地进行或发生时用"不
时",强调动作 不止一次地屡次地发生时
用"经常"。都可以作状语。

"不停"和"不住"都可以作状语,但是, "不
停"可以作状 态补语, "不住"不能作Bổ ngữ
trạng thái。
"不由得"和"不禁"的意思一样,都是控制不住
才发生 (某动作), "不由得"是口语"不禁"是
书面语。"不由得"后 (thieeus)

"不怎么"是"怎么"的否定, "不怎么样"是"怎
么样"的 否定, "不怎么",用来作状语,表
示"不太、不常,没什么"等 意思, "不怎么
样"表示委婉的否定态度,多用作谓语或补语,
表示"不好、不太好",它们不能相互替换。

"不怎么样"是个口语词,表示对某事或某人的
评价,有 "不好、不太好,不令人满意"的意思,
是比较随便的说法, "不 好"应用范围要广得
多。"不怎么样"前边不能再加Phó từ chỉ
trình độ "很"、"非常"等, "不好"可以。

"不只"和"不仅"都有"不止这一个,不止这方
面,还有 "Khác"的意思,都可以与"而且"连用
,表示"不但"的意思, "不仅"还可以说成"不仅
仅", "不只"没有这种用法。

"布置"多指具体的安排; "部署"一般是大规
模地、全面地 安排重大的活动。
"步伐"和"步子"的意思差不多,还都可以用来
比喻进行 的速度,但是"步伐"具抽象性。

"擦拭"和"擦"有相同的意思,但是"擦"的宾
语很广泛, 物体和身体都可以, "擦拭"的宾语
只限于家具、枪支等。"擦"有抽象意义, "擦
拭"没有; "擦"用于口语, "擦拭"要带双音 节
作宾语,多用于书面。

"猜"和"猜测"的意思差不多,但是音节不同,
"猜"是口语, "猜测"用于书面。

从语义上分析, "猜想"比"猜测"要准确一些,
"猜测"只 是动词, "猜想"既是动词又是名词,
"猜想"可以作宾语, "猜 测"不能。

"才能"除了表示有实践能力外,还可以表示思
维能力强, 擅长从事科学研究,文艺创作等,
"才干"主要表示办事和实践 活动能力,以及
领导、组织指挥的能力等。

"财产"表达的语义比较具体, "财富"的语义
比较抽象,多 数情况它们不能相互替换。
这三个词都是动词,它们涉及的对象有所不同,
不能相互替 换。"采取"和"采纳"的对象多
为抽象事物, "采用"的对象可 以是抽象事物,
也可以是具体事物。

"彩色"指多种颜色, "颜色"都是单一的,例如,
黄是一种 颜色,但是彩色不只是黄色。"彩色
"可以作定语, "颜色"不能 作定语,它们不能
相互替换。

"参观"和"访问"都是动词,但"参观"的宾语
只能是地 方,不能是人, "访问"的宾语可以是
人,也可以是地方。"参 观"主要是"观"(即看
),不包括言语活动,而"访问"则侧重
于"访"与"问",有言语活动参与。

"参与"和"参加"的对象都可以是某种活动,但
是"参与"的对象不能是组织或团体。"参
加"口语和书面都常用, "参与"很少用于口语

"参看"和"参阅"的对象都是具体的"参照"的
对象既可 以是具体的,也可以是抽象的。

二者都是贬义词, "残酷"既可形容人,也可形
容客观环境。 "残忍"只能形容人。"残
忍"比"残酷"的语义更重。
"惭愧"和"羞愧"意思相近,用法也基本相同,
"羞愧"比"惭愧"的程度更深一些。

"仓促"有"匆忙"的意思,可以形容时间和动作
,可以作 谓语,但是不能重叠使用, "匆忙"一
般形容动作,可以重叠。

表示隐蔽,不让人发现的意思时,
"藏"和"躲"可以通用
表示离开某个地方时,只能用"躲",不能用
"藏"
表示收存的意思时,只能用"藏",不能
用"躲"。

"操练"和"训练"的对象有些区别, "训练"的
对象可以是 人也可以是动物, "操练"的对象
只能是人。

"操心"是心理活动,通常用介词引出操心的对
象; "操劳"是体力劳动,很少带宾语。"操
心"是动宾词组,可以分开用; "操劳"不能。

"操纵"和"操作"都有控制机器按照一定程序
去做的意思。 "操纵"还含有贬义,是用不正
当手段支配、控制的意思,对象 可以是人,也
可以是事物。"操作"的对象只能是机器或事
务。
"草地"可以是远离城市的长草的大片土地,也
可以指城市 里的大片的铺草皮的地方。"草
原"一定是远离城市长草的大片 土地,面积要
比"草地"大得多,草原上有人居住,草地上没
有((thieu)

"测量"的动作行为是"量", "测
算"是"算"。"测量"的 动作主体是人或测量
用的仪器, "测算"的动作主体是人或计 算机

"测试"的对象可以是学生也可以是机器、仪
器, "测验"的对象只能是学生。

"曾经"和"曾"的意思相同,否定形式都是"不
曾"或 "未曾",没有"不曾经"的说法。

"曾经"和"已经"都是副词,都用在动词前面作
状语, "已 经"表示某种动作行为的发生、完
成或情况的出现,而且这种动 作和情况现在
还可能在延续着,可以与助词"了"搭配使用,
也 可以与"过"搭配使用; "曾经"表示某种动
作、行为或情况是 以前某段时间存在或发生
过的,动词后面往往有助词"过",这 种经历已
成过去,现在不再继续,很少与"了"搭配使用

"差别"强调不足,是名词,不能作谓语; "区
别"强调不同,既是名词也是动词,可以作谓语

"差错"有意外灾祸的意思, "错误"没有这个
意思。"错误"可以作状语、宾语和定语; "差
错"只能作宾语,不能作定语和状语。

"查"和"检查"的宾语不同, "检查"多带抽象
名词作宾语, "查"没有此限。

"查获"的对象主要是物,也可以是人,而"查处
"的对象 主要是人或人的违法犯罪行为、案
件等。

"查阅"的对象只限于文字材料, "查看"的对
象不限于此。 口语中, "查看"也有"查阅"的
意思,但是, "查看"包含的 "检查和观察事物
情况"的意思是"查阅"所没有的。

"惊讶"多用于口语, "诧异"是书面语。"诧异
"多描写心 理感觉或面部表情, "惊讶"除此
之外,常有言语相伴随。

"差"和"少"表示欠缺时可以通用,Khác意思
不同,不能相互替换。
"几乎"有"差点儿"的意思,口语中多用"差点
儿"。如果 是说话人不希望实现的事情,
说"差点儿+动词"或"差点儿没 +动词"时,都
表示事情没有实现,含有庆幸的意思。如果说
话 人希望实现的事情,说"差点儿+动词"是惋
惜未能实现,说 "差点儿没+动词"是庆幸终于
勉强实现了。"差点儿"可以用于 肯定句,也
可以用于否定句。而"几乎"多用于肯定句。

"扶"的对象可以是人也可以是Khác物
体,"搀"的对象只能是人。"扶"还有"还
有"扶助"的意思,"搀"没有这个意思。

"缠"和"绕"的意思虽有相似的地方,但是因
为涉及的对象不同,所以还能相互替换。

"产生"的动作主体可以是人,也可以是Khác
事物,其宾语多是抽象名词,"生产"的动作
主体只能是人或由人控制的系统(机器,工
厂,公司等),其宾语是其体名词,他们不
能互相替换。

"阐明"的动作主体是文章、论文及其作者,是
书面语, "说 明"的动作主体可以是人也可以
是物,口语书面都常用。"说明"还是个名词,
可以作宾语, "阐明"不能作宾语。
"阐述"的动作主体是论文、社论等理论性文
字及其作者, 或者是正式的学术报告、理论报
告等,适用于严肃的场合; "叙 述"的动作主体
可以是叙述文字及其作者,也可以是人们口头
讲 述,适用于一般的随便的场合。它们不能
相互替换。

"颤动"既可以指物体振动,也可以指人体, "颤
抖"多用来 指人体在哆嗦,发抖。

"长处"用于口语,"优点"口语和书面语都用

"长远"指未来的时间,多作定语,不作状语
,"长久"可作定语,也可以作状语.

"尝"是吃一点儿,以尝试一下味道为目的, "吃
"的量要比 "尝"大,以吃饱吃好为目
的。"吃"还是个语素,能与Khác语素 组合成
Khác词语, "尝"没有这个用法。

"常常"是"常"的重叠形式,跟"常"意思一样,
由于音 节不同,有时候不能相互替
换。"常"还有形容词的词性, "常 常"只是副
词, "常"和"常常"的否定都是"不常"。
从"词语搭配"可以看出,脱离语境"往往"很难
与一些词 语搭配,它必须出现在句子里,它的
出现要有一定的条件,有必 要的语境交
代。"往往"多用于说明情况或事情有规律地
发生, 能用"往往"的句子,一般都可以用"常常
"替换,但是,能用 "常常"的句子,不一定能
用"往往"替换。

它们都有归还的意思,但是"偿还"的一般是债
务(金钱), "还"的可以是金钱也可以是Khác
东西, "偿还"多用于书面, "还"多用于口语。

"厂家"是生产单位,"厂商"是既生产又销售
其产品的单位

"唱"是动词,可以带宾语;"唱歌"是个动宾
词组,不能再带宾语

"唱歌"是个动宾词组,不能再带宾语, "歌
唱"有"唱歌"的意思,是个动词,可以带宾语。

"抄"有"抄写"的意思,因为音节不同,口语常
说"抄", 书面语多用"抄写", "抄写"多与双音
节词语搭配。
"钞票"是"钱",但是"钱"不一定就是钞
票。"钞票"不 能用于正式场合, "钱"没有此
限。

"超越"常用于书面,多带抽象宾语; "超过"口
语、书面语 都可以用,可以带具体宾语也可
以带抽象宾语。

"朝"和"向"都表示动作的方向,宾语可以是方
位处所词, 也可以是人或物体的名词,
用"朝"的句子都可以用"向"替换。

"嘲笑"多用言辞, "讽刺"可以用言辞也可以
用文章、漫画 等方式, "嘲笑"的对象多为自
己身边的人, "讽刺"的对象要广 得多,可以是
身边的人或事,也可以是社会上的人或
事。"嘲笑"带贬义, "讽刺"是中性词。

"潮"是形容词,也是名词, "潮湿"只是形容词
。形容词 "潮"和"潮湿"的意思一样,但是音
节不同,用法也不尽相同。

"吵"和"吵闹"意思相同,音节不同,
"吵"可以带宾语,"吵闹"一般不带宾语
"吵"和"吵闹"意思相同,音节不同, "吵"可以
带宾语, "吵闹"一般不带宾语。

"吵"有争吵的意思,也有声音嘈杂扰人的意思
, "争吵"没 有"声音嘈杂扰人"的意
思。"吵"的动作主体可以是人,也可 以是物;
"争吵"的动作主体只能是人。

"车辆"是车的总称,是不可数名词,不能受数
量词修饰; "车"是可数名词,词是"辆",可以说
"一辆车",不能说一辆车辆"。

"撤"有"撤退"的意思,但是"撤"的Khác意
思是"撤退"所没有的

"沉静"和"沉默"的意思不同,用法也不同, "沉
静"可以 描写人的性格、心情或神色等,也可
以描写环境, "沉默"只能 用来描写人。

"沉重"和"重"都是形容词,意思有差异, "沉重
"用来描写抽象的事物,而"重"没有此限。

"趁"和"乘"都有利用时间、机会的意思,但是
, "乘"还 有搭乘的意思, "趁"没有这个意思

"称呼"既是动词,也是名词,可以作谓语; "称
号"只是名词,不能作谓语。

"称赞"和"赞扬"有相同的意思,但是, "赞
扬"的对象要 比"称赞"的对象更突出,更优秀
,更好。"赞扬"用于正式场 合, "称赞"用于一
般场合。

"成就"是很大的成绩,用于重大事情,如国家
的建设事业 或优秀的个人,它还是动词,能带
宾语; "成绩"多用于一般事 情,如工作、学习
、体育运动等,也可以用于重大事情,它只是
名词,不能带宾语。

"成天"是副词,不能受数量词修饰; "整天"是
名词,可以 受数量词修饰。

"成"也有"成为"的意思,但是"成"的意思要
比"成"多。"成"可以作谓语,也可以作Bổ
ngữ kết quả, "成为"只能作谓 语,不能作Bổ
ngữ kết quả。
"成心"和"故意"都是形容词,意思也一样,但
是都不能 单独作谓语,常用来作状语,不能用
"很"修饰,不说"很成 心"或"很故意", "成心
"多用于口语, "故意"没有此限。

"呈现"的宾语可以是抽象事物,也可以是具体
事物; "显 现"的宾语只能是具体的、可视的
事物。

"诚恳"和"诚挚"是同义词,但是,"诚挚"多
用于书面,"诚恳"多用于口语
"诚实"和"老实"都是形容词,意思也有相同之
处, "老 实"可以重叠使用,说"老老实实", "诚
实"不能重叠使用,不 说"诚诚实实"。

"承办"和"承包"的意思不同,涉及的对象也
不同。"承办"的对象一般是会议、比赛等,
"承包"的对象是工程、土地等,它们不能互
相替换。

"承担"和"承受"的对象不同,它们不能互相
替换。

"城"和"城市"是同义词,因为音节不同,用法
自然有差 别。"城"还是个语素,可以与Khác
词语组成新词:"城市"没有组词能力。

"乘"和"坐"都是动词,但是意思不尽相
同。"乘"的对象 限于交通工具,汽车、飞机
、船等, "坐"没有此限。
"惩办"和"惩罚"的意思差不多,但是"惩
办"的对象是 犯法的人,坏人,而"惩罚"的对
象可以是罪人,也可以是违反 规定和纪律的
人。"惩办"的手段必定要抓进监狱, "惩
罚"的手 段主要是罚款,罚做体力劳动,关禁
闭,遭到谴责等。

"吃惊"和"惊讶"的词性和意思相同, "吃
惊"还可以拆开用,常说"吃了一惊"、"大吃一
惊", "惊讶"没有"惊了一讶"和"大惊一讶"的
说法。

"吃苦"和"受苦"都是动宾词组,可以分开用,
但是语义 不同。"吃苦"可以是主动的,情愿
的,很多人为了成就某项事 业甘愿吃苦,也可
以是被动的,不情愿的;而"受苦"都是被动 的,
不情愿的。

"吃力"和"费力"都是动宾结构的形容词,但
意思不完全一样。"吃力"有用力的意思,还
有"觉得困难"的意思,"费力"只有用力的意
思。

"迟"和"晚"有相同的意思,但是"迟"可以重
叠,"晚"不能重叠。

"迟到"多指上课、约会等, "晚到"除了可指
上课、约会之 外,一般指交通工具,如车、船
、飞机误点,也说"晚点"。
"迟疑"是个动词, "犹豫"既是动词又是形容
词。"迟疑"多指时间,表示因为有顾虑动作发
生得慢, "犹豫"多指行动,

"持久"和"长久"都有时间长的意思, "不"否
定, "持久"不能用"不"否定。

"持续"和"继续"虽然意思相近,但是, "持
续"强调的多 是客观情况,非人为的, "继
续"则表示人为的情况,它们不能 相互替换。

"充当"有"当"的意思,但是, "当"的Khác意思
是"充当"所没有的, "充当"的角色或身份多
为短期或临时的,有时含有 贬义,而"当"的角
色则是长期的甚至终身的,用"充当"的句 子
常常可以用"当"替换,但是用"当"的句子则不
一定能用 "充当"替换。

"充分"多修饰抽象的事物, "充足"没有此限
。"充分"多 用作状语, "充足"常用来作定语
和谓语。
"充满"可以带抽象名词作宾语,也可以带具体
名词作宾语; "洋溢"只能带抽象名词作宾语

"反复"是副词,可以作状语, "重复"只有动词
的用法。 "反复"还是名词,有情况重复出现
或发生的意思。"重复"没有 这个意思。"重
复"可以用于祈使句, "反复"不能用于祈使句

"重"和"重新"有相同的意思,但音节不同,用
法也不同。 "重"可以作补语, "重新"不能。

"重新"既可以表示已然的动作,也可以表示未
然的动作; "再"只表示未然的动作行为。"重
新"有以前的动作行为有误的 意思, "再"不
含此意。

"崇拜"比"崇敬"的程度高,而且与Khác词语
的搭配也有所不同。
"崇高"和"高尚"的意思差不多,但是它们修饰
的对象不 尽相同。"崇高"常用来作定语,
"高尚"既可以作定语,也可以作谓语。

"仇恨"既是名词也是动词,可以作谓
语,"仇"只是名词,不能作谓语。

"筹备"有"准备"的意思,但是涉及的对象只限
于展览、

工程等, "准备"涉及的对象要广一些。

"丑陋"和"丑"的意思相同,但是音节不同,用
法也有差 别。"丑"可以用于固定格式, "丑
陋"不能。

"丑"多用于口语, "丑恶"多用于书面语。"丑
"表示相貌 不好看, "丑恶"多修饰双音节词
语,而且多为抽象的事物,如 面目、本质、灵
魂等。

"出发"和"动身"都表示离开原来的地方到别
的地方去, "动身"多用于人, "出发"可以用于
人,也可以用于车、船、马 等。"出发"的意
思除了"动身"以外,还表示考虑问题的着 眼
点。
"出国"的"国"指祖国, "出境"的"境"指国境
。正式场合只能说"出国"。

"出路"可以是人,也可以是东西的,"活
路"只能是人的。

"出名"和"有名"既可以形容人,也可以形容
Khác事物, 它们都可以作谓语和定语作定语
时要带"的"。因为都是动宾 结构,还可以分
开用,中间可以加入Khác成分。

"出色"和"优秀"有相同的意思,但是, "出
色"可以作谓 语、定语,也可以作状语和补语
,而"优秀"只能作谓语和定 语,不能作状语和
补语。"出色"口语常用, "优秀"口语书面 都
用。
"诞生"和"出生"是同义词,但是, "诞生"用来
尊称名人 的出生,也表示新生事物的出现和
国家、政党的成立等。

这两个都是动宾词组,但是意思不同, "出
事"的"事"一 定不是好事, "他出事了"的意
思一般是:他犯罪了,他被警察 抓起来了,或者
他出车祸了等。"有事"的"事"一般指工作、
事情等, "他有事"常常是没有空儿或者是不
愿接受邀请、约会, 是不能参加某项活动的推
托之词。

"出售"和"出卖"有相同的意思,但是"出
卖"还是个贬义词,只为了一个人利益干有
损于国家、民族和人民以及亲友的事。

"出席"的多为正式的会议,"参加"的范围要
广得多,有组织、活动、工作、比赛等。

"出现"及其Bổ ngữ kết quả"在"可以带处所


宾语,而"现出"是动词"现"和动词"出"组成
的动补词组,不能再带补语。

"除非"和"只有"表达的意思相同。"只有"是
从正面提出某 个惟一的条件, "除非"是从反
面提出,强调不能缺少某一惟一条 件。"除非
"后边可以接"才、不,否则,不然,要不然"等词
语, "只有"只能与"才、方"配合使用,不能
和"不"搭配。
"处罚"和"处分"的对象都是犯错误或犯罪的
人,但是 "处罚"有使其经济或政治上受到损
失的意思。

"处理"的对象可以是人,也可以是东西、事情
、人与人之 间的关系等, "处置"的对象一般
是人。

"储备"的对象是物资, "储存"的对象除了物
资还包括金 钱,与它们搭配的词语也有所不
同。

"处处"指各个地方,或各个方面,包括具体和
抽象两种处 所; "到处"是各个地方,指具体的
处所。
"触犯"和"违反"的对象都可以是法律法规,但
是"触犯"还可以涉及人民利益和某个人等,
"违反"没有这个用法。

"传播"和"传送"的对象有所不同,方式也不
一样。"传播"的动作主体可以是人,也可以
是Khác动物,如蜜蜂;"传送"的行为主体只
能是人

"传授"有"教"的意思,但是"教"的宾语可以
是知识、 学问,也可以是人, "传授"的宾语只
能是知识技能。

"创建"和"创办"的对象都可以是学校、医院
、工厂、公 司等,但"创建"的对象还包括政
党、组织等。

"创立"指创造性地建立,对象是抽象的、重大
的,如国家、 政权、学说、体系、事业
等。"创建"的对象可以是抽象的,也 可以是
具体的。

"创作"也是一种"创造",但是"创造"不一定
是"创作", "创作"的对象多是艺术作品、小
说、绘画等, "创造"的宾语是 抽象的事物,如
历史、奇迹、记录等。
"吹"含有"吹牛"的意思,但是"吹"的Khác
意思是"吹牛"所没有的。

"春"和"春天"有相同的词义,但"春"还是个
语素,有 组词能力, "春天"没有组词能力。

"纯洁"是形容词,也作动词用,可以带宾语
,"干净"只是形容词,不能带宾语。"干
净"可以作补语,"纯洁"不能作补语。

"词"和"词汇"的意思不同,但是,口语
里"词"和"词 汇"常常通用, "词汇"也表
示"词"的意义。"词"可以用数量
(thieu)

"慈爱"描写长辈、老人、领导者等内在的感
情, "慈祥"着 重描写老人外表的神色,面容和
态度等。

"此刻"指这一时刻,比"此时"所指的时间要短
,它们都 是前边说到或前文提到的某一时刻
或时间,有时还合用为"此时 此刻"。
"此外"和"另外"的意思一样,但是, "此外"只
是连词, 只能用在第二个分句前边,不能作定
语, "另外"还是Đại từ和副 词,可以作定语和
状语。

"次"和"回"都表示事情和动作的数量,但是,
"回"只用 于口语, "次"既用于口语,也用于书
面语。

"匆忙"可以作状语,也可以作谓语和补语; "匆
匆"只能作 状语,不能作谓语和补语。

介词"从"和"离"都可以和它们的宾语组成介
词词组放在 动词前作状语,但是意思和用法
都不同, "从"表示起点, "从 ………时间起/地
点起/开始"的意思,而"离"表示两地之间的距
离或两个时点之间的间隔时间。

"从"是"从来"的意思, "从不"表示从过去到
现在不做, 不想做或不愿做, "从没"表示从过
去到现在没有做过,常与动 态助词"过"搭配
使用。
"从"是"从来"的意思,"从不"表示从过去到
现在不做、不想做或不愿做, "从没"表示
从过去到现在没有做过,常与Trợ từ động
thái"过"搭配使用。

用于肯定句时它们可以互换,不过,比较起来,
"从来"多 用于否定词前, "一向"多用于肯定
句中。"一向"还是个名词, "从来"没有名词
的用法。

"从前"和"以前"都可以作状语和定语,但
是"以前"可 以单用,也可以附在Khác词语后
边表示一个具体的时间, "从前"不能这么用

"从未"和"从不"都是副词,多用在否定句中作
状语,不 过, "从未"否定说话以前的动作和情
况,常与"过"搭配使用, 而"从不"表示对意愿
的否定,除了否定说话以前的动作和情况 以
外,还可以否定说话时的。
"凑巧"是形容词,可以受Phó từ chỉ trình độ修
饰, "恰巧"不能。例 如,可以说"很凑巧",不
能说"很恰巧"。

"促"的对象可以是人,也可以是工作和事业,
"促进"的对 象一般是事业,不是人。"促"还
表示时间短, "促进"没有这个 意思, "促"用
于口语, "促进"口语书面都用。

"促进"和"促使"的宾语不同, "促进"的宾语
是工作、学 习、事业等, "促使"的宾语是人
或由人组成的组织、公司等。

这两个词都有使赶快进行某事或使某事的进
程加快的意思, 但是因为音节不同,使用范围
也就不同, "催促"是书面语,比 较郑重,
"催"是口语。

"存"的宾语可以是具体的事物也可以是抽象
的,"存放"的宾语只能是具体事物。
"措施"指处理重大问题的办法,"办法"泛指
解决一切问题的方法。

"错"和"错误"都是不正确的意思,但是因为词
性不完全 相同,加上音节的关系,用法也不同,
"错"修饰单音节词, "错 误"只能修饰双音节
词语。"错"可以作定语,也可以作状语和 补
语, "错误"只能作主语、定语和宾语。

"答应"有同意的意思,还有"应答"的意思, "同
意"没有"应答"的意思。

"达"有"到"的意思,用于书面, "到"口语书面
都常用。 "到"可以作补语, "达"不能作补语,
它们不能相互替换。

"达到"带抽象名词作宾语,如:目的、理想、
水平、标准 等, "到达"带处所宾语,如:上海
、山顶、目标等,它们不能相互替换。
"答"是动词,可以带宾语; "答案"是名词
,不能带宾语。

"答复"的对象是请示、要求、咨询等, "回答
"的对象是问 题、提问等。"回答"用于口语,
"答复"一般用于书面和正式 场合。

"打败"是动补词组, "大败"是状动词组。"打
败"后面可 以带"了", "大败"后边不能带"了
",但是可以带宾语。"大败"和"打败了"如果
带宾语,是宾语败了,如果不带宾语,是 动作主
体败了。"打败"可以用祈使句, "大败"只能
用于陈述 句,不用于祈使句。

"打扮"和"装扮"都有化装的意思,但是"装扮
"有假装 的意思, "打扮"没有这个意思。

"打发"是个口语词,不能用于正式场合,
"派"口语书面都 常用,可以用于正式场
合。"打发"的宾语可以是人,也可以是 时间
、日子等, "派"的宾语只能是人。

"打交道"不限于人与人,也可以是人与物发生
联系, "来 往"只用于表达人与人之间的联系
和交往。
"打量"的对象只能是人, "看"的对象不限于
人,还可以是 物。"看"的Khác意思是"打
量"所没有的。

"打扫"是用扫帚、刷子清扫垃圾灰尘, "收拾
"包括打扫, 整理,修理,整治等,比"打扫"的内
容要多。

"打算"和"计划"的词性相同,但是"打算"是
个口语词, "计划"可以用于口语,也可以用于
书面语。"计划"能充当动词 "做"、"制
定"的宾语, "打算"不能。

"打听"有"问"的意思,但是宾语限于消息、人
等, "问"的意思要比"打听"多。

"打招呼"是动宾 词组,不能再带宾语,"招
呼"可以带宾语。

"大半"和"多半"意思和用法相同,都可以作
定语和中心语,副词 "大半"和"多半"都可
以作状语。不同的是,"大半"的反义词
是"小半","多半"的反义词是"少半"。
"大胆"和"勇敢"意义相近,用法也有相同,但
是 "大胆"多用于口语,而"勇敢"没有此限。

"大都"和"大多"意思差不多,都可以作状语
,"大都"更常用。

"大方"和"自然"都是形容词。都有举止行为
无拘束,不俗气的意思。

"大概"既是副词又是名词, "大约"只是副词
。"大概"能 作动词的补语, "大约"不
能。"大概"还能作定语, "大约"不 能。名词
"大概"是指大致的内容或情况。

"大伙儿"和"大家"是同义词, "大伙儿"用于
口语和一般场合, "大家"没有此限。
"大批"和"大量"都表示数量多,都可以作状
语和定语,但是与之搭配的词语有所不同
"大量"还表示气量大,"大批"没有这个意思

"大体"和"大致"都是副词,但"大体"还是名
词,可以作宾语,"大致"还是形容词,不能
作宾语。

"大意"和"粗心"意思相同,而且常合用
为"粗心大意"。
"大意"可以与"麻痹"组成四字格, "粗
心"不能

"大众"和"群众"是同义词,但是"群
众"比"大众"常用。

"代"有 "代替"的意思,还有"代理"的意思
,"代替"没有"代理"的意思。

动词"代理"可以带兼语,"代办"不能。

"代表"既是动词又是名词,可以作宾
语,"代替"只是动词,不能作宾语。
"带领"和"率领"的意思一样,但是使用场合不
同。"率 领"用于正式场合,对象多为军队或
政治性团体, "带领"可以用于一般场合。

"逮"的对象可以是动物,也可以是人; "逮
捕"的对象只能 是逃犯或犯罪嫌疑人。

这两个词的发音相同,意义和用法各异,区别在
于:"戴"的对象都附着在人体的各个部位,贴
着皮肤, "带"的对象一般 不贴着人的身体。

"担负"的宾语是责任、工作、任务、等,一
般不和具体职务相搭配,"担任"的宾语是职
务名称。

"担心"是Động từ ly hợp,可以分开用; "担


忧"是个动词,不能分开用。"担忧"比"担心
"的词义要重。
"单独"是形容词, "独自"是副词,都可以作状
语,但"独 自"只能指人, "单独"既可指人,也
可指物。

"单独"表示人的存在状态,即只一个人, "孤独
"表示人的 感觉。它们意思不同,用法也不同
,不能相互替换。

口语中多用"耽误", "耽搁"用得较少。"耽搁
"所表达的 "拖延"有时候是正当的, "耽
误"是不应该的。

"胆怯"和"胆小"是同义词,口语常用的是"胆
小", "胆 小"是主谓结构,可以分开用,可以说
"她胆很小", "胆怯"不 能分开用。

"但"有"但是"的意思,常用于书面, "但是"没
有此限, "但"还是个副词,有"只"的意思。"但
是"后面可以停顿, "但"后面不能停顿。

"但是"和"可是"是同义词, "可是"多用于口
语, "但是"口语和书面都常用。
"却"和"但是"都表示转折,"却"比"但是"的
语气重一些。"但是"可以用在后半句的开头
,也可以放在主语前边; 而"却"只能用在
主语后边、不能用在主语之前。

"当代"和"现代"所指的时期不同,所以即使能
在句子中 相互替换,表达的意思也不同。

"当然"和"自然"都有形容词的词性,都可以作
状语和定 语, "自然"可以作谓语和宾语, "当
然"不能作谓语和宾语。

"当时"是个名词,可以带定语;"那时"是个
Đại từ,不能带定语
"那时"可以说"那时候","当时"不能说"当
时候"。

"小心"既是动词也是形容词, "当心"只是动
词。动词"当 心"和"小心"用法基本一样,
"当心"没有形容词的用法,不 能受Phó từ
phủ định修饰。

"当选"的动作主体是被动的; "选"的动作主
体是主动的, "当选"不能带宾语, "选"可以带
宾语

"当中"和"其中"的意思不同,用法也不同,
它们不能相互替换。
"挡"和"拦"的不同在于, "拦"的动作主体既
可以是人的 主观行为,也可以是物体,
而"挡"的动作主体主要是物体。

当已经知道自己想的不符合实际情况时
用"以为",表示自己的想法是不对的,与事实
不符。"当"表达"以为"的意思时, 可以与"以
为"互换,多用于口语。"当"还有当做、看成
的意 思, "以为"没有这个意思和用法。

"当做"和"看做"多用于把字句(间或也用于
被字句),意 思是把A作为B来看待或对待。不
同的是, "当做"含有要去行 动的意思, "看做
"可能仅仅是"看",未必行动。

"倒霉"和"糟糕"都表示情况不好,不利,但
是"倒霉"的主观色彩更浓一些, "糟糕"一般
用于对事情的客观描述。

"到"有"到达"的意思,二者都可以带处所宾语
。"到达"是书面语, "到"书面口语都用。"到
"的Khác意思是"到达"所 没有的。

"到底"多用于口语, "终于"常用于书面。"到
底"修饰的 动词或动词词组必带"了", "终于
"没有此限。

"偷"和"盗"的不同在于"偷"用于口语,
"盗"用于书 面。"偷"有瞒着人干事的意思,
"盗"没有这个意思。
"道路"和"路"的意思一样,既可以表示具体的
意义也可以 表示抽象的意义,但是音节不同,
用法也有不同。"道路"多用 于书面, "路"用
于口语。"路"还是个语素,有组词能力, "道
路"没有组词能力。

"获得"和"得到"的区别主要在于:"获得"的
对象是抽象 事物; "得到"的对象既可以是抽
象事物,也可以是具体事物

"得意"也有"高兴"的意思,但是常常带贬义
; "高兴"可以重叠而"得意"不能;"高
兴"还有愿意作某事情的意思,"得意"没有
这个意思和用法。

"的"、"地"和"得"这三个词都是Trợ từ kết


cấu, "的"是定语 的标志,用在名词或Đại từ
之前, "地"是状语的标志,用在动词 之前, "得
"是补语的标志,用在动词之后。因为它们发
音相同, 用法的不同主要表现在书面上,所以,
书写时要特别注意。

"得"和"必须"的意思差不多,在句子中常常互
换,但是, "得"用于口语,后边可以跟数量词,
"必须"还是个副词,口语 和书面都常用,但不
能用在数量词前边,只能用在动词或形容词
前边。
"灯"有"灯火"的意思,但是,因为音节不同,它
们的用 法也不同。"灯"还是个语素,可与
Khác语素组成新词, "灯火"无组词能力。

"登"和"爬"都是动词,都有向上走的意思,
但是,"登"偏重于脚的动作,而"爬"既有脚
的动作也有手的动作, 是手脚并用。Khác
的意思它们相去甚远。

"等待"和"等候"的意思相同,不过, "等待"的
对象既可 "以是具体的,也可以是抽象的, "等
候"的对象一般是具体的。 口语都可以
说"等"。
"低劣"形容产品质量不好, "低下"形容人的
品行和社会地 位很低,它们不能相互替换。

"确实"是副词也是形容词,既可以用在动词或
形容词前面 作状语,也可以作定语和谓语,而
"的确"是副词,只能作 状语。

"敌"含有"敌人"的意思,但是"敌"还是个动
词,"敌人"只是名词。"敌"还是个语素,能
与Khác语素组成固定格式, "敌人"不能这么
用。

"抵达"和"到达"的意思一样,都是书面语,但
是, "抵 达"一般用于正式场合或重大场合,
"到达"多用于一般场合。

"抵抗"和"反抗"的对象有所不同, "抵抗"的
对象是敌 人、侵略者或病菌, "反抗"不包括
"病菌",除了可以说反抗敌 人、反抗侵略之
外,还可以包括Khác人,例如,反抗领导、反抗
父母等。

"地区"和"地带"都表示一片较大的地方, "地
区"还表示 行政区划,可以被专用名词修饰,
如"上海地区", "地带"不能 受地名修饰,不能
说"上海地带"。
"地点"多指一个点, "地方"可以指一个点也
可以指一个 面,范围比"地点"大。"地点"是
具体名词, "地方"既是具体 名词又是抽象名
词。

"地势"和"地形"有相同的意思,但是"地
形"包括地面 上的建筑物, "地势"没有这个
意思。

"兄弟"可以用于男子自称(只能用于一般场
合,一般的没有文化的人这么说)。"弟
兄"没有这个用法
"兄弟"可以用于比喻关系亲密的单位、学校
、部队、工厂等,"弟兄"没有这个用法。

"典型"既是名词,也是形容词,可以受副词修
饰, "典范"只是名词,不能受副词修饰。

"点"有"点燃"的意思,但是"点燃"是书面语,
多带双 音节名词作宾语, "点"多用于口语,
"点"的宾语可以是单音节 词也可以是双音
节词,可以是抽象名词,也可以是具体名词。
"小时"是表示时段的名词和量词,一般用在动
词后边作时 量补语, "点钟"是表示时点的量
词,表示一昼夜中时间的某一 点,一般用在动
词前面作时间状语,口语中常常把"钟"省掉,
它们不能相互替换。

"点子"有办法的意思,还表示关键的地方, "办
法"没有这 个意思, "点子"用于口语, "办
法"口语和书面都常用。

"惦记"和"惦念"意思相同,不同的是, "惦
记"只是心理 活动, "惦念"是心与口共同的
活动。"惦记"涉及的对象可以是 人也可以
是事, "惦念"涉及的对象多是人。

"掉"和"落(là)"都有丢失的意思,是人的自主
动作(掉 了钱包,落了三课)。"落(luò)"没有
丢失的意思,可以是自主 动作(落下窗帘),也
可以是非自主动作(太阳落了)。

"丢"和"丢失"都带具体名词作宾语, "失"是
个语素,可 以与Khác语素组成固定格式,
如"失信于民,失而复得"等。 "丢"和"丢
失"没有这个用法。

"东"和"东边"在表示方向时意思一样,但是,
"东"只表 示方向,不能单独表示处所, "东
边"可以单独表示处所。
"东方"表示方向, "东边"既表示方向,也表示
方位, "方"还指亚洲, "东边"没有这个意思。

"冬"和"冬天"的音节不同,有不同的用法,
"冬"作定语可以不带"的","冬天"作定语要
带"的"。

"懂"和"明白"作为动词,有相同的用法,但是,
"明白"还是形容词,可以作Bổ ngữ trạng thái,
"懂"没有这个用法。

"懂得"和"知道有相同的意思,但是"知道"的
宾语可 以是人,也可以是事,而"懂得"的宾语
只能是事。
"动人"和"感人"的意思相同,用法也差不多
,不同的是与Khác词语的搭配上。

"都"和"也"的基本义并不相同, "都"表示总
括,还有 "甚至"和"已经"的意思, "都"作状
语时,其句子的主语一般 为复数。"也"表示
同样,作状语时句子的主语没有单数或复数
的限制,只要与上文对应即可, "也"还表示强
调,转折或让步 等,有"甚至"的意义。

"读"和"念"是同义词, "念"一定出声, "读"可


以出声 也可以不出声,它们与Khác词语的搭
配也不尽相同。

"堵"和"堵塞"都有"阻塞不通"的意思, "堵塞
"的宾 语只能是双音节名词, "堵"没有此限
。"堵"还有闷、憋气的意 思, "堵塞"没有这
个意思。

"赌"和"赌博"有相同的意思,不过, "赌"是及
物动词, 可以带宾语, "赌博"是不及物动词,不
能带宾语。"赌"还有争 输赢的意思, "赌
博"没有这个意思。

"度过"和"过"有相同的意思, 但是"度
过"要求双音节词语作宾语,"过"没有这个
限制。 "度过"的对象是时间,"过"的对象
除了时间以外还包含空间。

"端详"是仔细认真地看, "端详"的对象是人,
"看"的对象 可以是人,也可以是Khác事物。
"看电影、看电视、看书、看报、 看朋友、
去医院看病"等用法都不能用"端详"替换。
"短暂"是形容词,可以作谓语; "短期"是名词,
不能作谓语。它们不能相互替换。

"短暂"是形容词,可以作谓语;"短期"是名
词,不能作谓语。它们不能互相替换。

"对"是动词和介词, "对待"是动词,可以作谓
语;介词 "对"不能作谓语,只能和它的宾语一
起作动词的状语。
"对"多用于口语, "对于"多用于书面,它们都
用来引入对 象。能用"对于"的地方都可以
换成"对",但是, "对"的动词 性较强,能用"对
"的句子,有时不能用"对于"来替换。"对"直
接引入的对象可以是人,而"对于"不能直接引
入。

"对"、"跟"和"给"都是介词,都能组成介词
词组作状语, 但是, "给"可以用于Câu bị
động,有"被"的意思, "对"和"跟"没有这个用
法。
"对"和"向"都是介词, "对"引进动作对象或
相关者, "向"除了引进动作对象(人)以外,还表
示动作的方向。

"对比"既是动词又是名词,可以作宾语, "对照
"只是动词,不能作宾语。

"对不起"是Bổ ngữ khả năng结构,可以带宾


语, "抱歉"因为是动 宾结构,不能再带宾语。

"对话"和"会话"是同义词,但是使用场合不同
, "会话"指语言学习的一种练习方法, "对
话"指双方或多方为探讨或解 决重大问题而
进行谈话,还指小说或戏剧中人物的谈话。

"对抗"可以带宾语,"对立"不能带宾语,它
们不能互相替换。
"兑换"的使用范围很窄,只限于金融领域,
而"换"的使用范围较广

"顿时"和"立刻"都有在很短的时间内动作很
快地开始或 结束的意思。但是"顿时"只用
于描述过去发生的事情, "立刻"没有此
限。"顿时"不能用于祈使句, "立刻"可以。

"多"是形容词、副词和Số từ, "多么"只是副


词。"多么"主要用于感叹句,Khác用法不
如"多"广。
"吃亏"和"幸亏"有意义相近的地方,但"吃
亏"的功能是表示感谢,"幸亏"的功能是表
示"庆幸"。"吃亏"能作谓语,可以带宾语;
"幸亏"只能作状语。

"夺取"和"夺得"的意思一样, "夺得"用于口
语,可带具 体宾语也可带抽象宾语, "夺取"口
语和书面都常用,一般带抽 象宾语。

"躲避"可以带宾语, "躲藏"不能带宾语。

"儿童"不受"大"、"小"等形容词修饰, "孩子
"可以, "孩子"还有子女的意思, "儿童"没有
这个意思。
"而且"一般不能用来连接两个动词或动词性
词组,"并且"不受这个限制。

"发表"和"发布"的意义和用法都不同,它们
不能相互替换。

"发愁"是动宾词组,可以分开用,但不能再带
宾语。"愁"是动词,可以带宾语和补语。
"发达"是个形容词,不能带宾语,而"发
展"是动词和名词,可以带宾语。

"发动"的对象可以是人也可以是事, "发
起"的对象是行 动,不能是人。"发动"的动作
主体可以是人,也可以是机器等, "发起"的动
作主体只能是人。

"发抖"和"哆嗦"是同义词,"哆嗦"多用于口
语,"发抖"口语书面都可以用。"哆嗦"可以
重叠,说"哆哆嗦嗦","发抖"不能重叠。

"发挥"和"发扬"的意义和用法都不同,不能
相互替换。

"发火"和"发脾气"是动宾词组,意义和用法
也差不多,可以互换
"发脾气"前面可以加"大","发火"不能。

"发明"是创造了原来世界上没有的东西, "发
现"是看到或 找到了世界本来就有的事物或
规律。
"发烧"是一种病态,而"发热"不一定有病, "发
热"的行 为主体可以是人(或动物),也可以是
Khác无生命的物体,如机 器等, "发烧"的行
为主体只能是人或动物。

"发烧"是人的体温不正常, "烧"有"发烧"的
意思,但是 还有Khác意思是"发烧"所没有的

"发生"和"产生"都可以作谓语,带抽象名词
作宾语
"发生"与"产生"在与Khác词语的搭配上有所
不同

"发现"是看到了或者观察到了,行为主体是
视觉器官,既是动词也是名词,可以作宾语
。"发觉"是由事物刺激感觉器官而觉察到,
行为主体包括视觉、听觉、嗅觉、触觉等,
它只是动词,不能作宾语。

这两个词的意义和用法都不同,它们不能相
互替代

"法律"和"法令"表示不同的意思,用法也不
尽相同,常用的是"法律"。
法则"是客观存在的,不以人的意志为转移,
"法规"是人为制定的。

"翻译"和"译"的意义相同,因为音节不同,用
法上也有 所不同, "译"还是个语素,有组词能
力, "翻译"没有组词 能力。

"凡"是副词,也是形容词,可以作定语, "凡
是"只是副 词,不能作定语, "凡是"与副词"凡
"用法相同。

"烦闷"和"烦恼"描写的都是人的情绪和心情,
这两种情 绪产生的原因不尽相同, "烦闷"是
因心烦而感到苦闷,憋闷, "烦恼"是因心烦而
感到苦恼。

"繁荣"和"繁华"都是形容词, "繁荣"可以形
容市场、集 市,也可以形容国家、社会以及
经济、文化、科学、事业等抽象 的事
物。"繁华"多形容具体的城市、街面、集市
等。"繁荣"还 是动词,可以带宾语和补语,
"繁华"不能带宾语。

"繁重"修饰的名词有限, "沉重"多修饰抽
象名词。
"反而"和"但是"都用在后半句,它们的意思
不同,"反而"是副词,"但是"是连词。"反
而"使用的语境是:按照上文下文应该出现
情况A,但是A没有出现,却出现了与A相反
的情况B,B的出现是不合情理或意想不到的
,这时在B 面前用"反而"。"但是"表示转折
。"反而"可以用在主语后面,"但是"不能。

这两个词发音相同,但是意思,用法和书写
形式都不同,它们不能相互替换。

"犯法"和"犯罪"是同义词,但是"犯罪"也指
不良行为,这些不 良行为不一定是犯法行为,
例如"浪费粮食简直就是犯罪"。

"饭店"主要指规模较大的旅馆,可以就餐也可
以住宿, "饭 馆"是小的店铺,不能住宿,只能
就餐,但是口头交际中也常把 饭馆叫做饭店

"范畴"和"范围"的意义有相近之处,但是用法
不同, "范 畴"多用于学术论文,口语很少用,
"范围"没有此限,它们一 般不能相互替换。
"方式"和"方法"都是名词, "方式"一般是固
定的不易改 变的,与"生活、工作"等搭配;
"方法"多与"思想、学习、训 练"等搭配使
用。

"防守"的对象是大门、城市、堤坝等, "防护
"的是人的身 体、生活用品及环境,它们不能
相互替换。

"妨碍"是一个贬义词, "影响"既含褒义,也含
贬义。"影 响"既是动词又是名词,可以作宾
语, "妨碍"只是动词,不能 作宾语。

"房子"包括很多"房间(屋子)",而"房间
(屋子)"不能包括"房子"。"房子"的量词
是"套"、"间"、"座","房间(屋子)"的量
词是个。
"仿佛"也有"好像"的意思,都表示判断和感觉
(有不太 肯定的语气),但是"仿佛"多用于书面
, "好像"常用于口语。

"放弃"一般是动作主体自愿做出的,其宾语是
抽象名词, "丢掉"在表示"抛弃"的意思时,是
主动的,宾语是抽象事物, 在表示"遗失"时,是
被动的,不情愿的,宾语是具体名词。

"放松"是动词,可以带宾语,"轻松"是形容
词,不能带宾语。
"非……不可"是个双重否定结构,有强调的语
气,也是 "必须、一定"的意思, "非"可以放在
谓语前,也可以放在主语 前,放在谓语前和放
在主语前强调的方面不同。"一定"是副词,
也是形容词。

"非常"和"十分"作状语时可以互换。"非
常"还是个形容 词,可以作定语,表示不寻常
的, "十分"没有这个用法。"十 分"可
用"不"否定, "非常"不能。

"非常"和"很"的意义相同,用法也有相同的
地方,但是,"很"可以作Bổ ngữ trình
độ,"非常"不能。"非常"还是个形容词,可
以作宾语,"很"一般不做宾语。("很中
国",不是规范的用法),"很"可以
受"不"修饰,"非常"不能。
"废品"和"废物"的意义不同,不能相互替换

"分别"和"告别"都有离别的意思,但是,动
词"告别"是及物动词,可以带宾语, "分别"是
不及物动词,不能带宾语。 "告别"可以分开
用, "分别"不能。

"分别"是动词也是副词,而"各别"是形容词;
它们都可 以作谓语或状语,但"各别"还表示
特别,有贬义。"分别"无 此用法。

"离别"和"分别"都是动词。不同的是, "离别
"是及物动 词,可以带宾语,宾语可以是人,也
可以是地方。例如"离别妻 子、离别家
乡"。"分别"只指人和人的离别,是不及物动
词,不 能带宾语,不能说"分别朋友",要说"跟
朋友分别"。

"分明"是形容词, "明明"是副词, "明


明"和"分明"有 相同的意义和用法。但是,
"明明"在句子中作状语,表示显然 如此或确
实如此,下文意思往往转折,有不满或责怪的意
味。 "明明"不能作补语和谓语, "分明"可以
作补语和谓语。
"分"和"分钟"都可以表示时间,但"分"另有
Khác用法
"分"还表示成绩,分支等意思,"分钟"没有
这个意思,"分"的以下用法都不能用"分
钟"替代。
"吩咐"一般用于上级对下级,长辈对晚辈,
"嘱咐"除了有"吩咐"的用法外,也用于同学
、同事和同辈之间。

"纷纷"是形容词, "连续"是动词,它们的意思
和用法都不同,不能相互替换。

"分外"是副词也是名词, "特别"既是副词也
是形容词,作 为副词,它们的用法基本相
同,Khác词性的用法不同。

"奋斗"和"斗争"都有为达到一定的目的努力
去干的意思, 但"斗争"的对象一般为恶劣环
境、困难和敌人以及坏人坏事 等。"奋
斗"不含这个意思。"斗争"可以带宾语, "奋
斗"不能。

"愤恨"是不及物动词,也是形容词, "仇恨"是
及物动词也 是名词, "愤恨"要比仇恨的程度
低,不能带宾语, "仇恨"可以 带宾语,它们不
能相互替换。

"愤怒"是形容词, "发怒"是动宾词组; "发


怒"可以分开用, "愤怒"不能。

"愤怒"和"恼怒"的意思不尽相同, "愤怒"可
以描绘个人 情绪,也可以是集体行为,而"恼
怒"说的只是个人的情绪和行 为。另外, "恼
怒"有动词的用法,可以带宾语, "愤怒"不能带
宾语。
"丰富"包括种类和数量多两层意思; "多"只
是数量大,不一定丰富。"丰富"可以修饰双音
节词语, "多"不能。"多"和"丰富"都可带宾
语。

"丰盛"多形容食品酒菜等, "丰富"可以修饰
物质的东西也 可以修饰精神的东西,例如物
产、书籍、知识、经验、感情、内 容、节目
等,还可以作动词用法。

"丰收"的可以是具体事物(如小麦、西瓜等),
也可以是抽 象事物(思想、创作等), "丰
产"的对象只能是具体事物(庄稼、蔬菜等)。

"风格"指事物,也指人, "风度"指人,不能指事
物。

"风景"和"风光"是同义词,用法的不同在于
Khác词语的搭配上。

"风趣"既是形容词也是名词,形容词"风趣"多
修饰人或 语言等; "有趣"只是个形容词,修饰
人,也修饰故事、书籍、 影视作品等。

"风气"是中性名词,有好有坏, "风尚"是个褒
义词,指大家崇尚、尊重的风气。
"危险"是名词也是形容词, "风险"只是名词,
"危险"可以作谓语, "风险"不能作谓语。

"否认"的动作主体是个人或组织; "否决"的
动作主体一定 是组织或会议,不能是个人;
"否定"没有此限,它的反义词是"肯定"。

"不然"和"否则"都用在复句的第二个分句前,
都有"如 果不这样的话,就……"的意思。"否
则"多见于书面, "不然"多用于口语。

"夫妇"和"夫妻"同义, "夫妻"可以自称,
但"夫妇"只能用于他称,不能自称。

"敷衍"是个贬义词,不常带宾语; "应付"是个
中性词,常带宾语。
"服"和"服从"的意思和用法不同,它们不能相
互替换。

"服装"是衣服的总称,是不可数名词, "衣
服"是可数名词,它的量词是"件"。

"摸"的对象可以是人,也可以是物, "抚摸"的
对象只能是人。

"抚养"的对象只能是人, "抚育"的对象可以
是人,也可以是动植物。

"辅导"是教学行为, "辅导"的动作主体是老
师, "指导"的动作主体可以老师,也可以是教
练、领导等。
"腐败"是形容词,不能带宾语, "腐化"既是形
容词也是动 词,可以带宾语。

"父亲"和"爸爸"同义, "父亲"一般用于背称
或当面对第 三者称呼自己的爸爸时用, "爸
爸"既可以用于面称,也可用于背称。

"付出"是个动补结构,不能再带补语, "贡
献"既是动词也是名词,可以带补语。

"负责"既是动词又是形容词,动词"负
责"有"管"的某 些意思,但是"管"的意思要比
"负责"多。
"附带"可以作状语,不能作定语, "附加"不能
作状语,可以作定语。

"附近"和"周围"所表达的处所和范围不同,
"附近"指的是点,而"周围"指的则是线。

"附近"离说话人所在地的距离要比"旁边"远

"富余"和"富裕"是两个词性和用法不同的词
,不能相互替换。

"覆盖"和"盖"都有遮掩的意思。"覆盖"用于
书面,"盖"用于口语
"盖"有"建筑"的意思。"覆盖"没有这个意思

"改"有改正和修改的意思,"改变"没有这些
意思。"改"多用于口语,"改变"口语和书面
都常用。

二者都有"改变旧的,使其进步"的意思,但
"改革"的对象多为大的方面,如经济、政治
、社会等,而"改进"的对象比较小,如技术
、工作等。"改革"有名词的用法,可以作主
语。"改进"没有这种用法。
"改良"和"改善"的对象不同,"改良"的对
象仅限于土壤、品种等;"改善"的对象是关
系、条件、环境、生活等,它们不能相互替
代。

"干净"和"清洁"都是形容词,"干净"可以重
叠使用,可以说"干干净净";"清洁"不能重
叠。"干净"可以作补语,"清洁"不能。

"干扰"和"打扰"有相同的意思,不同的是,
"干扰"有时是非人为的,例如无线电波受到
干扰,"打扰"是人为的。

"干涉"和"干预"都是动词,但是感情色彩不
同,"干涉"是贬义词,"干预"是中性词。

"赶快"和"赶紧"的意思一样,"赶紧"多用于
口语,"赶快"口语和书面都常用。

"赶快"和"赶忙"的意思差不多,不同的是,
"赶快"可以用于陈述句,也可以用于祈使句
,表示轻微的命令,"赶忙"不能用于祈使句
,只能用于陈述句。

"敢"和"勇敢"的词性不同,用法也不同。"敢
"可以与动词结 合作谓语, "勇敢"可以放在
动词前边作状语,单音节动词前一般要
加"地"。
"激动"表示由于受到刺激而感情冲动,是形容
词;
形容词 "感动"表示受到外界影响而产生感
情上的共鸣,
动词"感动"是使他人产生感情的共鸣。
使人感动的一定是好人或好事,使人 激动的
不一定是好人和好事。

"感受"和"感觉"词性一样,但是意思不
同。"感受"是内 心的活动, "感觉"除了内心
的活动以外,还有感觉器官的活动。

"体会"是通过自己的体验领会到的,是名词
也是动词,可以带宾语;"感想"只是个名词
,不能带宾语。名词"体会"和"感想"的用法
相当。

"感谢"和"感激"都是及物动词,不过"感
激"是书面语,表示感谢他人的一种心情,
偏重于心理活动,"感谢"是口语, 侧重用言
语或行动对他人表达谢意。

"干部"是名词,"领导"既是名词也是动词。
作为名词,他们的区别在于:"干部"不一定
是"领导", 但"领导"一定是"干部"。
"刚(刚)是副词,"刚才"是表示时间的名词,
"刚"只能用在动词前作状语,不能作定语,
"刚才"可以作定语。"刚"作状语时表示动作
发生的时间可以是说话前几分钟,也可以是
前几年。

"纲领"表示政府或政党的行动目标,"刚
要"多用于做署名或文件名。他们多用于书
面语,口语一般不用,不能相互替换。

"港"是词也是语素,有组词能力,"港口"没
有组词能力。

"高档"和"高级"有相同的意思,但是"高
级"可以表示达到一定高度的级别和阶
段,"高档"没有这个用法。

名词"高低"和"高度"意思一样,但是"高
低"是个口语词,"高度"用语书面语。副
词"高低"是"无论如何"的意思,"高度"没有
这个意思。
"高明"和"英明"都是形容词,"英明"用语称
颂杰出的人物及其所做出的决定,对一般人
不用。

"高烧"市疾病引起的人的体温升高,"高
温"指的是较高的温度,他们不能相互替换

"高速"和 "快速"都是同义词,但是 "高


速"比"快速"更快,用法也不尽相同。
"高兴"可以重叠使用,可以说"高高兴
兴"(Hình dung từ lặp lại),也可以说"高兴
高兴"(Động từ lặp lại), "兴奋"不能
说"兴兴奋奋",但可以说"兴奋兴奋"。

"高兴"是动词也是形容词"愉快"只是形容词
;"高兴"可以重叠使用, "愉快"没有重叠形
式。

"搞"和 "弄"是两个常用的"代动词",它们
的意思随宾语的不同而不同。"弄"比"搞"更
口语化,"搞"可以用语书面,"弄"只用于口
语。

"稿"和 "稿子"是同义词,但是"稿子"没有
组词能力,而"搞"可以与Khác词组成相关的
词语。

"告别"和 "告辞"的意思有差别吗"告别"是
离开所在地到远方去世的动作行为,"告
辞"是离开,某一个临时待的地方回到住所
或别处,不是去远方。"告别"可以带宾语,
"告辞不能带宾语。

"告诉"和 "通知"都有吧把消息说给他人的
意思,"告诉"用语口语,"通知"多用语书面
。"通知"还是个名次,可以做主语和宾语,
"告诉"只是个动词,不能做主语和宾语。
"哥"和 "兄"的意思相同。 "哥"可以用于面
称。"兄"不能单独用于面称。
"兄"还可以用语书面,尊称和自己年龄相仿
(不一定比自己大),但不属兄弟之列的男
人。

"搁"和 "放"某些义项相同,但是"放"的意
思和用法要比"搁"多,"搁"只用于口
语,"放"没有此限。

"歌手"和 "歌星"的不同是, "歌手"没


有"歌星"有名,"歌星"是有名歌你成名
的"歌星"也可以称"歌手"。

"歌颂"和 "赞颂"都有用言语文字表达赞美
的意思,但是,"歌颂"还表示用诗歌颂扬,
而"赞颂"则不一定用诗歌。

"格外"和 "分外"都是副词,都可以放在动
词或形容词前边作状语,用语陈述句时他们
的用法基本一样;但"格外"可以用于祈使句
,"分外"不能。

"隔离"和 "隔绝"都是动词,但是他们设计
的对象不同,不能相互替换。
"给"有动词和介词两种词性,"送"只是动词
,表示馈赠时它们可以相互替换。
"送"表示把东西拿去,来给人,"给"没有这
个用法。
表示递交时只能用"给",表示陪同离去的人
时只能用"送"。
介词"给"表示被动,相当于"被,叫,让",
"送"没有这个用法。

"根本"和 "基本"都可以做状语,但"根
本"可以做主语和宾语,"基本"常做定语,
很少做主语和宾语。

"按照"是介词, "根据"既是介词,也是名词。
介词"按照"和"根据"的用法基本相同, "按照
"没有名词的用法, 不 能作宾语, "根据"可以
作宾语。
连词和介词"跟"、"和"、"同"的用法基本相
同, 不同的是它们与Khác词语的搭配上。作
介词时, 口语常用"跟", 书面语 多用"同"。
作连词时, "和"比"跟"更常用, "同"不常用。

"随"和"跟"都是动词, 后边都常带"着"。

"跟随"和"跟踪"的意思用法都不同, 它们不
能相互替换。

"更换"的对象可以是人也可以是物,是具体名
词,而"更改"的对象只能是计划、时间、安排
等抽象名词。

"更新"是把旧的换成新的, "更正"是把错的
改成对的, "更新"带抽象宾语, 例如: 更新观
念, 更新设备等, "更正"带 具体宾语, 例如:
更正一个字,更正一条消息。它们不能相互替
换。

"更"和"更加"同义,都放在形容词前作状语。
因为音节的关系, 用法上有差别, 书面语一般
用"更加", 口语多用 "更"。在双音节形容词
前, 用"更加"和"更"都可以, 但是在单音节形
容词前一般用"更", 不用"更加", 例如:更新
、更 好、更贵,不常说:更新、更加好、更加
贵。
"时间"既表示时段(有起点和终点的一段时间
), 又表示时点(时间里的某一点: 八点十五分
、五号、一月等), "工夫"只 能表示时段, 不
表示时点。

"事业"是书面语, "工作"口语和书面都常用,
名词"工作"有时可以和"事业"通用, 但是"工
作"可以作谓语, "事业"不能作谓语。

"公民"使用的范围很小, 只限于法律范围,
"人民"很常用。"公民"前可以加小数目的词,
如"一个公民"; "人民"前不能加小数目的词,
但是可以加大数目的词, 不说"一个人民",可
以说"亿万人民"。

"公布"是动词, "公告"是名词, 二者的意思也


不同, 不能相互替换。

这三个词都是褒义词, 都可以用来形容人或人
的处事风格, 可以作状语和谓语, 它们的不同
在于与Khác词语的搭配上

"公务"可以作宾语,也可以作定语, "公事"不
能作定语,只作宾语
"公用"的意思是大家都可以享用,像电话、浴
场、公园、 公共交通工具等, "共用"是状动
词组,既可表示很多人使用一 个,也可表示一
个人使用很多,它的行为主体既可是人,也可以
是Khác事物。"共用"常作谓语,可带宾语,
"公用"常作定语, 不常带宾语。

"功绩"指伟大的业绩,一般的人或事业不能用
, "功劳"没有此限, 口语常用。

"功能"说的是一个东西有什么用处, "功
效"表示一个东西用后是什么效果。

"供应"可包括人力, "供给"不包括人力; "供


应"的宾语 可以是"工业"、"农业"、"市
场"等表行业、处所的词, "供给"一般不能带
这类词作宾语。

"贡献"可以作谓语,也可以做宾语,"奉
献"不常作宾语。

"构思"多指艺术或文学创作时的思维活动,
"构想"常用于 大的、宏观的, 事关国家未来
的设想或计划。它们不能相互替代。
"购买"、"购"和"买"都是动词,意思也一样,
但是, "购 买"和"购"用于书面, "买"用于口
语。"购买"的宾语一般是 双音节词语,而"买
"的宾语单、双音节都可以。"购"只能和 数
量的名词搭配使用。

"足"是形容词, "够"既是形容词又是动
词。"足"不能带宾语, "够"能带宾语

"姑娘"和"小姐"都可以用于称呼年轻女子,
但是在公共场合常用"小姐", 在非公共场合,
多用"姑娘"。

"孤独"和"孤单"都可以作谓语和宾语,但
是"孤单"还表示力量小, "孤独"没有这个意
思。"孤单"只形容人, "孤独"除了形容人之
外,有时可以形容Khác事物,如房屋、树木。

"古代"是名词, "古典"既是形容词,又是名词
。"古代"指的是时间, "古典"指的是事物及
其价值。多数情况下,二者不能替换。

"奇怪"修饰的范围比"古怪"要广, 是中性词,
形容人和 自然现象等。"古怪"一般修饰样
子、脾气、衣着、性格等少量的词语, 含贬义

"鼓吹"的是言论,宾语多为"思想、学说、理
论"等; "鼓 动"是让他人去干,宾语是"革命,
闹事"等。

"鼓动"和"煽动"的意思差不多,但"鼓动"是
个中性词, 让别人干好事干坏事都可以用,
"煽动"是贬义词, 意思是鼓动 别人去干坏事

"鼓舞"和"鼓励"都是动词和名词,不同的是,
"鼓舞"的 动作主体是事, "鼓励"的动作主体
人和事都可以, "鼓舞"和 "鼓励"作动词用时
可以带小句作宾语。

"故乡"和"家乡"是同义词, "故乡"多用于书
面, "家乡"常用于口语。

这两个词都可以作状语。"有意"有爱慕之心
的用法,"故意"没有这个用法。"有意"还表
示有打算,有心思,"故意"没有这个意思。
"故障"只能出自物, "毛病"既可出自物,也可
出自人。

"挂"和"吊"都表示一个动作或动作结束后呈
现的一种状 态,但"吊"着的东西是悬空的,
"挂"着的东西可以是悬空的, 也可以不是悬
空的,依靠在墙上,门上等。它们涉及的对象也
不 尽相同。

这两个词的意思基本相同,表示"明白了原因,
不觉得奇怪 或不必责怪"的意思时, "怪不得
"更加口语化。"难怪"是状动 结构,作谓语时
可以带宾语,也可以不带宾语, "怪不得"是动
补结构,作谓语时, 要带宾语。

"关怀"的对象常由介词及其宾语引出,放
在"关怀"前边 作状语。"关怀"的对象只能
是他人, "关心"的宾语可以是人也 可以是事
。"关怀"用于上级对下级或长辈对晚辈, "关
心"没有 此限。

"关于"是介词,引进某种行为的关系者,与之
组成介词结 构作状语或定语; "有关"是动词
和介词,表示涉及到的(人或 事)。"有关"还有
"跟……有关系"的意思。 (与"无关"相对。
"关照"就是关心照顾的意思, "照顾"的对象
可以是人也可 以是物, "关照"的对象只能是
人。

"观察"的目的是看和发现情况, "观测"的目
的除了看和发 现情况以外,还要测量计算出
有关数据等。

"观察"是"认真看并且思考和研究"的意思,是
书面语, "看"是口语。"观察"的义项
比"看"少。

"观光"是动宾词组,不能再带宾语, "游览"可
以带宾语。

"观看"的动作主体是眼睛, "观察"除了用眼
睛之外,还要 用心思索并发现问题或情
况。"观看"的对象是有形的事物,如 表演、
球赛等, "观察"的对象除了有形的事物,还可
以是抽象 的,无形的。例如"情况、动静"等
。这两个词都用于书面。

"观赏"是以愉快的心情看,用的是视觉; "欣赏
"是愉快的 心情看或听,用的是视觉、听觉、
嗅觉、味觉等感觉器官,对象 不限于看得见
的东西,还包括音乐、美术、美味、美好的思
想感情等, "欣赏"还有认为好,喜爱,表示肯定
的意思。
"管理"和"管"有相同的意思, "管"的意思
比"管理"多,用于口语, "管理"口语和书面都
常用;因为音节的关系, "管理"的宾语不能是
单音节词语, "管"不受此限。

"光辉"既是名词又是形容词, "光芒"只是名
词, "光辉"常常用来作定语,"光芒"不能作
定语。

"光明"多用来修饰抽象名词, "光亮"修饰具
体名词, "光 明"可以作谓语,而"光亮"不能作
谓语。

"光荣"是形容词,也是名词, "荣誉"只是名词;
"光荣"可以作谓语和状语, "荣誉"不能。

"广大"修饰人或抽象事物的范围, "广阔"修
饰的对象有 限,如农村、田野、土地、胸怀
等。

"广阔"和"广泛"的意义和用法都不同,不能相
互替换。
"广阔"可以修饰具体名词,如田野、土地等,
也可以描写 抽象名词,如胸怀、前景等。"辽
阔"修饰的词语只限于国土、 田野、海洋等
具体名词。

"逛"和"游"不是同义词,虽然都含有自由行走
,游览游 玩的意思,但是涉及的处所不同。

"规定"和"规范"的意义和用法不同,它们不能
相互替换。

"规划"和"计划"的语义不完全一致, "规
划"是长远的全 面的计划,多用于书面语, "计
划"可以用于书面,也常用于口语。

"规律"是客观存在的, "规则"是人为制定的
。形容词"规 则"表示整齐,形容词"规律"的
意思是:事物按照一定的时间 出现或人按照
一定的时间做事。

"规则"既有名词的用法, 也有形容词的用法,
"规章"只是名词。
"贵姓"是敬语,用于第一次见面询问对方姓名
时; "姓"是 表明家族的字,中国人的姓大多数
是一个汉字,少数是两个汉 字; "名字"多数是
一个字或两个字。中国人的姓名是姓在前, 名
字在后。例如"王伟国"。"王"是姓, "韩
国"是名(字)。口 语中"名字"包括姓和名,例
如,问:你叫什么名字?答:我叫 王伟国。

"国"和"国家"同义,但是因为音节不同,用法
也有所不同。

这三个词是同义词,不同的是在与Khác词语
搭配上。

"过来"和"过去"可以用来表达趋向, "过"是
动词, "来"和 "去"都是它的Bổ ngữ xu
hướng, "过来"表示向着说话人所在的位置和
地 方来, "过去"表示离开或经过说话人所在
的位置去。

"还是"和 "或者"都是连词,但是语义不同
,由于英语都可以翻译成"or",就成了外国
学生学习汉语的一个难点。
"还是"用在选择问句中。
"或者"用在陈述句中,表示从两种或两种以
上的食物中选择一种。
"还是"和"仍然"都是副词,都有表示某种情
况持续不变的意思,修饰动词、形容
词。"仍然"多用语书面,口语中多用"还
是"。

"孩子"有儿童的意思,还有子女的意
思,"儿子"对父母来说只是男孩子。

"怕"有"害怕"的意思,但"怕"还有"担心"、
"估计"的意思,"害怕"没有这些意思。"害
怕"只是动词,不能作状语;"怕"是动词也
是副词,能作状语。

"含糊"和"模糊"都有不清楚的意思,但是, "含
糊"说 的是言语或表达的意思不清楚,让人不
明其义; "模糊"既可表 示物体的影像不清楚,
诉诸于人的视觉,让人看不清楚,也可表 示人
的听觉不易辨别某种声音,可形容"感觉、印
象、记忆、认 识"等,它们不能相互替换。

"罕见"比"少见"程度高,表示"更少
见"。"少见"是客套话,用于朋友之间,"罕
见"没有这个用法。

"喊"又大声叫的意思,只限于人的声
音,"叫"大声小声都可以,不限于人的声音
。"叫好"表示(对精彩表演的)赞
扬,"喊"没有这个用法。
"汉语"既有口语形式也包含其文字形
式,"中文"主要指记载汉语的文字形式。在
有些国家和地区还把汉语角座"华语,中国
语"等。

"航空"和 "航天"意义不同,二者不能相互
替换。

"毫不"和 "毫无"都不能单独用,必须下节
Khác词语组成四字格才能进入句子

连词"好"和"以便"的意思相同,但是, "好"在
句子中 一般放在动词的前边,而"以便"要放
在下半句的开头,要放在 主语前面。"好"用
于口语, "以便"用于书面。

"好不容易"和"好容易"意思都是"很不容
易",但是用法与"很 不容易"不同。"好(不)
容易"侧重于表达主观感受, "很不容易"用
于客观描述和评价。"好(不)容易"一般只能
放在动词前边作状 语,常与"才"搭配,不能作
谓语; "很不容易"一般作谓语,也可以作 状语
,但较少用。

"好处"的反义词是"坏处","长处"的反义词
是"短处"。 "好处"有实惠,利益的意
思,"长处"没有这个意思。
"好看多用于口语", "美丽"没有此限。 "好
看"还表示"有趣,有意思","美丽"没有此
意。

"好像"和"像"有相同的意义,但是用法不尽
相同,"像"还是个名词,而"好像"只是动词
,"好像"常用在动词前面做状语,"像"常作
谓语,"像"还可以作补语,"好像"不能做补
语。

只有在表示日期是"号"和"日"才能相互替换
,Khác用法不能相互替换。

"耗费"是动词,是"使用和消费"的意思,其
结果是有价值的,值得的,对象可以是时间
,精力,某些物质材料等。"浪费"也是动词
,意思是"不必要地使用或丢掉"对象可以是
时间,精力,金钱,资源等,"浪费"还是形
容词。

动词"喝"和"饮"同义,但是"饮"是书面语,
口语不用,"喝"口语常用。
"合适"和 "适合"虽然意思差不多,但是词
性不同,"适合"可以带宾语, "合适"不能
带宾语。
"合适"还有合乎情理,令人满意的意
思,"适合"没有这个用法。

"合作"的行为主体多为两个人或两个单位,
参加者没有主次之分, "协作"的行为主体
不限于此常常表示多人或多个单位共同做某
事。

"何必"和 "不必"都是"没有必要,不需
要"的意思。但是"何必"用于Câu phản
vấn,语气比较强烈。"不必"用语陈述句,
语气比较舒缓。用"何必"的句子句尾常常带
"呢",用"不必"的句子不带"呢"。
"何必"表示劝止。"不必"表示拒绝,制止。
"何必"后便可以跟否定句,"不必"后边不能
跟否定句。
"何必"和 "何苦"都表示没有必要,不值得
,但"何苦"比"何必"的语气更重些。"何
苦"一般都可以换成"何必"但是"何必"不一
定能换成"何苦"。
最常用的是"和","与"多用于书面语。他们
可以相互替换。值得注意的是,它们不能连
接分句,也不连接两个洞词火形容词词组。
不能说"我学习汉语和打太极拳"。"这里的
春天很干燥与刮得很大的风。"

"和蔼"多形容面部所表现出的温和性情,
"和气"主要表示人的言语及态度。"和气"可
以重叠,"和蔼"不能重叠。

"河流"是 "河"的总称,书面语,不可数的
名词,"河"是可数名词,也是个语素,可以
组成很多余和有关的词语,"河流"一次没有
这个功能。

"核心"属于一个事物, "中心"即可属于一
个事物,也可以属于多个食物。

"宏伟"和"宏大"都修饰抽象名词,知识所修
饰的对象有所不同。

"嗓子"既有具体义,又有抽象义, "喉
咙"只有具体义。
形容词"后",可以直接作名词的定语, "后
边/后面"作定 语时要加"的"。名词"后"跟
在Khác词语之后既可以表示时间, 也可以表
示方位处所, "后面"和"后边"可以单用,表示
处所, 也可以跟在Khác词语后表示处所,但是
不能表示时间。"后边"和"后面"还可以单独
作句子的主语, "后"不能单独作句子的主语

"悔恨"的情况要比"后悔"的情况严重一些,
一般的事情用"后悔"。

"懊悔"比 "后悔"的程度深,但不常用,常
用的是 "后悔"。

"后来"只能单用, "以后"可以单用,也可
以跟在名词,动词或小句后便表示具体时间
。单用时这两个词可以互换,"以后"可以指
过去的时间,也可以指将来的时间,"后
来"只能指过去的时间。
"后面"和 "后头"意思和用法相同,可以相
互替换,不过"后头"只用于口语,"后面"没
有此限。

"忽略"和 "忽视"都表示"没有注意到"的意
思,但"忽略"还有"略而不计"的意思, "忽
视"没有这个意思。

"忽然"和 "突然"用在动词前十一般可以相
互替换,但"突然"比 "忽然"更显得情况发
生迅速和出人意料。"突然"是形容词,可以
作定语和补语, "忽然"没有这个用法。

"轻视"是主观上故意地不重视, "忽视"因
疏忽而未重视。 "轻视"比"忽视"的程度深
。"轻视"的对象只要是人,也可以是
事;"忽视"的对象一般指事物。

"糊涂"和 "马虎"的意思不同,"马虎"的重
叠形式是"马马虎虎","糊涂"的重叠形式是
"糊里糊涂"。
"互相"是副词,"互相"是形容词。它们的意
思差不多,都可以放在动词前面做状语,但
是"相互"可以作定语,可以加"的"组
成"的"字词组,"互相"不能。

"华侨"是长期居住在外国的中国人,"华
人"包括居住在中国国内或国外,有中国国
籍或已经取得外国国籍但由中国血统的人。

"怀疑"是动词,不能做宾语,"疑问"是名词
,不能做谓语;"疑心"即是动词又是名词,
可以作为谓语也可以做宾语。

"欢乐"和 "欢喜"都可以作状语,也都可以
作定语,"欢乐"的行为主体一般是很多人,
"欢喜"没有此限。另外,"欢乐"和"欢喜"修
饰的词语也有不同。

"欢迎"和 "迎"都有迎接的意思,但是因为
音节不同,用法也不同,不能相互替换。
"缓缓"和 "缓慢"都是不快,慢的意思,但
"缓缓"是副词,"缓慢"是形容词,"缓缓"只
能作状语,"缓慢"可以作状语也可以做谓语
,定语和补语。

"幻想"和"空想"都是不可能实现的想法, "梦
想"既可 以是不能实现的,与"空想"和"幻
想"同义,又有可以实现的 意思,与"理想"同
义,所以有"梦想成真"的说法。

"荒谬"指言论不合理,不科学,"荒唐"即可
指言论也可指行为不合常理。

"慌忙"描写人的动作,可以重叠,说"慌慌
忙忙","慌乱"描写某种场面或人的内心世
界,不能重叠。

"灰心"和 "泄气"的意思相同,"泄气"可以
分开用,说"泄某某人的气","灰心"不能这
么用。

"辉煌"可以形容战果、成绩等抽象名词,也可
以形容灯 火、建筑物等具体名词,可以单独
作谓语。"光辉"只用来修饰 思想、形象、
旗帜、道路、榜样等抽象事物,多用来作定语,
不 单独作谓语。"光辉"还是名词, "辉煌"没
有名词的用法。
"回答"即是动词,也是名词,可以作谓语也
可以做宾语, "答案"只是一个名词,只能
做宾语,不能做谓语。

"回顾"本来的意思是回过头去看,比喻回想过
去,内容除 了自己经历的事情以外,还包括国
家、社会的重大事件,多用于 书面。"回
忆"书面口语都用,内容是自己经历的事。"回
忆"有 名词的用法,能作中心语, "回顾"没有
名词的用法,不能作中 心语。

"回忆"是动词也是名词,可以做宾语,"回
想"只是动词,不能做宾语。

因为音节不同,用法也不同, "会议"多与双音
节词语搭配, "会"多与单音节词搭
配。"会"用于一般场合和口语中,在正式 H
场合和书面语中常用"会议"。

"会"和 "能"都是助动词,但是"会"还是动
词。用在动宾词组前面,表示有某种技能时
,可以用"能"也可以用"会"。
"会"也是动词,可以直接代名词作宾语,也
可以做动词的补语,"能"没有这种用法。
学会某种技能,可以用"能"也可以用"会"表
示恢复某种能力时用"能",不用"会"
"会见"都用于正式场合,"会见"表示跟别人
见面,一般是与地位相同的人相见,也可以
用于上对下。 "接见"多用于上对下,表示
跟级别比较低的人相见,但是,在外事活动
中,为了尊重被接见的一方,即使对方级别
低,也用"会见",不用"接见"。

"会谈"和 "会唔"都用于正式场合,是书面
语,"会晤"可以带宾语,涉及的对象是人,
"会谈"不能带宾语。

"浑身"和 "全身"同义,"浑身"更口语化。

"活儿"是个名词,用语口语,"工作"是名词
也是动词,口语书面都可以用。"活儿"偏重
于体力劳动,"工作"没有此限。"工作"一词
的使用频率要比"活儿"高。

"活动"用于一般场合, "运动"多用于正式
场合。

"活泼"只是形容词,"活跃"及时形容词,又
是动词。"活跃"可以带宾语, "活泼"不能
带宾语。
"伙伴"可以是人,也可以是一个组织、公司
。"伙计"不能指人。"伙计"可以用于称呼自
己熟悉的人,朋友或同事,"伙伴"不能。

"或许"和 "也许"词性和意思相同,都表示
猜测、估计、含有不很肯定的语气。不同的
是,"也许"的使用频率比"或许"高,"或
许"多用语书面,口语常用"也许"。

"货"和 "货物"有相同的意思,但是音节不
同,用法就不同,"货"有组词的能力,
而"货物"没有组词能力。

"获取"的宾语为抽象名词, "获得"的宾语
没有此限。

"饿"是形容词也是动词,"饥饿"只是形容词
,"饿"可以带Bổ ngữ kết quả,"饥饿"不能

这三个是同义词,"机遇"强调恰好遇到的、
好的、有利的情况或时机,"时机"表示与时
间有关的好机会,"机会"是希望遇到的时机

"机会"可用作"有"或"没有"的宾语,"时
机"和"机遇"不能。
"聪明"和"机灵"是同义词,"聪明"多指脑子
好用,"机灵"可以指脑子好,也常指动作灵
活,"聪明"比"机灵"常用。

"机密"和"秘密"同义, "机密"用于正式场合,
"秘密"可以用于正式场合也可以用于一般场
合。"机密"属于国家或团 体,不属于个人,
"秘密"既可以属于国家和团体,也可以属于个
人。

"机灵"可以形容人也可以形容动物, "机
智"只能形容人。 "机灵"多作定语和谓语,也
可以作补语, "机智"常用来作状语 和补语。

动词"积累"的对象可以是金钱,也可以是
Khác事物, "积 蓄"的对象主要指金钱。名词
"积蓄"是指积攒的钱, "积累"既可以是钱,也
可以是Khác东西,如"生活积累"。

"激烈"和 "热烈"都是形容词,但是"激
烈"含有贬义"热烈"是褒义词。

"及格"只是达到了最低的标准,而 "合
格"则是高标准。 "及格"和 "合格"的意思
和用法都不同,它们不能相互替换。
"及早"可以用于祈使句, "趁早"不能。"趁
早"只用于口语,"及早"口语书面都可以用

形容词"极端"和 副词"极度"都可以做状语
,但修饰的词语有所不同。

这三个连词的意思相同,都表示假设,常和
"也"搭配使用。不同的是,"即使"多用于书
面语;"就是"用语口语;"即便"和"就是"一
样,但使用频率不高。

"急"可以形容人也可以描写物, "着急"只
用于描写人的行为和情绪,"着急"还能分开
用,可以说"着什么急"。

"急忙"和 "匆忙"都是形容词,都可以重叠
使用,但是"急忙"多表示动作主体因为主观
上"急"而"忙","匆忙"偏重于对客观情况的
描述。"急忙"不能再受Phó từ chỉ trình độ修
饰,不能说"很急忙","匆忙"可以。"急
忙"常用来作状语,不作动词的补语,"匆忙
"可以作状语,也可以做补语。

"急忙"形容人的行动, "急切"可以形容人
的行为,也可以形容事情。"急忙"可以重叠
,"急切"不能重叠,它们不能相互替换。
"疾病"和 "病"有相同的意思,但是因为音
节不同,用法也不同。"疾病"是名词,是病
的总称,"病"既是名词,也是动词,可以带
了、着、过。"病"还是个语素,可以组成新
词,"疾病"没有这个能力。

"集合"的宾语只能是人。 "集中"的宾语可
以是人,也可以是Khác事物。

"集体"和 "团体"是同义词,都可以作定语
和中心语。"集体"更常用。

"几"和"多少"都是Đại từ nghi vấn,用来询问


数量,用"多少"询 问时可以不带量词,
用"几"提问时必须带量词。

"挤"和 "拥挤"都是动词和形容词,但是"挤
"可以带宾语和补语,"拥挤"不能。"挤"又
是一个语素,有组词能力,"拥挤"没有组词
能力。
"计划"使用频率很高, "策划"原来常带贬
义,多与阴谋、事件、方案等搭配,现在多
指进行总体设计和担任总体设计的人。

"计算"和 "算计"同素逆序,"计算"的对象
涉及数目,"算计"既涉及数目,也涉及Khác
事物;"计算"涉及的数目可大可小,也可以
设计精确的数目,"算计"涉及的数目都是较
小的,不涉及精确庞大的数目。

"记忆"是动词也是名词,"记得"是个动补结
构,"记忆"可以带补语还可以做宾语,"记
得"不能带补语也不能作宾语。它们不能相
互替换。

"记录"是用文字把事情、报告等写在纸上、
本子上, "记载"是用文字把事件等写在书
里。"记录"还可以用作中心语,"记载"很少
用作中心语。
"记录"可以表示最好成绩,"记载"没有这个
意思。

掌握某种"技能"之后,将这一技能提高到较
高水平,使其得以更好地发挥叫"技巧",有
技能,不一定有发挥技能的技巧。

"寂静"多用于描写环境, "安静"可以描写人,
也可以描 写环境; "安静"可以重叠, "寂
静"不能重叠; "安静"可以用 于祈使句, "寂
静"不能用于祈使句。
"寂静"形容环境很静, "沉静"多用来形容人
不爱说话, 喜静的性格。

"寂寞"用来描写人的心理感受,也可以用来描
写空间给人 的感受。"孤独"描写人的外在
形态,也可以描写人的心理感受, 还可以描写
物体,如房子或树。

"寄"和"邮"有相同的意思,但是"邮"都与邮
政有关, 而"寄"不一定与邮政无关。

"增加"和"加"有相同的语义, "加"用于口语,
"增加"用于书面语, "加"的宾语一般不能是
双音节词语, "增加"的宾 语应该是双音节或
多音节词语,不能是单音节词语。"加"还是
个语素,有组词能力, "增加"没有组词能力。

"加入"的对象可以是组织和团体或者是某种
东西; "参加"的对象除了组织、团体以外,还
可以是某项活动和运动等。

"家"有"家庭"的意思,但是"家"也是个语素,
构词能 力很强, "家"的Khác意义和用法都是
"家庭"所没有的。

"装"有"假装"的意思,但是, "装"的Khác意思
都是"假装"所没有的。
"价格"和"价钱"是同义词, "价格"用于书面,
"价钱"口语常用。

"假"是个名词,也是个语素,可以组成新词语,
"假期"没有组词能力。"假"能作中心语,受
Khác名词修饰,可以说寒 假、暑假、春假等,
"假期"不能。

"坚固"和"牢固"都是形容词, "坚固"一般只
修饰具体 事物,而"牢固"既可以修饰具体事
物,也可以修饰抽象的事 物,如友谊、感情等

"坚定"既是动词又是形容词,可以带宾语,
而"坚决"只 是形容词,不能带宾语。形容
词"坚定"修饰的是人的立场、意 志等, "坚
决"修饰的是人的态度、行动等。

"坚强"和"刚强"修饰的对象有所不同, "坚强
"可以修 饰信心、决心、意志等, "刚强"不
能。

"坚硬"和"坚实"修饰的对象不同, "坚硬"修
饰具体名 词,而"坚实"修饰抽象名词。

"硬"可以修饰具体名词也可以修饰抽象名词,
而"坚硬"只能修饰具体名词。"坚硬"多用于
书面, "硬"常用于口语。
"肩"有动词的用法,表示担负, "肩膀"没有动
词的用法。

"艰苦"和"艰难"是同义词,它们修饰的对象有
所不同。 "艰难"可以形容行动不便, "艰
苦"不能。

"艰苦"只是形容词,不能带宾语, "辛苦"既是
形容词,也是动词,可以带宾语。"辛苦"可以
重叠使用,可以说"辛辛 苦苦", "艰苦"没有重
叠形式。

"监督"的对象是人,目的是使其不违反规则,
不违犯法 律, "监督"的行为是公开的。"监
视"的对象可以是人,也可以 是物,如果是人,
一般为犯罪嫌疑人, "监视"的行为常常是秘
密的。

"兼任"有"兼"的意思,但是"兼"还有两倍的
意思, "兼任"没有这个意思。

"检查"和"检察"书写形式和意思都不同,但发
音相同。 "检查"的范围是错误和工作中的
问题, "检察"的范围是犯罪或 违纪的事实,它
们不能通用。

"检讨"和"检查"都有找出缺点和错误的意思
。"检讨"的对象是检讨者自己; "检查"的对
象可以是检查者自己也可以是他人。
"减轻"可以带宾语, "减弱"不能带宾语,它们
不能互相替换。

"简明"多用作定语和补语, "简要"常作状语

"简陋"和"简易"都可以修饰房屋和设备, "简
易"还可 以修饰"方法、办法"等, "简陋"不
能。

"几乎"没有"简直"强调的语气重。"简直"带
有夸张的 语气,强调表示相差很少,差不多完
全相同或相等。"几乎"只 表示相差很小。

"见"是动词,又是个语素,可以跟Khác语素组
成很多词 语; "见面"并不是一个词,而是动词
"见"和名词"面"组成 的一个动宾词组,它不
能再带宾语。
"见解"、"观点"和"看法"的意思都是指看问
题的方式或 方法,但是"见解"和"观点"多用
于书面或正式场合, "看法"用于口语和一般
场合。

"建立"和"成立"的对象不同, "建立"的宾语
可以是国 家、政党,也可以是联系、关系、
友谊等, "成立"的宾语只能 是国家、公司、
理论等。

"建设"和"建筑"都有动词和名词两种词性。
名词"建 筑"是可数的,能用数量词修饰。"建
设"是不可数名词,不能 用数量词修饰。动词
"建筑"的宾语是具体名词,如桥梁、铁路 等,
"建设"的宾语既可以带具体名词,如"建设桥
梁",也可以 带抽象名词,如"建设精神文
明"。

"建议"既是名词也是动词, "意见"只是名词,
"建议"般指好的意见,是个褒义词, "意见"是
个中性词。

"建造"是从无到有, "修造"可以是从无到有,
也可以是 在原有的基础上修理改造。它们的
宾语不尽相同, "修造"的对 象可以是建筑物,
也可以是机器设备, "建造"的对象只能是建
筑物。
"建造"是由"建"和"造"两个单音节词组成的
, "建"和"造"既是词,也是语素,有构词能力,
"建造"没有构词能 力。"建造"和"造"的宾
语是具体的, "建"的对象既可以是具 体的,也
可以是抽象的。
"健康"是形容词也是个名词, "健壮"只是形
容词。"健 康"既可以指人的身体好,没有疾
病,也可以指情况正常,没有 不好的现象; "健
壮"的意思是"健康强壮",描写人时,多用于
男性,也可以描写动物。

"渐渐"不能修饰自主动词,只能做状语修饰
非自主动词,而且只能用于陈述句,不能用
于祈使句。 "慢慢"可以作状语修饰自主动
词和非自主动词,也可以作定语或谓语,能
用于陈述句,也能用于祈使句。

"鉴定"的行为主体是专家(如鉴定文物)或领
导(如给某 人做鉴定), "鉴别"的行为主体可
以是任何人。"鉴定"有名词 的用法,可以作
宾语, "鉴别"没有名词的用法,不能作宾语。
动词"鉴定"和"鉴别"涉及的对象也不尽相同

这三个词都是副词,都有"快要"、"就要"的意
思。"即将"和"将要"表示最近的将来,
"将"可以表示很近的将来,也可 以是比较远
的将来。"即将"和"将要"后边不能带有表示
具体 时间的名词, "将"不受此限。

"未来"的意思是将要到来的,它可以很远,
也可以很近,而"将来"一般指较远的时期。

"讲"和 "说"的不同在于与Khác词语的搭配,
如"讲课", 不能说"说课", "说"还指"学
说",讲没有这个意思。"说"有批评、指责
的意思,"讲"没有这个意思。

"讲解"和"讲述"的意思不同, "讲解"的行为
主体一般 是老师或书籍,强调的是"解"。"讲
述"的行为主体没有限制, 强调的"述"。"讲
解"的内容是听者不懂的知识,原理等, "讲 述
"的内容是听者不了解的事情,情况等。

"奖"和 "奖励"的词性相同,但是由于音节
不同,用法也有所不同,"奖"有组词能力,
"奖励"没有。
"交"除了有"缴纳"的意思之外,还有 "交纳
"所没有的Khác意思;"交"用于口语,"交纳
"多用于书面语。

"交叉"和 "交错"的意思和用法都不同,"交
错"多用于书面。

"交换"和"换"都是动词, "交换"的主语是复
数,意思 是双方各拿出自己的给对方,它的对
象既可以是具体的,也可以 是抽象的; "换"的
主语可以是复数也可以是单数,对象是钱、物
品、东西等。

"交换"的对象多为具体事物, "交流"的多为
抽象事物。

"交流"的对象可以是人员,还可以是物品, "交
流"是及 物动词,可以带宾语; "交际"是不及
物动词,不能带宾语,它 们不能相互替代。
"交往"指的是人与人之间的关系, "来往"除
了可以指人, 还可以指书信、车辆等。

"浇"和"浇灌"的音节不同, "浇"的宾语可以
是单音节 词,也可以是多音节词; "浇灌"的宾
语不能是单音节词,只能 是双音节或多音节
词。"浇"口语常用, "浇灌"口语不常用。

"自豪"是个褒义词, "骄傲"表"自豪"的意思
时是褒义 词,表"自大,看不起别人"的意思时
是贬义词。

"搅"有"搅拌"的意思,但还有"打"的意思,
"搅拌"没有这个意思。"搅拌"只能帶具体宾
语, "搅"既可以帶具体宾 语,也可以带抽象宾
语。

"缴"和"缴纳"意义相同,因为音节不同,用法
也不同, "缴纳"不能带单音节词作宾语,
"缴"没有此限。
"叫喊"和"叫嚷"的感情色彩不同, "叫喊"是
中性的, 用于对这一动作行为的客观表述,
"叫嚷"是对"大声喊叫"这 种动作行为的主
观评述,含贬义。

"教导"的行为主体是老师和长辈, "教育"的
行为主体是 学校、家庭、社会、书籍、以及
生活等; "教导"的方式主要用 言语, "教
育"的方式各种各样; "教导"这一动作行为一
发生即 结束,而"教育"则是个很长的过程。

"教养"可以带宾语, "修养"不能带宾语。

"教育"和"培养"都有教导启发,使明白道理的
意思。但 是"教育"还是名词,可以作宾语,
"培养"只是动词,不能作 宾语。"教育"的对
象是人, "培养"的对象可以是人,也可以是 植
物、微生物等。接受"教育"的人可以是社会
所有成员,接受 "培养"的人一般是教育对象
中的优秀分子。
"皆"有"都"的意思,但是用于书面, "都"书面
语都常用。

"接待"和"招待"的对象都是朋友、来客、外
来人员等, 不同的是, "接待"不一定请吃请喝,
"招待"一般要请吃请喝。

"接近"和"靠近"的意思不同, "接近"涉及的
是二者之 间抽象的距离,而"靠近"涉及的是
实际距离,它们不能相互替换。

"接连"后边可以跟数量词语, "不断"后边不
能跟数量词语。

"接受"主要是心理活动,它的宾语一般是抽象
名词。"接 收"的宾语既可以是抽象名词,也
可以是具体名词。

"接着"修饰的行为主体可以是一个,也可以是
两个或多 个, "继续"的行为主体只有一个。

"接着"的行为主体可以是一个,也可以是两个
或多个,而 "连着"的动作主体不能是一个,只
能是两个。"接着"的语义焦点是两个动作之
间有上、下,先、后之"分";而"连着"强调 两
个事物、两个动作之"合"。"接着"后边不能
带数量词, "连"着"可以带数量词。
"揭露"的对象是事物的矛盾、本质和事情的
真相; "揭发"的对象主要是人,而且主要是隐
藏的,做了坏事的人。

"街"是可数名词,与之搭配的量词是"条";
"街道"是街的总称。

"节省"和"节约"是同义词,大都可以通
用。"节省"偏 节 重于"省",少耗费,对象是
人力、能源、时间、财物等; 约"是不浪费,多
用于较大的范围。

"结果"是名词也是连词, "最后"只是名词;
"结果"可以 作中心语, "最后"很少作中心语
; "最后"常作定语, "结果"不常作定语。

"结束"是及物动词,可以带宾语, "完毕"是不
及物动词, 不能带宾语。"结束"比"完毕"常
用, "完毕"用于书面。

"结束"强调动作行为停止了,不再继续了,多
与时间有 关。"结束"可能完成了,也可能没
有完成。"完成"与预定的计 划、目标、任
务有关,强调事情、工作、任务等按计划做成
了。 "完成"和"结束"的宾语也不同。
"竭力"和"极力"是同义词,都可以做状语,
但"竭力"多修饰消极的动作行为, "极力"没
有此限。"竭力"比"极力"程度更深。"竭
力"还可以说"竭尽全力", "极力"没有"极尽
全力"的说法。

"竭力"修饰的多是消极的动作行为, "尽
力"修饰的都是 积极的动作行为。"尽力"可
以加"了"作谓语, "竭力"不能。

"解除"的对象是束缚或压在身心上的东西,如
痛苦、顾 虑、危险、警报、武装等。"废除
"的对象是不合理的或没有用 的制度、法令
、条约、特权等。

"解答"的对象是疑难问题, "解释"涉及的范
围比"解答"要广,一般是词语的意思,事情的
原因和理由,不懂的问题、别 人的疑问等。

"解雇"和"解聘"的对象不同, "解聘"的对象
一般是 请来从事复杂劳动的脑力劳动者,
而"解雇"的对象一般是雇佣 来从事简单劳
动的体力劳动者。

"解释"的对象一般是词语的意思,事情的原因
和理由、不 懂的问题,别人的疑问等。"说明
"的对象是问题,道理、情况, 需要别人知道的
事情及其原因、理由等。

"介绍"的对象可以是人,也可以是情况、经验
、方法等, "说明"的对象不能是人,只能是问
题、原因等。
"借口"既是动词,也是名词,含贬义,后边一定
带宾语。 "借故"是动宾结构,不能再带宾语,
常作状语。它们不同相互替换。

"借口"既是动词也是名词,含贬义; "理由"是
个中性名词。

"今后"说的是从现在起以后的时间,只能单独
用,不能跟 在Khác词语的后边。"以后"可以
单独用,表示某时点之后;也 可以跟在Khác词
语的后边,表示该词语所表示的时间之后。

"尽快"和"赶快"虽然都表示动作的速度快,但
是语义有 差别。"尽快"表达主观意志,有"尽
量快"的意思,不能用于 客观描写。"赶快"既
可表达主观意志,也可用于客观叙述和描 写
。"赶快"可以用于祈使句, "尽快"不能用于
祈使句。

"尽量"是理智地达到最大限度, "尽情"是感
性地达到最 大限度,它们修饰的动作行为有
所不同。

"紧张"形容人的精神、神经和心理,可以重叠
; "紧急"和"紧 迫"没有这个用法。
"禁"有"禁止"的意思,多用于书面。"禁
止"一般与双音节词语搭配使用, "禁"常与单
音节词语搭配使用。

"经常"是形容词, "常常"是副词, "经常"可以


作状语也 可以作谓语和定语, "常常"只能作
状语。它们的否定都可以说 "不常",很少
用"不经常"或"不常常"。

"经过"和"通过"都有借助某一动作行为达到
某种目的的意思。"经历"是动词和名词, "经
过"是动词、名词和介词,名 词"经历"前面可
以带数量词语, "经过"不能。动词"经历"的
宾语只能是抽象的, "经过"的宾语既可以是
抽象的,也可以 是具体的。

"接受"的行为主体是主动的,而"经受"的行为
主体往往 是被动的。"接受"和"经受"只能
在很小的范围内互相替换。

动词"经验"有"经历"的意思,但是常用的
是"经历"; 名词"经历"有"经验"的意思,但是
常用的是"经验"。
"惊奇"是感到奇怪而惊, "惊异"是不同寻常
而惊, "惊 讶"为奇怪的现象或情况而感到意
外或不可思议,甚至发出惊叹声。

"精彩"和"漂亮"修饰的中心语不同, "精
彩"修饰表演、 展览、言语、文章等; "漂亮
"修饰人、色彩、风光等。

"精力"兼指精神和体力, "精神"不兼指体力
。"精神"还 是个形容词,可以作谓语。"精力
"只是名词,不能作谓语。

"精密"和"精确"都可以作状语和定语,但是修
饰的名词 中心语不同, "精密"修饰仪器、机
器等; "精确"修饰数据等。

"精细"可以形容人,也可以形容物品, "精
心"只能形容人的行为。

"精美"形容外观, "精致"形容做工。
"警告"是严厉的, "警告"的行为主体是组织
、单位甚至 国家,用于正式场合。"告诫"是
温和的,动作主体是长辈、领 导和朋友等,用
于普通场合,二者涉及的对象也不同。

"竞争"是及物动词, "竞赛"是不及物动词,可
以说"体 育竞赛",不说"体育竞争",说"市场
竞争",不说"市场竞 赛",它们不能相互替换

这两个词都有"没想到"、"出乎意料"的意思,
但是, "不 料"用于分句前,前边不能有主语,
"竟然"前边可以有主语。

"纠正"一般需要他人帮助,或自己借助外力,
"改正"可 以是他人帮助,也可以只是自己的
动作行为。

副词"究竟"和"到底"都可以用于疑问句,表示
进一步追究。

"长"只在表示时间时与"久"有相同的意思,
"长"的其 他意思是"久"所没有的。

"旧"和"老"都可以翻译成 "old", 所以学生


常常用错。"旧"的反义词是"新", "老"的
反义词是新或 "少、幼"。"旧"常含贬义,
"老"不含贬义
"救济"的对象是生活困难的人, "救助"的对
象除了生活 困难的人以外,还包括遇到灾难
的人。

"救助"和"帮助"的对象不同, "救助"的对象
是特别困 难的人或人群,例如病人,受灾、受
难的人等; "帮助"的对象 可以是一般人,例如
朋友、同事等。"救助"的手段一般是物质
的,需要金钱,动用人力物力; "帮助"的手段多
种多样,可 以是物质上的也可以是精神上的

"就要…了"和"快要…了"都表示动作即将发
生或情况即 将出现,不同的是,如果句子中有
表示具体时间的词语作状语 时,不能用"快要
……了"。

"就业"是参加工作, "就职"是正式到新的工
作职位,它 们的意思不同,不能相互替换。

"居然"和 "竟然"都有事先没有想到的意思
。"居然"多用于书面,"竟然"书面和口语都
可以。"竟然"可以用"竟","居然"可以
用"居"。
"居然"偶尔可以用在主语前,"竟然"不能。

"局部"着眼于组织结构,于"全局"相对,面
前不能加数量词,也不能用"主语、Khác、
大、小"修饰,"部分"着眼于数量,前边可
以用数量词以及"主语、Khác、大、小"修饰
。"局部"用于事物,"部分"可以用于事物也
可以用于人。
能用 "局势"的都可以用 "形式",但是能用
"形势"的不一定能用"局势"。

"局限"的行为主体是事物,不能是人, "限
制"的行为主体可以是人,也可以是事
物。"限制"还有名词的用法,"局限"没有名
词的用法。

"举行"和 "举办"涉及的对象不尽相同,另
外,"举行"的行为主体可以是人也可以是会
议等。"举办"的行为主体必须是人或由人组
成的单位,如公司、学校、组织等,而不能
是活动本身。

"巨大"的意思是非常大,形容高度、广度、
程度和数量等,它主要修饰"力量、努力、
意义、变化、影响"等,带客观性,没有称
赞的感情色彩。"宏大"形容"规模、建筑物
、理想、志愿、抱负、队伍"等,带主观性
,有称赞的语气。

"具有", "具"和 "有"的意思一样,但是用法


不同。"具有"的宾语只能是抽象名
词,"具"一般用语书面,口语不用,"有"的
宾语可以是抽象名词也可以是具体名
词。"具有"的否定要说"不具有","有"的否
定是"没有"。

"具有"和 "具备"都带抽象名词作宾语,但
是,"具有"的宾语是"信心"、"意义"、"能
力"等,"具备"的宾语是"本领、条件、能力
"等。
"剧烈"多形容药性、疼痛,"激烈"形容运动
紧张或双方斗争尖锐以及争论、争吵、比赛
等。

"据说"和 "听说"都用来指出消息来源,表
示下边的情况不是自己说的,而是引用他人
说的,都可以分开用。不同的是"据说"不能
带Đại từ nhân xưng或人名作主语。

"距离"可以作宾语,"距"和"离"不能做宾语
;"离"可以带补语,"距离"和"距"不能带补
语。"距"多用语书面,口语不常用。
"聚"可以带宾语, 而"聚会"是动宾结构,
不能带宾语。

"捐赠"的对象可以是集体或国家, "捐
献"的对象一般是家乡和国家。"捐赠"可以
是外交行为,是一个国家对另一个国家友好
的表示,"捐献"没有这个用法。

"决不"表示在任何条件下都不的意思, "决
无"表示完全没有,肯定没有的意思。"决不
"在句子中作状语,"决无"在句子中作谓语
,它们不能相互替换。

"决定"和 "决心"的意思有所不同,"决
心"有"一定要"、"想要"的意思,"决
定"是"一定做"的意思。决定可以单独做谓
语,"决心"只能与Khác动词共同作谓语。

"觉察"和 "察觉"是同素逆序词, "觉察"是


凭感觉发现,"察觉"除了凭感觉发现意外,
还可以凭侦查、调差等Khác途径发现,虽然
它们可以相互替换,但是语义略有不同。

"觉悟"即是动词也是名词,可以作宾
语,"觉醒"只是动词,不能作宾语,也不能
带"到"作补语。

"觉悟"即是动词也是名词,"醒悟"是动词,
"醒悟"有"觉悟"的意思,但是"觉悟"可以作
宾语,"醒悟"不能。
"平均"即是形容词,又是动词,可以带动词
作宾语, "均匀"是形容词,不能带宾语。

"开发"的宾语包括的范围很广,对象是资源
、矿山、人才等; "开辟"的宾语则是道路
、工作、航线、市场等。

"开辟"多指从无到有地打通、开发、创立。
"开拓"多指扩展,从小到大的发展,对象一
般是抽象事物。

"开始"可以带宾语;"开头"不能带宾语,只
用于口语,不能用语书面, "开始"没有此
限。

"开始"是动词,可以带宾语; 也是名词,
可以作定语和中心语,"起初"是时间名词,
但常常用于句子开头做时间状语,不能做中
心语。

"开心"是形容词, "高兴"即是形容词也是
动词,可以带宾语,"开心"不能带宾语。
"愉快"可以用语陈述句,也可以用于祈使句
; "开心"不能用于祈使句。 "开心"还有戏
弄别人,让自己高兴的意思。"愉快"没有这
个意思

"开展"和 "展开"同素逆序,都可以
带"了",带宾语。不同的是"开展"的对象是
抽象事物,是活动、运动,而"展开"的对象
可以使抽象事物,也可以是具体事物。"开
展"可以带补语,"展开"不能。
"开张"的反义词是"关张", "开业"的反义
词是"停业"。"开张"不能用于正式场合,只
用于口语,"开业"没有这个限制。 "开
张"也指某些事情的开始,"开业"没有这个
意思。

用"开支"的地方也可以用"支出",但是,用
"支出"的地方不一定能用"开支"。

"看"和 "看见"的意思不同, "看"是眼睛的


动作和功能,只要睁开眼就是 "看"; "看
见"是视线触到了目的物,是 "看"这个动作
产生的结果, "看"不一定能 "看见",但
"看见"一定 "看"了。

"看"有 "看望"的意思,但是 "看"和 "看望


"音节不同,用法也不尽相同, "看"多用于
口语,可以重叠使用, "看望"一般用语书
面,不常重叠使用。

"看不起"的对象可以是人,也可以是事情、
工作、职业等;"轻视"的对象一般是事物、
能力、作用等。 "看不起"多用于口语,"轻
视"是书面语。 "看不起"的反义词是"看得
起",而"轻视"的反义词是"重视"。
"看待"和 "对待"不同的是, "看待"只是停
留在认识或看法这个层面,没有具体的行为
,"对待"是采取某种行动或表现出某种行为
方式。

"看法"和 "想法"的意思差不多。但是,他
们和"有"搭配使用,意思就变了。"有看
法"表示有意见,不满意,"有想法"表示对
做好某事有打算、有计划。

"看样子"是从外观、现象得出判断, "看来
"除了从外观、现象得出判断的意思以外,
还要经过理性思维以后得出判断和结论。
"看来"在句子里可以和"从"搭配,组成"从
。。看来","看样子"不能这么用

"看起来"即表示通过视觉器官- 眼睛"看"以
后,得出判断,得出结论; 也表示通过大脑
思考以后,做出判断,得出结论。而"看上
去"指标是通过眼睛"看"以后做出判断,得
出结论,

"考虑"只是动词,不能做宾语,"打算"即是
动词又是名词,及可以作谓语又可以作主语
和宾语。

"考试"有跟 "考"相同的意思,因为音节的
关系,"考试"多与双音节词语搭配,"考"多
与单音节词搭配。"考"是个动词,可以带宾
语和补语。"考试"是个动宾词组,不过他能
带的补语很少。
"靠"的宾语既可以是具体的,如山、墙、窗
户等,也可以是抽象的,如努力、能力、本
事等。"凭"只能带少数具体的名词作宾语,
多数宾语为抽象的,如想象、凭本事等。
"靠"口语常用,"凭"书面常用。
"可能"和 "也许"有相同的意思,都可以放
在动词前面,表示估计和猜测。但"可能"是
助动词和名词,而"也许"是个副词,只能作
状语,不能做宾语和定语。表示否定
时,"不","没有"可以放在"可能"的前面,
但是不能放在"也许"的前边。
"可能"前面可以受Phó từ chỉ trình độ修饰,
"也许"不能。"可能"前面可以带数量
词,"也许"不能。

二者都表示惋惜,但"可惜"多用于口
语,"遗憾"口语书面都用。"遗憾"常用语外
交文件或声明,"可惜"不行。"可惜"还可以
放在主语前边,"遗憾"不能这样用。
"可以"和 "能"表示可能,表示条件和情理
上允许,"可以"表示可能性,主观上允许。
"可以的否定形式是"不能",一般不说"不可
以"只有表示劝止时,才用"不可以"。

"客服"的宾语可以使困难、缺点等,不能是
人,"战胜"的对象可以是困难、灾难等,也
可以是人。

"肯定"是动词也是形容词,"一定"只是形容
词,它们都可以做状语。 "肯定"可以作谓
语, "一定"除个别情况外,一般不能做谓
语。"肯定"能带宾语和补语,"一定"不能。

"空气"是具体名词,"气氛"是抽象名
词,"空气"含有"气氛"的意思,可以当"气
氛"用,但"气氛"不能当"空气"用。

"恐慌"和 "惊慌"都有慌张不知所措的意思
,但是"恐慌"着重指内心,"惊慌"着重指行
动。口语和书面都常用。
"恐惧"和 "害怕"的意思相同,但是口语中
常用"害怕"。"恐惧"不能带宾语,"害怕"可
以带宾语。

"恐怕"是副词,表示担心,还表示估
计,"担心"没有表示估计的意义和用
法。"担心"是动宾词组,可以作定语,也可
以做谓语,"恐怕"不能作定语。

"恐怕"表示的估计都是负面的不好的,"可
能"表示的估计没有这一限制。
"控制"的宾语可以是机器,也可以是人的感
情、情绪等, "操纵"的对象也可以是机器
,但是人的感情和情绪等不能用"操
纵"。"操纵"还是个贬义词,"控制"是个中
性词。

"口气"用在表示话语里的某种含义, 这一
点上与"意思"相同。"意思"的Khác意思
是"口气"所没有的。

"苦恼"和 "烦恼"都是因为遇到不好的事情
而心情不愉快,不同的是,"苦恼"可以是较
长时间的心理状态,"烦恼"是较短时间的心
理状态。 "苦恼"可以带"了"和时量补
语,"烦恼"不能。

"快乐"和 "快活"是同义词,"快乐"口语、
书面语都常用,"快活"多用于口语,"节日
、生日"常用"快乐"做祝福用语,"快活"没
有这个用法。

"快速"是个单义的非谓形容词,用语书面作
状语, "快"有"快速"的意思,但是个多义
形容词,口语常用。"快"的Khác意思是"快
速"所没有的。
"宽敞"使用的范围很小,只限于形容房间、
庭院等。 "宽阔"使用范围大,除了可以形
容平原、海洋以及人体的某部分。如前额等
,还可以形容抽象名词"心脑、"思路"等。

"宽阔"和 "宽广"都有表示免激活返伟大的
意思,但是 "宽阔"还表示疑似不狭隘,"宽
广"没有这个意思。

"款待"只能用于陈述句,不能用于祈使句,
"招待"没有此限

"狂"有 "狂妄"的意思。但"狂"语素,有组
词能力, "狂妄"没有组词能力。"狂妄"多休
是双音节词,"狂"一般修饰单音节
词。"狂"还有疯狂和猛烈的意思,"狂妄"没
有这些意思。

"困难"及是形容词也是名词,而"艰难"只是
形容词。 "艰难"一般用于形容物质生活,
而"困难"既用来形容物质生活,也用来形容
精神生活以及Khác方面的情况。

"况且"用于叙述,"何况"用于反问,"何
况"比"况且"表达的意思更强烈,更肯定。
"扩展"着重指的是范围由窄到广,"扩大"主
要指范围,规模有小到大。它们涉及的对象
不尽相同。"扩展"的对象多为具体事
物,"扩大"的对象多是抽象事物。
"扩展"着重指的是范围窄到广。"扩张"主要
指周长由 短到长,范围由小到大,向外伸张。
"扩张"的对象是血管、胸 围等,还可以指野
心、势力范围、疆土等。

拉"和"拖"都是用力使物体移动, 不同的是,
"拖"一 定使物体挨着地面或Khác物体的表
面移动, "拉"则没有此限。

"往来"多用于正式场合,"来往"没有此限。
"来往"可以重叠,"往来"不能重叠

"懒"和"懒惰"是同义词,但是因为音节不同
,所以用法也不尽相同

"朗诵"指大声诵读诗文,带有情韵地朗读,
既可表现声音抑扬顿挫之美,还可传达情感
信息,更能感染人。 "朗读",指清晰响亮
地把文章念出来。

"老百姓"对普通人民的习惯称呼,也说"百
姓",区别于军队和政府工作人员,用于口
语,不能用于正式场合;"人民"包括社会基
本成员,书面和口语都常用
老婆"和"妻子"同义,但是语用色彩不同。这
两个词都 用于背称, 不常用于面称, 男子不当
面称呼自己的爱人为"老婆"或"妻子", 如
果当面称呼的话,往往是对第三者介绍时说:
"这是我妻子"或"这是我老婆"。"老婆"的称
呼比较土俗, "妻子"相对比较文雅。(一般
用"爱人": 这是我爱人。) 正式场合

"老实"只是个形容词,可以作定语,也可以作
谓语, "实在"既是形容词也是副词,可以作状
语,也可以作谓语,但不能作定语。

"愿意"有同意的意思,"乐意"没有这个意思
。"愿意"可带小句作宾语,"乐意"不常带小
句作宾语。

"了"和"过"都是Trợ từ động thái,但它们表


达的意义不同, "动词+ 了"表达动作发生,完
成或延续,还表达状态到说话时已经不存在
或还存在。"动词+过"表达动作曾经发生或
状态曾经存在,而说话 时动作已不再进行或
状态已不复存在。

"了"和"着"都是Trợ từ động thái。"动词+了


"表达动作发生、完成 或延续到说话时,也表
示状态到说话时仍然存在或不复存在。"动
词 +着"表示动作或状态的持续。

"理由"都来自人的主观意念,"原因"有主观
的也有客观的。 "理由"是可知的, "原
因"有可知的或未知的。
"力气"只来自人(或动物体内), "力量"没有此
限。"力量"的语义很宽, "大气"的语义比较
窄。"力气"用于口语, "力量"口语书面都常
用,正式场合用"力量",不能用"气"。

"力争"可以单独作谓语, "力求"不能单独作
谓语,必带 形容词或动词作宾语。"力争"的
宾语可以是动词和名词,但不能是形容词。

"立刻"和"立即"都是副词, "立刻"是紧接着
某个时候, "立即"不一定于某个时候紧接着,
这两个词在句子中可以互换, 但是, "立刻"的
使用频率要比"立即"高。"立即"多用于书
面, "立刻"没有此限。

"马上"和"立刻"都是Phó từ chỉ thời gian,


都表示动作进行得快、迅速。不同的
是,"立刻"表示的时间比"马上"更短, "马
上"的伸缩性较大。

"利用"的宾语如果是物, 则是抽象的, 如果是


人, 一定是 具体的; "使用"的宾语如果是物,
是具体的, 如果是人,具体 和抽象名词都可以

"连忙"是副词,用在第二个分句作状语,意思
是立刻、马上,不能作谓语和补语。"急忙"是
形容词,意思是因为着急而行动加快,可以作状
语,也可以作谓语和补语。

"联系"是动词和名词,"联络"只是动词,动
词"联系"比"联络"使用的频率高。

"脸"和"面"是具体名词, "面子"既是具体名
词又是抽象名词。"脸"是单义词, "面"和"面
子"都是多义词; "脸"和"面"还是语素,有组
词能力, "面子"没有组词能力。

"脸色"是具体名词,也是抽象名词, "表情
"是个抽象名词
"练"炼"发音相同,但是意思和用法都不同
,书写时应注意

"良好"只是个形容词,用来修饰双音节名词,
它和中心语之间要加"的"字, "好"不受此限
。"好"既是形容词也是副词,意思和用法都比
"良好"多。

"凉爽"是人的感觉,意思是因为凉快而感到舒
服, "凉快"除了人的感觉以外,还有天气温度
不高,天气不热的意思。

"亮"是形容词也是动词,可以带"着", "明
亮"只是形容词,不能带"着"。

"谅解"有明白原因后表示原谅的意思, "理解
"有"谅解"的意思,也有"懂得,明白"的意思。
但"理解"的对象可以是 人,也可以是事物,
"谅解"的对象只能是人。

"了解"的对象是人或事物的情况,"理解"的
对象是道理,理由,内容和人的想法、看法
心情等,它们不能相互替换。

"隔壁"可以是邻居,也可以不是邻居,"邻
居"不一定都住"隔壁","邻居"包括住隔壁
和住在自己家附近的人家。
"临时"和"暂时"都有"短时间内"的意思,但
"临时"还表示"临到事情发生的时候", "暂
时"没有这个意思。

"伶俐"有"聪明"的意思,但是还有"灵活"的
意思,"聪明"没有"灵活"的意思。

"灵活"和"灵敏"都是形容词,但是"灵活"修
饰的对象 是人的动作行为, "灵敏"既可以修
饰人的动作,也可以修饰机 器、仪器等。"灵
活"可以作谓语和定语,也可以作状语, "灵
敏"只能作定语或谓语,不能作状语。

"灵活"修饰的范围很广,包括身体、脑筋、手
法、战术、 方法、指挥等。"灵巧"修饰的
范围比较窄,一般指手、嘴、手艺、工艺品等
。它们不能相互替代。"灵活"可以用于祈使
句, "灵巧"不能。

"零星"只是形容词, "零碎"既是形容词,又是
名词。"零星"可以修饰具体事物也可以修饰
抽象事物, "零碎"只修饰具 体事物。名
词"零碎"常常读儿化韵。它们不能相互替换

动词"领导"的对象是广大的人群, 而"指
导"的对象一般 是个别的,少数人。名词"指
导"可以用于称呼, "领导"不能用作称呼。
"另"和"另外"同义,但是音节不同,所以用法
也不同。 "另"常用于书面, "另外"书面和口
语都常用; "另"可以与其 他词语组成固定格
式, "另外"没有这个用法。

"流畅"和"流利"使用的范围都很窄,主要形容
文章或说 话。"流畅"形容文章,作品;有时也
形容绘画的线条和舞蹈或 体操动作, "流
利"只形容说的话。

"流浪"是没有落脚地, "流落"是已经有了落
脚地。"流浪"可以作定语, "流落"不能作定
语。

"留"是个多义词,而"剩"是个单义词,它们的
意思和用法都不同,不能相互替代。

"留神"指事先小心,防备不如意和不好的事情
发生, "留心"侧重注意吸取各方面的知识,
"留意"是特别注意。这三个 词都可以分开
用。

"路过"只是动词, "经过"既是动词又是名词
。"路过"的 宾语只能是地名或处所词, "经
过"的宾语除了地名和处所词外, 还可以是动
词。

"屡次"强调动作经常发生, "多次"表示动作
发生的次数多, 口语中常用"多次"。
"履行"的是事先约定的或规定的,对象一般是
带约束性的 事情或双方约定的事情。"执行
"的是带有强制性,常常是按照 上级规定必须
做的事情。

"略微"和"稍微"的意思相同,用法也基本一样
,但是在有些句子里不能互换。

"轮流"和"轮换"都有依次序一个接替一个的
意思, 但 "轮流"的行为主体可以是同一个,也
可以是不同的两个或多个; "轮换"的行为主
体只能是两个或多个,不能是一个。

"满足"的既可以是行为主体,也可以是他人的
需要,希 望、要求等, "满意"的只是行为主体
自己。

"美观"和"好看"是同义词, "好看"可以形容
人,也可以形容 环境、东西等, "美观"不能形
容人。

"美好"多用于形容生活、前途、愿望等抽象
事物,不能修饰人, "好"没有这个限制。
"偶尔"与"经常"相对,常用来作状语,极少用
作定语和 补语; "偶然"与"必然"相对,可以
作状语,也可以作定语和 补语。

"平等"涉及人类社会,"平衡"不仅涉及人类
社会,还涉及自然界的万事万物,它们不能
相互替换。
"平静"和 "安静"都是形容词,但是,"平静
"偏重于形容人的心情,"安静"偏重于描写
环境或人的行为,它们不能相互替换。"安
静"可以用于祈使句,"平静不能"。

"评"有 "评论"的意思,但是"评"的Khác意
思是"评论"没有的。另外"评论"有名词的用
法,"评"只是动词。

评估"是动词, "评价"既是动词也是名词, "评


估"的对
象一般是抽象的事物,例如资产,教学等, "评
价"的对象是人
物,作品等。

"评价"和"评论"的语义有所不同, "评价"可
以用"很 高、很好"等修饰, "评论"不能受这
些词语修饰。

这三个词都可以作谓语。"破"有"花费"的意
思。"碎"和"破碎"没有这个意思

"朴实"描写的对象是人、人的性格和作风等,
"朴素"可以描写人,也可以描写衣着、生活、
装饰等。

普遍"和"广泛"都形容范围广。但是,强调事
物有共同性时用"普遍";强调事物方面广时用
"广泛",不用"普遍"。
"普遍"是形容词,不能带宾语, "普及"是形容
词也是动 词,可以带宾语,它们不能相互替换

普通"和"一般"的意思差不多,都是形容词,都
有平常的, 不特別的意思。"一般"有"不是很
好"的意思,"普通"没有这个意思。"一
般"有"总括地"或"概括地"意思。 "普通"没
有这个意思。

"凄惨"和"悲惨"是同义词, "凄惨"可以重叠,
"悲惨"不能重叠。

"凄凉"多用来形容环境、景物、岁月、声音
等, "悲凉"多形容声音等

"期待"有"等待"的意思,但是"期待"的宾语
是抽象的。"等待"的宾语没有此限

"期望"的对象在未来, "希望"没有这个限制,
"希望"可以作动词"有"或"没有"的宾语, "期
望"不能。"有希望"表示可能,汉语不说"有期
望"。"没有希望"表示不行,不可能,无法救治
等意思,不说"没有期望"。

"期限"一般指较长的时间限制, "时限"可长
可短,表达短的时间限制要说"时限"
"齐全"和"齐备"是同义词,但是, "齐备"略有
动词的含义。由于语音的关系, "齐备"一般
不做"准备"、"预备"等 动词的补语, "齐
全"则可以。

"其实"是个副词, "实在"既是副词又是形容
词,副词"实在"
有"其实"的意思,但是,一般在句子中多用"其
实"。"实在"多
放在形容词前边作状语, "其实"既可以放在
形容词前面作状语,也
可以放在第二个句子的开头,表示转折。

"Khác"表示已指出部分之外的人或物, "其余
"表示除了已指出 部分之外,剩余的人或物。
"Khác"可以直接修饰名词,不必加"的", "其
余"不能直接修饰名词。

"其间"和"其中"的意义不尽相同, "其间"常
表示那段时间中间, "其中"既可以表示在那
段时间之中,也表示在那些事物之中。

"奇妙"是褒义词,多用来形容令人感兴趣的新
奇事物,
"奇特"是个中性词,形容奇怪而特别的事物
"歧视"有"看不起"意思,是贬义词, "看不
起"是个中性词语; "看不起"的对象可以是人,
也可以是物, "歧视"的对象只能是人。

"旗子"是具体名词,用于口语和一般场合, "旗
帜"是抽象名词,用于书面语和正式场合。

这两个词都是贬义词。"企图"是动词也是名
词,可以作宾语, "妄图"只是动词,不能作宾语

"启发"既是动词也是名词, "启示"只是动词;
"启发"是及物动词,可以带宾语, "启示"是不
及物动词,不能带宾语。

"起劲"可以作谓语、补语和状语, "来劲"只
能作谓语和补语,不能作状语。
趋向动词"起来"和"上来"的意思不同。"起
来"表示人或物体离开原来所在的位置向上,
至于达到什么目的地是不明确的, "上来"表
示人或物体从下向上边移动,移动的目的地是
说话人所在地或说话人意念中的目的地。它
们作为动词或形容词的Bổ ngữ xu hướng,都
有引申的用法, "动词+起来"的引申意思是动
作开始并且继续, "动词+上来"的基本意思是,
从低到高处,这个低处是抽象的; "形容词+起
来"和"形容词+上来"的意思基本相同,都表示
程度的增加。

"起码"和"至少"都是副词,都可以作状
语。"起码"可以作定语,修饰名词, "至少"不
能。"起码"还是形容词,可以受"最"修饰,
说"最起码……",不能说"最至少……"。
"起身"和"起程"有相同的意思,都有动身,出
发的意思,不同的是, "起身"是口语,而"起
程"是书面语,用于正式场合。

"起源"是动词和名词, "来源"除了"来源
于"之外,多作名词用。
"气候"和"天气"的意思不同,口语中也把"天
气"当"气候"用,但一般情况下不能替换使用

"气候"有比喻义,表示某种结果, "天气"没有
这个用法。

"气味"的比喻义有贬义,表示不好的兴趣和性
格, "气息"的比喻义含褒义,比喻主流动向或
一般情况。

"器材"和"器械"的所指不同,前者多指材料,
后者多指成品。

"恰好"表示动作行为和情况在需要的时间或
地点发生或出现,也表示物品适合人的需要。
"恰巧"只表示动作行为或情况在需要的时间
或地点发生或出现,没有物品适合需要的意思
。"恰好"可以作状语也可以作补语, "恰
巧"只能作状语,不能作补语。

"恰巧"是副词, "正好"是副词也是形容
词。"正好"可以作状语也可以作补语, "恰巧
"只能作状语,不能作补语。"正好"可以作谓
语, "恰巧"不能。
"千万"是副词,表示在"任何情况下都……",
"一定"除了是副词外还是形容词; "千万"用
于祈使句,表示命令、嘱咐、请求等,但不能用
于主语为第一人称的句子, "一定"没有此限
。"一定"可以作定语, "千万"不能。

"迁"有"迁移"的意思,还有变化和调动的意
思, "迁移"没有这个意思。"迁"还是个语素,
能与Khác语素组合, "迁移"不能。

"谦虚"和"谦逊"是同义词,但是, "谦虚"还有
动词的用法, "谦逊"只有形容词的用法。
"签名"和"签字"虽然都有签上名字的意思,但
是, "签字"多用于正式场合,名字一般要签在
正式文件上,而"签名"常用于非正式场合,名
字可以签在书上、纸上、本子上甚至衣物上
。它们都是动宾结构,可以分开用,可以说"签
个名"或"签
个字"。

"前"表示方向,不单独表示处所,如果表示处
所需要置于名词后边。"前边"和"前面"同义,
可以表示方向,也可以表示处所,可以作主语也
可以作定语。"前"还是个语素,有组词能力,
"前边"和"前面"没有组词能力,单用较自由。

"前途"和"前程"同义, "前程"多用于个人,
"前途"可以用于个人,也可以用于Khác方面,
如国家、事业、工作等。

"钱"和"款"的意思都是货币,但是口语多
用"钱",不用"款", "款"表示钱数多,用于正式
场合。

"强大"表示力量大, "强盛"表示国家政治、
经济和军事等情况好。

"强制"的行为主体主要是国家、政府和组织,
"强迫"的行为主体可以是个人。
"墙壁"是墙的总称,是抽象名词, "墙"是具体
名词,也是个语素,有组词能力, "墙壁"没有组
词能力。

这两个词都是副词,都可以作状语,但是意思不
同。"偷偷"的意思是动作行为不希望让别人
发现; "悄悄"的意思是不发出太大的声响,不
想让别人听见或怕影响别人。

"桥"是个具体名词,可以用数量词修饰, "桥梁
"是桥的统称,是抽象名词,不能用数量词修饰
。由于音节不同,与Khác词语搭配的能力也不

"盗窃"的宾语多为实物, "窃取"的宾语多为
抽象事物,如机密,情报等。

"亲爱"和"敬爱"多用于书信的开头,口语不说
。"亲爱的"只用于称呼爱人或恋人,在翻译成
中文的外国影视作品中,本表示对子女的称呼

它们都可以作谓语。"亲密"和"亲热"形容人
与人之间的关系和情感, "亲切"形容人对人
的态度。"亲切"可以作状语, "亲热"和"亲密
"不能作状语。

"侵犯"的行为主体可以是国家,也可以是个人
或团体,,"侵略"的行为主体一定是一个或几
个国家。"侵犯"的对象可以是一个国家的领
土或领空,也可以是他人的财产或合法权益,
"侵略"的对象一定是他国的领土或领空。

"侵略"是一个国家对另一个国家的非法行为,
"侵占"也有侵略这个意思,但是"侵占"还有非
法占有他人财产的意思。"侵略"是国家行为,
"侵占"既可以是国家行为,也可以是个人或团
体的行为。

"侵蚀"的对象是物体(包括人体), "腐蚀"的对
象是人的思想。"腐蚀"也有使物体逐渐消损
破坏的意思。

"勤奋"多用于形容脑力劳动; "勤恳"多用于
形容体力劳动,"勤恳"可以重叠,"勤奋"不
能重叠。

"青年"指人, "青春"指年龄段。 "青春"有


比喻含义,"青年"没有。
"随意"是普通、轻松的意思,但"随意"也意
味着不受限制、任凭等意思。"随便"有离合
动词的用法,可以分开用:"轻易"没有这个用
法。

"倾向"往往指大的趋向,用于政治方面,是中
性词; "偏 向"含贬义,多指日常生活中的错误
倾向,不用于大的场合。

清楚"和"明白"都是形容词和动词,都有"懂得
,了解"的意思。"清楚"可以表示视力好,头脑
清醒,对事物了解得透彻, "明白"没有这个用
法。"清楚"还有容易辨认的意思, "明白"没
有这个意思。 "明白"有"聪明,懂道理,有
思想"的意思

"清楚"有了解,明白,有条理等意思,使用范围
比"清晰"广; "清晰"是非常清楚。"清楚"是
动词也是形容词,而 "清晰"只是形容词,一般
形容图像,声音等。"清楚"可以重叠, "清
晰"不能重叠。 "清楚"可以带宾语, "清晰
"不能带宾语 。

"整理"是使东西变得整齐,有条理, "清理"是
要丢掉没有用的,保留需要的、有用的。

"情感"和"感情"的意思基本相同,但是"情感
"的使用频率较低。"感情"有时特指爱情,
"情感"没有这个含义。
"情景"和"情况"的不同在于, "情景"主要是
诉诸于视觉的景象,而"情况"则没有此限。

"情况"和"情形"是同义词,不同的是, "情
形"侧重事物的外观, "情况"没有此限。

"情绪"表达的情感往往可以看出来, "情
感"主要指内心世界受外界刺激所产生的心
理反应,不容易看出来或看不出来。它们不能
互相替换。"有情绪"还表示不高兴的意思,
"情感"没有这个意思。

"庆祝"和"庆贺"的意思都是对共同的喜事,以
一定的方式表示高兴的心情。不同的是, "庆
祝"一般用于大的范围和庄重的场合, "庆
贺"则用于比较小的范围或场合。

"秋"和"秋天"意思有相同的地方,不过,
"秋"还是个语素,有组词能力, "秋天"没有组
词能力。

"求"有"请求"的意思,也有"请求"所没有
的"追求、探求、需求"等意思。

"区别"兼有动词和名词两种词性,可以作中心
语,也可以作宾语; "区分"只是动词,不能作中
心语和宾语。
"得到"强调动作的结果, "取得"则偏重于说
明行为主体的意愿; "得到"的宾语可以是抽
象的也可以是具体的, "取得"只能带抽象宾
语。 "取得"可以做中心语受定语的修
饰,"得到"不能。

"获得"和"取得"都是动词,都有通过努力得到
好的酒賽的意思,都可以带宾语。"取得"主要
是自己争取而得到"获得"除了有"取得"的意
思之外,还有别人、单位或上级等授予和给予
而得到的意思。

"取缔"是政府的行为, "取消"可以是政府行
为,也可以是一般组织或个人的行为。

"去世"就是"死",但是"去世"只能指人,而"死
"除了指人还可以指Khác生物。"死"的Khác
意思是"去世"所没有的。
"全部"是名词,可以作定语和宾语, "所有"是
动词和形容词,可以作谓语和状语。

"全体"用于指人, "全部"既可以用来指人,也
可以也可以用来表示Khác事物。"全体"可以
作主语、定语,不能作状语, "全部"可以作主
语、定语,也可以作状语。
"权利"和"权力"发音相同,但意义和用法都不
同。行使"权力"的是国家及其行政机关,享受
"权利"的是公民,所以在书写时一定要注意区
别。

"劝告"既是动词又是名词,可以带宾语, "劝说
"只是动词。"劝告"多发生在事情发生之前,
有提醒、警示的意思, "劝说"常发生在事情
发生之后,有规劝的意思。

"缺点"和"毛病"的意思不完全相同,都可以作
宾语,但是,它们前面的动词有所不同。

"缺点"可以与"改正"、"克服"等动词搭配。
"缺陷"多指人的生理方面,不能跟"改
正"和"克服"搭配。
"缺乏"和"缺少"的意思相同,都表示应有的东
西没有或不够。但是, "缺乏"的宾语只能是
抽象名词,它的宾语前面一般不能有数量词语
; "缺少"的宾语既可以是抽象名词也可以是
具体名词,宾语前可以用数量词语修饰。

"确定"的宾语可以是抽象的,也可以是具体的
, "确认"的宾语只能是抽象的,它们不能相互
替换。

"确切"和"确凿"都是形容词,语义有差
别。"确切"可以作状语, "确凿"不能作状语

副词"确实"和"实在"都可以用来作状语,但形
容词"确实"多用来指事, "实在"多用于指人

"然而"和"但是"都是连词,意思也差不多, "然
而"多用于书面语, "但是"没有此限,在句子中
可以互换。

"然后"只能单用, "以后"可以单用也可以跟
在Khác词语后边一起用,表示在某个具体时间
之后。
"热潮"指的是抽象事物, "高潮"既表示抽象
事物,也指具体事物。

"热情"有名词的用法,可以作宾语, "热烈"只
是形容词,不能作宾语。

"热心"常用来作定语,可以描写人也可以描写
事, "热情"多用来作状语,也可以作谓语和宾
语,主要用来描写人。"热心"还是动词,能带
宾语,表示"对…… ·很热情,愿意做"的意思,
"热情"没有这个用法。

"人家"和"别人"都可以指说话人和听话人以
外的人。"别人"还指除了特别指出的人以外
的人。"人家"没有这个用法。"人家"可以特
指前面已经提到过的某个人、某些人,而"别
人"不能这么用。"别人"可以指具体的Khác
人或另外的人,而"人家"不能这么用。"人
家"有时指说话人自己, "别人"没有这个用法
。(有亲热和调皮的意味,多为年轻女孩子用)

"人品"既包括人的外表、形象也包含内在的
品行, "人格"主要指人的内在气质和品格。
"人品"还表示人的仪表,相貌, "人格"没有这
个意思。

"人体"是具体名词, "人身"是抽象名词,它们
所指不同,用法也不同。
"人心"和"民心"是同义词,不同的是在与
Khác词语的搭配上。

"忍不住"、"禁不住"和"不由得"都有控制不
住自己的感情或行为的意思,都可以作状语。
不同的是, "不由得"可以放在主语前边, "忍
不住"和"禁不住"不能放在主语前面。"忍不
住"有不能忍受痛苦、困难,不幸遭遇的意思,
而"禁不住"没有这个意思。"禁不住"有承受
不住重量、压力等的意思, "忍不住"没有这
个意思。
"禁不住"的反以词是"禁得住", "忍不住"的
反义词是"忍得住", "不由得"没有反义词。
"忍不住"可以作谓语, "不由得"和"禁不
住"不能作谓语。
"禁不住"还有不能承受的意思, "不由
得"和"忍不住"没有这个意思和用法。

"忍耐"是不及物动词,不能带宾语, "忍受"是
及物动词,可以带宾语。"忍耐"作定语可以不
带"的", "忍受"作定语要带"的"。

"忍受"的行为主体是人, "经受"的行为主体
可以是人也可以是物。他们的对象也不尽相
同, "忍受"往往是被动的, "经受"可以是主动
的。
这三个词都表示被动。"忍受"的对象一般是
"困苦、寂寞、孤独、饥饿、压迫、剥削"等
双音节词语, "忍"的对象是"饥、痛"等少量
单音节词, "受"的对象是"气、苦、累、罪、
冻、批评"等。"忍受"和"忍"的对象都是不
好的事物,而"受"除了不好的也可以是好的,
如"受教育、受表扬"等。

"认识"有两个层面,一个是感性的,一个是理
性的; "了解"是对事物的理性认识,如果只有
感性的认识,不能说"了解"。

"认识"既是动词,又是名词,能作宾语, "知
道"只是动词,不能作宾语。从语义上看, "知
道"的事物不一定认识, "认识"的事物一般都
知道。

"认为"和"以为"有相同之处,都表达正确的判
断。但是"以为"还有另外一个意思是"认
为"没有的, "以为"表示做出的判断,估计和猜
想与事实不符,是错误的,交际中表示醒悟、自
责或指责。

"仔细"可以作状语和谓语,也可以作Bổ ngữ
kết quả, "认真"只能作谓语和状语,不能作Bổ
ngữ kết quả。
"认真"还是个动宾词组,有"信以为真,当
真"的意思, "仔细"没有这个意思。
"仔细"还有"险省,不浪费"[frugal;
economical]的意思, "认真"没有这个意思。
"任意"是个中性词, "任性"有贬义。二者都
可作状语,但"任性"还可以作谓语和定语, "任
意"不能。

"任意"和"随意"的意思不太一样,都可用来作
状语,但是"随意"还是个形容词,可以作谓语,
有感觉舒心,愉快的意思, "任意"没有这个意
思,也不能作谓语。

"仍然"是副词,有某种情况持续不变的意思,
"继续"是动词,表示以前的动作行为不停地进
行。"仍然"可以描述客观事物,也可以描述主
观事物, "继续"则偏重于人的主观行为。

"仍然"和"仍旧"都是副词,都可以用在动词前
面作状语,表示动作、行为继续不变或恢复原
状,它们多用于书面,常用的是"仍然"。但"仍
旧"还是个动词,可以作谓语, "仍然"不能作谓
语。
"仍然"还表示"照样","持续不变"
"日子"有"时间"的意思, "生活"没有这个意
思。"生活"还是动词, "日子"没有动词的用
法。

"荣幸"口语中多用来表示客套, "光荣"没有
这个用法;
光荣"有荣誉的意思, "荣幸"没有这个意思。

"荣幸"虽然也有幸运的意思,但是"荣幸"还含
有光荣的意思, "幸运"没有这个意思。

"容易"和"易"的意思相同,但音节不同,
"易"常用于书面,能与Khác词语组成固定格
式, "容易"口语书面都常用,没有组词能
力。"容易"可以作谓语, "易"不能单独作谓
语。

"假如"和"如果"都是连词,都表示假设,用于
假设句的前一个分句,但是"如果"可以用在主
语前边也可以用在主语后边, "假如"要用在
主语前边。"假如"用于书面, "如果"书面口
语都可用。
"如果"和"要是"都表示假设,用在偏正复句中
,常常和"就"相呼应。不同的是, "要是"常用
于口语, "如果"口语和书面都常用,在严肃的
场合或涉及庄重的话题时要用"如果",不
用"要是"。

"如今"和"现在"都是表示时间的名词, "如今
"是口语, "现在"口语和书面都用。"现在"可
以指较长的一段时间,也可以指较短的时间,
"如今"只能指较长的一段时间。
"现在"还可以指时刻, "如今"没有这个用法

"如同"和"好像"的意思差不多,都可以用来表
示比喻。但是"好像"还可用来表示推测和估
量, "如同"没有这个用法。

"如意"主要指自己内心满意的感觉, "满
意"除此之外,还有对Khác事物或人觉得合乎
自己心意的意思。"如意"可以分开用, "满意
"不能分开用。

"入迷"和"着迷"是同义词,都可以分开用,可
以互换。

入侵"主要指敌人军队入侵国境, "侵入"除此
以外,还有外来势力或有害事物进入内部的意
思。
"入睡"是动词,多用于书面, "睡着"是动补结
构,常用于口语。"睡着"有可能式"睡得着"和
"睡不着", "入睡"没有可能式。

"软"有"软弱"的意思, "软"可以指人也可以
指Khác事物, "软弱"只指人。"软"还是个语
素,有组词能力, "软弱"没有组词能力。

"漫步"和"散步"都有随便走走的意思,不同的
是, "漫步"可以带处所宾语、宾语既可以是
具体的地点也可以是抽象的。"散步"是Động
từ ly hợp,不能带宾语,可以分开用, "漫步"不
能分开用。

"丧失"的宾语是抽象的名词, "失去"的宾语
既可以是抽象名词,也可以是具体名词; "失去
"还可以带动词作宾语, "丧失"不能。

这两个词的意思不同,用法也不一样。"色
彩"是抽象名词,多作中心语, "彩色"是具体名
词,常作定语,它们不能相互替换。

"闪烁"和"闪耀"的动作主体都是光亮,不同的
是, "闪烁"的光是一闪一闪的,不定的, "闪
耀"的光可以是一闪一闪的,也可以是固定的
。"闪耀"可以带抽象宾语, "闪烁"一般不能
带抽象宾语。"闪烁"的第二个意思"闪耀"没
有。
善"有"善良"的意思, "善"的Khác意思都
是"善良"所没有的,它们不能相互替换。

除"辞令"等个别词语外, "善于"多带动词作
宾语,不能带名词作宾语; "擅长"可以带名词
作宾语。"擅长"可以受Phó từ chỉ trình độ修
饰, "善于"不能。

"擅长"是动词,可以带宾语, "拿手"是形容词,
不能带宾语,只能作定语。

"商讨"的内容多是政治、经济、外交等复杂
和重大问题,多用于会议, "商量"不受此限,可
以是大事,也可以是一般事物,多用于口
语。"商量"可以重叠, "商讨"不能。

"上面"有"上"的部分意思,但是, "上"还是个
语素,有组词能力, "上面"没有组词能力。

这三个都是名词, "上"和"中"可以单独使用,
"里"不能单独使用,表达方位时,常常和Khác
词语搭配使用。
"上当"和"受骗"都是Động từ ly hợp,意思也
差不多,都可以分开用。"受骗"的意思包括两
个,一是听信别人的谎言;二是按照别人的指
使干了不好的事情或不利于自己的事
情。"上当"的意思主要是按照别人的指使干
了不好的事或不利于自己的事情。

"上课"的行为主体可以是老師也可以是学生,
"上学"的行为主体只是学生。

"上来"和"上去"都表示从低到高处或有远处
到近处,区别在于说话人的立足点或所在位置
(包括意念中的位置),用"上来"表明说话人的
立足点在高处、上面,用"上去"表明说话人在
低处,下面,近处。
"上来"和"上去"都可以作动词的Bổ ngữ xu
hướng,Bổ ngữ xu hướng"上来"和"上去"除
了表示趋向以外,还表示引申的意义。在"上
来"或"上去"之间加"得"或"不"组成Bổ ngữ
khả năng,表示动作行为能否达到某个位置或
能否使某个物体达到某个位置。
"上来"和"上去"还表达引申义,表示动作行为
能否达到某种预期的结果。

"稍稍"是"稍"的重叠形式,都有"量少,时间短
和程度轻微"的意思,都是副词,都可以用在动
词前边作状语。"稍"带书面色彩, "稍稍"为
口语,读"稍"时语气舒缓,读"稍稍"时急促。
"稍"可以用于固定格式, "稍稍"不能。
"少数"修饰可数名词,反义词是"多数","少
量"修饰不可数名词、反义词是"大量",ta们
不能互相替换。

"身体"和"身"有相同的意义,但是, "身"可以
与Khác词语组成新词, "身体"没有组词能力,
它们不能相互替换。
"身"还可以作量词, "身体"不能作量词。

"神情"和"神色"同义, "神色"中性偏贬义,
"神情"为中性词。

"生怕"表示担心,害怕,与"恐怕"有相同的意
思,但是"恐怕"还表示估计,有"可能,也许"的
意思, "生怕"没有这个意思。

"生气"可以有外在表现,让人看得出来,也可
以没有外在表现, "发火"必有外在表现,这是
二者意思不同的地方。"生气"可以受"很"、
"非常"、"十分"等副词修饰, "发火"不能。
这两个都是动宾词组,都可以分开用,但是,
"生气"可以说"生某某人的气", "发火"不能
说"发某某人的火"。

"生日"用于任何人,还以用于国家或政党满周
年的那一天, "诞辰"一般用于伟大的值得尊
敬的人物。
"陌生"主要描述人, "生疏"除了描述人以外,
还表示对某种技能不熟练。

"生长"包含出生并成长,其行为主体可以是人
,也可以是动植物, "成长"不包含出生的意思,
其行为主体一般指人,较少用于动植物。

"声"可作量词用, "声音"没有量词的用
法。"声"还是个语素,有组词能力, "声音"没
有组词能力。"声音"还表示意见、要求或建
议, "声"没有这个意思。

"声明"既是动词又是名词,可以作宾语, "申明
"只是动词,不能作宾语。这两个词都是书面
语,多用于正式场合, "声明"常用于外交场合

"省得"和"免得"都是连词,用在第二个分句的
前边,表示由于前一句的行动而避免后一句不
好的事情或情况发生或出现。因为"省得"的
"省"有节约的意思, "免得"的"免"有避免的
意思,所以,使用中还是有细微的区别。
强调节省时,用"省得"更好些。

"赢"有"胜"的意思,但是"赢"还有获得的意
思, "胜"没有这个意思。"胜"的反义词是"负
"或"败", "赢"的反义词是"输"。
"剩余"既是动词,也是名词,可以作宾语,
"剩"只是个动词,不能作宾语。"剩余"的否定
用"没有", "剩"的否定要用"不"。

"失去"的对象可以是抽象事物。"丢
失"和"遗失"的对象是具体事物,不能是抽象
事物。

"失去"和"失掉"是同义词,不过"失去"可以
带具体名词作宾语, "失掉"一般不带具体名
词作宾语。

"失望"表示对他人失去信心,对事情失去希望
, "灰心"主要是对自己失去信心。

"扫兴"可以分开用, "失望"不能。"失
望"和"扫兴"不是同义词。只有在表示"不高
兴,不愉快、情绪低落"的意思时,可以互换,多
数情况下不能互换。

"时常"跟"经常"意思相同,但是没有"经
常"使用频率高。"经常"还是形容词,可以受
Khác副词修饰, "时常"一般不受Khác副词修
饰。如可以说"不经常"、"很经常",不说"不
时常"、"很时常"。
"经常",有形容词的用法,"时常"没有。
"时代"既表示时点,也表示时段, "时期"只表
示时段。

"时候"常表示时间的某一点,或一个相对模糊
的时间段, "时间"既表示时点也表示时
段。"时间"可以用数量词修饰, "时候"不能
。"时间"可以作宾语, "时候"不能。

"时时"是副词,可以作状语,表示一定时间内
动作行为屡发生。"时刻"既是副词也是名词,
可以作状语,也可以作定语和中心语。

"时时"和"时常"的语义不完全相同, "时
时"有"每时每刻不停地"、"不间断地"意思,
而"时常"是间歇的。能用"时时"的地方一般
都可以用"时常"替换,但是,用"时常"的地方
不一定能用"时时"替换。

二者都需要行为主体有理性思维。"识别"的
目的是弄清楚人和事物的好坏、高下、真假
、善恶等。"辨别"的目的是弄清楚是什么或
不是什么。参与"识别"的可以有视觉器官,参
与"辨别"的主要是大脑,不一定需要视觉器官

"实际"和 "现实"都可以作谓语和宾语。
"实际上"是形容词"实际"和"上"组成的词组
, "其实"是副词,它们都可用在复句的第二个
分句前,接续前一句的意思往下说,说明上文所
说的不是真实的,需要用下文纠正或更正。不
过,用"其实"句子没有停顿,用"实际上",句子
可以有停顿,当然也可以不停顿。
"实际上"可以作定语,相当于"实际", "其
实"不能。

"实现"和"完成"的意义不同,它们的宾语也不
同,不能互相替换。

"实行"和"施行"虽然都有用实际行动来实现
的意思,但是它们的宾语不同, "实行"的宾语
为抽象动作或事物, "施行"的是具体动作。

"实验"是实际检验, "试验"是试一试看看;
"实验"的对象是理论和假说, "试验"的对象
是成型的东西; "实验"的目的证明是否是正
确的、科学的, "试验"的目的是证明是否能
用或推广。"实验"和"试验"的意义和用法都
不同。

"实在"是形容词,也是副词, "真的"是个词组,
"实在"可以受Phó từ chỉ trình độ修饰,可以说
"很实在", "真的"不能受Phó từ chỉ trình độ
修饰。

"实质"指事物实在的,内在的或实际的属性,
与"表面"或"虚假"相对。"本质"是事物和人
根本的,本来的属性,与"现象"相对。
"食品"是"食物",但是"食物"不一定是"食品
"、"食品"的意义范围窄, "食物"的范围宽,但
是交际中, "食品"比"食物"常用。

"使劲儿"用于口语。"用力"口语和书面都用
。它们同义,常用来作状语。
"使劲儿"还有帮助的意思。"用力"没有这个
意思。

"使用"是动词, "实用"是形容词,意义不同,用
法也不同,它们不能相互替换。

"事"和"事情"同义,口语多用"事",而且常带
儿化,书面多用"事情"。"事"还是个语素,有
组词能力, "事情"没有组词能力。

"事件"往往是重大的,不平常的,不常发生的,
"事情"是一般的,平常的,经常遇到的。

"事先"是名词,可以作定语; "预先"是副词,不
能作定语。
"视察"有观察,察看的意思,也有检查的意思,
用于上级对下级,对象是下级的工作情
况。"观察"的行为主体没有限制,对象也比较
广泛,可以包括抽象事物,如问题、形势、情况
、生活、现象等,也可以是具体的人、态度、
地形等。

"适当"是形容词,不能带宾语, "适宜"既是形
容词也是动词,可以带宾语。

"适合"和"适应"涉及的对象不同, "适合"的
对象包括口味、情况、人等, "适应"的对象
是环境、工作、气候等。

"逝世"不能带宾语, "牺牲"能带宾语,可以表
示死,也可以表示Khác意思,如可以说"牺牲时
间"等。

"收成"是名词, "收获"既是动词又是名词,
"收成"表示具体意义,可以说"粮食收成很
好", "收获"常表示抽象意义,可以说"思想收
获很大"。

"收买"有"收购"的意思,但是, "收买"还是个
贬义词,有笼络人心的意思。

"手法"和"手段"的感情色彩不同, "手法"是
个中性词, "手段"含有贬义。
"首先"和"先"意思相同,但因为音节不同,用
法也不同"首先"多用于书面和正式场合, "先
"用于口语和一般场合。

"售"和"卖"是同义词,但是"卖"多用于口语,
"售"常见于书面。

"书籍"是书的总称,是抽象名词,不可数。"书
"是可数名词也是动词,可以带宾语。"书"还
是个语素,有组词能力, "书籍"没有组词能力

"舒服"表示身体状况好,感觉好受。"舒适"主
要形容客观生活环境或东西给人的感觉好。
"舒服"还有对人对事满意的意思, "舒适、没
有这个意思。

"熟悉"是动词,宾语可以是人,也可以是环境
、业务、情况等, "熟练"是形容词,可作定语
修饰动作、业务、技能等。

"数目"一般指具体的量, "数量"指概括的量,
不表现为具体的数字(与"质量"相对)。"数量
"是通过"数目"表示的。
"爽快"和"痛快"有相同的意思。
"爽快"有为人直爽的意思, "痛快"也有办事
干脆爽快的意思。
"痛快"表示心里舒畅、高兴, "爽快"没有这
个意思。
"痛快"有尽兴的意思, "爽快"没有这个意思

"谁"是Đại từ nhân xưng, "什么人"是"什


么"和名词"人"组成的词组,都可以用来向人
。不过, "什么人"向人的职业、性别、性格
、彼此关系等, "谁"问人的姓名。
"谁"可以表示虚指、特指或任指, "什么
人"不能。

"睡觉"是动宾词组, "睡着"是动补词组, "睡


觉"的意思是想或要进入睡眠状态,而"睡
着"的意思是已经进入睡眠状态,它们不能相
互替换。

"顺手"只能用于手的动作, "顺便"没有此限
。"顺手"和"顺便"都可以作状语,修饰动词。
"顺手"还是形容词,可以作补语和谓语; "顺便
"只是副词,不能作谓语和补语。

"顺序"和"次序"是同义词,不过, "顺序"还有
动词的用法, "次序"没有动词的用法。

"说不定"有"可能,也许"的意思,它和"可
能"都可作状语,表示估计。"可能"可作宾语,
"说不定"不能作宾语。
"说不定"还有"不能肯定"的意思, "可能"没
有这个意思。
"思念"的对象是远离自己的人或地方,一般还
能再见到; "怀念"除此以外,它的对象多为逝
去的人或过去的岁月和地方,有的已不能再见
到了。

思念"和"想念"都是书面语,意思也差不多。
不同的是, "思念"的对象一般是离较远的岁
月和人事, "想念"的对象没有此限。
口语中"想念"可以只说"想", "思念"不能只
说"思"。

"思考"的目的是要决定或决策, "思索"的目
的是要把事情或问题搞清楚、弄明白,它们不
能相互替换。

"思维"的结果,用语言或文字表达出来就是思
想, "思维"多用于书面,口语不常用。"思
想"常用。
"有思想"指对事物有独到的见解, "思维"没
有这个用法。

"四处"指的是抽象的处所,只能放在动词前面
作状语; "四周"指的是具体处所,不仅可以作
状语,也可以作中心语。
"似乎"是副词,用在动词前边作状语; "好
像"是动词,可以带宾语。

"送"可以带宾语, "送行"不能带宾语; "送"可


以重叠, "送行"不能重叠。它们不能相互替
换。

"搜"有搜查的意思,还有寻找的意思, "搜
查"没有寻找的意思。"搜"能与Khác语素组
合, "搜查"不能。

"计算"只和"算"的第一个意思相同, "算"的
Khác意思,如推测、认做、总算等是"计
算"所没有的。

"算了"和"得了"用于口语,都表示劝止,使事
情结束。不过, "得了"还有表示同意对方意
见或建议的意思。
"得了"还用于表示无奈和不高兴的情
绪。"算了"没有这个意思。

"别看"有"虽然"的意思,但是, "别看"是口语,
不能用于书面; "虽然"没有此限。在正式场
合要表达庄重严肃的话题时,不能用"别看"。
"尽管"表示"虽然"的意思时,二者可以互换。
但是"尽管"还是副词,表示"放心去做"的意思
, "虽然"没有这个意思。

"虽说"是口语,不用于书面, "虽然"口语和书
面都可以用。

"随"和"随着"有相同的意思;但是, "随着"常
用于前一个分句,表示在一定情况下,可能出现
的另外的情况和结果。"随"还有顺从,任凭,
顺便的意思, "随着"没有这个意思。

"随意"和"随便"都可以作状语。"随便"有怎
么方便就怎么做的意思, "随意"没有这个意
思。"随便"可以重叠, "随意"不能。"随
便"还有"无论"的意思, "随意"没有这个意思

"岁"可以表示年龄单位,也可以表示时间, "年
"只表示时间。

"损害"的意思是"使损失",宾语是抽象名词;
"伤害"是"使受伤",对象是人或人的思想感情
、自尊心、积极性、利益等,也可以是动物。

"损害"只能带抽象宾语, "损伤"不受此限。

"损坏"的行为可以是人为的,也可以是Khác
因素造成的,可能都是无意识的,它的对象一般
是具体事物;而"破坏"主要是人为的,而且是
有意识的,它的对象既可以是具体的事物,也可
以是抽象的事物。

"所有"是形容词, "一切"是形容词和Đại từ。


"所有"的前边一般有表示限定范围的词语,作
定语修饰名词时可以带"的",也可以不带。
"一切"可以直接修饰名词,不能带"的"。
一切"用于修饰可以分类的事物,不能修饰不
能分类的事物, "所有"没有此限。
"所有"还是动词, "一切"没有动词的用法。
"索性"和"干脆"都表示不犹豫地、直截了当
地,用于后一个分句。"索性"用于书面, "干脆
"用于口语。"干脆"还是形容词,能作谓语和
补语, "索性"不能。

"谈"的宾语是事, "说"的宾语可以是事,也可
以是人。

"谈论"是动词, "议论"是动词也是名词。"谈
论"的动作主体可以是单数,也可以是复数,动
词"议论"的动作主体为复数。"谈论"是中性
词, "议论"常带贬义, "大发议论"、"议论纷
纷"和"有议论"的"议论"多为不满或批评的
意见。
"议论"可以作宾语, "谈论"不能。

"谈判"和"会谈"都用于正式场合。"谈判"的
结果常常是达成某种协议或取得一定的成果;
"会谈"的结果可以达成协议,也可以是就共同
关心的问题交换意见。

"交代"和"坦白"都有"把错误或罪行主动说
出来"的意思。
"交代"有移交工作,嘱咐的意思, "坦白"没有
这些意思。
"坦白"还是个形容词,表示心地纯洁、说话直
率, "交代"没有这个意思。
"坦率"和形容词"坦白"的意义有相同的地方,
都可以作状语,有时可以相互替换。但是"坦
白"多形容人的心地,胸襟,而"坦率"多指人的
性格和行为方式。

"探索"的行为主体可以是个人,但多为集体;
"摸索"的行为主体可以是集体,但多为个人。
"探索"的是奥妙、真理、人生意义等未知的
宏观的领域, "摸索"的是前进方向、工作方
法、人生道路等。

"探索"的对象一般是人类未知的重大问题,
"研究"的对象可以是重大问题,也可以是一般
问题。"研究"可以重叠, "探索"不能重叠。

"探望"的对象除"情况"外,主要是人,一般是
朋友、亲人和自己熟悉、亲近的人等。"访
问"的对象可以是人,也可以是地方;如果是人,
一般不是熟人,而是社会上有影响或有名的人

"探望"的对象可以是人,也可以是情况等, "看
望"的对象只能是人,对近处的亲友常说"看望
",不说"探望"。

"讨论"和"商量"都有交换意见的意思,但是参
加讨论的人一般比较多,一起商量的人比较少
; "讨论"只是发表议论或看法, "商量"一般要
拿出解决问题的办法。
这三个词都可以表示主观感情, "讨厌"和"厌
恶"都比"不喜欢"的程度高, "厌恶"比"讨
厌"的程度更高。"讨厌"是动词和形容词,可
以用于客观描写; "厌恶"只是动词,不能用于
客观描写。例如,可以说"这个人很讨厌",但
不说"这个人很厌恶"。

"特别"和"特殊"都有"不一般"的意思。
但"特别"是副词也是形容词, "特殊"只是形
容词;它们都可以作定语和谓语, "特别"也可
以作动词和形容词的状语, "特殊"只能作动
词的状语,不能作形容词的状语。

"特别"是形容词也是副词,可以作谓语,也可
以放在动词和形容词前边作状语; "特
意"和"特地"都是副词,不能作谓语,不能放在
形容词前边,只能放在动词前边作状语。
"特别"有"尤其"的意思,但是, "特别"还有形
容词的用法, "尤其"只是个副词。"尤其"后
边所指,一般包括前文提到的人或事物,有"就
其中之一加以强调"的意思,还有比较的意味;
"特别"用处较广,不限于此。
"尤其"不能再受Phó từ chỉ trình độ修饰, "特
别"可以。

从"易识别"这一点说, "特征"最易发现和辨
认, "特点"次之,而"特性"最不易看出来,因为
"特性"是内在的东西,多用于事物。

"特色"侧重于表达事物的优点,很少用于人,
是褒义词,使用范围窄; "特点"是中性词,可以
指人,也可以指物,可以表示好人好事,也可表
示坏人坏事,使用范围广。

"疼"和"痛"都是疾病或创伤引起的难受的感
觉,都可以作谓语。不过"疼"偏重于指肉体难
受, "痛"可以指肉体难受,也可以指精神难受
。"疼"还有疼爱的意思,可以带宾语, "痛"没
有这个意思,也不能带宾语。
"痛"也常作状语,表"尽情地、深切地",
"疼"没有这个用法。

"提案"和"议案"的意义不尽相同,进入大会讨
论的提案叫议案。
"提拔"的对象只能是人,是人的职位。"提
升"的对象可以是人,但除了职位,还包括人的
水平和素质。"提升"的还可以是物,如产品质
量、档次等。"提拔"的行为主体是上级领导,
"提升"的行为主体除了上级领导之外,还可以
是行为者自身。

"提前"和"提早"都表示把预定的时间往前移,
但"提早"多用于口语, "提前"口语和书面都
常用。
"提前"还表示名次、位置往前提的意思, "提
早"没有这个意思。

"提问"一般指老师为了检查学生的理解和表
达能力在课堂上对学生提出问题, "询问"是
向别人打听不知道的事情,或征求别人对某个
问题的意见或看法。"提问"不能带宾语, "询
问"可以带宾语。

"提醒"是动补结构,包含动作的结果,即:A提
的结果使B醒悟了, "提示"没有这层含义。
"提要"是一本书或一篇文章的要点,其预设是
:书和文章已经写出来了。"提纲"是发言、写
书或写文章之前准备的内容要点,至于发没发
言或者书和文章写没写出来,不得而知。书或
文章的"提要"可以与书或文章同时发表, "提
纲"不能。

"提议"一般用于会议或正式场合, "建议"没
有这个限制。

"题"是名词也是动词,可以带宾语; "题目"只
是名词,不能带宾语。"题目"与名词"题"意思
相同,但是因为音节不同,与之搭配的词语就不
同。"题目"与双音节词语搭配, "题"可与单
音节词搭配,也可以跟双音节词语搭配。

"原谅"的对象是他人的错误和过失, "体
谅"的对象是他人的难处和心情, "谅解"的对
象是以前不了解的他人的行为。
"体现"是客观事物自身显现出来, "表现"是
人的行为和意识的表示。"爱表现"略带贬义,
没有"爱体现"的说法。

"体验"强调的是通过实践、行动去认识事物
、认识生活。"体会"强调把体验到的东西上
升为理性的思考,用头脑去理解别人的心理和
事物的道理等。"体会"可以作宾语, "体
验"不能作宾语。

"替"、"给"和"为"都可以引进动作对
象。"替"和"给"的对象是人, "为"的对象可
以是人,也可以是Khác事物。"给"可以作动
词的补语, "替"不能作补语。

"替换"的对象可以是人,也可以是物, "替
代"的对象多指人。
"替换"可以带Bổ ngữ xu hướng, "替代"不能

"替换"可以作定语, "替代"不常作定语。

"天"有"天气"的意思,但是"天"是个语素,可
与Khác语素组成词语, "天气"没有组词能力

"天下"既可以表示世界,也可以表示中国, "世
界"没有表示中国的意思。

这三个名词有相同的意思。"田地"还有"地
步"的意思, "田间"和"田野"没有这个意思。
另外, "田野"包含了田地和原野, "田间"指田
地中间。

"甜蜜"表示人感到幸福、愉快、舒适的感觉,
"甜"既有味觉能体会到的一种味道,也有感到
幸福、愉快的意思,但是它们修饰的对象不同
。"嘴甜"表示说话让人爱听,感到舒服, "甜蜜
"没有这个意思。

"填"可以用笔,也可以用Khác工具,因
为"填"的对象可以是表格、姓名,也可以是坑
、洞等。"填写"用的工具只能是笔,对象只能
是表格、数字、姓名等。

"挑"的对象可以是好的,也可以是不好的, "选
"和"挑选"的对象为好的。"挑选"可以作双
音节介词、动词的宾语,也可以受双音节词语
修饰, "挑"和"选"不能。
"选"可以作名词用, "挑选"和"挑"没有名词
的用法。
"选"某人担任什么职务时需要投票, "挑
选"和"挑"不需要投票。

"调剂"的宾语是物资、生活、精神等比较抽
象的名词, "调节"的宾语是比较具体的名词,
如温度、声量等。
"调解"和"调和"都有给双方解决纠纷的意思,
不过它们所带的宾语不同。而且"调和"有妥
协、让步的意思, "调解"没有这个意思。

"听"是用耳朵接受声音, "听见"是耳朵接受
到了声音,是动词"听"和Bổ ngữ kết
quả"见"组成的词组。"听"还有听从,接受意
见或劝告的意思, "听见"没有这个意思。

"停"有"停止"的意思,也有停留和停放的意思
, "停"可以带单音节词作宾语, "停止"要带双
音节词语作宾语。

句中能用"停留"的地方,一般都可以用"停"替
换,但用"停"的地方不一定能用"停留"替换。
状语是双音节词语时只能用"停留",不能
说"停"。

"挺"和"很"都是Phó từ chỉ trình độ,都可以


作动词或形容词的状语, "挺"比"很"的程度
略低。
"挺"在口语中常与后边的动词或形容词组成
"挺……的"的结构,用来作谓语或补语,
"很"没有这种用法。
"很"可以作形容词的Bổ ngữ trình độ, "挺"没
有这种用法。
"很"前面可以用"不"否定, "挺"不能。
"通报"一般不公开,只限于相关单位或人员知
道, "通告"的事情大家都可以知道; "通告"可
以张贴在大街上, "通报"的形式是文件,不张
贴在大街上。

"通常"和"平常"都是形容词。但是"通常"一
般作定语,不能作谓语,也不受Phó từ chỉ trình
độ修饰。"平常"可以作定语和谓语,也可以受
Phó từ chỉ trình độ修饰。

"通信"和"通讯"有相同的意思,但是与Khác
词语的搭配不同。"通信"因是动宾结构,可以
分开用, "通讯"不能。"通讯"还有名词的用
法, "通信"没有。

"通知"和"通告"不同的是, "通知"的内容可
让少数人知道,也可让广大群众知道, "通
告"的内容是让广大群众都知道。

"同时"表示的是某个时点,带定语时前面要加
"的"。"同期"表示的是某个时段,带定语时可
以不加"的"。
"同时"可以用来表示并列关系, "同期"没有
这个用法。
"一样"和"同样"的意思差不多,但是用法有所
不同, "一样"可以作谓语, "同样"不能单独作
谓语。
"一样"常与"跟"连用,表示比较, "同样"不能
这么用。
"同样"还是连词,可以连接两个句子, "一
样"没有这种用法。
"一样"可以用"不"否定, "同样"不能。

"同意"的宾语可以是"意见、看法、建议、
主张、计划、打算"等,也可以是实施上述这
些的动作行为; "准"的宾语常常是某种动作
行为。

"困苦"主要指生活,而"痛苦"主要指身体和精
神。
头"是个多义词,还是个语素,有组词能力; "头
脑"不能与Khác语素组合。"头"有形容词的
用法, "头脑"没有。

"首领"是个中性词, "头子"是个贬义词:"头
子"用于口语, "首领"没有此限。

"透明"和"透亮"都有透光的意思;不过, "透
亮"表示心里明白。"透明"还有公开,让公众
知道的意思。

"突破"的对象既可以是具体的,又可以是抽象
的; "冲破"的对象一般是抽象的,如传统观念
的束缚,旧的经济体制等。
"徒弟"和"弟子"的意思相同,但是, "徒弟"多
指工业、手工业、商业部门跟师学徒的人,
"弟子"一般是指在教育、艺术部门跟老师或
导师学习的专业人员。

"团聚"和"团圆"有相同的意思, "团聚"除了
指亲人之间的相聚之外,还有团结聚集力量的
意思。

"推迟"和"推后"是同义词,可以互换使用。

"推动"是Động từ ly hợp,可以分开用,


加"得"或"不"组成"推得动"和"推不
动"。"推进"是个动词,没有这种用法。
"推荐"的对象一般是好的人或好的事物, "介
绍"的对象不受此限。

"推选"是"选"的一种方式,不需要投票,可以
口头提名选举; "选"一般要投票。"推选"的
宾语只能是人, "选"的宾语不限于人,也可以
是物

妥当"和"妥善"都可以作状语和补语。但是,
"妥当"常作定语和谓语; "妥善"常作定语,不
常作谓语。

"外边"和"外"只有仕表示方位的意思时相同
。"外"与Khác语素可以组成新词语; "外
边"没有这种组词能力,单用较自由。

说"外表"时,表示物体表面的客观存在,不含
主观评价因素,用"外观"时有对物体表面主观
评价的意味。

"外部"既表示具体的处所,也表示抽象的处所
,包括人的因素,也包含Khác因素;而"外界"只
表示抽象的处所,只指人的因素。

"外交"多指一个国家的涉外活动, "外事"除
表示外交事务的意义之外,主要指一个单位的
涉外活动
"外语"偏重于指"语", "外文"偏重于指"文",
不过交际中,一般不分,可以通用。"外
语"比"外文"常用, "外文"多用于书面。

"完"和"完成"都是动词,都可以作谓语,但是
因为音节不同, "完"要带单音节名词作宾语,
"完成"要带双音节词语作宾语:"完"可以作
补语, "完成"不能作补语。

"完成"和"完毕"都可以作谓语。但是, "完成
"是及物动词,可以带宾语, "完毕"是不及物动
词,不能带宾语。

"完全"是形容词, "全部"是名词。"完全"可
以用来作状语,也可以作谓语,但不能作宾语。
"全部"可以作状语、定语和宾语,但不能作谓
语。"完全"可以用"不"否定, "全部"不
能。"全部"可以作定语, "完全"不能。

"完全"强调的是"全",是事物的全部或各部分
都齐备, "完整"强调的是"整体"完好,没有残
缺。"完全"常用来作状语, "完整"常用来作
谓语。
形容词"完善"侧重描写抽象事物,而"完备"侧
重描写具体事物。"完善"还是动词,可以带宾
语,有使动义, "完备"不能带宾语。

"完善"可以带宾语, "完美"不能带宾语; "完


善"可以修饰抽象事物,也可以修饰具体事物,
"完美"多修饰抽象事物。
"顽固"和"顽强"的意思不同, "顽固"是贬义
词, "顽强"是褒义词,它们不能相互替换。

"坚强"和"顽强"都可以形容抽象事物,如斗争
、意志等, "坚强"有使动的用法, "顽强"没有
使动的用法。

"晚"是形容词也是名词, "晚上"只是名词;
"晚"可以作动词的补语, "晚上"不能作补语

"万万"多用于否定句,表示强烈否定和禁止的
语气; "千万"表示叮咛和嘱咐,只用于祈使句

"往"和"向"只在表示动作方向这个意义上有
相同的用法,它们的宾语都可以是方位处所词
; "向"的宾语还可以是人, "往"的宾语不能是
人。

"来回"是口语, "往返"多用于书面。"来
回"有往返一次 的意思,可以重叠使用, "往返
"不能重叠。
"妄图"和"妄想"都是贬义词,但是行为主体有
所不同。 "妄图"的行为主体指坏人、罪犯,
歹徒、敌人等, "妄想"的行 为主体不一定是
坏人,好人也常存妄想。"妄想"还是个名词,
可以作宾语, "妄图"只是动词。
"忘"和"忘记"都是及物动词,可以带宾语;
"忘却"是不 及物动词,不能带宾语,多用于书
面,口语不用; "忘"常用于 口语, "忘记"口语
和书面语都用

"望"一般不单用,要和别的词素构成多音节词
使用, "看"可以单用。

"危害"的宾语是生命、健康、治安、秩序等,
"损害"的宾 语是视力、健康、积极性等。

"危机"是名词,可以作宾语,不能作谓语。"危
急"是形容词,可以作谓语,不能作宾语。

"威望"比"威信"程度要高,不是指一般人, "威
信"可以指一般人。

"微小"和"渺小"都表示极小,非常小。但是,
"微小"着 眼于事物的形体、数量等,既可以
用来描写具体事物,如尘埃、 颗粒,也可以描
写抽象事物,如作用、价值、影响等。"渺
小"着眼于精神,带主观性,常常用来形容个人
的力量、形象、精 神、力量、事业等抽象事
物。
"难为"和"为难"都是动词,相同的意思是:觉
得难办或不知 道怎么办。"为难"还是个形
容词这两个动词涉及的对象不同,不能相互替
代。

"惟独"和"惟有"是同义词,都含有"只这一个,
别的都不是"的意思。但是, "惟有"不用于带
"没有"的否定句。

"保持"的对象是水土、水平、传统、作风、
警惕、联系等 具体名词和抽象名词, "维
持"的对象是秩序、治安、现状、生命、生
活等抽象名词。

"维护"的宾语是抽象事物, "爱护"的宾语是
具体事物,它 们的用法不同,不能相互替换。

"维修"是在设备、机器等完好无损的时候做
的工作,以保 证其正常使用或运转, "修理"是
设备、机器等损坏以后不能使 用或不能运转
时做的工作。

"伪造"和"捏造"的对象不同。"伪造"的宾语
一般是具体 名词, "捏造"的对象是抽象名词

"为"可以表示行为的对象、原因和目的,
而"为了"只表 示动作行为的目的。"为"后
边常常跟词或词组, "为了"后边可 以跟词组
也可以跟句子。在表示动作行为目的时可以
用"为"也 可以用"为了",但是表示动作行为
对象时,只能用"为",不能 用"为了"。句子用
"为"时,节奏急促,用"为了"节奏舒缓。

"为了"是介词, "因为"是连词也是介词。表
示动作行为的 目的时用"为了",表示动作行
为的原因或理由时,要用"因 "为"。这两个词
的意思和用法都不同,在句子中不能相互替换

"未必"有"不一定"的意思,作状语,多用于书
面; "不一 定"多用于口语。"不一定"能单用
, "未必"不能单用。
"未免"也含有"不免"的意思,表示"不免"的
意思时, 二者可以互换。但是"未免"表示对
某种过分的情况不以为然, 含有批评的意思,
有"实在是"的意思, "不免"表示客观上不 容
易避免。

"味道"除了指味觉器官对食物的感受以外,还
表示兴趣、 趣味的意思。"滋味"有味道的
意思,还表示内心对生活、事情 的感受和体
验。

"肚子"是口语, "胃"是书面语,严格地说,肚子
里不仅有 胃,还有Khác消化和排泄器官,所以,
这两个词不是同义词。

"温和"描写态度、言语、性情,也形容气候不
冷不热, "温柔"多描写女性的性格溫和柔顺

"文明"可以作谓语, "文化"不能作谓语。"文
明"可以受副词 修饰, "文化"不能受副词修
饰。

"文献"可以包括文件,但是一般的"文件"不能
称作"文 献", "文献"一定具有历史价值。

"闻名"是动词,可以带宾语,多用于书面; "有
名"是形容 词,不能带宾语,常用于口语。

"稳妥"多用来形容人的处事风格, "妥当"多
形容事情的处理结果。

"问好"表示客气礼貌,一般只说一两句话,对
象多是不熟悉不了解的人, "问候"表示关心
尊敬,对象一般是熟悉的人,问话多涉 及对方
的健康和生活情况。"问好"是Động từ ly
hợp,不能再带宾语, "问 候"是个动词,可以带
宾语,多用于书面。
"我们"可以称对话双方,也可以称对话双方的
自己一方, "咱们"只能用来称呼对话双方。

"无从"是副词,在句子中作状语, "无法"在句
子中和Khác 动词一起作谓语。"无从"多用
于书面, "无法"可以用于书面也 可以用于口
语。

"无法"表示因没有办法而不能, "无力"表示
因没有能力或力量 而不能,多用于抽象事物
。"无法"常用来作状语, "无力"除了可 以作
状语以外,还可以作谓语。
"无非"和副词"不过"同义,都有把事情往小里
、轻里说 的意味, "无非"常跟"是"连用, "不
过"没有此限。

连词"无论"(也常说"不论")和连词"不管"的
意思一样,用法也一样。

"无奈"的意思是"没有办法,感到为难", "无法
"是因为 没有办法而不能做什么。"无奈"是
形容词,常作谓语; "无法"是副词,常作状语,它
们不能相互替换。

"无穷"修饰抽象名词, "无数"修饰具体名词,
它们的意思不同,不能相互替换。

"无心"和"无意"都有"不是故意"的意思。但
是"无心"是因为心情不好, "无意"是不感兴
趣,不愿意。

"勿"和"不要"同义,都表示劝止,但是"勿"只
用于书

面,而"不要"用于口语。
"务必"有"必须"的意思,但是"务必"强调的
行为主体 是"你"、"你们"或"我们",一般不
说"我务必怎样怎样",而 "必须"可以
说"你/你们/我们必须……",也可以说"我必须
…………"。另外,用"务必"表达的是恳求、
请求、劝说、叮嘱、 教导等,比较客气有礼
貌,而"必须"用于第二人称时表示命令 和要
求,语气比较生硬,用于第一人称时是表示决定
或决心。

"务必"有"一定"的意思,但是"务必"强调的
行为主体是 "你"、"你们"或"我们",一般不
说"我务必怎样怎样",而‘"一定"可以
说"你/你们/我们一定... ",也可以说"我一定…
…"。 另外"务必"表达比较客气、有礼貌的
恳求、请求、叮嘱、劝说等, 而"一定"表达
的是命令,要求或决心等。

"物质"是个哲学概念,指独立于人意识之外的
万物,也可 以指金钱、物品等具体的东
西。"物资"只指具体的生活生产用 品,不包
括金钱。它们不能相互替换。

"误会"表示把对方的意思领会错了,或对情况
判断有误, 也表示双方都错误地领会了对方的
意思。"误解"只表示把对方 的意思做了错
误的理解,行为主体是单方面的。"误
会"比"误 解"的语义重,适用面广。

"西"表示方向, "西边"既表示方向也表示方
位处所。"西"也 是个语素,可以与Khác语素
组成新词, "西边"没有组词能力。
"西边"和"西部"所指不同, "西边"既表示方
向也可表示方位 处所, "西部"只表示方位处
所,不能表示方向。

"西部"表示方位,也指中国西部地区, "西
方"表示西 边,也特指欧洲各国和美国。

"吸收"和"吸取"都是动词,但是它们涉及的对
象不同, "吸收"的对象多为具体的、物质的,
而"吸取"的对象多为抽 象的、精神的。

表示为正义的目的、为人民利益而死时才说
"牺牲",一般 人的死不能说"牺牲"。"牺
牲"可以带宾语,而"死"是不及物 动词,不能
带宾语。"牺牲"只用于指人,而"死"还可以指
其 他事物。

"习惯"和"惯"都有动词的词性,但是"习
惯"还是名词, 可以作宾语,而"惯"不能作宾语

"媳妇儿"和"妻子"都有男方爱人的意思,但是
,城市里一般 称"妻子",不叫"媳妇儿",而农村
多用"媳妇儿"的称呼。"夫人"是尊称,用于正
式交际场合,特别是外交场合。
"喜欢"和"喜爱"的对象都可以是人或事物,但
"喜欢"还表示愉快和高兴的心情, "喜爱"没
有这个意思。"喜爱"只能 带具体名词作宾
语, "喜欢"的宾语既可以是具体名词,也可以
是抽象名词。

"喜悦"是形容词,常作定语,不能带宾语; "高
兴"既是形容词 也是动词,可以作定语、状语
,也可以带宾语。"高兴"有重叠形 式,而"喜
悦"没有重叠形式。

"戏"是多义词,含有"戏剧"的意思,但是它的
Khác意思 是"戏剧"所没有的。

"系统"可以作状语,修饰动词, "体系"不能作
状语。"体 系"是抽象的; "系统"可以是抽象
的,如组织系统,也可以是 具体的,如灌溉系统

"细心"和"认真"都是形容词, "认真"可以重
叠使用, "细心"没有重叠形式。
"细心"描写的是人, "细致"可以描写人,也可
以描写东西。

"狭隘"和"狭窄"同义, "狭窄"为客观描写,
"狭隘"带 有主观评价色彩。"狭窄"虽可描
写抽象事物,如"心胸",但多 用于描写具体事
物,如道路,过道、胡同、走廊等; "狭隘"虽
可描写具体事物,如"山路",但多描写抽象事
物,如眼光、心胸、经验等。

"下"和"下边(面)"都表示方位和处所。但"下
"还是个语素,有组词能力, "下边"没有组词能
力。

"下来"和"下去"用法的基本区别在于说话人
立足点的不同, 用"下来"表明动作向着说话
人所在地(说话人是在低处,在下 面);用"下去
"表明动作离开说话人所在地(说话人是在高
处,在 上面或在近处)。"下来"和"下去"都可
以与"得不"一起组成可 能补语,表示能或不
能实现某种结果。

"夏"和"夏天"同义,因为音节不同,所以用法
有差别。 "夏"还是个语素,可以与Khác语素
组合,单用不太自由:"夏天"单用比较自由。
"先后"表示的是两段时间,即先和后, "前
后"既可以表示两段 时间,即前和后,也可以
表示某一段时间,例如:春节前后。用 "先
后"的句子一般都可以用"前后"替换,但是,用
"前后"的句 子不一定能用"先后"替换。另
外, "前后"还表示处所, "先后"不能表示出所

"先生"有"老师"的意思,还用于对男子或女专
家、女学者的尊称。

"鲜"和"新鲜"有一些相同的意思和用法,
但"鲜"多与单音 节词搭配, "新鲜"常与双音
节词语搭配。"新鲜"可以形容具体事 物,也
可以形容抽象事物。"鲜"只能修饰具体事物

"衔接"的既可是抽象事物,也可以是具体事物
, "对接"的是具体物体,二者不能相互替换。

"嫌"表示因(事物的)某种不足和缺点而不喜
欢甚至厌 恶,对象可以是人,也可以是物, "嫌
弃"的对象只能是人,表 示不喜欢某人而疏远
他。

"显著"只修饰抽象名词,是褒义词; "明显"既
可以修饰 抽象名词,也可以修饰具体名词,是
中性词。
"现实"包含"现状"的意思,但是"现实"比"现
状"的 内涵更丰富。"现实"还是形容词,可以
作谓语, "现状"不能作 谓语。

"限制"既是动词,也有名词的用法, "限定"只
是动词; "限制"可以作宾语, "限定"不能。
"羡慕"是人的正常心理, "忌妒"是人性的弱
点。不过, 口语中, "忌妒"用来自指的时候和
"羡慕"同义。

"很"和"相当"都是副词,都可以作状语,但
是"很"还 可以放在"动词+得"后边作Bổ ngữ
trình độ, "相当"没有这个用法。

"相当"是差不多,但是不一定相等, "相等"是
完全一样。 "相当"可以作状语,修饰形容词,
"相等"不能。

"相对"有时也表示"相反"的意思,但是,多数
情况下,它们不能相互替换。

"相似"和"相像"同义,但"相像"强调彼此的
外部特征, "相似"既指彼此的外部特征,又包
括内在特征。

"相同"和"相通"的意思不同,词性也不同, "相
同"是形 容词, "相通"是动词,它们不能相互
替换。
"相同"的主语必须是复数, "一样"的主语可
以是复数,也 可以是单数。"一样"可修饰形
容词, "相同"不能修饰形容词。

"信任"和"相信"都是动词。"信任"的对象是
人(或单位、组 织等人组成的团体),信任某人
,表示认为他人品好,有办事能 力,因而让他去
负责某事; "相信"的对象可以是人,也可以是
事, 相信某人,表示对某人了解,对他说的话或
做的事不怀疑,相信某事,即认为它是真实的。

"详细"和"详尽"都是形容词,都可以作定语。
"详细"强调 "细",指内容具备应有的细
节。"详尽"着重在"尽",应有尽有, 没有遗漏,
比"详细"更进一层。常用的是"详细"。

"享受"是及物动词,可以带宾语, "享乐"是不
及物动词, 不能带宾语;而且"享乐"含贬义,
"享受"是中性词:"享受"还是个名词, "享
乐"没有名词的用法。

"享受"和"享用"的意思差不多,但是"享
受"是及物动 词,可以带宾语,而"享用"是不
及物动词,不能带宾语。使用 较多的是"享受
"。
这三个词都是用来形容声音的,但是它们能修
饰的中心语的 范围很窄,一般形容人或乐器
等发出的声音。"响亮"形容人的 喊声、叫
声、鼓声等, "洪亮"形容人的嗓音、说话声,
"嘹亮"形容歌声、号声、笛声等,它们都不能
用于修饰Khác声音。

"想"和"要"都有动词和动词的词性,但是意义
和用法不同。

"想到"和"料到"是动
词"想"和"料"与"到"构成的动补 词组,都表
示已然的思想活动。"料到"主要是以往对未
来事件的预 见或预测, "想到"可以表示以往
对未来的预测,也可以表示现在或 经常出现
的思想活动。

"想"的对象可以是人,也可以是地方, "想
念"的对象只能是人。
"想起来"和"想出来"都是动词"想"与趋向动
词"起来"和"出来"组成的动补词组,它们的宾
语既可以跟在后边,又可 以插在"想起"或"想
出"与"来"中间,口语中还常常说"想
起"和"想出"。它们不能相互替换。

"向来"和"从来"都是副词,都表示从过去到现
在,用法基本 相同。不过, "向来"用于肯定句
比用于否定句多, "从来"用于否 定句比用于
肯定句多。

"像"常用于口语, "似"多用于书面。

"消除"和"清除"虽然都有"除去"的意思,但
是它们的 对象不同。"消除"的对象为抽象
的事物, "清除"的对象多为具 体事物,它们不
能相互替换。

"消费"的行为主体是人, "消耗"的行为主体
可以是人,也 可以是动物或机器等。"消
费"的对象一般是日常生活用品, "消 耗"的
对象不受此限,既可以是具体物质,也可以是精
力、时间 等抽象事物。
"消灭"的宾语可以是敌人和有害的昆虫,还可
以是事故、 差错、贫困、剥削等抽象的名词
。"歼灭"的宾语很少,只有"敌人,敌人的有生
力量"等。

"消息"可以是日常生活中口口相传的信息,也
可以是见诸各种媒体的报道。"新闻"指各种
媒体的报道,包括文字、图片 和图像等。"新
闻"多用于正式场合, "消息"正式场合和非正
式 场合都常用。

"小心"有注意、留心的意思,是动词也是形容
词; "注意"只是动词,可以带宾语, "小心"不
常带宾语。

"晓得"是视觉、听觉和大脑等器官对信息的
处理结果,既 可以是感性认识层面的,也可以
是理性认识层面的;而"懂得"主要是大脑对信
息处理的结果,一定是理性认识层面的。

"效果"是个中性词,有好的也有不好的; "成果
"是褒义 词。"效果"不可数, "成果"前面可
以带数量词。
"协定"只是名词,多指书面条款,有庄重色彩;
"协议"泛 指取得的一定的意见,不限于国家
、集团之间,还可以是公司、 单位之间的,没
有庄重色彩。"协议"可以作状语也可以作谓
语, "协定"只能作宾语。

"协商"是动词,而"协议"是动词兼名词, "协议
"可以作 宾语, "协商"不常作宾语。(可以作
个别动词的宾语,例如:参与协商)

"携带"应带双音节词作宾语,它的对象一般是
物品,不能 是某个具体的人; "带"的宾语没有
音节限制,对象可以是东西, 也可以是人。

"谢绝"是有礼貌地或委婉地拒绝,宾语是抽象
的,如聘请、 希望、好意等; "拒绝"的宾语可
以是抽象的,也可以是比较具 体的,如请求、
要求、礼物等。

"心"也含有"心灵"的意思,但是"心"作为语
素可以与 Khác词组成新词语, "心灵"没有组
词能力。"心"既是抽象名 词,也是具体名词,
可以用数量词修饰:"心灵"是抽象名词, 不能
用数量词修饰。

"心安"是个主谓结构的词组, "安心"是形容
词,意思是心 情安定,没有变化。它们不能相
互替换。

"心情"好坏,可以有外在表现,也常常不表现
出来, "情绪"好 坏一定有外在表现,从情绪可
以看出一个人心情的好坏。
"心情"是中性词,书面口语都用; "心绪"指不
好的心情, 一般用于书面。

这两个词意思不同,在与Khác词语搭配时也有
所不同,它们不能相互替换。

"心疼"的人是晚辈儿孙, "心爱"的人是爱人
、情人。"心 疼"的东西是舍不得用或扔掉
的, "心爱"的东西是非常喜欢的 东西。"心
疼"可以作谓语, "心爱"常作定语,不作谓语。

"心"既是个名词,也是个词素,有组词能力;
"心眼儿"是个名词,没有组词能力。

"心意"和"心愿"的意思不同, "心意"表示想
法和情意, "心愿"表示愿望。
"苦"是个多义词,还是个语素,有组词能力,
"辛苦"没有组词能力。

"辛勤"是形容词, "辛苦"既是形容词也是动
词; "辛勤"只能在句中作状语,不能作谓语,
"辛苦"可以作谓语。"辛苦"可以重叠,重叠后
可以作状语, "辛勤"不能重叠。

"欣赏"和"喜欢"都可以作谓语,都有认为人或
事物美好的意思。

"新鲜"和"新颖"都是形容词, "新颖"只修饰
抽象事物, 指语言、风格、形式、内容、见解
等跟一般的不同,多用于书 面; "新鲜"既能修
饰具体事物,也可以修饰抽象事物,口语书 面
都常用,它们不能相互替换。

"信"是可数名词, "信件"是"信"的总称,是不
可数名 词:"信"还有信息的意思, "信件"没
有这个意思。
"信息"比"消息"的内容更宽泛, "消息"比"信
息"更日语化。

"信仰"是动词,可以作谓语,可以带宾语;又是
名词,可 以作宾语。"信念"是名词,不能作谓
语,只能作主语或宾语。

"信誉"包含"信用"的意思,但还有"名誉"的
意思。

"兴办"的对象一般是抽象的, "兴建"的对象
既可以是抽象 的,也可以是具体的。

"兴盛"的使用面很窄,只能修饰很少的名词;
"兴旺"用处 较广,可以形容人,也可以形容事
业、国家、六畜(指猪、牛、 羊、马、狗、
鸡等家养动物)等

"行动"是动词也是名词, "行为"是名词,只能
用于人, "行动"没有此限,它们不能相互替换

"形态"是抽象的,看不见,摸不着:"形状"是具
体的,看 得见、摸得着。二者均为名词,但意
思和用法都不同,不能相互 替换。
"兴趣"是名词,常说"对……感不感兴趣", "爱
好"既是 名词又是动词; "爱好"能带宾语,
"兴趣"不能带宾语。

"福"有"幸福"的意思,但"幸福"是形容词,
"福"是名 词,它们的词性和音节都不同,用法
也不同,不能相互替换。

"幸亏"一定用在不好的情况即将出现时,由于
某种有利因 素的存在或出现而化险为夷,避
免了损失或伤害; "幸好"表达 的是有利情况
的存在或出现,不一定是遇到了不好的情况,一
般 情况也可以用"幸好"。
"侥幸"和"幸运"都有碰巧得到成功或免去不
幸的意思。 不过, "侥幸"是人普遍存在的一
种心理,有企图通过努力而 靠碰上偶然机会
的意思,带贬义。"幸运"则是实在碰到了好机
会或好事。

"性情"有"性格"的意思,但是"性情"还指一
时表现出来的人性特点,有"脾气"的意思。

"生命"的意义范围很广,有比喻的用法,而"性
命"的意 义很窄,不能用于比喻。

"凶狠"和"凶恶"用来形容人或动物及其动作,
"凶狠"还 有动作猛烈的意思,不含贬义, "凶
恶"是贬义词。
"胸怀"有两个词性,一个是动词,一个是名词,
可以作谓 语,而"心胸"只是名词,不能作谓语

"雄伟"多形容具体的事物,如自然景物、大坝
、高山、人 体等,而"宏伟"多形容蓝图、计
划、设想、前景、事业、目标 等抽象的名词
。它们都可以修饰建筑物。

"雄伟"和"雄壮"都是形容词,但是它们描写的
对象不同, "雄伟"描写的是建筑物、自然景
观等, "雄壮"描写的是声音、 声势、气魄等,
它们不能相互替换。

"歇息"和"休息"都有暂时不工作,不学习的意
思,但是 "歇息"不用于正式场合, "休息"没有
此限。

"修"是个多义词, "修理"是个单义词, "修"有


修理的意思,但是"修"还有"修建、进修"等意
思,这是"修理"没有 的。"修"还是个语素,可
以与Khác语素组合, "修理"没有组词能力。

"修正"的宾语只限于错误等少数几个名词,
"修改"的范围 很广,包括宪法、法律、政策
、报告、作品、文章、计划、错 误、错句、
衣服等。"修改"可以带补语, "修正"因是动
补结构,不能再带补语。
"修建"和"修筑"的意思相同,但是宾语有所不
同, "修建"的宾语常常是工厂、学校、医院
、机场、电站等,而"修筑"只限于公路、铁路
、桥梁等。
"虚伪"多形容人不实在, "虚假"既可形容人,
也可以形容事情,事物。

"谦虚"还可以作动词用, "虚心"不能作动词
用; "虚心"可以作状语, "谦虚"不能作状语。

"需要"是动词和名词, "需"只是动词,二者意
义相同,但 因为音节不同,用法也有所不同。
"需要"多与双音节或多音节 词语搭配,可以
作宾语; "需"不能单独跟双音节词语搭配,不
能作宾语。"需"多用于书面, "需要"书面口
语都常用。

"徐徐"、"慢慢"和"缓缓"都是单音节形容词
"徐"、"慢"和"缓"的重叠形式构成的副词。
"徐徐"和"缓缓"多用于书 面,口语中用得最
多的是"慢慢"。

"许多"可以修饰单音节名词,也可以修饰双音
节名词, "多"一般修饰单音节名词。"多"可
以作Bổ ngữ kết quả, "许多"不 能。"多"可
以受Phó từ chỉ trình độ修饰,还可以带"了",
"许多"不能 受Phó từ chỉ trình độ修饰,也不
能带"了"。
这三个词是同义词。"容许"的语气较"允
许"和"许可"要重,它们的不同在于与Khác词
语的搭配上, "允许"口语常用, "容许"多用于
书面。

"宣告"用于正式场合, "宣告"的一般是重大
消息和事件:"宣布"没有这些限制。

"宣传"和"宣扬"同义,但是"宣传"常用,而"宣
扬"不太常用; "宣传"为中性词, "宣扬"略带
贬义。

"选"是多义词,对象可以是人,也可以是物,
"选拔"的对象只能是人。

"选举"的对象只能是人,而"选"的对象可以是
人也可以是物。

"选择"既是动词,也是名词, "选用"只是动词
。"选择"的对象可以是具体的,也可以是抽象
的; "选用"的对象只能是 具体的。
"削弱"指去掉一部分而变弱,多为外因,行为
主体是他人; "减弱"是减少一部分而变弱,多
为内因,行为主体是事物自身。

"学"是多义词,它有"学习"的意思,但是,它的
Khác意 思是"学习"没有的。"学"还是语素,
有组词能力, "学习"没 有组词能力。

"学问"是个人通过学习掌握的属于自己的那
部分知识, "知 识"可以指属于个人的学问,而
大量的是客观存在着的。"学问"好比小河流
水,而"知识"则是汪洋大海。口语中有时可以
通用。

"学者"多指理论研究型的专门家,而"专家"偏
重于科技 实践型的学者,二者的意思不尽相
同。交际中常合用,称"专家 学者"。
"雪"和"雪花"有相同的意思,不过"雪"还可
以组成其 他词语,表示像雪一样的颜色或光
彩, "雪花"没有这个用法。

"寻求"的宾语是抽象名词, "寻找"的宾语主
要是具体名词,也可以是抽象名词。

"迅速"只有速度快一个意思,而"快"除了迅速
的意思之 外,还有Khác意思。"快"还是语素,
有组词能力, "迅速"没有 组词能力。

"压迫"的对象是人或人的肌体的某个部分,而
"压制"的 对象是批评、不同意见等,它们的
意思和用法都不同,不能相互 替换。
"压制"用的是职权或舆论等,对象是民主、积
极性、首创 精神等正面的东西, "压抑"是指
精神或心理感到受限制。"压 制"是主动的
行为, "压抑"往往是被动的。

"延长"可以带宾语, "延长"的对象可以是长
度和距离,也 可以是时间; "延伸"的只能是长
度和距离。

"严"和"严格"都可以做状语,但"严格"修饰
双音节词语, "严"一般不能修饰双音节词语
。"严"还是个语素,有组词能力, "严格"没有
组词能力。

"严格"和"严厉"修饰的对象不同, "严格"多
作状语,修 饰动词, "严厉"常作谓语。它们不
能相互替换。

"严肃"可以形容环境、气氛,也可以形容人的
表情,而 "严厉"只能形容人的行为、态度。

"作业"是名词,而"练习"既是名词也是动词,
可以带宾语。
"严峻"也含有"严重"的意思,但修饰的面很窄
,没有"严重"常用。

"沿着"和"顺着"都有依照自然情势移动的意
思,它们后边多跟"道路、河边、街道"等处所
词。不过, "顺着"还有顺 从他人的意思, "沿
着"没有这个意思。"沿着"的处所宾语还可
以是抽象的道路、方向、路线等, "顺着"不
能带这样的宾语。

"掩盖"和"遮盖"是同义词,不同的地方是与
Khác词语的 搭配上。"掩盖"的对象偏重于
抽象事物,例如"错误"、"罪 行"、"倾向"、
"事实"等, "遮盖"的对象偏重于具体事物。

"眼"有"眼睛"的意思,但是"眼"的Khác意思
是"眼睛"所没有的。
"眼看"和"马上"有相同的意思,副词"眼
看"只用于客 观描述,不能用于祈使句; "马上
"可以用于祈使句。"眼看"还 是个动词,可以
带"着",也可以带宾语, "马上"不能。

"现在"可以指较长的一段时间,也可以指较短
的一段时间, "眼前"则指较远的一段时间,另
外, "眼前"还表示眼睛所见的。

"眼色"和"眼神"的意思不同,一般不能替换。

"眼下"表示的时间正是说话时, "眼前"比"眼
下"所指的 时间要长。"眼下"用于口
语。"眼前"除了表示时间之外,还表 示眼睛
看到的处所或景象,可以用于书面。

"表演"和"演出"有相同的意思,都可以作谓语
,但是, "表 演"可以带宾语, "演出"不常带宾
语。

"演讲"和"讲演"同义,可以举行比赛; "演
说"使用于庄 重的场合,带有政治性,不能进
行比赛。
"养分"说的是物质中所含有的营养成分, "养
料"既有具体 意义,也表示有益的东西或影响
等抽象意义。

"养活"用于人,也用于动物, "养育"只能用于
人。

"样子"可以指人,也可以指东西的外观, "样式
"只能指东西, 不能指人。

"要求"和"请求"是同义词,名词的用法差不多
,动词的用法 不同。"请求"比"要求"客气、
有礼貌,下对上要用"请求",上 对下一般
用"要求",对自己一方常用"要求",对他人宜
用"请求"。

"要求"可以带宾语,也可以作宾语, "需求"只
能作宾语, 不能带宾语, "求"可以带宾语,不能
作宾语。"要求"用于上对 下, "求"用于下对
上或已对人。"求"是个语素,有组词能力, "要
求"和"需求"没有组词能力。

"邀请"和"邀"用于正式场合,如外交场合等,
是书面语; "请"用于口语。
"谣言"和"流言"同义,但"谣言"常用, "流
言"不常 用,可与"飞语"一起组成"流言飞
语"。

"摇摆"和"摇晃"表达的意思不尽相同。"摇
摆"含抽象义,比 喻立场、观点不坚定, "摇晃
"不含此义。

"遥远"就是"远",但是"遥远"多用于书面,
"远"书面语 都常用。"遥远"修饰双音节词
语, "远"一般修饰单音节词。"远"可
用"不"否定, "遥远"不能直接用"不"否定。

"药品"和"药物"是同义词,用法的不同在于与
Khác词语的搭配上。

"要不"和"不然"都是连词,常常可以相互替换

连词"要是"和"要"有相同的意思,都表示假设
; "要"还有"要么"的意思, "要是"没有这个用
法。

这三个是同义词,都表示从天黑到天亮的这一
段时间,可以 相互替换,不同的是, "夜晚"是
可数名词, "夜里"和"夜间"是不可数名词。

"依旧"强调照旧,岁月变化,仍旧保持原样,
"依然"强调 继续保持不变,二者都是副词,作
状语时,可以互换。"依旧"可以作谓语,依然
不常作谓语。

"依据"和"根据"是同义词, "根据"使用频率
更高。

"依靠"既是动词,也是名词,可以作宾语, "依
赖"只是动词, 不能作宾语。"依靠"的对象是
别的人或别的事物,也可以是自身的 力量,
"依赖"的对象只能是别的人或事物。
"依然"和"仍然"都是副词,都可以作状语,表
示动作从 过去到说话时不停地进行和情况或
状态继续存在。不同的是, "依然"书面语色
彩更浓一些。

"依据"的对象是抽象的事物, "依照"的对象
可以抽象的事 物,也可以是具体事物; "依
据"可以作宾语, "依照"不能作 宾语。

这两个词都表示极短的时间,都可以作时间状
语,表示动作 或事情发生得极快、很突然。
不同的是, "一刹那"可以作定语 和宾语,
而"霎时间"没有这个用法。
"一律"既是副词又是形容词,可以作状语,也
可以作谓语; 而"一概"是副词,只能作状
语。"一律"可以用于人,也可以 指事物; "一
概"只能指事物,不能用于人。

"一共"后边必带数量词, "共"后边可以带数
量词,也可以不带数量词

"一共"是副词,只能放在动词前面或数量词前
面作状语, 不能作主语和宾语; "全部"是名词,
可以作主语、定语,也可 以作状语。

"一贯"和"一向"意思相同,都可以作状语,不
过"一贯"是形容词,可以作定语,而"一向"是
副词,不能作定语。
这两个词都表示很短的时间,但是"一会儿"多
用于口语, 可以作补语; "一刹那"多用于书面,
不能作补语。

"一会儿"和"一下儿"都表示很短时间,都可以
放在动词 前边作状语或放在动词后边作补语
。但是, "一会儿"作补语表 示的是时量,
而"一下儿"作补语表示的是动量。

"一块儿"和"一起"都是副词, "一块儿"是口
语,不能用 于书面, "一起"书面和口语都可以
用。

"一切"不能作状语,只能作定语或宾语; "全部
"可以作状语,也可以作定语,但不能作宾语。

"一下子"多用来作状语,放在动词前边,表示
时间短,动 作发生得突然,不能作补语。"一
下儿"常作动量补语,放在动 词后边,表示动
作时间短,也可用在动词前边作状语。
"一向"和"一直"都是副词, "一向"主要表示
时间范畴,说的 是从过去到现在一段时间的
动作行为和情况,而"一直"强调的是 动作在
一定的时间段内不停地进行或状态始终不变

"一再"和"再三"是同义词,都作状语,修饰动
词。不同的是, "再三"可以作补语, "一再"不
能作补语。
"移动"和"移"都是动词,都有改变原来位置的
意思, "移"可以带宾语, "移动"不能。因为音
节的关系。"移"不修饰双音 节词语, "移
动"可以。

"遗失"和"丢失"是同义词, "遗失"多用于书
面,口语常说"丢失"或"丢"。

"遗体"和"尸体"是同义词, "遗体"多用于书
面或正式场 合,多用于人,不用于动物。"尸
体"可以用于人,也可以用于动物。

"遗址"和"旧址"的意思不同, "旧址"暗含现
在有新址, "遗址"没有这种含义。

"疑问"表示怀疑不解, "疑惑"表示不明白、
困惑。"疑问"还表示不相信, "疑惑"没有这
个意思。

"已"有"已经"的意思,还有"停止"的意思,
"已经"没 有"停止"的意思。"已"可以用于
四字格, "已经"不能。
"以免"和"免得"的意思相同,它们都用在下半
句的开头, 表示目的是避免不好的事情发生。
可以互换,不同的是, "以免"多用于书面, "免
得"常用于口语。"免得"前边可以用"也"修
饰, "以免"不能。

"以"和"用"都是多义词。"以"是介词,而"用
"是动 词:"用"可以作谓语, "以"不能作谓语;
"以"常和它的宾语 组成介词词组作状语,
"用"没有这个用法。"以"多用于书面,
"用"常用于口语。

"以前"和"以往"都是名词, "以前"是现在或
所说某时 之前的时期,除了单用以外还可以
附在Khác词语后边; "以往"是 从前,过去的
意思,用来作时间状语或定语,不能用在Khác
词语 后边。

动词"有(一)点儿"也表示少量,可以用在名词
前面作定语, 如"我还有(一)点儿钱"。副
词"有(一)点儿"用在形容词或状 态动词前面
表示稍微,多用于不如意、不满意的情况或事
物,与 "形容词+了+一点儿"用法相同,如"有
(一)点儿贵"。
"一举"是名词也是副词,可以作宾语、定语,
也可以作状 语,而"一下子"多用来作状
语。"一下子"用于口语, "一举"多用于书面

"一口气"修饰的动词,只能表示人的动作, "一
连"修饰的 动词,可以表示人的动作,也可以
表示大自然或Khác情况。
"一连"后边必跟数量词语, "接连"没有此限

"一连"是副词,表示动作连续不断或情况不断
发生,后边必 须跟数量词,不能直接带名词;
"连续"是动词,可以作谓语, 后边可以带数量
词,也可以不带数量词。

这两个词的语义不同, "一齐"表示同时,即多
人同时进行 某一动作或几个事物同时出现。
"一起"既表示动作同时,也表 示动作在同一
处所, "一齐"没有这个意思。

这两个词的意思一样。"一辈子"只用于口语, "一生"口语 和书
面都可以用。
"一时"和"暂时"的意思基本相同,但"一
时"多作定语, "暂时"常作状语。"一
时"有"时而"的用法, "暂时"没有这种用法。

"一直"和"向来"都表示从过去某一时间到现
在动作始终进行和状态始终不变

"异常"可以作谓语,也可以作定语和状语; "非
常"可以作 定语,也可以作状语,不能作谓语

"意图"可以用于口语, "意向"多用于书面。

"意思"的某些义项与"意义"相同,但是"意义
"多用于书面, "意思"常用于口语。"意思"的
Khác义项是"意义"没有的。

"毅然"和"坚决"的意思差不多,都可以作状语
。但是, "坚决"是形容词,可以作谓语, "毅
然"是副词,不能作谓语。"毅然"修饰的是已
然的动作行为, "坚决"作状语时,既可以修 饰
已然的动作行为,也可以修饰未然的动作行为

用"因此"时,前半句不能用"因为"或"由于",
用"所以"时前半句有没有"因为"或"由于"都
可以。
"因为"常常用在前半句表示原因或理由, "因
而"用在后半 句表示结果,相当于"所
以"和"因此"。"因为"和"因而"不 能同时出
现在一个句子里,它们不能相互替换。

"引进"的对象是抽象的, "引入"的对象既可
以是抽象的, 也可以是具体的。

"隐藏"和"隐蔽"都是动词, "隐藏"是及物动
词,可以带 宾语; "隐蔽"是不及物动词,不能
带宾语。"隐蔽"还有形容词 的用法, "隐
藏"没有。
"应该"和"应"有相同的意义,因为音节不同,
与Khác词 语搭配使用时有些不同, "应该"用
于书面和口语都可以, "应"一般用于书面。

"拥有"的宾语是抽象名词,而且必须是双音节
词,可以说 "拥有土地,拥有矿藏"等大量的东
西,不能说"我拥有一辆汽 车", "他拥有一百
块钱"。"有"的宾语可以是具体名词也可以
是 抽象名词,可以是单音节词,也可以是双音
节词和多音节词。例 如"他有一个妹妹",
"他很有学问"等。
"永远"是副词,能作状语,不能作定语; "永
久"是形容 词,能作定语和谓语。"永远"带有
主观色彩, "永久"含客观意味。

"勇敢"是形容词,可以作定语和谓语; "勇
于"是动词,不 能作定语,可带动词作宾语。
用"勇于"的地方一般都可以用 "勇敢"替代,
但是,用"勇敢"的句子不一定能用"勇于"替代

"勇敢"和"英勇"同义, "英勇"比"勇敢"程度
更高,形 容为正义事业奋不顾身,敢于牺牲,表
现出英雄气概。"勇敢"形容行动、言论和精
神。

"特点"和"优点"都是名词, "优点"是指好的
方面, "特 点"是指特别的地方,可以是优点,
也可以不是优点。

"剩"有 "余"的意思,但 "余"还是名


词,"剩"只是动词。
"怎么"和"怎么样"都是Đại từ nghi vấn,都可
以用来询问人或事物 的性质、状态或动作行
为的方式等;但是"怎么"常用来作状语, "怎么
样"多用来作谓语。
"怎样"和"如何"的意思相同,都用来询问方法
,手段, 状态,性质等。"如何"是书面语, "怎样
"是口语,也说"怎么 样"。"怎样"可以表示虚
指, "如何"不能这么用。

"照例"强调按照惯例或常情办理, "照样"强
调跟某种样子或情况一样。

虽然"总算"和"终于"都表示最终实现某种愿
望的意思, 但是, "总算"实现的是期望值比较
低的愿望,给人以实现得勉 强、不容易的感
觉; "终于"实现的是预先期望值比较高的愿
望, 给人以合乎心愿,达到目的后轻松、欣喜
的感觉。"总算"只用 于口语, "终于"口语和
书面语都用。"总算"还有"大体上还可
以"的意思, "终于"没有这个意思。
"阻碍"是形成大的障碍,对象除了交通、运输
之外,常与 人类社会或历史发展、进步、改
革、战争、生产等重大事情有 关。"妨
碍"涉及的事情较小,对象多是工作、学习、
进步、活 动等。

"终于"是副词, "最后"是时间名词; "最后"可


以放在主语前边,终于不能

"最近"包括说话前后的一段时间,可以指过去
,也可以指 不久的将来; "近来"只表示刚刚过
去不久的一段时间,不能指 将来。
"职员"意思是指担任行政和业务工作的人员
。"工人"主要是体力劳动, 工作环境一般。
职员还可以用来介绍自己或者介绍别人。

"表扬"是上级表扬下级或者在公开的场合,
公开. "夸奖"没有此限, "夸奖"和"称赞"在生
活中可以替换,说到宏大的东西我们使
用"称赞"。
Nghĩa nội dung

Giống:
- "哀求" và "恳求" được dùng nhiều trong văn viết đều là đưa ra yêu cầu, thỉnh cầu với người khác.
Khác:
- "哀求" được sử dụng trong trường hợp gặp phải sự việc không may, đau khổ hoặc trong tình huống vô
cùng bất lực, thống khổ mới cầu cứu người khác, "恳求" chỉ là thể hiện thái độ thành khẩn, nội dung ý
nghĩa của chữ " cầu" trong hai từ trên có sự khác biệt.

- "口" thường chỉ dùng trong trường hợp muốn nói nhà có mấy người, ở đây "口" mang ý chỉ " nhân
khẩu".
- "名" chỉ dùng khi muốn nói đến thân phận hoặc nghề nghiệp nào đó, ngữ khí trang trọng.

Giống:
- Đều là danh từ mang nghĩa sẹo (ví von với việc trải qua chuyện không may hoặc có kí ức đau khổ)
Khác:
- "伤痕" dùng cho người hoặc động thực vật, cũng có thể dùng cho vật thể."伤疤" thường dùng cho người
hoặc động thực vật.
- "伤痕" biểu thị vết thương không lâu gây ra, vết thương có thể nhẹ hoặc nặng. "伤疤" biểu thị vết
thương vừa khép để lại sẹo biểu thị bị thương đã lâu, lúc bị thương tình trạng rất nặng.
- "伤痕" thường kết hợp ~累累, ~文学. "伤疤" thường kết hợp 好了~忘了疼

Giống:
- Đều là hình dung từ.
- Chỉ địa điểm xa thành phố, trung tâm thành thị.
- Sử dụng trong khẩu ngữ hoặc văn viết.
Khác:
- "偏僻" dùng chỉ đảo, thôn trấn, vùng núi... ngoài ra có thể chỉ ngõ, đường phố. "偏远" thường chỉ khu,
biên cương, vùng núi...
- "偏远" nghĩa nặng hơn ""偏僻""
Giống:
- Biểu thị đã quên hết, không còn lưu lại trong đầu.
Khác:
- "忘却" là động từ. "忘掉" là cụm động bổ (bổ ngữ kết quả)
- "忘却" có thể làm vị ngữ, định ngữ. "忘掉" ở giữa có thể mang thêm "得,不" trở thành bổ ngữ khả
năng.
- "忘却" thường dùng trong văn viết. "忘掉" thường dùng trong khẩu ngữ.

- "个" khi được dùng cho người phạm vi rất rộng, ngữ khí suồng sã, tùy ý, mang đậm tính khẩu ngữ.
- "名" chỉ dùng khi muốn nói đến thân phận hoặc nghề nghiệp nào đó, ngữ khí trang trọng.

Giống:
- Đều là hình dung từ.
- Có thể sử dụng trong cả văn nói và văn viết.
Khác:
- "和谐" hình dung cho giai điệu, âm thanh, tiết tấu, tình cảm, sắc điệu, quan hệ, không khí... "协调" hình
dung cho màu sắc, tình cảm, tiết tấu...

- "位" được dùng khi muốn thể hiện sự tôn trọng, lịch sự, do vậy khi sử dụng nên dùng trong các tình
huống trang trọng hoặc khi nói chuyện với người không quen biết.
- "名" chỉ dùng khi muốn nói đến thân phận hoặc nghề nghiệp nào đó, ngữ khí trang trọng.

Giống:
- "挨" và "受" đều là động từ.
Khác:
- Tân ngữ của "挨" là động từ, tân ngữ của "受" có thể là động từ, cũng có thể là tính từ và danh từ.
- "挨" đều là chuyện không tốt, không tình nguyện hứng chịu, còn đối tượng của "受" có thể là chuyện
không tốt, cũng có thể là chuyện tốt, thiên về tự nguyện tiếp nhận.
Ý nghĩa của "低" và "矮" có chút không giống nhau.
- Là tính từ, hai từ đều có thể tu sức cho chiều cao, nhưng "低" cũng là động từ, có thể đi kèm với tân ngữ
(ví dụ: cúi đầu) "矮" không có cách dùng của động từ, không thể đi kèm với tân ngữ.

Giống:
- "哀求" và "恳求" được dùng nhiều trong văn viết đều là đưa ra yêu cầu, thỉnh cầu với người khác.
Khác:
- "哀求" được sử dụng trong trường hợp gặp phải sự việc không may, đau khổ hoặc trong tình huống vô
cùng bất lực, thống khổ mới cầu cứu người khác, "恳求" chỉ là thể hiện thái độ thành khẩn, nội dung ý
nghĩa của chữ " cầu" trong hai từ trên có sự khác biệt.

Giống:
- "爱" và "热爱" đều là động từ.
Khác:
- "热爱" biểu thị yêu với một mức say mê, sâu đậm,thường theo sau là danh từ trừu tượng,không thể
mang theo danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể,tân ngữ của "爱" không có hạn chế.
- "爱" còn có ý nghĩa thể hiện một hành động dễ dàng hoặc thường xuyên xảy ra, "热爱" không có cách
sử dụng này.

Cả hai từ đều được sử dụng cho cấp dưới đến cấp trên, chẳng hạn như học sinh đối với giáo viên, con trai
và con gái đối với cha mẹ, thanh niên đối với người lớn tuổi.

Cách dùng của động từ "爱好 " và "喜欢" khá giống nhau, tân ngữ của hai từ này đều có thể là danh từ
hoặc cụm từ động tân. "爱好" có cách dùng của danh từ, có thể làm tân ngữ, "喜欢" không có cách dùng
của danh từ, không thể làm tân ngữ.
"喜欢" còn có ý nghĩa là ái mộ, yêu thích; "爱好" không có ý nghĩa này.
"爱护" thể hiện tình cảm và sự bảo vệ, "保护" ngoài tình cảm và sự bảo vệ ra thì còn có biện pháp hành
động cụ thể.

Đối tượng của "爱护" và "爱惜" có chút không giống nhau, đối tượng của "爱护" có thể là người cũng có
thể là vật, đối tượng của "爱惜" thường là vật.
"爱惜" có thể làm bổ ngữ trạng từ, "爱护" không có cách sử dụng này.

Giống:
- Đều là động từ, đều biểu thị vì coi trọng nên không lạm dụng, không lãng phí.
Khác:
- "爱惜" thiên về "惜" , đối tượng thường là những sự vật dễ tiêu hao, thường có liên quan tới người, vật.
Ví dụ (粮食、身体、书籍、人才、生命、名誉).
- "珍惜" thiên về "珍", đối tượng thường được cho là quý báu khó tìm, không dùng với người. Ví dụ (时
间、机会、感情、健康、幸福、友情、名誉)

- "碍事" là cụm từ động tân, không thể đi kèm thêm tân ngữ khác, "影响" có thể đi kèm với tân ngữ.
- "影响" còn là danh từ vừa bao hàm nghĩa tốt vừa bao hàm nghĩa không tốt, "碍事" là từ có nghĩa không
tốt.
Giống:
- Đều là hình dung từ, đều có ý nghĩa thay đổi không lớn.
Khác:
- "安定" thiên về "安", không sáo trộn. Ví dụ (人心、局势、生活、思想、心情)
- "稳定" thiên về "稳", không biến động, thay đổi. Ví dụ (情绪、形势、物价、秩序、工作)
- "安定" thường làm vị ngữ, rất ít khi đi kèm với tân ngữ,.
- "稳定" thì lại có thể làm vị ngữ, cũng thường đi kèm với tân ngữ.

Giống:
- "安静" và "清静"giống nhau.
Khác:
- "安静" có thể dùng cho câu cầu khiến, "清静" thì không thể.

Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa thay thế.
Khác:
- "交替" nhấn mạnh tính tuần hoàn, luân phiên. "代替" mang nghĩa thay đổi.
- "交替" có thể đi cùng các từ "世纪,循环、出场... ...". "代替" có thể đi cùng các từ “工作、......”

Giống:
- Đều là danh từ mang nghĩa thường thường, ngày thường.
- Thường làm trạng ngữ hoặc tạo thành cụm giới từ làm trạng ngữ.
Khác:
- "平日" thường dùng trong khẩu ngữ hoặc văn viết. "平时" chỉ dùng trong văn viết.
- "平日" mang nghĩa thường thường. "平时" mang nghĩa thường thường, còn có thể (ở tại thời điểm đặc
biệt - thời kỳ đặc biệt)
Giống:
- Đều có nghĩa nhấn mạnh đường khó đi, hiểm trở.
Khác:
- "险峻" nhấn mạnh thế núi hiểm trở, núi cao và dốc. "险恶" nhấn mạnh tính chất khó khăn, khó đi.
- "险恶" nhấn mạnh những mối nguy hiểm bệnh tật, tình huống khó khăn, quái ác. "险峻" không có cách
dùng này.
- "险恶" chỉ những người có lòng dạ xấu xa, hiểm ác. "险峻" không có cách dùng này.

- "安排" có thể dùng cho người, có thể dùng cho sự vật, từ ngữ có thể kết hợp cùng nó là công việc, học
tập, cuộc sống, nơi ở,....;
- "安置" chủ yếu dùng cho người, đối tượng thường là công nhân thất nghiệp, sinh viên mới tốt nghiệp,
quân nhân xuất ngũ,....

Giống:
- "安心" và "放心" đều là cụm từ động tân, đều có ý nghĩa tâm tình an định, không lo nghĩ, không vội
vàng.
Khác:
- Đối tượng liên quan đến hai từ này không giống nhau.

Giống:
- Đều mang nghĩa căn cứ theo, chiếu theo.
Khác:
- "按" là giới từ cũng là động từ, thường dùng trong văn nói, động từ "按" thường đi kèm với danh từ trừu
tượng làm tân ngữ.
- "按照" là giới từ, thường dùng trong văn viết, tân ngữ chỉ có thể là danh từ trừu tượng hai âm tiết,
không thể là từ đơn âm tiết.
- "按" còn là động từ, "按照" không có cách sử dụng của động từ.

Giống:
- Đều là động từ biểu thị mất đi những thứ vốn có.
- Đều có thể mang tân ngữ.
Khác:
- "迷失" thường kết hợp với phương hướng, đường xá. "丢失" thường đi với người, vật phẩm ...
- "迷失" dùng trong văn viết. "丢失" dùng cho cả văn viết và khẩu ngữ.
Giống:
- "依照" và "按照" đều mang nghĩa theo, dựa vào, dựa theo.
Khác:
- "按照" tân ngữ thường là chỉ thị, kế hoạch, yêu cầu..thường dùng với câu có ý sai khiến, cầu khiến. "依
照" thường dùng trong văn viết, "按照" thường dùng trong khẩu ngữ.

Giống:
- "按时" và "按期" đều là phó từ.
Khác:
- "按时" dùng để chỉ thời gian dựa theo quy định địa điểm của cuộc hẹn, có thể chuẩn xác đến từng giờ
từng, "期" trong "按期" chỉ khoảng thời gian, có nghĩa là dựa theo ngày tháng hoặc thời hạn quy định,
thường là hàng tháng hàng năm.

"按时" là phó từ, thường được dùng làm trạng ngữ. "及时" là hình dung từ, cũng có thể làm trạng ngữ,
nhưng thường được dùng làm bổ ngữ nhiều hơn.

Giống:
- "暗" và "黑" đều là hình dung từ, nhưng ý nghĩa và cách dùng không giống nhau,
Khác:
- Ngoại trừ đều được dùng trong miêu tả thời tiết ra, những tình huống khác không thể thay thế được cho
nhau.

Giống:
- "暗暗" và "悄悄" đều là phó từ, có thể làm trạng ngữ. Đều có nghĩa là làm việc gì đó mà không để cho
người khác phát hiện
Khác:
- "暗暗" thường nhấn mạnh âm thanh rất nhỏ, "偷偷" nhấn mạnh hành vi không muốn để cho người khác
biết.

- "暗暗" bổ nghĩa cho động từ thể hiện hoạt động tâm lí, "偷偷" bổ nghĩa cho động từ thể hiện hành động
động tác.
Giống:
- Ý nghĩa của hai từ này giống nhau, đều thể hiện giá cả cao.
Khác:
- "昂贵" dùng trong văn viết, "昂贵" không dùng trong câu hỏi chính phản.
- "贵" có thể dùng trong câu hỏi chính phản, "昂贵" không dùng trong câu.
- "贵" có thể dùng cho câu so sánh, "贵" còn thể hiện ý tốt trong một vài tình huống, "昂贵" không có
cách sử dụng này.
- "贵" còn thể hiện sự tôn trọng với đối phương, "昂贵" không có cách sử dụng này.

Giống:
- Cả hai từ này đều có ý nghĩa là hàm ý cao thâm, sâu xa, khó mà hiểu toàn vẹn được.
- Cả hai từ đều là tính từ, không thể trùng lặp và không có sự khác biệt rõ ràng trong cách sử dụng.
Khác:
- "深奥" sử dụng trong cả văn viết và văn nói. "深邃" sử dụng trong văn viết.
- "深邃" còn có nghĩa là sâu thẳm, tĩnh mịch, thâm sâu. "深奥" không có nghĩa này.

- "秘密" là danh từ cũng là hình dung từ, "奥秘" chỉ là danh từ.
- Danh từ "奥秘" thường dùng để chỉ những sự vật sự việc khó hiểu, không thể lý giải, "秘密" thường chỉ
những sự việc không muốn một ai hoặc người khác biết được.

Giống:
- Hai từ này đều là từ có nghĩa không tốt.
Khác:
- Ý nghĩa của "巴结" là vì đạt được mục đích dùng hành động hoặc ngôn ngữ để nịnh nọt, lấy lòng người
khác; ý nghĩa của "奉承" là vì một mục đích nào đó mà nói tốt cho người khác, không bao hàm hành
động.
- Câu chữ "被" là câu bị động.
- Cấu trúc: S + 被 + O + V + TP khác.
- Câu chữ "把" câu câu chủ động.
- Cấu trúc: S + 把+ O + V + TP khác.
Lưu ý:
- Chủ ngữ của câu chữ "把" là chủ thể thực hiện động tác, tân ngữ là đối tượng bị tác động.
- Chủ ngữ của câu chữ "被 " là đối tượng bị tác động, tân ngữ là chủ thể thực hiện động tác.

Giống:
- Đều là động từ, biểu thị cầu chúc, chúc mừng.
Khác:
- Nhấn mạnh "贺", đối tượng là người hoặc việc đã thành công, hoàn thành. nhấn mạnh "愿", đối tượng là
những người hoặc việc gì đó chưa thành công.

Giống:
- Đều là động từ, mang nghĩa không nhờ ngoại lực tác động.
Khác:
- "主动" tự ý thức, chủ động đi làm (tích cực)."自动" chỉ không phải bị động.

- "各自" thiên hướng chỉ "bản thân",


- "各个" chú trọng về " mỗi cá thể".

- "把握" vừa là động từ vừa là danh từ, tân ngữ của động từ "把握" thường là sự vật trừu tượng.
- Danh từ "把握" có thể làm tân ngữ của động từ "有" hoặc "没有". "掌握" chỉ là động từ, không thể làm
tân ngữ.
Giống:
- Đều làm Động từ, đều mang nghĩa "gia tăng".
Khác:
- "增加" thường dùng để chỉ sự gia tăng về số lượng, "增长" thường dùng cho sự gia tăng số lượng hoặc
nâng cao về chất lượng.
- "增加" Có thể dùng cho người, phạm vi sử dụng lớn, "增长" không dùng trực tiếp cho người, phạm vi
sử dụng nhỏ.

Tân ngữ của "霸占" và "侵占" có chút không giống nhau, tân ngữ của "霸占" có thể bao gồm người, "侵
占" không bao gồm người.

"白白" là phó từ, hình thức trùng điệp của "白", do âm tiết không giống nên cách sử dụng cũng có chút
không giống. "白白" thường bổ nghĩa cho động từ song âm tiết, khi bổ ngữ trong động từ đơn âm tiết thì
phía sau động từ phải có bổ ngữ, dùng "白白" có tác dụng nhấn mạnh.

Ý nghĩa của "摆" là đặt hoặc xếp vào một vị trí nào đó một cách quy củ, bày biện cẩn thận, "放" thì vừa
có thể tùy ý vừa có thể bày biện cẩn thận.

Giống:
- "摆动" và "摇动" đều có ý nghĩa một vật dao động qua lại bởi một ngoại lực.
Khác:
- Khi chủ thể của hành động là con người, độ mạnh của "摇动" sẽ lớn hơn "摆动". Khi nói rằng một vật
thể chỉ chuyển động qua lại, khi nó lắc lư, nó có thể ám chỉ chuyển động qua lại hoặc có thể nói chuyển
động theo vòng tròn.

- "失败" vừa là động từ vừa là danh từ. "败" chỉ là động từ.
- "失败" không thể đi kèm với tân ngữ."败" có thể đi kèm với tân ngữ,

"拜" trong tiếng Hán là kính ngữ, từ kết hợp với "拜" như: "拜访","拜会".. đều là kính ngữ. Đối tượng
của "拜会" là người, đối tượng của "拜访" có thể là người cũng có thể là địa điểm. "拜会" được dùng
nhiều trong các tình huống giao tiếp.
Giống:
- Tân ngữ của "颁布" và "公布" đều là pháp luật, pháp lệnh....
Khác:
- "公布" cũng có thể thường là tin tức (chủ thể của hành động "颁布" là cơ quan chính phủ hoặc người
lãnh đạo), chủ thể hành động của "公布" có thể là cơ quan chính phủ hoặc người lãnh đạo, cũng có thể là
đoàn thể xã hội, phương tiện truyền thông, thường là đơn vị hoặc cá nhân, ví dụ như thầy cô giáo công bố
thành tích kiểm tra.

Giống:
- Đều có nghĩa là chỉ bản thân.
Khác:
- "自己" đại từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ …. "亲自" phó từ, thường dùng giữa chủ ngữ và
động từ.
- "自己" nhấn mạnh người hoàn thành động tác là bản thân chứ không phải ai khác. "亲自" thường dùng
với những người có thân phận, địa vị cao hoặc những việc bình thường không hay làm.

Giống:
- Đều có nghĩa nhấn mạnh chính bản thân thực hiện một hành động gì đó. Mang nghĩa đích thân, tự mình.
Khác:
- "亲身" nhấn mạnh vào trải nghiệm, cảm xúc của bản thân. "亲自" nhấn mạnh vào việc tự mình làm một
hành động nào đó vì tầm quan trọng của nó.
- "亲身" phạm vi sử dụng nhỏ. "亲自" phạm vi lớn.
- "亲身"là tính từ ngoài vai trò làm trạng ngữ, cũng có thể làm định ngữ. "亲自" là phó từ chỉ có thể làm
trạng ngữ.

- Chủ thể của hành động "颁发" mệnh lệnh, chính sách, lệnh khen thưởng, chỉ thị,...thường là chính phủ
hoặc lãnh đạo cấp cao. Phát phần thưởng, giấy chứng nhận thường là công việc của đơn vị lãnh đạo.
- "颁发" thường được dùng nhiều trong văn viết và các dịp trang trọng, "发" thường được dùng nhiều
trong khẩu ngữ và các dịp thông thường.
Giống:
- Đều là danh từ.
- Chỉ kết quả, cục diện sau cùng.
Khác:
- "结局" thường dùng cho cả người và vật. "下场" dùng cho người, thường được tu sức bởi "可耻、失败
、灭亡、应得、必然"
- "结局" chỉ tình cảnh cuối cùng hoặc kết thúc. "下场" chỉ kết quả cuối cùng không tốt.
- "结局" dùng trong văn viết. "下场" dùng trong khẩu ngữ và văn viết.
- "结局" mang nghĩa trung tính. "下场" mang nghĩa xấu.

- Từ kết hợp giữa "搬" và "搬运" có chút không giống nhau.


- "搬运" thường làm tân ngữ cho danh từ song âm tiết. "搬" không bị hạn chế.

Giống:
- Đều có nghĩa là chỉ ra phương hướng, phương pháp cho đối tượng nào đó.
- Đều là động từ.
Khác:
- "指点 " tập trung vào việc chỉ ra cho người khác biết. Phạm vi hẹp và nhẹ hơn so với 指示. "指示" tập
trung vào việc chỉ rõ các nguyên tắc và phương pháp xử lý vấn đề, phần lớn được sử dụng cho cấp trên
đối với cấp dưới hoặc người lớn tuổi với người nhỏ tuổi, ngữ nghĩa trang trọng.
- "指点 " mang nghĩa nói xấu sau lưng về sai phạm và lỗi lầm của họ mắc.
- có thể làm danh từ. Chỉ văn tự hoặc lời nói mà cấp trên chỉ thị cho cấp dưới.
- "指点 " có thể trùng điệp. ( hai cách của adj và v)

"办理" dùng nhiều trong văn viết, "搬" dùng trong văn nói. Tân ngữ của "办理" là từ song âm tiết, "办"
không bị hạn chế.

Ý nghĩa của "办法" và "方法" tương đối giống nhau, tác dụng ở trong câu cũng giống nhau, chỉ là khi kết
hợp cùng với từ khác sẽ có ý nghĩa không giống nhau.
Giống:
- Ý nghĩa của "帮" và "帮助" giống nhau, mang nghĩa giúp đỡ.
Khác:
- "帮" thường dùng trong văn nói, "帮助" thì trong văn viết và văn nói đều có thể sử dụng.
- "帮" thường là những hành động giúp đỡ cụ thể. "帮助" nhấn mạnh giúp sức, phụ giúp, có thể đưa ra ý
kiến hoặc cách giải quyết.
- "帮" trong câu cầu khiến phải dùng lặp lại để tỏ ý lịch sự."帮助" theo sau có thể dùng 了,过 nhưng
không dùng được 着

Giống:
- Cả hai đều mang ý nghĩa giúp đỡ.
Khác:
- "帮忙" là động từ li hợp. "帮助" là động từ thường.
- "帮忙" hình thức trùng điệp AAB. "帮助" hình thức trùng điệp ABAB
- "帮忙" hành động có thể là giúp đỡ có thể là trừu tượng."帮助" nhấn mạnh sự giúp sức, phụ giúp, đưa
ra ý kiến, cách giải quyết.
- "帮忙" đối tượng là người. "帮助" đối tượng là người hoặc sự việc.

Chủ thể hành động và đối tượng của "帮助" không phân chủ thứ hoặc trên dưới, vì vậy mà có thể nói là
互相帮助. Chủ thể hành động và đối tượng của "协助" thường phân chủ thứ hoặc trên dưới, người hỗ trợ
sẽ là thứ, ở phía dưới, bị người hỗ trợ bên trên làm chủ, vì vậy mà không thể nói 互相协助.

Giống:
"绑" và "捆" đều là động từ.
Khác:
- Đối tượng của "绑" thường được gắn vào một đối tượng, đối tượng của "捆" không nhất định phải gắn
vào đối tượng khác.

"棒" được dùng trong văn nói, có ý nghĩa của "强", nhưng đối tượng bổ nghĩa của hai từ này không giống
nhau, không thể thay thế cho nhau.

"包装" có một vài ý nghĩa của "包", nhưng "包" có nhiều ý nghĩa, ý nghĩa khác của nó là những ý nghĩa
mà "包装" không có. "包" còn là một ngữ tố,có thể cùng với ngữ tố khác kết hợp tạo thành từ mới, "包装
" không có khả năng tạo thành từ mới.
Đối tượng của "包括" có thể là người cũng có thể là vật, đối tượng của "包含" chỉ có thể là vật.

Giống:
- "包围" và "围" đều là động từ
Khác:
- "围" là dùng trong văn nói, "包围" dùng trong văn viết và văn nói đều được.

Ý nghĩa của "饱满" và "饱和" không giống nhau, cách sử dụng cũng không giống nhau, không thể thay
thế cho nhau.

Giống:
- "饱满" và "丰满" đều là tính từ, nhưng chúng có nghĩa khác nhau và không thể thay thế cho nhau.
Khác:
- "饱满" chủ yếu được dùng để miêu tả tinh thần, năng lượng, tình cảm, cảm xúc của con người,.... "丰满
" dùng để miêu tả cơ thể của con người.

Giống:
- Đều chỉ vật có giá trị lớn, quý giá.
Khác:
- Ý nghĩa của "珍贵" đáng giá hơn so với "宝贵".
- "宝贵" có thể dùng chỉ những đồ vật, sự vật mang tính trừu tượng như: 生命、感情、青春、财富、经
验. "珍贵" thường dùng chỉ những sự vật, đồ vật quý giá mang tính trừu tượng như: 友谊、友情.
- "宝贵" có thể dùng chỉ những đồ vật, sự vật mang tính cụ thể như:资料、礼物. "珍贵" thường dùng chỉ
những sự vật, đồ vật quý giá mang tính cụ thể như: 动物、植物、工艺品、纪念品、文献资料、文物
古董.

Giống:
- Đều là động từ, mang nghĩa chế tạo ra đồ vật.
Khác:
- "制造" nhấn mạnh việc chế tạo ra thành phẩm phức tạp. "制作" nhấn mạnh việc chế tạo ra đồ vật đơn
giản một cách thủ công.
- "留念" lưu niệm, giữ làm kỷ niệm.
- "纪念" kỷ niệm hoặc ghi nhớ sự kiện nào đó hoặc tưởng niệm người đã mất.
- "纪念""khi làm động từ có thể mang tân ngữ nên có thể tổ hợp thành...纪念品, 纪念日......

Giống:
- "保存" và "保管" đều có nghĩa làm cho duy trì sự tồn tại của sự vật.
Khác:
- Chủ thể hành động của "保存" có thể là người, cũng có thể là vật, hành động chủ thể của "保管" là
người.

Giống:
- "保存" và "保留" đều có ý nghĩa duy trì trạng thái của sự vật như ban đầu, không thay đổi.
Khác:
- Nhưng "保存" thường đi kèm với danh từ cụ thể làm tân ngữ, "保留" không bị giới hạn.

Phạm vi đối tượng của "保卫" rất rộng, có thể là danh từ cụ thể cũng có thể là danh từ trừu tượng : Đối
tượng của "捍卫" chỉ có thể là danh từ trừu tượng, giới hạn ở các quốc gia, đường lối chính trị,... không
thể là người.

Giống:
- Danh từ "保证" và "保障" có thể thường xuyên thay thế cho nhau.
Khác:
- Tân ngữ của động từ "保证" có thể là danh từ (保证质量), cũng có thể là cụm động từ. Tân ngữ của
động từ "保障" thường là danh từ trừu tượng.

- "报" vừa là danh từ cũng vừa là động từ, "报纸" chỉ có thể là danh từ, "报" trong "报纸" cũng có một
vài ý nghĩa.
- "报" là một ngữ tố, có khả năng kết hợp thành cụm từ, "报纸" không có khả năng này.

"报仇" là từ ly hợp, không thể đi kèm với tân ngữ. "报复" là động từ, có thể đi kèm với tân ngữ. Ý nghĩa
và cách sử dụng của hai từ này không giống nhau, vì vậy mà không thể thay thế cho nhau.
- Giống
- "报" và "拥抱" đều là động tác của cánh tay, dùng tay ôm trọn, giữ chặt.
Khác:
- Đối tượng của "抱" có thể là người, có thể là vật.
- Đối tượng của "拥抱" chắc chắn là người, thể hiện cái ôm thân thiết, thân mật, không thể là vật.

Giống:
- "抱" và "搂" đều là động từ mang nghĩa ôm.
Khác:
- Đối tượng của "抱" có thể là người hoặc vật cụ thể, cũng có thể là sự vật trừu tượng, đối tượng của "搂"
chỉ có thể là sự vật cụ thể.

- "抱歉" là hình dung từ, "道歉" là động từ li hợp.


- "抱歉" mang nghĩa có lỗi, ân hận, sử dụng khi tự mình cảm thấy bản thân làm sai, làm không tốt, áy
náy. "道歉" mang nghĩa xin lỗi, nhận lỗi, sử dụng khi chân thành gửi lời xin lỗi tới người bị hại và mong
tha thứ.

- Đối tượng của "抱怨" có thể là người cụ thể, cũng có thể là sự việc cụ thể, đối tượng của "埋怨" thường
là người.
- Đối tượng của "埋怨" có thể là bản thân, đối tượng của "抱怨" không thể là bản thân.

- "暴露" đa số chỉ sự vật vô tình bị lộ ra, "揭露" dùng để chỉ việc con người để lộ đối tượng ra.
- Chủ thể hành động của "暴露" có thể là người, cũng có thể là sự vật, chủ thể hành động của "揭露" nhất
định phải là người, đối tượng thường không phải bản thân, mà là người khác.

Đối tượng của "暴露" và "泄露" không giống nhau, hai từ này không thể thay thế cho nhau.

Chủ thể của "爆" và "爆炸" có thể là bom đạn, nhưng chủ thể của "爆炸" còn có thể là sự vật trừu tượng.
Giống:
- "杯" và "杯子" đều là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "杯" có thể làm lượng từ, "杯子" chỉ có thể làm danh từ.
- "杯" còn là một ngữ tố, có thể kết hợp cùng với ngữ tố khác tạo thành từ mới, "杯子" không có khả
năng tạo thành cụm từ.

Giống:
- Cả hai từ đều thể hiện sự đau buồn và đau đớn trước những sự việc không may.
Khác:
- "悲哀" còn thể hiện sự đau buồn trước những hy sinh không được đền đáp hoặc đối xử công bằng. "悲
伤" thường biểu hiện bằng tiếng khóc và nước mắt, nhưng "悲哀" không nhất thiết phải khóc hay rơi
nước mắt.

- "上车" là động từ mang nghĩa lên xe.


- "坐车" là trạng thái ngồi xe.

Nguyên nhân của "悲伤" và "悲痛" là khác nhau. Nguyên nhân của "悲痛" phải là cái chết của người
thân hoặc người mình kính trọng yêu quý. "悲伤" có thể vì nguyên nhân này hoặc do nguyên nhân khác.

- "真的吗?" muốn hỏi lại cho chắc chắn, "Thật thế sao?"
- "真的假的?" chưa hoàn toàn tin, "Thật hay giả vậy?"

Giống:
- Đều là hình dung từ, mô tả về tinh lực thể lực tiêu hao quá độ, mệt mỏi.
- Dùng trong văn viết.
Khác:
- "疲惫" thường đi với ~ 不堪. "疲倦" thường đi với 不知 ~
- "疲惫" nhấn mạnh vào lao lực, mệt mỏi quá độ, bản thân không chịu đựng, chống đỡ được. "疲倦" nhấn
mạnh bản thân vì mệt mỏi quá độ nên buồn ngủ.
- "疲惫" nghĩa nặng hơn "疲倦".
Giống:
- Khi diễn đạt phương hướng, "北" và "北边" có cùng ý nghĩa và cách sử dụng, có thể thay thế cho nhau.
Khác:
- Thể hiện phương hướng phải dùng "北方"。
- "北" là một ngữ tố, có khả năng kết hợp thành cụm từ, "北边" có thể sử dụng đơn độc, nhưng không có
khả năng kết hợp thành cụm từ.

Giống:
- "北边" và "北部" đều thể hiện vị trí phương hướng.
Khác:
- "北边" mỗi địa điểm có thể bao gồm hoặc không bao gồm trong đó ( phải dựa vào ngữ cảnh quyết
định ). Khi nói "北部" thì mỗi địa điểm có thể bao gồm trong đó, phạm vị của địa điểm nằm trong "北部"
còn "北方" thể hiện phương hướng, cũng đặc biệt chỉ khu vực Hoàng Hà rộng lớn của Trung Quốc.

Giống:
- "背叛" và "叛变" đều là động từ.
Khác:
- "叛变" là động từ nội động từ, không thể đi kèm tân ngữ còn "背叛" có thể đi kèm với tân ngữ.

Ý nghĩa của "背诵" và "朗诵" không giống. "朗诵" là một loại hình thức biểu diễn văn nghệ, "背诵" là
một loại phương pháp hoặc hành vi trong học tập.

Trong tiếng Hán "被", "叫", "让" là ba giới từ thường dùng, đều được dùng trong câu bị động để gợi ra
chủ thể của hành động ( tân ngữ của họ ), điều khác nhau là tân ngữ của "被" có thể được lược bỏ còn tân
ngữ của "叫" và "让" không thể bị lược bỏ. Văn nói thường dùng "叫" và "让" trong hoàn cảnh khá là
trang trọng, nghiêm túc thì dùng "被", không dùng "叫", "让".

Ý nghĩa của "被动" và "被迫" không giống nhau, cách sử dụng cũng không giống nhau, không thể thay
thế được cho nhau.
Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa "trong đó".
Khác:
- "当中" có thể đứng trước cụm danh từ. "其中" không thể đứng trước cụm danh từ.
- "当中" còn có nghĩa là "chính giữa, ngay giữa". "其中" mang nghĩa "một trong những".
Cấu trúc:
- Chủ ngữ (还) 在 + hoạt động, tiến trình + (当)中
- ... 其中 ...

Giống:
- Ý nghĩa của "奔" và "奔跑" giống nhau.
Khác:
- "奔" còn có ý nghĩa là gấp rút làm một việc gì đó, thường không sử dụng một mình mà dùng trong cụm
từ cố định.
- "奔跑" không bị giới hạn, hai từ này không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- Đều chỉ trước đây vốn là như vậy. Mang ý nghĩa vốn, vốn dĩ là.
Khác:
- "本来" nhấn mạnh và chú trọng bản chất của sự vật, sự việc vốn là như vậy, không thay đổi. "原来"
nhấn mạnh về sự vật, sự việc từng là như vậy, giờ có lẽ có sự thay đổi.
- "本来" biểu thị đáng lý ra phải như vậy. "原来" không có cách dùng này.
- "原来" biểu thị ý không thay đổi, từ đó đến giờ vẫn như vậy. "本来" không có cách dùng này.
- "原来" biểu thị ý trước đây không hề hay biết, bây giờ bỗng chợt biết ra, ngộ ra, nhận ra.

"本领" được dùng nhiều trong văn viết, "本事" được dùng trong văn nói. Ý nghĩa của hai từ này giống
nhau, có thể thường xuyên thay thế cho nhau.

"本能" có thể làm trạng ngữ, "本事" không thể làm trạng ngữ.
"本人" không chỉ dùng để nhấn mạnh người nói mà còn đề cập đến người được đề cập bởi đại từ hoặc
danh từ phía trước. "自己" dùng để chỉ người được đề cập bởi đại từ hoặc danh từ phía trước. "本人" chỉ
có thể chỉ người còn "自己" không những có thể chỉ người mà còn có thể chỉ sự vật khác.

"本性" chỉ tính cách, tính chất của người hoặc động vật còn "本质" vừa có thể chỉ người vừa có thể chỉ
sự vật. Hai từ này không phải là từ đồng nghĩa, không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "笨" và "傻" vừa có thể chỉ bản thân, vừa có thể chỉ người khác.
Khác:
- "笨" có thể chỉ người và cũng có thể chỉ vật còn "傻" chỉ có thể chỉ người.

- "崩溃" không thể đi kèm với tân ngữ, chỉ có thể làm vị ngữ.
- "瓦解" có thể làm vị ngữ và cũng có thể đi kèm với tân ngữ.

- "蹦" chủ yếu chỉ cả hai chân hướng lên cùng một lúc, "跳" có thể chỉ cả hai chân, cũng có thể chỉ một
chân.
- "跳" cũng có nghĩa là chuyển động của các cơ quan khác chẳng hạn như : Nhịp tim, nháy mắt. "蹦"
không được sử dụng theo cách này.
- "蹦" cũng không thể đi kèm với tân ngữ. "跳" có thể đi kèm với tân ngữ, tân ngữ vừa có thể là danh từ
cụ thể như nhảy nước, nhảy lầu và cũng có thể là danh từ trừu tượng như vượt cấp.

Giống:
- Ý nghĩa của "逼近" và "靠近" đều là tiếp cận một địa điểm, thời gian, trình độ nào đó, kéo gần khoảng
cách giữa hai bên.
Khác:
- chủ thể động tác của "逼近" thường là di chuyển, chủ thể động tác của "靠近" vừa có thể di chuyển,
cũng vừa có thể đứng yên không cử động, đối tượng liên quan đến hai từ này cũng không giống nhau.
Giống:
- "逼迫"(bīpò) và "强迫"(qiǎngpò) đều có nghĩa là "ép buộc" hoặc " bắt buộc" trong tiếng Trung Quốc.
Khác:
- "逼迫" thường ám chỉ sự ép buộc từ một áp lực ngoài, từ bên ngoài như sự ép buộc từ cộng đồng, xã
hội, hay hoàn cảnh. "强迫" thường ám chỉ sự ép buộc từ một áp lực trong, từ bên trong bản thân hay ý chí
của người khác.
- "逼迫" thường được sử dụng để miêu tả tình huống khó khăn và áp lực lớn gây ra sự ép buộc trong một
tình huống cụ thể. "强迫" thường được sử dụng để miêu tả việc bắt ai đó phải làm điều gì đó bằng cách
dùng sức mạnh hoặc thông qua sự áp đặt, lôi kéo của một cá nhân hay một tổ chức nào đó.
- Có lúc người ta sẽ thích làm những chuyện bị "逼迫", không thích làm những việc "强迫".

Giống:
- "比方" và "比如" đều là những từ được sử dụng trong tiếng Trung để chỉ ví dụ hoặc giải thích một điều
gì đó bằng cách đưa ra một trường hợp cụ thể.
Khác:
- "比方" vừa là động từ vừa là danh từ, có thể dùng làm tân ngữ, còn "比如" chỉ là động từ, không dùng
làm tân ngữ.
- Thường thì "比方" được sử dụng ở đầu câu, trong khi "比如" thường được đặt ở giữa câu.

"比较" và "比" đều là động từ và giới từ, nhưng "比较" có thể dùng như trạng từ, đứng trước động từ
hoặc tính từ, còn "比" không được dùng trực tiếp trước động từ hoặc tính từ.

Giống:
- Đều có nghĩa tương đối, hơi, khá. Cả hai không dùng trong hình thức phủ định.
Khác:
- "比较" khi mang nghĩa tương đối, khá.. phía sau thường là tính từ hoặc động từ. "较" khi mang nghĩa
tương đối, khá.. phía sau 较 thường là tính từ đơn âm tiết, hoặc ngữ động từ. Chỉ dùng trong văn viết.
Giống:
-
Khác:
- "比赛" thường được sử dụng trong thể thao, văn học và nghệ thuật, và "竞赛" có thể đề cập đến thể thao
hoặc các khía cạnh khác, chẳng hạn như cạnh tranh lao động và cạnh tranh vũ khí.
- "比赛" có thể mang theo tân ngữ, nhưng "竞赛" không thể mang theo tân ngữ.

- Từ trái nghĩa của "必须" là "不必 ","不须"; từ trái nghĩa của "必" là "不一定".
- "必须" thể hiện yêu cầu và mệnh lệnh, thường được sử dụng cho câu cầu khiến, "必" thể hiện khẳng
định, thường dùng cho câu trần thuật.

Ý nghĩa của "必将" và "将" không giống nhau, "必将" mang ý nghĩ chủ quan mạnh mẽ, giọng điệu chắc
chắn . "将" được sử dụng cho trần thuật khách quan, giọng điệu nhẹ nhàng. "必将" và "将" đều có thể sử
dụng trong câu khẳng định, "必将" không thể được sử dụng trong một số câu nghi vấn đặc biệt, "将"
không có giới hạn như vậy.

- "必然" là một tính từ phi vị ngữ (không thể đóng vai trò làm vị ngữ), chỉ có thể làm định ngữ hoặc trạng
ngữ, không thể làm vị ngữ.
- Hình dung từ "自然" có thể làm định ngữ hoặc trạng ngữ và cũng có thể làm vị ngữ.

Hai từ này phát âm giống nhau, từ góc độ văn viết có thể nhìn ra được sự khác biệt của hai từ này, ý nghĩa
và cách dùng của hai từ này không giống nhau. "必须" là phó từ, được dùng làm trạng ngữ đứng trước
động từ hoặc cụm động từ, có ý nghĩa là " nhất định phải". "必须" vừa là động từ vừa là tính từ, làm vị
ngữ trong câu, có thể đi kèm với tân ngữ, nghĩa là nhất định phải có, không thể thiếu.

- "必要" là tính từ, có thể làm định ngữ, cũng có thể làm vị ngữ.
- "必须" là phó từ, được đặt trước động từ và tính từ trong câu với vai trò làm trạng ngữ, hai từ này không
thể thay thế cho nhau.
Giống:
- "毕竟" và "到底" đều có ý nghĩa " cuối cùng cũng đạt được kết quả tốt "
Khác:
- "到底" dùng trong văn nói, đều có thể nhấn mạnh lý do hoặc nguyên nhân.
- "毕竟" nhấn mạnh kết luận cuối cùng, "到底" không thể dùng như vậy.
- "到底" có nghĩa là truy hỏi đến cùng, "毕竟" không có cách sử dụng như vậy.
- "到底" còn là cụm động tân, có ý nghĩa " từ đầu đến cuối, hoàn thành", "毕竟" không có ý nghĩa này.

Giống:
- "毕业" và "结业" đều là cụm động - tân, không thể đem theo tân ngữ.
Khác:
- "结业" thường dùng để chỉ sự kết thúc của quá trình học tập hoặc đào tạo ngắn hạn.

Giống:
- Nghĩa của hai từ đều là đóng.
Khác:
- "闭" là động từ, "关" vừa là động từ vừa là danh từ, nghĩa của động từ "闭" và "关"giống nhau nhưng
đối tượng đề cập tới khác nhau.

"弊病" và "弊端" đồng nghĩa, sắc thái văn viết của "弊端" rõ hơn "弊病".Phạm vi sử dụng của "弊病"
hẹp, thường dùng cho các phương diện chế độ, công việc, quản lí; "弊端" không bị giới hạn.Ý nghĩa của
"弊病" khá là nặng. "弊端" có nghĩa là tác hại được nhắc đến sẽ phát triển ngay từ đầu ( gây ra những tác
hại và vấn đề khác ), ý nghĩa của từ này nhẹ hơn.

Giống:
- Cả "避" và "躲" đều có nghĩa là tránh xa những điều bất lợi.
Khác:
- "躲" có nghĩa là "藏 giấu đi", còn "避" không có nghĩa đó.

"避免" thường được dùng nhiều trong văn viết, tân ngữ không phải là từ đơn âm tiết. "免" thường dùng
trong văn nói, tân ngữ không thể là từ song âm tiết, nếu như dùng trong văn viết thì phải kết hợp với từ
khác tạo thành từ song âm tiết, ví dụ như 以免,免得.....
Ý nghĩa và cách dùng của "避免" và "防止" cơ bản là giống nhau.

Ba từ này có lúc sẽ có thể thay thế cho nhau, về mặt ngữ pháp sẽ không bị sai, nhưng mà nghĩa của chúng
lại không giống nhau, phạm vi và khu vực thể hiện cũng khống nhau, "边界" liên quan đến hai khu vực
hoặc hai quốc gia. "边疆" và "边境" thường ở trong phạm vị của một quốc gia.

"编" là động từ, ngoài ý nghĩa "编辑" ra còn có ý nghĩa là sáng tạo. "编辑" vừa có thể là động từ, cũng có
thể là danh từ, danh từ "编辑" dùng để chỉ người tham gia vào công việc biên tập.

- Ý nghĩa của "鞭策" và "鼓励" có điểm giống nhau.


- Đối tượng của "鞭策" dùng để chỉ một bên người nói hoặc bản thân người nói, "鼓励" không có giới
hạn này.

Ý nghĩa và cách sử dụng của "便" về cơ bản giống với một vài ý nghĩa của "就","便" dùng trong văn
viết, "就" dùng trong văn viết và văn nói đều sử dụng được
"就" thể hiện rất ít, có ý nghĩa chỉ, "便" không có ý nghĩa này
"就" có ý nghĩa nhấn mạnh sự thật chính là như vậy, "便" không có cách sử dụng này
"就" có ý nghĩa thì ra hoặc sớm đã như vậy, "便" không có cách sử dụng này
"就" có nghĩa là kiên quyết, "便" không có ý nghĩa này.
"便利" nhấn mạnh dễ dàng đạt được mục đích, "方便" nhấn mạnh không cảm thấy phiền, đều có thể làm
trạng ngữ.
"方便" còn có ý nghĩa tiền thừa, tiền dư ra ; "便利" không có ý nghĩa này.
"方便" còn có cách nói là đi vệ sinh, "便利" không có ý nghĩa này.
"方便" còn có ý nghĩa thích nghi, "便利" không có cách sử dụng này.

- "便于" là động từ, "以便" là liên từ, hai từ này đều được dùng nhiều trong văn viết, không
thường dùng trong văn nói. - "便于" thường được sử dụng trong mệnh đề đầu tiên, "以便" được sử
dụng trong mệnh đề thứ hai, phía trước.
- "以便" có thể thêm "不", nói "不便于", "以便" không thể thêm "不", không có cách nói
"不以便".
- Phủ định của "以便" là "不便", "不便于" cũng có thể nói là "不便".

Giống:
- Ba từ này đều là động từ, đều có thể làm vị ngữ.
Khác:
- "变化" và "变" đều là ngoại động từ, "变化" là nội động từ, không thể đi kèm với tân ngữ.
- "改变" được dùng một chút trong văn viết, "变" là từ trong văn nói.
- Tân ngữ của "改变" thường là từ song âm tiết, thường thường nói " thay đổi diện mạo, thay đổi kế
hoạch"....
"变" và "变化" là sự vật khách quan, "改变" nhấn mạnh hành động chủ quan, "变化" có thể đi kèm với
tân ngữ, "变" không thể làm tân ngữ, "改变" không thể làm tân ngữ của động từ "phát sinh"
- "变化" có cách sử dụng của danh từ, "改变" và "变" đều không có cách sử dụng này.

"变动" là ngoại động từ, có thể đi kèm với tân ngữ, có thể dùng câu chữ "把". "变迁" là nội động từ,
không thể đi kèm với tân ngữ, không thể dùng câu chữ "把".
Giống:
- Ý nghĩa của "变革" và "改变"gần như giống nhau
Khác:
- "变革" dùng trong văn viết. Đối tượng của từ này thường chỉ chế độ xã hội, "改变" được dùng trong cả
văn nói và văn viết, đối tượng liên quan đến nó nhiều hơn "变革".

"变化" là nội động từ, không thể đi kèm với tân ngữ. "变换" là ngoại động từ, có thể đi kèm với tân ngữ,
hai từ này có thể thay thế cho nhau.

Giống:
- Đều là hình dung từ.
Khác:
- "安定" vừa là hình dung từ vừa là động từ, thường kết hợp với ~秩序
,人心,~局面.
- "安宁" thường làm tân ngữ hoặc bổ ngữ, đứng cuối câu. "安定" thường mang bổ ngữ số lượng, bổ ngữ
xu hướng hoặc đoản ngữ.
- "安宁" hình dung môi trường hoặc lòng người, cuộc sống, giấc ngủ. "安定" chú trọng về ổn định
thường dùng cho tình thế chính trị, trật tự xã hội.

Giống:
- "遍" và "次" là động lượng từ (từ dùng để biểu thị số lượng động tác, hành vi).
Khác:
- "遍" nhấn mạnh toàn bộ quá trình từ đầu tới cuối của hành động. "次" mang tính nhấn mạnh sự trải
nghiệm (tùy ý không theo quá trình).

"辨认" chủ yếu dùng mắt, đối tượng liên quan đến là sự vật cụ thể, "辨别" ngoại trừ dùng mắt ra chủ yếu
còn dùng não và các cơ quan cảm giác khác, đối tượng liên quan đến có thể là sự vật cụ thể ví dụ như
phân biệt mùi vị, cũng có thể là sự vật trừu tượng ví dụ như phân biệt thật giả, phân biệt đúng sai,....

- "辩护" vừa có thể dùng trong những dịp thông thường, cũng có thể dùng trong những dịp trang trọng, ví
dụ như trên phương diện pháp luật. "辩解" dùng trong dịp thông thường.
- Đối tượng của "辩解" là nguyên nhân của sự vật, đối tượng của "辩护" là người, bản thân hoặc bị cáo.
- Hai bên của "辩论" có thể không được chuẩn bị trước sự việc, nhưng cũng có thể được chuẩn bị trước,
còn "争论" chắc chắn là không có sự chuẩn bị trước.

Giống:
- Cả hai từ đều có nghĩa là mềm mại, không cứng rắn. Nhưng ý nghĩa của hai từ là khác nhau.
- Cả hai từ đều là tính từ.
- Đều được dùng trong văn viết, văn nói.
Khác:
- "柔和" nhấn mạnh sự dịu dàng. "柔软" nhấn mạnh sự mềm mại.
- "柔和" có thể mô tả những thứ cụ thể, cũng có thể mô tả những thứ trừu tượng. "柔软" không có cách
dùng này.
- "柔和" có thể mô tả những thứ như ánh nhìn, cái nhìn, đôi mắt, tính cách, phong cách...

Giống:
- "标题" và "题目" đều có thể kết hợp cùng luận văn và văn chương; nói tiêu đề và đề mục của văn
chương, tiêu đề và đề mục của luận văn.
Khác:
- Lúc kiểm tra xảy ra vấn đề chỉ có thể gọi "题目", không thể gọi "标题".
- Số chữ của "标题" thường nhiều hơn "题目" nhiều.

- "标志" vừa có thể là danh từ vừa có thể là động từ, có thể đi kèm với tân ngữ.
- "记号" chỉ là danh từ. Danh từ "标志" có thể là sự vật trừu tượng, cũng có thể là sự vật cụ thể, nhưng
"记号" chỉ có thể là sự vật cụ thể.
- "表达" là dùng hình thức ngôn ngữ, vừa có thể dùng văn nói hoặc dùng bút viết ra suy nghĩ, cảm xúc,
thái độ... "表示" có thể dùng hình thức ngôn ngữ, cũng có thể dùng hình thức phi ngôn ngữ ; ví dụ động
tác tay, ánh mắt, nét mặt, động tác... để thể hiện tư tưởng tình cảm, thái độ...hoặc là bản thân sự vật thể
hiện ý nghĩa nhất định hoặc dựa vào một sự vật nào đó thể hiện ra ý nghĩa nhất định。
- Hai từ này không thể thay thế cho nhau, "表示" có cách dùng của danh từ, "表达" không có cách sử
dụng này.

Giống:
- Đều là động từ, đều có nghĩa là biểu hiện ra, thể hiện ra cho người khác thấy. Nhưng bình thường không
thể đổi dùng cho nhau.
Khác:
- "显示" chỉ biểu hiện ra một số loại thái độ, năng lực hoặc tình huống, "显得" chỉ biểu hiện ra một số
đặc tính.
- "显示" thường kết hợp cùng danh từ và câu ngắn. "显得" thường kết hợp với tính từ.

Giống:
- "表演" và "演" có ý nghĩa giống nhau, đều mang nghĩa diễn.
Khác:
- "表演" còn là danh từ. Có thể làm tân ngữ, "演" chỉ có thể là động từ. Tân ngữ của động từ "表演"
thường là từ đơn âm tiết, "演" không có giới hạn này.

Giống:
- Ý nghĩa của "表扬" và "表彰"giống nhau.
Khác:
- "表彰" thường dùng trong những dịp trang trọng, không thường dùng trong văn nói.
- "表扬" không có giới hạn này. Đối tượng của "表彰" thường là người hoặc sự tích nổi bật, đối tượng
của "表扬" khá rộng.

"别的" là đại từ, có thể làm định ngữ và tân ngữ, nhưng đằng sau không thể đi kèm với từ chỉ số lượng.
Khi "另外" làm tân ngữ phải thêm "的", trước danh từ nếu như có từ chỉ số lượng có thể không thêm
"的". "另外" không thể làm tân ngữ của từ chỉ động tác. "另外" còn là phó từ, có thể làm trạng ngữ, "别
的" không thể làm trạng ngữ.
Giống:
- Đều mang ý cái khác, khác.
Khác:
- "别的" phía sau không mang số lượng. "别" phải kết hợp với một số động từ đơn âm tiết nhất định,
thường dùng trong khẩu ngữ.

Giống:
- Đều mang ý cái khác, khác.
Khác:
- "别的" phía sau không mang số lượng. "另" phía sau phải có số lượng từ.
- "另" khi làm phó từ thường đứng trước động từ đơn âm tiết, không được có "的".

Giống:
- Ý nghĩa của "别人" và "他人"giống nhau, đều có ý nghĩa là " người khác" hoặc " người khác ngoài
mình".
Khác:
- Trong văn nói thường dùng "别人","他人" dùng trong văn viết, không thường được sử dụng trong văn
nói.

Ý nghĩa của "兵" và "战士"giống nhau, nhưng "兵" là từ trung tính, "战士" là từ có nghĩa tốt, có nghĩa là
tôn trọng ( người khác), còn có ý nghĩa là tự hào ( bản thân ). "兵" còn là một ngữ tố, có thể kết hợp cùng
với ngữ tố khác tạo thành từ mới, "战士" không thể.

Giống:
- Khi làm liên từ, đều biểu thị nghĩa và, với lại, nhằm kết nối, liên kết hai thành phần.
Khác:
- "并" khi liên kết, kết nối hai phân câu, hai phân câu phải cùng chủ ngữ. "并且" có thể liên kết hai phân
câu có thể cùng một chủ ngữ hoặc hai chủ ngữ khác nhau.
- "并" đi chung với những từ phủ định 不、没、没有、未、非. "并且" không có cách dùng này.
- "并" không đi chung với những từ 不仅、但是. "并且" đi chung với 不仅、但是.

Ý nghĩa của "并列" và "并排" không giống nhau, cách dùng cũng không giống nhau, không thể thay thế
cho nhau.
Ý nghĩa của "病人" và "病号"giống nhau, chỉ là hoàn cảnh sử dụng không giống nhau.

Chủ thể động tác của "播放" và "播送" đều có thể là đài phát thanh, đài truyền hình...Nhưng đối tượng
liên quan đến hai từ này không hoàn toàn giống nhau.

Giống:
- Ý nghĩa của "驳斥" và "驳"giống nhau, bởi vì âm tiết không giống nhau nên cách sử dụng cũng có khác
biệt.
Khác:
- "驳" thường dùng trong văn nói, "驳斥" thường dùng trong văn viết.
- Phía trước "驳斥" có thể thêm từ song âm tiết làm trạng ngữ, "驳" không thể.

Giống:
- "不必" và "不用" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "不必" được dùng nhiều trong khuyên nhủ hoặc từ chối, đối tượng là ngôi xưng thứ hai (bạn hoặc các
bạn ). "不用" ngoài việc có cách sử dụng giống với "不必" ra thì còn có thể dùng ngôi xưng thứ nhất.

Giống:
- Ý nghĩa của "不必" và "未必"giống nhau,.
Khác:
- "不必" là phủ định của "必须", dùng để khuyến cáo, đối tượng là ngôi xưng thứ hai (bạn hoặc các bạn),
phủ định của "必定" là "未必", ý nghĩa không giống nhau, thể hiện ý nghĩa ước tính và suy đoán, hai từ
này không thể thay thế cho nhau.
Ý nghĩa của tính từ "不错" và "好" có chỗ giống nhau, nhưng cách sử dụng lại không giống nhau. "不错"
có thể dùng làm vị ngữ hoặc bổ ngữ trạng thái, không thể trực tiếp đứng sau động từ làm bổ ngữ kết quả ;
"好" ngoài việc có thể làm bổ ngữ trạng thái và vị ngữ ra còn có thể làm bổ ngữ kết quả
"好" có thể đi kèm cùng bổ ngữ chỉ mức độ "很", "不错" không thể
"不错" còn có nghĩa là tốt, chính xác ; "好" không có cách sử dụng này
"好" có thể dùng trong câu Phân biệt, "不错" không dùng trong câu Phân biệt.

Ý nghĩa của "不但" và "不仅"giống nhau, "不但" thường kết hợp với "而且", tạo thành câu phức tăng
tiến, "不仅" thường kết hợp với "还", "也".... "不仅" cũng có thể nói "不仅仅", thường dùng trong văn
viết. "不但" được dùng trong văn viết và văn nói.

"不断" thường được dùng làm trạng ngữ, không thể làm bổ ngữ; "不停" có thể dùng làm trạng ngữ hoặc
bổ ngữ.

"不够" có thể được sử dụng như một trạng từ, vị ngữ và định ngữ, theo sau là động từ, tính từ và danh từ,
"不足" thường không được sử dụng như một trạng từ, nhưng nó có thể làm định ngữ hoặc vị ngữ.
"不足" còn có nghĩa là không đáng, không cần thiết, "不够" không có cách dùng như vậy.

Hai động từ "不管" và "不顾" có nghĩa tương đồng, nhưng "不管" còn là một liên từ, "不顾" không làm
liên từ.
Giống:
- Liên từ "不过" và "但是" đều được dùng ở nửa sau của câu thể hiện ý nghĩa chuyển ngoặt.
Khác:
- "不过" chỉ thể hiện sự chuyển ngoặt nhẹ nhàng, không có mức độ lớn như "但是", "不过" thường
được dùng nhiều trong văn nói, "但是" không có giới hạn này
- "不过" còn có thể sử dụng phía sau tính từ song âm tiết hoặc cụm tính từ, thể hiện mức độ rất cao, "但
是" không có cách sử dụng này
- "不过" còn là phó từ, chỉ rõ phạm vi, có ý nghĩa "只、仅仅", còn có ý nghĩa là không làm lớn
chuyện, làm cho mức độ của sự việc nhỏ lại, "但是" không có cách sử dụng này.

Giống:
- Đều mang nghĩa chắc chắn.
Khác:
- "必定" nhấn mạnh sự phán đoán một cách chủ quan, và kết quả đúng như phán đoán. "一定" nhấn mạnh
sự suy đoán, suy luận chủ quan biểu hiện sự quyết tâm.
- "必定" dùng trong văn viết. "一定" dùng trong văn nói.
- "必定" khi biểu đạt ý chí quyết tâm, "一定" có thể dùng chủ ngữ là ngôi thứ hai hay ba, để biểu thị ý
dặn dò, yêu cầu.

Giống:
- Đều mang nghĩa chắc chắn.
Khác:
- "必然" nhấn mạnh quy luật khách quan, dù muốn dù không cũng sẽ phát triển như vậy. "一定" nhấn
mạnh sự suy đoán, suy luận chủ quan biểu hiện sự quyết tâm.
- "必然" dùng trong văn viết. "一定" dùng trong văn nói.
- "必然" khi biểu đạt ý quy luật khách quan, nên chủ ngữ không thể là ngôi thứ nhất hay ngôi thứ hai, "一
定" có thể dùng chủ ngữ là ngôi thứ hai hay ba, để biểu thị ý dặn dò, yêu cầu.

Giống:
- Ý nghĩa của "不见得" và "不一定"giống nhau, đều có thể đứng trước danh từ và động từ làm trạng ngữ,
trong rất nhiều tình huống có thể thay thế cho nhau.
Khác:
- "不一定" có thể làm vị ngữ, "不见得" không thể.
- "不一定" có thể làm tân ngữ, "不见得" không thể làm tân ngữ.
Giống:
- Đều có nghĩa là khen ngợi, tuyên dương một ai, tổ chức nào đó.
Khác:
- "不愧" thường đi chung với: 于 hoặc sử dụng một mình ở cuối câu. "不愧" thường đi chung với "是",
"为"
- "不愧" kết cấu động tân."不愧" kết cấu phản chính.

Giống:
- Khi làm phó từ, đều mang nghĩa sẽ như thế này, sẽ diễn ra như thế nào đó.
Khác:
Khác:
- "势必" căn cứ vào quá trình phát triển của sự việc để dự đoán kết quả (kết quả thường không tốt). "一定
" biểu thị sự dự đoán, kết quả dự đoán không nhất định là không tốt.
- "一定" biểu thị thái độ kiên quyết, thường dùng trước động từ hoặc trợ động từ "要", "得".
- "一定" có thể làm hình dung từ, mang ý nghĩa cố định không thay đổi, chính xác.

"不料" chính là "没想到", nhưng "不料" chỉ được dùng mở đầu của nửa câu sau, không thể làm vị
ngữ, "没想到" có thể làm vị ngữ.

Khi làm liên từ, ý nghĩa của "不论" và "不管"giống nhau, "不管" thường được dùng nhiều trong văn nói,
"不论" có thể dùng cả trong văn nói và văn viết
"不论" và "不管" liên kết với câu phức không điều kiện, phía sau nhất định phải đi kèm với từ chính phản
( đắt hay không đắt, lớn hay không lớn, xa hay không xa..) hoặc đại từ thể hiện sự nghi vấn ( ai, cái gì, thế
nào, bao nhiêu, đâu..), các câu ở phía sau đều không đúng.

Giống:
- Hai từ này đều có ý nghĩa giống nhau, đều dùng để phê bình, chỉ trích.
Khác:
- "不像样" còn dùng trong tình huống miêu tả người hoặc sự vật không tốt, Hành động của "不像话"
thường dùng để chỉ người chịu trách nhiệm.
Giống:
- Đều biểu thị nghĩa không bận tâm, sao cũng được.
Khác:
- "不在乎" có thể dùng để hỏi vặn lại, hỏi ngược lại, thường thêm trợ động từ phía trước. "无所谓" không
có cách dùng này.
- "无所谓" còn có nghĩa "không thể gọi là, không thể nói là".

"不至于" và "不会" đều có nghĩa là đánh giá hoặc phỏng đoán, suy đoán, nhưng "不至于" dùng trong
tình huống không tốt, "不会" không có giới hạn này. Ngoài ra "不会" còn có ý nghĩa không thể và hỏi
ngược lại, "不至于" không có cách sử dụng này.

Giống:
- "补" và "补充" đều là động từ, "补充" có thể làm định ngữ, trực tiếp bổ nghĩa cho danh từ song âm tiết,
"补" làm định nghĩa nhất định phải thêm "的".

"补课" là cụm động tân, không thể đi kèm với định ngữ, "补习" có thể đi kèm với định ngữ.

Giống:
- Ý nghĩa của "补助" và "补贴" khá giống nhau, nhưng chủ thể hành động lại không giống nhau.
Khác:
- "补助" thường do đơn vị hoặc tổ chức phát cho cá nhân, "补贴" có thể là hành động của tổ chức hoặc
đơn vị, cũng có thể là hành động của cá nhân, do bản thân cá nhân giúp đỡ về kinh tế cho bạn bè hoặc
người thân.

Giống:
- "捕" và "捕捉" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- Tân ngữ của "捕" là danh từ cụ thể, còn tân ngữ của "捕捉" là từ song âm tiết, vừa có thể là danh từ cụ
thể cũng vừa có thể là danh từ trừu tượng.
Giống:
- Đều biểu thị ý phủ định, mang nghĩa chưa, không.
Khác:
- "不" khi làm phó từ, dùng ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai. "没" khi làm phó từ chỉ dùng cho quá khứ.
- "不" chủ yếu phủ định sự phán đoán, ý muốn, năng lực, dự định, thái độ.., "没" chủ yếu phủ định hành
động hoặc trạng thái hành động xảy ra, hoàn thành hay chưa.
- "不" có thể đứng trước tất cả các trợ động từ. "没" chỉ đứng trước một số trợ động từ như: 能、能够、
要、肯、敢.

Giống:
- "不如" và "没有" đều có ý nghĩa không bằng, không tốt bằng, cách sử dụng của hai từ này không giống
nhau, chủ yếu là ngữ cảnh sử dụng không giống nhau.
Khác:
- "没有" còn là phó từ dùng để phủ định sự việc hoặc động tác đã từng xảy ra.

"不曾" có ý nghĩa "没有", "未曾" còn có ý nghĩa "还没(有)", ý nghĩa của cả hai từ này gần giống
nhau, cả hai đều được sử dụng để phủ nhận quá khứ, đều được dùng trong văn viết, "没有" thường được
dùng nhiều trong văn nói.

Giống:
- Ý nghĩa của "只好" và "不得不"giống nhau, đều có ý nghĩa trong trường hợp bất đắc dĩ mới phải làm
như vậy, có ý nghĩa hết cách, bất lực.
Khác:
- "不得不" dùng nhiều trong văn nói, "只好" không có giới hạn này, phía sau"不得不" thường đi kèm với
câu khẳng định, không thể đi kèm với câu phủ định, "只好" không có giới hạn này.

Cả hai từ đều thể hiện mức độ rất cao hoặc nói một sự việc hoặc tình huống rất nghiêm trọng, nhưng "了
不得" còn thể hiện sự tán thưởng, đồng nghĩa với "了得起".
"不得已" chỉ có thể đứng một mình hoặc có thể làm vị ngữ, không phải là một trạng từ; "没办法" có thể
làm trạng từ đứng trước động từ.

Giống:
- Đều biểu thị không còn cách nào, đành phải.
- Đều tu sức cho động từ.
Khác:
- "不得已" là tính từ, có thể tu sức cho danh từ. "不得不" chỉ có thể tu sức cho động từ.
- Có cách dùng "Chủ ngữ + 是 + 不得已", cũng có thể tự tạo thành câu ."不得不" không có cách dùng
này.
- "不得已" có thể dùng sau những từ "由于,出于,因为". "不得不" không có cách dùng này.

Giống:
- "不法" và "非法" đều là tính từ,đối tượng mà chúng bổ nghĩa có phạm vi khác nhau.
Khác:
- "非法" có thể được sử dụng như một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, vừa có thể làm định nghĩa bổ nghĩa
cho danh từ. "不法" chỉ có thể bổ nghĩa cho danh từ.
- "非法 +的" có thể được dùng làm tân ngữ . Ví dụ: Bạn làm như vậy là bất hợp pháp và "不法" không
thể sử dụng theo cách này.

Khác:
- "不公" chỉ việc xử lý công việc, biểu thị "不公" được sử dụng để thể hiện sự đánh giá khách quan.
- "不平" dùng để chỉ tâm trạng, "不平" được dùng để thể hiện cảm xúc chủ quan.

Giống:
- "不解" và "不懂" đều có thể có nghĩa là không hiểu.
Khác:
- Khi nói "不解" là cảm thấy bối rối, không biết xử trí như nào (không nhất thiết không hiểu). Khi nói "不
懂", có nghĩa là không hiểu không rõ vấn đề, lý do, nguyên nhân,...
- "不懂" là một cụm từ. "不解" không sử dụng một mình, kết hợp cùng với từ khác để sử dụng trong văn
viết, "不懂" thường dùng trong văn nói.
- "不能" là phủ định của trợ động từ "能", đứng trước động từ, không thể mang theo tân ngữ.
- "不堪" thường cùng các từ khác tạo thành cụm cố định, dùng trong văn viết. "不能" thường được sử
dụng cả văn nói và văn viết.

"不可" thường được sử dụng kết hợp với động từ, không thể sử dụng một mình làm vị ngữ ; "不行"
không thể làm trạng ngữ, có thể làm vị ngữ và bổ ngữ.

- "不良" chính là không tốt, nhưng "不良" thường dùng để làm định ngữ, không thể làm vị ngữ.
- Khi "不良" làm định ngữ, giữa nó và trung tâm ngữ có thể không cần dùng "的", "不好" thường dùng
để làm vị ngữ, cũng có thể làm trạng ngữ và định ngữ, khi "不好" làm định ngữ, giữa nó và trung tâm ngữ
thường phải thêm "的".

"不如" có ý nghĩa nói phía trước không tốt bằng phía sau, "不及" ngoài có ý nghĩa không đạt được tiêu
chuẩn ra còn có ý nghĩa là " thời gian ngắn, không kịp phản ứng, không kịp".

Giống:
- Cả "不时" và "经常" đều được sử dụng để nhấn mạnh tần suất của một hành động hoặc tình huống.
Khác:
- "不时" được sử dụng để nhấn mạnh rằng hành động hoặc tình huống xảy ra không liên tục, không định
kỳ và không theo một lịch trình cụ thể. Trong khi đó, "经常" được sử dụng để nhấn mạnh rằng hành động
đó xảy ra nhiều lần, lặp đi lặp lại và có thể theo một lịch trình cụ thể.

"不停" và "不住" đều có thể làm trạng ngữ, nhưng "不停" có thể làm bổ ngữ trạng thái, "不住" không thể
làm bổ ngữ trạng thái.
Giống:
- Ý nghĩa của "不由得" và "不禁"giống nhau, đều có ý nghĩa là không khống chế được mới để phát sinh
ra ( hành động).
Khác:
- "不由得" dùng trong văn nói, "不禁" dùng trong văn viết.

- "不怎么" là phủ định của "怎么", "不怎么样" là phủ định của "怎么样".
- "不怎么" dùng để làm trạng ngữ, thể hiện ý nghĩa "không quá, không thường, không có gì,.. ", "不怎么
样" biểu hiện thái độ phủ định một cách khéo léo, thường được dùng nhiều làm vị ngữ hoặc bổ ngữ, có ý
nghĩa " không tốt, không quá tốt", chúng không thể thay thế cho nhau.

"不怎么样" là từ dùng trong văn nói, có ý nghĩa đánh giá về người hoặc sự vật nào đó, có ý nghĩa "
không tốt, không quá tốt, làm cho người khác không hài lòng", là cách nói khá tùy tiện, phạm vi sử dụng
của "不好" rộng. Phía trước của "不怎么样" không thể thêm các phó từ chỉ mức độ :"很,非常,.. ", "不
好" có thể.

"怎么样" nghiêng về những thứ bên trong. "什么样" chú trọng những đặc điểm bên ngoài, thể loại cụ thể.

Ý nghĩa của "不只" và "不仅" là " không chỉ một cái, không chỉ phương diện này, còn cái khác", đều có
thể kết hợp dùng với "而且", có ý nghĩa "不但", "不仅" còn có thể nói thành "不仅仅", "不只"
không có cách sử dụng này.

"布置" dùng để chỉ sắp xếp cụ thể ; "部署" thường dùng để chỉ sắp xếp các hoạt động có quy mô lớn,
toàn diện.
Ý nghĩa của "步伐" và "步子" khá giống nhau, còn đều có thể sử dụng để ẩn dụ tốc độ thực hiện, nhưng
"步伐" có tính trừu tượng.

Ý nghĩa của "擦拭" và "擦" khá giống nhau, nhưng tân ngữ của "擦" rất rộng, người hoặc vật thể đều
được, tân ngữ của "擦拭" bị giới hạn bởi nội thất, súng,... "擦" có ý nghĩa trừu tượng, "擦拭" không có ;
"擦" dùng trong văn nói, "擦拭" phải đi kèm với từ song âm tiết làm tâm ngữ, được dùng nhiều trong văn
viết.

- Ý nghĩa của "猜" và "猜测" gần giống nhau, nhưng âm tiết không giống nhau.
- "猜" dùng trong văn nói, "猜测" dùng trong văn viết.

Phân tích từ góc độ ngữ nghĩa, "猜想" chuẩn xác hơn "猜测", "猜测" chỉ là động từ, "猜想" vừa là
động từ vừa là danh từ, "猜想" có thể làm tân ngữ, "猜测" không thể làm tân ngữ.

Khác:
- "就" biểu thị động tác xảy ra sớm, nhanh chóng, thuận lợi, dễ dàng. "才" biểu thị hành động xảy ra
chậm muộn và ko dễ dàng thuận lợi.

"才能" ngoài thể hiện năng lực thực tế ra còn có thể thể hiện năng lực tư duy mạnh, sở trường là sáng tạo
văn nghệ, nghiên cứu khoa học.., "才干" chủ yếu thể hiện năng lực làm việc, năng lực hoạt động thực tế,
lãnh đạo, chỉ huy tổ chức...

Ý nghĩa biểu đạt của "财产" khá là cụ thể, ý nghĩa của "财富" khá là trừu tượng, trong nhiều tình huống
hai từ này không thể thay thế cho nhau.
Cả ba từ này đều là động từ, đối tượng liên quan đến ba từ này cũng không giống nhau, không thể thay
thế được cho nhau. Đối tượng của "采取" và "采纳" thường là sự vật trừu tượng, đối tượng của "采用" có
thể là sự vật trừu tượng, cũng có thể là sự vật cụ thể.

- "彩色" dùng để chỉ nhiều loại màu sắc, "颜色" thì đều là đơn nhất, ví dụ như màu vàng là một loại màu
sắc, nhưng "彩色" thì không chỉ có màu vàng.
- "彩色" có thể làm định ngữ, "颜色" không thể làm định ngữ, hai từ này không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "参观" và "访问" đều là động từ.
Khác:
- Tân ngữ của "参观" chỉ có thể là địa điểm, không thể là người, tân ngữ của "访问" có thể là người, cũng
có thể là địa điểm.
- "参观" chủ yếu là "观"( chỉ nhìn), không bao gồm hoạt động ngôn ngữ, còn "访问" có thể chia làm
"访(thăm)" và "问(hỏi)", có sự tham gia của hoạt động ngôn ngữ.

Đối tượng của "参与" "参加" có thể là một loại hoạt động nào đó, nhưng đối tượng của "参与" không thể
là đoàn thể hoặc tổ chức. "参加" đều thường được sử dụng trong văn nói và văn viết, "参与" rất ít khi
dùng trong văn nói.

Đối tượng của "参看" và "参阅" đều cụ thể, đối tượng của "参照" vừa có thể là đối tượng cụ thể vừa có
thể là đối tượng trừu tượng.

Hai từ đều là từ có nghĩa không tốt, "残酷" vừa có thể hình dung người, vừa có thể hình dung hoàn cảnh
khách quan. "残忍" chỉ có thể hình dung người.Ý nghĩa của "残忍" nặng hơn "残酷".
Giống:
- Ý nghĩa của "惭愧" và "羞愧" tương tự nhau, cách sử dụng cơ bản cũng gần giống nhau.
Khác:
- "羞愧" có mức độ sâu sắc hơn "惭愧".

"仓促" có ý nghĩa "匆忙", có thể mô tả thời gian và hành động, có thể làm vĩ ngữ, nhưng không thể sử
dụng trùng lặp, "匆忙" thường mô tả động từ, có thể trùng lặp.

Thể hiện ý nghĩa che giấu, không muốn cho người khác phát hiện, "藏" và "躲" có thể sử dụng phổ biến,
khi thể hiện muốn rời khỏi nơi nào đó, chỉ có thể dùng "躲", không thể dùng "藏", khi muốn thể hiện ý
nghĩa lưu giữ lại, chỉ có thể dùng "藏", không thể dùng "躲".

- Đối tượng của "训练" có thể là người cũng có thể là động vật, đối tượng của "操练" chỉ có thể là người.

- "操心" là hoạt động tâm lí, thường dùng giới từ để dẫn ra đối tượng cần bận tâm lo nghĩ.
- "操劳" là lao động thể lực, rất ít đi kèm với tân ngữ.
- "操心" là cụm động tân, có thể tách ra để sử dụng ; "操劳" không có cách dùng này.

Giống:
- "操纵" và "操作" đều có ý nghĩa dựa theo trình tự nhất định để khống chế, điều khiển máy móc.
Khác:
- "操纵" còn bao hàm nghĩa không tốt, là dùng những phương thức và thủ đoạn không chính đáng để
khống chế và chi phối.
- "操纵" đối tượng có thể là người cũng có thể là sự vật. Đối tượng của "操作" chỉ có thể là công việc,
máy móc.
- "草地" có thể chỉ những vùng đất rộng lớn có cỏ cách xa thành phố hoặc có thể chỉ những vùng đất rộng
lớn có cỏ mọc trong thành phố.
- "草原" phải là một mảnh đất rộng cách xa thành phố, diện tích lớn hơn nhiều so với "草地", "草原" là
nơi có người sống, "草地" thì không.

- Hành động động tác của "测量" là "量","测算" là "算".


- Chủ thể động tác của "测量" là người hoặc máy móc đo lường, chủ thể động tác của "测算" là người
hoặc máy tính.

Đối tượng của "测试" có thể là học sinh cũng có thể là máy móc, dụng cụ, đối tượng của "测验" chỉ có
thể là học sinh.

Ý nghĩa của "曾经" và "曾"giống nhau, hình thức phủ định là "不曾" hoặc "未曾", không có cách nói "不
曾经".

Giống:
- "曾经" và "已经" đều là phó từ, đều có thể đứng trước động từ làm trạng ngữ,
Khác:
- "已经" thể hiện sự xuất hiện của một hành động hoặc tình huống xảy ra hoặc hoàn thành, hơn nữa loại
hành động và tình huống này có thể tiếp diễn ngay lúc đó, có thể kết hợp sử dụng với trợ từ "了", cũng có
thể kết hợp sử dụng với "过";"曾经 có nghĩa là một hành động, hành vi hoặc tình huống nhất định đã
tồn tại hoặc xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định trước đó, thường có trợ từ "过"ở phía sau động
từ, rất ít khi được kết hợp với "了".

"差别" là danh từ, nhấn mạnh sự không đủ, thiếu sót, không thể dùng làm vị ngữ; "区别" nhấn mạnh sự
khác biệt, nó vừa là danh từ, vừa là động từ, có thể dùng làm vị ngữ.
Ý nghĩa của "差错" là tai họa bất ngờ, "错误" không có ý nghĩa này. "错误" có thể làm trạng ngữ, tân
ngữ và định ngữ ; "差错" chỉ có thể làm tân ngữ, không thể làm định ngữ và trạng ngữ.

Tân ngữ của "查" và "检查" không giống nhau, "检查" thường có thể đi kèm với danh từ trừu tượng, "查"
không có giới hạn này.

Đối tượng chủ yếu của "查获" là vật, cũng có thể là người, còn đối tượng chủ thể của "查处" là người
hoặc văn kiện,hành vi phạm pháp của người,...

Đối tượng của "查阅" chỉ được giới hạn trong phạm vi tài liệu văn tự, đối tượng của "查看" không có
giới hạn này. Trong văn nói, "查看" cũng có ý nghĩa "查阅" nhưng "查看" bao hàm ý nghĩa kiểm tra và
quan sát sự vật, tình huống, "查阅" không có.

"惊讶" thường dùng trong văn nói, "诧异" dùng trong văn viết.

"差" và "少" có ý nghĩa thiếu, khiếm khuyết, có thể sử dụng phổ biến, ý nghĩa khác không giống nhau,
không thể thay thế cho nhau.
Giống:
- Đều biểu thị ý nghĩa suýt chút nữa, suýt tý nữa.
Khác:
- "差点儿" có thể dùng trong câu khẳng định hoặc phủ định. "几乎" thường chỉ dùng trong câu khẳng
định, không dùng trong câu phủ định.
- "几乎" có nghĩa "gần như, hầu hết".
- "差点儿" có thể sử dụng độc lập. "几乎" không có cách dùng này.

Giống:
- Cả hai đều là phó từ, dùng để diễn tả rằng các đối tượng được được đề cập tới là xấp xỉ, gần như nhau.
Cả hai đều có thể làm trạng ngữ.
Khác:
- "差不多" thêm ngay trước tinh từ có một âm tiết, "几乎" cần có những từ ngữ khác phía trước hoặc sau
tính từ theo sau nó.
- "差不多" có thể làm tính từ, dùng làm vị ngữ để chỉ các đối tượng rất giống nhau, không quá khác biệt.
"几乎" không có cách dùng này.
- "几乎" được dùng để diễn tả một việc gì đó (ngoài ý muốn của người nói) suýt xảy ra nhưng cuối cùng
lại không xảy ra. "差不多" không có cách dùng này.

- Đối tượng của "扶" có thể là người cũng có thể là vật thể cụ thể, đối tượng của "搀" chỉ có thể là người.
- "扶" còn có ý nghĩa là "扶助", "搀" không có ý nghĩa này.

Giống:
- Ý nghĩa của "缠" và "绕" có điểm giống nhau, nhưng đối tượng liên quan lại không giống nhau, vì vậy
mà cũng có thể thay thế cho nhau.

Chủ thể hành động của "产生" là người, cũng có thể là các sự vật khác, trong đó tân ngữ thường là các
danh từ trừu tượng, đối tượng chủ thể của "生产" chỉ có thể là người hoặc hệ thống do người điều khiển
( máy móc, nhà xưởng, công ty...), trong đó tân ngữ là danh từ cụ thể, hai từ này không thể thay thế cho
nhau.

- Đối tượng chủ thể của "阐明" là văn chương, luận văn và các tác phẩm khác, dùng trong văn viết.
- Đối tượng chủ thể của "说明" có thể là người, cũng có thể là vật, thường được dùng trong văn nói. "说
明" là danh từ, cũng có thể làm tân ngữ, "阐明" không thể làm tân ngữ.
Chủ thể động tác của "阐述" là luận văn, xã luận, văn tự luận tính và các tác phẩm khác hoặc là báo cáo
học thuật, báo cáo lí luận,....thích hợp dùng trong những dịp nghiêm túc trang trọng ; chủ thể động tác của
"叙述" có thể là các tác phẩm hoặc tường thuật văn tự, cũng có thể được nói, phù hợp cho những dịp
thông thường, hai từ này không thể thay thế cho nhau.

"颤动" vừa có thể chỉ sự chấn động của vật thể, vừa có thể chỉ sự rung lắc của con người, "颤抖" thường
dùng để chỉ sự run rẩy của người.

"长处" thường dùng trong văn nói, "优点" dùng được cả trong văn nói và văn viết

- "长远" chỉ thời gian trong tương lai, thường làm định ngữ, không làm trạng ngữ.
- "长久" có thể làm định ngữ, cũng có thể làm trạng ngữ.

"尝" là ăn một chút, với mục đích là nếm một chút mùi vị ; khối lượng của "吃" nhiều hơn "尝", với mục
đích ăn ngon ăn no. "吃" còn là một ngữ tố, có thể kết hợp với ngữ tố khác để tạo thành từ, "尝" không có
cách sử dụng này.

"常常" là hình thức trùng lặp của "常", ý nghĩa giống với "常", do âm tiết không giống, có lúc không
thể thay thế cho nhau. "常" còn có từ tính của tính từ, "常常" chỉ là phó từ, phủ định của "常" và "常常"
đều là "不常"。
Giống:
- Đều mang nghĩa thường thường, thường xuyên, luôn luôn biểu thị hành động xảy ra nhiều lần, thường
xuyên.
Khác:
- "往往" trong câu cần nói rõ điều kiện để quy luật đó xuất hiện. không có cách dùng như vậy.
- "常常" có thể dùng để biểu đạt ý kiến chủ quan của mình, dùng cho sự việc ở tương lai.
- "往往" nhấn mạnh tính quy luật và sự thường xuyên xảy ra.

Hai từ này đều có ý nghĩa là trả về, hoàn lại. Nhưng thường thì "偿还" là nợ chưa trả ( tiền), "还" có thể
là tiền cũng có thể là đồ vật khác, "偿还" thường dùng trong văn viết, "还" thường dùng trong văn nói.

- "厂家" là đơn vị sản xuất.


- "厂商" vừa là đơn vị sản xuất vừa là đơn vị tiêu thụ sản phẩm.

- "唱" là động từ, có thể đi kèm với tân ngữ.


- "唱歌" là cụm động tân, không thể đi kèm với tân ngữ.

"唱歌" là cụm động tân, không thể đi kèm với tân ngữ, "歌唱" có ý nghĩa "唱歌", là động từ, có thể đi
kèm với tân ngữ.

"抄" có ý nghĩa của "抄写", vì âm tiết không giống nhau, "抄" thường dùng trong văn nói, "抄写" thường
dùng trong văn viết, "抄写" thường kết hợp cùng với từ song âm tiết.
"钞票" là "钱",nhưng"钱" không nhất định là 钞票. "钞票" không thể dùng trong dịp trang trọng, "钱"
không có giới hạn này.

Giống:
- Cả hai đều có nghĩa là vượt qua, vượt lên một ai đó hoặc một cái gì đó.
- Đều là động từ.
Khác:
- "超越" thường được dùng nhiều trong văn viết ; "超过" được dùng cả trong văn nói và văn viết.
- "超过" cũng có nghĩa là cao hơn một tiêu chuẩn nhất định, tương đương với "比......还高", "在......之上"
- Hai từ "得" và "不" có thể được chèn vào giữa từ "超过" để tạo thành bổ ngữ khả năng.
- "超越" thường đi kèm với "自我", "自己", "障碍","职权"......

"朝" và "向" đều thể hiện phương hướng của động tác, tân ngữ có thể là từ chỉ vị trí, cũng có thể danh từ
chỉ người hoặc danh từ chỉ vật, câu dùng "朝" có thể sử dụng "向" để thay thế.

- "嘲笑" được dùng nhiều trong văn nói, "讽刺" dùng được cả trong văn nói và văn chương, truyện
tranh...
- Đối tượng của "嘲笑" thường chỉ những người bên cạnh mình, đối tượng của "讽刺" rất rộng, có thể là
người hoặc sự việc bên cạnh, cũng có thể là người và sự việc trong xã hội.
- "嘲笑" mang nghĩa không tốt, "讽刺" là từ trung tính.

- "潮" là tính từ, cũng vừa là danh từ, "潮湿" chỉ là tính từ, ý nghĩa của "潮" và "潮湿"giống nhau, nhưng
âm tiết khác nhau, cách sử dụng cũng khác nhau.

Giống:
- Ý nghĩa của "吵" và "吵闹" giống nhau, âm tiết không giống nhau.
Khác:
- "吵" có thể đi kèm với tân ngữ, "吵闹" thường không đi kèm với tân ngữ.
Ý nghĩa của "吵" và "吵闹"giống nhau, âm tiết không giống nhau, "吵" có thể đi kèm với tân ngữ, "吵闹"
thường không đi kèm với tân ngữ.

"吵" có ý nghĩa tranh cãi, cũng có nghĩa là những tạp âm ồn ào, phiền đến người khác, "争吵" không có ý
nghĩa tạp âm ồn ào làm phiền đến người khác. Chủ thể động tác của "吵" có thể là người, cũng có thể là
vật ; chủ thể động tác của "争吵" chỉ có thể là người.

"车辆" là tên gọi chung của xe, là danh từ không đếm được, không được danh từ chỉ số lượng bổ nghĩa ;
"车" là danh từ đếm được, từ là "辆", có thể nói "一辆车",không thể nói "一辆车辆".

"撤" có ý nghĩa của "撤退" nhưng từ "撤" có ý nghĩa khác mà "撤退" không có.

Ý nghĩa của "沉静" và "沉默" không giống nhau, cách sử dụng cũng không giống nhau, "沉静" có thể
miêu tả tính cách, tâm trạng, thần sắc của người.. cũng có thể miêu tả môi trường, "沉默" chỉ có thể dùng
để miêu tả người.

Giống:
- "沉重" và "重" đều là tính từ, hai từ có ý nghĩa khác nhau.
Khác:
- "沉重" được sử dụng để mô tả những thứ trừu tượng, trong khi "重" không có giới hạn như vậy.

Giống:
- "趁" và "乘" đều có nghĩa là nhân (lúc) thời gian và cơ hội.
Khác:
- "乘" cũng có nghĩa là đi nhờ xe, còn "趁" thì không có ý nghĩa này.
"称呼" vừa là động từ, vừa là danh từ, có thể làm vị ngữ, "称号" chỉ là danh từ, không thể làm vị ngữ.

"称赞" và "赞扬" có ý nghĩa tương đương với nhau, nhưng đối tượng của "赞扬" tốt, ưu tú và nổi bật hơn
"称赞". "赞扬" được dùng trong những dịp trang trọng, "称赞" được dùng trong những dịp thông thường.

Giống:
- Đều là danh từ
Khác:
- "成就" là từ mang nghĩa tốt và chỉ nên dùng cho những việc có ý nghĩa quan trọng.
- Nó cũng có thể được sử dụng như một động từ, có nghĩa là hoàn thành (một loại hình kinh doanh nhất
định), theo sau là một danh từ, tân ngữ.
- Tân ngữ thường là danh từ liên quan đến nghề nghiệp và không thể được ghép với " lý tưởng"
- "成绩" đó là một từ trung tính có thể được sử dụng cho các khía cạnh lớn hơn như nghề nghiệp, cũng
như học tập, công việc hoặc thể thao
nói chung.
- Có thể làm định ngữ trong câu.

"成天" là phó từ, không thể được từ chỉ số lượng bổ nghĩa ; "整天" là danh từ, có thể được từ chỉ số
lượng bổ nghĩa.

"成" có ý nghĩa của "成为", nhưng nghĩa của "成" nhiều hơn"成为". "成" có thể làm vị ngữ, cũng có thể
làm bổ ngữ kết quả, "成为" chỉ có thể làm vị ngữ, không thể làm bổ ngữ kết quả.
"成心" và "故意" đều là tính từ, có ý nghĩa giống nhau, nhưng đều không thể đứng một mình làm vị ngữ,
thường được dùng làm trạng ngữ, không thể dùng "很" để bổ nghĩa, không có cách diễn đạt "很成心"
hoặc "很故意", "成心" thường được dùng trong văn nói, "故意" không có giới hạn này.

Giống:
- Đều là động từ, mang nghĩa lộ ra, phơi bày.
- Đều dùng với sự vật trừu tượng hoặc cụ thể.
Khác:
- "呈现" chú trọng vào lộ ra toàn bộ dáng vẻ trong một lần, rõ ràng, thời gian kéo dài. "显现" chú trọng
vào lộ ra dần dần của sự vật, từ không tới có, từ mơ hồ tới rõ ràng.
- "呈现" từ trung tính, thường dùng với phương diện tích cực. "显现" từ trung tính.
- "呈现" thường đi với các từ "色彩、姿势、气氛、形势... ...". "显现" thường đi với những từ "日益、
不断、逐渐... ..."

Cấu trúc:
- 所有(的) + Danh từ
- 一切 + Danh từ
Phạm vi:
- "所有" chỉ tất cả người hoặc vật trong một phạm vi nhất định, nhấn mạnh số lượng.
- "一切 " chỉ tất cả các loại bao hàm trong một phạm vi mang ý nghĩa nhấn mạnh toàn bộ.
Từ loại:
- "所有" có thể làm định ngữ.
- "一切 "có thể làm định ngữ, tân ngữ và chủ ngữ.

Giống:
- "诚恳" và "诚挚" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "诚挚" thường dùng nhiều trong văn viết, "诚恳" thường dùng nhiều trong văn nói.

"以至" Mang nghĩa "cho đến, cho tới" và "ngay cả, thậm chí". "以致" mang nghĩa “cho nên, vì thế, dẫn
tới việc”
"以至" Mang nghĩa "cho đến, cho tới" khi liên kết từ và cụm từ, "ngay cả, thậm chí" khi liên kết câu. "以
致" chỉ có thể liên kết câu.
"以至" Từ trung tính. "以致" mang nghĩa xấu.
"变成" sau thường là danh từ.
"变化 " thường đóng vai trò là danh từ. (khi làm động từ không tu sức cho tân ngữ phía sau.)
"变得 " phía sau tu sức cho động từ và tính từ.
"成为" phía sau thường là danh từ.

Giống:
- "诚实" và "老实" đều là tính từ.
Khác:
- "老实" có thể sử dụng trùng lặp, có thể nói "老老实实", "诚实" không thể sử dụng trùng lặp, không
thể nói "诚诚实实".

Ý nghĩa của "承办" và 承包" không giống nhau, đối tượng liên quan cũng không giống nhau. Đối tượng
của "承包" thường là hội nghị, thi đấu,...; đối tượng của "承包" thường là công trình, đất đai...., hai từ
này không thể thay thế cho nhau.

Đối tượng của "承担" và "承受" không giống nhau, hai từ này không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "诚" và "城市" là từ đồng nghĩa, vì âm tiết không giống nhau, cách dùng cũng có sự khác biệt.
Khác:
- "诚" còn là một ngữ tố,có thể kết hợp với từ khác để tạo thành từ mới : 城市 không có khả năng kết
hợp tạo thành từ mới.

"乘" và "坐" đều là động từ, nhưng ý nghĩa không giống nhau. Đối tượng của "乘" bị giới hạn bởi các
phương tiện giao thông, ô tô, máy bay, thuyền,..., "坐" không có giới hạn này.
Ý nghĩa của "惩办" và "惩罚" khá giống nhau, nhưng đối tượng của "惩办" là người hoặc người xấu vi
phạm pháp luật, còn đối tượng của "惩罚" có thể là tội phạm cũng có thể là người vi phạm nội quy, kỷ
luật. Biện pháp của "惩办" là nhất định phải bỏ tù, còn biện pháp của "惩罚" chủ yếu là phạt tiền, phạt
lao động chân tay, giam cầm hoặc lên án, khiển trách...

Giống:
- Từ tính và ý nghĩa của "吃惊" và "惊讶"giống nhau, còn có thể tách ra để sử dụng.
Khác:
- thường nói "吃了一惊"、"惊讶" không có cách nói "惊了一讶" và "大惊一讶".

Giống:
- "吃苦" và "受苦" đều là cụm động tân, có thể tách ra để sử dụng, nhưng ngữ nghĩa không giống nhau.
Khác:
- "吃苦" là chủ động, tình nguyện, nhiều người sẵn sàng chịu đựng gian khổ để đạt được mục đích nào
đó, hoặc cũng có thể là bị động, không tình nguyện ; còn "受苦" đều là bị động, không tình nguyện.

Giống:
- "吃力" và "费力" đều là hình dung từ có kết cấu động tân, nhưng ý nghĩa không hoàn toàn giống nhau.
Khác:
- "吃力" có ý nghĩa dùng sức, còn có ý nghĩa cảm thấy khó khăn ; "费力" chỉ có ý nghĩa dùng sức.

Ý nghĩa "迟" và "晚" có chỗ giống nhau, nhưng "迟" có thể trùng lặp, "晚" không thể trùng lặp.

"迟到" dùng để chỉ sự chậm trễ trong tình huống đi học, hẹn hò,...; "晚到" ngoại trừ dùng trong tình
huống đi học, hẹn hò ra thì thường có thể chỉ sự chậm trễ sai giờ của phương tiện giao thông ví dụ như ô
tô, thuyền, máy bay cũng có thể nói "晚到".
"迟疑" là động từ, "犹豫" vừa là động từ vừa là tính từ. "迟疑" dùng nhiều để chỉ thời gian, biểu thị vì
suy nghĩ lo nghĩ mà hành động xảy ra chậm, "犹豫" thường chỉ hành động.

"持久" và "长久" đều có ý nghĩa chỉ khoảng thời gian dài, "不" là phủ định của"长久", phủ định của
"持久" không thể là "不".

Giống:
- Cả "持续" và "继续" đều là động từ có nghĩa là tiếp diễn, duy trì hoặc bền vững một hành động, nhưng
với các nét nghĩa khác nhau.
Khác:
- "持续" biểu thị động tác liên tục không ngừng, không bị ngắt quãng ở giữa. "继续" động tác có thể bị
ngắt quãng, dừng lại ở giữa.
- "持续" có thể làm định ngữ, "继续" không thể làm định ngữ.
- "持续" có thể đi với bổ ngữ thời lượng.

"充当" có ý nghĩa của"当", "当" còn có ý nghĩa khác mà"充当" không có, Vai trò hoặc thân phận của
"充当" thường chỉ khoảng thời gian ngắn hoặc tạm thời, có lúc bao hàm nghĩa không tốt, còn vai trò của
"当" lại chỉ khoảng thời gian dài hoặc thậm chí là cả đời, câu dùng "充当" thường có thể dùng "当" để
thay thế, nhưng câu dùng "当" không nhất định có thể dùng "充当" để thay thế.

Giống:
- Đều là hình dung từ, đều mang nghĩa đầy đủ, không thiếu thốn.
Khác:
- "充满" phía sau cần có tân ngữ, "充实、充分" không cần tân ngữ.
- "充实" dùng miêu tả, hình dung một khoảng thời gian đã trải qua có ý nghĩa. "充分" biểu thị đầy đủ.
"充足" biểu thị đủ để đáp ứng nhu cầu.
- "充分" dùng với sự vật trừu tượng (理由、准备...). "充足" dùng với những thứ cụ thể (阳光、经费、
时间、商品...).

- "充分" thường bổ nghĩa cho sự vật trừu tượng, "充足" không có giới hạn này.
- "充分" thường làm trạng ngữ, "充足" thường được dùng làm định ngữ và vị ngữ.
- "充满" có thể đi kèm với danh từ trừu tượng làm tân ngữ, cũng có thể đi kèm với danh từ cụ thể làm tân
ngữ.
- "洋溢" chỉ có thể đi kèm với danh từ trừu tượng làm tân ngữ.

- "反复" là phó từ, có thể làm trạng ngữ, "重复" chỉ có cách sử dụng của động từ.
- "反复" còn là danh từ, có lúc còn có ý nghĩa tình huống xảy ra hoặc xuất hiện trùng lặp. "重复" không
có ý nghĩa này.
- "重复" có thể dùng trong câu cầu khiến, "反复" không thể dùng trong câu cầu khiến.

Giống:
- "重" và "重新" có ý nghĩa giống nhau。
Khác:
- "重" có thể làm bổ ngữ, "重新" không thể.

- "重新" vừa có ý nghĩa biểu đạt hành động đã xảy ra, vừa biểu đạt hành động chưa xảy ra ; "再" chỉ có
thể biểu đạt hành vi động tác chưa xảy ra.
- "重新" thể hiện có hành động sai trước đó, "再" không có ý nghĩa này.

Phân biệt "再", "又" và "重新"


Giống:
- Cả ba từ đều đứng trước động từ hoặc hình dung từ.
Khác:
- Phó từ “再” dùng để biểu thị động tác hoặc tình huống chưa lặp lại. Phó từ “又” biểu thị động tác
hoặc tình huống đã lặp lại. Phó từ "重新" lặp lại động tác từ đầu.

Giống:
- Cả hai đều mang nghĩa "tôn thờ, ngưỡng mộ"
- Đều là động từ.
Khác:
- "崇拜" dùng nói ngưỡng mộ ở mức độ phi thường, thậm chí đôi khi có thể nói quá mức, mê tín. "崇敬"
bày tỏ sự tôn trọng đặc biệt với người nào đó.
- "崇拜" là từ trung tính. "崇敬" là từ mang nghĩa tốt.
- "崇拜" đối tượng sử dụng có thể là người, thần thánh... "崇敬" đối tượng sử dụng là con người.
Giống:
- Ý nghĩa của "崇高" và "高尚" gần giống nhau, nhưng đối tượng bổ nghĩa của hai từ này lại khác nhau.
Khác:
- "崇高" thường dùng làm định ngữ, "高尚" vừa có thể làm định ngữ vừa có thể làm vị ngữ.

"仇恨" vừa là danh từ vừa là động từ, có thể làm vị ngữ; "仇" chỉ là danh từ, không thể làm vị ngữ.

"筹备" có ý nghĩa của "准备", nhưng đối tượng liên quan đến chỉ giới hạn trong triển lãm, công trình....,
đối tượng liên quan của "准备" hơi rộng một chút.

Giống:
- Ý nghĩa của "丑" và "丑陋" giống nhau, nhưng âm tiết không giống nhau nên cách sử dụng cũng có
chút khác.
Khác:
- "丑" được dùng trong một định dạng cố định, "丑陋" thì không thể.

- "丑" thường dùng nhiều trong văn nói, "丑恶" thường dùng nhiều trong văn viết. "丑" mô tả tướng mạo
không được đẹp.
- "丑恶" thường bổ nghĩa cho từ song âm tiết, còn thường chỉ những sự vật trừu tượng như diện mạo, bản
chất, linh hồn,...

Giống:
- "出发" và "动身" đều diễn tả hành động rời khỏi địa điểm ban đầu đến một địa điểm khác.
Khác:
- "动身" thường dùng nhiều cho người, "出发" có thể dùng cho người cũng có thể dùng cho xe,thuyền,
ngựa...; "出发" ngoài có ý nghĩa là "动身" ra còn thể hiện ý nghĩa là xem xét điểm bắt đầu của vấn đề.
Giống:
- Đều là tính từ biểu thị sự không nhiệt tình, không quan tâm.
Khác:
"冷淡" nhấn mạnh không nhiệt tình, thiếu tình cảm với người khác, không chịu đối xử thân mật. "冷漠"
hấn mạnh sự thờ ơ, chẳng mảy may đoái hoài.
- "冷淡" thường dùng trong khẩu ngữ. "冷漠" chủ yếu sử dụng trong văn viết.
- "冷淡"có nghĩa là ế ẩm, ảm đạm.

Giống:
- Đều là tính từ biểu thị sự không nhiệt tình, không quan tâm.
Khác:
"冷淡" nhấn mạnh không nhiệt tình, thiếu tình cảm với người khác, không chịu đối xử thân mật. "淡漠"
tập trung vào phản ứng cảm xúc, không có hứng thú, không quan tâm, ngữ nghĩa nhẹ hơn "冷淡"
- "冷淡" thường dùng trong khẩu ngữ. "淡漠" chủ yếu sử dụng trong văn viết.
- "冷淡"có nghĩa là ế ẩm, ảm đạm.

"国" trong "出国" dùng để chỉ tổ quốc, "境" trong "出境" dùng để chỉ vùng lãnh thổ của một quốc gia
nào đó. Trong những dịp trang trọng chỉ có thể nói "出国".

"出路" có thể là người, cũng có thể là đồ vật, "活路" chỉ có thể là người.

- "出名" và "有名" đều có thể dùng để hình dung người, cũng có thể là sự vật khác.
- Hai từ này có thể làm vị ngữ và định ngữ, khi làm định ngữ phải đi kèm với "的".
- Vì đều là kết cấu động tân, còn có thể tách ra để sử dụng, ở giữa có thể thêm thành phần khác vào.

Giống:
- Ý nghĩa của "出色" và "优秀"giống nhau.
Khác:
- "出色" có thể làm vị ngữ, định ngữ, cũng có thể làm trạng ngữ và bổ ngữ, còn "优秀" chỉ có thể làm vị
ngữ và định ngữ, không thể làm trạng ngữ và bổ ngữ.
- "出色" thường dùng trong văn nói, "优秀" cả văn nói và văn viết đều được sử dụng.
"诞生" và "出生" là từ đồng nghĩa, nhưng "诞生" dùng để tôn xưng sự ra đời của danh nhân, người có
tiếng tăm, cũng có nghĩa là sự xuất hiện của những sự việc mới, sự thành lập của các quốc gia và đảng
phái chính trị,....

Cả hai từ này đều là cụm động tân, nhưng lại có ý nghĩa khác nhau, "事" trong "出事" không nhất định sẽ
là chuyện tốt, ý nghĩa của câu "anh ấy xảy ra chuyện rồi" thường là anh ấy phạm tội rồi, anh ấy bị cảnh
sát bắt rồi hoặc anh ấy xảy ra tai nạn rồi,... "事" trong "有事" thường chỉ công việc, sự việc..., "anh ấy có
việc" thường có nghĩa là anh ấy không rảnh hoặc là không tự nguyện chấp nhận lời mời, cuộc hẹn, hoặc
là một cái cớ cho việc không thể tham gia hoạt động nào đó.

Ý nghĩa của "出售" và "出卖" giống nhau; nhưng "出卖" là từ có nghĩa xấu, chỉ vì lợi ích của cá nhân mà
làm những việc tổn hại đến quốc gia, dân tộc, nhân dân và bạn bè người thân.

"出席" thường chỉ những hội nghị trang trọng, phạm vi của "参加" rộng hơn rất nhiều ví dụ như: tổ chức,
hoạt động, công việc, thi đấu...

"出现" và bổ ngữ kết quả "在" có thể đi kèm với tân ngữ, còn "现出" là cụm bổ ngữ động từ dưới sự kết
hợp của động từ "现" và động từ "出", không thể đi kèm với bổ ngữ.

Giống:
- Ý nghĩa biểu đạt của "除非" và "只有"giống nhau.
Khác:
- "只有" là từ mặt tốt đưa ra một điều kiện duy nhất nào đó, "除非" là từ mặt không tốt đưa ra, nhấn mạnh
không thể thiếu một điều kiện nào.
- Phía sau "除非" có thể có các từ "才,不,否则,不然,要不然"; "只有" chỉ có thể sử dụng kết hợp với "才,
方", không thể kết hợp với "不".
Đối tượng của "处罚" và "处分" đều là người phạm tội hoặc mắc phải sai lầm, nhưng "处罚" có ý nghĩa
chịu tổn thất trên phương diện chính trị, kinh tế,....

- Đối tượng của "处理" có thể là người, cũng có thể là sự vật, sự việc, mối quan hệ giữa người với
người,...
- Đối tượng của "处置" thường là người.

Giống:
- Đều là động từ, đề có nghĩa là áp dụng phương pháp, biện pháp đối với người, sự việc.
Khác:
- "应付" thiên về biểu thị áp dụng phương pháp phù hợp với người và sự việc. "处理" thiên về nhấn mạnh
giải quyết vấn đề.
- "应付" còn có ý nghĩa là làm việc không chăm chỉ, không có trách nhiệm, chỉ thể hiện tốt mặt bề ngoài.
"处理" không có ý nghĩa này.
- "处理" còn có nghĩa là sắp xếp, xứ lý sự vật.
- "处理" còn có nghĩa thanh lí . "应付" không có ý nghĩa này.

- Đối tượng của "储备" là vật tư. Đối tượng của "储存" ngoài vật tư ra còn bao gồm tiền bạc.
- "储备" nhấn mạnh vào "备" là dự trữ chuẩn bị dùng khi cần thiết. "储存" nhấn mạnh vào "存", lưu trữ
những thứ tạm thời chưa cần dùng tới.

Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa khắp nơi.
- Đều là phó từ.
Khác:
- Khẩu quyết: 每个地方用处处,各个方面用到处.
- "处处" dùng để các phương diện hoặc các địa điểm nào đó.
- "到处" dùng để chỉ một địa điểm, một nơi nào đó cụ thể hoặc động từ trong câu biểu thị động tác cụ thể
Giống:
- Đối tượng của "触犯" và "违反" đều có thể là pháp luật và các quy định.
Khác:
- "触犯" còn có thể liên quan đến lợi ích của nhân dân hoặc cá nhân, "违反" không có cách sử dụng này.

- Đối tượng của "传播" và "传送" có chút khác nhau, phương thức cũng không giống nhau.
- Chủ thể động tác của "传播" có thể là người, cũng có thể là động vật. Chủ thể hành động của "传送" chỉ
có thể là người.

"传授" có ý nghĩa của "教" nhưng tân ngữ của "教" có thể là học vấn, tri thức, cũng có thể là người, tân
ngữ của "传授" chỉ có thể là kĩ năng, tri thức.

Đối tượng của "创建" và "创办" đều có thể là trường học, bệnh viện, công xưởng, công ty..., nhưng đối
tượng của "创建" còn bao gồm tổ chức, đảng, chính phủ....

Giống:
- Đều là động từ, mang nghĩa bắt đầu sự nghiệp, hạng mục.
Khác:
- "创建" đối tượng là sự vật cụ thể. "创立" đối tượng có thể là cụ thể hoặc trừu tượng.
- "创建" xây dựng những đối tượng có đặc điểm có tính cơ sở. "创立" nhấn mạnh lần đầu xây dựng, bắt
đầu xây dựng những sự vật quan trọng, trước nay chưa từng có.
- "创建" thường đi với ~广矿, ~园区,~园林 ~医院... "创立" thường đi với ~政党, ~国家,~政权
, ~组织, ~事业...

Giống:
- "创作" cũng là một loại của"创造".
Khác:
Đối tượng của "创作" đều chỉ các tác phẩm nghệ thuật, tiểu thuyết, hội họa,.., Đối tượng của "创造"
thường là các sự vật trừu tượng như lịch sử, kì tích, kỉ lục,...
"吹" bao hàm ý nghĩa của "吹牛",nhưng ý nghĩa khác của "吹" mà "吹牛" không có.

Khác:
- "记录" có thể làm động từ, chỉ đem lời nói nghe thấy hoặc việc xảy ra ghi chép lại. "纪录" danh từ, chỉ
thành tích tốt nhất trong khoảng thời gian nhất định, trong phạm vi nhất định.
- "记录" cũng có thể làm danh từ, chỉ tài liệu được ghi chép lại hoặc người ghi chép. "纪录" danh từ,
cũng có thể chỉ việc ghi lại những sự kiện có giá trị tin tức.

Nghĩa của hai từ "春" và "春天"giống nhau, nhưng "春" là ngữ tố, có khả năng kết hợp tạo thành từ, "春
天" không có khả năng này.

"纯洁" là tính từ, cũng dùng làm động từ, có thể đi kèm với tân ngữ; "干净" là tính từ, không thể đi kèm
tân ngữ. "干净" có thể làm bổ ngữ, "纯洁" không thể làm bổ ngữ.

Ý nghĩa của "词" và "词汇" không giống nhau, trong văn nói thì "词" và "词汇" được sử dụng phổ biến,
"词汇" cũng thể hiện ý nghĩa của "词".

"慈爱" dùng để miêu tả tình cảm bên trong lòng dành cho lãnh đạo, người già, người lớn tuổi hơn, "慈祥"
dùng để miêu tả thái độ, nét mặt, thần sắc, vẻ bề ngoài của người lớn tuổi.

"此刻" dùng để chỉ thời khắc này, thời gian so với "此时" ngắn hơn, hai từ này đều chỉ một thời điểm
hoặc thời gian nhất định đã đề cập trước đó hoặc đã đề cập ở trên, đôi lúc cũng sử dụng được "此时此
刻".
Ý nghĩa của "此外" và "另外"giống nhau, nhưng "此外" chỉ là liên từ, chỉ có thể dùng ở phía trước mệnh
đề thứ hai, không thể làm định ngữ, "另外" còn là đại từ và phó từ, có thể làm định ngữ và trạng ngữ.

"次" và "回" đều thể hiện số lượng của sự việc và hành động, nhưng "回" chỉ được dùng trong văn nói,
"次" được dùng trong cả văn nói và văn viết.

Giống:
- Đều là động từ, đều có ý nghĩa trở về.
Khác:
- "返" không làm bổ ngữ. "回" có thể dùng làm bổ ngữ.
- "返" không kết hợp với bổ ngữ xu hướng 来,去. "回" kết hợp với bổ ngữ xu hướng 来,去
- "返" thường dùng trong văn viết. "回" thường dùng trong khẩu ngữ.

"匆忙" có thể làm trạng ngữ, cũng có thể làm vị ngữ và bổ ngữ ; "匆匆" chỉ có thể làm trạng ngữ, không
thể làm vị ngữ và bổ ngữ.

Giống:
- Giới từ "从" và "离" đều có thể kết hợp cùng với tân ngữ của hai từ này tạo thành cụm giới từ đặt trước
động từ làm trạng ngữ.
Khác:
- "从" có nghĩa là điểm khởi đầu, "从...时间起/地点起/开始", còn "离" có nghĩa là khoảng thời gian của
hai địa điểm hoặc khoảng thời gian của hai mốc thời gian.

"从" là ý nghĩa của "从来", "从不" có nghĩa là từ trước đến nay không làm, không muốn làm hoặc
không tình nguyện làm; "从没" có nghĩa là từ trước đến nay đều chưa từng làm qua, thường sử dụng kết
hợp với trợ từ động thái "过".
Phó từ "从来" thường được dùng trong câu phủ định để diễn tả rằng sự vật hay sự việc nào đó luôn có
TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM như vậy từ trước đến nay.
Cấu trúc:
- Chủ ngữ + 从(来) +不 + Động từ: Ai đó không bao giờ làm điều đó.
- Chủ ngữ + 从(来 )+没(有) +Động từ +过: Ai đó chưa từng làm gì đó trước đây.
- Chủ ngữ + 从来 +都(是) + Động từ: Luôn luôn.
Ví dụ:
- 我从来不喝酒。/Wǒ cónglái bu hējiǔ./Tôi không bao giờ uống rượu.
- 我从不喝酒。/Wǒ cóng bu hējiǔ./Tôi không bao giờ uống rượu.
- 我从来没喝过酒。/Wǒ cónglái méi hēguò jiǔ./Tôi chưa bao giờ uống rượu.
- 我从没喝过酒。/Wǒ cóng méi hēguò jiǔ./Tôi chưa bao giờ uống rượu.
- 成功从来都要靠自己努力。/Chénggōng cónglái dōu yào kào zìjǐ nǔlì./Thành công luôn đến từ sự nỗ
lực của bản thân.

Giống:
- Khi dùng trong câu khẳng định cả hai từ đều có thể thay thế cho nhau.
Khác:
- "从来" thường dùng ở phía trước câu phủ định, "一向" được dùng nhiều trong câu phủ định.
- "一向" còn là một danh từ, "从没" không có cách sử dụng của danh từ.

Giống:
- "从前" và "以前" đều có thể làm trạng ngữ hoặc định ngữ.
Khác:
- "以前" có thể sử dụng một mình, cũng có thể đi sau một từ ngữ khác thể hiện thời gian cụ thể, "从前"
cũng có thể sử dụng một mình, nhưng không được sử dụng như vậy.
- "以前" có thể sử dụng cho thời điểm trong tương lai. "从前" không có cách dùng này.

Giống:
- "从未" và "从不" đều là phó từ, được dùng nhiều làm trạng ngữ trong câu phủ định.
Khác:
- "从未" phủ định tình huống hoặc hành động trước khi nói, thường sử dụng kết hợp với "过",còn "从不
" có nghĩa là tự nguyện phủ định, ngoài cách nói phủ định tình huống hoặc hành động trước khi nói ra thì
còn có thể phủ định trong khi nói.
"凑巧" là tính từ, có thể được phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa, "恰巧" không thể. Ví dụ, có thể nói "很凑巧",
không thể nói "很恰巧"

Đối tượng của "促" có thể là người, cũng có thể là công việc và sự nghiệp.Đối tượng của "促进" thường
là sự ngiệp và công việc, không phải là người. "促" còn có nghĩa là khoảng thời gian ngắn, "促进" không
có ý nghĩa này, "促" được dùng trong văn nói, "促进" được dùng trong cả văn nói và văn viết.

Tân ngữ của "促进" và "促使" không giống nhau; tân ngữ của :促进" là công việc, học tập, sự
nghiệp,...; tân ngữ của "促使" là người hoặc một tổ chức nào đó do con người tạo ra, công ty,...

Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa là "đến, tới" chỉ hành vi di chuyển.
Khác:
- "到" là tới một địa điểm nào đó, có đích đến cụ thể.
- "来" là từ một nơi khác di chuyển đến vị trí người nói.
Lưu ý:
- "来,到" có thể sử dụng thay thế cho nhau trong trường hợp "đích đến là vị trí người nói"

Hai từ này đều có nghĩa là đẩy nhanh tiến độ làm cho công việc hoặc việc thực hiện công việc nhanh
chóng được tiến hành, nhưng do âm tiết không giống nhau, nên phạm vi sử dụng cũng không giống nhau,
"催促"giọng điệu khá trịnh trọng và được dùng trong văn viết, "崔" dùng trong văn nói.

Tân ngữ của "存" có thể là sự vật cụ thể cũng có thể là sự vật trừu tượng, tân ngữ của "存放" chỉ có thể là
sự vật cụ thể.
"措施" là cách xử lý những vấn đề trọng đại, "办法" là chỉ phương pháp giải quyết tất cả vấn đề.

Giống:
Khác:
- "敦促" nhấn mạnh "敦" mang nghĩa giục, một cách ngay lập tức, nhanh chóng. "督促" nhấn mạnh "督"
mang nghĩa giám sát, đốc thúc (yêu cầu cả về tốc độ lẫn chất lượng)
- "敦促" dùng trong văn viết. "督促" dùng trong cuộc sống hằng ngày.

Giống:
- "错" và "错误" đều có ý nghĩa là không chính xác, nhưng do từ tính không hoàn toàn giống nhau cộng
thêm mối quan hệ của âm tiết nên cách sử dụng cũng không giống nhau.
Khác:
- "错" bổ nghĩa cho từ đơn âm tiết, "错误" bổ nghĩa cho từ song âm tiết.
- "错" có thể làm định ngữ, cũng có thể làm trạng ngữ và bổ ngữ, "错误" chỉ có thể làm chủ ngữ, định
ngữ và tân ngữ.

"答应" có nghĩa là đồng ý, còn có ý nghĩa là trả lời, "同意" không có ý nghĩa là trả lời.

"达" có nghĩa của "到" thường dùng trong văn viết, còn "到" được dùng phổ biến trong cả văn nói và văn
viết. "到" có thể được dùng làm bổ ngữ, "达" không có chức năng làm bổ ngữ. Cả hai từ không thể thay
thế cho nhau.

- 到达 + 地方( địa điểm, nơi chốn cụ thể) mang nghĩa đến


- 达到 + 抽象名词 (danh từ trừu tượng) mang nghĩa đạt tới trình độ, trình độ, tiêu chuẩn, tốc độ....
"答" là động từ, không thể đi kèm với tân ngữ; "答案" là danh từ, có thể đi kèm với tân ngữ.

- Đối tượng của "答复" là chỉ thị, yêu cầu, tư vấn,...; đối tượng của "回答" là vấn đề,câu hỏi...
- "回答" dùng trong văn nói, "答复" thường dùng trong văn viết và những dịp trang trọng.

"打败" là cụm bổ ngữ động từ, "大败" là cụm trạng ngữ động từ. Phía sau "打败" có thể đi kèm với
"了",phía sau "大败" không đi kèm được với "了", nhưng đều có thể đi kèm với tân ngữ. "大败"打败
了"

Giống:
- "打扮", "装扮" đều có ý nghĩa là trang điểm.
Khác:
- "装扮" còn có ý nghĩa là giả vờ, "打扮" không có ý nghĩa này.

"打发" dùng trong văn nói, không thể sử dụng trong dịp trang trọng, "派" dùng trong cả văn nói và văn
viết, cũng có thể dùng trong những dịp trang trọng. Tân ngữ của "打发" có thể là người, cũng có thể là
thời gian, ngày tháng, tân ngữ của "派" chỉ có thể là người.

"打交道" không bị giới hạn giữa người với người, cũng có thể là mối liên hệ xảy ra giữa người và vật,
"来往" chỉ dùng để diễn tả mối quan hệ giữa người và người.
Đối tượng của "打量" chỉ có thể là người, đối tượng của "看" không chỉ giới hạn ở người, mà còn có thể
là vật. Các ý nghĩa khác của "看" mà "打量" không có.

"打扫" là dùng chổi, bàn chải dọn dẹp sạch sẽ bụi và rác, "收拾" đã bao gồm cả dọn dẹp, thu xếp, sửa
chữa và khắc phục,....

Giống:
- Từ tính của "打算" và "计划"giống nhau.
Khác:
- "打算" là từ dùng trong văn nói, "计划" có thể dùng được cả trong văn nói và văn viết.
- "计划" có thể làm tân ngữ của động từ "做", "制定", "打算" không thể.

"打听" có ý nghĩa của "问", nhưng tân ngữ bị giới hạn bởi người, tin tức,.... ý nghĩa của "问" nhiều hơn
"打听".

"打招呼" là cụm động tân, không thể đi kèm với tân ngữ, "招呼" có thể đi kèm với tân ngữ.

Ý nghĩa và cách sử dụng của "大半" và "多半"giống nhau, đều có thể làm định ngữ và trung tâm ngữ,
phó từ "大半" và "多半" đều có thể làm trạng ngữ. Điểm khác nhau là, từ trái nghĩa của "大半" là "小半",
từ trái nghĩa của "多半" là "少半".
Giống:
- Đều là động từ, đều có ý nghĩa " hỏi".
Khác:
- "打听" dùng nhiều trong khẩu ngữ, "询问" dùng trong văn viết.
- "打听" thường để tìm kiếm, tìm hiểu thông tin liên quan, đằng sau có thể kết hợp với bổ ngữ kết quả "到
". "询问" mang nghĩa trưng cầu ý kiến.
- "询问" đằng sau có thể thêm đối tượng của hành động, cũng có thể linh hoạt làm danh từ.

- Ý nghĩa của "大胆" và "勇敢" gần giống nhau.


- "大胆" thường dùng nhiều trong văn nói. "勇敢" không có giới hạn này.
- "大胆" là từ trung tính. "勇敢" từ mang nghĩa tốt.

Giống:
- Ý nghĩa của "大都" và "大多" gần giống nhau, đều có thể làm trạng ngữ.
Khác:
- "大都" mang hàm nghĩa về cơ bản toàn bộ đều, đại bộ phận đều (90% trở lên)..., mang tính trừu tượng
"大多" chỉ chiếm số lượng lớn trong toàn thể (70% trở lên), chỉ cụ thể.

Giống:
- "大方" và "自然" đều là hình dung từ. Đều có ý nghĩa dùng để chỉ những cử chỉ hành động không bị gò
bó và câu nệ, không thô tục tầm thường.

- "大概" vừa là phó từ vừa là danh từ, "大约" chỉ có thể là phó từ.
- "大概" có thể làm bổ ngữ của động từ, "大约" không thể.
- "大概" còn có thể làm định ngữ, "大约" không thể.
- Danh từ "大概" dùng để chỉ đại khái tình huống hoặc nội dung nào đó.

- "大伙儿" và "大家" là từ đồng nghĩa.


- "大伙儿" được dùng trong văn nói và dịp thông thường, "大家" không có giới hạn này.
Giống:
- "大批" và "大量" đều có nghĩa là số lượng nhiều, đều có thể làm trạng ngữ và định ngữ.
Khác:
- "大量" còn có nghĩa là sức chịu đựng, độ khoan dung ; "大批" không có ý nghĩa này.

Giống:
- "大体" và "大致" đều là phó từ.
- Đều nói về tình huống.
Khác:
- "大体" còn là danh từ, có thể làm tân ngữ ; "大致" còn là tính từ, không thể làm tân ngữ.

Ý nghĩa của "大意" và "粗心"giống nhau, hơn nữa còn thường ghép lại thành cụm "粗心大意" để dùng
"大意" có thể kết hợp với"麻痹" tạo thành cụm 4 chữ, "粗心" không thể.

"大众" và "群众" là từ đồng nghĩa, nhưng "群众" được sử dụng thường xuyên hơn "大众".

"代" có ý nghĩa của "代替", còn có ý nghĩa "代理", "代替" không có ý nghĩa của "代理".

Động từ "代理" có thể đi kèm với kiêm ngữ, "代办" không thể.

"代表" vừa là động từ vừa là danh từ, có thể làm tân ngữ ; "代替" chỉ có thể làm động từ không thể làm
tân ngữ.
Giống:
- Đều là động từ mang nghĩa thay thế.
Khác:
- "代替" có thể dùng với người, vật (cụ thể hoặc trừu tượng)."替换" thường dùng với người đang làm
việc đó, con vật đang lao động hay thay đồ.
- "代替" dùng trong văn viết. "替换" dùng trong khẩu ngữ và văn viết.
- "代替" tần suất sử dụng thấp. "替换" tần suất sử dụng cao.

Giống:
- Ý nghĩa của "带领" và "率领"giống nhau.
Khác:
- "率领" dùng trong những dịp trang trọng, đối tượng thường là quân đội hoặc đoàn thể có tính chính trị,
"带领" thường dùng trong những dịp thông thường.

Đối tượng của "逮" có thể là động vật, cũng có thể là người; đối tượng của "逮捕" chỉ có thể là tội phạm
đào tẩu hoặc nghi can phạm tội.

Phát âm của hai từ này giống, ý nghĩa và cách sử dụng cũng không giống nhau, khác biệt ở chỗ : đối
tượng của "戴" đều có thể cài vào hoặc bám vào các bộ phận của cơ thể người, dính vào da ; đối tượng
của "带" thường không dính vào cơ thể người.

Tân ngữ của "担负" là trách nhiệm, công việc, nhiệm vụ,..., thường không kết hợp cùng với chức vụ cụ
thể, tân ngữ của "担任" là tên gọi của chức vụ.

"担心" là từ li hợp, có thể tách ra để sử dụng; "担忧" là động từ, không thể tách ra để sử dụng. Ngữ nghĩa
của "担忧" nặng hơn, sâu sắc hơn "担心".
Giống:
- Đều có thể làm phó từ, có nghĩa là một mình.
Khác:
- "单独" thiên về nghĩa là không cùng với người khác, "独自" hiên về nghĩa tự mình làm việc gì đó.
- "独自" có thể dùng với sự vật., "单独" không thể dùng với vật.
- "独自" có thể làm tính từ, trong câu thì làm định ngữ. "单独" không thể làm tính từ.

"单独" thể hiện trạng thái tồn tại của người, "孤独" thể hiện cảm giác. Hai từ này đều có ý nghĩa khác
nhau, cách sử dụng cũng khác nhau, không thể thay thế cho nhau.

Trong văn nói thường dùng "耽误" nhiều, "耽搁" rất ít sử dụng. "耽搁" biểu đạt sự trì hoãn chậm trễ
chính đáng, "耽误" là không nên.

"胆怯" và "胆小" là từ đồng nghĩa, văn nói thường dùng "胆小", "胆小" là kết cấu chủ vị, có thể tách ra
để sử dụng, có thể nói "她胆很小","胆怯" không thể tách ra sử dụng.

"但" có ý nghĩa của "但是", thường dùng trong văn viết, "但是" không có giới hạn này, "但" còn là phó
từ, có ý nghĩa "只". Phía sau "但是" có thể ngắt nghỉ, phía sau "但" thì không thể.

"但是" và "可是" đều là từ đồng nghĩa, "可是" thường dùng nhiều trong văn nói, "但是" dùng được trong
cả văn nói và văn viết.
"却" và "但是" đều biểu thị sự chuyển ngoặt, ngữ khí của "但是" sẽ nhẹ hơn "却". "但是" có thể sử dụng
ở đầu nửa vế sau của câu, cũng có thể đặt ở trước chủ ngữ; còn "却" chỉ có thể đặt ở phía sau chủ ngữ,
không thể dùng phía trước chủ ngữ.
Trong nhiều trường hợp ta có thể thấy kết cấu 但是却 hoặc 但是+Chủ ngữ +却, nếu hai vế câu đồng chủ
ngữ chúng ta sẽ gặp 是却, trường hợp còn lại khi khác chủ ngữ.

Giống:
- "当代" và "现代" đều chỉ thời gian không giống nhau, vì vậy mà dù trong một câu có thể thay thế cho
nhau nhưng ý nghĩa biểu đạt cũng không giống nhau.

Từ tính của "当然" và "自然" đều là tinhs từ, đều có thể làm trạng ngữ và định nghĩa, "自然" có thể làm
vị ngữ và tân ngữ, "当然" không thể làm vị ngữ và tân ngữ.

"当时" là danh từ, có thể đi kèm với định ngữ ; "那时" là đại từ, không thể đi kèm với định ngữ
"那时" có thể nói "那时候", "当时" không thể nói "当时候".

"小心" vừa là động từ vừa là tính từ, "当心" chỉ có thể là động từ. Cách dùng của động từ "当心" và "小
心" về cơ bản là giống nhau, "当心" không có cách dùng của tính từ, không được phó từ phủ định bổ
nghĩa.

Chủ thể hành động của "当选" là bị động; chủ thể hành động của "选" là chủ động, "当选" không thể đi
kèm với tân ngữ, "选" có thể đi kèm với tân ngữ.

Giống:
- Đều biểu thị nghĩa "trong đó" nhưng không thể thay thế cho nhau.
Khác:
- "当中" có thể đứng trước cụm danh từ. "其中" không thể đứng trước cụm danh từ.
- "当中" còn có nghĩa "chính giữa". "其中" có nghĩa "một trong những".
Điểm khác nhau của "挡" và "拦" ở chỗ, chủ thể hành động của "拦" có thể là người cũng có thể là vật,
còn chủ thể hành động của "拦" chỉ có thể là vật.

Khi ở trong tính huống biết rõ suy nghĩ của bản thân không phù hợp với tình hình thực tế thì sử dụng "以
为", thể hiện suy nghĩ của bản thân không đúng hoặc không phù hợp với thực tế. Khi"当" biểu đạt ý
nghĩa của "以为", hai từ này có thể thay thế cho nhau, thường dùng nhiều trong văn nói. "当" còn có ý
nghĩa làm thành, xem thành ; "以为" không có cách sử dụng với ý nghĩa này.

"当做" và "看做" thường được dùng nhiều trong câu chữ (把) cũng có thể được sử dụng trong câu chữ 被
), có nghĩa là đem A xem thành, đối với B. Điểm khác biệt đó là, "当做" còn bao hàm ý nghĩa hành động,
"看做" có thể chỉ là "看", chưa chắc đã có hành động.

"倒霉" và "糟糕" đều thể hiện tính huống bất lợi hoặc không tốt, nhưng chủ thể sắc thái của "倒霉" sẽ
sâu sắc hơn một chút, "糟糕" thường dùng để miêu tả những sự việc khách quan.

"到" có ý nghĩa "到达", cả hai từ này đều có thể đi kèm với tân ngữ. "到达" dùng trong văn viết, "到"
được dùng trong cả văn nói và văn viết. Ý nghĩa khác của "到" thì "到达" không có.

"到底" thường được dùng nhiều trong văn nói, "终于" thường được dùng nhiều trong văn viết.Động từ
hoặc cụm động từ bổ nghĩa cho "到底" bắt cuộc phải đi kèm "了", "终于" không có giới hạn này.

"偷" và "盗" không giống nhau ở chỗ, "偷" thường dùng nhiều trong văn nói, "盗" thường dùng nhiều
trong văn viết. "偷" có ý nghĩa là giấu người khác làm chuyện gì đó, "盗" không có ý nghĩa này.
Ý nghĩa của "道路" và "路"giống nhau, vừa có thể thể hiện ý nghĩa cụ thể vừa có thể thể hiện ý nghĩa
trừu tượng, nhưng âm tiết không giống nhau nên cách sử dụng cũng không giống nhau. "道路" thường
dùng nhiều trong văn viết, "路" thường dùng nhiều trong văn nói. "路" còn có thể là ngữ tố, có khả năng
kết hợp tạo thành từ, "道路" không có khả năng này.

Sự khác nhau giữa "获得" và "得到"ở chỗ : Đối tượng của "获得" là sự vật trừu tượng, đối tượng của "得
到" vừa có thể là sự vật trừu tượng vừa có thể là sự vật cụ thể.

"得意" cũng có ý nghĩa của "高兴", nhưng thường đi kèm với nghĩa không tốt; "高兴" có thể trùng lặp,
"得意" không thể ; "高兴" còn có ý nghĩa tình nguyện làm việc gì đó, "得意" không có ý nghĩa và cách
sử dụng này.

- "的" thường dùng trước danh từ, chỉ rõ thành phần đứng trước nó là định ngữ của danh từ.
- "地" thường dùng trước động từ, hình dung từ, chỉ rõ thành phần đứng trước nó là trạng ngữ của động
từ, hình dung từ.
- "得" thường dùng sau động từ, hình dung từ, phía sau nó là bổ ngữ của động từ hoặc hình dung từ, biểu
thị động tác đã làm được như thế nào, hoặc tính chất của sự vật đạt đến mức độ ra sao.

Giống:
- Ý nghĩa của "得" và "必须"gần giống nhau.
Khác:
- "得" thường dùng trong văn viết, đằng sau có thể có từ chỉ số lượng; "必须" còn là phó từ, được sử dụng
cả trong văn nói và văn viết nhưng không thể dùng trước từ chỉ số lượng, chỉ có thể đứng trước động từ
hoặc tính từ.

"得(děi)" chỉ việc cần thiết phải làm trên thực tế, "得(dé) biểu thị bằng lòng, cho phép chỉ có thể sử dụng
ở hình thức phủ định.
Giống:
- Đều mang nghĩa không thoải mái.
- Đều là tính từ.
Khác:
- "不安" thường chỉ trạng thái tâm lý, lo lắng bồn chồn. "不舒服" thường chỉ sức khỏe, không thoải mái,
không khỏe.

Giống:
- Cả hai từ đề̀u mang nghĩa đơn giản.
Khác:
- "简便" chú trọng vào "便" mô tả khi sử dụng đồ vật, phương pháp rất dễ dàng, thuận tiện. "简单" dùng
để miêu tả một khái niệm nào đó thì dễ hiểu, hoặc một vấn đề nào đó thì dễ giải quyết.
- "简单" thường dùng với hình thức phủ định khi đi với (经历、能力等) biểu thị không tầm thường.

"幼儿园" là học mầm non, mẫu giáo. "学前班" là lớp học cho các bé chuẩn bị bước vào lớp một, để các
bé làm quen với nếp học của bậc tiểu học

"灯" có ý nghĩa "灯火", nhưng do âm tiết không giống nhau, cách dùng của hai từ này cũng không giống
nhau. "灯" còn là một ngữ tố, có thể kết hợp cùng với ngữ tố khác tạo thành từ mới, "灯火" không có khả
năng này.

"登" và "爬" đều là động từ, đều có ý nghĩa tiến lên phía trước, nhưng "登" thiên về dùng động tác của
chân, "爬" vừa có động tác của chân vừa có động tác của tay, cùng sử dụng tay chân. Ý nghĩa của hai từ
này khác xa nhau.

Ý nghĩa của "等待" và "等候"giống nhau, nhưng đối tượng của "等待" có thể là đối tượng cụ thể cũng có
thể là đối tượng trừu tượng, đối tượng của "等候" thường là đối tượng cụ thể. Văn nói cũng có thể nói "等
".
"低劣" mô tả chất lượng sản phẩm không tốt ; "底下" mô tả phẩm hạnh của con người không tốt, địa vị
xã hội rất thấp, hai từ này không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- Khi làm phó từ đều biểu thị nghĩa sự việc hoàn toàn phù hợp với thực tế.
- Mang nghĩa quả thật, thật sự.
Khác:
- "的确" nhấn mạnh sự thật tuyệt đối không cần nghi ngờ. "确实" nhấn mạnh sự thật đó là tồn tại khách
quan, có đủ chứng cứ, căn cứ.
- "的确" có thể làm tính từ làm trạng ngữ. "确实" làm định ngữ, vị ngữ trong câu.

"敌" có ý nghĩa của "敌人", nhưng "敌" còn là động từ, "敌人" chỉ là danh từ. "敌" còn là ngữ tố, có thể
kết hợp cùng với ngữ tố khác tạo thành cụm cố định, "敌人" không thể sử dụng như vậy.

Giống:
- Ý nghĩa của "抵达" và "到达"giống nhau, đều có thể sử dụng trong văn viết.
Khác:
- "抵达" thường dùng trong những dịp trang trọng, trọng đại, "到达" thường dùng trong những dịp thông
thường.

Đối tượng của "抵抗" và "反抗" có chút không giống nhau; đối tượng của "抵抗" là kẻ địch,kẻ xâm lược
hoặc vi khuẩn gây bệnh, "反抗" không bao gồm vi khẩu gây bệnh, ngoại trừ có thể nói chống lại kẻ địch,
chống lại kẻ xâm lược ra còn có thể bao gồm cả người khác, ví dụ như chống lại lãnh đạo, chống lại cha
mẹ,....

"地区" và "地带" đều có nghĩa là một nơi khá rộng lớn, "地区" còn có nghĩa là phân khu hành chính, có
thể bổ nghĩa cho danh từ chuyên dụng,ví dụ như : "上海地区", "地带" không thể bổ nghĩa cho danh từ
chỉ địa danh, không thể nói "上海地带".
"地点" thường để chỉ một điểm, "地方" có thể chỉ một điểm cũng có thể chỉ một mặt, diện tích lớn hơn
"地点". "地点" là danh từ cụ thể, "地方" vừa có thể là danh từ cụ thể vừa có thể là danh từ trừu tượng.

Giống:
- "地势" và "地形" có ý nghĩa tương đồng.
Khác:
- "地形" bao gồm các kiến trúc trên mặt đất, "地势" không có ý nghĩa này.

Giống:
- Đều mang nghĩa thân thiết, thân mật.
Khác:
- "密切" nhấn mạnh đề cập đến mối quan hệ gần gũi, có thể mô tả mối quan hệ giữa con người hoặc sự
vật. "亲密" chủ yếu chỉ tình cảm tốt đẹp, nói chung chỉ miêu tả quan hệ và tình cảm của con người.
- "密切" phạm vi sử dụng rộng rãi. "亲密" phạm vi sử dụng hẹp.

- "兄弟" có thể dùng để cho đàn ông từ xưng hô ( chỉ dùng trong những dịp thông thường, những người ít
học thường nói như vậy). "弟兄" không có cách sử dụng này.
- "兄弟" có thể dùng để Phân biệt quan hệ thân thiết giữa đơn vị, trường học, bộ đội, nhà xưởng, "弟兄"
không có cách sử dụng này.

"典型" vừa là danh từ vừa là tính từ, có thể được phó từ bổ nghĩa, "典范" chỉ có thể là danh từ, không thể
được phó từ bổ nghĩa.

"点" có ý nghĩa "点燃" nhưng "点燃" dùng trong văn viết, thường đi kèm với danh từ song âm tiết làm
tân ngữ ; "点" thường dùng nhiều trong văn nói,tân ngữ của "点" có thể là từ đơn âm tiết, cũng có thể là
từ song âm tiết, có thể là danh từ trừu tượng cũng có thể là danh từ cụ thể.
Giống:
- Cả hai đều mang nghĩa là giờ.
Khác:
- "小时" là danh từ và lượng từ thể hiện thời gian, thường đứng sau động từ làm bổ ngữ thời lượng.
- "点钟" là lượng từ thể hiện thời gian, dùng để biểu thị một thời điểm trong một ngày một đêm, thường
đứng trước động từ làm trạng ngữ, văn nói thường bỏ bớt "钟", hai từ này không thể thay thế cho nhau.

- "点子" có ý nghĩa "办法", còn có nghĩa là điểm mấu chốt, "办法" không có ý nghĩa này.
- "点子" thường dùng trong văn nói, "办法" dùng trong cả văn nói và văn viết.

Giống:
- Ý nghĩa của "惦记" và "惦念"giống nhau.
Khác:
- "惦记" chỉ hoạt động tâm lí, "惦念" chỉ hoạt động đồng thời của tâm lí và lời nói.
- Đối tượng liên quan đến "惦记" có thể là người cũng có thể là sự việc, đối tượng liên quan đến "惦念"
là người.

Giống:
- "掉" và "落" đều có ý nghĩa là mất đi, lạc mất.
Khác:
- "掉" chủ thể hành động là người ( 掉 了钱包:rơi mất ví tiền, 落了三课:bỏ lỡ ba tiết học). "落" không
có ý ngĩa là mất đi; có thể là chủ thể hành động (落下窗帘), cũng có thể không phải là chủ thể hành động
(太阳落了).

Giống:
- "丢" và "丢失" đều có thể đi kèm với danh từ cụ thể làm tân ngữ.
Khác:
- "失" là ngữ tố, còn có thể kết hợp cùng với ngữ tố khác tạo thành một cụm cố định, ví dụ như "失信于
民,失而复得".... "丢" và "丢失" không có cách sử dụng này.

- "东" và "东边" đều có ý nghĩa thể hiện phương hướng,


- "东" chỉ biểu thị phương hướng, không thể đứng một mình chỉ một nơi nào đó, "东边" có thể đứng một
mình chỉ một nơi nào đó.
- "东方" thể hiện phương hướng, "东边" vừa có thể thể hiện phương hướng vừa có thể hiện phương vị.
- "方" còn dùng để chỉ châu Á, "东边" không có ý nghĩa này.

Âm tiết của "冬" và "冬天" không giống nhau, cách sử dụng cũng không giống nhau, "冬" làm định ngữ
có thể không cần đi kèm với "的", "冬天" làm định ngữ phải đi kèm với "的".

"懂" và "明白" đều là động từ, có cách sử dụng giống nhau, nhưng "明白" còn là tính từ, có thể làm bổ
ngữ trạng thái, "懂" không có cách sử dụng này.

Giống:
- Khi mang ý hiểu hay biết được chân lý của sự vật.
Khác:
- Mức độ "了解" hiểu sâu hơn, rất rõ. "知道" có thể chỉ nghe qua, sơ sơ.
- "了解" có thể trực tiếp mang bổ ngữ. "知道" không thể trực tiếp mang bổ ngữ, phải thêm 得

Giống:
- Khi mang ý hiểu hay biết được chân lý của sự vật, thì giữa hai từ đều có thể thay thế cho nhau.
Khác:
- "知道" thông qua ngoại hình bên ngoài để biết được sự thật. "懂" thông qua quá trình hiểu từ nội hàm.
(bộ tâm là trái tim, bộ thảo là cỏ, chữ 重 là nặng, thông qua trái tim, hiểu được sự việc từ nhỏ tới lớn ta
gọi là hiểu).

Giống:
- "懂得" và "知道" có ý nghĩa giống nhau.
Khác:
- Tân ngữ của "知道" có thể là người cũng có thể là sự việc, còn tân ngữ của "懂得" chỉ có thể là sự việc.
Ý nghĩa của "动人" và "感人"giống nhau, cách sử dụng cũng gần giống nhau, khác nhau ở phương diện
kết hợp cùng với các từ ngữ khác.

Nghĩa cơ bản của "都" và "也" không giống nhau, "都" có nghĩa tổng quát, còn có ý nghĩa " thậm chí " và
" đã, khi "都" làm trạng ngữ, chủ ngữ trong câu thường là số nhiều. "也" cũng có cách thể hiện như vậy,
chủ ngữ khi làm trạng ngữ không bị hạn chế số lẻ hoặc số nhiều, chỉ cần phù hợp với đoạn văn là được,
"也" còn nhấn mạnh sự chuyển nhoặt hoặc nhượng bộ..., có ý nghĩa " thậm chí ".

"读" và "念" là từ đồng nghĩa, "念" nhất định phải phát ra âm thanh, "读" có thể phát ra âm thanh cũng có
thể không phát ra âm thanh, sự kết hợp của hai từ này với từ khác cũng không giống nhau.

"堵" và "堵塞" đều có ý nghĩa bị chặn, ngăn lại ; tân ngữ của "堵塞" chỉ có thể là danh từ song âm tiết,
"堵" không có giới hạn này. "堵" còn có nghĩa ngột ngạt, "堵塞" không có ý nghĩa này.

Ý nghĩa của "赌" và "赌博" giống nhau, nhưng "赌" là ngoại động từ, có thể đi kèm với tân ngữ; "赌博"
là nội động từ, không thể đi kèm với tân ngữ. "赌" còn có ý nghĩa tranh giành thắng thua, "赌博" không
có ý nghĩa này.

Giống:
- Ý nghĩa của "度过" và "过" có chỗ giống nhau.
Khác:
- "度过" yêu cầu từ song âm tiết làm tân ngữ, "过" không có giới hạn này.
- Đối tượng của "度过" là thời gian, đối tượng của "过" ngoài thời gian ra còn bao hàm cả không gian.

"端详" là xem nghiêm túc tỉ mỉ, đối tượng của "端详" là người ; đối tượng của "看" có thể là người cũng
có thể là sự vật khác ; ví dụ như : xem phim, xem tivi, xem sách, đọc báo, thăm bạn bè, đi viện khám
bệnh"..., không thể dùng "端详" thay thế.
"短暂" là tính từ, có thể làm vị ngữ ; "短期" là danh từ, không thể làm vị ngữ. Hai từ này không thể thay
thế cho nhau.

Giống:
- Cả hai từ đều chỉ tiền lương.
Khác:
- "薪水" thường dùng với những công việc văn phòng, nhà nước. "工资" đối với giai cấp công nhân.

"短暂" là tính từ, có thể làm vị ngữ. "短期" là danh từ, không thể làm vị ngữ. Hai từ này không thể thay
thế cho nhau.

"对" là động từ và giới từ, "对待" là động từ, có thể làm vị ngữ; giới từ "对" không thể làm vị ngữ, chỉ có
thể kết hợp với tân ngữ của nó làm trạng ngữ của động từ.

Giống:
- Khi làm giới từ, đều có nghĩa là về.... vấn đề nào đó, nhằm dẫn ra đối tượng phía sau.
Khác:
- "对于" thường biểu thị thái độ chủ quan của sự việc. thường chỉ ra phạm vi liên quan đến người hoặc sự
việc đặt trước hoặc sau chủ ngữ. "关于" chỉ có thể đặt trước chủ ngữ.
- "关于" có thể dùng làm tựa sách, tựa bài phát biểu, tựa bài luận.

- 周密 + 的、地 + 计划、安排 (Suy nghĩ chu toàn, kỹ lưỡng)


- "严密" làm việc cẩn trọng, nghiêm cẩn không để người khác biết, tiếp xúc.
- "严密" hai bộ phận gắn liền, không có lỗ hổng.
"紧密":
- Quan hệ gần gũi, khó tách rời.
- 紧密+地+结合、关系、团结
- Nhiều và liên tục
"严密"
- "严密" làm việc cẩn trọng, nghiêm cẩn không để người khác biết, tiếp xúc.
- "严密" hai bộ phận gắn liền, không có lỗ hổng.

Giống:
- Cả hai là giới từ, biểu thị về vấn đề nào đó, dẫn ra đối tượng phía sau.
Khác:
- "关于" thường dẫn ra một vấn đề phía sau. "至于" dẫn ra một vấn đề khác tương quan với vấn đề phía
trước đề cập.
- "关于" thường đứng đầu câu. "至于" thường đứng giữa hai phân câu.

Giống:
- Khi làm giới từ, đều có nghĩa là về.... vấn đề nào đó, nhằm dẫn ra đối tượng phía sau.
Khác:
- "对" thường dùng nhiều trong văn nói, "对于" thường dùng nhiều trong văn viết.
- Vị trí có thể dùng "对于" có thể dùng "对" để thay thế, nhưng "对" là từ có từ tính mạnh, câu có thể
dùng "对" có lúc không thể dùng "对于" để thay thế.
- Đối tượng dẫn dắt trực tiếp của "对" có thể là người, còn "对于" không thể trực tiếp dẫn dắt.

Chung phòng ta dùng "室友", chung phòng ký túc xá ta dùng "舍友"

"对", "跟" và "给" đều là giới từ, đều có thể kết hợp thành cụm giới từ làm trạng ngữ, nhưng "给" có thể
dùng với câu bị động, có ý nghĩa "被"; "对" và "跟" không có cách sử dụng này.
Giống:
- "对" và "向" đều là giới từ.
Khác:
- "对" dẫn dắt đối tượng hành động hoặc người có liên quan, "向" ngoài việc có thể dẫn dắt đối tượng
hành động (người) ra, còn có ý nghĩa thể hiện phương hướng của động tác.

"对比" vừa là động từ, vừa là danh từ, có thể làm tân ngữ, "对照" chỉ có thể là động từ, không thể làm tân
ngữ.

- "对不起" là kết cấu bổ ngữ khả năng, có thể đi kèm với tân ngữ.
- "抱歉" vì là kết cấu động tân nên không thể đi kèm với tân ngữ.

Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa xin lỗi.
Khác:
- "对不起" chỉ việc thực sự đã sai một việc gì đó. "对不住" chỉ việc nào đó chưa làm tới mức bản thân
hài lòng.
- "对不起" có thể đứng đơn độc tạo câu. "对不住" cần có đại từ đi sau.
- "对不起" ngữ nghĩa mạnh hơn "对不住".

Giống:
- "对话" và "会话" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- Ngữ cảnh sử dụng lại không giống nhau, "会话" dùng để chỉ một phương pháp luyện tập khi học ngôn
ngữ, "对话" dùng để chỉ hai người hoặc nhiều người vì cùng nhau thảo luận hoặc giải quyết một vấn đề
quan trọng mà tiến hành nói chuyện, còn có thể chỉ nói chuyện về nhân vật trong kịch hoặc tiểu thuyết.

"对抗" có thể đi kèm với tân ngữ, "对立" không thể đi kèm với tân ngữ, hai từ này không thể thay thế cho
nhau.
- "不以为然" xuất phát từ ý kiến chủ quan của người nói, mang nghĩa không cho là đúng. Có thể làm
định ngữ, trạng ngữ, vị ngữ.
- "不以为意" xuất phát từ thái độ của người nói, mang nghĩa không để tâm.

Phạm vị sử dụng của "兑换" rất hẹp, chỉ giới hạn trong lĩnh vực tài chính, còn phạm vi sử dụng của "换"
khá là rộng.

Giống:
- "顿时" và "立刻" đều có nghĩa là động tác được bắt đầu hoặc kết thúc trong một khoảng thời gian rất
ngắn.
Khác:
- "顿时" chỉ được dùng để mô tả sự việc đã xảy ra, "立刻" không có giới hạn này.
- "顿时" không thể dùng trong câu cầu khiến, "立刻" có thể.
- "顿时" thường mang tính đột ngột, bất ngờ.

- "多" là tính từ, phó từ và số từ, "多么" chỉ có thể là phó từ.
- "多么" chủ yếu dùng trong câu cảm thán, những cách sử dụng khác không được nhiều bằng "多"。

Giống:
- Đều dùng với câu cảm thán, nhấn mạnh ngữ khí câu.
Khác:
- "多么" có thể tu sức cho cả tính từ và động từ, "何等" thường chỉ tu sức cho tính từ.
- "多么"không thể tu sức cho danh từ. có thể làm đại từ nghi vấn, tương đương với "怎么的" có thể tu sức
cho danh từ biểu thị cảm thán hoặc câu nghi vấn.
Giống:
- Đều biểu thị may mắn tránh được những điều không mong muốn.
- Đều đứng ở đầu câu, phân câu có chứa "幸亏","多亏 " thường dẫn ra nguyên nhân.
Khác:
- "幸亏" dùng trong mọi tình huống, vừa biểu thị may mắn nhận được sự giúp đỡ từ người khác, cũng có
thể nhờ vào những nhân tố khách quan. "多亏 " thường nhấn mạnh nhận được sự giúp đỡ của ai đó.
- "幸亏" chỉ có thể làm trạng từ, "多亏" có thể làm vị ngữ, có thể mang tân ngữ.

Ý nghĩa của "夺取" và "夺得"giống nhau, "夺得" dùng trong văn nói, có thể đi kèm với tân ngữ cụ thể
cũng có thể đi kèm với tân ngữ trừu tượng, "夺取" được dùng trong cả văn nói và văn viết, thường đi kèm
với tân ngữ trừu tượng.

"躲避" có thể đi kèm với tân ngữ, "躲藏" không thể đi kèm với tân ngữ

"儿童" không chịu bổ nghĩa của lớn và bé, "孩子" có thể, "孩子" còn có ý nghĩa là con trai con gái, "儿
童" không có ý nghĩa này.

Giống:
- Đều là động từ, bày tỏ ý biết ơn đối với sự giúp đỡ của người khác, dùng nhiều trong khẩu ngữ, đều có
thể trùng điệp.
Khác:
- "谢谢" dùng trong trường hợp khách sáo, lịch sự, phạm vi sử dụng rộng rãi. "感谢" nhấn mạnh dùng lời
nói hoặc hành động để bày tỏ ý biết ơn đối với sự giúp đỡ của người khác.
- "谢谢" chỉ có thể đi với phó từ chỉ mức độ 太, ngoài ra không đi với các phó từ chỉ mức độ khác. "感谢
" có thể đi với nhiều phó từ chỉ mức độ như: 非常,十分,很。。
Giống:
- Đều là động từ, bày tỏ ý biết ơn đối với sự giúp đỡ của người khác.
Khác:
- "谢谢" dùng trong trường hợp khách sáo, lịch sự, phạm vi sử dụng rộng rãi. "感激" nhấn mạnh sự cảm
kích tận đáy lòng đối với sự giúp đỡ của người khác.
- "谢谢" chỉ có thể đi với phó từ chỉ mức độ 太, ngoài ra không đi với các phó từ chỉ mức độ khác. "感激
" thường miêu tả những tình huống, sự việc khách quan nên "感激" không sử dụng độc lập, do đó ít khi
kết hợp với các phó từ chỉ mức độ.
- "谢谢" dùng nhiều trong khẩu ngữ, "感激" dùng trong văn viết.
- "感激" có thể làm định ngữ hoặc trạng ngữ, "谢谢" không có cách dùng này.
- "谢谢" có thể trùng điệp, "感激" không có cách dùng này.

Giống:
- Bổ sung thêm nghĩa hoặc biểu thị mức độ cao, mạnh hơn.
Khác:
- "而且" có thể kết nối hai tính từ đơn âm tiết. "并且" kết nối tính từ hai âm tiết.
- "而且" liên kết phân câu, không liên kết hai động từ hoặc cụm động từ. "并且" không có hạn chế.

Giống:
- Cả hai từ đều chỉ số hai.
Khác:
- "二" chỉ số thứ tự. "两" chỉ số lượng.

Ý nghĩa và cách sử dụng của "发表" và "发布" đều không giống nhau, hai từ này không thể thay thế cho
nhau.

"发愁" là cụm động tân, có thể phân tách ra để sử dụng, nhưng không thể đi kèm với tân ngữ. "愁" là
động từ, có thể đi kèm với tân ngữ và bổ ngữ.
Giống:
- Đều biểu thị nghĩa phát triển.
Khác:
- "发达" không mang tân ngữ, "发展" có thể mang tân ngữ.
- "发达" có thể có các phó từ trình độ đứng trước, "发展" không thể.
- "发达" nhấn mạnh sự hoàn thiện, nâng lên mức cao hơn khi phát triển. "发展" nhấn mạnh quá trình phát
triển từ thấp lên cao, từ đơn giản tới phức tạp.

Đối tượng của "发动" có thể là người, cũng có thể là sự việc, đối tượng của "发起" là hành động, không
thể là người. Chủ thể động tác của "发动" có thể là người, cũng có thể là máy móc..., chủ thể động tác
của "发起" chỉ có thể là người.

Giống:
- "发抖" và "哆嗦" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "哆嗦" chủ yếu được sử dụng trong văn nói, "发抖" có thể được sử dụng trong văn nói và văn viết.
- "哆嗦" có thể trùng điệp "哆哆嗦嗦", nhưng "发抖" thì không thể trùng điệp.

Ý nghĩa và cách dùng của "发挥" và "发扬" khác nhau, cũng không thể thay thế được cho nhau.

Giống:
- "发火" và "发脾气" là hai cụm động từ- tân ngữ, nghĩa và cách sử dụng tương tự nhau, có thể thay thế
cho nhau
Khác:
- "发脾气" có thể được thêm "大" vào phía trước, nhưng "发火" thì không thể.

"发明" là sáng tạo ra thứ mà trên thế giới chưa có, "发现" là nhìn thấy hoặc tìm thấy quy luật hoặc sự vật
vốn dĩ đã có trên thế giới.
"发烧" là một loại bệnh, còn "发热" không nhất định là bị bệnh, chủ thể hành động của "发热" có thể là
người (hoặc động vật), cũng có thể là các đồ vật không có mạng sống khác như máy móc...., chủ thể hành
động của "发烧" chỉ có thể là người hoặc động vật.

"发烧" là nhiệt độ cơ thể người không được bình thường, "烧" có nghĩa của "发烧", nhưng vẫn còn ý
nghĩa khác mà "发烧" không có.

Giống:
- Cả "发生" và "产生" đều có thể được sử dụng làm vị ngữ, mang theo các danh từ trừu tượng làm tân
ngữ.
- Đều là động từ, biểu thị xuất hiện sự vật mới.
- Cả hai đều dùng trong khẩu ngữ hoặc văn viết
Khác:
- "产生" sự vật mới xuất hiện dựa trên cơ sở đã có. "发生" đối tượng của vốn dĩ không tồn tại trước đó,
đôi khi xuất hiện không lường trước được.
- "产生" phạm vi sử dụng rộng rãi. "发生" phạm vi sử dụng hẹp.
- "产生" có thể sử dụng với người, sự vật. "发生" dùng với sự vật trừu tượng, không dùng với người.

"发现" là nhìn thấy hoặc quan sát thấy, chủ thể hành động là các cơ quan cảm giác, vừa có thể là động từ
vừa có thể làm danh từ, có thể làm tân ngữ. "发觉" là do các sự vật làm kích thích đến các cơ quan cảm
giác từ đó mà nhận thức ra ;chủ thể hành vi bao gồm : thị giác,thính giác,khứu giác, xúc giác,..., từ này
chỉ là động từ, không thể làm tân ngữ.

Ý nghĩa và cách dùng của hai từ này khác nhau, cũng không thể thay thế được cho nhau.

"法律" và "法令" có ý nghĩa khác nhau, cách dùng cũng không hoàn toàn giống nhau, và "法律" thường
được sử dụng hơn.
"法则" là sự tồn tại khách quan, không vì ý chí của con người mà bị lay động, "法规" là do con người
quy định ra.

Ý nghĩa của "翻译"译"giống nhau, vì âm tiết không giống nhau nên cách sử dụng cũng có chút không
giống nhau, "译" còn là một ngữ tố, có khả năng kết hợp thành từ, "翻译" không có khả năng này.

"凡" là phó từ cũng là tính từ, có thể làm định ngữ ; "凡是" chỉ là phó từ, không thể làm định, cách sử
dụng của "凡是"giống với giới từ "凡".

"烦闷" và "烦恼" đều thể hiện tình cảm và cảm xúc của con người, nguyên nhân gây ra hai cảm xúc này
là khác nhau, "烦闷" là do sự phiền não trong lòng từ đó cảm thấy buồn khổ và ngột ngạt, "烦恼" là do
buồn bực trong lòng từ đó cảm thấy phiền não.

"繁荣" và "繁华" đều là tính từ, "繁荣" có thể dùng để mô tả chợ ; cũng có thể dùng để mô tả quốc gia,
xã hội hoặc các sự vật trừu tượng như : kinh tế, văn hóa, khoa học, sự nghiệp...; "繁华" thường dùng để
mô tả đối tượng cụ thể : thành phố, bề mặt, chợ.... "繁荣" còn là động từ, có thể đi kèm với tân ngữ và bổ
ngữ, "繁华" không thể đi kèm với tân ngữ.

"繁重" bổ ngữ cho danh từ giới hạn, "沉重" thường bổ nghĩa nhiều cho danh từ trừu tượng.
"反而" và "但是" đều được dùng ở nửa câu sau, ý nghĩa của hai từ này không giống nhau, "反而" là phó
từ, "但是" là liên từ. Ngữ cảnh sử dụng của "反而" là : Dựa vào nội dung trước sau có thể xuất hiện tính
huống A, nhưng A không xuất hiện, nhưng lại xuất hiện tình huống B trái ngược với tình huống A, sự
xuất hiện của B là không hợp lí hoặc ngoài ý muốn, lúc này trước B sử sử dụng "反而". "但是" có nghĩa
là chuyển ngoặt. "反而" có thể sử dụng phía sau chủ ngữ, "但是" không thể.

Phát âm của hai từ này giống nhau ; nhưng ý nghĩa,cách sử dụng, hình thức viết đều không giống nhau;
hai từ này không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "犯法" và "犯罪" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "犯罪" cũng dùng để chỉ hành vi không tốt, những hành vi không tốt này không nhất định là hành vi
phạm pháp, ví dụ như : lãng phí thức ăn cũng là phạm tội.

- "饭店" chủ yếu chỉ khách sạn có quy mô tương đối lớn, vừa có thể phục vụ ăn uống và ngủ nghỉ.
- "饭馆" là tiệm nhỏ, không thể ở,chỉ có thể ăn uống, nhưng trong giao tiếp hàng ngày cũng vẫn thường
nói 饭馆 thành 饭店.

Giống:
- Tất cả đều có một ý nghĩa trong những ranh giới nhất định, nhưng mức độ nhấn mạnh là khác nhau.
Khác:
- "范畴" tập trung vào những thứ lớn và trừu tượng, thường chỉ những loại được hình thành bởi nhiều sự
vật có đặc điểm chung, cũng như khái quát và phản ánh tính chất chung của tư duy con người về sự vật
khách quan. "范围" tập trung vào việc đề cập tới các ranh giới xung quanh của một sự vật.
- "范畴" chủ yếu được sử dụng cho những thứ trừu tượng. "范围" có thể được sử dụng cho cả những thứ
cụ thể và những thứ trừu tượng.
- "范畴" là một thuật ngữ triết học chỉ được sử dụng trong ngôn ngữ viết. "范围" dùng được cả trong
ngôn ngữ nói và viết.
Giống:
- Đều mang nghĩa "cuộc sống, cuộc đời".
Khác:
- "生涯" chỉ cuộc sống tham gia vào một hoạt động hoặc nghề nghiệp nhất định, chỉ có thể được sử dụng
cho con người. "生活" đề cập đến các tình hình, điều kiện, quần áo, thức ăn, nhà ở và phương tiện đi lại.
- "生涯" không thể làm động từ. "生活" có thể dùng như một động từ.
- "生涯" phạm vi sử dụng hẹp. "生活" phạm vi rộng và linh hoạt hơn.
- "生涯" chỉ dùng trong văn viết. "生活" không có giới hạn này.

Giống:
- Cả hai đều có nghĩa là phổ biến, lưu hành.
Khác:
- "风行" chỉ có thể mang bổ ngữ chỉ nơi chốn. "流行" có thể mang theo bổ ngữ chỉ đối tượng nào đó phổ
biến, thịnh hành.

"方式" và "方法" đều là danh từ, "方式" thường chỉ những gì cố định, không dễ dàng thay đổi, kết hợp
cùng với cuộc sống, công việc.. ; "方法" thường sử dụng kết hợp với tư tưởng, học tập, huấn luyện.

Đối tượng của "防守" là cửa lớn, thành phố, đê điều...; đối tượng của "防护" là môi trường, đồ dùng
trong sinh hoạt, cơ thể của con người, hai từ này không thể thay thế cho nhau.

"妨碍" là từ có nghĩa xấu, "影响" vừa bao hàm nghĩa xấu vừa bao hàm nghĩa tốt. "影响" vừa là động từ
vừa là danh từ, có thể làm tân ngữ, "妨碍" chỉ có thể là động từ, không thể làm tân ngữ.

"房子" có thể bao gồm rất nhiều "房间",còn "房间" không thể bao gồm "房子". Lượng từ của "房子" là
"套、间、座";lượng từ của "房间" là "个"
"彷佛" cũng có ý nghĩa của "好像", đều biểu thị phán đoán và cảm giác ( có ngữ khí không chắc chắn
cho lắm ), nhưng "仿佛" thường dùng trong văn viết, "好像" thường dùng trong văn nói.

"放弃" thường là chủ thể động tác tự nguyện từ bỏ, trong đó tân ngữ là danh từ trừu tượng, khi "丢掉" thể
hiện ý nghĩa "抛弃" là chủ động, tân ngữ là sự vật trừu tượng, khi thể hiện "遗失" là bị động, không tình
nguyện, tân ngữ là danh từ cụ thể.

"放松" là động từ, có thể đi kèm với tân ngữ, "轻松" là tính từ, không thể đi kèm với tân ngữ.
Cấu trúc "非......不可" biểu thị sự việc nhất thiết là như thế này, nhất định phải hoặc biểu thị tính tất
nhiên, tất yếu. Mang nghĩa "nhất định, không thể không hoặc không....không được".
Cấu trúc: S + 非 +((Cụm) động từ, danh từ, đoản ngữ) +不可.
"非... ...不可" dùng với nghĩa:
1. Nhất định phải... (一定要): Biểu thị có ý định, quyết định mãnh liệt.
2. Nhất định sẽ... (一定会): Biểu thị hành động mang tính tất yếu (sẽ xảy ra).
Ví dụ:
- 我本来不想带她来,可是她非跟我来不可。// Tôi vốn dĩ không muốn mang cô ấy đi nhưng cô ấy cứ
kiên quyết đi theo.
- 爸爸要是知道了这件事,非批评你不可。// Nếu mà bố biết được chuyện này, nhất định sẽ mắng bạn.
- 赵老师买衣服非买名牌不行。// Thầy Triệu mua quần áo không mua hàng hiệu không được.
- 你现在不起床,上课非晚了不可。// Con giờ còn không dậy thì sẽ muộn học đó.
Lưu ý:
- Sau "非" có thể kết hợp với các trợ từ như "不行 hoặc 不成".
- Trong khẩu ngữ, cụm từ "非要、 非得" có thể lược bỏ "不可".
- Thường dùng trong trường hợp xuất hiện tình huống không được như ý.
- Trong trường hợp "Quyết định chủ quan của ai đó" chúng ta dùng "S + 一定要 + V + O"
- Trong trường hợp "mang tính cấp thiết, cần thiết" chúng ta cũng có thể sử dụng "必须".
Ví dụ:
- 她病得很严重,非住院不可。= 她病得很严重,必须住院!
Câu hỏi: Khi nào chúng ta dùng "非... ...不可" với ý nghĩa "nhất định phải"?
Đáp: Khi có đó khuyên bạn, đả kích bạn, can ngăn bạn...Hãy dùng nó để biểu thị nhất định phải..., chứng
minh bản thân.

- Khi "非常" và "十分" làm trạng ngữ có thể thay thế cho nhau.
- "非常" còn là tính từ, có thể làm định ngữ thể hiện sự không bình thường, "十分" không có cách sử
dụng này.
- "十分" có thể dùng "不" làm phủ định, "非常" không thể.

Giống:
- Ý nghĩa của "非常" và "很" giống nhau.
Khác:
- "很" có thể làm bổ ngữ mức độ, "非常" không thể.
- "非常" còn là một tính từ, có thể làm tân ngữ, "很" thường không làm tân ngữ (ví dụ như: 很中国
không có cách sử dụng này.
Ý nghĩa của "废品" và "废物" không giống nhau, không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "分别" và "告别" đều có ý nghĩa li biệt.
Khác:
- Động từ "告别" là ngoại động từ, có thể đi kèm với tân ngữ, "分别" là nội động từ, không thể đi kèm
với động từ. "告别" có thể tách ra để sử dụng, "分别" không thể.

"分别" là động từ cũng là phó từ, còn "各别" là tính từ, hai từ này có thể làm vị ngữ và trạng ngữ, nhưng
"各别" còn có ý nghĩa đặc biệt, mang nghĩa không tốt. "分别" không có giới hạn này.

"离别" và "分别" đều là động từ. Điểm khác nhau là, "离别" ngoại động từ, có thể đi kèm với tân ngữ,
tân ngữ có thể là người cũng có thể là địa điểm. Ví dụ như "离别妻子,离别家乡". "分别" chỉ sự li biệt
giữa người với người, là nội động từ, không thể đi kèm với tân ngữ, không thể nói "分别朋友", phải nói
"跟朋友分别".

"分明" là tính từ, "明明" là phó từ, "明明" và "分明" có cách dùng và ý nghĩa tương đồng. Nhưng, "明明
" làm trạng ngữ trong câu có nghĩa là hiển nhiên là như vậy hoặc là quả thực là như vậy, ý nghĩa của đoạn
sau sẽ là chuyển ngoặt có giọng điệu không hài lòng hoặc trách móc. "明明" không thể làm bổ ngữ và vị
ngữ, "分明" có thể làm bổ ngữ và vị ngữ.

"分" và "分钟" đều có thể thể hiện thời gian, nhưng "分" còn có cách sử dụng khác.
"分" còn có ý nghĩa thể hiện thành tích,chi nhánh.., "分钟" không có ý nghĩa này, các cách sử dụng dưới
đây của "分" đều không thể dùng "分钟" để thay thế được.
- "吩咐" thường được dùng cho cấp trên với cấp dưới, trưởng bối ( lớn tuổi) với vãn bối (nhỏ tuổi).
- "嘱咐" ngoài cách sử dụng của "吩咐" ra cũng có thể dùng trong mối quan hệ giữa bạn học, đồng
nghiệp và những người cùng tuổi.

"纷纷" là tính từ, "连续" là động từ, ý nghĩa và cách sử dụng của hai từ này đều không giống nhau, không
thể thay thế cho nhau.

"分外" là phó từ cũng là danh từ, "特别" vừa là phó từ vừa là tính từ, khi làm phó từ thì cách sử dụng của
hai từ này về cơ bản là giống, cách sử dụng của từ tính khác cũng không giống nhau.

Giống:
- "奋斗" và "斗争" đều có ý nghĩa để đạt được mục đích mà cố gắng nỗ lực đi thực hiện.
Khác:
- Đối tượng của "斗争" thường là trong hoàn cảnh khốc liệt, khó khăn, kẻ địch và người xấu, việc xấu...
"奋斗" không bao gồm ý nghĩa này.
- "斗争" có thể đi kèm với tân ngữ, "奋斗" không thể.

"愤恨" là nội động từ, cũng là tính từ, "仇恨" là ngoại động từ, cũng là danh từ, mức độ của "仇恨" thấp
hơn "仇恨",không thể đi kèm với tân ngữ, "仇恨" có thể đi kèm với tân ngữ, hai từ này không thể thay
thế cho nhau.

"愤怒" là tính từ, "发怒" là cụm động tân ; "发怒" có thể tách ra để sử dụng, "愤怒" không thể.

Ý nghĩa của "愤怒" và "恼怒" không giống nhau, "愤怒" có thể miêu tả cảm xúc của con người, cũng có
thể là hành động tập thể, còn ý nghĩa của "恼怒" chỉ là cảm xúc và hành động của cá nhân. Ngoài ra, "恼
怒" có cách sử dụng của động từ, có thể đi kèm với tân ngữ, "愤怒" không thể đi kèm với tân ngữ.
"丰富" có hai tầng ý nghĩa là chủng loại và số lượng ; "多" chỉ có nghĩa là số lượng nhiều, không nhất
định là phong phú. "丰富" có thể bổ nghĩa cho từ song âm tiết, "多" không thể. "多" và "丰富" đều có thể
đi kèm với tân ngữ.

"丰盛" thường được dùng nhiều để hình dung các món ăn, thực phẩm ; "丰富" có thể bổ nghĩa cho những
vật chất lượng hoặc bổ nghĩa cho những vật mang ý nghĩa tinh thần như sản vật, thư tịch, kiến thức, kinh
nghiệm, tình cảm, nội dung, tiết mục...., còn có thể có cách sử dụng của động từ.

"丰收" có thể là sự vật cụ thể (ví dụ như lúa mì, dưa hấu,..), cũng có thể là các sự vật trừu tượng (tư
tưởng, sáng tạo,...), đối tượng của "丰产" chỉ có thể là sự vật cụ thể ( hoa màu, rau củ,...)

"风格" dùng để chỉ sự vật, cũng dùng để chỉ người ; "风度" dùng để chỉ người, không thể chỉ sự vật.

"风景" và "风光" là từ đồng nghĩa, sự khác nhau trong cách sử dụng nằm ở sự kết hợp của các từ ngữ
khác.

"风趣" vừa là tính từ vừa là danh từ, tính từ "风趣" thường bổ nghĩa cho người hoặc ngôn ngữ...; "有趣"
chỉ là tính từ, bổ nghĩa cho người, cũng có thể bổ nghĩa cho câu chuyện, sách vở, tác phẩm truyền hình,...

"风气" là danh từ trung tính, vừa có ý nghĩa tốt vừa có ý nghĩa xấu, "风尚" là từ có nghĩa tốt, chỉ bầu
không mà mọi người ngưỡng mộ và tôn trọng.
Giống:
- Cả hai từ đều có nghĩa là " không an toàn, có khả năng bị xâm phạm hoặc thất bại" dịch là nguy hiểm,
nguy cơ, rủi ro.
- Cả hai đều là danh từ.
Khác:
- "危险" ngữ nghĩa nặng hơn "风险", thường đề cập tới các tình huống gây nguy hiểm đến tính mạng và
an toàn.
- "危险" cũng được dùng như một tính từ, đi cùng các trạng từ chỉ mức độ như "很,十分".

Chủ thể hành động của "否认" là cá nhân hoặc tổ chức; chủ thể hành động của "否决" nhất định phải là
hội nghị hoặc tổ chức, không thể là người ; "否定" không có giới hạn này, nghĩa trái ngược của nó là "肯
定".

Giống:
- Cả hai từ đều là liên từ, đều mang nghĩa nếu không. Phía sau có thể thêm "的话" để nhấn mạnh kết quả
của sự giả định.
Khác:
- "不然" phía trước có thể thêm "再". "要". "否则" phía sau thường thêm "就".
- "不然" còn là tính từ (mang nghĩa không phải như vậy). "否则" không có cách dùng này.
- "不然" thường dùng trong khẩu ngữ, "否则" thường dùng trong văn viết.

"夫妇" và "夫妻" đồng nghĩa, "夫妻" có thể dùng để tự xưng, "夫妇" chỉ có thể để người khác nói, không
thể tự xưng.

"敷衍" là từ có nghĩa xấu, không thường đi kèm với tân ngữ; "应付" là từ trung tính, thường đi kèm với
tân ngữ.
Ý nghĩa và cách sử dụng của "服" và "服从" không giống nhau, hai từ này không thể thay thế cho nhau.

- "屈服" sự nhượng bộ dưới áp lực bên ngoài, từ bỏ sự đấu tranh. Mang nghĩa khuất phục. "服从" sự tuân
theo, không nhất thiết là trái với định hướng ban đầu, có nghĩa là phục tùng. Ngữ nghĩa nhẹ hơn với "屈
服".
- "屈服" mang nghĩa xấu. "服从" mang nghĩa trung tính.
- "屈服" phạm vi sử dụng nhỏ, chủ yếu dùng với "压力"、"敌人"、"强者". "服从" phạm vi sử dụng
rộng hơn. Nó có thể là tổ chức và con người, cũng có thể là những thứ trừu tượng như "纪律"、"法
则、"命令".
- "屈服" mang bổ ngữ khi đi kèm "于", "服从" có thể trực tiếp mang tân ngữ.

"服装" là tên gọi chung của quần áo, là danh từ không đếm được, "衣服" là danh từ đếm được, lượng từ
của nó là "件".

Đối tượng của "摸" có thể là người, cũng có thể là vật, đối tượng của "抚摸" chỉ có thể là người.

Đối tượng của "抚养" chỉ có thể là người, đối tượng của "抚育" có thể là người cũng có thể là động thực
vật.

"辅导" là hành động dạy học, chủ thể hành động của "辅导" là giáo viên; chủ thể hành động của "指导"
có thể là huấn luyện viên, cán bộ,...
"腐败" là tính từ, không thể đi kèm với tân ngữ, "腐化" vừa là tính từ vừa là động từ, có thể đi kèm với
tân ngữ

"父亲" và "爸爸" đồng nghĩa với nhau, "父亲" thường là danh xưng không dùng khi trực tiếp xưng hô
hoặc khi xưng hô trực tiếp với người thứ ba về bố, "爸爸" vừa có thể xưng hô trực tiếp, vừa có thể xưng
hô không trực tiếp.

"付出" là kết cấu bổ ngữ động từ, không thể đi kèm với bổ ngữ; "贡献" vừa là động từ vừa là danh từ,
có thể đi kèm với bổ ngữ.

"负责" vừa là động từ vừa là tính từ, động từ "负责" có ý nghĩa của "管", nhưng ý nghĩa của "管" nhiều
hơn so với "负责".

Giống:
- Cả hai từ đều chỉ liên quan tới trách nhiệm, phụ trách.
- Đều là động từ.
Khác:
- "负责" phía sau thường thêm 工作. "负责" phía sau thường thêm 责任、风险、后果.

Giống:
- Cả hai từ đều chỉ liên quan tới trách nhiệm, phụ trách.
- Đều là động từ.
Khác:
- "负责" phía sau thường thêm 工作. "负担 " phía trước thường thêm 工作、学习、经济.
- "负担" thường liên quan tới các chi phí, tiền bạc.
"附带" có thể là trạng ngữ, không thể làm định ngữ; "附加" không thể làm trạng ngữ, có thể làm định
nghĩa.

Địa điểm và phạm vi thể hiện của "附近" và "周围" không giống nhau, "附近" chỉ là điểm, còn "周围"
chỉ là đường.

"附近" cách xa vị trí của người nói hơn "旁边".

Từ tính và cách sử dụng của "富余" và "富裕" không giống nhau, không thể thay thế cho nhau.

"覆盖" và "盖" đều có ý nghĩa là che, phủ. "覆盖" dùng trong văn viết, "盖" dùng trong văn nói
"盖" còn có ý nghĩa là xây dựng. "覆盖" không có ý nghĩa này.

- "改" có ý nghĩa chỉnh sửa và sửa đổi, "改变" không có ý nghĩa này.
- "改" dùng nhiều trong văn nói, "改变" cả văn nói và văn viết đều thường xuyên sử dụng.

Giống:
- Hai từ này đều có ý nghĩa " thay đổi cái cũ, làm cho tiến bộ"
Khác:
- Đối tượng của "改革" thường là những phương diện lớn như :kinh tế, chính trị, xã hội...;còn đối tượng
của "改进" khá là nhỏ như : kĩ thuật, công việc.... "改革" có cách sử dụng của danh từ, có thể làm chủ
ngữ. "改进" không có cách sử dụng này.
Đối tượng của "改良" và "改善" không giống nhau; đối tượng của "改良" bị giới hạn bởi thổ nhưỡng đất
đai, các loại vật phẩm....; đối tượng của "改善" là quan hệ, điều kiện, hoàn cảnh, cuộc sống...., hai từ này
không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "干净" và "清洁" đều là tính từ.
Khác:
- "干净" có thể sử dụng trùng lặp, có thể nói "干干净净"; "清洁" không thể trùng lặp. "干净" có thể
làm bổ ngữ, "清洁" thì không thể.

"干扰" và "打扰" có nghĩa giống nhau, khác ở chỗ "干扰" đôi khi không phải do con người tác động,
chẳng hạn như sóng radio bị nhiễu, "打扰" là do con người tạo ra.

Cả "干涉" và "干预" đều là động từ, nhưng có màu sắc cảm xúc khác nhau, "干涉" mang nghĩa xấu còn
"干预" là một từ trung tính.

"赶快" và "赶紧" có ý nghĩa giống nhau, "赶紧" sử dụng trong văn nói, "赶快" cả văn nói và văn viết
đều được sử dụng.

"赶快" và "赶忙" có nghĩa tương tự nhau, điểm khác biệt là "赶快" dùng được trong câu khẳng định,
cũng có thể dùng trong câu mệnh lệnh, thể hiện mệnh lệnh nhẹ, "赶忙" không dùng được trong câu mệnh
lệnh, chỉ dùng trong câu tường thuật.

Từ tính của "敢" và "勇敢" không giống nhau, cách sử dụng cũng không giống nhau. "敢" có thể kết hợp
với động từ làm vị ngữ, "勇敢" có thể được đặt ở phía trước động từ làm trạng ngữ, trước động từ đơn âm
tiết thường thêm "地".
"感到" và "感觉" đều là động từ, đều có thể đi kèm với tân ngữ, "感觉" vừa là động từ vừa là danh từ, có
thể làm trạng ngữ ; "感到" và "感觉" không thể làm tân ngữ.

Giống:
- Đều là động từ, đều biểu thị chịu sự tác động từ bên ngoài mà kích động.
Khác:
- "感动" chỉ gợi lên sự đồng cảm, cảm thông hoặc tình cảm đáng trân trọng. "激动" chỉ tâm trạng không
thể bình tĩnh, kích động.
- "感动" vừa là động từ vừa là tính từ. "激动" chỉ là tính từ.

Giống:
- Đều có thể làm danh từ và động từ, cả hai đều mang nghĩa cảm thấy.
Khác:
- "感觉" mang nghĩa cảm thấy, cảm giác. "感受" thiên về tự mình trải qua mà từ đó có được cảm nhận.
- Cụm thường gặp 感受(挫折、刺激、生活、幸福)

"体会" được hiểu thông qua trải nghiệm của bản thân mà lĩnh hội được, là danh từ và động từ, có thể
mang theo tân ngữ, "感想" chỉ là danh từ, không thể mang tân ngữ. Cách dùng hai từ tương đương.

- "感谢" và "感激" đều là động từ cập vật, khác ở chỗ:


- "感激" dùng trong văn viết, biểu thị cảm ơn người khác, theo khuynh hướng hoạt động tâm lý.
- "感谢" dùng trong văn nói, biểu thị cảm ơn người khác thông qua lời nói hoặc hành động.

"干部" là danh từ, "领导" vừa là danh từ vừa là động từ. Khác nhau ở chỗ "干部" không nhất định là "领
导", nhưng đã là "领导" thì nhất định là "干部"。
Giống:
- Cả hai từ đều chỉ hành động hay tình huống xảy ra cách đây không lâu, đều có thể làm trạng ngữ.
Khác:
- "刚" là phó từ, chỉ đứng sau chủ ngữ và trước động từ. "刚才" là danh từ chỉ thời gian, có thể đứng
trước hoặc sau chủ ngữ.
- Trước "刚" có thể dùng từ ngữ chỉ thời gian. "刚才" không có cách dùng này.
- Sau "刚才" có thể sử dụng từ phủ định. "刚" không có cách dùng này.

Giống:
- Đều là̀ phó từ.
Khác:
- "刚" chỉ thời gian sát với động tác phát ra ngay sau đó.
- "才" chỉ hai sự việc, động tác xảy ra liền kề.

"纲领" biểu thị mục tiêu hành động của chính phủ hoặc đảng, "刚要" chủ yếu được sử dụng làm chữ ký
hoặc tên tệp. Chúng chủ yếu được sử dụng trong ngôn ngữ viết và thường không được sử dụng trong
ngôn ngữ nói và không thể thay thế lẫn nhau.

"港" là một ngữ tố, có khả năng tạo từ, trong khi "港口" không có khả năng tạo từ.

Giống:
- "高档" và "高级" đều là hình dung từ, biểu thị ý nghĩa cao cấp.
Khác:
- "高级" có thể chỉ mức độ, giai đoạn, chất lượng, trình độ đạt đến một độ cao nhất định. "高档" chỉ chất
lượng, cấp bậc, giá cả đạt đến một độ cao nhất định.
- 高级班,高级水平... .高档商品,高档餐厅,高档酒店.

Giống:
- Danh từ "高低" và "高度" nghĩa giống nhau.
Khác:
- "高度" mang văn nói còn "高度" là từ văn viết.
- Trạng từ "高低" có nghĩa là " bất kể ra sao", nhưng "高度" thì không có ý nghĩa này.
Giống:
Đều mang nghĩa, cho dù, dù sao. Đều có 都、也 đi kèm.
Khác:
- "无论如何" sử dụng trong câu đơn, nghĩa tương tự như 无论怎么样 (dù sao đi nữa), có thể đặt trước
hoặc sau chủ ngữ. "无论" là liên từ, phải có hai vế. Chủ ngữ có thể đặt trước vế đầu hoặc vế sau.

Giống:
Đều mang nghĩa, cho dù, dù sao. Đều có 都、也 đi kèm.
Khác:
- "无论如何" sử dụng trong câu đơn, nghĩa tương tự như 无论怎么样 (dù sao đi nữa), có thể đặt trước
hoặc sau chủ ngữ. "不管" là liên từ, phải có hai vế. Chủ ngữ có thể đặt trước vế đầu hoặc vế sau.
"不管" biểu thị nghĩa mặc kệ, không quản, không màng tới. "无论如何" không có cách dùng này.

Giống:
- Đều là động từ, mang nghĩa tổ chức hội nghị.
Khác:
- "召开" dùng nhiều cho hội nghị mang tính chất chung. "举行" tân ngữ thường đem theo mang tính chất
sự kiện.

Giống:
- "高明" và "英明" đều là tính từ.
Khác:
- "英明" ca ngợi những người xuất chúng và những quyết định mà họ đưa ra, nhưng nó không được dùng
cho những người bình thường.

"高烧" là chỉ một căn bệnh khiến nhiệt độ cơ thể của một người tăng lên, và "高温" là chỉ nhiệt độ cao
hơn. Hai từng vựng không thể thay thế cho nhau.

"高速" và "快速" là từ đồng nghĩa, nhưng "高速" nhanh hơn "快速",cách dùng của hai từ này cũng
không hoàn toàn giống nhau.
"高兴" có thể được sử dụng trùng lặp, bạn có thể nói "高高兴兴"(tính từ trùng lặp), hoặc "高兴高
兴"(động từ trùng lặp), "兴奋" không thể nói "兴兴奋奋", mà có thể nói "兴奋兴奋".

"高兴" là là động từ và tính từ "愉快" chỉ là một tính từ; "高兴" có thể được sử dụng trùng lặp và "愉快"
không có dạng trùng lặp.

"搞" và "弄" là hai " đại động từ " thường dùng ", Nghĩa dựa theo tân ngữ đi kèm nên khác nhau. "弄
mang tính khẩu ngữ hơn "搞", "搞" có thể dùng trong văn viết, "弄" chỉ dùng trong khẩu ngữ.

"稿" và "稿子" là hai từ đồng nghĩa, nhưng "稿子" không có chức năng kết hợp tạo từ như ngữ tố "稿".

Ý nghĩa của "告别" và "告辞" có sự khác biệt, "告别" là hành động rời khỏi nơi hiện tại để đến một nơi
xa ; "告辞" là hành động rời đi, từ nơi ở tạm trú chuyển đến một nơi khác, không phải đến một nơi rất xa.
"告别" có thể đi kèm với tân ngữ, "告辞" không thể đi kèm với tân ngữ.

Giống:
- Đều là động từ biểu thị hợp thành, cấu thành.
Khác:
- "组成" tập trung vào kết quả khi hợp thành. "组织" tập trung vào quá trình khi hợp thành, gộp lại.

Giống:
- "告诉" và "通知" đều có ý nghĩa là đem thông tin nói cho người khác.
Khác:
- "告诉" được dùng trong văn nói, "通知" được thường dùng trong văn viết.
- "通知" còn là một danh từ, có thể làm chủ ngữ và tân ngữ, "告诉" chỉ có thể làm động từ, không thể làm
chủ ngữ và tân ngữ.
Giống:
- "哥" và "兄" đồng nghĩa.
Khác:
- "哥" thường dùng trong văn nói, "兄" sử dụng trong văn viết.
- "兄" không thể đứng một mình để xưng hô trước mặt
- "兄" còn có thể dùng trong văn viết, dùng để chỉ một người đàn ông có danh xưng và tuổi tác tương
đương (không nhất định phải lớn hơn mình), nhưng không phải anh em người nhà.

"搁" và "放" có một vài nét nghĩa giống nhau, nhưng "放" có nhiều ý nghĩa và cách sử dụng hơn "搁".
"搁" chỉ được sử dụng trong văn nói. "放" không có giới hạn đó.

Giống:
- Cả hai đều là ca sĩ.
Khác:
- "歌手" không nổi tiếng bằng "歌星".

Giống:
- "歌颂" và "赞颂" đều biểu đạt ý khen bằng lời
Khác:
- "歌颂" còn có nghĩa là khen bằng thơ ca, còn "赞颂" không nhất thiết phải dùng thơ.

Giống:
- "格外" và "分外" đều là trạng từ, chúng có thể được dùng làm phó từ trình độ.
Khác:
- "格外" có thể được dùng trong câu mệnh lệnh, trong khi "分外" không thể.
- "分外" mang nghĩa "đặc biệt" thường tu sức cho tính từ, thường không tu sức cho động từ. "格外" mang
nghĩa "hơn nữa" có thể tu sức cho cả động từ và tính từ.
- "分外" thường không đi chung với phó từ phủ định. "格外" có thể đi chung với phó từ phủ định.
- "格外" là phó từ nên chỉ có chức năng ngữ pháp là làm trạng ngữ. "分外" là phó từ và tính từ nên có thể
làm trạng ngữ, và có thể đóng vai trò định ngữ trong câu

"隔离" và "隔绝" đều là động từ, nhưng chúng thiết kế các đối tượng khác nhau và không thể sử dụng
thay thế cho nhau.
"给" có hai từ tính là động từ và giới từ, "送" chỉ là động từ, khi dùng để tặng quà có thể thay thế cho
nhau
"送" có nghĩa là đem đồ đi cho, tặng người khác, "给" không có cách sử dụng này
Khi cần gửi đồ sử dụng "给", khi đi cùng với người thì dùng "送"
Giới từ "给" thể hiện bị động, tương đương với "被、叫、让"
"送" không có cách sử dụng này

Giống:
- "基本" và "基本" đều có thể dùng làm trạng ngữ.
Khác:
- "基本" có thể dùng làm chủ ngữ và tân ngữ, còn "基本" thường dùng làm định ngữ, ít dùng làm chủ ngữ
và tân ngữ.

Giống:
- Đều là động từ.
Khác:
- "安置" đối tượng thường là người hoặc sự vật. "安放" đối tượng là đồ vật cụ thể.
- "安置" nhấn mạnh sắp xếp đồ đạc hoặc sắp xếp công việc và cuộc sống. "安放" nhấn mạnh về đặt (vị
trí).
- "安置" phạm vi sử dụng rộng. "安放" phạm vi sử dụng hẹp.

- "按照" + A... ...: Dựa vào A (yêu cầu) để làm theo y như vậy. "根据" + A... ...: Dựa vào A để đưa ra
một kết luận, đánh giá.
- "按照" là một giới từ, "根据" vừa là giới từ vừa là danh từ.
- "按照" không có cách sử dụng của danh từ do đó không thể làm tân ngữ,"根据" có thể làm tân ngữ.
- "按照" thường kết hợp với "规定、指示、要求、方法、情况"."根据" thường kết hợp với "分析、报
道、证明、调查..."

Giống:
- Đều mang nghĩa căn cứ theo, chiếu theo.
Khác:
- "照" khi là giới từ, có nghĩa hướng theo, đi theo, giống "按照","依照".
- "按" thường dùng trong văn viết (chỉ tính nghiêm túc, căn cứ, chính xác). "照" dùng trong khẩu ngữ,
(không cần chính xác, có căn cứ, tùy tiện hơn).
- "照" có ý nghĩa mô phỏng.
- "照" có thể làm danh từ, phó từ.
Cách sử dụng các liên từ và giới từ "跟"、"和"、"同" về cơ bản là giống nhau, sự khác biệt nằm ở sự kết
hợp của chúng với các từ khác. Khi được dùng làm giới từ, văn nói thường sử dụng "跟", "同" thường
dùng trong văn viết. Khi làm liên từ, "和" được sử dụng phổ biến hơn "跟", "同" không được sử dụng phổ
biến.

"随" và "跟" đều là động từ, thường được theo sau bởi "着".

"跟随" và "跟踪" có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau và chúng không thể được sử dụng thay thế cho
nhau.

Đối tượng của "更换" có thể là một người hoặc một vật, là một danh từ cụ thể, trong khi đối tượng của
"更改" chỉ có thể là những danh từ trừu tượng như kế hoạch, thời gian, sự sắp xếp.

"更新" là thay cái cũ bằng cái mới, "更正" là sửa cái sai thành đúng, "更新" có đối tượng trừu tượng,
chẳng hạn như: cập nhật ý tưởng, cập nhật thiết bị, v.v., "更正" có một đối tượng cụ thể, chẳng hạn như:
sửa một từ, sửa một tin nhắn. Chúng không thể hoán đổi cho nhau.

Giống:
- "更" và "更加" đồng nghĩa với nhau, đều là phó từ.
- Cả hai đều có thể tu sức cho từ 2 âm tiết.
Khác:
- "更加" được dùng trong văn viết. "更" thường được dùng trong văn nói.
- "更" còn được dùng trước các tính từ có một âm tiết, "更加" thì không ( ví dụ: 更新、更 好、更贵
không thường nói 更加好、更加贵)
"时间" không chỉ biểu thị khoảng thời gian (một khoảng thời gian có điểm bắt đầu và điểm kết thúc), mà
còn biểu thị điểm thời gian (một thời điểm nhất định: 8:15, mùng 5, tháng giêng, v.v.), và "工夫" chỉ có
thể diễn đạt khoảng thời gian, không thể hiện thời điểm.

"事业" dùng trong văn viết, "工作" được dùng phổ biến cả trong văn nói và văn viết, danh từ "工作" đôi
khi có thể dùng thay thế cho "事业", "工作" có thể dùng làm vị ngữ, còn "事业" không thể được sử dụng
như một vị ngữ.

Phạm vi sử dụng của "公民" rất nhỏ, chỉ giới hạn trong phạm vi pháp luật. "人民" được sử dụng rất phổ
biến. Các từ có số lượng nhỏ có thể được thêm vào trước " công dân", chẳng hạn như " một người công
dân"; các từ có số lượng nhỏ không thể thêm vào trước " nhân dân", nhưng các từ có số lượng lớn hơn có
thể được thêm vào, thay vì "一个人民", bạn có thể nói "亿万人民".

"公布" là động từ, "公告" là danh từ, ý nghĩa của hai từ cũng khác nhau, không thể thay thế cho nhau.

Cả ba từ đều mang nghĩa tốt, đều dùng để hình dung về người hoặc về phong cách làm việc của người
nào đó. Có thể làm trạng ngữ và vị ngữ, điểm khác nhau của ba từ vựng nằm ở việc kết hợp với những từ
khác.

"公务" có thể đóng vai trò làm tân ngữ và định ngữ, nhưng "公事" không thể làm định ngữ chỉ có thể làm
tân ngữ.
Ý nghĩa của "公用" là mọi người có thể chia sẻ cùng nhau sử dụng,ví dụ như : điện thoại, nhà tắm công
cộng, công viên, phương tiện giao thông công cộng,...; "共用" là cụm trạng ngữ động từ, vừa có ý nghĩa
nhiều người có thể sử dụng một thứ, cũng có nghĩa là một người sử dụng được nhiều thứ, chủ thể hành
động của "共用" có thể là người cũng có thể là sự vật. "共用" có thể làm vị ngữ, có thể đi kèm với tân
ngữ ; "公用" thường làm định ngữ, không thể đi kèm với tân ngữ.

"功绩" dùng để chỉ một thành tựu to lớn, vĩ đại. Người bình thường hoặc doanh nghiệp không thể sử
dụng, nhưng "功劳" thì không có giới hạn đó và thường được sử dụng trong khẩu ngữ.

"功能" có nghĩa là nói về công dụng của một đồ vật nào đó ; "功效" có nghĩa là công hiệu, hiệu suất của
một đồ vật nào đó.

"供应" có thể bao gồm người, "共给" không bao gồm người; tân ngữ của "供应" có thể là " công nghiệp,
nông nghiệp, thị trường,...các nghành nghề khác và từ chỉ địa điểm ; "共给" thường không thể đi kèm với
từ loại làm tân ngữ.

"贡献" có thể làm vị ngữ, cũng có thể làm tân ngữ, "奉献" không thường làm tân ngữ

"构思" dùng để chỉ các hoạt động tư duy liên quan đến sáng tác nghệ thuật hoặc văn học ; "构想" thường
dùng để chỉ những kế hoạch hoặc ý nghĩ lớn, vĩ mô liên quan đến đất nước trong tương lai. Hai từ này
không thể thay thế cho nhau.
"购买", "购" và "买" đều là động từ, ý nghĩa cũng giống nhau, nhưng "购买" và "购" thường được dùng
trong văn viết, "买" được dùng trong văn nói. Tân ngữ của "购买" thường là từ song âm tiết, còn tân ngữ
của "买" có thể là từ đơn âm tiết cũng có thể là từ song âm tiết. "购" chỉ có thể kết hợp sử dụng cùng với
danh từ số lượng.

"足" là tính từ, "够" vừa là tính từ vừa là động từ. "足" không thể đi kèm với tân ngữ, "够" có thể đi kèm
với tân ngữ

Giống:
- "姑娘" và "小姐" đều được dùng để xưng hô với những cô gái trẻ,
Khác:
- Ở khu vực công cộng thường dùng "小姐", còn không ở khu vực công cộng thì thường dùng "姑娘".

Giống:
- "孤独" và "孤单" đều có thể làm vị ngữ hoặc tân ngữ.
Khác:
- "孤单" còn có ý nghĩa số lượng ít, "孤独" không có ý nghĩa này.
- "孤单" chỉ để mô tả người, "孤独" ngoài mô tả người ra có lúc còn dùng để mô tả các sự vật khác như :
phòng ốc, cây cỏ,...

- "古代" là danh từ, "古典" vừa là tính từ vừa là danh từ.


- "古代" dùng để chỉ thời gian, "古典" dùng để chỉ sự vật và giá trị. Đa số các trường hợp, hai từ này
không thể thay thế cho nhau.

- Phạm vi bổ nghĩa của "奇怪" rộng hơn"古怪", là từ trung tính, mô tả người và các hiện tượng tự nhiên.
- "古怪" thường dùng để bổ nghĩa cho hình dáng, tính khí, quần áo, cách ăn mặc, tính cách hoặc các từ
chỉ số lượng ít, có bao gồm nghĩa không tốt.
Giống:
- Đều là động từ.
Khác:
-"鼓吹" chỉ việc xúi giục hoặc khuyên bảo người khác hành động theo một quan điểm hay ý kiến nào đó,
thường là những ý kiến mà mình tin tưởng hoặc đang ủng hộ.
- "鼓动" là từ trung tính, đều có thể dùng để người khác làm việc tốt hoặc việc xấu.

Giống:
- Đều là động từ, việc hỗ trợ, động viên và khích lệ người khác bằng thái độ, lời nói và hành động tích
cực, giúp họ có sự tự tin và dũng cảm để hoàn thành một nhiệm vụ hoặc vượt qua khó khăn.
Khác:
- "鼓动" là từ trung tính, đều có thể dùng để người khác làm việc tốt hoặc việc xấu; "鼓励" lại là một hình
thức khích lệ tích cực, giúp con người trở nên tích cực hơn và tự tin hơn.

Giống:
- Ý nghĩa của "鼓动" và "煽动" gần giống nhau.
Khác:
- "鼓动" là từ trung tính, đều có thể dùng để người khác làm việc tốt hoặc việc xấu, "煽动" là từ có nghĩa
không tốt, ý nghĩa là cổ vũ người khác làm chuyện xấu.

Giống:
- "鼓舞" và "鼓励" đều là động từ và danh từ.
Khác:
- Chủ thể động tác của "鼓舞" là sự việc, chủ thể động tác của "鼓励" vừa có thể là người vừa có thể là sự
vật.
- "鼓舞" và "鼓励" khi dùng làm động từ, có thể đi kèm với mệnh đề làm tân ngữ

- "故乡" và "家乡" là từ đồng nghĩa.


- "故乡" thường dùng trong văn viết, "家乡" thường dùng trong văn nói

Cả hai từ này đều có thể làm trạng ngữ; "有意" có ý nghĩa là có lòng ái mộ, yêu thích ; "故意" không có
cách sử dụng này. "有意" còn có ý nghĩa dự định, có suy nghĩ; "故意" không có ý nghĩa này.
"故障" chỉ có thể phát sinh từ vật, "毛病" vừa có thể phát sinh từ vật vừa có thể phát sinh từ người .

Giống:
- "挂" và "吊" đều thể hiện trạng thái của động tác hoặc sự xuất hiện của động tác sau khi kết thúc.
Khác:
- Vật được "吊" là được treo lưo lửng trong không trung, còn vật được "挂" có thể được treo trong không
trung, cũng có thể không phải trong không trung mà dựa vào tường, dựa vào cửa. Đối tượng liên quan đến
hai từ này cũng khác nhau

Giống:
- Đều biểu thị ý nghĩa đột nhiên hiểu ra nguyên nhân sự việc, không cảm thấy kỳ lạ nữa.
- Thường đi chung với 原来, mang nghĩa thảo nào, hèn chi.
Khác:
- "难怪" làm động từ, có thể mang hoặc không mang tân ngữ, nghĩa là khó tránh, có thể thông cảm được.
"怪不得" kết cấu động - bổ nên phải kết hợp với tân ngữ phía sau, nghĩa là khó tránh, biểu thị không nên
oán trách hoặc quở trách.
- "难怪" phía trước có thể có 很. "怪不得" không có cách dùng này.
- "难怪" có thể dùng trong văn viết. "怪不得" dùng trong khẩu ngữ.

Giống:
- Đều là động từ, biểu thị ý nghĩa quan tâm.
Khác:
- Đối tượng của "关怀" chỉ có thể là người khác, tân ngữ của "关心" vừa có thể là người vừa có thể là sự
việc.
- "关怀" được dùng cho cấp trên với cấp dưới hoặc trưởng bối với vãn bối, "关心" không có giới hạn này

"关于" là giới từ, dùng để dẫn dắt những đối tượng có liên quan đến hành vi nhất định, hình thành kết cấu
giới từ làm trạng ngữ hoặc định ngữ ; "有关" là động từ và giới từ, có ý nghĩa đề cập đến (người hoặc sự
việc). "有关" còn có ý nghĩa " có mối quan hệ với ai...) ( trái ngược với 相对)
"关照" có ý nghĩa quan tâm chăm sóc, đối tượng của "照顾" vừa có thể là người vừa có thể là vật, đối
tượng của "关照" chỉ có thể là người

Mục đích của "观察" là nhìn và phát hiện tình huống, mục đích của "观测" ngoài nhìn và phát hiện tình
huống ra thì còn phải đo lường tính toán các dữ liệu có liên quan

"观察" có ý nghĩa là " nghiêm túc xem đồng thời suy ngẫm và nghiên cứu", được dùng trong văn viết ;
"看" được dùng trong văn nói. Ý nghĩa của "观察"ít hơn "看"

"观光" là cụm động tân, không thể đi kèm với tân ngữ, "游览" có thể đi kèm với tân ngữ

Chủ thể động tác của "观看" là mắt, "观察" ngoài dùng mắt ra còn phải suy nghĩ đồng thời phát hiện tình
huống hoặc vấn đề. Đối tượng của "观看" là sự vật có tính hình tượng như : biểu diễn,thi đấu bóng đá..,
đối tượng của "观察" ngoài những sự vật có tính hình tượng ra còn có thể là sự vật trừu tượng như : tình
huống, động tĩnh,...Hai từ này đều có thể sử dụng trong văn viết

"观赏" là dùng tâm trạng vui vẻ để xem, dùng trong thị giác ; "欣赏" là dùng tâm trạng vui vẻ xem hoặc
nghe, dùng trong thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác.. và các cơ quan cảm giác khác; đối tượng không
bị giới hạn bởi những vật có thể nhìn thấy, còn bao gồm ý nghĩa cảm xúc của âm nhạc, mỹ thuật, mỹ vị,
tốt đẹp ; "欣赏" còn có ý nghĩa khẳng định, cho rằng là tốt, yêu thích
"管理" và "管" có ý nghĩa giống nhau, ý nghĩa của "管" nhiều hơn "管理", được dùng trong văn nói ; "管
理" thường được sử dụng cả trong văn nói và văn viết, vì mối quan hệ về âm tiết, tân ngữ của "管理"
không thể là từ đơn âm tiết, "管" không có giới hạn này

- "光辉" vừa là danh từ vừa là tính từ, "光芒" chỉ là danh từ.
- "光辉" thường dùng để làm định ngữ, "光芒" không thể làm định ngữ.

- "光明" được dùng nhiều để bổ nghĩa cho danh từ trừu tượng, "光亮" bổ nghĩa cho danh từ cụ thể ;
- "光明" có thể làm vị ngữ, còn "光亮" không thể làm vị ngữ

- "光荣" vừa là tính từ vừa là danh từ, "光誉" chỉ là danh từ.
- "光荣" có thể làm vị ngữ hoặc trạng ngữ, "荣誉" không thể.

"广大" bổ nghĩa cho phạm vi người hoặc sự vật trừu tượng, đối tượng bổ nghĩa của "广阔" có giới hạn,
như nông thôn, đồng ruộng, đất đai, lòng dạ,...

Ý nghĩa và cách sử dụng của "广阔" và "广泛" đều không giống nhau, không thể thay thế cho nhau
Giống:
- Cả hai đều là hình dung từ, mô tả diện tích lớn, phạm vi rộng.
- Đều có thể làm định ngữ, vị ngữ.
Khác:
- "辽阔" rộng vô bờ bến, có lúc mang nghĩa trống trải, mênh mông. "广阔" nhấn mạnh về rộng rãi.
- "辽阔" thường đi với sự vật cụ thể. "广阔" thường đi với sự vật trừu tượng.
- "辽阔" đối tượng thường là 草原、大地、天空......"广阔" thường đi với 土地、田野、沙滩、胸怀、
视野...
- "辽阔" rộng hơn "广阔".

"逛" và "游" không phải từ đồng nghĩa, tuy nhiên đều bao hàm ý nghĩa tự do đi lại, tự do chơi nhưng
những địa điểm liên quan không giống nhau

Ý nghĩa và cách sử dụng của "规定" và "规范" không giống nhau, hai từ này không thể thay thế cho nhau

Ý nghĩa của "规划" và "计划" không hoàn toàn giống nhau, "规划" là kế hoạch toàn diện lâu dài, thường
dùng nhiều trong văn viết, "计划" được sử dụng cả trong văn viết và văn nói

"规律" là sự tồn tại khách quan, "规则" là do con người đặt ra. Tính từ "规则" thể hiện sự ngăn nắp,trật
tự ; ý nghĩa của tính từ "规律" là : sự vật được xuất hiện dựa theo thời gian nhất định hoặc sự việc được
con người thực hiện dựa theo thời gian nhất định

"规则" vừa có cách sử dụng của danh từ, vừa có cách sử dụng của tính từ, "规章" chỉ là danh từ
"贵姓" là kính ngữ, được dùng khi lần đầu tiên gặp mặt hỏi thăm tên họ của đối phương; "姓" là chữ thể
hiện gia tộc, họ của người Trung Quốc đại đa số là một từ, thiểu số là hai từ ; "名字" thường là một từ
hoặc hai từ. Tên của người Trung Quốc là họ ở trước, tên ở sau. Ví dụ "王伟国 ", "王" là họ, "伟国" là
tên. Trong văn nói "名字" bao gồm họ và tên. Ví dụ như : (Hỏi: 你叫什么名字?; Trả lời: 我叫王伟国"

"国" và "国家" có ý nghĩa giống nhau, nhưng do âm tiết không giống nhau nên cách sử dụng cũng không
giống nhau

Ba từ này là từ đồng nghĩa, điểm khác nhau là trên phương diện kết hợp với từ ngữ khác

"过来" và "过去" đều có thể dùng để biểu đạt xu hướng, "过" là động từ, "来" và "去" đều là bổ ngữ xu
hướng cho "过". "过来" có nghĩa là đi đến vị trí của người nói, "过去" có nghĩa rời khỏi hoặc đi đi qua vị
trí của người nói

Giống:
- Đều là phó từ, đều có thể biểu thị tần suất.
Khác:
- "还" thường được dùng trước động từ năng nguyện. "再" dùng sau động từ năng nguyện.
- "还" không dùng với câu cầu khiến. "再" có thể dùng với câu cầu khiến.

Giống:
- Đều là liên từ mang nghĩa hoặc, biểu thị sự lựa chọn.
Khác:
- "还是" thường được dùng trong câu nghi vấn. "或者" thường được dùng trong câu trần thuật.
- "还是" còn biểu thị sự mong muốn, hi vọng.
Giống:
- "还是" và "仍然" đều là phó từ, đều có ý nghĩa thể hiện trong mỗi trường hợp duy trì sự không thay đổi,
bổ nghĩa cho động từ và tính từ.
Khác:
- "仍然" dùng nhiều trong văn viết, văn nói thường dùng "还是".

"孩子" bao hàm nghĩa nhi đồng, con cái, còn "儿子" là chỉ con trai.

"怕" có nghĩa là "害怕", nhưng "怕" cũng có nghĩa là " lo lắng" và "ước tính", "害怕" không có nghĩa
như vậy. "害怕" chỉ là một động từ và không thể được sử dụng như một trạng từ; "怕" là một động từ,
phó từ và có thể được sử dụng như một trạng từ.

Giống:
- "含糊" và "模糊" đều có ý nghĩa không rõ ràng.
Khác:
- "含糊" có ý nghĩa cách biểu đạt hoặc ngôn ngữ không rõ ràng, làm cho người khác không hiểu ý.
- "模糊" vừa có thể mô tả cảnh tượng của vật thể không rõ ràng, thu hút thị giác của con người, làm cho
con người nhìn không rõ ràng ; cũng có thể có nghĩa là thính giác của con người không dễ dàng phân biệt
được âm thanh nào đó, nó có thể mô tả được " cảm giác, ấn tượng, trí nhớ, nhận thức... ", hai từ này
không thể thay thế cho nhau.

"罕见" mức độ cao hơn "少见" và có nghĩa là "更少见 (cực hiếm thấy)". "少见" là cách diễn đạt lịch sự,
dùng giữa bạn bè với nhau, "罕见" không có cách dùng này.

Ý nghĩa của "喊" là hét lên chỉ giới hạn ở giọng nói của con người, "叫" có thể to hoặc nhỏ, không giới
hạn ở giọng nói của con người. "叫好" thể hiện sự khen ngợi (cho một màn trình diễn tuyệt vời) và "喊"
không có cách sử dụng này.
- "汉语" có cả dạng nói và viết.
- "中文" chủ yếu là dạng viết dùng để chỉ ghi chép lại.
- Ở một số quốc gia và khu vực, tiếng Trung còn còn được gọi là "华语、中国语".

"航空" và "航天" có ý nghĩa khác nhau, hai từ không thể thay thế cho nhau.

Cả "毫不" và "毫无" đều không thể được sử dụng một mình, bắt buộc phải kết hợp với các từ vựng khác
tạo thành một cụm bốn chữ.

Ý nghĩa của liên từ "好" và "以便"giống nhau, nhưng "好"ở trong câu thường đặt ở phía trước động từ,
còn "以便" thường đặt ở đầu của mệnh đề sau, phải đặt ở phía trước chủ ngữ. "好" dùng trong văn nói,
"以便" dùng trong văn viết.

Ý nghĩa của "好不容易" và"好容易" đều là "không dễ dàng gì", nhưng cách dùng không giống với "很不
容易". "好(不)容易" thiên về biểu đạt cảm giác chủ quan, "很不容易" dùng để mô tả và đánh giá
khách quan. "好(不)容易" thường chỉ được đặt trước động từ làm trạng ngữ, thường kết hợp sử dụng
với "才", không thể làm vị ngữ ; "很不容易" thường làm vị ngữ, cũng có thể làm trạng ngữ, nhưng sử
dụng khá ít.

- Từ trái nghĩa của "好处" là "坏处.


- Từ trái nghĩa của "长处" là "短处".
- "好处" mang nghĩa là lợi ích, điều lợi nhưng "长处" không có nghĩa như vậy.
- "好看" chủ yếu được sử dụng trong văn nói, "美丽" không có hạn chế như vậy.
- "好看" cũng có nghĩa là " thú vị, hấp dẫn", nhưng "美丽" không có nghĩa này.

Giống:
- Ý nghĩa của "好像" và "像" giống nhau.
Khác:
- "像" còn là một danh từ, còn "好像" chỉ là động từ.
- "好像" thường dùng ở phía trước động từ làm trạng ngữ; "像" thường làm vị ngữ, còn có thể làm bổ
ngữ; "好像" không thể làm bổ ngữ

Chỉ khi ngày được biểu thị bằng "号" và "日" thì chúng mới có thể thay thế cho nhau và các cách sử dụng
khác không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- Đều biểu thị thích thú một sự việc nào đó, có tình cảm với người nào đó.
Khác.
- Khi tân ngữ là người, "爱" dịch là yêu, "喜欢" dịch là thích.
- Nếu tân ngữ là những danh từ trang nghiêm, đáng kính như:人民, 祖国.. chúng ta dùng "爱". "喜欢"
không có cách dùng này.

"耗费" là động từ, có ý nghĩa sử dụng và tiêu hao, và kết quả là có giá trị và đáng giá, đối tượng có thể là
thời gian, công sức, một vài loại vật liệu nhất định...; "浪费" cũng là động từ, có ý nghĩa là không cần
thiết phải sử dụng hoặc vứt đi, đối tượng có thể là thời gian, công sức, tiền bạc, tài nguyên..., "浪费" còn
là tính từ

Giống:
- Động từ "喝" và "饮" đồng nghĩa.
Khác:
- "饮" dùng trong văn viết, không dùng trong văn nói, "喝" thường được dùng trong văn nói.
"合适" và "适合" có ý nghĩa tương tự nhau đều chỉ thích hợp, phù hợp, nhưng từ tính khác nhau. "适合"
có thể mang tân ngữ, trong khi "合适" không thể mang tân ngữ.
Tính từ 合适 chức năng dùng để bổ sung tính chất cho danh từ trong ngữ pháp tiếng Trung. Sau 合适
không thể mang theo tân ngữ hoặc các thành phần khác.
Cấu trúc của "合适": Chủ ngữ + Phó từ + 合适.
Vì là động từ nên 适合 có thể mang theo tân ngữ phía sau, biểu thị ý nghĩa " phù hợp với đối tượng/hoàn
cảnh nào đó".
Cấu trúc của "适合": Chủ ngữ + 适合 + Tân ngữ.

Chủ thể hành vi của "合作" thường là hai người hoặc hai đơn vị, người tham gia không bị phân biệt chủ
thứ ; chủ thể hành vi của "协作" không bị giới hạn này, thường có ý nghĩa nhiều người hoặc nhiều đơn vị
cùng nhau hợp tác làm việc gì đó.

Giống:
- "何必" và "不必" đều có nghĩa là " không nhất thiết, không cần thiết ".
Khác:
- "何必" dùng trong câu hỏi tu từ, ngữ điệu khá là quyết liệt mạnh mẽ. "不必" dùng trong câu trần thuật,
ngữ điệu khá là nhẹ nhàng.
- Câu sử dụng "何必" thì cuối câu thường đi kèm với "呢", câu dùng "不必" không đi kèm với "呢".
- "何必" có ý nghĩa khuyên ngăn ; "不必" có ý nghĩa từ chối, ngăn cấm.
- Sau"何必" có thể là câu phủ định, sau "不必" không thể là câu phủ định.

Giống:
- Cả hai đều là danh từ có nghĩa là tư cách để tham gia, làm một việc gì đó.
Khác:
- "资格" tập trung vào các điều kiện, yêu cầu hoặc địa vị cần có để tham gia vào một hoạt động nhất định.
"资历" tập trung vào kinh nghiệm tham gia vào một hoạt động nhất định.
- "资格" có thể tạo thành các cụm danh từ như: "资格证"...
Giống:
- Đều có nghĩa là "thậm chí, ngay cả, đến nỗi mà".
- Cả hai từ đều biểu thị mối quan hệ tăng dần và cả hai đều có thể được sử dụng trước mục của một từ,
hoặc một mệnh đề để chỉ ra trường hợp cần được làm nổi bật, nhấn mạnh.
Khác:
- "乃至" tập trung vào diễn đạt phần mở rộng phía sau hơn. Biểu thị sự việc phát triển đến một phạm vi
nào đó. "甚至" tập trung vào việc chỉ ra các tình huống cần được nhấn mạnh, vế sau hơn hẳn vế trước.
- "乃至" có thể thêm "于" phía sau. "甚至" có thể thêm "于" phía sau tạo thành "甚而至于"
- "乃至" dùng trong văn viết, tạo cảm giác đậm đà hơn trong ngữ nghĩa, nhiều màu sắc hơn. "甚至" sử
dụng cả văn viết và khẩu ngữ.

Giống:
- Cả hai đều có nghĩa là chuyển động.
Khác:
- "动摇" chủ yếu đề cập đến dao động, sự không cố định của vật, ý chí. "插动" thường đề cập tới sự lắc lư
của một đối tượng hoặc lắc đối tượng bằng lực để làm cho nó di chuyển, dao động.
- "动摇" thường được kết hợp với những thứ trừu tượng. "插动" thường được kết hợp với những vật cụ
thể
- "插动" có thể kết hợp với "得","不". "动摇" không có cách dùng này.

Giống:
- Đều là tính từ mang nghĩa xấu, chỉ sự đần độn, khờ khạo.
- Chủ yếu được dùng trong văn viết.
Khác:
- "愚蠢" nhấn mạnh tư duy có vấn đề, đần độn. "笨拙" nhấn mạnh hành động, chậm chạp vụng về, động
tác không linh hoạt, ngữ nghĩa nhẹ hơn một chút so với "愚蠢".

Giống:
- "何必" và "何苦" đều có ý nghĩa không cần thiết, không đáng.
Khác:
- Ngữ điệu của "何苦" lại nặng nề hơn "何必". "何苦" thường có thể đổi thành "何必" nhưng "何必"
không nhất định có thể đổi thành "何苦".
Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa là và.
Khác:
- "和" thường dùng trong khẩu ngữ, "与" khá trang trọng thường sử dụng trong văn phong lịch sự, tiêu
đề 、đề mục、bài viết.
- Khi sử dụng "和", thành phần hai bên của 和 là đồng đẳng. Khi sử dụng "与" chúng ta có thể có cảm
giác rằng phần chính nói tới sẽ là đối tượng đứng trước "与".

"和蔼" chủ yếu mô tả khí chất dịu dàng thể hiện trên khuôn mặt, "和气" chủ yếu thể hiện lời nói và thái
độ của con người. "和气" có thể trùng lặp, "和蔼" không thể trùng lặp

"河流" là tên gọi chung của con sông (河), dùng trong văn viết, là danh từ không đếm được; "河" là danh
từ đếm được, cũng là một ngữ tố, có khả năng kết hợp với những từ có liên quan khác tạo thành cụm từ,
"河流" không có khả năng này

Giống:
- Đều là danh từ, mang nghĩa trung tâm, hạch tâm.
Khác:
- "核心" thường dùng với các vật trừu tượng. "中心" thường dùng cho cả sự vật cụ thể và trừu tượng.
- "核心" đóng vai trò chủ đạo. "中心" nằm ở vị trí trung tâm hoặc vị trí chủ đạo.

Cả "宏伟" và "宏大" đều tu sức các danh từ trừu tượng.

"嗓子" có cả ý nghĩa cụ thể và trừu tượng, trong khi "喉咙" chỉ có ý nghĩa cụ thể.
Tính từ "后", có thể trực tiếp làm định ngữ của danh từ, khi "后边、后面" làm định ngữ phải thêm "的".
Danh từ "后" đứng phía sau từ khác còn có thể thể hiện thời gian, cũng có thể thể hiện vị trí phương
hướng, "后面"后边" có thể sử dụng một mình, biểu thị nơi chốn nhưng không thể biểu thị thời gian. "后
边" và "后面" còn có thể đứng một mình làm chủ ngữ của câu, "后" không thể đứng một mình làm chủ
ngữ của câu

Tình huống của "悔恨" nghiêm trọng hơn so với "后悔", những sự việc bình thường thường sử dụng "后
悔"

Mức độ của "懊悔" nặng nề hơn "后悔", nhưng không thường sử dụng, thường sử dụng "后悔"

Giống:
- Đều là danh từ biểu thị thời gian.
- Khi sử dụng một mình hai từ này có thể thay thế cho nhau.
Khác:
- "后来" chỉ có thể sử dụng một mình, "以后" có thể sử dụng một mình, cũng có thể đứng phía sau mệnh
đề hoặc danh từ, động từ để biểu thị thời gian thời gian cụ thể.
- "以后" có thể chỉ thời gian thời gian đã qua đi, cũng có thể chỉ thời gian trong tương lai, "后来" chỉ có
thể chỉ thời gian đã qua đi

- "后来" là danh từ chỉ thời gian. "然后" là liên từ.
- "后来" thời gian sau một mốc thời gian trong quá khứ. "然后" chỉ một hành động hoặc tình huống nào
đó xuất hiện sau khi kết thúc một động tác, tình huống trước đó.
- "后来" nhấn mạnh trình từ thời gian. "然后" nhấn mạnh trình tự phát sinh của động tác.
- "后来" chỉ sử dụng với những sự việc đã xảy ra trong quá khứ. "然后" dùng được cả quá khứ và tương
lai.
- "后来" thường đi với "开始","原先","期初"... .... "然后" thường đi với "首先","先"... ...
- "三年前" biểu thị quá khứ, ba năm trước thời điểm nói.
- "前三年" biểu thị khoảng thời gian ba năm trước 1 khoảng thời gian, có thể dùng trong cả quá khứ và
tương lai, không có liên hệ với thời điểm nói.

Giống:
- Ý nghĩa và cách sử dụng của "后面" và "后头" giống nhau, có thể thay thế cho nhau.
Khác:
- "后头" chỉ dùng trong văn nói, "后面" không bị hạn chế.

Giống:
- "忽略" và "忽视" đều biểu hiện ý nghĩa " không chú ý đến".
Khác:
- "忽略" còn có ý nghĩa không chú ý tính toán, "忽视" không có ý nghĩa này.

Giống:
- Đều có thể đứng trước động từ, biểu thị là không ngờ đến/ không nghĩ đến, xảy ra rất nhanh.
Khác:
- "忽然" là phó từ, chỉ có thể đứng trước động từ hoặc đầu của câu sau ( có thể thay bằng "突然"), "突然"
là tính từ, có thể làm vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ trong câu.

Giống:
- Đều là động từ, biểu thị không chú ý, không chú tâm.
Khác:
- "轻视" là chủ quan, cố ý không chú ý đến, "忽视" do cẩu thả dẫn đến không chú ý.
- Mức độ của "轻视" nặng hơn "忽视".
- Đối tượng của "轻视" có thể là người cũng có thể là sự việc. Đối tượng "忽视" thường là sự vật.

Ý nghĩa của "糊涂" và "马虎" không giống nhau, hình thức trùng lặp của "马虎" là "马马虎虎", hình
thức trùng lặp của "糊涂" là "糊里糊涂".
Giống:
- Ý nghĩa của hai từ này gần giống nhau, đều có thể đặt ở phía trước động từ làm trạng ngữ.
Khác:
- "互相" là phó từ, "相互" là tính từ.
- "相互" có thể làm định ngữ, có thể thêm từ "的" tạo thành cụm "的". "互相" không thể.

"华侨" là người Trung Quốc sống thời gian dài ở nước ngoài, "华人" bao gồm người có quốc tịch Trung
Quốc hoặc có được quốc tịch Trung Quốc ở nước ngoài nhưng là người gốc Hoa sống ở trong nước hoặc
nước ngoài

"怀疑" là động từ, không thể làm tân ngữ, "疑问" là danh từ, không thể làm vị ngữ; "疑心" vừa có thể
động từ vừa có thể danh từ, có thể làm vị ngữ cũng có thể làm tân ngữ

"欢乐" và "欢喜" đều có thể làm trạng ngữ, cũng có thể làm định ngữ, chủ thể hành động của "欢乐"
thường là người, "欢喜" không có giới hạn này. Ngoài ra từ bổ nghĩa của "欢乐" và "欢喜" cũng không
giống nhau

"欢迎" và "迎" đều có ý nghĩa là nghênh tiếp, tiếp đón, nhưng do âm tiết không giống nhau, cách sử dụng
không giống nhau, không thể thay thế cho nhau

Giống:
- Đều là động từ, biểu thị nghênh đón.
Khác:
- "欢迎" chỉ việc vui vẻ tiếp nhận, nghênh đón. "迎接" chỉ việc tiếp đãi, đối mặt.
- "欢迎" đi với cụm (来宾、指导、品尝...). "迎接" đi với cụm (新年、考试、挑战、考验...)
"缓缓" và "缓慢" đều có ý nghĩa là chậm, không nhanh, nhưng "缓缓" là phó từ, "缓慢" là tính từ, "缓缓
" chỉ có thể làm trạng ngữ, "缓慢" vừa có thể làm trạng ngữ vừa có thể làm vị ngữ, định ngữ và bổ ngữ

"幻想" và "空想" có ý nghĩa là suy nghĩ không thể thành sự thật, "梦想" vừa có ý nghĩa có thể và không
thể thực hiện được, cùng đồng nghĩa với "幻想" và"空想", vừa có ý nghĩa có thể thực hiện được, cùng
đồng nghĩa với "理想", vì vậy mới có cách nói "梦想成真"(ước mơ thành hiện thực)

- "荒谬" chỉ lời nói, ngôn luận không hợp lí, không khoa học.
- "荒唐" vừa có thể chỉ ngôn luận cũng có thể chỉ hành vi không hợp với lẽ thường .

"慌忙" mô tả động tác của con người, có thể trùng lặp "慌慌忙忙","慌乱" mô tả thế giới nội tâm của
con người hoặc cảnh tượng nào đó, không thể trùng lặp

Ý nghĩa của "灰心" và 泄气" giống nhau, "泄气" có thể tách ra để sử dụng, nói "泄某某人的气", "灰心"
không thể sử dụng như vậy

"辉煌" có thể hình dung kết quả trận chiến, thành tích.. các danh từ trừu tượng, cũng có thể dùng để hình
dung đèn đuốc, kiến trúc.. các danh từ cụ thể, có thể đứng một mình làm vị ngữ. "光辉" chỉ dùng để bổ
nghĩa cho các danh từ trừu tượng như: tư tưởng, hình tượng, quan điểm, con đường, thường dùng để làm
định ngữ, không thể đứng một mình làm vị ngữ. "光辉" còn là danh từ, "辉煌" không có cách sử dụng
của danh từ
- "回答" vừa là động từ vừa là danh từ, có thể làm vị ngữ cũng có thể làm tân ngữ.
- "答案" chỉ có thể là danh từ, chỉ có thể làm tân ngữ, không thể làm vị ngữ.

Ý nghĩa ban đầu của "回顾" là quay đầu lại nhìn, ẩn dụ là nhớ lại về chuyện quá khứ, nội dung ngoài nói
về những sự việc mà bản thân đã tự trải qua ra còn bao gồm những sự kiên trọng đại của quốc gia và xã
hội, thường dùng nhiều trong văn nói. "回忆" được dùng cho cả văn nói và văn viết, nội dung nói về
những sự việc mà bản thân trải qua. "回忆" có cách sử dụng của danh từ, có thể làm trung tâm ngữ, "回顾
" không có cách sử dụng của danh từ, không thể làm trung tâm ngữ.

Giống:
- Cả hai đều mang ý nghĩa "nghĩ về quá khứ, nhớ lại, hồi tưởng, hồi niệm".
- Đều là động từ.
Khác:
- "回忆" vừa là động từ vừa là danh từ có thể làm tân ngữ. "回想" là động từ, không thể làm tân ngữ.
- "回忆" làm danh từ có thể kết hợp với "甜、蜜幸福......" hoặc kết hợp với các động từ như "引起"....
làm bổ ngữ.
- "回忆" đề cập đến những suy nghĩ bình thường, ngẫu nhiên hơn về các sự kiện trong quá khứ. Ngữ
nghĩa nhẹ hơn "回忆". "回想" nhấn mạnh sự hồi tưởng về những kỷ niệm sâu sắc, những hoạt động tái
hiện trong não có ý thức, ngữ nghĩa năng hơn so với "回想".

Do âm tiết không giống nhau nên cách sử dụng cũng không giống nhau, "会议" thường được kết hợp sử
dụng với từ song âm tiết, "会" thường kết hợp sử dụng với từ đơn âm tiết. "会" thường dùng trong trường
hợp thông thường và trong văn nói, trong những trường hợp trang trọng hoặc trong văn viết thường sử
dụng "会议".

"会" và "能" đều là trợ động từ, nhưng "会" còn là động từ. Dùng ở phía trước cụm động tân để biểu thị
các loại kĩ năng, có thể sử dụng "能" cũng có thể sử dụng "会". "会" cũng là động từ, có thể trực tiếp thay
thế danh từ làm tân ngữ, cũng có thể làm bổ ngữ của động từ, "能" không có cách sử dụng này
Học được kĩ năng nào đó, có thể dùng "能" cũng có thể dùng "会", khi biểu thị khôi phục lại được kĩ
năng nào đó dùng "能",không dùng "会".
"会见" dùng trong trường hợp trang trọng, "会见" biểu thị gặp mặt cũng người khác, thường là những
người có địa vị ngang nhau gặp mặt, cũng có thể sử dụng cho cấp trên với cấp dưới. "接见" thường dùng
cho cấp trên với cấp dưới, thể hiện sự gặp gỡ với người có cấp bậc hơi thấp, nhưng trong các hoạt động
bên ngoài, vì để thể hiện sự tôn trọng khi gặp mặt đối phương, mặc dù cấp bậc của đối phương thấp, cũng
dùng "会见",không dùng "接见"

"会谈" và "会唔" đều sử dụng trong tình huống trang trọng, dùng trong văn viết, "会晤" có thể đi kèm
với tân ngữ, đối tượng liên quan đến là người, "会谈" không thể đib kèm với tân ngữ

"浑身" và "全身" đồng nghĩa,"浑身" thiên về khẩu ngữ hơn.

Giống:
- Cả hai đều chỉ công việc.
Khác:
- "活儿" là danh từ. "工作" vừa là danh từ vừa là động từ
- "活儿" được dùng trong văn nói. "工作" được dùng trong cả văn nói và văn viết.
- "活儿" thiên về lao động thể lực, "工作" không có giới hạn này.
- Tần suất sử dụng của từ "工作" nhiều hơn "活儿"

"活动" được dùng trong trường hợp thông thường, "运动" được dùng nhiều trong trường hợp trang trọng

Giống:
- Cả hai đều là tính từ chỉ hoạt bát, sôi nổi.
Khác:
- "活泼" chỉ là tính từ, "活跃" vừa là tính từ vừa là động từ.
- "活跃" có thể đi kèm với tân ngữ, "活泼" không thể đi kèm với tân ngữ.
- "活泼" thường dùng với người."活跃" thường dùng với người hoặc bầu không khí.
- "伙伴" có thể là người, cũng có thể là một tổ chức, công ty. "伙计" không thể chỉ người.
- "伙计" có thể dùng để xưng hô với người thân quen, bạn bè hoặc đồng nghiệp, "伙伴" không thể

Giống:
- "或许" và"也许"giống nhau, đều thể hiện sự suy đoán, đánh giá, có ngữ điệu không khẳng định, không
chắc chắn cho lắm.
Khác:
- Tần suất sử dụng của "也许" nhiều hơn "或许".
- "或许" dùng nhiều trong văn viết, văn nói thường dùng "也许".

Giống:
- "货" và "货物" giống nhau, nhưng âm tiết và cách sử dụng không giống nhau.
Khác:
- "货" có khả năng kết hợp tạo thành cụm từ, còn "货物" không có khả năng kết hợp này.

Tân ngữ của "获取" là danh từ trừu tượng, tân ngữ của "获得" không có hạn chế này.

"饿" vừa là tính từ vừa là động từ, "饥饿" chỉ là tính từ, "饿" có thể đi kèm với bổ ngữ kết quả, "饥饿"
không thể.

- Ba từ này là từ đồng nghĩa, "机遇" nhấn mạnh cuộc gặp tình cờ, tốt, tình huống hoặc thời cơ có lợi, "时
机" có nghĩa là thời gian,cơ hội tốt.
- "机会" là hi vọng có thể gặp được thời cơ.
- "机会" có thể được dùng làm tân ngữ của "有" hoặc "没有", "时机" và "机遇" không thể.
Giống:
- "聪明" và "机灵" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "聪明" thường dùng để chỉ thông minh, "机灵" có thể chỉ đầu óc tốt, cùng thường dùng để chỉ động tác
linh hoạt,
- "聪明" được sử dụng thường xuyên hơn"机灵".

Giống:
- "机密" đồng nghĩa với "秘密".
Khác:
- "机密" dùng trong tình huống trang trọng, "秘密" dùng được cả trong dịp thông thường và dịp trang
trọng.
- "机密" thuộc phạm vị đoàn thể hoặc quốc gia, không thuộc phạm vi cá nhân, "秘密" vừa có thể thuộc
phạm vi quốc gia, đoàn thể vừa có thể thuộc phạm vi cá nhân

- "机灵" có thể mô tả người cũng có thể mô tả động vật, "机智" chỉ có thể mô tả người.
- "机灵" thường làm định ngữ và vị ngữ, cũng có thể làm bổ ngữ, "机智" thường dùng để làm trạng ngữ
và bổ ngữ

- Đối tượng của "积累" có thể là tiền cũng có thể là sự vật khác, đối tượng của "积蓄" chủ yếu là chỉ tiền.
- Danh từ "积蓄" là chỉ tiền tích cóp được, "积累" có thể là tiền cũng có thể là đồ vật khác, ví dụ : "生活
积累"

Giống:
- "激烈" và "热烈" đều là tính từ.
Khác:
- "激烈" bao hàm nghĩa không tốt, "热烈" là từ có nghĩa tốt.

"及格" là chỉ đạt được tiêu chuẩn thấp nhất, còn "合格" lại là tiêu chuẩn cao. Ý nghĩa và cách sử dụng
của "及格" và "合格" không giống nhau, hai từ này không thể thay đổi cho nhau.
- "及早" có thể dùng trong câu cầu khiến, "趁早" không thể.
- "趁早" chỉ có thể dùng trong văn nói, "及早" được dùng trong cả văn nói và văn viết.

Tính từ "极端" và phó từ "极度" đều có thể làm trạng ngữ, nhưng từ ngữ để bổ nghĩa lại có chút không
giống nhau.

Giống:
- Ba liên từ này có ý nghĩa giống nhau, đều có ý nghĩa giả thiết, thường sử dụng kết hợp với "也".
Khác:
- "即使" dùng nhiều trong văn viết ; "就是" dùng trong văn nói.
- "即便"giống với "就是", nhưng tần suất sử dụng không nhiều.

- "急" có thể mô tả người hoặc mô tả vật, "着急" chỉ có thể mô tả cảm xúc và hành vi của người.
- "着急" còn có thể được tách ra để sử dụng, có thể nói "着什么急".

Giống:
- "急忙" và "匆忙" đều là tính từ, có thể sử dụng trùng lặp.
Khác:
- "急忙" dùng để biểu thị trong tình huống chủ quan chủ thể động tác do vội vã mới tạo ra bận rộn, "匆忙
" lại thiên về mô tả tình huống khách quan.
- "急忙" không thể được bổ ngữ bởi phó từ chỉ mức độ, không thể nói "很急忙", "匆忙" có thể. "急忙"
thường dùng để làm trạng ngữ, không thể làm bổ ngữ của động từ, "匆忙" có thể làm trạng ngữ, cũng có
thể làm bổ ngữ

"急忙" mô tả hành động của con người, "急切" có thể mô tả hành động của con người cũng có thể mô tả
sự việc. "急忙" có thể trùng lặp, "急切" không thể trùng lặp, hai từ này không thể thay thế cho nhau.
Giống:
- "疾病" và "病" có ý nghĩa giống nhau, nhưng âm tiết và cách sử dụng đều không giống nhau.
Khác:
- "疾病" là danh từ, là tên gọi chung của bệnh, "病" vừa là danh từ vừa là động từ, có thể đi kèm với "了
,着,过".
- "病" còn là một ngữ tố, có khẳ năng kết hợp tạo thành từ mới, "疾病" không có chức năng này.

- Tân ngữ của "集合" chỉ có thể là người.


- Tân ngữ của "集中" có thể là người, cũng có thể là sự vật khác.

- "集体" và "团体" là từ đồng nghĩa, đều có thể làm đinh ngữ và trung tâm ngữ.
- "集体" được sử dụng thường xuyên hơn.

Giống:
- "几" và "多少" đều là đại từ nghi vấn, dùng để hỏi số lượng.
Khác:
- "多少" để hỏi không thể đi kèm với lượng từ, khi dùng "几" để hỏi bắt buộc phải đi kèm với lượng từ.
- "多少" hỏi số lượng ước tính lớn hơn 10. "几" dùng hỏi số lượng ước tính dưới 10.
- "多少" chỉ có thể đứng trước 个、万、亿. "几" chỉ có thể đứng trước, 个、百、千、万、...
- "多少" còn có thể biểu thị "rất nhiều, quá trời ". "几" có thể biểu thị "mấy, vài"

Giống:
- "挤" và "拥挤" đều là động từ và tính từ.
Khác:
- "挤" có thể đi kèm với tân ngữ và bổ ngữ, "拥挤" không thể.
- "挤" cũng là một ngữ tố, có khả năng kết hợp tạo thành từ mới, "拥挤" không có chức năng này.
Tần suất sử dụng của "计划" rất cao, "策划" vốn dĩ thường mang nghĩa không tốt, thường sử dụng kết
hợp với phương án, sự kiện, âm mưu,..., hiện tại thì thường dùng để chỉ người phụ trách thiết kế tổng thể
hoặc tiến hành thiết kế tổng thể.

"计算" và "算计" là hai từ có cùng ngữ tố nhưng đảo ngược trật tự, đối tượng của "计算" liên quan đến
con số, đối tượng của "算计" vừa liên quan đến con số vừa liên quan đến những sự vật khác ; con số mà
"计算" có liên quan đến có thể vừa lớn vừa nhỏ, cũng có thể là tính toán đến chính xác nhất, con số liên
quan đến "算计" khá nhỏ, không liên quan đến tính chính xác những con số lớn.

"记忆" vừa là động từ vừa là danh từ, "记得" là kết cấu bổ ngữ động từ, "记忆" có thể đi kèm với bổ ngữ
cũng có thể làm tân ngữ, "记得" không thể đi kèm với bổ ngữ cũng không thể làm tân ngữ. Hai từ này
không thể thay thế cho nhau.

"记录" là dùng chữ ghi chép lại báo cáo, sự việc lên trên giấy, quyển sổ, "记载" là dùng chữ viết những
sự kiện..vào trong sách. "记录" còn có thể làm trung tâm ngữ, "记载" rất ít khi làm trung tâm ngữ.
"记录" còn có ý nghĩa là thành tích tốt nhất, "记载" không có ý nghĩa này.

Sau khi thuần thục một kĩ năng (技能)nào đó,tiếp tục nâng cao trình độ của kĩ năng này lên để phát
huy tốt hơn thì gọi là kỹ xảo,mẹo (技巧), có kĩ năng nhưng không nhất thiết sẽ có kỹ xảo (mẹo ) để sử
dụng.

"寂静" thường dùng để mô tả hoàn cảnh môi trường, "安静" có thể mô tả người, cũng có thể mô tả hoàn
cảnh môi trường; "安静" có thể trùng lặp, "寂静" không thể trùng lặp; "安静" có thể dùng trong câu cầu
khiến, "寂静" không thể sử dụng trong câu cầu khiến.
"寂静" mô tả hoàn cảnh môi trường rất yên tĩnh, "沉静" thường dùng để mô tả người có tính cách không
thích nói chuyện, thích sự yên tĩnh.

"寂寞" dùng để mô tả cảm xúc tâm lí, cũng có thể dùng để mô tả cảm xúc mà không gian đem lại cho con
người. "孤独" mô tả hình thái bên ngoài của con người, mô tả cảm xúc bên trong của con người, cũng có
thể mô tả vật thể như : căn phòng hoặc cây cối.

"寄" và "邮" có ý nghĩa giống nhau, nhưng "邮" đều có liên quan đến ngành bưu chính, còn "寄" không
nhất thiết có liên quan đến ngành bưu chính.

"曾加" và "加" có ý nghĩa giống nhau, "加" dùng trong văn nói, "增加" dùng trong văn viết, tân ngữ của
"加" thường không thể là từ song âm tiết, tân ngữ của "增加" là từ song hoặc nhiều âm tiết, không thể là
từ đơn âm tiết. "加" còn là một ngữ tố, có khả năng kết hợp tạo thành cụm từ, "增加" không có khả năng
này.

Đối tượng của "加入" có thể là tổ chức và đoàn thể hoặc loại đồ vật nào đó ; đối tượng của "参加" ngoài
tổ chức, đoàn thể ra còn có thể là các hoạt động và thể thao khác...

"家" có ý nghĩa của "家庭", nhưng "家" còn là một ngữ tố, khả năng kết hợp từ rất tốt, những ý nghĩa và
cách sử dụng của "家" đều là những ý nghĩa và cách sử dụng mà "家庭" không có.

"装" có ý nghĩa của "假装", nhưng ý nghĩa khác của "装" đều là ý nghĩa mà "假装" không có.
Giống:
- "价格" và "价钱" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "价格" dùng trong văn viết, "价钱" dùng trong văn nói.

- "假" là danh từ, cũng là một ngữ tố, cũng có khả năng kết hợp tạo thành từ mới, "假期" không có khả
năng này.
- "家" có thể làm trung tâm ngữ, được các danh từ khác bổ nghĩa cho, có thể nói "寒假,暑假, 春假,...
", "假期" không thể.

Giống:
- "坚固" và "牢固" đều là tính từ.
Khác:
- "坚固" thường chỉ bổ nghĩa cho sự vật cụ thể, còn "牢固" có thể bổ nghĩa cho sự vật cụ thể cũng có thể
bổ nghĩa cho sự vật trừu tượng như : tình bạn, tình yêu,...

"坚定" vừa là động từ vừa là tính từ, có thể đi kèm với tân ngữ. còn "坚决" chỉ là tính từ, không thể đi
kèm với tân ngữ. Tính từ "坚定" bổ nghĩa cho lập trường, ý chí của con người...,"坚决" bổ nghĩa cho
trạng thái, hành động của con người.

Đối tượng bổ nghĩa cho "坚强" và "刚强" có chút không giống nhau, "坚强" có thể bổ nghĩa cho lòng tin.
quyết tâm, ý chí, "刚强" không thể.

- "坚硬" bổ nghĩa cho danh từ cụ thể.


- "坚实" bổ nghĩa cho danh từ trừu tượng

"硬" có thể bổ nghĩa cho danh từ cụ thể cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ trừu tượng, còn "坚硬" chỉ có
thể bổ nghĩa cho danh từ cụ thể. "坚硬" thường dùng nhiều trong văn viết, "硬" thường dùng trong văn
nói
"肩" có cách dùng của động từ, có nghĩa là gánh vác, "肩膀" không có cách sử dụng của động từ

Giống:
- "艰苦" và "艰难" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- Đối tượng bổ nghĩa của hai từ này không giống nhau. "艰难" có thể mô tả hoạt động không được thuận
tiện, "艰苦" không thể.

- "艰苦" chỉ là tính từ, không thể đi kèm với tân ngữ, "幸苦" vừa là tính từ vừa là động từ, có thể đi kèm
với tân ngữ. - -- "幸苦" có thể sử dụng trùng lặp, có thể nói "幸幸苦苦". "艰苦" không có hình thức trùng
lặp.

- Đối tượng của "监督" là người, mục đích là để không cho vi phạm pháp luật, vi phạm quy tắc, hành
động "监督" được công khai.
- Đối tượng của "监视" có thể là người cũng có thể là vật, nếu như là người thì thường là nghi phạm
phạm tội, hành động "监视" thường là bí mật.

"兼任" có ý nghĩa của "兼", nhưng "兼" còn có ý nghĩa gấp đôi, "兼任" không có ý nghĩa này.

Hình thức viết và ý nghĩa của "检查" và "检察" đều không giống nhau, nhưng phát âm lại giống nhau.
Phạm vi của "检查" là vấn đề và sai sót trong công việc, phạm vi của "检察" là những việc phạm tội hoặc
vi phạm kỉ luật, hai từ này không được sử dụng thường xuyên.

Giống:
- "检讨" và "检查" đều có ý nghĩa là tìm ra sai sót và khuyết điểm.
Khác:
- Đối tượng của "检讨" là bản thân người kiểm điểm, đối tượng của "检查" có thể là bản thân người kiểm
tra hoặc có thể là người khác.
"减轻" có thể đi kèm với tân ngữ, "减弱" không thể đi kèm với tân ngữ, hai từ này không thể thay thế cho
nhau.

"简明" thường dùng nhiều làm định ngữ và bổ ngữ, "简要" thường làm trạng ngữ.

"简陋" và "简易" đều có thể bổ nghĩa cho thiết bị hoặc phòng ốc, "简易" còn có thể bổ nghĩa cho "
phương pháp, biện pháp,.. ", "简陋" không thể.

- "简直" còn có ngữ điệu khoa trương, có ý nghĩa nhấn mạnh gần như giống nhau, gần như hoàn toàn
giống hoặc bằng nhau.
- "几乎" chỉ thể hiện khác biệt rất nhỏ.

Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa phóng đại, khoa trương, thổi phồng...
- Đều là động từ, có thể kết hợp với phó từ chỉ mức độ.
Khác:
- "夸张" là tên của một phương pháp tu từ. "夸大" không có cách dùng này.
- "夸大" có thể mang tân ngữ. "夸张" không thể mang tân ngữ.
- "夸张" là tính từ, mang nghĩa cực đoan, tiêu cực. "夸大" không có cách dùng này.

- "见" là động từ, vừa là một ngữ tố, có thể kết hợp cùng với ngữ tố khác tạo thành rất nhiều từ.
- "见面" không phải là một từ, mà một cụm động tân do động từ "见" và danh từ "面" kết hợp với nhau,
từ này không thể đi kèm với tân ngữ được nữa.
Giống:
- Ý nghĩa của "见解", "观点" và "看法" đều chỉ phương pháp, phương thức nhìn nhận vấn đề.
Khác:
- "见解" và "观点" thường dùng nhiều trong văn viết hoặc những dịp trang trọng, "看法" thường dùng
trong văn nói và những dịp thông thường

" đối tượng của "建立" và "成立" không giống nhau, tân ngữ của "建立" có thể là quốc gia, đảng, cũng
có thể là tình bạn, mối quan hệ, mối liên hệ,..., tân ngữ của "成立" chỉ có thể là quốc gia, công ty, lí
luận,...

Giống:
- "建设" và "建筑" đều có hai từ tính là động từ và danh từ.
Khác:
- "建筑" là danh từ đếm được, có thể bổ nghĩa cho từ chỉ số lượng. "建设" là danh từ không đếm được,
không thể bổ nghĩa cho từ chỉ số lượng.
- Tân ngữ của động từ "建筑" là danh từ cụ thể như cây cầu, đường sắt,..., tân ngữ của "建设" vừa có thể
đi kèm với danh từ cụ thể như "xây dựng cầu ", cũng có thể đi kèm với danh từ trừu tượng như "xây dựng
văn hóa tinh thần ".

- "建议" vừa có thể làm danh từ vừa có thể làm động từ, "意见" chỉ có thể làm danh từ.
- "建议" thường chỉ những ý kiến tốt, là từ có nghĩa tốt, "意见" là từ trung tính.

"建造" có nghĩa là bắt đầu từ con số đến khi có thành quả, "修造" vừa có nghĩa là bắt đầu từ con số đến
khi có thành quả cũng vừa có thể là dựa trên cơ sở có sẵn tiến hành sửa đổi cải tạo. Tân ngữ của hai từ
này không giống nhau, đối tượng của "修造" có thể là vật kiến trúc, cũng có thể là máy móc thiết bị, đối
tượng của "建造" chỉ có thể là vật kiến trúc.

"建造" do hai từ đơn âm tiết "建" và "造" kết hợp tạo thành, "建" và "造" vừa là từ vừa là ngữ tố, có khả
năng kết hợp thành từ, "建造" không có khả năng kết hợp này. Tân ngữ của "建造" và "造" cụ thể, đối
tượng của "建" vừa cụ thể vừa trừu tượng.
Giống:
- Hai từ đều mang nghĩa cường tráng, khỏe mạnh, các chức năng trên cơ thể đều hoạt động tốt. Mang
nghĩa tốt.
- Đều là tính từ.
Khác:
- "健康" vừa là tính từ vừa là danh từ, "健壮" chỉ là tính từ.
- "健康" vừa có thể chỉ sức khỏe của con người tốt, không có bệnh tật, cũng có thể chỉ tình huống bình
thường, không có hiện tượng xấu.
- ý nghĩa của "健壮" là sức khỏe cường tráng, khi miêu tả người, thường dùng cho nam giới, cũng có thể
dùng cho miêu tả động vật.
- "健康" có thể trùng điệp. "健壮" không thể trùng điệp.

Giống:
- Đều là phó từ, mang ý nghĩa từng bước từng bước một. Trong câu làm trạng ngữ, phía sau mang động từ
Khác:
- 逐步:Đề cập đến những thay đổi có ý thức và từng bước, chứa đựng những yếu tố chủ quan.
* Không thể tu sức cho hình dung từ, cũng không thể đứng trước động từ và tu sức cho cả câu.
- 逐渐 và 渐渐: Chủ yếu để chỉ sự tăng giảm dần dần tự nhiên của mức độ hoặc số lượng, thường thay
đổi theo các yếu tố khách quan, yếu tố chủ quan rất ít.
* có thể tu sức cho hình dung từ, phía sau có thể đi kèm theo các bổ ngữ động thái như 起来、下去、了

- 渐渐 có thể đứng độc lập, đứng đầu câu, tu sức cho toàn câu: 渐渐地, 逐步和逐渐 không có cách
dùng này.

"渐渐" không thể bổ nghĩa cho động từ tự chủ, chỉ có thể làm trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ không tự
chủ, hơn nữa chỉ có thể sử dụng trong câu trần thuật, không thể sử dụng trong câu cầu khiến. "慢慢" có
thể làm trạng ngữ bổ nghĩa cho cả động từ tự chủ và không tự chủ, cũng có thể làm định ngữ và vị ngữ,
có thể dùng được cả trong câu trần thuật và câu cầu khiến.

Chủ thể hành động của "鉴定" là chuyên gia (ví dụ như giám định văn vật ) hoặc lãnh đạo (ví dụ như làm
giám định cho người nào đó), chủ thể hành động của "鉴别" có thể bất cứ người nào. "鉴定" có cách sử
dụng của danh từ, có thể làm tân ngữ, "鉴别" không có cách sử dụng của danh từ, không thể làm tân ngữ.
Đối tượng liên quan đến động từ "鉴定" và "鉴别" cũng không giống nhau
Ba từ này đều là phó từ, đều có ý nghĩa sắp, gần. "既要" và"将要" thể hiện tương lai gần, "将" có thể thể
hiện tương lai rất gần, cũng có thể thể hiện tương lai xa. Phía sau của "即将" và "将要" không thể đi kèm
với danh từ chỉ thời gian cụ thể, "将" không có hạn chế này.

Ý nghĩa của "未来" là sẽ đến, nó có thể rất xa cũng có thể rất gần, còn "将来" thường chỉ khoảng thời
gian khá xa.

Giống:
- Đều là phó từ, biểu thị sắp tới một thời gian hoặc sự kiện nào đó.
Khác:
- "将近" thường được sử dụng để miêu tả thời gian hoặc sự kiện gần đây hoặc sắp xảy ra trong tương lai
gần, trong khi "将要" thường được sử dụng để miêu tả sự kiện sắp xảy ra trong tương lai.
- "将近" + số lượng từ, biểu thị số lượng sắp đạt tới. "将要" không có cách dùng này.

Điểm khác nhau của "讲" và "说" nằm ờ sự kết hợp với từ khác, ví dụ như nói "讲课"(giảng bài ),
chứ không nói "说课","说" còn chỉ "学说"(học thuật), "讲" không có ý nghĩa này. "说" có ý nghĩa phê
bình, chỉ trích, "讲" không có ý nghĩa này.

Ý nghĩa của "讲解" và "讲述" không giống nhau.


- Chủ thể hành động của "讲解" thường là giáo viên hoặc thư tịch, sách vở, nhấn mạnh "解". Chủ thể
hành động của "讲述" không có giới hạn, nhấn mạnh "述".
- Nội dung của "讲解" là nguyên lí, kiến thức mà người nghe không hiểu..., nội dung của "讲述" là tính
huống, sự việc mà người nghe không hiểu rõ.

Từ tính của "奖" và "奖励" giống nhau, nhưng do âm tiết không giống nhau nên cách sử dụng cũng có
chút không giống nhau, "奖" có khả năng kết hợp tạo thành từ, "奖励" không có.
Giống:
- Cả hai từ đều mang ý nghĩa cống hiến bản thân vì một mục đích nào đó. Dịch là cống hiến, hi sinh.
Khác:
- "牺牲" thường ám chỉ sự cống hiến, sự bỏ ra (cho ai đó hoặc điều gì đó) của chủ thể phải trả giá hoặc bị
thiệt hại nhiều. "献身" có nghĩa là hiến tất cả của một người (thân xác, trí tuệ....)
- "牺牲" có thể đi kèm danh từ. "献身" không thể đi kèm trực tiếp với danh từ, mà thường sử dụng với 于
.

"交" ngoài ý nghĩa là "交纳" ra, thì còn có những ý nghĩa khác mà "交纳" không có ; "交" dùng trong
văn viết, "交纳" dùng nhiều trong văn viết.

Ý nghĩa và cách sử dụng của "交叉" và "交错" đều không giống nhau, "交错" dùng nhiều trong văn viết.

"交换" và"换" đều là động từ, chủ ngữ của "交换" là số nhiều, ý nghĩa là hai bên lấy ra đồ của bản thân
đưa cho đối phương, đối tượng của nó vừa cụ thể vừa trừu tượng ; chủ ngữ của "换" có thể là số nhiều,
cũng có thể là số ít, đối tượng là tiền, vật phẩm, đồ vật,...

đối tượng của "交换" thường chỉ các đối tượng cụ thể, đối tượng của "交流" thường là đối tượng trừu
tượng.

Đối tượng của "交流" vừa có thể là nhân viên vừa có thể là vật phẩm, "交流" là ngoại động từ, có thể đi
kèm với tân ngữ ; "交际" là nội động từ, không thể đi kèm với tân ngữ, hai từ này không thể thay thế cho
nhau.
"交往" là chỉ mối quan hệ giữa người với người, "来往" ngoài dùng để chỉ người ra, còn có thể chỉ thư,
sách, xe cộ,...

Âm tiết của "浇" và"浇灌" không giống nhau, tân ngữ của "浇" vừa có thể là từ đơn âm tiết vừa có thể là
từ đa âm tiết ; tân ngữ của "浇灌" không thể là từ đơn âm tiết, chỉ có thể là từ song âm tiết hoặc đa âm
tiết. "浇" thường dùng trong văn nói, "浇灌" không thường dùng trong văn viết.

Giống:
- Cả hai từ đều có nghĩa là "tốc độ nhanh nhạy, linh hoạt".
- Đều là tính từ và không thể trùng điệp, không có nhiều khác biệt trong cách dùng.
Khác:
- "快捷" tập trung vào tốc độ nhanh. "敏捷" tập trung vào hành động hoặc khả năng phản hồi và tính linh
hoạt.
- "快捷" phạm vi sử dụng không lớn bằng "敏捷".
- "快捷" thường mô tả các hành động và hành vi. "敏捷" có thể mô tả không chỉ các hành động và hành
vi mà còn cả các hoạt động tư duy.

"自豪" là từ có nghĩa tốt, khi "骄傲" biểu thị ý nghĩa của "自豪" là nghĩa tốt, còn khi biểu thị ý nghĩa là
kiêu ngạo, coi thường người khác thì mâng nghĩa không tốt.

"搅" có ý nghĩa của"搅拌", nhưng còn có ý nghĩa "打", "搅拌" không có ý nghĩa này. "搅拌" chỉ có
thể đi kèm với tân ngữ cụ thể, "搅" vừa có thể đi kèm với tân ngữ cụ thể vừa có thể đi kèm với tân ngữ
trừu tượng.

Ý nghĩa của "缴"缴纳"giống nhau, do âm tiết không giống nhau nên cách sử dụng cũng không giống
nhau, "缴纳" không thể đi kèm với từ đơn âm tiết làm tân ngữ, "缴" không có giới hạn này.
Sắc thái cảm xúc của "叫喊" và "叫嚷" không giống nhau, "叫喊" là từ trung tính, dùng để biểu đạt
khách quan hành động của động tác, "叫嚷" là lời nhận xét chủ quan về hành động la hét, lớn tiếng, bao
hàm nghĩa không tốt.

Chủ thể hành động của "教导" là giáo viên và những người bề trên, chủ thể hành động của "教育" là
trường học, gia đình, xã hội, sách vở và cuộc sống...; phương thức của "教导" chủ yếu là ngôn ngữ,
phương thức của "教育" có nhiều cách khác nhau;hành động "教导" dùng để chỉ hành động xảy ra sau đó
kết thúc, còn "教育" lại chỉ một quá trình rất dài.

"养育" có thể đi kèm với tân ngữ, "修养" không thể đi kèm với tân ngữ.

Giống:
- Đều có nghĩa là biểu thị sự vật biến hóa, thay đổi. Mang nghĩa quá trình.
Khác:
- "过程" dùng trong văn viết. "过程" không hạn chế.
- "过程" chỉ dùng trong câu quá khứ đã diễn ra hoặc hoàn thành. "过程" dùng cho câu quá khứ hiện tại
hoặc tương lai.
- "过程" dùng trong phạm vi nhỏ. "过程" dùng trong phạm vi lớn.
- "过程" nhấn mạnh quá trình dài của những điều phi thường, mang màu sắc trang trọng. "过程" chỉ quy
trình, thủ tục của mọi sự việc đang tiến hành, phát triển và thay đổi.

Giống:
- "教育" và "培养" đều có ý nghĩa chỉ bảo dẫn dắt hiểu ra đạo lí.
Khác:
- "教育" còn là một danh từ, có thể làm tân ngữ, "培养" chỉ là động từ, không thể làm tân ngữ.
- Đối tượng của "教育" là người, đối tượng của "培养' có thể là người, thực vật, vi sinh vật,....
- Người tiếp nhận "教育" có thể là tất cả thành viên trong xã hội, người tiếp nhận "培养" thường là số ít
đối tượng ưu tú cần được giáo dục.
"皆" có ý nghĩa của "都", nhưng dùng nhiều trong văn viết, "都" dùng được cả trong văn nói và văn viết.

Đối tượng của "接待" và "招待" đều là bạn bè, khách, người từ bên ngoài đến..., điểm khác nhau là, "接
待" không nhất thiết là phải mời ăn cơm, '招待" thường là mời đi ăn cơm.

Ý nghĩa của "接近" và "靠近" không giống nhau, "接近" liên quan đến khoảng cách trừu tượng giữa hai
người, còn "靠近" liên quan đến khoảng cách thực tế, hai từ này không thể thay thế cho nhau.

Đằng sau "连接" có thể có từ chỉ số lượng, đằng sau"不断" không thể có từ chỉ số lượng.

"接受" chủ yếu là hoạt động tâm lí, tân ngữ của nó thường là danh từ trừu tượng. Tân ngữ của "接收" vừa
có thể danh từ trừu tượng vừa có thể là danh từ cụ thể.

Chủ thể của "接着" bổ nghĩa cho có thể là một, cũng có thể là hai hoặc ba, chủ thể của "继续" chỉ có một.

Chủ thể hành động của "接着" có thể là một, cũng có thể là hai hoặc số nhiều, còn chủ thể hành động của
"连着" không thể là một, chỉ có thể là hai. Ngữ nghĩa trọng điểm của "接着" là giữa hai động tác có phân
chia trên dưới trước sau ; còn "连着" nhấn mạnh sự kết hợp của hai động tác, hai sự vật. Phía sau "接
着" không thể đi kèm với từ chỉ số lượng, "连着" có thể đi kèm với từ chỉ số lượng.
Đối tượng của "揭露" là bản chất, mâu thuẫn của sự vật và sự thật của sự việc ; đối tượng của "揭发" chủ
yếu là người, hơn nữa chủ yếu là người giấu diếm làm chuyện xấu.

"街" là danh từ đếm được, kết hợp cùng với lượng từ "条"; "街道" là tên gội chung của "街".

"节省" và "节约" là từ đồng nghĩa, đều có thể sử dụng thường xuyên. "节省" thường thiên về tiết kiệm,
giảm hao phí, đối tượng là người, nguồn năng lượng, thời gian, tài sản vật chất...; "节约" là không lãng
phí, phạm vi sử dụng thường khá lớn.

- "结果" vừa là danh từ vừa là liên từ, "最后" chỉ là danh từ.
- "结果" có thể làm trung tâm ngữ, "最后" rất ít khi làm trung tâm ngữ ; "最后" thường làm định ngữ, "结
果" không thể làm định ngữ.

- "结束" là ngoại động từ, có thể đi kèm với tân ngữ, "完毕" là nội động từ, không thể đi kèm với tân
ngữ.
- "结束" được sử dụng thường xuyên hơn "完毕", "完毕" được dùng trong văn viết.

"结束" nhấn mạnh hành động đã dừng lại, không tiếp tục nữa, thường có liên quan đến thời gian. "结束"
có khả năng đã hoàn thành hoặc chưa hoàn thành. "完成" có liên quan đến những việc dựa theo kế hoạch,
mục tiêu, nhiệm vụ đã được dự định trước.. đã được hoàn thành. Tân ngữ của "完成" và "结束" cũng
không giống nhau.
"竭力" và "极力" là từ đồng nghĩa, đều có thể làm trạng ngữ, nhưng "竭力" thường bổ nghĩa cho những
hành động tiêu cực, "极力" không có giới hạn này. Mức độ của "竭力" nặng hơn "极力". "竭力" còn có
thể nói "竭尽全力(làm hết sức mình)", "极力" không có cách dùng "极力全力"

"竭力" thường bổ nghĩa cho những hành động tiêu cực, "尽力" bổ nghĩa cho những hành động tích cực.
"尽力" có thể thêm "了" làm vị ngữ, "竭力" không thể.

Đối tượng của "解除" là một thứ gì đó ràng buộc hoặc đè nặng lên cơ thể và tâm trí ví dụ như : sự đau
khổ, lo lắng, nguy hiểm, cảnh báo, trang bị.... Đối tượng của "废除" là những đặc quyền, điều kiện, pháp
lệnh, chế độ không có tác dụng hoặc không hợp lí...

Đối tượng của "解答" là những vấn đề khó giải quyết, phạm vi liên quan của "解释" rộng hơn"解答",
thường là ý nghĩa của từ, nguyên nhân và lí do của của sự việc, vấn đề không hiểu, thắc mắc không thể
giải đáp của người khác..

Đối tượng của "解雇" và "解聘" không giống nhau, đối tượng của "解聘" thường là người lao động trí óc
được mời về để làm những công việc phức tạp, còn đối tượng của "解雇" là người lao động chân tay
được thuê về để làm những công việc đơn giản.

Đối tượng của "解释" thường là ý nghĩa của từ ngữ, nguyên nhân hoặc lí do của sự việc, những vấn đề
không hiểu, những nghi vấn thắc mắc của người khác... Đối tượng của "说明" là vấn đề, đạo lí, tình
huống, nguyên nhân lí do của sự việc cần người khác biết.

Đối tượng của "介绍" có thể là người, cũng có thể là tình huống, kinh nghiệm, phương pháp..., đối tượng
của "说明" không thể là người, chỉ có thể là nguyên nhân, vấn đề..
"借口" vừa là động từ vừa là danh từ, là từ mang nghĩa xấu, phía nhau nhất định đi kèm với tân ngữ. "借
故" là kết cấu động tân, không thể đi kèm với tân ngữ, thường làm trạng ngữ. Hai từ này không thể thay
thế cho nhau.

"借口" vừa là động từ vừa là danh từ, là từ mang nghĩa không tốt ; "理由" là từ trung tính.

"今后" là chỉ khoảng thời gian tính từ hiện tại đến sau này, chỉ có thể sử dụng một mình, không thể đi
kèm phía sau từ khác. "以后" có thể sử dụng một mình để chỉ sau một thời gian nào đó ; cũng có thể sử
dụng đứng phía sau từ khác thể hiện sau thời gian của từ muốn biểu đạt.

Giống:
- "尽快" và "赶快" tuy đều biểu thị tốc độ nhanh của động tác, nhưng về mặt ngữ nghĩa có sự khác biệt.
Khác:
- "尽快" thể hiện ý chí chủ quan, có ý nghĩa, không thể được dùng để mô tả khách quan. "赶快" vừa có
thể biểu đạt ý chí chủ quan, cũng có thể tường thuật và mô tả khách quan.
- "赶快" có thể dùng trong câu cầu khiến. "尽快" không thể sử dụng trong câu cầu khiến.

"尽量" là đạt đến mức độ tối đa về lí trí, "尽情" là đạt được đến mức tối đa về cảm tính, hành động mà
hai từ này bổ nghĩa cũng không giống nhau.

"紧张" mô tả tinh thần, thần kinh và tâm lí con người, có thể trùng lặp ; "紧急" và 紧迫" không có cách
sử dụng này.
"禁" có ý nghĩa của "禁止", được dùng nhiều trong văn viết. "禁止" thường được kết hợp sử dụng với
từ song âm tiết, "禁" thường được kết hợp sử dụng với từ đơn âm tiết.

Giống:
- Đều mang nghĩa thường thường, thường xuyên, biểu thị hành động đó, tình trạng đó xảy ra nhiều lần,
thường xuyên.
- Hình thức phủ định giống nhau, đều là 不常.
Khác:
- "常常" nghiêng về biểu thị số lần xảy ra nhiều của động tác, hành động, cường điệu động tác có gián
đoạn.
- "经常" nhấn mạnh về quán tính (qua thời gian dài), hành động lặp lại theo quy luật.
- "经常" có cách dùng của tính từ, làm định ngữ, có thể đứng sau phó từ trình độ. "常常" không có cách
dùng này.

Giống:
- "经过" và "通过" đều có ý nghĩa đạt được mục đích nào đó bằng một hành động nào đó.
Khác:
- "经历" là động từ và danh từ, "经过" là động từ, danh từ và giới từ, phía trước của danh từ "经历" có
thể đi kèm với từ chỉ số lượng, "经过" không thể.
- Tân ngữ của động từ "经历" chỉ có thể là trừu tượng, tân ngữ của "经过" vừa có thể là trừu tượng vừa
có thể là cụ thể.

Chủ thể hành động của "接受" là chủ động,chủ thể hành động của "经受" luôn luôn là bị động. "接受"
và "经受" chỉ có thể thay thế cho nhau trong một phạm vi rất nhỏ.

Giống:
- Đều mang nghĩa đã trải qua việc gì đó.
Khác:
- "经验" nhấn mạnh bản thân đã trải qua và học được thứ gì đó (kĩ năng, kiến thức...). "经历" nhấn mạnh
bản thân đã trải qua việc gì.
- "经验" là danh từ ."经历" vừa là danh từ vừa là động từ.
"惊奇" là vì cảm thấy kì lạ mới ngạc nhiên, "惊异" là vì khác thường mà cảm thấy ngạc nhiên, "惊讶" là
vì một tình huống hoặc hiện tượng kì lạ mà cảm thấy ngạc nhiên hoặc không thể ngờ tới, thậm chí còn
phát ra âm thanh cảm thán.

Trung tâm ngữ bổ ngữ của "精彩" và "漂亮" không giống nhau, "精彩" bổ ngữ cho biểu diễn, triển lãm,
ngôn ngữ, văn chương....; "漂亮" bổ nghĩa cho người, sắc thái, phong cảnh,...

"精力" vừa chỉ cả thể lực và tinh thần, "精神" không thể dùng để chỉ thể lực. "精神" còn là tính từ, có thể
làm vị ngữ. "精力" chỉ là danh từ, không thể làm vị ngữ.

"精密" và "精确" đều có thể làm trạng ngữ và định ngữ, nhưng trung tâm ngữ danh từ bổ nghĩa không
giống nhau, "精密" bổ nghĩa cho máy móc thiết bị...; "精确" bổ nghĩa cho số liệu...

"精细" có thể mô tả người, cũng có thể mô tả vật phẩm, "精心" chỉ có thể mô tả hành động của con
người.

"精美" mô tả vẻ đẹp bên ngoài, "精致" mô tả làm việc.


"警告" là nghiêm khắc, chủ thể hành động của "警告" là tổ chức, đơn vị thậm chí là quốc gia, được dùng
trong những dịp trang trọng. "告诫" là ôn hòa, mềm mỏng, chủ thể động tác là những người vai vế cao
hơn, lãnh đạo hoặc bạn bè, được dùng trong những dịp thông thường, đối tượng liên quan của hai tư này
cũng không giống nhau.

"竞争" là ngoại động từ, "竞赛" là nội động từ, có thể nói "体育竞赛",không nói "体育竞争", nói "市
场竞争",không nói "市场竞赛", hai từ này không thể thay thế cho nhau.

Hai từ này đều có ý nghĩa" không ngờ đến, nằm ngoài dự liệu ", nhưng "不料" được dùng ở trước mệnh
đề, phía trước không thể có chủ ngữ, phía trước "竟然" có thể có chủ ngữ.

"纠正" thường cần có người khác giúp đỡ hoặc bản thân dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài, "改正" có thể
là người khác giúp đỡ, cũng có thể chỉ là hành vi động tác của bản thân.

Phó từ "究竟" và "到底" đều có thể dùng cho câu nghi vấn, thể hiện ý nghĩa hỏi lại một lần nữa.

Khi "长" thể hiện ý nghĩa thời gian thì có ý nghĩa tương đương với "久", ý nghĩa khác của "长" là
những ý nghĩa mà "久" không có.

"旧" và "老" đều có thể dịch thành "cũ", vì vậy mà học sinh thường xuyên dùng sai. Từ trái nghĩa của "旧
" là "新"。 từ trái nghĩa của "老" là "少, "幼". "旧" bao hàm nghĩa không tốt, "老" không bao hàm nghĩa
không tốt.
Đối tượng của "救济" là người có hoàn cảnh khó khăn, đối tượng của "救助" ngoài người có hoàn cảnh
khó khăn ra,còn bao gồm người gặp phải tai nạn.

Đối tượng của "救助" và "帮助" không giống nhau, đối tượng của "救助" là người hoặc nhóm người đặc
biệt khó khăn, ví dụ như bệnh nhân, người chịu khó khăn, tai nạn...;đối tượng của "帮助" thường là
người, ví dụ như bạn bè, đồng nghiệp,... Phương pháp của "救助" thường là vật chất, cần tiền và nguồn
nhân lực ; phương pháp của "帮助" đa dạng hơn, có thể là trên phương diện vật chất cũng có thể trên
phươg diện tinh thần.

"就要...了" và "快要...了" đều thể hiện một hành động hoặc một tình huống sắp xảy ra, điều khác nhau
là, nếu như trong câu khi có từ biểu thị thời gian cụ thể làm trạng ngữ, không thể dùng "就要..了".

"就业" là tham gia làm việc, "就职" là chính thức đến vị trí làm việc mới, ý nghĩa của hai từ này không
giống nhau, không thể thay thế cho nhau.

- "居然" và "竟然" đều có ý nghĩa không ngờ tới.


- "居然" thường dùng trong văn viết, "竟然" dùng được trong cả văn nói và văn viết.
- "竟然" có thể dùng "竟", "居然" không thể dùng "居".
- "居然" thỉnh thoảng có thể dùng trước chủ ngữ, "竟然" không thể.

"局部" tập trung vào kết cấu tổ chức, đối lập với "全部", phía trước không thể thêm từ chỉ số lượng, cũng
không thể dùng để bổ nghĩa cho " chủ ngữ, cái khác, lớn, nhỏ". "局部" được dùng cho sự vật, "部分"
được dùng cho cả người và sự vật.
"局势" có thể sử dụng thì "形式" đều có thể sử dụng, nhưng "形式" có thể sử dụng, "局势" không chắc
chắn có thể sử dụng.

Chủ thể hành động của "局限" là sự vật, không thể là người, chủ thể hành động của "限制" vừa có thể là
người vừa có thể là sự vật. "限制" còn có cách sử dụng của danh từ, "局限" không có cách sử dụng của
danh từ.

Giống:
Cả hai từ đều chỉ việc tổ chức hoạt động, đều sử dụng trong các dịp chính thức.
Khác:
- "举办" nhấn mạnh công tác chuẩn bị, công tác tổ chức như thế nào, có chuyên nghiệp, hiệu quả không,.
- "举行" thì nhấn mạnh quá trình diễn ra như thế nào, có suôn sẻ, thuận lợi không, hay là gặp chuyện bất
trắc, bị gián đoạn, kết quả ngoài ý muốn.
- "举行" thường sử dụng hỏi về thời gian hoặc địa điểm, "举办" thường dùng để hỏi về bên tổ chức.

Ý nghĩa của "巨大" là vô cùng lớn, mô tả độ cao, độ lớn, mức độ và số lượng..., nó chủ yếu bổ nghĩa cho
" năng lượng, sự nỗ lực, ý nghĩa, thay đổi, ảnh hưởng...., mang tính khách quan, không có sắc thái cảm
xúc khen ngợi tán thưởng. "宏大" mô tả "quy mô, kiến trúc, lí tưởng, ý chí nguyện vọng, trọng trách, đội
ngũ,..., mang tính chủ quan, có giọng điệu khen ngợi tán thưởng.

Ý nghĩa của "具有", "具","有"giống nhau, nhưng cách sử dụng lại không giống nhau. Tân ngữ của
"具有" chỉ có thể là danh từ trừu tượng, "具" thường được dùng trong văn viết, không dùng trong văn nói,
tân ngữ của "有" vừa có thể là dnah từ trừu tượng vừa có thể là danh từ cụ thể. Phủ định của "具有" phải
nói "不具有",phủ định của "有" là "没有".

"具有" và "具备" đều đi kèm với danh từ trừu tượng làm tân ngữ, nhưng tân ngữ của "具有" là " lòng tin,
ý nghĩa, năng lực,.. ", tân ngữ của "具备" là " bản lĩnh, điều kiện, năng lực,.. ".
"剧烈" thường dùng để mô tả dược tính, đau nhức, "激烈" mô tả các môn thể thao căng thẳng hoặc các
cuộc thi đấu, tranh luận,cãi vã gay gắt của hai bên.

Giống:
- Đều là tính từ có nghĩa là mạnh mẽ, lợi hại.
Khác:
- "激烈" thiên về nghĩa kịch liệt, gay gắt, khẩn trương. "强烈"
- "激烈" thường mô tả về ngôn luận, cảm xúc, trong trận đấu hoặc đấu tranh…"强烈" thường mô tả ánh
sáng, dòng điện, màu sắc, mùi vị hoặc mô tả tình cảm, tư tưởng, nguyện vọng của con người.

Giống:
- Đều chỉ nghĩa nghe nói, dẫn ra nguồn gốc tin tức được nghe nói tới.
Khác:
- "据说" có thể dẫn ra nguồn tin đã xem hoặc đã đọc được.
- "听说" có thể sử dụng đại từ nhân xưng hoặc tên người làm chủ ngữ.

Giống:
- Đều là động từ, đều biểu thị đạt được mục đích đã dự tính trước.
Khác:
- "胜利" biểu thị lúc công việc đạt được mục đích đã dự tính trước, thường làm trạng ngữ. "成功" không
chỉ dùng trên phương diện công việc, sự nghiệp còn dùng được ở nhiều phương diện khác. Có thể làm
trạng ngữ hoặc vị ngữ.
- "胜利" còn có nghĩa là trong trận đấu hoặc chiến tranh đánh bại được đối thủ. "成功" không có ý nghĩa
là đánh bại đối thủ.
- "胜利" không có ý nghĩa làm cho người khác hài lòng, không thể làm bổ ngữ. "成功" là tính từ, có
nghĩa là làm cho người khác hài lòng, có thể làm bổ ngữ.

"距离" có thể làm tân ngữ, "距" và"离" đều không thể làm tân ngữ ; "离" có thể đi kèm với bổ ngữ, "距离
" và "距" không thể đi kèm với bổ ngữ. "距" được dùng nhiều trong văn viết, không thường sử dụng trong
văn nói
"聚" có thể đi kèm với tân ngữ, còn "聚会" là kết cấu động tân, không thể đi kèm với tân ngữ.

Đối tượng của "捐赠" có thể là tập thể hoặc quốc gia, đối tượng của "捐献" thường là quê hương và quốc
gia. "捐赠" có thể là hành động ngoại giao, thể hiện tình hữu nghị của một quốc gia đối với quốc gia
khác, "捐献" không có cách sử dụng này.

"决不" thể hiện ý nghĩa dưới bất cứ điều kiện nào cũng không đồng ý, "决无" thể hiện ý nghĩa hoàn toàn
không có, chắc chắn không có. Trong câu "决不" đóng vai trò làm trạng ngữ, trong câu "决无" đóng vai
trò làm vị ngữ, hai từ này không thể thay thế cho nhau.

Ý nghĩa của "决定" và "决心" có chút không giống nhau, "决心" có ý nghĩa " nhất định phải, muốn ", "决
定" có ý nghĩa " nhất định, chắc chắn làm". "决定" có thể đứng một mình làm vị ngữ, "决心" chỉ có thể
kết hợp với từ khác cùng nhau làm vị ngữ

"觉察" và"察觉" là từ có ngữ tố giống nhau nhưng trật tự đảo ngược, "觉察" là dựa vào cảm giác phát
hiện ra, "察觉" ngoài dựa vào cảm giác để phát hiện, còn có thể dựa vào điều tra và những biện pháp
khác để phát hiện ra, tuy nhiên hai từ này có thể thay thế cho nhau nhưng ngữ nghĩa của chúng lại không
giống nhau.

"觉悟" vừa là động từ vừa là danh từ, có thể làm tân ngữ, "觉醒" chỉ là động từ, không thể làm tân ngữ,
cũng không thể đi kèm với "到" làm bổ ngữ.

"觉悟" vừa là động từ vừa là danh từ, "醒悟" là động từ, "醒悟" có ý nghĩa của "觉悟",nhưng "觉悟"
có thể làm tân ngữ, "醒悟" không thể.
Giống:
- Đều là danh từ chỉ tài nguyên có thể sử dụng.
Khác:
- "资源" chỉ nguồn nguyên liệu sản xuất hoặc sinh hoạt tự nhiên. "能源" chỉ vật chất sinh ra năng lượng,
ví dụ: Gió, nước, dầu, than....

"平均" vừa có thể là tính từ vừa có thể là động từ, có thể đi kèm với động từ làm tân ngữ, "均匀" là tính
từ, không thể đi kèm với tân ngữ.

Tân ngữ của "开发" bao gồm phạm vị rất rộng, đối tượng là tài nguyên, mỏ quặng, nhân tài...; tân ngữ
của "开辟" là con đường, công việc, tuyến đường hàng không, thị trường,...

"开辟" dùng nhiều để chỉ sáng tạo, phát triển và mở ra từ đầu. "开拓" dùng nhiều để chỉ sự phát triển từ
nhỏ đến lớn, đối tượng thường là sự vật trừu tượng.

"开始" có thể đi kèm với tân ngữ ; "开头" không thể đi kèm với tân ngữ, chỉ có thể dùng trong văn nói,
không thể dùng trong văn viết, "开始" không có hạn chế này.

"开始" là động từ, có thể đi kèm với tân ngữ ; cũng có thể là danh từ, có thể làm định ngữ và trung tâm
ngữ, "起初" là danh từ chỉ thời gian, nhưng thường được sử dụng ở đầu mệnh đề làm trạng ngữ chỉ thời
gian, không tthể làm trung tâm ngữ.

"开心" là tính từ, "高兴" vừa là tính từ vừa là động từ, có thể đi kèm với tân ngữ, "开心" không thể đi
kèm với tân ngữ.
"愉快" vừa có thể sử dụng trong câu trần thuật vừa có thể dụng trong câu cầu khiến ; "开心" không thể sử
dụng trong câu cầu khiến. "开心" còn có ý nghĩa trêu đùa người khác, làm cho bản thân vui vẻ, "愉快"
không có ý nghĩa này.

"开展" và"展开" là từ có cùng ngữ tố nhưng trật tự bị đảo ngược, đi kèm với tân ngữ. Điểm khác nhau là,
đối tượng của "开展" là sự vật trừu tượng, là hoạt động, thể dục thể thao, còn đối tượng của "展开" vừa
có thể là sự vật trừu tượng vừa có thể là sự vật cụ thể. "开展" có thể đi kèm với bổ ngữ, "展开" không
thể.

Từ trái nghĩa của "开张" là "关张", từ trái nghĩa của "开业" là "停业". "开张" không thể dùng trong dịp
trang trọng, chỉ dùng trong văn nói, "开业" không có hạn chế này. "开张" cũng dùng để chỉ sự bắt đầu
của sự việc nào đó, "开业" không có ý nghĩa này.

Chỗ có thể sử dụng "开支" cũng có thể sử dụng "支出", nhưng chỗ dùng "支出" không chắc chắn có thể
sử dụng "开支".

Ý nghĩa của "看" và "看见" không giống nhau, "看" là động tác và chức năng của mắt, chỉ cần mở mắt
nhìn chính là "看";"看见" là vật nằm ở trong tầm mắt, là kết quả của động tác "看", "看" không chắc
chắn là "看见", nhưng "看见" chắc chắn là "看" rồi.

"看" có ý nghĩa của "看望", nhưng âm tiết của "看" và "看望" không giống nhau, cách sử dụng cũng
khác nhau, "看" thường dùng nhiều trong văn nói, có thể sử dụng trùng lặp, "看望" thường dùng trong
văn viết, không thường được sử dụng trùng lặp.

Đối tượng của "看不起" có thể là người cũng có thể là sự việc, công việc, chức vụ nghề nghiệp..., đối
tượng của "轻视" thường là sự vật, năng lực, tác dụng,.. "看不起" thường dùng nhiều trong văn nói, "轻
视" dùng trong văn viết. Từ trái nghĩa của "看不起" là "看得起", còn từ trái nghĩa của "轻视" là "重视
"
Điểm khác nhau của "看待" và "对待" là "看待" chỉ dừng lại trên phu0owng diện phương pháp và tri
thức, không có hành động cụ thể, "对待" là thực hiện một hành động hoặc thể hiện ra một phương thức
hành động nào đó.

Ý nghĩa của "看法"想法"gần giống nhau. Nhưng khi hau từ này kết hợp sử dụng với từ "有" thì ý nghĩa
lại thay đổi. "有看法" thể hiện có ý kiến, không hài lòng, "有想法" thể hiện ý nghĩa có kế hoặc, tính toán
để làm tốt việc gì đó.

"看样子" là sự phán đoán được rút ra từ hiện tượng, vẻ bên ngoài, "看来" ngoài có ý nghĩa sự phán đoán
được rút ra từ hiện tượng, vẻ bên ngoài ra thì còn có ý nghĩa sau khi trải qua tư duy lí tính đưa ra phán
đoán và kết luận. Trong câu "看来" có thể kết hợp sử dụng với "从", tạo thành "从....看来", "看样子"
không thể sử dụng như "看来".

- "看起来" vừa thể hiện sau khi thông qua mắt - cơ quan thị giác đưa ra phán đoán, kết luận ; vừa thể hiện
sau khi thông qua suy nghĩ đưa ra phán đoán và kết luận.
- "看上去" chỉ thể hiện sau khi thông qua mắt nhìn đưa ra phán đoán, kết luận.

Giống:
- Cả hai đều biểu thị dự đoán.
Khác:
- "看起来" vừa thể hiện sau khi thông qua mắt - cơ quan thị giác đưa ra phán đoán, kết luận ; vừa thể hiện
sau khi thông qua suy nghĩ đưa ra phán đoán và kết luận.
- "看来" không có nghĩa như trên.

"考虑" chỉ là động từ và không thể làm tân ngữ, trong khi "打算" vừa là động từ vừa là danh từ, và có thể
được dùng làm vị ngữ cũng như chủ ngữ và tân ngữ.

"考试" và "考" có ý nghĩa giống nhau, do quan hệ về âm tiết, "考试" thường được kết hợp sử dụng cùng
từ song âm tiết, "考" thường được kết hợp sử dụng cùng từ đơn âm tiết. "考" là động từ, có thể đi kèm với
tân ngữ và bổ ngữ. "考试" là cụm động tân, bổ ngữ có thể đi kèm cùng rất ít
Giống:
- Đều là động từ, giới từ có nghĩa là tựa, dựa dẫm, nhờ vào.
Khác:
- Tân ngữ của "靠" vừa có thể cụ thể như : núi, tường, cửa sổ,.. cũng có thể là trừu tượng như : nỗ lực,
năng lực, bản lĩnh... "凭" chỉ có thể đi kèm với danh từ cụ thể số ít, tân ngữ số nhiều thường là tân ngữ
trừu tượng như trí tưởng tượng, dựa vào bản lĩnh...
- "靠" thường dùng trong văn nói, "凭" thường dùng trong văn viết
- "凭" có hình thức cố định như 凭什么, 凭啥 dùng chất vấn.
- "凭" là liên từ, biểu thị cho dù điều kiện ra sao thì kết luận vẫn không thay đổi.

Giống:
- Đều chỉ cảm giác thích một hoạt động nào đó.
- Đều là danh từ.
Khác:
- "兴致" thường kết hợp với 浓, 高. "兴趣" thường kết hợp với 广泛,浓厚.
- "兴致" thường dùng trong văn viết. "兴趣" thường dùng trong giao tiếp.

Giống:
- Cả hai đều có ý nghĩa liên quan, tương quan với nhau.
- Đều là động từ.
- Đều được ghép với 跟,和.
Khác:
- "相干" thường được sử dụng trong câu phủ định, nhấn mạnh không có quan hệ với nhau. "相关" thường
dùng trong câu khẳng định, nhấn mạnh rằng có liên quan tới nhau.
- Đối tượng "相干" sử dụng: giữa người hoặc sự vật với nhau. Đối tượng "相关" sử dụng là vật,
- Phía trước "相干" có thể kết hợp với: 毫不. Phía trước "相关" có thể kết hợp với "亲切","息息".
- "相关" có thể làm định ngữ, bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
Giống:
- Ý nghĩa của "可能" và "也许"giống nhau, đều có thể đặt phía trước động từ, thể hiện ý nghĩa ước tính
và phỏng đoán.
Khác:
- "可能" là trợ động từ và danh từ, còn "也许" là phó từ, chỉ có thể làm trạng ngữ, không thể làm tân ngữ
và định ngữ. - - Khi biểu thị sự phủ định "不,没有" có thể đặt phía trước "可能" nhưng không thể đặt
phía trước "也许".
- Phía trước "可能" có thể được phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho,"也许" không thể.
- Phía trước "可能" có thể có từ chỉ số lượng đi kèm, "也许" không thể.

Giống:
- Đều có nghĩa là thuần khiết, trong sáng, thường dùng để mô tả những cô gái trẻ.
- Đều là tính từ.
Khác:
- "清纯" tập trung vào việc thể hiện vẻ đẹp và sự đơn giản thanh thuần của ngoại hình và cử chỉ bên
ngoài. "纯洁" tập trung vào thể hiện sự thuần khiết của nội tâm, không chút vấy bẩn.
- "清纯" thường dùng cho những cô gái trẻ, độ tuổi không lớn. "纯洁" phạm vi sử dụng rộng, không giới
hạn.
- "纯洁" có thể làm động từ mang nghĩa "làm cho", "thanh lọc".

Giống:
- Hai từ này đều thể hiện sự tiếc nuối.
Khác:
- "可惜" thường dùng trong văn nói, "遗憾" được dùng trong cả văn nói và văn viết.
- "遗憾" thường dùng cho các văn kiện ngoại giao hoặc tuyên bố, "可惜" không được. "可惜" có thể đặt
ở phía trước chủ ngữ, "遗憾" không được sử dụng như vậy
Giống:
- Đều là trợ động từ.
- Đều biểu thị khả năng.
- Đều biểu thị những loại sử dụng.
- Đều thể hiện sự xin phép.
- Đều biểu thị có năng lực hoặc điều kiện đề làm một việc gì đó.
Khác:
- "能" biểu thị làm một việc gì đó giỏi. "可以" biểu thị đáng để làm gì đó.
- "能" biểu thị khả năng của một sự việc khách quan. "可以" kiến nghị ai đó làm gì đó.
- "能" có thể đặt sau "应该", cũng có thể đặt trước "愿意". "可以" có thể độc lập làm vị ngữ, tân ngữ.

Tân ngữ của "客服" có thể là khó khăn, khuyết điểm..., không thể là người, đối tượng của "战胜" có thể
là khó khăn, tai nạn,.., cũng có thể là người

"肯定" vừa là động từ vừa là tính từ, "一定" chỉ là tính từ, hai từ này đều có thể làm trạng ngữ. "肯定" có
thể làm vị ngữ, "一定" ngoài trường hợp cá nhân ra, thường không thể làm vị ngữ. "肯定" có thể đi kèm
với tân ngữ và bổ ngữ, "一定" không thể

"空气" là danh từ cụ thể, "气氛" là danh từ trừu tượng, "空气" bao hàm ý nghĩa của "气氛", có thể sử
dụng như "气氛", nhưng "气氛" không thể sử dụng như "空气"

Giống:
- Cả hai đều có nghĩa là hồi hộp bất an. Nhưng sự nhấn mạnh ngữ nghĩa khác nhau.
Khác:
- "恐慌" nhấn mạnh vào trạng thái tâm lý bất an vì lo lắng về điều gì hoặc gặp phải nguy cơ gì. Nhấn
mạnh sự nguy hiểm. "惊慌" nhấn mạnh khi bất ngờ có một yếu tố, nguyên nhân nào đó mà bản thân cảm
thấy nguy hiểm nên mới khiến ta khiếp sợ, lo lắng. Ngữ nghĩa nhẹ hơn,nhấn mạnh sự bất ngờ, kinh
ngạc.
- "恐慌" mang nghĩa xấu, "惊慌" trung tính.
- "恐慌" dùng như một danh từ, mang nghĩa khủng hoảng.
Giống:
- "恐惧" và "害怕" có nghĩa giống nhau.
Khác:
- "害怕" thường dùng trong văn nói. "恐惧" không thể mang tân ngữ, nhưng "害怕" có thể mang theo tân
ngữ.

Giống:
- Đều mang nghĩa sợ hãi.
Khác:
- "可怕" là động từ có thể mang tân ngữ. "害怕" là tính từ, không thể mang tân ngữ.

Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa căng thẳng, suy đoán.
- Đều là tính từ và không thể trùng lặp (phần đa các tính từ dùng trong văn viết đều không trùng lặp).
Khác:
- "恐慌" ngữ nghĩa nhẹ hơn "恐怖".
- "恐慌" chủ yếu mô tả tâm lý và biểu hiện của con người. "恐怖" ngoài cách dùng này còn có cách dùng
mô tả những thứ khách quan đáng sợ khác.
- "恐怖" có thể tạo thành các cụm danh từ.

"恐怕" là phó từ, thể hiện ý nghĩa lo lắng, còn có ý nghĩa đánh giá, ước đoán, "担心" là cụm động tân, có
thể làm định ngữ, cũng có thể làm vị ngữ, "恐怕" không thể làm định ngữ.

- "恐怕" thể hiện sự đánh giá, ước tính sự không tốt của mặt xấu.
- "可能" khi thể hiện sự đánh giá, ước tính không có giới hạn này.
Giống:
- Cả hai từ đều là phó từ, biểu thị sự phán đoán, suy đoán.
Khác:
- "怕" còn là động từ, mang nghĩa lo sợ, chịu không được, lo lắng, "恐怕" không có cách dùng này.
- "怕" khi biểu thị nghĩa lo lắng, lo ngại thì thường đứng sau chủ ngữ, nhấn mạnh chủ thể lo lắng.
- "恐怕" khi biểu thị nghĩa lo lắng thường đứng trước chủ ngữ, nhấn mạnh điều đang lo lắng.

Tân ngữ của "控制" có thể là máy móc, cũng có thể là cảm xúc,tình cảm của con người, đối tượng của
"操纵" cũng có thể là máy móc, nhưng không thể dùng "操纵" để mô tả tình cảm, cảm xúc của con
người. "操纵" còn là từ có nghĩa không tốt, "控制" là từ trung tính.

"口气" dùng để diễn đạt một ý nghĩa nào đó trong câu nói, điểm này cũng giống như "意思". "意思" có
những nghĩa khác mà "口气" không có.

"苦恼" và "烦恼" đều có ý nghĩa vì gặp phải việc không tốt mà tâm trạng không vui vẻ, điểm khác nhau
là "苦恼" có thể là trạng thái tâm lí trong một khoảng thời gian khá dài, "烦恼" là trạng thái tâm lí trong
một khoảng thời gian ngắn. "苦恼" có thể đi kèm với "了" và bổ ngữ thời lượng, "烦恼" không thể

"快乐" và "快活" là từ đồng nghĩa, "快了" được dùng trong cả văn nói và văn viết, "快活" dùng nhiều
trong văn nói, " lễ tết, sinh nhật " dùng "快乐" để chúc phúc, "快活" khônh có cách sử dụng này

"快速" là tính từ đơn nghĩa không vị ngữ, trong văn viết dùng làm trạng ngữ, "快" có ý nghĩa của "快
速", nhưng là tính từ đa nghĩa, thu9owngf dùng trong văn nói. "快" có những ý nghĩa khác mà "快速"
không có
Phạm vi sử dụng của "宽敞" rất nhỏ, chỉ dùng để mô tả nhà cửa, sân vườn. Phạm vi của "宽阔" lớn, ngoài
dùng để mô tả bộ phận của cơ thể, biển và bình nguyên. Ví dụ như trán,.., còn có thể mô tả danh từ trừu
tượng như tâm trí, suy nghĩ....

Cả "宽阔" và "宽广" đều chỉ rộng lớn, tuy nhiên "宽阔" chỉ phạm vi mắt có thể nhìn thấy được. "宽广"
chỉ phạm vi vượt ra khỏi phạm vi mắt có thể nhìn được.

"款待" chỉ có thể dùng trong câu trần thuật, không thể dùng trong câu cầu khiến, "招待" không có giới
hạn này.

"狂" có chưa nghĩa của "狂妄". Nhưng ngữ tố "狂" có khả năng tạo từ, trong khi "狂妄" không có khả
năng tạo từ. "狂妄" là một từ có hai âm tiết, "狂" thường tu sức cho từ đơn một âm tiết. "狂" cũng có ý
nghĩa điên rồ và manh liệt, nhưng "狂妄" không có ý nghĩa này.

- "困难" vừa là tính từ vừa là danh từ, còn "艰难" chỉ là tính từ.
- "艰难" thường dùng để mô tả cuộc sống vật chất, còn "困难" được dùng để mô tả cả cuộc sống vật chất
vừa có thể mô tả cuộc sống tinh thần và các phương diện khác nữa.

- "况且" dùng để tường thuật, "何况" dùng làm câu phản vấn.
- "何况" thể hiện ý nghĩa mạnh mẽ và khẳng định chắc chắn hơn "况且".
Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa phát triển dần dầ, tăng trường hoặc tăng lên trên cơ sở ban đầu.
- Đều là động từ, sử dụng cả văn viết và văn nói.
Khác:
- "扩展" chủ yếu dùng để chỉ phạm vi từ hẹp đến rộng, "扩大" chủ yếu dùng để chỉ phạm vi, quy mô từ
nhỏ đến lớn. Đối tượng liên quan đến hai từ này là không giống nhau.
- Đối tượng của "扩展" thường chỉ sự vật cụ thể, đối tượng của "扩大" thường chỉ sự vật trừu tượng.

Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa phát triển dần dần, tăng trường hoặc tăng lên trên cơ sở ban đầu.
- Đều là động từ, sử dụng cả văn viết và văn nói.
Khác:
- "扩充" nhấn mạnh vào số lượng hoặc nội dung của sự vật từ nhỏ tới lớn. "扩大" dùng để nhấn mạnh
quy mô và phạm vi, mở rộng từ nhỏ tới lớn.
- "扩大" có thể tạo thành các cụm từ, "扩充" không có khả năng này.

Giống:
- Đều có nghĩa là sự mất cảm giác của cơ thể, dịch ra là tê.
- Cả hai từ đều là động từ, có thể dùng cả trong văn viết và văn nói.
Khác:
- "麻木" là tình trạng tê liệt tạm thời của một bộ phận nào đó trên cơ thể do sự kích thích của ngoại vật,
thuốc...
- "麻痹" là sự tê liệt tạm thời hoặc vĩnh viễn của một bộ phận nào đó trong dây thần kinh, mạch máu hoặc
cơ bắp, do kích thích, bệnh tật.
- "麻痹" còn có nghĩa là một căn bệnh. "麻木" không có nghĩa này.
- "麻痹" có thể mang tân ngữ, "麻木" không mang tân ngữ.

Giống:
- Đều có nghĩa là sự mất cảm giác của cơ thể, dịch ra là tê.
- Cả hai từ đều là động từ, có thể dùng cả trong văn viết và văn nói.
Khác:
- "麻木" là tình trạng tê liệt tạm thời của một bộ phận nào đó trên cơ thể do sự kích thích của ngoại vật,
thuốc...
- "麻醉" là sự mất phản ứng thần kinh tạm thời trong toàn bộ cơ thể hoặc một bộ phận nào đó của cơ thể
bằng các phương pháp kích thích như thuốc và châm cứu do nhu cầu y tế.
- "麻痹" có thể mang tân ngữ, "麻醉" không mang tân ngữ.
"扩展" chủ yếu dùng để chỉ phạm vi từ hẹp đến rộng, "扩张" chủ yếu chỉ chu vi từ dài đến ngắn, phạm vi
từ nhỏ đến lớn, kéo dài ra phía ngoài. Đối tượng của "扩张" là huyết quản, vòng ngực..., còn có thể dùng
để chỉ dã tham vọng, phạm vi thế lực, lãnh thổ,...

Giống:
- "拉" và "拖" đều sử dụng lực để di chuyển vật thể, sự khác biệt là "拖" phải làm cho vật thể di chuyển
so với mặt đất hoặc bề mặt của vật thể khác, trong khi "拉" không có giới hạn này.

- "往来" được dùng nhiều trong dịp trang trọng, "来往" không có giới hạn này.
- "来往" có thể trùng lặp, "往来" không thể trùng lặp.

"懒" và "懒惰" là từ đồng nghĩa, nhưng do âm tiết không giống nhau nên cách sử dụng cũng không giống
nhau.

"朗诵" là đọc to những bài thơ, và đọc to với cảm xúc không chỉ có thể thể hiện vẻ đẹp của nhịp điệu
giọng nói mà còn truyền đạt thông tin cảm xúc, có thể gây xúc động cho mọi người. "朗读" có nghĩa là
đọc to và rõ ràng。

"老百姓" là cách xưng hô thông thường dành cho nhân dân, cũng có thể nói "百姓", khác biệt với nhân
viên làm việc trong chính phủ và quân đội, dùng trong văn nói, không thể dùng trong dịp trang trọng; "人
民" bao gồm các thành viên cơ bản trong xã hội, thường được sử dụng trong cả văn nói và văn viết.
Giống:
- "老婆" và "妻子" đồng nghĩa.
Khác:
- "老婆" sử dụng trong văn nói còn "妻子" mang sắc thái tao nhã lịch sự hơn nên sử dụng nhiều trong văn
viết.

- "老实" là tính từ, có thể làm định ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
- "实在" vừa là tính từ, vừa là trạng từ. Có thể dùng làm trạng ngữ hoặc vị ngữ, nhưng không thể dùng
làm định ngữ.

- "愿意" có ý nghĩa đồng ý, "乐意" không có ý nghĩa này.


- "愿意" có thể đi kèm với mệnh đề làm tân ngữ, "乐意" không thường đem theo mệnh đề làm tân ngữ.

"了" và "过" đều là trợ từ động thái, nhưng ý nghĩa mà hai từ này biểu đạt không giống nhau.

Giống:
- "了" và "着" đều là trợ từ động thái."
Khác:
- Động từ +"了" biểu đạt hành động xảy ra, hoàn thành, tiếp diễn đến thời điểm nói, cũng biểu đạt hành
động đến khi nói chuyện vẫn tồn tại hoặc không còn tồn tại .
- Động từ + "着" biểu đạt sự tiếp diễn, tiếp tục động tác hoặc trạng thái.

- "理由" xuất phát từ suy nghĩ chủ quan, "原因" bao gồm cả chủ quan và khách quan.
- "理由" có thể biết trước, "原因" cả hai cách.
Giống:
- Cả hai câu đều dùng để hỏi vị trí.
Khác:
- "你在哪儿" hướng khẩu ngữ. "你在哪里?" trang trọng hơn.

"力气" chỉ đến từ con người (hoặc động vật). "力量" không có giới hạn như vậy. Ý nghĩa của "力量" rất
rộng và ý nghĩa của "大气" tương đối hẹp. "力气" thường dùng trong khẩu ngữ, "力量" khẩu ngữ hay văn
viết đều sử dụng, trong những dịp trang trọng sẽ sử dụng "力量",không sử dụng "力气".

- "厉害" là tính từ, thường dùng để hình dung ai đó ghê gớm, giỏi , siêu, đáng gờm, cừ.
- "利害" là danh từ, dùng cho mối quan hệ, được và mất.

- "力争" có thể đứng một mình làm vị ngữ, nhưng "力求" không thể đứng một mình làm vị ngữ mà phải
đi kèm với tính từ hoặc động từ làm tân ngữ.
- Tân ngữ của "力争" có thể là động từ hoặc danh từ, nhưng không phải là tính từ.

Cả "立刻" và "立即" đều là trạng từ, "立刻" được theo sau bởi một thời điểm nhất định, "立即" không
nhất thiết phải ngay sau một thời điểm nhất định, hai từ này có thể thay thế cho nhau trong câu, nhưng
"立刻" được sử dụng với tần suất cao hơn. "立即" chủ yếu được sử dụng trong văn viết. "立刻" không có
giới hạn như vậy.

Khác:
- "立刻" chỉ khoảng thời gian ngắn, khách quan. "马上" chỉ tương đối, ý kiến chủ quan của người nói.

Tân ngữ của "利用" là vật phải trừu tượng, nếu là người thì phải cụ thể; Tân ngữ "使用" là vật thì cụ thể,
còn người thì là cả hai. danh từ cụ thể và trừu tượng đều được.
"连忙" là trạng từ, được dùng làm trạng ngữ ở mệnh đề thứ hai, có nghĩa là ngay lập tức, ngay lập tức và
nó không được dùng làm vị ngữ hay bổ ngữ. "急忙" là tính từ, có nghĩa vội vàng mà hành động một cách
gấp gáp, nhanh chóng. Có thể làm trạng ngữ, vị ngữ, bổ ngữ.

Giống:
- Đều để chỉ làm việc gì đó một cách nhanh chóng và chỉ dùng cho hành động có thể quyết định được.
Khác:
- "连忙" sử dụng trong trường hợp sự việc đã xảy ra, "赶紧" có thể sử dụng cho sự việc đã xảy ra và chưa
xảy ra.

Giống:
- Đều để chỉ làm việc gì đó một cách nhanh chóng và hành động đã xảy ra.
Khác:
- "连忙" sử dụng trong trường hợp sự việc đã xảy ra, có thể quyết định được, "一下子" chỉ dùng cho sự
việc đã xảy ra và không thể quyết định được.

Giống:
- Đều để chỉ làm việc gì đó một cách nhanh chóng và hành động đã xảy ra.
Khác:
- "一下子" chỉ dùng cho sự việc đã xảy ra và không thể quyết định được., "赶紧" có thể sử dụng cho sự
việc đã xảy ra và chưa xảy ra, hành động có thể quyết định được.

- "联系" vừa là động từ vừa là danh từ, "联络" chỉ là động từ.
- Động từ "联系" tần suất sử dụng cao hơn.

"脸" và "面" là danh từ cụ thể, "面子" vừa là danh từ cụ thể vừa là danh từ trừu tượng. "脸" là một từ đơn
nghĩa, "面" và "面子" đều là những từ đa nghĩa.
"脸" và "面" đều là ngữ tố và có khả năng tạo từ, trong khi "面子" không có khả năng tạo từ.

"脸色" là vừa là danh từ trừu tượng vừa là danh từ cụ thể, "表情" là danh từ trừu tượng.
Hai từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa và ngữ pháp không giống nhau, nên chú ý khi viết.

"良好" là tính từ, dùng để tu sức cho danh từ có hai âm tiết, giữa nó và trung tâm ngữ nên thêm chữ
"的"(tính từ đơn âm tiết tu sức cho danh từ không cần 的, tính từ song âm tiết sẽ cần), mà "好" không bắt
buộc ở điểm này. "好" vừa là tính từ vừa là trạng từ, với nhiều ý nghĩa và cách sử dụng hơn "良好".

"凉爽" là cảm giác của con người, có nghĩa là cảm thấy dễ chịu vì mát mẻ. Bên cạnh cảm giác của con
người, "凉快" còn có nghĩa là nhiệt độ thời tiết không cao, thời tiết không nóng.

"亮" vừa là động từ vừa là tính từ, có thể mang theo "着", "明亮" là hình dung từ không thể mang theo
"着"

"谅解" mang ý nghĩa biểu thị sự tha thứ sau khi đã hiểu rõ lý do, "理解" mang ý nghĩa "谅解", đồng thời
cũng có nghĩa là "懂得, 明白". Nhưng đối tượng của "理解" có thể là người hoặc vật, còn đối tượng của
"谅解" chỉ có thể là người.

- "了解" là hiểu một cách tường tận, nghe ngóng điều tra. "理解" có ý nghĩa như "了解" tuy nhiên không
có ý nghĩa nghe ngóng, điều tra. "理解" tức là thông qua phán đoán, suy luận để đưa ra kết luận tại sao lại
như vậy.
- "理解" còn mang nghĩa tha thứ.

- "邻居" là hàng xóm, "隔壁" là bên cạnh, cách vách.


- "隔壁" có thể là hàng xóm, cũng có thể không phải.
- "邻居" cũng không nhất định phải bên cạnh, nhà ngay sát.
"临时" và "暂时" đều có nghĩa là " trong một khoảng thời gian ngắn", nhưng "临时" còn có nghĩa là " sự
việc sắp xảy ra", "暂时" không có nghĩa này.

"伶俐" có cả nghĩa là "聪明", nhưng còn có nghĩa là "灵活", "聪明" không có nghĩa là "灵活".

Giống:
- Cả "灵活" và "灵敏" đều là tính từ.
Khác:
- Đối tượng của "灵活" là hành động của con người. Đối tượng "灵敏" có thể là hành động của con người
và cả máy móc và công cụ.
- "灵活" có thể được sử dụng như một vị ngữ, định ngữ hoặc trạng từ, trong khi "灵敏" chỉ có thể được
sử dụng như một định ngữ hoặc vị ngữ, không làm trạng từ.

Phạm vi tu sức "灵活" rất rộng, bao gồm cả thân thể, trí óc, thủ pháp, chiến thuật, phương pháp, chỉ huy,
v.v. Phạm vi tu sức của "灵巧" tương đối hẹp và thường đề cập đến tay, miệng, thủ công mỹ nghệ, công
nghệ, v.v. Cả hai từ không thể thay thế nhau. "灵活" có thể được sử dụng trong câu mệnh lệnh, nhưng
"灵巧" thì không.

Giống:
- Cả hai đều là tính từ.
Khác:
- "零星" là tính từ, "零碎" vừa là tính từ vừa là danh từ.
- "零星" có thể tu sức cho những thứ cụ thể và trừu tượng, trong khi "零碎" chỉ tu sức cho những thứ cụ
thể.
- Danh từ "零碎" thường được phát âm chứa (儿). Chúng không thể hoán đổi cho nhau.

Đối tượng của động từ "领导" là một nhóm lớn người, trong khi đối tượng của "指导" thường là cá nhân,
một số ít người. Danh từ "指导" có thể dùng làm danh xưng, nhưng "领导" không thể.
"另" và "另外" có nghĩa giống nhau nhưng khác âm tiết nên cách dùng cũng khác nhau. "另" thường
được sử dụng trong văn viết, "另外" thường được sử dụng trong cả văn viết và văn nói; "另" có thể tạo
thành các cụm cố định với các từ khác và "另外" không có cách sử dụng như vậy.

Cả "流畅" và "流利" đều được dùng trong phạm vi hẹp, chủ yếu miêu tả văn chương hoặc lời nói. "流畅"
miêu tả bài viết, tác phẩm, đôi khi còn miêu tả các đường nét trong tranh và các động tác múa, thể dục,
còn "流利" chỉ miêu tả lời nói.

"流浪" có nghĩa là không có chỗ ở, và "流落" có nghĩa là đã có một nơi để ở. "流浪" có thể làm định
ngữ, nhưng "流落" không thể làm định ngữ.

"留" là từ nhiều nghĩa, "剩" là từ đơn nghĩa, cả nghĩa và cách dùng của hai từ đều khác nhau, không thay
thế được cho nhau.

"留神" có nghĩa là cẩn thận trước để ngăn ngừa những điều không vừa ý và xấu xảy ra. "留心" tập trung
vào việc tiếp thu tất cả các khía cạnh của kiến ​thức。"留意" là chú ý đặc biệt. Cả ba từ đều có thể tách ra
sử dụng.

"路过" là động từ, "经过" vừa là động từ, vừa là danh từ. Tân ngữ của "路过" chỉ có thể là địa danh hoặc
nơi chốn, còn tân ngữ của "经过" ngoài địa danh, nơi chốn còn có thể là động từ.

"屡次" nhấn mạnh rằng hành động thường xuyên xảy ra và "多次" có nghĩa là hành động xảy ra nhiều lần
thường được sử dụng trong văn nói.
"履行" được thỏa thuận hoặc quy định trước, đối tượng thường là các vấn đề ràng buộc hoặc những điều
được cả hai bên đồng ý. "执行" là bắt buộc, và thường là những việc phải làm theo quy định của cấp trên.

"略微" và "稍微" có nghĩa giống nhau và cách dùng về cơ bản tương đồng, nhưng chúng không thể thay
thế cho nhau trong một số câu.

Giống:
- Cả "轮流" và "轮换" đều có nghĩa là cái này nối tiếp cái kia theo trình tự.
Khác:
- Chủ thể của "轮流" có thể là một hoặc hai hoặc nhiều tác nhân khác nhau, chủ thể của "轮换" chỉ có thể
là hai tác nhân trở lên.

Giống:
- Đều là động từ, có ý nghĩa cảm thấy là đã đủ, nguyện võng đã được thực hiện.
Khác:
- "满意" nhấn mạnh đã đúng với tâm ý của bản thân, "满足" nhấn mạnh không có yêu cầu gì thêm nữa.
- "满意" có thể dùng làm trạng ngữ hoặc định ngữ, "满足" không có cách dùng này.
- "满足" thường có thể kết hợp với "希望,要求,条件,愿望"

Giống:
- Hai từ là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "好看" có thể hình dung con người, cũng có thể hình dung cảnh vật, đồ vật....
- "美观" không thể dùng cho người.

"美好" thường dùng để hình dung những sự vật trừu tượng như cuộc sống, tiền đồ, nguyện vọng, không
thể tu sức cho người, "好" không có hạn chế này.
Giống:
- Đều là tính từ dùng để miêu tả phong cảnh, môi trường..
Khác:
- "美丽" thường dùng để mô tả tướng mạo, dáng người, ăn mặc …đẹp. "优美" thường thiên về mô tả
hành động, hình tượng…đem đến cho người khác một cảm giác tốt đẹp.
- "美丽" thường mô tả nhiều về cảm nhận của thị giác, "优美" còn có thể mô tả phi thị giác (nghe).
- "美丽" có cách dùng tu từ, có ý nghĩa tốt đẹp cao quý.

Giống:
- Đều là tính từ.
Khác:
- "优美" nhấn mạnh đẹp đẽ, tốt. "优秀" nhấn mạnh cực kỳ tốt, thường chỉ người có đặc điểm nổi bật.
- "优美" thường kết hợp với(环境、语言、姿态、动作). "优秀" thường kết hợp với (成绩、文化、品
德、人才).

Giống:
- Đều có thể là phó từ, đều có nghĩa là không thường xuyên, có lúc có thể dùng thay thế cho nhau, nhưng
ý nghĩa có chút không giống.
Khác:
- "偶然" thiên về biểu thị có chút đột ngột, không nghĩ đến, trái ngược với "必然". "偶尔" thiên về nhấn
mạnh số lần ít, trái ngược với 经常
- "偶然" còn có thể biểu thị sự việc phát sinh ngoài ý muốn hoặc không thể xảy ra theo quy luật thông
thường. Có thể làm định ngữ, vị ngữ, đằng trước có thể kết hợp với phó từ chỉ mức độ. "偶尔" còn có thể
là từ thuộc tính, chỉ làm định ngữ, đằng trước không thể thêm phó từ chỉ mức độ, cũng không thể làm vị
ngữ. Cách dùng này không thường được sử dụng.

"平等" liên quan đến xã hội loài người, "平衡" không chỉ liên quan đến xã hội loài người, mà còn liên
quan đến vạn vật trong tự nhiên, hai từ không thể thay thế lẫn nhau.
Giống:
- "平静" và "安静" đều là tính từ.
Khác:
- "平静" tập trung vào việc mô tả tâm trạng của con người,"安静" tập trung vào việc mô tả môi trường
hoặc hành vi của con người,hai từ không thể thay thế cho nhau.
- "安静" có thể dùng trong câu mệnh lệnh, "平静 không thể".

- "评" bao gồm cả nghĩa "评论", nhưng "评" có những nghĩa khác mà "评论" không có.
- "评论" còn là danh từ, trong khi "评" chỉ là động từ.

评估" là động từ, "评价" vừa là động từ vừa là danh từ,tân ngữ của "评估" thường là vật trừu tượng, như
资产,教学,tân ngữ của "评价" là người, vật hoặc tác phẩm,...

"评价" và "评论" có nghĩa không giống nhau, "评价" có thể dùng "很高、很好" để tu sức, "评论" không
thể đi với những phó từ chỉ mức độ để tu sức.

Giống:
- Ba từ này đều có thể làm vị ngữ.
Khác:
- "破" còn có nghĩa là " tiêu, tiêu tốn", "碎" và "破碎" không có nghĩa này.

Đối tượng "朴实" miêu tả người và tính cách, tác phong của ai đó, "朴素" có thể miêu tả người cũng có
thể miêu tả cách ăn mặc, sinh hoạt và trang sức, trang trí...

Giống:
- "普遍" và "广泛" đều diễn tả một phạm vi rộng lớn.
Khác:
- Dùng từ "普遍" để nhấn mạnh điểm chung của mọi thứ; Dùng từ "广泛" thay vì từ "普遍" để nhấn
mạnh nhiều khía cạnh của vấn đề.
"普遍" là hình dung từ, không thể mang tân ngữ, "普及" là hình dung từ và động từ, có thể mang tân ngữ.
Chúng không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "普通" và "一般" có nghĩa gần như giống nhau, cả hai đều là tính từ đều mang nghĩa thông thường chứ
không phải đặc biệt.
Khác:
- "一般" có nghĩa là " không phải quá tốt ", còn "普通" thì không có nghĩa như vậy.
- "一般" có nghĩa là " nói chung" hoặc " khái quát ", "普通" không có nghĩa này.

Giống:
-"凄惨" và "悲惨" là từ đồng nghĩa.
Khác:
-"凄惨" có thể lặp lại, "悲惨" không thể lặp lại.

- "凄凉" chủ yếu được sử dụng để mô tả môi trường, phong cảnh, thời gian, âm thanh, v.v.
- "悲凉" chủ yếu được sử dụng để mô tả âm thanh, v.v.

"期待" mang nghĩa "等待", nhưng đối tượng của"期待" là trừu tượng. Đối tượng "等待" không có giới
hạn này.

- Đối tượng của"期望" là trong tương lai, "希望" không bị hạn chế.
- "希望" có thể được sử dụng làm đối tượng của động từ "有" hoặc "没有", nhưng"期望" thì không.
- "有希望" biểu thị khả năng, tiếng Trung Quốc không nói "有期望". "没有希望" có nghĩa là không thể
làm được, không thể cứu chữa được, v.v… không thể nói "没有期望".

"期限" thường chỉ bị thời gian giới hạn khá dài, "时限" có thể là thời gian dài hoặc ngắn. Khi biểu thị bị
giới hạn thời gian ngắn thì dùng "时限".
Giống:
-"齐全" và "齐备" là đồng nghĩa
Khác:
- "齐备" lại mang nghĩa của động từ.
- Do quan hệ ngữ âm, "齐备" thường không được dùng làm bổ ngữ cho các động từ như"准备"、"预备" ,
"齐全" lại có thể.

Giống:
- Đều là phó từ, mang nghĩa quả thực, thực ra.
Khác:
- "其实" là phó từ, "实在" vừa là phó từ vừa là hình dung từ.
- Phó từ "实在" có nghĩa của "其实", nhưng trong câu thì thường dùng "其实" nhiều hơn.
- "实在" thường đặt ở trước hình dung từ làm trạng ngữ, "其实" vừa có thể đặt ở trước hình dung từ làm
trạng ngữ, vừa có thể đặt ở đầu vế câu thứ hai biểu thị chuyển ngoặt.

- "Khác" biểu thị người hoặc vật ngoài phần đã được chỉ định, "其余" biểu thị ngoài phần được chỉ định
ra, người và vật còn lại.
- "Khác" có thể trực tiếp tu sức cho danh từ, không cần thêm "的", "其余" không thể trực tiếp tu sức cho
danh từ.

Nghĩa của "其间" và "其中" không hoàn toàn giống nhau, "其间" thường biểu thị giữa khoảng thời gian,
"其中" vừa có thể biểu thị trong khoảng thời gian, cũng có thể biểu thị trong những sự vật đó.

"奇妙" mang nghĩa tốt, thường dùng để biểu thị con người hứng thú với những vậy mới mẻ.
"奇特" là từ trung tính, biểu thị những vật kì lạ mà đặt biệt.
Giống:
- Đều là hình dung từ.
- Đều dùng trong khẩu ngữ và văn viết.
Khác:
- "奇特" nhấn mạnh kì dị, kì quái mà đặc biệt. thường hình dung hình dạng, kiểu dáng của sự vật cụ thể,
cũng có lúc hình dung tưởng tượng, trải qua hoặc sự vật trừu tượng.
- "独特" nhấn mạnh duy nhất mà đặc biệt. mô tả "phong cách, tình cảm, tính cách, kiến giải, cách nhìn,
bản lĩnh, sáng tạo, phát hiện..., có lúc có thể mô tả sự vật cụ thể."

"歧视" có nghĩa của "看不起", mang nghĩa xấu,.看不起" là từ trung tính.


Đối tượng của"看不起" có thể là người cũng có thể là vật., đối tượng của "歧视" chỉ có thể là người。

"旗子" là danh từ cụ thể, thường dùng trong khẩu ngữ và trường hợp thông thường, "旗帜" là danh từ
trừu tượng, dùng trong văn viết và trường hợp trang trọng.

Giống:
- Hai từ này đều là từ mang nghĩa xấu.
Khác:
- "企图" là động từ và danh từ, có thể làm tân ngữ, "妄图" chỉ là động từ, không thể làm tân ngữ.

"启发" là động từ và danh từ, "启示" chỉ là động từ;


"启发" là động từ cập vật có thể mang tân ngữ, "启示" là động từ bất cập vật, không thể mang tân ngữ.

"起劲" có thể làm vị ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ, "来劲" chỉ làm được vị ngữ và bổ ngữ, không thể làm trạng
ngữ.
Nghĩa của bổ ngữ xu hướng (BNXH) "起来" và "上来" không giống nhau.
- "起来" biểu thị cơ thể con người, 1 hoặc 1 vật nào đó có phương hướng từ thấp đến cao, nhưng đích đến
không rõ ràng.
- "上来" biểu thị cơ thể con người, 1 hoặc 1 vật nào đó dịch chuyển từ dưới đến trên, đích đến thường là
nơi người nói đang ở hoặc là trong ý niệm của người nói. Chúng là BNXH cho động từ và hình dung từ
đều có nghĩa bóng, Nghĩa chuyển của "Động từ +起来" là động tác bắt đầu và tiếp tục, Nghĩa gốc của
"Động từ +上来" là từ nơi thấp đến cao, nhưng nơi thấp ở đây là trừu tượng, "hình dung từ +起来" và
"hình dung từ+上来" có nghĩa tương đồng, đều biểu thị sự mức độ gia tăng.

Giống:
- Cả hai đều có ý nghĩa thể hiện mức độ thấp nhất.
Khác:
- "起码" là hình dung từ, có thể trở thành định ngữ đứng trước danh từ.
- "起码" có thể đặt "最" phía trước nhằm nhấn mạnh mức độ thấp nhất của yêu cầu.
- "至少" là phó từ, không thể làm định ngữ đứng trước danh từ.
Giống:
- Đều biểu thị số lượng ít nhất, tối thiểu, mang nghĩa ít nhất.
Khác:
- "最少" có thể làm vị ngữ, định ngữ. "至少" không có cách dùng này.
- "至少" đứng trước động từ, nhưng phía sau có thể không mang từ ngữ chỉ số lượng. "最少" không có
cách dùng này.
- "至少" có thể đứng đầu câu, mang nghĩa ít ra, "最少" không có cách dùng này.

Giống:
- "起身" và "起程" có nghĩa tương đồng, đều có nghĩa là xuất phát.
Khác:
- "起身" dùng trong khẩu ngữ, "起程" dùng trong văn viết và trường hợp trang trọng.

"起源" là động từ và danh từ, "来源" ngoài "来源于" ra thì thường là danh từ.
- "气候" và "天气" có nghĩa khác nhau, trong khẩu ngữ có thể dùng"天气 để nói về "气候", nhưng
không thể thay thế sử dụng.
- "气候" có nghĩa ví von, biểu thị kết quả nào đó, "天气" không có cách dùng này.

Nghĩa bóng của "气味" mang nghĩa xấu, thể hiện sở thích, tính cách xấu, còn nghĩa bóng của "气息"
mang nghĩa tốt, là ẩn dụ cho xu hướng chủ đạo hoặc tình trạng chung.

Ý nghĩa "器材" và "器械" không giống nhau, 器材" thường chỉ nguyên liệu, "器械" thường chỉ thành
phẩm.

- "恰好" có nghĩa là các hành vi động tác và tình huốngxảy ra hoặc xuất hiện vào thời gian hoặc địa điểm
cần thiết, và nó cũng có nghĩa là vật phẩm phù hợp với nhu cầu của mọi người.
- "恰巧" chỉ có nghĩa là một hành động hoặc tình huống xảy ra hoặc xuất hiện vào thời gian hoặc địa
điểm cần thiết và nó không có nghĩa là có vật phẩm phù hợp với nhu cầu.
- "恰好" có thể làm trạng ngữ cũng có thể làm bổ ngữ, "恰巧" chỉ làm được trạng ngữ, không làm được
bổ ngữ. "

Giống:
- Đều biểu thị thời gian vừa văn, đúng lúc thích hợp.
Khác:
- "恰巧" là phó từ, "正好" là phó từ và hình dung từ.
- "正好" có thể làm trạng ngữ và bổ ngữ, "恰巧" chỉ làm được trạng ngữ không làm được bổ ngữ.
- "正好" có thể làm vị ngữ, "恰巧" không thể.
Giống:
- Đều biểu thị thời gian vừa văn, đúng lúc thích hợp.
- Đều có thể làm phó từ, hình dung từ và bổ ngữ.
Khác:
- "正好" có thể được dùng làm tính từ và mang ý nghĩa là vừa vặn, diễn tả đối tượng được đề cập (thời
gian, vị trí, thể tích, số lượng, mức độ..) thỏa mãn điều kiện nào đó (không sớm không muộn, không trước
không sau, không to không nhỏ, không nhiều không ít, không cao không thấp..).
- "及时" chỉ dùng để chỉ thời gian vừa vặn, đúng lúc, thích hợp.
- "及时"để chỉ việc đúng thời gian trong kế hoạch. "正好" thường trong tình huống bất ngờ, không trong
kế hoạch.

"千万" là phó từ, có nghĩa là " bất luận thế nào đều…", "一定" ngoài là phó từ thì còn là hình dung từ.
"千万" dùng trong câu cầu khiến, biểu thị mệnh lệnh, dặn dò, thỉnh cầu,..,Nhưng không thể dùng trong
câu có chủ ngữ là đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, "一定" không có giới hạn này.
"一定" có thể làm định ngữ, "千万" không thể.

"迁" có nghĩa của "迁移",còn có nghĩa thay đổi và điều động, "迁移" không có nghĩa này. "迁" còn là
một ngữ tố có thể kết hợp với các ngữ tố khác, "迁移" không thể.

Giống:
- "谦虚" và "谦逊" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "谦虚" còn có chức năng của động từ, "谦逊" chỉ có chức năng của hình dung từ.
Giống:
- "签名" và "签字" đều có nghĩa là ký tên.
Khác:
- "签名" chủ yếu được sử dụng trong các dịp trang trọng và tên thường được ký trên các tài liệu chính
thức, "签字" thường được sử dụng trong các dịp không chính thức và tên có thể được ký trên một cuốn
sách, trên giấy, trên sổ ghi chép và thậm chí trên quần áo.
- Chúng đều là cấu trúc động từ- tân ngữ và có thể được sử dụng riêng biệt. Có thể nói "签个名" hoặc "签
个字".

"前边" và "前面" đồng nghĩa, có thể chỉ phương hướng hoặc địa điểm, đồng thời có thể dùng làm chủ
ngữ hoặc định ngữ.

Giống:
- "前途" và "前程" đồng nghĩa.
Khác:
- "前程" chủ yếu được sử dụng cho cá nhân. "前途" có thể được sử dụng cho cá nhân hoặc các khía cạnh
khác, chẳng hạn như đất nước, sự nghiệp, công việc, v.v.

Giống:
-"钱" và "款" đều có nghĩa là tiền tệ.
Khác:
- "钱" thường được dùng trong khẩu ngữ, không dùng "款".
- "款" biểu thị số tiền lớn và được dùng trong những dịp trang trọng.

"强大" biểu thị lực lượng lớn, "强盛" biểu thị tình hình tốt về chính trị, kinh tế, quân sự của quốc gia.

Chủ thể hành vi của"强制" chủ yếu là quốc gia, chính phủ và các tổ chức, chủ thể hành vi của"强迫" có
thể là người.
- "墙壁" là tên gọi chung của bức tường, là danh từ trừu tượng, "墙" là danh từ cụ thể.
- "墙" là ngữ tố có khả năng cấu tạo từ, còn "墙壁" không có khả năng cấu tạo từ.

Giống:
- Cả hai đều là tường.
Khác:
- "壁" là tường do thiên nhiên đắp tạo nên.
- "墙" là tường do con người tạo nên.

Giống:
- Hai từ này đều là trạng từ và có thể được sử dụng như trạng từ.
Khác:
- Chúng có ý nghĩa khác nhau.
-"偷偷" có nghĩa là không muốn người khác phát hiện ra hành vi động tác của mình. "悄悄" có nghĩa là
không phát ra âm thanh quá lớn, không muốn người khác nghe thấy hoặc sợ ảnh hưởng đến người khác.

"桥" là danh từ cụ thể, có thể tu sức bằng số lượng từ. "桥梁" là từ chung chỉ những cây cầu, là danh từ
trừu tượng, không thể tu sức bằng số lượng từ. Do sự khác biệt về âm tiết, khả năng kết hợp với các từ
khác cũng khác nhau

Đối tượng "盗窃" hầu hết là đồ vật có thật, đối tượng "窃取" hầu hết là những thứ trừu tượng, chẳng hạn
như cơ mật, tình báo, v.v.

Giống:
- "亲爱" và "敬爱" thường dùng trong mở đầu của một bức thư, không dùng trong khẩu ngữ.
Khác:
- "亲爱的" chỉ được dùng để xưng hô với vợ chồng hoặc người yêu, trong các tác phẩm điện ảnh và
truyền hình nước ngoài được dịch sang tiếng Trung Quốc, từ này vốn được dùng để xưng hô với con cái.
Giống:
- Chúng đều có thể là vị ngữ.
Khác:
- "亲密" và "亲热" mô tả mối quan hệ và tình cảm giữa con người với nhau, "亲切" mô tả thái độ của con
người đối với người khác.
- "亲切" có thể dùng làm trạng ngữ, nhưng"亲密" và "亲热" không thể dùng làm trạng ngữ.

Chủ thể của "侵犯" có thể là một quốc gia, hoặc một cá nhân hoặc một nhóm. Chủ thể của "侵略" phải là
một hoặc một số quốc gia.
Đối tượng của "侵犯" có thể là lãnh thổ, vùng trời của một quốc gia, tài sản hoặc quyền, lợi ích hợp pháp
của người khác và đối tượng của "侵略" phải là lãnh thổ, vùng trời của quốc gia khác.

- "侵略" là hành động phi pháp của một quốc gia đối với một quốc gia khác, "侵占" cũng có nghĩa là xâm
lược, nhưng - "侵占" cũng có nghĩa là chiếm hữu trái phép tài sản của người khác.
"侵略" là hành động của một quốc gia, còn "侵占" có thể là hành động của một quốc gia hoặc một cá
nhân hoặc một nhóm.

- Đối tượng của "侵蚀" là các vật thể (bao gồm cả cơ thể con người), đối tượng của "腐蚀" là tư tưởng
của con - người. "腐蚀" còn có nghĩa là sự bào mòn dần và phá hủy đồ vật.

- "勤奋" chủ yếu được dùng để mô tả lao động trí óc.


- "勤恳" chủ yếu được sử dụng để mô tả lao động chân tay.
- "勤恳" có thể lặp lại, "勤奋" không thể lặp lại.

- "青年" chỉ người, "青春" chỉ nhóm tuổi.


- "青春" mang nghĩa bóng, "青年" không có.
- "随意" có nghĩa là bình thường, thoải mái, nhưng "随意" cũng có nghĩa là không gò bó, tùy ý, v.v.
- "随便" còn là động từ ly hợp, các thể tách ra sử dụng riêng biệt; - "轻易" không có cách dùng này.

"倾向" thường đề cập đến một xu hướng lớn, sử dụng trong chính trị và nó là một từ trung tính, "偏 向"
có nghĩa không tốt và nó chủ yếu đề cập đến xu hướng sai lầm trong cuộc sống hàng ngày và không được
sử dụng trong những dịp lớn.

Giống:
- 清楚" và "明白" vừa là tính từ, vừa là động từ, đều có nghĩa là " biết, hiểu".
Khác:
- "清楚" có thể diễn tả thị lực tốt, đầu óc minh mẫn, hiểu thấu đáo sự vật, "明白" không có cách dùng
này.
- "清楚" còn có nghĩa là dễ nhận biết, "明白" không có nghĩa này.
- "明白" có nghĩa " thông minh, hiểu đạo lý, có tương tưởng".

- "清楚" có nghĩa là hiểu, rõ ràng, có trật tự, v.v.,phạm vi sử dụng của nó rộng hơn "清晰".
- "清晰" là rất rõ ràng. "清楚" vừa là động từ, vừa là tính từ còn "清晰" chỉ là tính từ, miêu tả chung về
hình ảnh, âm thanh, v.v.
- "清楚" có thể lặp lại "清晰" không thể lặp lại.
"清楚" có thể mang tân ngữ, "清晰" không thể mang tân ngữ.

"整理" là làm cho mọi thứ trở nên ngăn nắp và có trật tự, còn"清理" là vứt bỏ những thứ vô dụng và giữ
lại những thứ cần thiết và hữu ích.

Giống:
- "情感" và "感情" về cơ bản có nghĩa giống nhau.
Khác:
- "情感" ít được sử dụng hơn.
- "感情" đôi khi đề cập cụ thể đến tình yêu và "情感" không có nghĩa này.
Sự khác biệt giữa"情景" và "情况" là "情景" chủ yếu thu hút các cảnh trực quan, "情况" không có giới
hạn như vậy.

Giống:
- "情况" và "情形" là đồng nghĩa.
Khác:
- "情况" tập trung vào ngoại quan của sự vật, "情形" không có hạn chế như vậy.

Cảm xúc được thể hiện bằng "情绪" thường có thể được nhìn thấy, "情感" chủ yếu đề cập đến phản ứng
tâm lý do thế giới bên trong tạo ra bởi các kích thích bên ngoài, điều này không nhận biết hoặc không thể
nhận biết được.
Chúng không thể thay thế nhau.
"有情绪" còn có nghĩa là không vui, "情感" không có nghĩa này.

Giống:
- "庆祝" và "庆贺" đều có nghĩa bày tỏ niềm vui về một mặt nào đó đối với một sự kiện chung vui.
Khác:
- "庆祝" thường được sử dụng trong những dịp trang trọng và quy mô lớn, "庆贺" được sử dụng trong
những dịp hoặc quy mô tương đối nhỏ.

"秋" và "秋天" có chỗ giống nhau, nhưng "秋" còn là một ngữ tố, có khả năng tổ hợp từ, còn "秋天"
không có khả năng cấu tạo từ.

"求" có nghĩa của"请求", cũng có nghĩa,nghĩa là " theo đuổi, tìm kiếm, yêu cầu" mà "请求" không có.

"区别" có cả từ loại là động từ và danh từ, có thể làm trung tâm hoặc tân ngữ. "区分" chỉ là động từ,
không thể dùng làm trung tâm hoặc tân ngữ.
Giống:
- Đều là động từ.
- Biểu thị thông qua so sánh để đem sự vật phân biệt, bóc tách.
- Đều có thể mang động lượng từ 次, 回; phía sau có thể mang theo bổ ngữ xu hướng 出来
Khác:
- "区分" làm vị ngữ thường mang theo bổ ngữ kết quả “开、开来”...cũng có thể mang theo động lượng
từ "一下". "划分" khi làm vị ngữ, tân ngữ thường là "世界、地界、阶级、矛盾"...; có thể mang theo bổ
ngữ xu hướng "起、起来、下去".
- "区分" chú trọng phân biệt các sự vật thường bị nhầm lẫn. "划分" thường chú trọng về dựa vào đặc tính
phân biệt sự vật, cũng có thể đem chỉnh thể phân ra thành các bộ phận.

"得到" nhấn mạnh kết quả của hành động, trong khi "取得" nhấn mạnh nguyện vọng của chủ thể thực
hiện hàng động.
Tân ngữ của "得到có thể trừu tượng hoặc cụ thể, "取得" chỉ mang tân ngữ trừu tượng.
"取得" có thể làm tân ngữ, được định ngữ tu sức, "得到" không thể.

Giống:
- "获得" và "取得" đều mang nghĩa đạt được kết quả tốt nhờ làm việc chăm chỉ, đều mang được tân ngữ.
Khác:
- "取得" chủ yếu là dựa vào nỗ lực của bản thân mà đạt được, "获得" ngoài nghĩa "取得" còn có nghĩa là
đạt được do người khác, đơn vị, cấp trên tặng.

"取缔" là hành vi của chính phủ, "取消" có thể là hành vi của chính phủ hoặc hành vi của các tổ chức
hoặc cá nhân.

"去世" có nghĩa là "死"(cái chết) nhưng"去世" chỉ có thể chỉ con người, "死" có thể chỉ con người hoặc
những sinh vật sống khác ngoài con người. "死" có ý nghĩa khác "去世" thì không có.
Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa bản thân.
Khác:
- "自己" là đại từ, mang nghĩa bản thân, tu sức cho danh từ hoặc đại từ phía trước.
- "自身" là danh từ, mang nghĩa bản thân (nhấn mạnh tự bản thân chứ không phải người khác), thường sẽ
làm chủ ngữ hoặc định ngữ.

Giống:
- Cả hai từ là đại từ mang nghĩa bản thân.
Khác:
- "自己" tu sức cho danh từ hoặc đại từ phía trước.
- "自我" mang nghĩa bản thân (sử dụng trước động từ song âm tiết), chỉ "自己对自己(tự mình làm gì đó
với bản thân)".

"全部" là một danh từ, có thể làm định ngữ và tân ngữ, và "所有" là một động từ và một tính từ, có thể
làm vị ngữ và trạng từ.

"全体" được dùng để chỉ người, "全部" có thể được dùng để chỉ người, người hoặc vật khác.
"全体" có thể được sử dụng như một chủ ngữ, định ngữ, không thể làm trạng từ, "全部" có thể được sử
dụng như một chủ ngữ, định ngữ và trạng từ.

Giống:
- Đều là động từ.
- Đều chỉ sự vật từ hưng tới suy và có xu hướng diệt vong.
Khác:
- "衰退" khi đi cùng vị ngữ động từ, phía sau không mang tân ngữ, cũng không thể mang trợ từ động thái
"了". "衰落" có thể đơn độc làm vị ngữ, phía sau có thể cho thêm trợ từ “了”.
- "衰退" thường đi cùng ~机能, ~精神, ~意志. "衰落" thường đi cùng 家道~, 国家~, 阶级~...
- "衰退" nhấn mạnh sự vật cụ thể hoặc trừu tượng có xu hướng suy yếu. "衰落" chỉ nhấn mạnh sự vật
trừu tượng từ hưng chuyển suy.
Giống:
- Đều là động từ, mang nghĩa làm rạng rỡ, nêu cao.
Khác:
- "弘扬" không mang bổ ngữ xu hướng. "发扬" có thể mang bổ ngữ xu hướng "下去"
- "弘扬" nhấn mạnh về cố gắng tuyên truyền, nâng sức ảnh hưởng. "发扬" nhấn mạnh về phát triển, ủng
hộ.
- "弘扬" dùng trong văn viết. "发扬" sử dụng khẩu ngữ hoặc văn viết.

Giống:
- "权利" và "权力" phát âm giống nhau.
Khác:
-"权利" và "权力" có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau.
- Nhà nước và các cơ quan hành chính của nhà nước là những người thực hiện "权力", còn công dân là
những người hưởng "权力".Vì vậy trong văn viết chúng ta phải chú ý đến sự khác biệt này.

"劝告" vừa là động từ vừa là danh từ, có thể mang tân ngữ, "劝说" chỉ là động từ.
"劝告" thường xảy ra trước khi sự việc xảy ra, có nghĩa là nhắc nhở, cảnh báo, còn "劝说" thường xảy ra
sau khi sự việc xảy ra, có nghĩa là khuyên răn.

Ý nghĩa của "缺点" và "毛病" không hoàn toàn giống nhau và cả hai đều có thể làm tân ngữ, nhưng các
động từ phía trước chúng thì khác nhau.

"缺点" có thể được sử dụng với các động từ như "改正"、"克服". "缺陷" phần lớn chỉ mặt sinh lý của
con người, không thể đi được với "改正"、"克服".
Giống:
- "缺乏" và "缺少" có nghĩa giống nhau đều biểu thị đồ vật nên có nhưng không có hoặc không đủ.
Khác:
-Tân ngữ của "缺乏" chỉ có thể là một danh từ trừu tượng và thường không có số lượng từ đặt trước tân
ngữ của "缺乏.
-Tân ngữ của "缺少" có thể là danh từ trừu tượng hoặc danh từ cụ thể, và trước tân ngữ có thể dùng số
lượng từ để tu sức.

Tân ngữ của "确定" có thể là trừu tượng hoặc cụ thể, tân ngữ của, "确认" chỉ có thể là trừu tượng và
chúng không thể thay thế cho nhau.

"确切" và "确凿" đều là những tính từ có nghĩa khác nhau. "确切" có thể làm trạng từ, nhưng "确凿"
không thể làm trạng từ.

Giống:
- Phó từ "确实" và "实在" đều có thể làm trạng từ
Khác:
- Tính từ "确实" chủ yếu được sử dụng để chỉ sự vật, "实在" chủ yếu được sử dụng để chỉ người.

Giống:
- "然而" và "但是" đều là những liên từ có nghĩa tương tự nhau.
Khác:
- "然而" chủ yếu được sử dụng trong ngôn ngữ viết, "但是" không có giới hạn như vậy và có thể thay thế
cho nhau trong câu.

"然后" chỉ có thể được sử dụng một mình. "以后" có thể được sử dụng một mình hoặc đặt sau những từ
khác sử dụng, biểu thị sau một thời gian cụ thể nào đó.
"热潮" dùng để chỉ những thứ trừu tượng và "高潮" dùng để chỉ cả những vật trừu tượng hoặc cụ thể.

"热情" được sử dụng như một danh từ và còn có thể làm tân ngữ, "热烈" chỉ là một tính từ và không thể
làm tân ngữ.

"热心" thường được sử dụng như một định ngữ, có thể dùng để miêu tả người hoặc vật. "热情" thường
làm trạng ngữ, cũng có thể làm vị ngữ và tân ngữ, chủ yếu dùng để miêu tả người.
"热心" còn là động từ, có thể mang tân ngữ, có thể dùng trong câu "对…… ·很热情,愿意做", "热情"
không có cách dùng này.

Giống:
- "大家" và "别人" đều có thể chỉ những người khác ngoài người nói và người nghe.
Khác:
- "别人" còn chỉ đến những người khác ngoài những người được chỉ định. "人家" không có cách dùng
này.
- "人家" có thể chỉ người nào đó hoặc một số người được đề cập trước đó, "别人" không có cách dùng
này.
- "别人" có thể chỉ đề cập đến những người cụ thể khác hoặc người ngoài, nhưng "人家" không có cách
dùng này.
- "人家" đôi khi đề cập đến chính người nói "别人" không có cách dùng này.

"人品" không chỉ bao gồm ngoại hình và hình ảnh của một người mà còn bao gồm hành vi bên trong. "人
格" chủ yếu đề cập đến khí chất và tính cách bên trong của một người.
"人品" còn có nghĩa là diện mạo, tướng mạo, "人格" của một người không mang nghĩa này.

"人体" là một danh từ cụ thể và "人身" là một danh từ trừu tượng, chúng có ý nghĩa và có những cách sử
dụng khác nhau.
"人心" và "民心" là từ đồng nghĩa, sự khác biệt nằm ở khả năng kết hợp từ.

Giống:
- "忍不住"、"禁不住" và "不由得" đều có nghĩa là tình cảm hoặc hành vi động tác mà bạn không thể
kiểm soát được, chúng đều có thể làm trạng từ.
Khác:
- "不由得" có thể đặt trước chủ ngữ, "忍不住"、"禁不住" không thể đặt trước chủ ngữ.
- "忍不住" có nghĩa là bạn không thể chịu nổi đau đớn, khó khăn, bất hạnh, nhưng "禁不住" không có
nghĩa như vậy.
- "禁不住" có nghĩa là bạn không thể chịu được sức nặng, áp lực, v.v., "忍不住" không có nghĩa đó.
- Từ trái nghĩa của "禁不住" là "禁得住", từ trái nghĩa của "忍不住" là "忍得住" và "不由得" không
có từ trái nghĩa.
- "忍不住" có thể dùng làm vị ngữ, nhưng "禁不住" và "不由得" không thể dùng làm vị ngữ.
- "禁不住" cũng mang nghĩa không thể chịu nổi, trong khi "忍不住" và "不由得" không có nghĩa và cách
dùng này.

"忍耐" là nội động từ bất cập vật, không thể mang tân ngữ, "忍受" là động từ cập vật và có thể mang tân
ngữ. "忍耐" có thể làm định ngữ và có thể không mang "的", "忍受" làm định ngữ và bắt buộc phải có
"的".

- Chủ thể của "忍受" là con người, và chủ thể của "经受" có thể là người hoặc vật.
- Đối tượng của chúng cũng khác nhau, "忍受" thường ở thể bị động, "经受"ở thể chủ động.
Giống:
- Cả ba từ chỉ sự bị động.
Khác:
- Đối tượng của "忍受" nói chung là những từ có hai âm tiết như "困苦、寂寞、孤独、饥饿、压迫、剥
削", đối tượng của "忍" là một số từ đơn âm tiết như "饥、痛"; đối tượng của "受" là "气、苦、累、罪
、冻、批评".
- Các đối tượng của "忍受" và "忍" đều là những vật không tốt, "受" ngoài mặt xấu ra còn có thể chỉ mặt
tốt như "受教育、受表扬", v.v.

"认识" có hai lớp nghĩa, một là cảm tính, hai là lý tính, "了解" là sự hiểu biết một cách lý trí về sự vật,
nếu chỉ nhận biết về cảm tính thì không thể nói là "了解".

"认识" vừa là động từ vừa là danh từ, có thể dùng làm tân ngữ, "知道" chỉ là động từ, không dùng làm
tân ngữ.
Nhìn từ quan điểm ngữ nghĩa, "知道" không nhất thiết phải quen "认识", còn những vật đã "认识" thì
thường đều biết "知道".

Giống:
- "认为" và "以为" là đều thể hiện phán đoán.
Khác:
- "以为" suy đoán và thực tế không giống nhau. “认为” chỉ một cách nhìn hay phán đoán xác định về
người hay vật.
- "以为" mang nghĩa tưởng, tưởng rằng. “认为” cho rằng, nhận thấy.

"仔细" có thể được sử dụng như một trạng ngữ và vị ngữ, có thể làm bổ ngữ kết quả, "认真" chỉ làm
được vị ngữ và trạng ngữ, không làm được bổ ngữ kết quả.
"认真" vẫn là một cụm động - tân ngữ, có nghĩa là "tin điều đó là đúng, coi đó là sự thật", nhưng "仔细"
thì không mang nghĩa này.
"仔细" cũng có nghĩa là "cẩn thận, không hoang phí" [tiết kiệm], nhưng "认真" thì không có nghĩa này.
Giống:
- Đều là tính từ, mang nghĩa cẩn thận, thận trọng, có thể làm vị ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ trong
câu.
Khác:
- Từ trái nghĩa của "小心" là "冲动". Nhấn mạnh làm việc cẩn thận. Từ trái nghĩa của "仔细" là "马虎,
粗略". Nhấn mạnh sự không tỉ mỉ, cẩn trọng từng chi tiết nhỏ.
- "仔细" có thể trùng điệp. "小心" không thể trùng điệp.
- "小心" có thể sử dụng độc lập trong câu, "仔细" không có cách dùng này.

Giống:
- Cả hai đều có thể làm trạng từ.
Khác:
-"任意" là một từ trung tính, "任性" có nghĩa xấu.
- "任性" cũng có thể làm vị ngữ và định ngữ, "任意" thì không có chức năng này.

Giống:
- "任意" và "随意" đều có thể được dùng làm trạng ngữ.
Khác:
- "任意" và "随意" có ý nghĩa khác nhau.
- "随意" còn là tính từ và có thể được dùng làm vị ngữ, mang ý nghĩa cảm thấy thoải mái và vui vẻ. "任
意" không có nghĩa này,cũng không thể làm vị ngữ.

- "仍然" là một phó từ, có nghĩa là một tình huống nhất định không thay đổi và "继续" là một động từ, có
nghĩa là hành động và hành vi trước đó vẫn tiếp tục.
- "仍然" có thể mô tả cả những sự vật khách quan và chủ quan, "继续" tập trung biểu thị hành vi chủ
quan của con người.

Giống:
- "仍然" và "仍旧" đều là phó từ, có thể dùng làm trạng ngữ đứng trước động từ, biểu thị hành động,
hành vi tiếp tục không thay đổi hoặc khôi phục trạng thái ban đầu. Chúng chủ yếu được dùng trong văn
viết.
Khác:
- "仍旧" là động từ có thể được dùng làm vị ngữ, nhưng "仍然" không thể dùng làm vị ngữ.
- "仍然" còn có nghĩa là " như thường lệ", " tiếp tục không thay đổi"
- "日子" có nghĩa là "thời gian", nhưng "生活" không có nghĩa như vậy.
- "生活" còn là một động từ và "日子" không có cách dùng của động từ.

- "荣幸" chủ yếu được sử dụng để thể hiện sự lịch sự trong khẩu ngữ và "光荣" không có cách sử dụng
này;
- "光荣" có nghĩa là vinh dự, nhưng "荣幸" không có nghĩa này.

Mặc dù "荣幸" cũng mang ý nghĩa may mắn, nhưng "荣幸" còn mang nghĩa là vinh quang, "幸运" không
có nghĩa này.

Giống:
- "容易" và "易" có nghĩa giống nhau.
Khác:
-"容易" và "易" có âm tiết khác nhau.
- "易" thường được dùng trong văn viết và có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành một cấu trúc cố
định, "容易" thường dùng trong khẩu ngữ, không có khả năng tổ hợp từ.
- "容易" có thể làm vị ngữ, nhưng "易" không thể làm vị ngữ một mình.

Giống:
- "假如" và "如果" đều là liên từ, đều biểu thị giả thiết, dùng ở phân câu thứ nhất biểu thị giả thiết.
Khác:
- "如果" có thể dùng trước hoặc sau chủ ngữ, còn "假如" chỉ đặt trước chủ ngữ.
- "假如" được dùng trong văn viết, còn "如果" dùng được cả trong văn viết và văn nói.
Giống:
- "如果" và "要是" đều biểu thị giả thiết, chúng được sử dụng trong các câu ghép chính phản và thường
đi với "就".
Khác:
- "要是" thường được sử dụng trong văn nói, "如果" thường được sử dụng trong cả văn nói và văn viết.
- "如果" dùng trong những dịp nghiêm túc hoặc khi có liên quan đến các chủ đề trang trọng, không dùng
"要是".

Giống:
- "如今" và "现在" đều là danh từ biểu thị thời gian.
Khác:
- "如今" dùng trong khẩu ngữ và "现在" được sử dụng cả trong văn nói và văn viết.
- "现在" có thể chỉ một khoảng thời gian khá dài hoặc một khoảng thời gian khá ngắn, "如今" chỉ dùng
để chỉ một khoảng thời gian dài.
- "现在" cũng có thể chỉ thời khắc, "如今" không có cách sử dụng này.

Giống:
- "如同" và "好像" có ý nghĩa tương tự nhau đều dùng để diễn đạt phép ẩn dụ.
Khác:
- "好像" còn có thể dùng để diễn đạt sự suy đoán, ước lượng, "如同" không có cách dùng này.

"如意" chủ yếu chỉ cảm giác hài lòng trong lòng, "满意" còn biểu thị những thứ khác hoặc những người
khác phù hợp với mong muốn của bản thân.
"如意" có thể tách ra sử dụng, nhưng "满意" không thể tách ra sử dụng.

"入迷" và "着迷" là những từ đồng nghĩa, chúng có thể được sử dụng riêng biệt và thay thế cho nhau.

"入侵" chủ yếu chỉ việc quân đội của kẻ thù xâm lược đất nước, "侵入" ngoài nghĩa trên ra, còn có nghĩa
là sự xâm nhập của các thế lực bên ngoài hoặc những thứ có hại vào bên trong.
"入睡" là động từ, chủ yếu dùng trong văn viết, còn "睡着" là cấu trúc bổ ngữ động từ, thường dùng
trong văn nói.
"睡着" biểu thị khả năng "睡得着"(ngủ say), "睡不着"(ngủ không say), còn "入睡" thì không có cách
dùng này.

"软" có nghĩa là "软弱"(điểm yếu), "软" có thể chỉ người hoặc vật khác, còn "软弱" chỉ người.
"软" là một ngữ tố, có khả năng tổ hợp từ, "软弱" không có khả năng tổ hợp từ.

Giống:
- 漫步" và "散步" đều có nghĩa là đi bộ tùy ý.
Khác:
- "漫步" có thể mang tân ngữ chỉ địa điểm và tân ngữ có thể là một địa điểm cụ thể hoặc một địa điểm
trừu tượng.
- "散步" là một động từ ly hợp, không mang tân ngữ và có thể tách riêng sử dụng, nhưng 漫步" không thể
tách riêng sử dụng.

- Tân ngữ của "丧失" là danh từ trừu tượng. Tân ngữ của "失去" có thể là danh từ trừu tượng hoặc cụ thể.
- "失去" còn có thể mang đông từ,làm tân ngữ, "丧失" không có chức năng này.

Hai từ này có ý nghĩa khác nhau và được sử dụng khác nhau. "色彩" là danh từ trừu tượng, thường làm
trung tâm ngữ, "彩色" là danh từ cụ thể, thường được dùng làm định ngữ.Chúng không thể thay thế cho
nhau.

Giống:
- Chủ thể hành động của "闪烁" và "闪耀" đều ánh sáng.
Khác:
- Điểm khác biệt là ánh sáng của "闪烁" là chập chờn, không xác định, ánh sáng của "闪耀" có thể chập
chờn hoặc cố định.
- "闪耀" có thể mang tân ngữ trừu tượng và "闪烁" thường không thể mang tân ngữ trừu tượng.
-"闪耀" không có nghĩa thứ hai của "闪烁".
"善" có ý nghĩa là "善良" - tốt bụng, những ý nghĩa khác của "善" đều là nghĩa mà "善良" không có,
chúng không thể thay thế cho nhau.

- Ngoại trừ một số từ như "辞令", thì "善于" thường đi với động từ, làm tân ngữ và không thể kết hợp với
danh từ làm tân ngữ, "擅长" có thể kết hợp với danh từ làm tân ngữ.
- "擅长" được phó từ chỉ mức độ tu sức, nhưng "善于" thì không thể.

"擅长" là một động từ, có thể mang tân ngữ, "拿手" là một tính từ, không thể mang tân ngữ và chỉ làm
được định ngữ.

Nội dung của "商讨" hầu hết là những vấn đề phức tạp và quan trọng như chính trị, kinh tế, ngoại giao…
và chủ yếu được sử dụng trong các cuộc họp.
"商量" có thể lặp lại, nhưng "商讨" thì không thể lặp lại.

"上面" có một phần ý nghĩa của "上", nhưng "上面" vẫn là một ngữ tố và có khả năng tạo tổ hợp từ, "上
面" không có khả năng tạo tổ hợp từ.

Giống: Ba từ này đều là danh từ.


Khác: "上" và "中" có thể dùng riêng lẻ, riêng "里" thì không dùng độc lập được, khi biểu đạt phương vị
thường dùng kết hợp với các từ khác.
Giống:
- "上当" và "受骗" đều là động từ ly hợp, nghĩa tương tự nhau và cả hai đều có thể tách ra sử dụng.
Khác:
- "受骗" bao gồm hai nghĩa, một là nghe theo lời nói dối của người khác, hai là nghe theo sự sai khiến
của người khác để làm điều xấu, điều không tốt cho bản thân mình. "上当" chủ yếu có nghĩa là làm điều
xấu hoặc làm những điều không tốt cho bản thân theo sự chỉ dẫn của người khác.

Chủ thể hành vi của "上课" có thể là giáo viên hoặc học sinh, còn chủ thể hành vi của "上学" chỉ là học
sinh.

Giống:
- Cả "上来" và "上去" đều có thể dùng làm bổ ngữ xu hướng của động từ. Bổ ngữ xu hướng "上来" và
"上去" ngoài việc biểu thị xu hướng mà còn biểu thị ý nghĩa mở rộng. Thêm "得" hoặc "不" vào giữa "上
来" và "上去" sẽ tạo thành bổ ngữ khả năng, biểu đạt hành vi động tác có thể đạt đến một vị trí nhất định
hay liệu một vật có thể đạt đến một vị trí nhất định hay không.
- "上来" và "上去" cũng thể hiện ý nghĩa mở rộng, biểu thị liệu hành vi hành động có thể đạt được một
kết quả mong đợi nhất định hay không.
- "上来" và "上去" đều có nghĩa là từ thấp lên cao hoặc từ xa đến gần.
Khác:
- Sự khác biệt nằm ở chỗ đứng hoặc vị trí của người nói (bao gồm cả vị trí trong suy nghĩ). "上来" chỉ
chỗ đứng của người nói ở chỗ cao hoặc bên trên. "上去" để biểu thị người nói ở chỗ thấp, bên dưới, nơi
gần đó.

- "稍稍" là hình thức lặp lại của"稍", đều mang nghĩa " số lượng ít, thời gian ngắn và mức độ nhẹ", đều là
phó từ, có thể đứng trước động từ làm trạng ngữ.
- "稍" mang sắc thái văn viết, còn "稍稍" dùng trong khẩu ngữ, khi đọc "稍", giọng nhẹ nhàng, khi đọc
"稍稍" thì giọng điệu sẽ gấp gáp hơn.
- "稍" có thể được dùng trong cấu trúc cố định, "稍稍" thì không.
"少数" bổ nghĩa cho danh từ đếm được, từ trái nghĩa là "多数", "少量" tu sức cho danh từ không đếm
được, từ trái nghĩa là "大量", chúng không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "身体" và "身" có nghĩa giống nhau.
Khác:
- "身" có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành từ mới, "身体" không có khả năng tổ hợp từ, chúng
không thể thay thế cho nhau.
- "身" còn là lượng từ, nhưng "身体" không thể làm lượng từ.

Giống:
- "神情" và "神色" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "神色" là từ trung tính và mang nghĩa xấu, "神情" là từ trung tính.

"生怕" biểu thị sự lo lắng, sợ hãi và có ý nghĩa tương tự như "恐怕", nhưng "恐怕" cũng thể hiện sự ước
tính, có nghĩa là " có thể, có lẽ", "生怕" không mang ý nghĩa này.

- "生气" có thể có biểu hiện vẻ bề ngoài, cũng có thể không biểu hiện vẻ bề ngoài. "发火" nhất định phải
biểu hiện ra bên ngoài, đây là sự khác nhau về ý nghĩa của hai từ.
- "生气" có thể được bổ nghĩa bởi các phó từ như "很"、"非常"、"十分", nhưng "发火" thì không thể.
Hai từ này đều là cụm động từ- tân ngữ và chúng có thể được sử dụng riêng biệt. "生气" có thể nói là "生
某某人的气" và "发火" không thể nói là "发某某人的火".

"生日" được sử dụng cho bất kỳ ai và nó cũng có thể được sử dụng cho ngày kỷ niệm của một quốc gia
hoặc đảng chính trị, và "诞辰" thường được sử dụng cho những người vĩ đại và đáng kính.
"陌生" chủ yếu mô tả con người và "生疏" không chỉ mô tả con người mà còn thể hiện sự thiếu thành
thạo trong một số kỹ năng nào đó.

"生长" bao gồm sự ra đời và lớn lên, chủ thể hàng vi có thể là con người, động thực vật. "成长" không
mang ý nghĩa ra đời, chủ thể hàng vi thường chỉ con người, ít dùng cho động thực vật.

- "声" có thể làm lượng từ, nhưng"声音" không có cách dùng này.
- "声" còn là một ngữ tố, có khả năng tổ hợp từ, còn "声音" không có khả năng tổ hợp từ.
- "声音" còn thể hiện ý kiến, yêu cầu hoặc đề nghị, "声" không có ý nghĩa này.

Giống:
- Hai từ này đều dùng trong ngôn ngữ viết, chủ yếu dùng trong dịp trang trọng.
Khác:
- "声明" vừa là động từ vừa là danh từ, có thể dùng làm tân ngữ, còn "申明" chỉ là động từ, không dùng
làm tân ngữ.
- "声明" thường dùng trong dịp ngoại giao.

Giống:
- "省得" và "免得" đều là liên từ, được dùng ở phía trước mệnh đề thứ hai, biểu thị do hành động của câu
trước mà tránh được sự việc hoặc tình huống xấu xảy ra hoặc xuất hiện ở câu sau.
Khác:
- Bởi vì từ "省" trong "省得" nó có nghĩa là tiết kiệm, và "免" trong "免得" có nghĩa là tránh, nên vẫn có
sự khác biệt nhỏ trong cách sử dụng.
- Khi nhấn mạnh tiết kiệm, tốt hơn là sử dụng "省得".

"赢" có nghĩa của "胜"- " thắng", nhưng "赢" còn có nghĩa là đạt được, "胜" không có nghĩa như vậy.
Từ trái nghĩa của"胜" là"负" hoặc"败", và từ trái nghĩa của "赢" là "输".
"剩余" vừa là động từ vừa là danh từ, có thể dùng làm tân ngữ, "剩" chỉ là động từ, không dùng làm tân
ngữ. Phủ định của "剩余" phải dùng "没有", và phủ định của "剩" phải dùng "不".

Các đối tượng "失去" có thể là những thứ trừu tượng. Đối tượng của "丢失" và "遗失" là những sự vật cụ
thể chứ không phải những sự vật trừu tượng.

Giống:
- "失去" và "失掉" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "失去" có thể mang danh từ cụ thể làm tân ngữ, "失掉" thường không mang danh từ cụ thể làm tân ngữ.

"失望" có nghĩa là mất niềm tin vào người khác và mất hy vọng vào mọi thứ, "灰心" chủ yếu có nghĩa là
mất niềm tin vào chính mình.

"扫兴" có thể dùng riêng, nhưng "失望" thì không thể. "失望" và "扫兴" không phải là từ đồng nghĩa. Nó
chỉ có thể được thay thế cho nhau khi nó có nghĩa là " không vui, không vui và chán nản", và nó không
thể thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp khác.

"时常" có cùng nghĩa với "经常", nhưng nó không được sử dụng tần suất cao như 经常". 经常" còn là
một tính từ, có thể được tu sức bởi các phó từ khác. "时常" thường không thể được tu sức bởi các phó từ
khác. Có thể nói 不经常"、"很经常",不说"不时常"、"很时常"。
"经常" có cách dùng của một tính từ, nhưng"经常" thì không có cách dùng này.
"时代" biểu thị cả thời điểm và khoảng thời gian, "时期" chỉ biểu thị khoảng thời gian.

- "时候" thường có nghĩa là một thời điểm nhất định hoặc một khoảng thời gian tương đối mơ hồ, "时间"
có nghĩa là cả một thời điểm và một khoảng thời gian.
- 时间" có thể được số lượng từ tu sức, nhưng "时候" thì không thể. "时间" có thể làm tân ngữ, nhưng
"时候" thì không thể.

- "时时" là phó từ, có thể dùng làm trạng ngữ, chỉ hành vi động tác xảy ra lặp đi lặp lại trong một khoảng
thời gian nhất định.
- "时刻" vừa là phó từ, vừa là danh từ, đồng thời có thể dùng làm trạng ngữ, định ngữ và trung tâm ngữ.

Giống:
- Ngữ nghĩa của "时时" và "时常" không hoàn toàn giống nhau.
Khác:
- "时时" có nghĩa là " từng phút từng giây không ngừng" và " không bị ngắt quãng", "时常" là không liên
tục.
- Trường hợp có thể sử dụng "时时" thường có thể được dùng được "时常". Nhưng, dùng "时常" thì
không thể thay thế bằng "时时".

Giống: Cả hai đều đòi hỏi chủ thể phải có tư duy lý trí.
Khác:
- Mục đích của "识别" là làm rõ người và vật là tốt hay xấu, cao hay thấp, đúng hay sai, thiện hay ác, v.v.
Mục đích của "辨别" là làm rõ là cái gì hoặc không phải là cái gì.
- Tham gia vào "识别" có thể có cơ quan thị giác, còn "辨别" là não bộ, không nhất thiết phải có cơ quan
thị giác.

"实际" và "现实" đều có thể làm vị ngữ và tân ngữ.


"实际上" là một cụm từ bao gồm các tính từ "实际" và "上". "其实" là một phó từ, chúng đều có thể đặt
đầu phân câu thứ hai, nối tiếp ý với câu thứ nhất, để nói rõ tính chân thực của phân câu trên thì phải dùng
phân câu tiếp theo để đính chính hoặc sửa chữa. Tuy nhiên, không có sự ngắt nghỉ trong câu dùng "其实",
và đối với câu dùng "实际上" có thể có ngắt quãng hoặc không ngắt quãng.
"实际上" dùng làm định ngữ, tương đương với "实际", nhưng "其实" thì không có cách dùng này.

"实现" và "完成" có ý nghĩa khác nhau, tân ngữ của chúng cũng khác nhau và chúng không thể thay thế
cho nhau.

Giống:
- "实行" và "施行" đều có nghĩa là dùng các hành động thực tế để thực hiện.
Khác:
- Tân ngữ của 实行" là một hành động hoặc sự vật trừu tượng, "施行" là hành động cụ thể.

- "实验" là kiểm tra thực tế, "试验" là thử.


- Đối tượng của "实验" là lý luận và giả thuyết, và đối tượng của "试验" là sự vật được hình thành.
- Mục đích của "实验" là để chứng minh có đúng đắn và khoa học không. Mục đích của việc "试验" là để
chứng minh có thể sử dụng hoặc phát triển.
- "实验" và "试验" có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau.

- "实在" là tính từ và phó từ, "真的" là cụm từ.


- "实在" có thể bổ nghĩa bằng phó từ chỉ mức độ, có thể nói "很实在", "真的" không thể bổ nghĩa bằng
phó từ chỉ mức độ.

"实质" dùng để chỉ các thuộc tính thực, bản chất hoặc thực tế của sự vật, trái ngược với "表面" hoặc "虚
假". "本质" là thuộc tính cơ bản, nguyên thủy của sự vật và con người, đối lập với "现象".
- "食品" là " thực phẩm", nhưng "食物" không nhất thiết là " thực phẩm".
- Phạm vi của "食品" là phạm vi hẹp và phạm vi của "食物" là rộng. "食品" sử dụng nhiều hơn so với
"食物".

"使劲儿" được dùng trong khẩu ngữ. "用力" được dùng trong cả văn nói và văn viết. Chúng đồng nghĩa
và thường được dùng làm trạng ngữ.
"使劲儿" cũng có nghĩa là giúp đỡ. "用力" không có nghĩa là như vậy.

"使用" là động từ, "实用" là tính từ, ý nghĩa và cách dùng khác nhau, không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "事" và "事情" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "事" thường được dùng trong văn nói, thường uốn lưỡi, còn "事情" thường được dùng trong văn viết.
-"事" còn là một ngữ tố, có khả năng tổ hợp từ, "事情" không có khả năng tổ hợp từ.

"事件" thường quan trọng, bất thường và không thường xuyên xảy ra, "事情" là thông thường, phổ biến
và thường gặp.

"事先" là một danh từ và có thể làm định ngữ; "预先" là một phó từ và không thể làm định ngữ.
- "视察" mang ý nghĩa quan sát, kiểm tra, thanh tra, là cách dùng của cấp trên đối với cấp dưới, đối tượng
là tình hình công việc của cấp dưới.
- Chủ thể hành vi động tác của "观察" không hạn chế, đối tượng tương đối rộng, có thể bao gồm những
thứ trừu tượng, như vấn đề, tình huống, hoàn cảnh, cuộc sống, hiện tượng, v.v., cũng như những con
người, thái độ, địa hình cụ thể, v.v.

"适当" là tính từ và không mang tân ngữ, "适宜" vừa là tính từ vừa là động từ và có thể làm tân ngữ.

- Đối tượng được đề cập của "适合" và "适应" khác nhau.


- Đối tượng của "适合" bao gồm khẩu vị, tình huống, con người, v.v., đối tượng "适应" là môi trường,
công việc, khí hậu, v.v.

"逝世" không thể mang tân ngữ, nhưng"牺牲" có thể mang tân ngữ, biểu thị cái chết hoặc các nghĩa khác,
chẳng hạn như"牺牲时间", v.v.

- "收成" là danh từ, "收获" vừa là động từ vừa là danh từ.


- "收成" thể hiện một ý nghĩa cụ thể, có thể nói "粮食收成很好", "收获" thường diễn đạt ý nghĩa trừu
tượng, có thể nói "思想收获很大".

"收买" có nghĩa "收购", nhưng "收买" vẫn là một thuật ngữ mang nghĩa xấu, có nghĩa là thu phục lòng
người.

Sắc thái cảm xúc của "手法" và "手段" khác nhau, "手法" là từ trung tính và "手段" mang ý nghĩa xấu.
Giống:
- "首先" và "先" có cùng một ý nghĩa.
Khác:
- Do các âm tiết khác nhau nên cách dùng của chúng khác nhau.
- "首先" chủ yếu được sử dụng trong văn viết và các dịp trang trọng, "先" được sử dụng trong văn nói và
các dịp thông thường.

Giống:
- "售" và "卖" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "卖" chủ yếu được sử dụng trong văn nói, "售" thường được sử dụng trong văn viết.

- "书籍" là thuật ngữ chung chỉ sách, một danh từ trừu tượng, không đếm được. "书" là một danh từ đếm
được và một động từ, và nó có thể mang tân ngữ.
- "书" còn là một ngữ tố và có khả năng tổ hợp từ, "书籍" không có khả năng tổ hợp từ.

- "舒服" có nghĩa là tình trạng thể chất tốt và cảm thấy dễ chịu. "舒适" chủ yếu mô tả môi trường sống
khách quan hoặc những thứ khiến mọi người cảm thấy dễ chịu.
- "舒服" còn có nghĩa là hài lòng với người và vật, "舒适" không có nghĩa này.

- "熟悉" là một động từ và tân ngữ có thể là một người, hoặc môi trường, nghiệp vụ, tình huống, v.v.
- "熟练" là một tính từ, có thể làm định ngữ tu sức cho hành động, nghiệp vụ, kỹ năng, v.v.

-"数目" thường đề cập đến lượng cụ thể, "数量" đề cập đến lượng chung, không phải là một con số cụ thể
(trái ngược với "chất lượng").
- "数量" được thể hiện bằng "数目".
Giống:
- "爽快" và "痛快" có cùng một ý nghĩa.
Khác:
- "爽快" có nghĩa là thẳng thắn, "痛快" cũng có nghĩa là làm việc dứt khoát.
- "痛快" có nghĩa là cảm thấy thoải mái và vui vẻ, "爽快" không có nghĩa như vậy.
- "痛快" có nghĩa là vui vẻ, nhưng "爽快" không có nghĩa như vậy.

"谁" là đại từ nhân xưng và "什么人" là cụm từ bao gồm"什么" và danh từ "人", cả hai danh từ này đều
có thể được dùng để chỉ một người. Tuy nhiên, "什么人" dùng để chỉ một người nghề nghiệp, giới tính,
tính cách, mối quan hệ với nhau, v.v., "谁" hỏi tên người đó.
"谁" có thể có nghĩa là ảo, cụ thể hoặc tùy ý, nhưng "什么人" thì không.

- "睡觉" là cụm động từ- tân ngữ, "睡着" là cụm động từ- bổ ngữ.
- "睡觉" có nghĩa là muốn hoặc đi ngủ, "睡着" có nghĩa là đã ngủ và chúng không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "顺手" và "顺便" đều có thể được dùng làm trạng từ và bổ nghĩa cho động từ.
Khác:
- "顺手" chỉ có thể được sử dụng cho các chuyển động của tay. "顺便" không có nghĩa như vậy.
- "顺手" còn là một tính từ và có thể làm bổ ngữ và vị ngữ. "顺便" chỉ là phó từ và không thể làm vị ngữ
và bổ ngữ.

Giống:
- "顺序" và "次序" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "顺序" cũng có cách dùng của động từ và "次序" không có cách dùng của động từ.

Giống:
- "说不定" và "可能" đều có thể làm trạng ngữ, biểu thị ước tính.
Khác:
- "说不定" có nghĩa là " khả năng, có thể, có lẽ".
- "可能" có thể làm tân ngữ, "说不定" không thể mang tân ngữ.
- "说不定" còn có nghĩa là " không chắc chắn", nhưng "可能" không có nghĩa như vậy.
- Đối tượng của"思念" là cách xa người hoặc địa điểm, thường có thể nhìn thấy lại.
- "怀念" ngoài nghĩa trên thì đối tượng của nó phần lớn là người đã khuất hoặc những năm tháng và địa
điểm đã qua, một số không thể tìm lại được.

Giống:
- Đều là động từ, đều có ý nghĩa biểu thị nhớ nhung, không thể quên đối với người hoặc hoàn cảnh nào
đó.
Khác:
- "想念" thường dùng trong khẩu ngữ, về mặt ngữ nghĩa nhấn mạnh hy vọng được gặp người nào đó. "怀
念" thường dùng trong văn viết, về ngữ nghĩa nhấn mạnh thường xuyên nhớ đến, không thể quên đi.
- "想念" thường dùng với những người đang sống hoặc những hoàn cảnh còn có thể được lặp lại. "怀念"
thường dùng với những người đã khuất hoặc những hoàn cảnh không thể nào gặp lại được.

Giống:
- "思念" và "想念" đều dùng trong văn viết với ý nghĩa tương tự nhau.
Khác:
- Sự khác biệt là đối tượng "思念" nói chung là những năm và sự kiện nhân sự ở xa, và đối tượng "想念"
không giới hạn ở điều này.
- Trong khẩu ngữ "想念" chỉ có thể nói là "想", nhưng "思念" không thể chỉ nói "思"

Mục đích của "思考" là quyết định hoặc quyết sách, và mục đích của "思索" là làm rõ và hiểu sự vật hoặc
vấn đề, và chúng không thể thay thế cho nhau.

Kết quả của "思维" là suy nghĩ được thể hiện bằng ngôn ngữ hoặc từ ngữ. "思维" chủ yếu được sử dụng
trong văn viết, ngôn ngữ nói ít dùng. "思想" thường được sử dụng. "有思想" đề cập đến việc có những
cách nhìn nhận độc đáo về sự vật và "思维" không có cách sử dụng này.

- "四处" dùng để chỉ một địa điểm trừu tượng và chỉ có thể đặt trước động từ làm trạng ngữ.
- "四周" dùng để chỉ một địa điểm cụ thể và không chỉ được dùng làm trạng ngữ mà còn có thể dùng làm
trung tâm.
"似乎" là phó từ, được dùng như trạng ngữ đứng trước động từ.
"好像" là động từ, có thể mang tân ngữ.

- "送" có thể mang tân ngữ, nhưng "送行" không thể mang tân ngữ.
- "送" có thể lặp lại, nhưng "送行" không thể lặp lại.
- Chúng không thể thay thế cho nhau.

- "搜" có nghĩa là tìm kiếm, tra cứu, nhưng "搜索" không có nghĩa là tìm kiếm.
- "搜" có thể được kết hợp với các ngữ tố khác, nhưng "搜索" thì không thể.

"计算" chỉ giống như nghĩa đầu tiên của "算", còn các nghĩa khác của "算" như suy đoán, phỏng đoán,
tính toán cuối cùng, v.v., "计算" không có.

Giống:
- "算了" và "得了" được sử dụng trong văn nói, đều thể hiện sự khuyên ngăn, khiến sự việc kết thúc.
Khác:
- "得了" cũng có nghĩa là đồng ý với ý kiến, đề nghị của đối phương.
- "得了" cũng được dùng để diễn tả tâm trạng bất lực và không vui. "算了" không có nghĩa là như vậy.

- "别看" có nghĩa là "虽然", nhưng"别看" là ngôn ngữ nói và không thể được sử dụng trong văn viết.
- "虽然" không có hạn chế đó. Khi muốn diễn đạt một chủ đề trang trọng và nghiêm túc thì không thể
dùng "虽然".
Giống:
- Cả hai từ đều có cấu trúc giống nhau khi kết hợp với (但是, 还是).
Khác:
- "尽管...还是 " so với "虽然... 但是" ngữ khí mạnh hơn.
- "虽然... 但是" dùng nhiều trong khẩu ngữ. "尽管...还是 " sử dụng nhiều trong văn viết.

"虽说" dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, "虽然" có thể được sử dụng trong cả văn nói và
văn viết.

Giống:
"随" và "随着" có nghĩa tương tự nhau.
Khác:
"随着" thường được sử dụng ở mệnh đề trước, hoặc trước động từ biểu thị trong một số trường hợp nhất
định, có thể xuất hiện tình huống và kết quả khác.
-"随" còn có nghĩa là phục tùng, cam chịu, nhân tiện, nhưng "随着" không có nghĩa này.

Giống:
- Cả hai đều mang nghĩa đi đôi với, đồng hành.
- Cả hai đều là động từ.
Khác:
- "随着" nhấn mạnh vào "随" mang nghĩa dựa vào, phụ thuộc. "伴随" nhấn mạnh vào "伴" mang nghĩa
đồng hành, đi theo.
- "随着" thường đứng đầu câu. "伴随" không nhất định phải đứng đầu câu.
- "随着" phải có động từ tương ứng để biểu thị phụ thuộc. "伴随" không có yêu cầu này.
- "随着" thường có thể kết hợp "提高、发展、进步、增加、增长、前进... ...". "伴随" thường kết hợp
với "理想、音乐、希望、进步、成长... ..."

Giống:
- "随意" và "随便" đều có thể được dùng làm trạng từ.
Khác:
- "随便" có nghĩa là làm bất cứ điều gì thuận tiện, "随意" thì không.
- "随便" có thể lặp lại, "随意" không thể.
- "随便" cũng có nghĩa là " cho dù như thế nào.. ", nhưng "随意" thì không có nghĩa này.
"岁" có thể đại diện cho số tuổi hoặc thời gian, "年" chỉ biểu thị thời gian.

- "损害" có nghĩa là "gây ra tổn thất ", tân ngữ là một danh từ trừu tượng.
- "伤害" có nghĩa là " làm tổn thương", và đối tượng là người hoặc suy nghĩ, cảm xúc, lòng tự trọng, tính
tích cực, lợi ích của một người, v.v., cũng có thể là động vật.

"损害" chỉ có thể mang tân ngữ trừu tượng. "损伤" không giới hạn ở điều này.

Giống:
- Đều có thể làm động từ, đều có nghĩa là ban đầu có còn sau này thì không có.
Khác:
- "损失" biểu thị giảm đi. "失去" thông thường chỉ không còn gì.
- "损失" có thể làm danh từ.

- Hành động "损坏" có thể do con người tạo ra hoặc do các yếu tố khác gây ra, có thể là vô thức, đối
tượng của nó nói chung là sự vật cụ thể.
- "破坏" chủ yếu là do con người tạo ra và có ý thức, đối tượng của nó có thể cụ thể hoặc trừu tượng.

- "所有" là tính từ, "一切" là tính từ và đại từ.


- Phía trước của "所有" biểu thị một phạm vi giới hạn, khi dùng làm định ngữ tu sức cho danh từ thì có
thể mang "的" hoặc không mang "的". "一切" có thể trực tiếp bổ nghĩa cho danh từ mà không cần "的".
- "一切" được sử dụng để phân loại sự vật, không thể tu sức cũng không thể phân loại cho sự vật. "所有"
không có giới hạn như vậy.
- "所有" còn là một động từ và "一切" không có chức năng của động từ.
Giống:
- "索性" và "干脆" đều có nghĩa là không do dự và thẳng thắn, và được sử dụng trong mệnh đề sau.
Khác:
- "索性" được dùng trong văn viết, "干脆" được dùng trong văn nói.
- "干脆" còn là một tính từ, có thể dùng làm vị ngữ và bổ ngữ, nhưng "索性" thì không.

Tân ngữ của "谈" là một vật và tân ngữ của "说" có thể là một vật hoặc một người.

- "谈论" là một động từ, "议论" vừa là động từ vừa là danh từ.
- Chủ thể hành động của "谈论" có thể là số ít hoặc số nhiều, và chủ ngữ hành động của động từ "谈论"
là số ít hoặc số nhiều.Chủ thể động từ "议论" là số nhiều.
- "谈论" là một từ trung tính, "议论" thường mang nghĩa xấu, và "议论" trong "大发议论", "议论纷纷",
"有议论" chủ yếu là sự không hài lòng hoặc chỉ trích.
- "议论" có thể làm tân ngữ, nhưng "谈论" thì không thể,

Giống:
- "谈判" và "会谈" đều được sử dụng trong trường hợp trang trọng.
Khác:
- Kết quả của "谈判" thường là đi đến một thỏa thuận nào đó hoặc đạt được kết quả nào đó.
- Kết quả của "会谈" có thể là đạt được thỏa thuận, cũng có thể là trao đổi quan điểm về những vấn đề
cùng quan tâm.

Giống:
- "交代" và "坦白" đều có nghĩa là " chủ động nói lên lỗi lầm hoặc tội ác".
Khác:
- "交代" mang nghĩa bàn giao công việc, khuyên nhủ, nhưng "坦白" không có những nghĩa này.
- "坦白" còn là một tính từ, thể hiện tấm lòng trong sáng và cách nói thẳng thắn, "交代" không mang
nghĩa này.
Giống:
- "坦率" và "坦白" có nghĩa giống nhau.
- Cả hai đều có thể dùng làm trạng từ, đôi khi chúng có thể thay thế cho nhau.
Khác:
- "坦白" chủ yếu mô tả tấm lòng và lòng dạ của một người, "坦率" chủ yếu đề cập đến tính cách và hành
vi của một người.

- Chủ thể hành vi động tác của "探索" có thể là cá nhân nhưng phần lớn là tập thể. Chủ thể hành vi động
tác của "摸索" có thể là tập thể nhưng phần lớn là cá nhân.
- "探索" là những lĩnh vực vĩ ​mô chưa biết như bí ẩn, sự thật và ý nghĩa của cuộc sống, "摸索" là hướng
tiến bộ, phương pháp làm việc và đường đời.

- Đối tượng của "探索" nói chung là một vấn đề lớn mà con người chưa biết. Đối tượng của "研究" có thể
là một vấn đề lớn hoặc một vấn đề thông thường.
- "研究" có thể lặp lại, "探索" không thể lặp lại.

- Đối tượng của "探望" ngoài tình huống ra, chủ yếu là người, thường là bạn bè, người thân, những người
thân quen, gần gũi với bạn.
- Đối tượng "访问" có thể là người hoặc địa điểm, nếu là người thì thường không phải người quen mà là
người có thế lực hoặc tiếng tăm trong xã hội.

- Đối tượng của "探望" có thể là một người, một hoàn cảnh, v.v…
- Đối tượng của "看望" chỉ có thể là người.
- Dùng "看望" với người thân và bạn bè thân thiết của mình chứ không phải "探望".

Giống:
- "讨论" và "商量" đều có nghĩa là trao đổi ý kiến, nhưng nói chung người tham gia thảo luận nhiều
nhưng số người tiến hành thảo luận ít.
Khác:
- "讨论" chỉ là bày tỏ quan điểm hoặc ý kiến, "商量" thường có nghĩa là đưa ra ý kiến, một giải pháp cho
vấn đề.
Giống:
- Ba từ này đều có thể biểu thị cảm xúc chủ quan.
Khác:
- "讨厌" và "厌恶" đều cao hơn "不喜欢", mức độ "厌恶" cao hơn "讨厌".
- "讨厌" là động từ và tính từ, có thể dùng để miêu tả khách quan;
- "厌恶" chỉ là động từ, không thể dùng để miêu tả khách quan.
- Ví dụ, bạn có thể nói"这个人很讨厌", không thể nói "这个人很厌恶"。

Giống:
- "特别" và "特殊" đều có nghĩa là "không bình thường, đặc biệt".
- Hai từ này vừa có thể làm định ngữ vừa làm vị ngữ,
Khác:
- "特别" vừa là phó từ vừa là tính từ, "特殊" chỉ là tính từ.
- "特别" còn có thể làm trạng ngữ cho động từ và tính từ, còn "特殊" chỉ có thể được sử dụng như một
trạng từ của động từ, không phải là trạng từ của tính từ.

Giống:
- Cả ba đều là phó từ, biểu thị làm việc gì đó chỉ vì mục đích, đối tượng nào đó.
Khác:
- "特别" mức độ cao hơn bình thường, giống như "格外、非常", thường bổ ngữ cho tính từ, động từ. "特
地"、"特意" không có cách dùng này.
- "特别" nêu lên một sự việc nào đó trong số những sự việc tương tự để nhấn mạnh. "特地"、"特意"
không có cách dùng này.
- "特地" nhấn mạnh hành động xuất phát từ mục đích riêng, vì vậy ngữ khí chú trọng vào bản thân hành
động. "特意" còn nhấn mạnh hành động xuất phát từ ý kiến chủ quan của người nào đó đối với ai đó hoặc
sự việc gì đó. "特别" bao gồm cả hai nghĩa.

Giống:
- Làm phó từ, mang ý nghĩa "cố ý, đặc biệt để làm gì đó".
- Thường sẽ đứng trước động từ hoặc cụm động từ.
Khác:
- "特意" đặc biệt làm gì đó, thường sinh ra những ảnh hưởng tích cực. "故意" hiển hiện là không nên làm
điều gì đó, mang nghĩa xấu.
- "故意" ngoài phó từ còn có thể làm danh từ. "特意" không có cách này.
"特别" có nghĩa của "尤其",
- "特别" cũng được sử dụng như một tính từ, "尤其" là phó từ.
- Sau "尤其" chỉ người hoặc vật mà bên trên văn bản đã đề cập đến, có nghĩa " nhấn mạnh một trong số
họ ", còn có ý nghĩa phân biệt.
- "特别" được sử dụng rộng rãi hơn và không giới hạn ở điều này.
- "尤其" không thể được tu sức bởi phó từ chỉ mức độ, nhưng "特别" có thể.

Theo quan điểm " dễ nhận biết " thì 特征" là dễ tìm và nhận biết nhất, tiếp theo là "特点" và "特性" là
khó thấy nhất, vì "特性" là thứ bên trong và chủ yếu được sử dụng trong sự vật.

"特色" chú trọng biểu đạt ưu điểm của sự vật, ít dùng cho người,mang nghĩa tốt, sử dụng phạm vi dùng
hẹp. "特点" là một từ trung tính, có thể chỉ người hoặc vật, biểu đạt người tốt và việc tốt, hoặc người xấu
và việc xấu, và có phạm vi ứng dụng rộng rãi.

Giống:
- "疼" và "痛" đều là những cảm giác khó chịu do bệnh tật hoặc chấn thương gây ra, cả hai đều có thể làm
vị ngữ.
Khác:
- "疼" chỉ sự khó chịu về thể chất, còn "痛" có thể chỉ sự khó chịu về thể chất hoặc tinh thần.
- "疼" cũng có nghĩa là "yêu thương", và nó có thể mang tân ngữ, nhưng "痛" không có nghĩa này, và nó
không thể mang tân ngữ.
- "痛" cũng thường được dùng như một trạng ngữ, thể hiện sự " đau lòng và sâu sắc", còn "疼" thì không
có cách dùng này.

Ý nghĩa của "提案" và "议案" không giống nhau, một đề xuất (提案) được đưa ra đại hội để thảo luận
được gọi là kiến ​nghị (议案).
Đối tượng của "提拔" chỉ có thể là con người, là chức vụ của con người. Đối tượng "提升" có thể là một
người, nhưng ngoài chức vụ còn bao hàm trình độ, phẩm chất của người đó. "提升" cũng có thể là vật,
chẳng hạn như chất lượng hoặc cấp bậc sản phẩmv.v. Chủ thể "提拔" là lãnh đạo cấp trên, và chủ thể "提
升" ngoài lãnh đạo cấp trên ra còn có người thực hiện hành vi.

Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa đẩy thời gian đã lên kế hoạch trước đó lên trước.
Khác:
- "提早" sử dụng trong văn nói, "提前" dùng cả trong văn nói và văn viết.
- "提前" mang nghĩa là thứ hạng và vị trí được đẩy lên trước. "提早" không có nghĩa này.

- "提问" nói chung là việc giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh trong lớp để kiểm tra mức độ hiểu và khả
năng diễn đạt của học sinh về một vấn đề nào đó.
- "询问" là hỏi người khác về điều mà mình chưa biết, hoặc trưng cầu ý kiến, quan điểm của người khác
về một vấn đề nào đó.
- "提问" không thể mang tân ngữ, nhưng "询问" có thể mang tân ngữ.

Giống:
- Cả hai đều mang nghĩa nhắc đến một vấn đề nào đó.
Khác:
- "提示" nội dung sự nhắc nhở này là làm cho đối phương từ không biết trở thành biết. "提醒" nhắc nhở
đối phương (đối phương đã biết nhưng quên mất).
- "提示" đối tượng của chủ yếu là trong học tập hoặc tìm hiểu về mọi thứ. "提醒" đối tượng của chủ yếu
là những thứ quan trọng, dễ quên.
- "提示" thường dùng trong văn viết. "提醒" thường dùng trong văn nói.

Giống:
- Đều có thể làm động từ, đều liên quan đến biểu đạt ý kiến.
Khác:
- "发言" chỉ lời nói khi ở trong hội nghị, trong lớp. "发表" chỉ hướng về tập thể, xã hội nói ra ý kiến của
mình hoặc đăng bài trên báo
- "发言" có thể làm danh từ, chỉ những ý kiến đã phát biểu.
- "发言" là từ li hợp, ở giữa có thể xen các thành phần khác, đằng sau không thể mang thêm tân ngữ.
"提要" là ý chính của một cuốn sách hoặc bài báo, với tiền đề rằng cuốn sách hoặc bài báo đó đã được
viết ra. "提纲" là những điểm chính của nội dung chuẩn bị trước khi nói, viết sách, viết bài, còn bài phát
biểu đăng hay sách, bài viết thì không biết. "提要" của một cuốn sách hoặc bài báo có thể được xuất bản
cùng lúc với cuốn sách hoặc bài báo, nhưng "提纲" thì không.

"提议" thường được sử dụng trong các cuộc họp hoặc các dịp trang trọng và "建议" không có nghĩa này.

"题" là một danh từ và một động từ, và nó có thể mang tân ngữ; "题目" chỉ là một danh từ và nó không
thể thể mang tân ngữ. "题目" và danh từ "题" có nghĩa tương đồng, nhưng do khác âm tiết nên khả năng
tổ hợp từ cũng khác nhau. "题目" có thể được ghép với các từ song âm tiết, "题" có thể được ghép với
các từ đơn âm tiết hoặc song âm tiết.

Giống:
- Cả ba từ đều mang nghĩa tha thứ.
Khác:
- Đối tượng tha thứ của ba từ khác nhau.
- "原谅" tha thứ cho lỗi lầm của người khác.
- "体谅" tha thứ cho đối tượng là chỗ khó, tâm trạng của người khác.
- "谅解" tha thứ cho đối tượng là những hành vi của người khác mà trước đó không hiểu được.

Giống:
- Đều là động từ và có nghĩa là tha thứ, nhưng nhìn chung chúng không thể thay thế cho nhau.
Khác:
- "体谅" có thể trùng điệp, "原谅" thường không thể trùng điệp.
- "体谅" có nghĩa là đặt mình vào vị trí của người khác để suy nghĩ , hiểu và cảm thông cho người đó.
- "原谅" có nghĩa là nhấn mạnh vào việc tha thứ cho những sơ suất, sai sót, sai lầm, hơn là đổ lỗi hoặc
trừng phạt. Không thể thêm phó từ vào phía trước được.
"体现" là sự xuất hiện của bản thân sự vật khách quan, còn "表现" là biểu hiện hành vi, ý thức của con
người. "爱表现" mang nghĩa xấu, không có cách nói "爱体现".

Giống:
- Cả hai đều có ý nghĩa là cảm nhận, hiểu biết và hiểu những điều khách quan.
Khác:
- "体验" tập trung vào việc thể hiện nhận thức cảm tính. "体会" lĩnh hội, lý giải từ việc suy nghĩ thông
qua thực tiễn.
- Đối tượng "体验" thường là "生活、现实". Đối tượng "体会" thường là "文件、方针、政策、指示"
hoặc "意思、感情、心理"
- "体验" phạm vi không rộng bằng "体会".

Từ vựng mang ý nghiền ngẫm, lĩnh hội một cách tỉ mỉ.
Đối tượng thường là văn bản, tác phẩm hàm xúc、tình cảm con người...
Ví dụ:
- 对于文学作品的欣赏, 应该口诵心惟, 细加体味, 才能领略其妙处。

Giống:
- "替"、"给" và "为" đều có thể dẫn dụng các đối tượng hành động.
Khác:
- Đối tượng của "替" và "给" là người, đối tượng của "为" có thể là người hoặc vật khác.
- "给" có thể dùng làm bổ ngữ cho động từ, nhưng "替" không thể làm bổ ngữ.

"替换" có thể là một người hoặc một vật, và đối tượng "替代" chủ yếu đề cập đến một người.
"替换" có thể mang bổ ngữ xu hướng nhưng "替代" thì không thể.
"替换" có thể làm định ngữ, nhưng "替代" không thể làm định ngữ.

"天" có nghĩa " thời tiết ", nhưng "天" là một ngữ tố, có thể cùng với các ngữ tố tổ hợp thành từ, và "天气
" không có khả năng tổ hợp từ.
"天下" vừa có nghĩa là cả thế giới và Trung Quốc, và "世界" không có nghĩa là Trung Quốc.

Ba danh từ này có nghĩa giống nhau. "田地" cũng có nghĩa là " mặt đất ", nhưng"田间" và "田野" không
có nghĩa này. Ngoài ra, "田野" bao gồmruộng và đồng bằng, "田间" chỉ giữa ruộng đất với nhau.

"甜蜜" có nghĩa là con người cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc, thoải mái. "甜" không chỉ có mùi vị mà vị giác
có thể cảm nhận được mà còn có ý nghĩa cảm thấy vui vẻ hạnh phúc, nhưng đối tượng tu sức của chúng
lại khác. "嘴甜" có nghĩa là mọi người thích nghe và cảm thấy thoải mái khi nói, nhưng "甜蜜" không có
ý nghĩa này.

"填" có thể được thực hiện bằng bút hoặc các công cụ khác, bởi vì các đối tượng của "填" có thể là biểu
mẫu, tên, hố, lỗ, v.v. Công cụ dùng để "填写" chỉ có thể là cây bút, còn đối tượng chỉ có thể là biểu mẫu,
con số, họ tên, v.v.

"đối tượng của "挑" có thể tốt hoặc xấu, và đối tượng của "选" và "挑选" là tốt. "挑选" có thể làm giới từ,
động từ và tân ngữ hai âm tiết, và cũng có thể được tu sức bởi từ song âm tiết, "挑" và "选" không có
cách dùng này.
"选" có thể làm danh từ, "挑选" và "挑" không có cách dùng của danh từ.
Dùng "选" khi cần phải biểu quyết cho ai đó đảm nhận chức vụ nào đó, "挑选" và "挑" không được dùng
cho việc biểu quyết.

Tân ngữ của "调剂" là một danh từ trừu tượng hơn như vật chất, đời sống, tinh thần, v.v., tân ngữ của "调
节" là một danh từ cụ thể hơn, chẳng hạn như nhiệt độ, âm lượng, v.v.
Giống:
- "调解" và "调和" đều có nghĩa là giải quyết tranh chấp giữa hai bên nhưng tân ngữ mà họ đi kèm thì
khác nhau.
Khác:
- "调和" có nghĩa là thỏa hiệp và nhượng bộ, "调解" thì không có nghĩa này.

Giống:
- Cả hai đều mang nghĩa nghe.
Khác:
- "听" có nghĩa là tiếp nhận âm thanh bằng tai, và "听见" có nghĩa là tiếp nhận âm thanh bằng tai, là cụm
từ được cấu tạo bởi động từ "听" và bổ ngữ kết quả "见".
- "听" cũng có nghĩa là nghe theo, chấp nhận ý kiến ​hoặc lời khuyên, "听见" không có nghĩa như vậy.

Giống:
- Cả hai từ đồng nghĩa ở lại và dừng lại.
Khác:
- "停" có thể lấy mang tân ngữ đơn âm tiết "停止" phải mang tân ngữ song âm tiết.

- Trong câu sử dụng "停留" thường có thể được thay thế bằng"停", nhưng sử dụng "停" không nhất định
được thay thế bằng "停留".
- Khi trạng ngữ là từ có hai âm tiết, chỉ có thể sử dụng "停留" không dùng"停".

Giống:
- "挺" và "很" là phó từ chỉ mức độ, cả hai đều có thể dùng làm trạng từ của động từ hoặc tính từ.
Khác:
- Mức độ của "挺" thấp hơn một chút so với "很".
- "挺" trong khẩu ngữ thường kết hợp với các động từ hoặc tính từ theo sau để tạo thành cấu trúc "挺.. 的
", thường được dùng làm vị ngữ hoặc bổ ngữ. "很" không có cách dùng này.
- "很" có thể dùng làm bổ ngữ mức độ cho tính từ, còn "挺" thì không có cách dùng này.
Trước "很" có thể dùng "不" để phủ định, nhưng "挺" thì không thể
"通报" thường không được công khai và chỉ có các đơn vị hoặc nhân viên có liên quan biết. "通告" là
mọi người đều có thể biết, "通告" có thể được dán trên đường phố và "通报"ở dạng tài liệu, không dán
ngoài đường.

Giống:
- "通常" và "平常" đều là tính từ.
Khác:
- "通常" thường được sử dụng như một định ngữ, không thể làm vị ngữ và không được bổ nghĩa bởi phó
từ chỉ mức độ.
- "平常" có thể làm định ngữ và vị ngữ, và được bổ nghĩa bởi phó từ chỉ mức độ.

Giống:
- Đều biểu thị thường phát sinh những hành động, động tác giống nhau, ở một vài câu có thể hoán đổi cho
nhau, nhưng khi mang ý nghĩa cường điệu thì lại không giống nhau.
Khác:
- "通常" nhấn mạnh hành động, động tác có quy luật. "常常 " nhấn mạnh nhành động, động tác nhiều lần
xuất hiện.
- "通常" tính từ, có thể làm định ngữ. "常常" phó từ, không thể làm định ngữ hoặc bổ sung cho phân câu.

"通信" và "通讯" có nghĩa giống nhau, nhưng không có khả năng kết hợp với các từ khác. Vì "通信" là
cấu trúc động từ- tân ngữ nên có thể dùng riêng biệt, nhưng "通讯" thì không thể. "通讯" còn có cách sử
dụng của danh từ, nhưng "通信" thì không.

Điểm khác nhau của "通知" và "通告" là nội dung của "通知" có thể được biết đến với một số người
hoặc cũng có thể khiến công chúng biết, trong khi nội dung của "通告" được công chúng biết đến.

- "同时" chỉ một thời điểm nhất định và khi mang định ngữ thì trước đó phải thêm "的". "同期" chỉ một
khoảng thời gian nhất định và khi mang định ngữ thì trước đó không nhất thiết phải thêm "的".
- "同时" có thể được dùng để diễn đạt mối quan hệ đẳng lập, nhưng "同期" không có cách dùng này.
Giống:
- "一样" và "同样" có nghĩa tương tự nhau.
Khác:
- "一样" có thể được dùng làm vị ngữ, "同样" không thể độc lập làm vị ngữ.
- "一样" thường được sử dụng cùng với "跟" để biểu thị sự Phân biệt và "同样" không có cách dùng này.
- "同样" còn là một liên từ, nó có thể kết nối hai câu lại với nhau, "一样" không có cách sử dụng như vậy.
- "一样" phủ định có thể dùng "不" và "没", nhưng "同样" thì không thể.

Giống:
- "一般" và "同样" có nghĩa tương tự nhau.
- Đều là tính từ, biểu thị sự tương đồng, không có sự khác biệt.
- Đều không nhận bổ nghĩa của phó từ mức độ khi có nghĩa là giống.
Khác:
- "同样" là liên từ nối hai phân câu, biểu thị có mối quan hệ liên quan. "一般" là trợ từ, dùng sau từ để nói
rõ sự giống nhau, thường đi với "像、好像".
- "同样" khi bổ nghĩa cho danh từ thường không mang theo "的", "一般" không có cách dùng này.
- "同样" có thể làm định ngữ, "一般" có thể làm vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ.
- "一般" phủ định có thể dùng "不" và "没", nhưng "同样" thì không thể.

Đối tượng của "同意" có thể là "ý kiến, quan điểm, góp ý, đề xuất, chủ trương, kế hoạch, dự định", v.v.,
hoặc nó có thể là một hành động để thực hiện những điều trên; tân ngữ của "准" thường là một loại hành
động nào đó.

Giống:
- Đều biểu thị nghĩa rất khó, khó khăn lắm mới làm được.
Khác:
- "好(不)容易" đứng trước động từ làm trạng ngữ, không làm được vị ngữ. "很(不)容易" có thể làm vị
ngữ.
- "好(不)容易" nhấn mạnh cảm nhận chủ quan của cá nhân. "很(不)容易" nhấn mạnh sự thật khách quan.

"困苦" chủ yếu đề cập đến cuộc sống, trong khi "痛苦" chủ yếu đề cập đến thể chất và tinh thần.
- "头" là một từ đa nghĩa, là một ngữ tố có khả năng tổ hợp từ; "头脑" không thể kết hợp với các ngữ tố
khác.
- "头" có cách sử dụng của một tính từ, nhưng "头脑" thì không có cách dùng đó.

- "首领" là một từ trung tính, "头子" là từ mang nghĩa xấu.


- "头子" được sử dụng trong khẩu ngữ, nhưng "首领" không có giới hạn như vậy.

Giống:
- Cả hai từ "透明" và "透亮" đều có nghĩa là trong suốt.
Khác:
- "透亮" có nghĩa là thấu hiểu trong lòng. "透明" còn có nghĩa là công khai, để công chúng biết.

Đối tượng của "突破" có thể cụ thể hoặc trừu tượng; đối tượng của "冲破" thường là trừu tượng, chẳng
hạn như xiềng xích của các quan niệm truyền thống, hệ thống kinh tế cũ, v.v.

- "破裂" tập trung vào sự đổ vỡ, rạn nứt, nói đến sự xuất hiện của vết nứt trong toàn bộ sự vật, đồng thời
cũng chỉ sự rạn nứt trong các mối quan hệ, tình cảm, đàm phán hay sự gián đoạn mà không thể tiếp tục
được nữa.
- "破裂" đối tượng sử dụng thường là những thứ cụ thể như cốc, lọ, các mối quan hệ tình cảm...
- "分裂" nhấn mạnh sự tách rời của sự vật sự việc.
- "分裂" đối tượng của thường là các tổ chức, quốc gia, quần chúng, đội nhóm.
Giống:
- Đều có nghĩa là giới hạn, khống chế.
- Đều là động từ.
Khác:
- "束缚" nhấn mạnh sự hạn chế, ràng buộc trong cảm xúc, suy nghĩ. "约束" nhấn mạnh sự hạn chế ràng
buộc trong những hành vi.
- "束缚" thường đề cập đến một số lực lượng hoặc yếu tố, kiểm soát con người hoặc sự vật trong một
phạm vi hẹp. "约束" dựa trên các tiêu chuẩn nhất định để hạn chế con người hoặc mọi thứ để không vượt
qua giới hạn.
- "束缚" còn mang ý nghĩa bắt, trói, tóm (thường dùng với người). "约束" không có ý nghĩa này.
- "束缚" mang nghĩa xấu. "约束 là từ trung tính.

Giống:
- Cả hai từ đều chỉ cách nghĩ.
Khác:
- "观念" thường dùng với những từ trừu tượng, thường đi với tính từ.
- "观念" bao gồm các "想法" bên trong nó.

"徒弟" và "弟子" có cùng một nghĩa, nhưng "徒弟" chủ yếu chỉ những người học nghề với thầy trong các
ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và thương mại, và "弟子" thường chỉ những người chuyên học với
thầy hoặc người cố vấn trong giáo dục và nghệ thuật các phòng ban.

"团聚" và "团圆" có ý nghĩa giống nhau. "团聚" không chỉ chỉ sự đoàn tụ giữa những người thân, mà còn
mang ý nghĩa đoàn kết, sum vầy.

"推迟" và "推后" là từ đồng nghĩa và có thể được sử dụng thay thế cho nhau.

"推动" là một động từ ly hợp, có thể được sử dụng riêng và có thể kết hợp với "得" hoặc "不" tổ hợp
thành "推得动" và "推不动". "推进" là một động từ, không có cách sử dụng như vậy.
Đối tượng của "推荐" nói chung là người tốt hoặc điều tốt, và đối tượng của "介绍" không giới hạn ở
điều này.

- "推选" là một loại của "选" không cần bỏ phiếu và bầu cử có thể được đề cử bằng lời nói; "选" thường
yêu cầu bỏ phiếu.
-Tân ngữ của "推选" chỉ có thể là một người và tân ngữ của "选" không giới hạn với người hoặc vật

Giống:
- "妥当" và "妥善" đều có thể được sử dụng làm trạng từ và bổ ngữ.
Khác:
- "妥当" thường được sử dụng như mộtđịnh ngữ và vị ngữ; "妥善" thường được sử dụng như một định
ngữ, không thể chứ không thể làm vị ngữ.

Giống:
"外边" và "外" chỉ có nghĩa giống nhau khi chỉ phương hướng.
Khác:
- "外" có thể kết hợp với các ngữ tố khác để tạo thành từ mới.
-"外边" không có khả năng tạo thành từ mới, vì vậy nó sẽ tự do hơn khi sử dụng một mình.

- Khi nói "外表" có nghĩa là sự tồn tại khách quan về bề mặt của đối tượng, không có yếu tố đánh giá chủ
quan.
- Khi nói "外观" có nghĩa là sự đánh giá chủ quan về bề mặt của đối tượng.

- "外部" không chỉ có nghĩa là địa điểm cụ thể, mà còn có nghĩa là địa điểm trừu tượng, bao gồm yếu tố
con người và còn bao gồm cả các yếu tố khác。
- "外界" chỉ có nghĩa là địa điểm trừu tượng, chỉ đề cập đến yếu tố con người.

"外交" chủ yếu đề cập đến các hoạt động liên quan đến đối ngoại của một quốc gia, "外事" ngoài việc chỉ
các hoạt động liên quan đến đối ngoại thì còn chỉ các hoạt động của một đơn vị
"外语" đề cập nhiều hơn đến " ngôn ngữ" và 外文" đề cập nhiều hơn đến " văn bản", nhưng trong giao
tiếp, nó thường không phân chia rõ ràng và có thể được sử dụng phổ biến. "外语" được sử dụng phổ biến
hơn "外文" chủ yếu được sử dụng trong văn bản.

Giống:
"完" và "完成" đều là động từ và cả hai đều có thể được dùng làm vị ngữ.
Khác:
- Do sự khác biệt về âm tiết nên "完" có thể mang tân ngữ là danh từ đơn âm tiết, "完成" phải mang tân
ngữ là danh từ song âm tiết.
-"完" có thể làm bổ ngữ, "完成" không làm được bổ ngữ.

Giống:
- Đều biểu thị nghĩa đã, đã vậy.
Khác:
- "既 " có thể kết hợp với 又,也 tạo thành kết cấu cố định (既....又, 既....也). "既然" không có cách dùng
này.
- "既 " dùng trong văn viết. "既然" dùng trong cả văn nói và văn viết.

Giống:
- "完成" và "完毕" đều có thể được dùng làm vị ngữ.
Khác:
- "完成" là động từ cập vật, có thể mang tân ngữ
- "完毕" là động từ bất cập vật và không thể mang tân ngữ.

- "完全" là tính từ, "全部" là danh từ.


- "完全" có thể làm trạng ngữ hoặc vị ngữ, nhưng không thể làm tân ngữ. " 完全" có thể được sử dụng
như một trạng từ, thuộc tính và đối tượng, nhưng không phải là vị ngữ.
- "全部" có thể dùng "不" để phủ định, nhưng "完全" thì không thể.
- "全部" có thể làm định ngữ, nhưng "完全" thì không thể.

- "完全" nhấn mạnh "完全", có nghĩa là tất cả hoặc tất cả các bộ phận của sự vật đã chuẩn bị sẵn sàng.
"完整" nhấn mạnh rằng "toàn thể" còn nguyên vẹn và đầy đủ.
- "完全" thường được sử dụng như một trạng từ, và "完整" thường được sử dụng như một vị ngữ.
Giống:
- Đều có nghĩa là hoàn thành, xong xuôi trọn vẹn.
Khác:
- Tính từ "完善" tập trung vào việc mô tả những sự vật trừu tượng, trong khi "完备" tập trung vào việc
mô tả những sự vật cụ thể.
- "完善" còn là một động từ,có thể mang tân ngữ, mang nghĩa bị động. "完备" không thể mang tân ngữ.

Giống:
- Cả hai đều mang ý nghĩa ngượng ngùng, bối rối và xấu hổ.
- Đều là tính từ, không thể trùng điệp.
- Trong văn viết cả hai đều mang sắc thái mạnh mẽ, nhưng cũng có thể được sử dụng trong ngôn ngữ nói.
Khác:
- "羞怯" có chứa cả nhút nhát, nhát gan, sợ sệt. "羞涩" không mang ý nghĩa này.
- "羞涩" có nghĩa là viêm màng túi, nghèo. "羞怯" không mang ý nghĩa này.

Giống:
- Đều có nghĩa là hoàn thành, xong xuôi trọn vẹn.
Khác:
- "完美" là hoàn mỹ tập trung vào vẻ đẹp không tỳ vết. "完备" tập trung vào sự hoàn chỉnh, đầy đủ.
- "完美" thường đi cùng các từ 文章、语言、服装、设计.... "完备" thường đi cùng các từ 手续、道具
、法律、条件...

Giống:
- Đều có nghĩa là hoàn thành, xong xuôi trọn vẹn.
Khác:
- "完满" tập trung vào sự hoàn hảo, không thiếu sót, sai sót. "完备" tập trung vào sự hoàn chỉnh, đầy đủ.
- "完满" thường dùng trong phương diện công việc, sự việc, có thể kết hợp với một số từ như 婚礼、面
试、比赛..."完备" thường đi cùng các từ 手续、道具、法律、条件...

Giống:
- Đều có nghĩa là hoàn thành, xong xuôi trọn vẹn.
Khác:
- "完善" có thể lấy mang tân ngữ, "完美" không thể mang tân ngữ.
- "完善" có thể tu sức cho những sự vật trừu tượng và cũng có thể tu sức cho những sự vật cụ thể, "完美"
tu sức cho những sự vật trừu tượng.
"顽固" và "顽强" có ý nghĩa khác nhau, "顽固" là một từ mang nghĩa xấu, "顽强" là một từ mang nghĩa
tốt. Hai từ này không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "坚强" và "顽强" đều chỉ những sự vật trừu tượng, chẳng hạn như đấu tranh, ý chí, v.v.
Khác:
- "坚强" mang nghĩa bị động, "顽强" không có cách dùng này.

Giống:
- Cả hai đều chỉ buổi tối.
Khác:
- "晚" vừa là tính từ vừa là danh từ, "晚上" chỉ là danh từ.
- "晚" có thể dùng làm bổ ngữ cho động từ, còn "晚上" không dùng làm bổ ngữ.

- "万万" chủ yếu dùng trong câu phủ định, thể hiện giọng điệu phủ định và nghiêm cấm mạnh mẽ.
- "千万" thể hiện lời khuyên nhủ, khuyên nhủ, chỉ dùng trong câu cầu khiến.

Giống:
- "往" và "向" chỉ có cách sử dụng giống nhau ở nghĩa biểu thị hướng hành động và tân ngữ của chúng
đều có thể là từ chỉ vị trí.
Khác:
- Tân ngữ của "向" còn có thể chỉ người, tân ngữ của "往" không thể chỉ người.

Giống:
- Đều biểu thị số lần thực hiện hành động diễn ra nhiều, thường làm bổ ngữ.
Khác:
- "来回" dùng trong khẩu ngữ, "往返" chủ yếu được sử dụng trong văn viết.
- "来回" có nghĩa là đi lại một lần, từ này có thể lặp lại (来来回回), còn "往返" không thể lặp lại.
Giống:
- Cả hai đều mang nghĩa là làm cho tinh thần trở nên phấn chấn, hăng hái hơn.
- Thường kết hợp với "精神", hoặc có thể sử dụng độc lập làm vị ngữ.
Khác:
- "振作" có thể kết hợp với "不" tạo thành câu phủ định. "抖擞" không có cách dùng này.
- "振作" có thể kết hợp với "一点", "一下"...... làm bổ ngữ hoặc dùng trong câu cầu khiến. "抖擞" không
có cách dùng này.

Giống:
- Đều là những công việc làm trong thời gian rảnh.
Khác:
- "兼职" thuộc về lao động ngắn hạn, thu nhập tạm thời, có làm thì mới có ăn.
- "副业" làm trên thời gian dài, tích lũy dần. Trong thời gian ngắn có thể chưa thấy thu nhập nhưng về lâu
dài có thể hơn thu nhập chính.
- "副业" không cần đầu tư quá nhiều thời gian và sức lực, "兼职" phải đầu tư thời gian và sức lực.

Giống:
- Đều là những công việc làm trong thời gian rảnh. Cả hai đều là danh từ.
Khác:
- "业余" thuộc về lao động ngắn hạn, thu nhập tạm thời.
- "副业" làm trên thời gian dài, tích lũy dần. Trong thời gian ngắn có thể chưa thấy thu nhập nhưng về lâu
dài có thể hơn thu nhập chính. (nguồn thụ động)
- "副业" không cần đầu tư quá nhiều thời gian và sức lực, "业余" phải đầu tư thời gian và sức lực.
- "业余" còn là tính từ mang nghĩa nghiệp dư. "副业" không có cách dùng này.

Giống:
- "妄图" và "妄想" đều mang nghĩa xấu, nhưng chủ thể hành vi động tác thì khác nhau.
Khác:
- Chủ thể "妄图" là chỉ người xấu, tội phạm, xã hội đen, kẻ thù,… Chủ thể "妄想" không nhất thiết là
người xấu, người tốt thường có ảo tưởng "妄想".
- "妄想" còn là một danh từ, có thể làm tân ngữ, "妄图" chỉ là một động từ.
Giống:
- "忘" và "忘记" đều là động từ cập vật, có thể mang tân ngữ;
Khác:
- "忘却" là động từ bất cập vật, không thể mang tân ngữ, chủ yếu dùng trong văn viết, không dùng trong
khẩu ngữ.
- "忘 thường dùng trong khẩu ngữ,
- "忘记" dùng được cả văn viết và khẩu ngữ.

- "望" thường không được sử dụng độc lập mà nên được kết hợp cùng với các ngữ khác để tạo thành các
từ đa âm tiết,
- "看" có thể được sử dụng độc lập.

Tân ngữ của "危害" là tính mạng, sức khỏe, an ninh công cộng, trật tự, v.v. Tân ngữ của "损害" là thị lực,
sức khỏe, nhiệt tình, v.v.

- "危机" là một danh từ, có thể làm tân ngữ, nhưng không thể làm vị ngữ.
- "危急" là một tính từ, có thể đóng vai trò làm vị ngữ, nhưng không thể làm tân ngữ.

"威望" cao hơn "威信" và không chỉ những người bình thường. "威信" có thể chỉ những người bình
thường.

Giống:
- "微小" và "渺小" đều có nghĩa là cực kỳ nhỏ, rất nhỏ.
Khác:
- "微小" tập trung vào hình dạng và số lượng của sự vật, đồng thời có thể được dùng để mô tả những thứ
cụ thể, chẳng hạn như bụi và hạt, cũng có thể dùng để chỉ những thứ trừu tượng, chẳng hạn như chức
năng, giá trị và ảnh hưởng.
- "渺小" tập trung vào tinh thần và mang tính chủ quan, thường được dùng để miêu tả những thứ trừu
tượng như sức mạnh, hình ảnh, tinh thần, sức mạnh và sự nghiệp của cá nhân.
"难为" và "为难" đều là động từ và chúng có cùng một nghĩa là: cảm thấy khó khăn hoặc không biết phải
làm thế nào. "难为" còn là một tính từ. Hai động từ này liên quan đến những đối tượng được đề cập khác
nhau và không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "惟独" và "惟有" là từ đồng nghĩa, và cả hai đều mang ý nghĩa "chỉ cái này và không có gì khác".
Khác:
- "惟有" không được dùng trong câu phủ định với "没有".

Đối tượng của "保持" là những danh từ cụ thể và những danh từ trừu tượng như đất nước, đẳng cấp,
truyền thống, phong cách, cảnh giác, kết nối, v.v… còn đối tượng của "维持" là những danh từ trừu tượng
như trật tự, an ninh, hiện trạng., cuộc sống, và cuộc sống.

Đối tượng của "维护" là sự vật trừu tượng, và đối tượng của "爱护" là sự vật cụ thể, chúng có cách dùng
khác nhau và không thể thay thế cho nhau.

"维修" là công việc được thực hiện khi thiết bị, máy móc, v.v. ở trong tình trạng tốt để đảm bảo sử dụng
hoặc vận hành bình thường."修理" là công việc được thực hiện khi thiết bị, máy móc… bị hư hỏng không
thể sử dụng, vận hành được.

Đối tượng của "伪造" và "捏造" khác nhau. Tân ngữ của "伪造" thường là một danh từ cụ thể, tân ngữ
của "捏造" là một danh từ trừu tượng.
Giống:
- Đều dẫn ra mục đích, mang nghĩa " vì, để".
Khác:
- "为" dẫn ra đối tượng của hành động, nguyên nhân. "为了" không có cách dùng này.
- "为" dẫn ra nguyên nhân động tác hoặc động cơ.
- "为了" nếu đặt đầu câu sẽ dẫn ra mục đích của hành động hoặc động tác, đặt vế câu sau sẽ nhấn mạnh
và dẫn ra mục đích động tác. Thường kết hợp "是为了,为的是".

- "为了" là giới từ, "因为" là liên từ và giới từ.


- Khi diễn đạt mục đích của hành động thì dùng"为了", khi diễn đạt nguyên nhân hoặc lý do của hành
động thì dùng "因为".
- Hai từ này có ý nghĩa và cách dùng khác nhau, không thể thay thế nhau trong câu.

- "未必" mang nghĩa của "不一定" - " không chắc", làm trạng ngữ, chủ yếu dùng trong văn viết, "不一定
" chủ yếu dùng trong văn nói.
- "不一定" có thể được sử dụng một mình và "未必" không thể sử dụng một mình.

Giống:
- Đều mang nghĩa rất, biểu thị trình độ cao.
Khác:
- "万分" chỉ có thể tu sức cho động từ hoặc tính từ biểu thị tâm lý trạng thái. "十分" không có hạn chế
này.
- "万分" biểu thị trình độ cao hơn "十分".

Giống:
- Cả hai đều là phó từ được trùng điệp từ đơn âm tiết.
- Cả hai đều có thể thêm 地.
Khác:
- "大大" biểu thị trình độ cao hoặc số lượng lớn, thường tu sức cho động từ song âm tiết, cụm động từ.
- "远远" sau khi được trùng điệp cơ bản nghĩa không thay đổi.
- "大大" dùng trong văn viết.
Giống:
- Đều biểu thị đảm bảo, khẳng định sẽ không xảy ra vấn đề, nhất định sẽ làm tốt.
Khác:
- "担保" phía sau không mang danh từ, chỉ có thể mang động từ hoặc câu. "保证" phía sau có thể mang
danh từ, biểu thị đảm bảo phù hợp tiêu chuẩn.
- "保证" là danh từ. "担保" không có cách dùng này.

Giống:
- Đều là phó từ mang nghĩa khó tránh.
Khác:
- "不免" phía sau chỉ có thể mang hình thức khẳng định, không mang hình thức phủ định. "未免" có thể
mang cả hai hình thức.
- "不免" biểu thị trên một nguyên nhân khách quan nào đó khó tránh phải, trong một trường hợp nào đó
phát sinh ra một kết quả. "未免" biểu thị sự đồng tình với tình huống nào đó, thiên hướng đánh giá, mang
nghĩa "không thể không nói là......"

Giống:
- Đều có thể làm trạng ngữ mang nghĩa khó tránh.
Khác:
- "不免 "là phó từ còn "难免" là tính từ, chúng cùng có thể làm trạng ngữ trong câu.
- "难免" còn có thể làm tân ngữ, vị ngữ và định ngữ, điều này thì "不免"không thể.
- Sau "难免"có thể mang hình thức phủ định, còn sau "不免" thì không.

- "味道" không chỉ chỉ cảm giác của cơ quan vị giác đối với thức ăn mà còn thể hiện ý nghĩa hứng thú,
thích thú.
- "滋味" mang ý nghĩa chỉ mùi vị, đồng thời cũng biểu thị nội tâm cảm thụ và kinh nghiệm về cuộc sống,
và sự việc.

- "肚子" dùng trong khẩu ngữ, "胃" dùng trong văn viết.
- nói đúng ra, trong"肚子" không chỉ có dạ dày (胃) mà còn có các cơ quan tiêu hóa và bài tiết khác nên
hai từ này không phải là từ đồng nghĩa.

"温和" miêu tả thái độ, lời nói, khí chất, đồng thời cũng miêu tả thời tiết không nóng cũng không lạnh.
"温柔" miêu tả tính cách dịu dàng ôn nhu của phụ nữ.
"文明" có thể được dùng làm vị ngữ, nhưng "文化" không được dùng làm vị ngữ. "文明" có thể được bổ
nghĩa bởi phó từ, nhưng"文化" không thể được bổ nghĩa bởi phó từ.

"文献" có thể bao gồm cả "文件"(tài liệu), nhưng "文件" không thể gọi là không thể gọi là "文献", "文献
" nhất định phải có giá trị lịch sử.

"闻名" là động từ có thể mang tân ngữ và chủ yếu được dùng trong văn viết; "有名" là tính từ không thể
mang tân ngữ và thường được dùng trong khẩu ngữ.

"稳妥" chủ yếu được sử dụng để mô tả phong cách giải quyết mọi việc của ai đó và "妥当" chủ yếu được
sử dụng để mô tả kết quả của việc nào đó.

"问好" biểu thị ngữ khí lịch sự, thường chỉ nói một hoặc hai câu, đối tượng chủ yếu là những người
không quen biết, "问候" thể hiện sự quan tâm và tôn trọng, đối tượng thường là những người quen thuộc
và câu hỏi chủ yếu liên quan đến sức khỏe và điều kiện sống của đối phương buổi tiệc. "问好" là một
động từ ly hợp và không thể mang tân ngữ. "问候" là động từ có thể mang tân ngữ và chủ yếu được dùng
trong văn viết.
- "我们" có thể sử dụng cho hai bên đối thoại, người nói và người nghe (bao gồm cả người đang không có
mặt ở đó)
- "咱们" chỉ có thể được sử dụng để chỉ hai bên đang trong cuộc đối thoại.

- "无从" là một phó từ, được dùng làm trạng ngữ trong câu, "无法" được dùng làm vị ngữ cùng với các
động từ khác trong câu.
- "无从" chủ yếu được sử dụng trong văn viết, "无法" có thể được sử dụng trong cả văn viết và văn nói.

"无法" có nghĩa là vì bạn không có cách nào nên mới không thể làm gì đó, "无力" có nghĩa là bạn không
thể làm gì bởi vì bạn không có khả năng hoặc sức mạnh, thường được dùng chỉ những sự vật trừu tượng.
"无法" thường được dùng làm trạng từ và "无力" không chỉ dùng làm trạng từ mà còn có thể làm vị ngữ.
- "无非" và trạng từ "不过" đồng nghĩa với nhau, và cả hai đều có nghĩa là nói những điều nhỏ nhặt và
nhẹ nhàng.
- "不过" thường được sử dụng cùng với "是", "不过" không có giới hạn như vậy.

Giống:
- Liên từ "无论"(cũng thường được nói là "不论") có nghĩa giống với liên từ "不管" và cách sử dụng
cũng giống nhau. Phải có hai vế, chủ ngữ có thể đặt trước vế đầu hoặc vế sau, thường có 都,也 đi kèm.
Khác:
- "不管" biểu thị nghĩa mặc kệ, không màng tới.

- "无奈" có nghĩa là " không có lựa chọn nào khác, cảm thấy xấu hổ", "无法" có nghĩa là bạn không thể
làm gì đó vì bạn không còn cách nào khác nữa.
- "无奈" là hình dung từ, thường được dùng làm vị ngữ; "无法" là phó từ, thường được dùng làm trạng
ngữ.
- Chúng không thể thay thế cho nhau.

"无穷" bổ nghĩa cho danh từ trừu tượng, "无数" bổ nghĩa cho danh từ cụ thể, chúng có ý nghĩa khác nhau
và không thể thay thế cho nhau.

Giống:
"无心" và "无意" đều có nghĩa là " không cố ý".
Khác:
"无心" là do tâm trạng không tốt, "无意" có nghĩa là không hứng thú hoặc không muốn.

Giống:
- "勿" và "不要" đồng nghĩa với nhau và đều thể hiện sự can ngăn.
Khác:
- "勿" chỉ dùng trong văn viết, còn "不要" dùng trong văn nói.
"务必" cũng có nghĩa của "必须", nhưng "务必" nhấn mạnh rằng chủ thể của hành động là "你", "你们"
hoặc "我们", thường không nói "我务必怎样怎样",nhưng "必须" có thể nói "你/你们/我们必须……",
cũng có thể nói 我必须 …………". Ngoài ra, "务必" được dùng để thể hiện sự van xin, thỉnh cầu, thuyết
phục, khuyên nhủ, giáo huấn, v.v., mang tính lịch sự và lịch sự hơn, Nhưng "必须" được dùng để thể hiện
mệnh lệnh, yêu cầu khi dùng ở ngôi thứ hai, và giọng điệu tương đối thẳng thừng. Khi được sử dụng ở
ngôi thứ nhất, nó có nghĩa là quyết định hoặc quyết tâm.

"务必" có nghĩa của "一定", nhưng "务必" nhấn mạnh rằng chủ thể của hành động là "你"、"你们" hoặc
"我们", thường nói "我务必怎样怎样", nhưng "一定", có thể nói "我一定……". Ngoài ra, "务必" diễn
tả một lời khẩn cầu,thỉnh cầu, căn dặn, khuyên nhủ, thuyết phục, v.v. một cách lịch sự và khách sáo,
nhưng "一定" thể hiện mệnh lệnh, yêu cầu hoặc quyết định, v.v.

"物质" là một khái niệm triết học, dùng để chỉ vạn vật tồn tại độc lập với ý thức con người, cũng có thể
chỉ những thứ cụ thể như tiền bạc, đồ vật. "物资" chỉ đề cập đến vật dụng cụ thể thiết yếu dùng cho sinh
hoạt hàng ngày và sản xuất, không bao gồm tiền bạc. Chúng không thể thay thế cho nhau.

"误会" có nghĩa là hiểu sai ý của đối phương, hoặc phán đoán sai tình huống, đồng thời cũng có nghĩa là
cả hai bên đều hiểu sai ý của đối phương. "误解" chỉ có nghĩa là hiểu sai ý nghĩa của bên kia và chủ thể
của hành động là từ một phía. "误会" có nhiều ý nghĩa rộng hơn "误解".

"西" chỉ phương hướng, "西边" vừa chỉ phương hướng vừa chỉ vị trí nơi chốn. "西" cũng là một ngữ tố,
có thểkết hợp với các từ khác đểtạo thành từ mới, "西边" không có khả năng tạo thành từ.
"西边" và "西部" không giống nhau. "西边" vừa chỉ phương hướng vừa chỉ vị trí nơi chốn, "西部" chỉ
biểu thị vị trí, không biểu thị hướng.

"西部" chỉ phương vị cũng là chỉ khu vực phía tây của Trung Quốc; "西方" chỉ phía tây, và đặc biệt đề
cập đến các nước châu Âu và Mỹ.

Giống:
- "吸收" và "吸取" đều là động từ.
Khác:
- Đối tượng của "吸取" chủ yếu là những thứ cụ thể và vật chất, đối tượng của "吸收" chủ yếu là trừu
tượng và tinh thần.

- Chỉ cái chết vì mục đích công lý, vì lợi ích của nhân dân thì mới gọi là "牺牲". còn cái chết của những
con người bình thường không thể nói là "牺牲".
- "牺牲" có thể mang tân ngữ, trong khi "死" là động từ bất cập vật và không thể mang tân ngữ.
- "牺牲" chỉ dùng để chỉ người, còn "死" còn có thể chỉ sự vật khác.

Giống:
- "习惯" và "惯" đều có từ tính của động từ.
Khác:
- "习惯" còn là danh từ và có thể dùng làm tân ngữ, "惯" không thể làm tân ngữ.

Giống:
- "媳妇儿" và "妻子" đều chỉ người vợ.
Khác:
- Ở thành phố thường gọi là "妻子" không gọi "媳妇儿", còn ở nông thôn thường gọi là "媳妇儿".
- "夫人" là một tước hiệu kính trọng, dùng trong những dịp giao tiếp trang trọng, nhất là những dịp ngoại
giao.
Giống:
- Đều biểu thị nghĩa ưu thích, thích.
Khác:
- "喜欢" tân ngữ có thể là những gì cụ thể lẫn trừu tượng. "喜爱" tân ngữ phải là danh từ hoặc cụm danh
từ mang ý nghĩa cụ thể.
- "喜欢" có thể trùng điệp. "喜爱" không thể trùng điệp.

- "喜悦" là một tính từ, thường làm định ngữ và không thể mang tân ngữ; "高兴" vừa là một tính từ vừa
là một động từ, và có thể làm định ngữ, trạng từ hoặc cũng có thể mang tân ngữ.
- "高兴" có thể lặp lại, nhưng "喜悦" không thể lặp lại.

"戏" là từ đa nghĩa, chứa đựng nghĩa "戏剧", nhưng nó còn có những nghĩa khác mà "戏剧" không có.

Giống:
- Đều là tính từ, mang nghĩa cẩn thận, thận trọng, có thể làm vị ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ trong
câu.
Khác:
- Từ trái nghĩa của "细心" là "粗心". Nhấn mạnh sự chu đáo, cẩn thận, không gây ra sơ xuất. Từ trái
nghĩa của "小心" là "冲动". Nhấn mạnh làm việc cẩn thận.
- "小心" có thể dùng độc lập trong câu, "细心" không có cách dùng này.

- "系统" có thể làm trạng ngữ để bổ nghĩa cho động từ, "体系" không thể làm trạng ngữ.
- "体系" là trừu tượng; "系统" có thể là thứ trừu tượng, chẳng hạn như hệ thống tổ chức, hoặc những thứ
cụ thể, chẳng hạn như hệ thống thủy lợi.

Giống:
- "细心" và "认真" đều là tính từ.
Khác:
- "认真" có thể lặp lại, và "细心" không thể lặp lại.
"细心" mô tả con người, "细致" có thể mô tả cả người và vật.

Giống:
- "狭隘" và "狭窄" là hai từ đồng nghĩa.
Khác:
- "狭窄" miêu tả khách quan, "狭隘" mang màu sắc đánh giá chủ quan.
- "狭窄" có thể mô tả những thứ trừu tượng, chẳng hạn như "心胸", nhưng nó chủ yếu được sử dụng để
mô tả những thứ cụ thể, chẳng hạn như đường, lối đi, ngõ hẻm, hành lang, v.v.; mặc dù "狭隘" có thể mô
tả những thứ cụ thể, chẳng hạn như " đường núi" nhưng nó chủ yếu được sử dụng để mô tả những thứ
trừu tượng, chẳng hạn như mắt nhìn, tâm trí, kinh nghiệm, v.v.

Giống:
- "下" và "下边(面)" đều chỉ phương hướng và nơi chốn.
Khác:
- "下" còn là một ngữ tố, có khả năng tổ hợp từ, còn "下边(面)" không có khả năng cấu tạo từ.

"下来" và "下去" khác nhau ở chỗ đứng của người nói, dùng "下来" để chỉ hành động hướng về vị trí của
người nói (người nói ở chỗ thấp, bên dưới); sử dụng"下去" để biểu thị rằng hành động cách xa Vị trí của
người nói (người nói ở trên cao, ở trên hay ở gần). "下来" và "下去" đều có thể kết hợp với "得不"​​để tạo
thành một bổ ngữ khả năng, biểu thị có thể đạt được hoặc không đạt được một kết quả nào đó.

Giống:
- "夏" và "夏天" đồng nghĩa, do các âm tiết khác nhau nên có sự khác biệt trong cách sử dụng.
Khác:
- "夏" còn là một ngữ tố, có thể kết hợp với cácngữ tố khác, dùng một mình thì không được tự do. "夏天"
có thể sử dụng một mình.
Giống:
- Khi là danh từ, đều biểu thị nghĩa trước sau về thời gian.
Khác:
- "先后" chỉ về thời gian không thể nói về không gian. "前后" dùng cho cả không gian lẫn thời gian.
- "先后" có thể chỉ sự việc lần lượt xảy ra theo tuần tự. không có cách dùng này.
- "前后" chỉ khoảng thời gian ước chừng,"先后" không có cách dùng này.
- "前后" có thể trùng điệp, "先后" không thể trùng điệp.

"先生" có nghĩa là "老师", và cũng được sử dụng như một danh hiệu kính trọng dành cho các chuyên gia
và học giả nam hoặc nữ.

Giống:
- "鲜" và "新鲜" có một số nghĩa và cách sử dụng tương tự nhau.
Khác:
- "鲜" chủ yếu kết hợp với các từ đơn âm tiết, "新鲜" thường kết hợp với các từ song âm tiết.
- "新鲜" có thể mô tả những điều cụ thể hoặc trừu tượng. "鲜" chỉ có thể bổ nghĩa cho những thứ cụ thể.

"衔接" có thể là cả những thứ trừu tượng cũng có thể là những thứ cụ thể, và cái được "对接" là những
thứ cụ thể, hai từ không thể thay thế cho nhau.

"嫌" vì những thiếu sót và khuyết điểm của sự vật nào đó mà không thích thậm chí là ghét. Đối tượng có
thể là người hoặc vật. Đối tượng của "嫌弃" chỉ biểu thị người, biểu thị không thích ai đó mà xa lánh họ.

"显著" chỉ bổ nghĩa cho danh từ trừu tượng và là từ mang nghĩa tốt; "明显" có thể bổ nghĩa cho cả danh
từ trừu tượng và danh từ cụ thể và là từ trung tính.
Giống:
- Đều là tính từ, có ý nghĩa hiển thị rõ ràng, dễ dàng cho mọi người nhìn thấy hoặc cảm nhận. Có thể
được sử dụng trong câu với vai trò làm định , vị ngữ và trạng ngữ trong câu.
Khác:
- "显著" thường được sử dụng cho các khía cạnh tích cực của điểm số, của sự thay đổi, v.v., mức độ lớn
hơn so với "明显", thành tích đáng kể, hiệu quả đáng kể.
"明显" có thể chỉ những thành tựu nhất định trong sự nghiệp, những điều dễ bộc lộ, ngoài ra còn ám chỉ
những mục tiêu hay chú thích rõ ràng, rành mạch.
- "明显" có thể làm bổ ngữ tu sức "很”;“非常”;"十分" "显著" không thể làm bổ ngữ.
- "明显" có thể đặt ở đầu câu.

"现实" bao gồm ý nghĩa của "现状", nhưng "现实" có ý nghĩa phong phú hơn "现状". "现实" còn là tính
từ và có thể dùng làm vị ngữ, nhưng "现状" không làm được vị ngữ.

Giống:
- Đều có nghĩa là cả hai bên có cùng một hành vi, hành động.
Khác:
- "彼此" đại từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ. "互相" phó từ, khi đứng trước động từ thì đằng
trước phải thêm chủ ngữ
- "彼此" có thể làm tân ngữ, định ngữ. "互相" không thể làm tân ngữ, định ngữ.
- "彼此" có thể trùng điệp, biểu thị cả hai không khác nhau mấy.

Giống:
- Đều là phó từ chỉ phạm vi biểu thị toàn bộ, không có một ngoại lệ.
Khác:
- "全" thường nhấn mạnh biểu thị số lượng, thường tu sức cho những động từ chỉ động tác cụ thể. "完全"
thường nhấn mạnh chỉ trình độ, thường tu sức cho tính từ hoặc động từ trừu tượng.
- "全" có thể dùng cùng "都", "完全" không có cách dùng này.

"限制" vừa là động từ vừa là danh từ, và "限定" chỉ là động từ; "限制" có thể dùng làm tân ngữ nhưng
"限定" thì không.
"羡慕" là một tâm lý bình thường của con người, "忌妒" là một điểm yếu của bản chất con người. Tuy
nhiên, trong khẩu ngữ, "忌妒" đồng nghĩa với "羡慕" khi được sử dụng theo cách tự chỉ.

Giống: "很" và "相当" đều là phó từ.


cả hai đều có thể làm trạng từ.
Khác: "很" cũng có thể được đặt sau "động từ+得" như một bổ ngữ trình độ, "相当" không có cách sử
dụng như vậy.

- "相当" có nghĩa là gần như, nhưng không nhất thiết phải "相等", còn "相等" hoàn toàn giống nhau.
- "相当" có thể được dùng như một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ, nhưng "相等" thì không.

"相对" đôi khi có nghĩa "相反", nhưng trong hầu hết các trường hợp, chúng không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- Khi biểu thị nghĩa "ngược lại", trái với kết quả, ngoài dự kiến, dự liệu...
Khác:
- "反而" là phó từ, không làm vị ngữ và định ngữ. "相反" là tính từ có thể làm vị ngữ và định ngữ.
- "反而" nhấn mạnh trái với lẽ thường tình. "相反" nhấn mạnh sự đối lập.
- "相反" có thể đứng độc lập giữa hai phân câu.

Giống:
- "相似" và "相像" đồng nghĩa, đều mang nghĩa tương tự, giống nhau.
Khác:
- "相像" nhấn mạnh các đặc điểm bên ngoài của nhau, "相似" đề cập đến cả đặc điểm bên ngoài và bên
trong của nhau.

- "相同" và "相通" có ý nghĩa và từ loại khác nhau.


- "相同" là tính từ và "相通" là động từ, không thể thay thế cho nhau.
Chủ ngữ của "相同" phải là số nhiều và chủ ngữ của "一样" có thể là số nhiều hoặc số ít. "一样" có thể
bổ nghĩa cho tính từ, "相同" không thể bổ nghĩa cho tính từ.

Giống:
- "信任" và "相信" đều là động từ.
Khác:
- Đối tượng của "信任" là người (hoặc một nhóm người như một đơn vị, tổ chức, v.v.), 信任某人 " có
nghĩa là người đó nghĩ rằng mình có tư cách tốt và có năng lực giải quyết công việc cho nên để anh ta phụ
trách việc gì đó"; Đối tượng "相信" có thể là một người hoặc một vật. "相信某人" có nghĩa là hiểu ai đó,
không nghi ngờ gì về những gì anh ta nói hoặc làm, "相信某事", tức là coi đó là sự thật.

Giống:
- "详细" và "详尽" đều là tính từ, đều có thể làm định ngữ.
Khác:
- "详细" nhấn mạnh "细", có nghĩa là các chi tiết cần thiết mà nội dung phải có.
- "详尽" tập trung vào "尽", mọi thứ đều có sẵn không thiếu sót, mức độ cao hơn "详细".
- "详细" được sử dụng phổ biến hơn.

Giống:
- Cả hai đều mang nghĩa tỉ mỉ.
Khác:
- "详细" hiểu biết rõ ràng, toàn diện về sự vật. "仔细" thường dùng hình dung thái độ đối với mọi thứ.
- "详细" dùng hình dung sự vật. "仔细" dùng hình dung người hoặc động tác.

- "享受" là động từ cập vật có thể mang tân ngữ, "享乐" là động từ bất cập vật, không thể mang tân ngữ.
- "享乐" có nghĩa xấu, "享受" là từ trung tính.
- 享受" còn là một danh từ, "享乐" không có cách sử dụng của danh từ.

Giống:
- "享受" và "享用" có ý nghĩa tương tự nhau.
Khác:
- "享受" là động từ cập vật và có thể mang tân ngữ, "享用" là động từ bất cập vật và không thể mang tân
ngữ.
- "享受" thường được sử dụng nhiều hơn.
Giống:
- Ba từ này đều được sử dụng để mô tả âm thanh, nhưng phạm vi chúng bổ nghĩa cho trung tâm ngữ là rất
hẹp, thường mô tả âm thanh do con người hoặc nhạc cụ tạo ra.
Khác:
- "响亮" mô tả tiếng hét, tiếng kêu, tiếng trống, v.v. của mọi người.
- "洪亮" mô tả giọng nói và tiếng nói của con người.
- "嘹亮" mô tả tiếng hát, tiếng kèn, tiếng sáo, v.v...

Giống:
- "想" và "要" đều là hai động từ năng nguyện, biểu thị mong muốn nhu cầu chủ quan của người nói và
người nghe. Dạng phủ định đều là 不想 (bùxiǎng) mang nghĩa không muốn.
Khác:
- "想" thể hiện ước muốn, mong muốn với ngữ khí nhẹ nhàng, "要" thể hiện mong muốn, thường mang
tính đòi hỏi cao hơn, vì vậy có thể dịch là: muốn, cần, phải.
- "想" còn có ý nghĩa là nhớ (thường ở đằng sau có tân ngữ là danh từ chỉ người hay sự vật). "要" không
có cách dùng này.

Giống:
- Đều là động từ, biểu thị dự đoán ước đoán.
Khác:
- "预测" có thể dự đoán khí tượng, sự phát triển, kết quả của sự vật hoặc những sự vật trừu tượng khác.
"预计" có thể dự tính trình độ, số liệu cụ thể.
- "预测" nhấn mạnh thông qua quá trình suy đoán, đo đạc để xác định (tính chính xác cao hơn). "预计"
nhấn mạnh về thông qua suy đoán, phương pháp số liệu để tiến hành tính toán.

Giống:
- "想到" và "料到" là cụm từ động từ bổ ngữ được kết hợp bởi các động từ "想", "料" và "到", chúng đều
thể hiện các hoạt động tư tưởng đã xảy ra.
Khác:
- "料到" chủ yếu đề cập đến tầm nhìn hoặc dự đoán về các sự kiện của quá khứ về tương lai, "想到" có
thể chỉ ra những dự đoán của quá khứ về tương lai và cũng có thể diễn đạt các hoạt động tư tưởng ở hiện
tại hoặc xuất hiện thường xuyên.

Đối tượng của "想" có thể là người hoặc địa điểm, đối tượng của "想念" chỉ có thể là người.
Giống:
- "想起来" và "想出来" đều là động từ"想" và các bổ ngữ xu hướng "起来" và "出来" kết hợp với nhau
để tạo thành cấu trúc động - bổ.
Khác:
- "想起来" mang nghĩa NHỚ ra những thứ đã quên. "想出来" biểu thị NGHĨ ra (sự biến đổi từ không có
thành có).

Giống:
"向来" và "从来" đều là phó từ, đều mang nghĩa từ quá khứ đến hiện tại, cách dùng về cơ bản giống
nhau.
Khác:
"向来" được dùng nhiều trong câu khẳng định hơn là trong câu phủ định, "从来" được dùng nhiều trong
câu phủ định hơn là câu khẳng định.

Giống:
- Đều là động từ, biểu thị gần giống (dùng theo nghĩa Phân biệt).
Khác:
- "像" khi biểu thị giống hệt hoặc gần giống, không có yếu tố Phân biệt.
- "像" để sau các phó từ mức độ như: 很,非常,太.., "似" không có cách dùng này.
- "像" dùng để đưa ra ví dụ, mang nghĩa " như", điển hình như, ví dụ như.
- "像" dùng chung với "一样,一般,地,似的", "似" dùng chung với "一般,般".
- "似" dùng trong văn viết, "像 dùng trong khẩu ngữ.

Giống:
- "消除" và "清除" đều có nghĩa là " loại bỏ đi",
Khác: đối tượng của chúng là khác nhau.
Đối tượng của "消除" là những sự vật trừu tượng, đối tượng của "清除" đa phần là những thứ cụ thể.
Chúng không thể thay thế cho nhau.

- Chủ thể hành vi động tác của "消费" là con người, chủ thể của "消耗" có thể là người, cũng có thể động
vật hoặc máy móc.
- Đối tượng "消费" thường là nhu cầu thiết yếu hàng ngày, đối tượng của "消耗" không giới hạn, có thể
là vật chất cụ thể cũng có thể là sự vật trừu tượng như tinh thần thể lực, thời gian.
- Tân ngữ của "消灭" có thể là kẻ thù và côn trùng gây hại, cũng có thể là các danh từ trừu tượng như tai
nạn, sai lầm, nghèo đói, bóc lột.
-Tân ngữ "歼灭" rất ít, chỉ có "kẻ thù, lực lượng quan trọng của kẻ thù", v.v.

Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa tin tức, thông tin.
Khác:
- "消息" có thể là thông tin truyền miệng trong cuộc sống hàng ngày hoặc có thể được đưa tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng. "新闻" đề cập đến các bản tin trên các phương tiện truyền thông, bao
gồm văn bản, tranh, ảnh.
- "新闻" chủ yếu được sử dụng trong những dịp trang trọng. "消息" thường được sử dụng trong cả những
dịp trang trọng và không chính thức.

- "小心" có nghĩa là chú ý và lưu tâm, vừa là động từ vừa là tính từ; "注意" chỉ là động từ.
- "小心" không thể mang tân ngữ. "注意" có thể mang tân ngữ.

Giống:
- Cả hai từ đều có nghĩa là "rẻ hơn mức giá bình thường, đạt được lợi ích thiết thực".
- Cả hai từ đều là tính từ và thường có thể xuất hiện trong cùng một ngữ cảnh.
Khác:
- "优惠" đề cập đến việc bán hàng giảm giá của người bán hàng.
- "实惠 " có thể sử dụng như một danh từ.
- "优惠" có thể sử dụng như một động từ.

"晓得" là kết quả xử lý thông tin của các cơ quan như thị giác, thính giác và não bộ, còn có thể ở mức độ
cảm tính hoặc lý tính; còn "懂得" chủ yếu là kết quả xử lý thông tin của bộ não và thường ở mức độ lý
tính.

- "效果" là một từ trung tính, có nghĩa tốt và xấu. "成果" mang nghĩa tốt.
- "效果" không thể đếm được, "成果" có thể mang số lượng từ.
- "协定" chỉ là một danh từ, và chủ yếu dùng trong các điều khoản bằng văn bản, mang tính trang trọng.
- "协议" thường đề cập đến một số ý kiến ​thu được, không giới hạn giữa các quốc gia và nhóm, mà còn
có thể là giữa các công ty và đơn vị, không có sắc thái trang trọng.
- "协议" có thể dùng làm trạng ngữ hoặc vị ngữ, "协定" chỉ làm được tân ngữ.

"协商" là động từ, nhưng "协议" vừa là động từ vừa là danh từ. "协议" có thể được dùng làm tân ngữ,
"协商" không thể làm tân ngữ. (có thể dùng làm tân ngữ của các động từ riêng lẻ, ví dụ: 参与协商)

"携带" mang từ song âm tiết làm tân ngữ, đối tượng của nó thường là đồ vật, không thể là một người cụ
thể; tân ngữ của "带" không có hạn chế về âm tiết và đối tượng của nó có thể là người hoặc vật.

"谢绝" là một sự từ chối lịch sự hoặc khéo léo, tân ngữ là trừu tượng, chẳng hạn như lời mời, hy vọng, ý
tốt, v.v.; tân ngữ của "拒绝" có thể trừu tượng hoặc cụ thể, chẳng hạn như thỉnh cầu, yêu cầu, quà tặng,
v.v.

"心" cũng bao hàm ý nghĩa của "心灵", nhưng "心" là một ngữ tố có khả năng tổ hợp từ mới, "心灵" thì
không có khả năng tổ hợp từ. "心" vừa là danh từ trừu tượng vừa là danh từ cụ thể, có thể bổ nghĩa bằng
số lượng từ: "心灵" là danh từ trừu tượng và không thể bổ nghĩa bằng số lượng từ.

"心安" là cụm từ có cấu trúc chủ vị, "安心" là tính từ, mang ý nghĩa tâm trạng ổn định, không thay đổi.
Chúng không thể hoán đổi cho nhau.

"心情" tốt hay xấu đều có thể có biểu hiện bên ngoài, hoặc cũng thường không thể hiện ra ngoài. "情绪"
tốt hay xấu đều phải có biểu hiện bên ngoài, từ "情绪" có thể nhìn ra"心情" của một người là tốt hay xấu.
"心情" là một từ trung tính, được sử dụng trong cả văn viết và văn nói; "心绪" chỉ tâm trạng xấu và
thường được sử dụng trong văn viết.

Hai từ này có nghĩa khác nhau, khi đi chung với các từ khác cũng khác nhau, không thể thay thế cho
nhau.

Giống:
- Đều là phó từ, biểu thị sự thay đổi của sự việc ngoài dự liệu của con người.
- Đứng sau chủ ngữ hoặc trước chủ ngữ làm trạng ngữ, tu sức cho vị ngữ.
- Có thể đi cùng "间" và "之间" cùng làm trạng ngữ.
Khác:
- "骤然" nét nghĩa rất nặng. "猛然" nặng
- "骤然" biểu thị thần tốc, cấp tốc. "猛然" biểu thị đột nhiên, nhanh chóng.
- "骤然" phạm vi sử dụng rộng hơn "猛然".

Những người "心疼" là vãn bối là con cháu, và những người "心爱" là vợ chồng hoặc người yêu. Những
thứ "心疼" thì không nỡ sử dụng hoặc vứt bỏ, còn những thứ "心爱" là những thứ chúng ta rất thích. "心
疼" có thể làm vị ngữ, "心爱" thường làm định ngữ, không làm được vị ngữ.

"心" vừa là danh từ, vừa là một ngữ tố, có khả năng tổ hợp từ; "心眼儿" là một danh từ, không có khả
năng tạo từ.

"心意" và "心愿" có ý nghĩa khác nhau, "心意" thể hiện suy nghĩ và cảm xúc, và "心愿" thể hiện mong
muốn.
"苦" là từ đa nghĩa, còn là một ngữ tố, có khả năng cấu tạo từ, còn "辛苦" không có khả năng cấu tạo từ.

"辛勤" là tính từ, "辛苦" vừa là tính từ vừa là động từ; "辛勤" chỉ có thể làm trạng ngữ trong câu chứ
không thể làm vị ngữ, còn"辛苦" có thể dùng làm trạng ngữ. "辛苦" có thể lặp lại và có thể làm trạng
ngữ, nhưng "辛勤" không thể thể lặp lại.

Giống:
- Đều là̀ danh từ, là công cụ giao tiếp của con người.
Khác:
- "言语" nhấn mạnh về khẩu ngữ. "语言" nhấn mạnh về cả khẩu ngữ và văn viết.
- "言语" biểu thị lời nói. "语言" đi cùng "文字" chỉ khẩu ngữ, có lúc có thể chỉ lời nói.

"欣赏" và "喜欢" đều có thể được sử dụng làm vị ngữ và cả hai đều có nghĩa là nghĩ rằng mọi người hoặc
mọi thứ đều tươi đẹp.

Giống:
- "新鲜" và "新颖" đều là tính từ
Khác:
- "新颖" chỉ bổ nghĩa cho những thứ trừu tượng, chỉ ngôn ngữ, phong cách, hình thức, nội dung, quan
điểm, v.v. khác với thông thường, chủ yếu được dùng trong văn viết;
- "新鲜" không chỉ bổ nghĩa cho những điều cụ thể, mà còn có thể bổ nghĩa cho những thứ trừu tượng,
dùng được cho cả văn nói và văn viết. Chúng không thể thay thế cho nhau.

- "信" là danh từ đếm được, "信件" là thuật ngữ chung của "信" và là danh từ không đếm được.
- "信" còn có nghĩa là thông tin, trong khi "信件" thì không.
Nội dung của "信息" rộng hơn "消息", và "消息" tiếng Nhật hóa hơn "信息".

"信仰" là một động từ, có thể làm vị ngữ, có thể mang tân ngữ; nó còn là một danh từ, nó có thể làm tân
ngữ. "信念" là một danh từ, không thể làm vị ngữ, nó chỉ có thể dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

"信誉" mang ý nghĩa của "信用", nhưng còn có ý nghĩa của "名誉".

Đối tượng của "兴办" là trừu tượng, đối tượng của "兴建" có thể là trừu tượng hoặc cụ thể.

Phạm vi sử dụng "兴盛" rất hẹp và chỉ có thể tu sức cho rất ít danh từ; "兴旺" có phạm vi sử dụng rộng
rãi và có thể mô tả người, cũng có thể mô tả về sự nghiệp, quốc gia và lục súc (chỉ những vật nuôi trong
nhà như lợn, trâu bò, cừu, ngựa, chó, gà, v.v.)

"行动" vừa là động từ vừa là danh từ, "行为" là danh từ và chỉ dùng được cho người, "行动" không có
giới hạn này. Chúng không thể thay thế cho nhau.

"形态" là thứ trừu tượng, không nhìn thấy và không sờ thấy được: "形状" là thứ cụ thể, nhìn được và sờ
được. Cả hai đều là danh từ, nhưng ý nghĩa và cách sử dụng của chúng khác nhau và không thể thay thế
cho nhau.
"兴趣" là danh từ, thường nói là "对……感不感兴趣", "爱好" vừa là danh từ vừa là động từ; "爱好" có
thể mang tân ngữ, nhưng "兴趣" không thể mang tân ngữ.

"福" có nghĩa của "幸福", nhưng "幸福" là một tính từ và "福" là danh từ. Từ loại và âm tiết của chúng
khác nhau và cách sử dụng của chúng cũng khác nhau, chúng không thể thay thế cho nhau.

"幸亏" phải dùng trong trường hợp không được tốt và sẽ lập tức xuất hiện, do sự tồn tại hoặc xuất hiện
của một số yếu tố thuận lợi mà xoay truyển từ tình thế nguy sang may, tránh được tổn thất hoặc thương
tích. "幸好" diễn tả sự tồn tại hoặc sự xuất hiện của một tình huống có lợi nào đó, không nhất thiết sẽ gặp
phải tình huống xấu, thường tình huống tốt cũng có thể dùng "幸好".

Giống:
- "侥幸" và "幸运" đều có nghĩa là đạt được thành công hoặc tránh
Khác:
- "侥幸" là một loại tâm lý mà mọi người thường có, nó có nghĩa là cố gắng dựa vào cơ hội nhờ làm việc
chăm chỉ, và nó có ý nghĩa xấu. "幸运" thực ra là gặp được cơ hội hay điều tốt.

"性情" có nghĩa của "性格" nhưng "性情" cũng chỉ những đặc điểm của bản chất con người được thể
hiện tại một thời điểm, và nó có nghĩa là "脾气".

Phạm vi của "生命" rất rộng và có nghĩa ẩn dụ, trong khi "性命" có nghĩa rất hẹp và không thể sử dụng
theo nghĩa ẩn dụ.

"凶狠" và "凶恶" được sử dụng để mô tả người hoặc động vật và hành động của chúng, "凶狠" cũng có
nghĩa là hành động bạo lực và không chứa ý nghĩa xấu, "凶恶" là một từ mang nghĩa xấu.
"胸怀" có hai từ loại, là động từ và danh từ, có thể làm vị ngữ, còn "心胸" chỉ là danh từ và không thể
dùng làm vị ngữ.

"雄伟" chủ yếu mô tả những sự vật cụ thể, chẳng hạn như phong cảnh thiên nhiên, đập, núi, cơ thể con
người, v.v., "宏伟" chủ yếu mô tả các danh từ trừu tượng như bản thiết kế, kế hoạch, ý tưởng, triển vọng,
sự nghiệp và mục tiêu. Cả hai đều không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "雄伟" và "雄壮" đều là tính từ.
Khác:
- "雄伟" mô tả công trình kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên, v.v. "雄壮" mô tả âm thanh, thanh thế và
quang cảnh. Chúng không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- "歇息" và "休息" đều có nghĩa là tạm thời không làm việc hoặc học tập.
Khác:
- "歇息" không được sử dụng trong những dịp trang trọng và "休息" không có giới hạn này.

"修" là một từ đa nghĩa, và "修理" là một từ đơn nghĩa, "修" có nghĩa là sửa chữa, nhưng "修" cũng có
các nghĩa như "xây dựng, tiến tu", mà "修理" không có. "修" còn là một ngữ tố, có thể kết hợp với các
ngữ tố khác, trong khi "修理" không có khả năng tạo thành từ.

Tân ngữ của "修正" chỉ giới hạn trong một vài danh từ như sai lầm, còn phạm vi "修改" thì rất rộng, bao
gồm cả hiến pháp, luật, chính sách, báo cáo, tác phẩm, văn chương, kế hoạch, sai lầm, câu sai, quần áo,
v.v. "修改" có thể làm bổ ngữ, nhưng "修正" vì là cấu trúng động- bổ nên không thể mang bổ ngữ.

"修建" và "修筑" có nghĩa giống nhau nhưng tân ngữ giữa chúng là khác nhau. Tân ngữ của, "修建"
thường là nhà máy, trường học, bệnh viện, sân bay, trạm điện,.. "修筑" chỉ giới hạn ở đường quốc lộ,
đường sắt, cầu, v.v.
"虚伪" chủ yếu mô tả những người không thật thà, "虚假" vừa mô tả cả người cũng có thể mô tả sự vật,
sự việc.

- "谦虚" còn có thể được sử dụng như một động từ, "虚心" không thể được sử dụng như một động từ.
- "虚心" có thể làm trạng ngữ, "谦虚" không thể làm trạng ngữ.

- "需要" là động từ và danh từ, "需" chỉ là động từ.


- "需要" chủ yếu được kết hợp với các từ song âm tiết hoặc đa âm tiết và có thể làm tân ngữ; "需" không
thể kết hợp với các từ song âm tiết và không thể làm tân ngữ.
- "需" chủ yếu được sử dụng trong văn viết và "需要" thường được sử dụng trong cả văn viết và văn nói.

"徐徐"、"慢慢" và "缓缓" đều là những phó từ được hình thành bởi các dạng lặp lại của các tính từ đơn
âm tiết "徐"、"慢" và "缓". "徐徐" và "缓缓" chủ yếu được sử dụng trong văn viết và "慢慢" được sử
dụng phổ biến nhất trong văn nói.

"许多" có thể bổ nghĩa cho danh từ đơn âm tiết, cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ song âm tiết. "多" có
thể bổ nghĩa cho danh từ đơn âm tiết. "多" có thể làm bổ ngữ kết quả, nhưng "许多" thì không thể. "多"
có thể được phó từ chỉ mức độ tu sức,còn có thể thêm "了", và "许多" không thể đđược phó từ chỉ mức
độ tu sức và không thể thêm "了".
Ba từ này là từ đồng nghĩa. Ngữ khí của "容许" nặng hơn "允许" và "许可", và sự khác biệt của chúng
nằm ở cách tổ hợp từ là khác nhau, "允许" thường được sử dụng trong khẩu ngữ, "容许" thường được sử
dụng trong văn viết.

"宣告" được sử dụng trong những trường hợp trang trọng, "宣告" thường đề cập đến các tin tức và sự
kiện quan trọng: "宣布" không có hạn chế này.

Giống:
- "宣传" và "宣扬" là hai từ đồng nghĩa.
Khác:
- "宣传" thường được sử dụng hơn, "宣扬" không được sử dụng phổ biến.
- "宣传" là một từ trung tính và "宣扬" mang một chút nghĩa xấu.

"选" là từ đa nghĩa, đối tượng có thể là người hoặc vật và đối tượng của "选拔" chỉ có thể là người.

Đối tượng của "选举" chỉ có thể là người, còn đối tượng của "选" có thể là người hoặc vật.

- "选择" vừa là động từ vừa là danh từ, còn "选用" chỉ là động từ.
- Đối tượng của "选择" có thể cụ thể hoặc trừu tượng; đối tượng của "选用" chỉ có thể là đối tượng cụ
thể.
"削弱" là loại bỏ một bộ phận và trở nên suy yếu, chủ yếu là nguyên nhân bên ngoài, và chủ thể của hành
động là những người khác; "减弱" là làm giảm một bộ phận mà trở nên yếu đi, chủ yếu là nguyên nhân
bên trong, và chủ thể của hành động là bản thân sự vật.

Giống:
- Đều là động từ, mang nghĩa học, học tập.
Khác:
- "学" là từ đa nghĩa, nó bao hàm nghĩa của "学习", nhưng các nghĩa khác của nó mà "学习" không có.
- "学" còn là một ngữ tố, và có khả năng tổ hợp từ, trong khi "学习" không có khả năng tổ hợp từ.
- "学习" còn có thể làm danh từ, "学" không có cách dùng này.

- "学问" đề cập đến một phần kiến ​thức mà một cá nhân đã nắm vững thông qua học tập. "知识" có thể
đề cập đến việc học vấn của một cá nhân nhưng một lượng lớn kiến ​thức đó tồn tại một cách khách quan.
- "学问"giống như một dòng sông nhỏ, "知识"giống như một đại dương bao la. Đôi khi có thể thường
được dùng trong ngôn ngữ nói.

- "认识" là động từ và danh từ. "知识" chỉ là danh từ.
- "认识" mang nghĩa nhận thức. "知识" mang nghĩa kiến thức.

"学者" chủ yếu đề cập đến các chuyên gia định hướng nghiên cứu lý thuyết, "专家" thiên về khoa học kỹ
thuật thực tiễn, trên mặt ngữ nghĩa hai từ không hoàn toàn giống nhau. Trong giao tiếp hàng ngày thường
được dùng kết hợp với nhau gọi là "专家学者"
Giống:
- Đều là trạng từ biểu thị quá mức, vượt quá giới hạn.
Khác:
- "过于" sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó quá cao hoặc quá thấp về mức độ, số lượng hoặc cường độ.
Nó thường được sử dụng để thể hiện cảm xúc chủ quan, ý kiến hoặc đánh giá về một tình huống.
- "过于" sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó là quá mức hoặc vượt quá giới hạn hợp lý hoặc thích hợp.
Nó thường được sử dụng để mô tả các hành động, hành vi hoặc quá trình có hậu quả tiêu cực.

Giống:
- Đều là động từ, mang nghĩa sử dụng.
Khác:
- "花" mang nghĩa tiêu, dùng. "费" chỉ tới việc lãng phí. "花费" chỉ việc dùng có mục đích.

Giống:
- "雪" và "雪花" có nghĩa giống nhau.
Khác:
- "雪雪" cũng có thể tạo thành các từ khác, thể hiện màu sắc hoặc độ bóng giống như tuyết, "雪花" không
có cách dùng này.

- Tân ngữ của "寻求" là một danh từ trừu tượng.


- Tân ngữ của "寻找" chủ yếu là một danh từ cụ thể hoặc danh từ trừu tượng.

- "迅速" chỉ có nghĩa là chỉ tốc độ nhanh, "快" ngoài nghĩa chỉ tốc độ nhanh ra thì còn có những nghĩa
khác.
- "快" còn là một ngữ tố, có khả năng tổ hợp từ, "迅速" không có khả năng tổ hợp từ.

Đối tượng của "压迫" là con người hoặc một bộ phận nào đó trên cơ thể con người, còn đối tượng của
"压制" là những lời phê bình, ý kiến ​khác nhau..Chúng có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau, không thể
thay thế cho nhau.
"压制" sử dụng cho quyền lực hoặc dư luận, v.v., và đối tượng là những điều tích cực như dân chủ, tính
tích cực và sáng kiến. "压抑" đề cập đến những hạn chế về tinh thần hoặc tâm lý. "压制" là hành vi chủ
động, "压抑" thường là hành vi bị động.

"延长" có thể có mang tân ngữ và đối tượng của "延长" có thể là chiều dài và khoảng cách cũng có thể là
thời gian; "延伸" chỉ có thể là chiều dài và khoảng cách.

Giống:
- "严" và "严格" đều có thể làm trạng từ.
Khác:
- "严格" bổ nghĩa cho từ song âm tiết, "严" thường không thể bổ nghĩa cho từ song âm tiết.
- "严" còn là một ngữ tố có khả năng tổ hợp từ, "严格" không có khả năng tổ hợp từ.

Giống:
"严格" và "严厉" bổ nghĩa cho các đối tượng khác nhau.
Khác:
-"严格" thường làm trạng ngữ và bổ nghĩa cho động từ, "严厉" thường làm vị ngữ.
Chúng không thể thay thế cho nhau.

"严肃" có thể miêu tả môi trường và bầu không khí, đồng thời cũng có thể mô tả biểu cảm của mọi người,
trong khi "严厉" chỉ có thể mô tả hành vi và thái độ của con người.

- "作业" là danh từ, trong khi "练习" vừa là danh từ vừa là động từ và có thể mang tân ngữ.
Giống:
- Đều là tính từ, biểu thị sự nghiêm túc,nghiêm khắc, không lơ là nhưng phạm vi sử dụng của cả hai lại
khác nhau rất lớn, không thể thay thế dùng cho nhau.
Khác:
- "严肃" nhấn mạnh tác phong, thái độ, và các phương diện khác rất nghiêm túc. "严格" biểu thị khi tuân
thủ chế độ, hoặc nắm vững tiêu chuẩn nghiêm khắc, không lơ là.
- "严肃" biểu thị thần sắc, bầu không khí, làm cho người khác vừa tôn trọng vừa sợ hãi.

"严峻" cũng có nghĩa của "严重", nhưng phạm vi bổ nghĩa rất hẹp và nó không được sử dụng phổ biến
như "严重".

Giống:
- "沿着" và "顺着" đều mang nghĩa di chuyển theo hình thái tự nhiên sau hai từ này là những từ chỉ địa
điểm như 道路、河边、街道".
Khác:
- "顺着" cũng có nghĩa là tuân theo người khác, "沿着" thì không có nghĩa này.
Tân ngữ chỉ địa điểm của "沿着" cũng có thể là một con đường, phương hướng, tuyến đường trừu tượng
v.v. "顺着" không thể mang tân ngữ như vậy.

Giống:
- "掩盖" và "遮盖" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- Sự khác biệt nằm ở khả năng kết hợp với các từ khác. Đối tượng của "掩盖" nhấn mạnh đến những sự
vật trừu tượng, chẳng hạn như " lỗi", " tội ác", " khuynh hướng", "sự thật ", v.v., và đối tượng của "遮盖"
nhấn mạnh đến những sự vật cụ thể.

"眼" có nghĩa của "眼睛", nhưng"眼" còn có những nghĩa khác mà "眼睛" không có.
Giống:
- "眼看" và "马上"có nghĩa giống nhau.
Khác:
- Phó từ "眼看" chỉ dùng để miêu tả khách quan, không dùng được trong câu cầu khiến, "马上" dùng
được trong câu cầu khiến.
- "眼看" còn là một động từ và nó có thể mang "着”, cũng có thể mang tân ngữ, "马上" thì không thể.

"现在" có thể chỉ một khoảng thời gian dài khá hoặc một khoảng thời gian khá ngắn, và "眼前" có nghĩa
là một khoảng thời gian khá dài, ngoài ra, "眼前" cũng chỉ những gì mắt có thể thấy được.

"眼色" và "眼神" có ý nghĩa khác nhau và thường không thể thay thế được.

- "眼下" biểu thị thời gian là lúc nói, "眼前" biểu thị thời gian dài hơn "眼下".
- "眼下" thường dùng trong khẩu ngữ. "眼前" ngoài biểu thị thời gian thì còn biểu thị địa điểm hoặc
phong cảnh mà mắt nhìn thấy được, có thể là dùng trong văn viết.

"表演" và "演出" có cùng một nghĩa và cả hai đều có thể làm vị ngữ. Tuy nhiên, "表演" có thể mang tân
ngữ và "演出" thường không thể mang tân ngữ.

"演讲" và "讲演" là từ đồng nghĩa, có thể tổ chức thi đấu, "演说" được sử dụng trong các dịp trang trọng,
mang tính chất chính trị và không thể tổ chức thi đấu.
- "养分" dùng để chỉ các chất dinh dưỡng có trong các vật chất và
- "养料" vừa có ý nghĩa cụ thể và ý nghĩa trừu tượng, chẳng hạn như những thứ có lợi hoặc ảnh hưởng.

- "养活" dùng cho con người cũng có thể dùng cho động vật.
- "养育" chỉ có thể dùng cho con người.

- "样子" có thể chỉ con người hoặc chỉ vẻ bên ngoài của đồ vật.
- "样式" chỉ có thể chỉ đồ vật, không dùng được cho con người.

Giống:
- "要求" và "请求" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "请求" biểu thị sự khách sáo và lịch sự hơn "要求". Khi dùng cho vai vế thấp dùng cho vai vế cao thì
dùng "请求", còn sự yêu cầu từ cấp trên cho cấp dưới thì dùng "要求".
- Khi yêu cầu đối với bản thân thì dùng "要求", đối với người khác thì dùng "请求".

"要求" có thể mang tân ngữ, cũng có thể làm tân ngữ, "需求" chỉ có thể mang tân ngữ, nhưng không thể
làm tân ngữ, "求" chỉ có thể mang tân ngữ, nhưng không thể làm tân ngữ. "要求" dùng chỉ cấp trên đối
với cấp dưới, "求" được sử dụng cho từ dưới lên hoặc bản thân mình đối với người khác. "求" là một ngữ
tố có khả năng tổ hợp từ, "要求" và "需求" không có khả năng tổ hợp từ.

"邀请" và "邀" được sử dụng trong các dịp trang trọng, chẳng hạn như các dịp ngoại giao, và là văn viết;
"请" được sử dụng trong khẩu ngữ.
"谣言" và "流言" là đồng nghĩa, nhưng "谣言" thường được sử dụng và "流言" không được sử dụng phổ
biến và có thể kết hợp với "飞语" để tạo thành "流言飞语".

"摇摆" và "摇晃" thể hiện các ý nghĩa khác nhau. "摇摆" có ý nghĩa trừu tượng, là phép ẩn dụ cho các vị
trí và quan điểm không ổn định "摇晃" không có ý nghĩa này.

Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa xa, xa xôi.
Khác:
- "遥远" chính là "远", nhưng "遥远" chủ yếu được sử dụng trong văn viết, "远" thường được sử dụng
trong văn viết và văn nói.
- "遥远" bổ nghĩa cho từ song âm tiết, "远" thường bổ nghĩa cho từ đơn âm tiết.
- "远" có thể được phủ định bằng "不", và "遥远" không thể được phủ định trực tiếp bằng "不".

"药品" và "药物" là từ đồng nghĩa và sự khác biệt trong cách sử dụng là các cụm từ đi kèm.

Giống:
- Cả hai đều là danh từ, biểu thị quan điểm, cách nghĩ.
Khác:
- "观点" thiên về góc nhìn đối với mỗi vấn đề. "观念" là quan niệm, ý thức đã được hình thành từ một
quá trình lâu dài.
- "观点" có thể đi với "政治观点、技术观点......). "观念" có thể đi với "传统观念、家庭观念......"

"要不" và "不然" là các liên từ và chúng thường có thể thay thế cho nhau.
Giống:
- "要是" và "要" có nghĩa giống nhau và cả hai đều biểu thị giả thiết.
Khác:
- "要" cũng có nghĩa của "要么", "要是" không có cách dùng này.

Giống:
- Ba từ này đồng nghĩa với nhau, đều biểu thị khoảng thời gian từ tối đến sáng, có thể thay thế cho nhau.
Khác:
- "夜晚" là danh từ đếm được, còn "夜里" và "夜间" là danh từ không đếm được.

"依旧" nhấn mạnh như cũ, năm tháng đã thay đổ nhưng nó vẫn như cũ, và "依然" nhấn mạnh rằng nó vẫn
tiếp tục duy trì như cũ, không thay đổi. Cả hai đều là phó từ và khi làm trạng ngữ thì chúng có thể thay
thế cho nhau. "依旧" có thể làm vị ngữ, nhưng "依然" không làm được vị ngữ.

Giống:
- "依据" và "根据" là từ đồng nghĩa, mang nghĩa dựa vào, căn cứ.
Khác:
- "根据" được sử dụng thường xuyên hơn.

- "依靠" vừa là động từ vừa là danh từ, có thể làm tân ngữ.
- "依赖" chỉ là động từ, không thể làm tân ngữ.
- Đối tượng của "依靠" là người khác hoặc vật khác, cũng có thể là sức của chính mình, đối tượng của
"依赖" chỉ có thể là người hoặc vật khác.

Giống:
- Đều mang nghĩa đi theo, men theo.
Khác:
- "顺着" biểu thị tuyến đường đã đi qua hoặc dòng suy nghĩ... "沿着" biểu thị tuyến đường đã đi qua.
- Sau "顺着" có thể là danh từ cụ thể hoặc trừu tượng. "沿着" theo sau chỉ có thể là danh từ cụ thể.
Giống:
- Đều có thể được dùng làm liên từ và thường kết hợp với 都、也, để chỉ kết quả, kết luận sẽ không thay
đổi trong bất kì điều kiện nào.
- Theo sau hai từ này có thể là đại từ nghi vấn (phiếm chỉ) hoặc các thành phần thể hiện sự lựa chọn.
Khác:
- "不管 " thường được dùng trong văn nói. "无论" thường được dùng trong văn viết.
- "不管 " dùng trong khẩu ngữ nên không dùng các từ mang sắc thái trang trọng. "无论" thường đi với "
如何,是否".
- "不管" phía sau có thể dùng hình thức khẳng định – phủ định. "无论" phía sau người ta thường thêm 还
是/跟/与 vào giữa thành phần khẳng định và phủ định.

Giống:
- "依然" và "仍然" đều là phó từ, cả hai đều có thể dùng làm trạng ngữ, biểu thị hành động tiếp diễn từ
quá khứ đến thời điểm nói và tình huống hoặc trạng thái vẫn tiếp tục tồn tại.
- Đều mang nghĩa "vẫn, vẫn cứ"
Khác:
- "依然" thiên về miêu tả tình huống nào đó vẫn tiếp tục, không thay đổi so với quá khứ. "仍然" thiên về
miêu tả tình huống nào đó vẫn tiếp tục, không thay đổi trong tương lai.
- "依然" mang sắc thái ngôn ngữ viết hơn.
- "依然" thiên về so sánh. "仍然" thiên về miêu tả tình huống.

- Đối tượng của "依据" là sự vật trừu tượng, đối tượng của "依据" có thể là trừu tượng hoặc cụ thể.
- "依据" có thể làm tân ngữ, nhưng "依据" không thể làm tân ngữ.

Giống:
- Cả hai từ này đều chỉ thời gian rất ngắn và cả hai đều có thể được dùng làm trạng ngữ chỉ thời gian hoặc
sự việc xảy ra rất nhanh và đột ngột.
Khác:
- "一刹那" có thể làm định ngữ và tân ngữ, nhưng "霎时间" không có cách sử dụng này.
Giống:
- Cả hai từ đều là phó từ chỉ phạm vi, biểu thị toàn bộ. Không thể sử dụng trong câu chữ "把"
Khác:
- "一律" vừa là phó từ vừa là tính từ, có thể dùng làm trạng từ hoặc vị ngữ; còn "一概" là phó từ, chỉ có
thể dùng làm trạng từ.
- "一律" có thể chỉ người hoặc chỉ vật; "一概" chỉ có thể chỉ vật chứ không chỉ người.

Giống:
- Cả hai từ đều là phó từ chỉ phạm vi, biểu thị toàn bộ. Cả hai đều có thể chỉ người hoặc chỉ vật.
Khác:
- "一律" vừa là phó từ vừa là tính từ, có thể dùng làm trạng từ hoặc vị ngữ; còn "统统" là phó từ, chỉ có
thể dùng làm trạng từ.
- "一律" không thể sử dụng trong câu chữ "把", "统统" có thể sử dụng trong câu chữ "把".

"一共" phải có số lượng từ theo sau, còn "共" có thể có số lượng từ theo sau hoặc không.

- "一共" là phó từ, chỉ có thể đặt trước động từ hoặc số lượng từ làm trạng ngữ, không thể làm chủ ngữ
hoặc tân ngữ; - "全部" là danh từ, có thể dùng làm chủ ngữ, định ngữ, cũng có thể làm trạng ngữ.

Giống:
- "一贯" và "一向" có nghĩa giống nhau và cả hai đều có thể làm trạng ngữ.
Khác:
- "一贯" là tính từ và có thể dùng làm định ngữ, "一向" là phó từ và không thể làm định ngữ.
Giống:
- Đều biểu thị phạm vi thời gian khi làm phó từ, thường không thể thay thế cho nhau.
Khác:
- "一向" biểu thị luôn luôn, từ quá khứ tới hiện tại. "一度" biểu thị đã từng xảy ra trong một khoảng nào
đó trong quá khứ, trải qua một lần.
- "一向" biểu thị từ lần gặp mặt trước đó cho tới hiện tại. "一度" không có cách dùng này.
- "一度" có thể là số lượng từ, biểu thị một lần, một trận.

Giống:
- Hai từ này đều diễn tả một khoảng thời gian rất ngắn.
Khác:
- "一会儿" chủ yếu dùng trong khẩu ngữ và có thể làm bổ ngữ; "一刹那" chủ yếu dùng trong văn viết và
không thể làm bổ ngữ.

Giống:
- "一会儿" và "一下儿" đều biểu thị một khoảng thời gian rất ngắn và đều có thể được đặt trước động từ
làm trạng ngữ hoặc sau động từ làm bổ ngữ.
Khác:
- "一会儿" làm bổ ngữ thời lượng, "一下儿" làm bổ ngữ động lượng.

Giống:
- "一块儿" và "一起" đều là phó từ.
Khác:
- "一块儿" dùng trong khẩu ngữ và không thể dùng trong văn viết, "一起" có thể dùng trong cả văn viết
và khẩu ngữ.

"一切" không thể làm trạng từ, mà chỉ có thể làm định ngữ hoặc tân ngữ. "全部" có thể làm trạng ngữ,
hoặc có thể làm định ngữ, nhưng không thể làm tân ngữ.

- "一下子" thường dùng làm trạng từ, đứng trước động từ để chỉ thời gian ngắn và hành động xảy ra đột
ngột, không thể làm bổ ngữ.
- "一下儿" thường được dùng làm bổ ngữ động lượng, đặt sau động từ để biểu thị thời gian hành động
ngắn, có thể dùng trước động từ làm trạng ngữ.
Giống:
- "一向" và "一直" đều là phó từ
Khác:
- "一向" chủ yếu diễn đạt phạm vi thời gian, chỉ hành động và tình huống từ quá khứ đến hiện tại, "一直"
nhấn mạnh hành động không ngừng tiến hành hoặc trạng thái không thay đổi trong một khoảng thời gian
nhất định.

Giống:
- Cả hai từ đều nhấn mạnh số lượng xảy ra nhiều, mang nghĩa không chỉ một lần. Thường bổ ngữ cho
động từ.
Khác:
- "再三" có thể làm bổ ngữ, "来回" nhấn mạnh sự lặp lại của động tác, thường tu sức cho động từ chỉ
động tác.

"再三" mang nghĩa lặp đi lặp lại. "不断" chỉ liên tục, không ngừng.

Giống:
- "反复" và "再三" là những từ đồng nghĩa, đều là trạng từ và bổ nghĩa cho động từ.
Khác:
- "再三" có thể làm bổ ngữ, "反复" nhấn mạnh sự lặp lại của động tác, thường tu sức cho động từ chỉ
động tác khi đối thoại.

Giống:
- "一再" và "再三" là những từ đồng nghĩa, đều là trạng từ và bổ nghĩa cho động từ.
Khác:
- "再三" có thể làm bổ ngữ, "屡次" nhấn mạnh số lần lặp lại nhiều, thường tu sức cho động từ chỉ hành vi
động tác.

Giống:
- "一再" và "再三" là những từ đồng nghĩa, đều là trạng từ và bổ nghĩa cho động từ.
Khác:
- "再三" có thể làm bổ ngữ, nhưng "一再" không thể làm bổ ngữ.
Giống:
- "移动" và "移" đều là động từ, đều có nghĩa là thay đổi vị trí ban đầu.
Khác:
- "移" có thể mang tân ngữ, "移动" thì không thể.
Vì mối quan hệ của âm tiết nên "移" không thể bổ nghĩa cho từ song âm tiết, nhưng "移动" thì có thể.

Giống:
- "遗失" và "丢失" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "遗失" chủ yếu được dùng trong văn viết, còn "丢失" hoặc "丢" thường được dùng trong khẩu ngữ.

Giống:
- "遗体" và "尸体" là từ đồng nghĩa.
Khác:
- "遗体" chủ yếu được sử dụng trong văn viết hoặc các dịp trang trọng, chủ yếu được sử dụng cho người
chứ không dùng cho động vật. "尸体" có thể dùng cho con người hoặc động vật.

"旧址" ngụ ý rằng hiện tại có một địa điểm mới, "遗址" không có nghĩa này.

"疑问" biểu thị sự nghi ngờ và không hiểu, "疑惑" thể hiện sự khó hiểu và nghi hoặc. "疑问" cũng có
nghĩa là không tin, "疑惑" không có nghĩa này.

"已" mang nghĩa"已经" còn mang nghĩa "停止", "已经" không mang nghĩa "停止". "已" có thể được sử
dụng ở dạng bốn chữ, "停止" thì không thể.
Giống:
- "以免" và "免得" có nghĩa giống nhau và đều được dùng ở đầu nửa câu sau, nhằm mục đích tránh
những điều xấu xảy ra. Chúng có thể được hoán đổi cho nhau.
Khác:
- "以免" chủ yếu được sử dụng trong văn viết và "免得" thường được sử dụng trong khẩu ngữ.
- "免得" có thể được dùng "也" tu sức ở phía trước, nhưng "以免" thì không thể.

Giống:
- "以" và "用" đều là từ đa nghĩa. "以" là giới từ, "用" là động từ:
Khác:
- "用" có thể dùng làm vị ngữ, "以" không thể dùng làm vị ngữ.
- "以" thường kết hợp với tân ngữ của nó để tạo thành cụm giới từ làm trạng ngữ, "用" không có cách
dùng này.
- "以" chủ yếu dùng trong văn viết, "用" thường dùng trong khẩu ngữ.

Giống:
- "以前" và "以往" đều là danh từ.
Khác:
- "以前" có nghĩa là khoảng thời gian trước hiện tại hoặc một thời điểm nói, nó có thể dùng một mình
hoặc là đặt sau những từ khác; "以往" có nghĩa là quá khứ, và được dùng làm trạng từ chỉ thời gian hoặc
định ngữ, không được đặt sau các từ khác.

- "一点儿" là số từ. "有点儿" là phó từ.


- "一点儿" có thể đứng trước danh từ, cũng có thể đứng sau hình dung từ. "有点儿" có thể đứng trước
hình dung từ hoặc động từ. Thường dùng để thể hiện những sự việc không như mong muốn hoặc biểu đạt
sự bất mãn.

- "一举" là danh từ và phó từ, có thể làm tân ngữ, định ngữ, cũng có thể làm trạng ngữ, trong khi "一下子
" chủ yếu làm trạng ngữ.
- "一下子" được dùng trong khẩu ngữ, "一举" chủ yếu được dùng trong văn viết.

"一口气" được động từ tu sức, chỉ diễn tả hành động của con người, "一连" được động từ tu sức, có thể
diễn tả hành động của con người, cũng biểu thị thiên nhiên hoặc các tình huống khác.
- "一连" phía sau bắt buộc mang theo số lượng từ.
- "接连" không có hạn chế này.

- "一连" là một phó từ, có nghĩa là hành động đang diễn ra liên tục hoặc tình huống không ngừng xảy ra,
phía sau phải có số lượng từ, không thể trực tiếp mang danh từ.
- "连续" là động từ có thể làm vị ngữ, phía sau có thể mang số lượng từ hoặc không mang số lượng từ.

Khác:
- "一齐" có nghĩa là đồng thời, tức là nhiều người cùng lúc thực hiện một hành động nào đó hoặc một số
sự vật cùng lúc xuất hiện.
- "一起" không chỉ có nghĩa là hành động đồng thời, mà còn có nghĩa là hành động ở cùng một địa điểm,
"一齐" không có ý nghĩa này.

Giống:
- Đều là phó từ mang nghĩa từ trước tới nay đều như vậy.
Khác:
- "历来" thường dùng trong văn viết, không sử dụng cho câu có hình thức phủ định. "从来" thường dùng
trong câu phủ định.
- "历来" có thể tu sức cho động từ, hình dung từ đơn hoặc song âm tiết. "从来" khi dùng trong câu khẳng
định, thường tu sức cho cụm động từ, cụm tính từ. Thường không tu sức cho động từ, hình dung từ đơn
âm tiết.

Giống:
- Đều mang nghĩa A cùng B.
Khác:
- "连同" là liên từ. "一起" là phó từ.
- "连同" liên từ, mang nghĩa và thường dùng giữa hai danh từ. "一起" là phó từ, thường đứng trước động
từ.

Giống:
- Hai từ mang nghĩa giống nhau đều mang nghĩa một đời.
Khác:
- "一辈子" chỉ sử dụng cho khẩu ngữ, "一生" không có hạn chế này, có thể sử dụng cả trong khẩu ngữ và
văn viết.
"一时" và 暂时" về cơ bản có nghĩa giống nhau, nhưng "一时" thường được dùng làm trạng ngữ, 暂时"
thường được dùng làm trạng ngữ. "一时" có cách dùng là " 时"er", 暂时" thì không có cách dùng này.

"一直" và "向来" đều có nghĩa là hành động luôn được thực hiện và trạng thái không thay đổi từ một thời
điểm nhất định trong quá khứ đến hiện tại.

Giống:
- Đều mang ý nghĩa luôn luôn.
Khác:
- "一直" là trạng ngữ đứng trước động từ và cụm tính từ, nhấn mạnh thời gian tiếp diễn hoặc trạng thái
tính chất được duy trì của hành động. "总是" nhấn mạnh tần suất, số lần xảy ra của hành động là đều đặn.

Giống:
- Cả hai đều là phó từ chỉ thời gian, biểu thị nghĩa không gián đoạn, nhấn mạnh sự tiếp diễn của động tác.
Khác:
- "一直" chỉ động tác hoặc trạng thái được tiếp diễn, có thể tu sức cho động từ hoặc hình dung từ. "直"
chỉ hành động không bị gián đoạn, thường tu sức cho những động từ liên quan tới thân thể hoặc lời nói.
- "一直" biểu thị thời gian kéo dài hành động, thường theo hình thức "从......+一直 + 动词 + 到......".
"直" biểu thị thời gian kéo dài hành động, chỉ tu sức cho động từ đơn âm tiết.
- "一直" phía sau có thể thêm hình thức khẳng định hoặc phủ định. "直" phía sau chỉ thêm hình thức
khẳng định.

"异常" có thể làm vị ngữ, cũng có thể làm định ngữ hoặc trạng ngữ; "非常" có thể làm định ngữ, trạng
ngữ nhưng không thể làm vị ngữ.
Giống:
- Cả hai đều mang nghĩa riêng biệt, đặc biệt.
- Cả hai đều làm trạng ngữ.
Khác:
- "异常" thường mang nghĩa hơi tiêu cực (khác thường so với bình thường)
- "特别" thường mang nghĩa tích cực

"意图" dùng cho khẩu ngữ, "意向" thường dùng trong văn viết.

Giống:
- Đều biểu thị mang ý ngày càng (trình độ tăng cao).
Khác:
- "越来越" nhấn mạnh sự vật thay đổi theo thời gian, cuối câu thường mang theo 了. "越A越B" biểu thị
B thay đổi theo A, cuối câu thường không có 了.

Một số nghĩa của "意思"giống như "意义", nhưng "意义" chủ yếu được sử dụng trong văn viết, "意思"
thường được sử dụng trong khẩu ngữ. "意思" có những nghĩa khác mà "意义" không có.

Giống:
- "毅然" và "坚决" có nghĩa tương tự nhau và cả hai đều làm làm trạng từ.
Khác:
- "坚决" là tính từ và có thể dùng làm vị ngữ, "毅然" là phó từ và không thể làm vị ngữ.
- "毅然" bổ nghĩa cho hành động đã xảy ra và "坚决" khi làm trạng ngữ có thể bổ nghĩa cho cả hành động
đã xảy ra và hành động chưa xảy ra.

Khi dùng "因此" thì không được dùng "因为" hoặc "由于" ở nửa đầu câu. Khi dùng "所以" thì nửa câu
đầu có thể có hoặc không có "因为" hoặc "由于".
Giống:
- "于是" và "因此" đều là liên từ, có thể được dùng trong cấu trúc " mệnh đề A,于是/因此 mệnh đề B"
để diễn tả do A dẫn đến B.
Khác:
- "于是" nhấn mạnh A xảy ra trước và B xảy ra sau, còn "因此" nhấn mạnh A là nguyên nhân và B là kết
quả.

- "因为" thường được sử dụng trong nửa đầu của câu để diễn đạt lý do hoặc nguyên nhân, "因而" được sử
dụng trong nửa sau của câu để diễn đạt kết quả, tương đương với "所以" và "因此".
- "因为" và "因而" không thể xuất hiện đồng thời trong câu và không thể thay thế cho nhau.

Giống:
- Cả hai đều đề cập đến các điều kiện gây ra một kết quả nhất định.
- Đều là danh từ.
Khác:
- "缘故" phạm vi sử dụng hẹp. "原因" phạm vi sử dụng rộng hơn.
- "原因" trong những sự kiện lớn và sự thay đổi của tự nhiên. "缘故" không có cách dùng này.
- "原因" có thể làm chủ ngữ.

- Đối tượng của "引进" là trừu tượng.


- Đối tượng của "引入" có thể là trừu tượng hoặc cụ thể.

Giống:
- "隐藏" và "隐蔽"đều là động từ.
Khác:
- "隐藏" là động từ cập vật có thể mang tân ngữ; "隐蔽" là động từ bất cập vật không thể mang tân ngữ.
- "隐蔽" cũng có cách dùng của tính từ, nhưng "隐藏" thì không.
- "隐藏" nhấn mạnh nghĩa giấu đi, không cho người khác biết. "隐蔽" nhấn mạnh mượn, nhờ sự vật bên
cạnh che đậy, không cho ai phát giác.
- "隐藏" thường đi với cấu trúc 把......~起来, ~得很深. "隐蔽" thường đi với cấu trúc 被......~起来, ~好.
Giống:
- Cả hai từ đều mang nghĩa là nên.
Khác:
- "应该" không thể sử dụng sau câu giả thiết. "应" có thể sử dụng sau câu giả thiết.
- Trước "应该" thường có "也", không sử dụng "又" .Trước "应" có thể dùng cả "也" và "又".
- "应该" có thể mang theo cụm chủ vị mang tân ngữ. "应" không có cách dùng này.
- "应该" không thể sử dụng với câu cảm thán. "应" có thể sử dụng làm câu cảm thán.

Khác:
- "又" biểu thị tăng thêm, "再" biểu thị lặp lại.
- "又" thường sử dụng cho những tình huống trong quá khứ, thường kết hợp với "了". "再" thường sử
dụng cho những tình huống trong tương lai, không kết hợp với "了".
- "又" có thể sử dụng với những sự việc trong tương lai mang tính chắc chắn, phía sau thường thêm động
từ "是" hoặc động từ năng nguyện. "再" thường sử dụng cho câu giả thiết, sử dụng cho những sự việc
trong tương lai, phía trước không thể thêm động từ năng nguyện.

Giống:
- Đều là động từ nghĩa là có, cũng có thể chỉ sự tồn tại.
Khác:
- "拥有" tân ngữ là những danh từ trừu tượng, hai âm tiết. "有" tân ngữ là những danh từ cụ thể hoặc trừu
tượng, đơn âm tiết hoặc nhiều âm tiết.
- "有" biểu thị ước tính, Phân biệt, xảy ra hoặc xuất hiện.
- "拥有" phủ định dùng 不, "有" phủ định dùng 没.
- "拥有" không đi với phó từ chỉ mức độ, "有" đi với phó từ chỉ mức độ.
Giống:
- Cả hai đều là động từ, mang ý nghĩa sở hữu, có được hoặc có tính chất gì đó.
Khác:
- "拥有" (yōng yǒu) thường được sử dụng để chỉ việc sở hữu một vật phẩm, tài sản, hoặc đặc điểm cụ thể
nào đó. Từ này có tính chất thực tế, cụ thể và thường được sử dụng trong ngữ cảnh hằng ngày.
- "具有" (jù yǒu) thường được sử dụng để chỉ việc có tính chất, đặc điểm hoặc khả năng nào đó. Từ này
có tính chất trừu tượng hơn và thường được sử dụng trong ngữ cảnh chuyên môn hoặc học thuật.

Giống:
- Mang nghĩa giống nhau, trạng thái kéo dài không thay đổi.
Khác:
- "永远" là phó từ, "永久" là tính từ
- "永远" biểu thị động tác, hành vi, trạng thái liên tục, kéo dài không thay đổi. "永久" mô tả tính chất,
trạng thái lâu dài không thay đổi.
- "永远" có thể làm trạng ngữ, thường không làm định ngữ. "永久" thường làm định ngữ, có lúc làm trạng
ngữ.
- "永远" có thể trùng điệp thành "永远永远". "永久" có kết cấu cố định"永久性, 永久化".
- "永远" dùng cả trong khẩu ngữ và văn viết. "永久" dùng trong văn viết.

- "勇敢" là tính từ, có thể đóng vai trò làm định ngữ và vị ngữ. "勇于" là động từ, không thể làm định ngữ
có thể mang theo động từ đóng vai trò làm tân ngữ.
- Câu có thể dùng "勇于" đa phần đều có thể sử dụng "勇敢". Ngược lại, câu sử dụng "勇敢" chưa chắc
có thể thay thế bằng "勇于".
Giống:
- Hai từ đồng nghĩa.
Khác:
- "英勇" trình độ tu sức cao hơn "勇敢", hình dung vì việc nghĩa quên thân, dám hi sinh thân mình.
- "勇敢" hình dung hành động, lời nói và tinh thần.

Giống:
- "特点" và "优点" đều là danh từ.
Khác:
- "优点" chỉ những mặt tốt, còn "特点" chỉ những chỗ đặc biệt, có thể là ưu điểm hoặc không.

- "于是" dùng trong phân câu sau, dẫn ra sự việc xảy ra ngay sau đó. "所以" dùng trong phân câu sau,
dẫn ra kết quả, phân câu trước thường có "由于" hoặc "因为".
- "所以" dẫn ra nguyên nhân, có thể dùng trong kết cấu "是..所以。。的因为".

"剩" bao gồm cả nghĩa của "余", nhưng "余" còn là danh từ, "剩" chỉ là động từ.
Giống:
- Đều là đại từ.
- Đều có thể dùng trong câu nghi vấn để hỏi về cách thức, tính chất, làm trạng ngữ trong câu, có thể thay
thế cho nhau.
- Đều có thể dùng thay thế những động tác, tình huống không nói ra. Đều có thể kết hợp với 无论、不管
、不论、都、也。
- Đều có thể dùng với tính chất của đại từ tùy chỉ, hư chỉ.
- Đều có thể dùng trong câu trần thuật.
- Có thể dùng độc lập làm vị ngữ để hỏi tình hình.
Khác:
- "怎么" khi làm định ngữ để hỏi về tính chất, trước danh từ bắt buộc phải có số lượng từ. "怎样" khi làm
định ngữ để hỏi về tính chất, trước danh từ có thể không cần lượng từ.
- "怎么" có thể độc lập đứng đầu câu tỏ ý ngạc nhiên.

Giống:
- Đều là đại từ.
- Đều có thể dùng trong câu nghi vấn để hỏi về cách thức, tính chất, làm trạng ngữ trong câu, có thể thay
thế cho nhau.
- Đều có thể dùng thay thế những động tác, tình huống không nói ra. Đều có thể kết hợp với 无论、不管
、不论、都、也。
- Đều có thể dùng với tính chất của đại từ tùy chỉ, hư chỉ.
- Đều có thể dùng trong câu trần thuật.
Khác:
- "怎么" khi làm trạng ngữ có thể hỏi về nguyên nhân. "怎么样" không có cách dùng này.
- "怎么样" có thể dùng độc lập làm vị ngữ để hỏi tình hình.
- "怎么" phía sau kết hợp với 了 để chỉ tình huống mới xuất hiện. "怎么样" thường kết hợp với 了 để
chỉ sự việc đã biết, người nói dùng hình thức này hỏi là để muốn biết thêm những thông tin mới.
- "怎么" khi làm định ngữ để hỏi về tính chất, trước danh từ bắt buộc phải có số lượng từ. "怎么样" khi
làm định ngữ để hỏi về tính chất, trước danh từ cần có số lượng từ.
- "怎么" có thể độc lập đứng đầu câu tỏ ý ngạc nhiên.
Giống:
- Đều là đại từ, đều là phương thức hỏi thăm, thăm dò ý kiến.
Khác:
- "如何" dùng trong văn viết, "怎么" dùng trong văn nói.
- "怎么" dùng để hỏi nguyên nhân, "如何" không có cách dùng này.
- "如何" có thể dùng ở cuối câu biểu thị sự hỏi thăm tình hình, trưng cầu ý kiến. "怎么" dùng ở đầu câu
biểu thị sự ngạc nhiên, kinh ngạc.

Giống:
- Đều làm Động từ, đều mang nghĩa "gia tăng".
Khác:
- "增加" thường dùng để chỉ sự gia tăng về số lượng, "增长" thường dùng cho sự gia tăng số lượng hoặc
nâng cao về chất lượng.
- "增加" Có thể dùng cho người, phạm vi sử dụng lớn, "增长" không dùng trực tiếp cho người, phạm vi
sử dụng nhỏ.

"照例" nhấn mạnh nên được xử lý theo thông lệ, "照样" nhấn mạnh giống như một bộ dạng nào đó hoặc
tình huống nhất định.

"照应" và "照料" là từ đồng nghĩa, cả hai đều sử dụng nhiều trong khẩu ngữ.

Giống:
- Đều là phó từ, đều có ý nghĩa biểu thị trải qua sự biến hóa, thay đổi trong thời gian dài hoặc sau khi chờ
đợi xuất hiện một tình huống nào đó.
Khác:
- "总算" kết quả của sự việc thông thường đều là tình huống hy vọng sẽ phát sinh. "终于" kết quả của sự
việc hầu hết là tình huống hy vọng sẽ phát sinh nhưng có thể là tình huống không được như ý muốn.
- "总算" có thể biểu thị về mặt cơ bản có thể vượt qua được.
- "阻碍" là chướng ngại lớn hình thành, đối tượng ngoài giao thông, vận tải ra, thường liên quan đến
những sự việc trọng đại như phát triển xã hội nhân loại hoặc lịch sử, tiến bộ, cải cách, chiến tranh, sản
xuất..
- "妨碍" liên quan đến những việc nhỏ hơn, chủ yếu là công việc, học tập, tiến bộ, hoạt động..

Giống:
- Đều chỉ việc gì khó khăn, khó tới mức bản thân muốn từ bỏ.
Khác:
- "阻碍" thường đi với "困难", có thể làm động từ.
- "障碍" chỉ những vật ngăn, chướng ngại, vật cản. Còn có thể chỉ những rào cản, những chướng ngại,
khuyết thiếu về mặt năng lực.

Khác:
- "终于" là phó từ, chỉ đặt sau chủ ngữ. "最后" là danh từ chỉ thời gian, khi làm trạng ngữ có thể đặt trước
hoặc sau chủ ngữ.
- "最后" có thể làm định ngữ trong câu. "终于" không có cách dùng này.
- "最后" chỉ trình tự thời gian, dùng trong kết cấu "先。。然后。。,最后。。"

Giống:
- Cả hai từ đều chỉ khoảng thời gian không lâu so với thời điểm nói chuyện hoặc hiện tại, có thể đứng
trước hoặc sau chủ ngữ.
Khác:
- "最近" có thể chỉ khoảng thời gian thuộc tương lai gần. "进来" không có cách dùng này.
- "最近" có thể làm định ngữ trong câu. "进来" không có cách dùng này.

Giống:
- Đều biểu thị phương hướng : trái phải hoặc trên dưới. Đều có thể dùng biểu thị nơi chốn (都可以表示处
所).
- Đều đứng sau số lượng từ biểu thị con số ước lượng: (都可以用在数量词后边表示概数).
Khác:
- Ngoài biểu thị phương hướng, “上下”còn biểu thị ý nghĩa cao thấp về thân phận hay chức vị. Có thể
lặp lại thành“上上下下” . “左右”Không có cách dùng này.
- "职员" có nghĩa là người thực hiện các nhiệm vụ hành chính và kinh doanh.
- "工人" chủ yếu là lao động chân tay, môi trường làm việc ở mức trung bình. "职员" cũng có thể được
sử dụng để giới thiệu bản thân hoặc giới thiệu người khác.

Giống:
- Đều là động từ.
- Biểu thị sự việc có liên quan, dây dưa tới.
Khác:
- "牵涉" tần suất sử dụng thấp. "牵扯" tần suất sử dụng cao.
- "牵涉" nhấn mạnh sự việc trên điều kiện khách quan có liên quan tới người hoặc việc khác. "牵扯"
nhấn mạnh có liên quan tới người hoặc sự việt khác.
- "牵涉" thường đi với ~到别人. "牵扯" thường đi với ~面广, ~进去

Giống:
- Cả ba từ vựng đều mang nghĩa khen ngợi.
- Đều là động từ.
Khác:
- "表扬" là cấp trên khen ngợi cấp dưới hoặc trước mặt mọi người, công khai.
- "夸奖" không có giới hạn nào. "夸奖" và "称赞" có thể thay thế cho nhau trong cuộc sống. Khi nói đến
những điều vĩ đại,quan trọng to lớn, chúng ta sử dụng "称赞".

You might also like