Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

Đề thi thử

ĐỀ THI THỬ
MÔN: LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN 1
Đề số 01
(Thời gian làm bài: 60 phút)

Câu 1. (1 điểm)
Cho doanh thu/ngày tại một cửa hàng có bảng phân phối xác suất như sau:
Doanh thu 30 35 40
Xác suất 0,1 0,7 0,2
Kỳ vọng và phương sai của doanh thu là:
A. 35 và 7,25
B. 35 và 1267,5
C. 35,5 và 1267,5
D. 35,5 và 7,25
Câu 2. (1 điểm)
Xác suất để mỗi khách hàng đến cửa hàng là khách đã từng mua hàng (khách quen) đều
bằng 0,35. Trong số 6 khách hàng độc lập nhau, xác suất để có dưới 3 khách quen xấp
xỉ là:
A. 0,65
B. 0,33
C. 0,24
D. 0,5
Câu 3. (1 điểm)
Trọng lượng sản phẩm phân phối chuẩn với trung bình là 2,5kg và phương sai là
0,25kg2. Xác suất để cân ngẫu nhiên một sản phẩm thì trọng lượng sản phẩm lớn hơn
3kg xấp xỉ là:
A. 0,84
B. 0,16
C. 0,34
D. 0,67
Câu 4. (1 điểm)
Tuổi thọ sản phẩm là phân phối chuẩn với trung bình 5 năm và độ lệch chuẩn là 1,2
năm. Xác suất để hai sản phẩm độc lập cùng có tuổi thọ trên 6 năm xấp xỉ là:
A. 0,04
B. 0,4
C. 0,2
D. 0,03

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1


Đề thi thử

Câu 5. (2 điểm)
Một nhà quản lý quan tâm đến thu nhập bình quân/tháng của người lao động tại một khu
vực công nghiệp. Thực hiện điều tra về thu nhập trên một mẫu ngẫu nhiên gồm 40 người
lao động thì thấy trung bình mẫu bằng 8,5 (triệu đồng), phương sai là 4,7 (triệu đồng)2.
Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng thu nhập bình quân người lao động tại khu vực công
nghiệp này.
Giả thiết thu nhập người lao động tại khu vực công nghiệp này phân phối chuẩn.
Câu 6. (2 điểm)
Tại một nhà máy, năm ngoái mức dao động của chi phí sản xuất sản phẩm đo bởi độ
lệch chuẩn là 8,2 (nghìn đồng). Để giảm mức dao động của chi phí, nhà máy thực hiện
cải tiến kỹ thuật. Sau đó người quản lý thu thập số liệu từ 51 sản phẩm thì thấy trung
bình mẫu là 32,5 (nghìn đồng) và độ lệch chuẩn mẫu là 6,1 (nghìn đồng).
Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng cải tiến kỹ thuật đã làm giảm mức dao động của
chi phí hay không?
Giả thiết chi phí sản xuất là phân phối chuẩn.
Câu 7. (2 điểm)
Mục tiêu đặt ra của chiến lược quảng cáo là 40% người lớn tại một quận sẽ phải biết
đến sản phẩm của doanh nghiệp.
Sau khi thực hiện chiến dịch quảng cáo, khảo sát ngẫu nhiên 160 người lớn thì có 56
người biết đến sản phẩm của doanh nghiệp.
Với mức ý nghĩa 5%, nhận xét ý kiến cho rằng mục tiêu của chiến lược quảng cáo là
chưa đạt được.

Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 2


Đề thi thử

Đề số 02
(Thời gian làm bài: 60 phút)

Câu 1. (1 điểm)
Cho lợi nhuận/ngày tại một cửa hàng có bảng phân phối xác suất như sau:
Lợi nhuận 12 15 18
Xác suất 0,15 0,6 0,25
Kỳ vọng và phương sai của lợi nhuận là:
A. 15 và 3,51
B. 15,3 và 1,87
C. 15,3 và 3,51
D. 15 và 1,87
Câu 2. (1 điểm)
Một công ty quảng cáo trên hai phương tiện truyền thông là tivi và mạng internet. Xác
suất để một người dân biết đến quảng cáo qua tivi là 0,5 và xác suất người dân biết đến
quảng cáo qua internet là 0,2 và độc lập nhau.
Khi đó xác suất để người dân biết đến quảng cáo của công ty qua ít nhất một trong hai
nguồn là:
A. 0,6
B. 0,7
C. 0,3
D. 0,5
Câu 3. (1 điểm)
Tuổi thọ sản phẩm là phân phối chuẩn với trung bình là 4 năm và phương sai là 4 năm2.
Thời gian bảo hành của sản phẩm là 2 năm. Khi đó tỷ lệ sản phẩm hỏng trong thời gian
còn bảo hành xấp xỉ là:
A. 0,16
B. 0,3
C. 0,7
D. 0,84
Câu 4. (1 điểm)
Cân thử một mẫu gồm 10 sản phẩm thấy tổng trọng lượng là 250 g và tổng của bình
phương trọng lượng là 7000 g2. Vậy trung bình và phương sai mẫu là:
A. 25 và 700
B. 25 và 675
C. 25 và 83,3
D. 25 và 75,5

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3


Đề thi thử

Câu 5. (2 điểm)
Năm trước thu nhập trung bình của khu vực là 8 triệu đồng. Năm nay thực hiện điều tra
về thu nhập trên một mẫu ngẫu nhiên gồm 40 người lao động thì thấy trung bình mẫu
bằng 8,5 (triệu đồng), phương sai là 4,7 (triệu đồng)2.
Với mức ý nghĩa 5% có thể nói thu nhập trung bình đã tăng hay không?
Giả thiết thu nhập người lao động tại khu vực công nghiệp này phân phối chuẩn.
Câu 6. (2 điểm)
Tại một nhà máy đóng hộp, loại quả nhập vào được yêu cầu có độ lệch chuẩn tối đa là 2g.
Với một lô hàng, kiểm tra ngẫu nhiên 25 quả thấy trung bình mẫu là 180g và độ lệch
chuẩn mẫu là 2,8g.
Với mức ý nghĩa 5% có thể nói rằng độ dao động của trọng lượng quả là đã vượt mức
2g của tiêu chuẩn đặt ra hay không. Giả thiết trọng lượng quả là phân phối chuẩn.
Câu 7. (2 điểm)
Một công ty tiến hành một chiến dịch tiếp thị tại một khu vực dân cư. Sau chiến dịch
tiếp thị, khảo sát ngẫu nhiên 400 hộ gia đình thì thấy 168 hộ có biết đến sản phẩm của
công ty.
Với độ tin cậy 95% thì tỷ lệ hộ gia đình biết đến sản phẩm của công ty tại khu vực này
trong khoảng bao nhiêu?

Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 4


Đề thi thử

Đề số 03
(Thời gian làm bài: 60 phút)

Câu 1. (1 điểm)
Cho lợi nhuận/ngày tại một cửa hàng có bảng phân phối xác suất như sau:
Lợi nhuận -10 0 10
Xác suất 0,1 0,2 0,5
Kỳ vọng và phương sai của lợi nhuận là:
A. 5 và 70
B. 8 và 140
C. 8 và 76
D. 8 và 8,7
Câu 2. (1 điểm)
Một người đi gặp hai khách hàng độc lập nhau để thực hiện giao dịch. Xác suất giao
dịch thành công với khách hàng thứ nhất là 0,6 và xác suất để giao dịch thành công với
khách hàng thứ hai là 0,7. Khi đó xác suất để chỉ có một giao dịch thành công là:
A. 1,3
B. 0,88
C. 0,42
D. 0,46
Câu 3. (1 điểm)
Thu nhập người lao động là phân phối chuẩn với trung bình 350 USD và phương sai
2500 USD2. Nếu chọn ngẫu nhiên một người thì xác suất người đó có thu nhập trong
khoảng từ 320 đến 400 USD xấp xỉ là:
A. 0,57
B. 0,23
C. 0,35
D. 0,16
Câu 4. (1 điểm)
Một người môi giới thực hiện giao dịch với 4 người độc lập nhau. Xác suất giao dịch
thành công đều bằng 0,4. Với mỗi giao dịch thành công thì lợi nhuận là 10 triệu đồng;
giao dịch không thành công thì lỗ 1 triệu đồng.
Vậy kỳ vọng và phương sai của tổng lợi nhuận là:
A. 1,6 và 0,96
B. 4 và 0,96
C. 8 và 24
D. 4 và 24

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 5


Đề thi thử

Câu 5. (2 điểm)
Năm trước mức giá trung bình của một mặt hàng tại một thành phố là 1,8 triệu đồng.
Năm nay thực hiện điều tra ngẫu nhiên 30 cửa hàng thì thấy giá trung bình là 1,6 triệu
và độ lệch chuẩn mẫu là 0,3 triệu.
Với mức ý nghĩa 5% có thể nói giá trung bình đã giảm hay không?
Giả thiết giá mặt hàng tại thành phố này phân phối chuẩn.
Câu 6. (2 điểm)
Thời gian xe hàng thực hiện vận chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối là biến ngẫu nhiên
phân phối chuẩn.
Để ước lượng mức độ khác biệt của thời gian vận chuyển giữa các chuyến xe, đo bằng
độ lệch chuẩn của thời gian vận chuyển, khảo sát ngẫu nhiên 41 chuyến xe thấy trung
bình mẫu là 8,5 giờ và độ lệch chuẩn mẫu là 1,3 giờ.
Với độ tin cậy 95% độ lệch chuẩn thời gian vận chuyển nằm trong khoảng bao nhiêu giờ?
Câu 7. (2 điểm)
Một công ty tiến hành một chiến dịch tiếp thị tại một khu vực dân cư. Sau chiến dịch
tiếp thị, khảo sát ngẫu nhiên 200 hộ gia đình thì thấy 68 hộ có biết đến sản phẩm của
công ty.
Với độ tin cậy 95% thì tỷ lệ hộ gia đình biết đến sản phẩm của công ty tại khu vực này
trong khoảng bao nhiêu?

Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 6


Đề thi thử

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ


MÔN: LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN 1
Đề số 01
(Thời gian làm bài: 60 phút)

Câu 1. D. 35,5 và 7,25


Tính theo công thức tính kỳ vọng và phương sai
Câu 2. A. 0,65
Áp dụng công thức và bảng số tính theo bài toán Bernoulli với n = 6, p = 0,35, tìm xác
suất để X < 3, bằng:
P(x = 0 | n = 6; p = 0,35) + P(x = 1 | n = 6; p = 0,35) + P(x = 2 | n = 6; p = 0,35)
Câu 3. B. 0,16
X ~ N(2,5; 0,52)
P(X > 3) = P(U > 1) = 0,1587
Câu 4. A. 0,04
Xác suất để 1 sản phẩm có tuổi thọ trên 6 năm là
P(X > 6) = P(U > 0,83) = 0,2023
Xác suất để cả hai sản phẩm cùng có tuổi thọ trên 6 năm là:
0,2023 2 = 0,04
Câu 5. Đặt X là thu nhập của người lao động (triệu đồng). X ~ N(μ ; 2)

Mẫu: n = 40 ; x = 8,5 ; s2 = 4,7 ; suy ra s = s 2 = 2,168


Bài toán yêu cầu ước lượng cho μ với độ tin cậy 95% hay α = 0,05.
Công thức ước lượng:
S ( n1) S ( n1)
X t / 2    X  t / 2
n n
Với t( n/21) = t0,025
(39)
= 1,96
Thay số ta có:
2,168 2,168
8,5  1,96    8,5  1,96
40 40
7,828 < μ < 9,172
Kết luận: Thu nhập bình quân người lao động tại khu vực công nghiệp này trong
khoảng (7,828 ; 9,172) triệu đồng.
Câu 6. Đặt X là chi phí sản xuất (nghìn đồng). X ~ N(μ ; 2)
Mẫu: n = 51 ; x = 32,5 ; s = 6,1 suy ra s2 = 6,1 2 = 37,21

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 7


Đề thi thử

Bài toán yêu cầu kiểm định giả thuyết độ lệch chuẩn mới có nhỏ hơn 8,2 hay không,
cũng có nghĩa là phương sai nhỏ hơn 8,2 2. Do đó kiểm định:
H0 : 2 = 8,22 = 67,24
H1 : 2 < 67,24
 2 (n 1)S 2 2 
2( n1) 
Miền bác bỏ: W    :   1 
  02 
(511)37, 21
Có:  qs2   27, 67
67, 24
Và: 12(n1)  0,95
2(50)
 34, 76

Suy ra:  qs2 thuộc miền bác bỏ, bác bỏ H0; Nên 2 < 67,24
Kết luận: Cải tiến kỹ thuật đã làm giảm mức dao động của chi phí.
Câu 7. Đặt p là tỷ lệ người lớn biết đến sản phẩm của doanh nghiệp sau chiến dịch quảng cáo.
56
Mẫu: n = 160 ; f = = 0,35.
160
Bài toán yêu cầu kiểm định giả thuyết p nhỏ hơn 40% hay 0,4; với mức α = 0,05.
H0 : p = 0,4
H1 : p < 0,4
 ( f  p0 ) n 
Miền bác bỏ: W  U  : U u 
 p0 (1 p0 ) 
 

(0,35  0, 4) 160
Có: U qs   1, 29
0, 4(1  0, 4)
Và: u  u0,05  1, 645
Suy ra: Uqs không thuộc miền bác bỏ, chưa có cơ sở bác bỏ H0.
Nên p không nhỏ hơn 0,4.
Kết luận: Ý kiến đưa ra là sai.

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 8


Đề thi thử

Đề số 02
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1. C. 15,3 và 3,51
Tính kỳ vọng và phương sai theo công thức trong bài số 3
E(X) = 120,15 + 150,6 + 180,25 = 15,3
E(X2) = 1220,15 + 1520,6 + 18 20,25 = 237,6
V(X) = 3,51
Câu 2. A. 0,6
Sử dụng công thức cộng và nhân xác suất. Xác suất biết đến ít nhất một trong hai nguồn
là xác suất tổng của hai biến cố.
P(tivi + internet) = P(tivi) + P(internet) – P(tivi*internet)
= 0,5 + 0,2 – 0,50,2 = 0,6
Câu 3. A. 0,16
Sử dụng công thức tính xác suất của biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với μ = 4 và 2 = 4
 24 
P ( X  2)  P  U    P (U  1)  0,1587
 2 
Vậy đáp số là xấp xỉ 0,16
Câu 4. D. 25 và 83,3
Bài toán tìm s2 khi biết:
Kích thước mẫu n = 10
10
1 10 250
Tổng giá trị của mẫu: x i = 250 suy ra: x  
10 i1
xi 
10
i 1

Tổng bình phương giá trị của mẫu:


10
1 10 2 7000
 xi 2 = 7000 suy ra: x2   xi  10 = 700
10 i1
i1

Suy ra phương sai mẫu =


n
n 1
 
x 2  ( x ) 2 = 83,3

Câu 5. Đặt X là thu nhập của người lao động (triệu đồng). X ~ N(μ ; 2)

Mẫu: n = 40 ; x = 8,5 ; s2 = 4,7 ; suy ra s = s 2 = 2,168


Bài toán yêu cầu kiểm định cho μ với mức ý nghĩa 5% hay α = 0,05.
Cặp giả thuyết:
H0 : μ = 8
H1 : μ > 8
 ( X  0 ) n 
Miền bác bỏ: W  T  : T  t( n1) 
 S 
 

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 9


Đề thi thử

(8,5  8) 40
Tqs   1, 458
2,168
t( n1)  t0,05
(39)
 1, 645 nên chưa bác bỏ H0.
Kết luận: chưa thể nói thu nhập trung bình đã tăng
Câu 6. Đặt X là trọng lượng quả (g). X ~ N(μ ; 2)
Mẫu: n = 25 ; x = 180 ; s = 2,8 suy ra s2 = 2,8 2
Bài toán yêu cầu kiểm định giả thuyết độ lệch chuẩn có lớn hơn 2 hay không, hay
phương sai có lớn hơn 4 hay không.
H0 : 2 = 2 2 = 4
H1 : 2 > 4
 2 (n 1) S 2 2 
Miền bác bỏ: W    :   2( n1) 
 2
0 

(25  1)2,82
2
  qs  47, 04
4
(24)
 0,05  36, 4 nên bác bỏ H0:
Kết luận: Độ dao động của trọng lượng quả là đã vượt mức tiêu chuẩn đặt ra.
Câu 7. Đặt p là tỷ lệ hộ gia đình biết đến sản phẩm của công ty.
168
Mẫu: n = 400 ; f = = 0,42.
400
Bài toán yêu cầu ước lượng cho p
f (1 f ) f (1 f )
Công thức: f  u / 2  p  f  u / 2
n n

Với: u / 2  u0,025  1,96

0, 42(1 0, 42) 0, 42(1 0, 42)


0, 42  1,96  p  0, 42  1,96
400 400
0,371 < p < 0,468
Vậy tỷ lệ hộ gia đình biết đến sản phẩm của công ty là trong khoảng (0,371 ; 0,468) hay
(37,1 ; 46,8)%

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 10


Đề thi thử

Đề số 03
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1. C. 8 và 76
Tính kỳ vọng và phương sai theo công thức trong bài số 3
E(X) = -100,1 + 00,2 + 100,5 + 200,2 = 8
E(X2) = -10 20,1 + 0 20,2 + 10 20,5 + 2020,2 = 140
V(X) = 140 – 82 = 76
Câu 2. D. 0,46
Sử dụng công thức cộng và nhân xác suất.
Xác suất chỉ có 1 giao dịch thành công là = P(Giao dịch 1 thành công * Giao dịch 2
không thành công) + P(Giao dịch 1 không thành công * Giao dịch 2 thành công)
= 0,60,3 + 0,40,7 = 0,18 + 0,28 = 0,46
Câu 3. A. 0,57
Sử dụng công thức tính xác suất của biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với μ = 350 và 2
= 2500 suy ra  = 50
 320  350 400  350 
P (320  X  400)  P  U  
 50 50 
= P (U  1)  P (U  0, 6)  0,8413  0, 2743  0,57
Câu 4. D. 4 và 24
Gọi X là số giao dịch thành công thì X ~ B(n = 4; p = 0,4)
Suy ra E(X) = np = 1,6 và V(X) = np(1 – p) = 0,96.
Tổng lợi nhuận = 4*số giao dịch thành công + (–1)*số giao dịch không thành công =
4X – (4 – X) = 5X – 4
Nên
E(Tổng lợi nhuận) = 5*E(X) – 4 = 5*1,6 – 4 = 4
V(Tổng lợi nhuận) = 5 2*V(X) = 25*0,96 = 24
Câu 5. Đặt X là giá mặt hàng (triệu đồng). X ~ N(μ ; 2)
Mẫu: n = 30 ; x = 1,6 ; s = 0,3
Bài toán yêu cầu kiểm định cho μ với mức ý nghĩa 5% hay α = 0,05.
Cặp giả thuyết:
H0 : μ = 1,8
H1 : μ < 1,8
 ( X  0 ) n 
Miền bác bỏ: W  T  : T  t( n1) 
 S 
 
(1, 6  1,8) 30
Tqs   3, 65
0,3
t( n1)  t0,05
(29)
 1, 699 nên bác bỏ H0.
Kết luận: chưa thể nói giá trung bình đã giảm

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 11


Đề thi thử

Câu 6. Đặt X là thời gian vận chuyển (giờ). X ~ N(μ ; 2)


Mẫu: n = 41 ; x = 8,5 ; s = 1,3 suy ra s2 = 1,32
Bài toán yêu cầu ước lượng cho 2 với α = 0,05.
(n 1)S 2 (n 1) S 2
Công thức:   2

2 / 2 (n 1) 12 / 2 (n 1)
(411) *1, 69 (411)*1, 69
2
 2  2
 0,025 (40)  0,975 (40)
(41 1) *1, 69 (411)*1, 69
 2 
59,34 24, 43
1,14   2  2, 77
1, 07    1, 66
Độ lệch chuẩn của thời gian vận chuyển trong khoảng 1,07 đến 1,66 giờ.
Câu 7. Đặt p là tỷ lệ hộ gia đình biết đến sản phẩm của công ty.
68
Mẫu: n = 200 ; f = = 0,34
200
Bài toán yêu cầu ước lượng cho p
f (1 f ) f (1 f )
Công thức: f  u / 2  p  f  u / 2
n n
Với: u / 2  u0,025  1,96

0, 34(1 0,34) 0,34(1  0,34)


0,34  1, 96  p  0,34  1,96
200 200
0,274 < p < 0,406
Vậy tỷ lệ hộ gia đình biết đến sản phẩm của công ty là trong khoảng (0,274 ; 0,406) hay
(27,4 ; 40,6)%

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 12

You might also like