Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 388

Sổ Tay

Hướng Dẫn
Hệ THống
BSCI

tháng mười một 2014


TRA
NG 2

LịCH Sử BIên Tập:

Được Ban Chỉ Đạo phê duyệt vào ngày 11 tháng 11 năm 2014

Bố cục: The Factory Brussels

Thông tin thêm:

Bạn có thể tải phiên bản PDF miễn phí của tài liệu này tại www.bsci-intl.org.

Bản Quyền FTa 2014


TRA
NG 3
TRA
NG 4

MỤC LỤC

pHần I: HIểu CHIến LượC THựC HIện BSCI 18


1. Sáng KIến Tuân THủ TráCH nHIệM Xã HộI Trong KInH DoanH (BSCI) 19
1.1. CáC mối quan hệ giữa Bên Tham gia BSCi và Đối TáC Kinh Doanh.....20
1.2. Trao Đổi và Tương TáC...........................................................................21
2. CáCH Sử DỤng Bộ Quy TắC Ứng Xử BSCI.............................................23
2.1. Cấu TrúC.........................................................................................................23
2.2. nội Dung................................................................................................23
2.3. Công nhận........................................................................................24
2.4. Từ Chối............................................................................................................25
3. CáCH pHáT TrIển CHIến LượC THựC HIện BSCI.....................................26
3.1. Cam KếT Cải Thiện................................................................................................27
3.2. Dựa vào CáC giá Trị.................................................................................27
3.3. Tuân Thủ PháP luậT........................................................................................28
3.4. hành Động mộT CáCh mẫn Cán...........................................................28
3.5. lậP Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng .....................................................................................29
3.6. gắn KếT người lao Động........................................................35
3.7. gắn KếT Bộ Phận mua hàng......................................................................36
3.8. gắn KếT Bên liên quan...........................................................................38
3.9. ThiếT lậP Cơ Chế Khiếu nại .........................................................................................38
3.10.ngừng Kinh Doanh.................................................................................40
4. CáCH Xây Dựng năng LựC..................................................................42
4.1. Xây Dựng năng lựC Cho Bên Tham gia BSCi .....................................................43
4.2. Xây Dựng năng lựC Cho Đối TáC Kinh Doanh ...............................................44
4.3. Xây Dựng năng lựC Cho CáC Công Ty Kiểm Toán ........................................46
5. CáCH gắn KếT Bên LIên Quan.............................................................47
5.1. Sự gắn KếT CÓ Ý nghĨa..................................................................................47
5.2. XáC Định nhÓm,Tổ ChỨC và Cá nhân Bên liên quan ThíCh hợP............48
5.3. ưu Tiên Bên liên quan ThíCh hợP............................................................49
5.4. hợP TáC với Bên liên quan...................................................................49
TRA
NG 5
6. CáCH THựC HIện gIáM SáT.......................................................................52
6.1. Kiểm Toán BSCi.....................................................................................................53
6.2. XếP loại Kiểm Toán BSCi...................................................................................56
6.3. Tính hiệu lựC Của Kiểm Toán ...................................................................................58
6.4. Phạm vi Kiểm Toán và quy mô Kiểm Toán..............................................59
6.5. lựa Chọn Công Ty Kiểm Toán................................................................62
6.6. lên lịCh Biểu Kiểm Toán ...............................................................................................63
6.7. Chuẩn Bị Cho Kiểm Toán...........................................................................64
6.8. ThựC hiện Kiểm Toán......................................................................................67
6.9. Theo SáT và Cải Thiện liên TụC...............................................................69
6.10.Chương TrÌnh Tính Chính TrựC Trong Kiểm Toán BSCi ................................71
6.11.năng lựC Của Kiểm Toán viên .................................................................................73
7. CáCH TIến HànH KHắC pHỤC....................................................................77
8. CáCH THỨC gIao TIếp................................................................................79
8.1. TráCh nhiệm Truyền ĐạT................................................................................79
8.2. Xây Dựng Phương PháP giao TiếP mới....................................................80

pHần II: HIểu KIểM Toán BSCI ĐốI vớI KIểM Toán vIên 81
1. CáCH ĐIền vào Báo Cáo KIểM Toán BSCI..........................................83
1.1. Thời gian Kiểm Toán.......................................................................................83
1.2. Định nghĨa XếP loại...................................................................84
1.3. Trang BÌa........................................................................................................84
1.4. Thông Tin Chung...................................................................................85
1.5. Bằng ChỨng Dữ liệu Kiểm Toán .............................................................................86
1.6. Kiểm Tra nhanh về Thù lao Công Bằng...........................................87
1.7. Dữ liệu về lao Động nhỏ Tuổi ..............................................................................87
1.8. Cơ Chế Khiếu nại............................................................................................87
1.9. lậP Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng ....................................................................................88
1.10.lậP Sơ Đồ CáC Bên liên quan .................................................................................89
1.11.Bằng ChỨng Phỏng vấn.......................................................................89
1.12.Đối Tượng ĐượC Kiểm Toán Chính.........................................................92
1.13.Trang Trại mẫu (nếu CÓ)..........................................................................93
TRA
NG 6

2n.
guyên TắC DIễn gIảI THeo Từng LĩnH vựC THựC HIện.................94
2.1. lĨnh vựC ThựC hiện 1: hệ Thống quản lÝ XÃ hội và TáC Động Phân TẦng. 94
2l.2. Ĩnh vựC ThựC hiện 2: Sự Tham gia và Bảo vệ người lao Động........102
2.3. lĨnh vựC ThựC hiện 3: quyền Tự Do lậP hội và Thương lượng TậP Thể.
107 2.4.
lĨnh vựC ThựC hiện 4: Không Phân BiệT Đối Xử .............................................111
2.5. lĨnh vựC ThựC hiện 5:Trả Thù lao Công Bằng .............................................115
2.6. lĨnh vựC ThựC hiện 6: giờ làm việC ĐáP Ứng yêu CẦu .................................124
2.7. lĨnh vựC ThựC hiện 7: an Toàn và SỨC Khỏe nghề nghiệP .......................129
2.8. lĨnh vựC ThựC hiện 8: Không Sử Dụng lao Động Trẻ em .........................157
2.9. lĨnh vựC ThựC hiện 9: Bảo vệ ĐặC BiệT Đối với lao Động nhỏ Tuổi ....164
2.10.lĨnh vựC ThựC hiện 10: Không Tuyển Dụng Tạm Thời ................................170
2.11.lĨnh vựC ThựC hiện 11: Không lao Động lệ ThuộC ....................................175
2.12.lĨnh vựC ThựC hiện 12: Bảo vệ môi Trường ....................................................181
2.13.lĨnh vựC ThựC hiện 13: hành vi CÓ Đạo ĐỨC .................................................185
3. CáCH pHáC THảo Báo Cáo KếT Quả............................................................189

pHần III: HIểu KIểM Toán BSCI Từ Quan ĐIểM Của ĐốI Tượng ĐượC
KIểM Toán 191
1. CáCH Tổng Hợp THông TIn ĐốI TáC KInH DoanH..........................193
1.1. Dữ liệu Công Ty .........................................................................................................194
1.2. lậP Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng ..................................................................................195
1.3. giờ làm việC ĐáP Ứng yêu CẦu..............................................................196
1.4. Kiểm Tra nhanh về Thù lao Công Bằng..........................................196
1.5. lậP Sơ Đồ CáC Bên liên quan ...............................................................................198
1.6. Dữ liệu về lao Động nhỏ Tuổi ............................................................................198
1.7. Cơ Chế Khiếu nại..........................................................................................199
2. HIểu ĐượC yêu Cầu THeo LĩnH vựC THựC HIện.............................200
2.1. lĨnh vựC ThựC hiện 1: hệ Thống quản lÝ XÃ hội và TáC Động Phân TẦng.201
2.2. lĨnh vựC ThựC hiện 2: Sự Tham gia và Bảo vệ người lao Động ............208
2.3. lĨnh vựC ThựC hiện 3: lậP hội và Thương lượng TậP
TqựuyDềon Thể..212
2lĨ.4. nh vựC ThựC hiện 4: Không Phân BiệT Đối Xử....................................214
2.5. lĨnh vựC ThựC hiện 5:Trả Thù lao Công Bằng .............................................217
2.6. lĨnh vựC ThựC hiện 6: giờ làm việC ĐáP Ứng yêu CẦu .................................224
2.7. lĨnh vựC ThựC hiện 7: an Toàn và SỨC Khỏe nghề nghiệP ...........................229
2lĨ.8. nh vựC ThựC hiện 8: Không Sử Dụng lao Động Trẻ em....................253
2lĨ.9. nh vựC ThựC hiện 9: Bảo vệ ĐặC BiệT Đối với lao Động nhỏ Tuổi260
2.10.lĨnh vựC ThựC hiện 10: Không Tuyển Dụng Tạm Thời ................................265
TRA
NG 7
2.11.lĨnh vựC ThựC hiện 11: Không lao Động lệ ThuộC ....................................269
2.12.lĨnh vựC ThựC hiện 12: Bảo vệ môi Trường ....................................................274
2.13.lĨnh vựC ThựC hiện 13: hành vi CÓ Đạo ĐỨC .................................................275
TRA
NG 8

3. Trang TrạI LIên Quan THế nào vớI Quy TrìnH gIáM SáT (nếu Có) 278
4. HIểu CáC pHỏng vấn ĐượC TIến HànH BởI KIểM Toán vIên BSCI. 279
5. HIểu Báo Cáo KIểM Toán BSCI...............................................................280
6. CáCH pHáC THảo Kế HoạCH KHắC pHỤC.............................................282

pHần Iv: CáC BIểu Mẫu 283


BIểu Mẫu 1:THông TIn ĐốI TáC KInH DoanH........................................284
Chi TiếT liên hệ Của Công Ty.........................................................................284
Dữ liệu về người liên hệ..............................................................................285
Dữ liệu Sản XuấT............................................................................................ 285
lịCh Sản XuấT..............................................................................................286
Tổng quan về ChỨng nhận........................................................................286
môi Trường làm việC.......................................................................................288
hÌnh ThỨC Trả Thù lao Trong Công T y.............................................289
mô Tả TÌnh huống.......................................................................................290
BIểu Mẫu 2: Lập Sơ Đồ CHuỗI Cung Ứng..................................................291
BIểu Mẫu 3:Tự ĐánH gIá Của CáC Cơ Sở nHỏ.....................................293
BIểu Mẫu 4: Mẫu CHấM Công.......................................................................299
BIểu Mẫu 5: KIểM Tra nHanH về THù Lao Công Bằng..........................301
Thông Tin Bối Cảnh Khu vựC.........................................................................301
Thông Tin về mỨC Chi Tiêu Trung BÌnh Của gia ĐÌnh...................................302
Công ThỨC Tính............................................................................................. 303
BIểu Mẫu 6: Lập Sơ Đồ CáC Bên LIên Quan.........................................304
BIểu Mẫu 7: Dữ LIệu về Lao Động nHỏ TuổI.........................................306
BIểu Mẫu 8: Cơ CHế KHIếu nạI....................................................................308
BIểu Mẫu 9: Kế HoạCH KHắC pHỤC...............................................................310

pHần v: CáC pHỤ LỤC 312


pHỤ LỤC 1 – CáCH BắT Đầu vớI nền Tảng BSCI.......................................313
1. CáC Điều Khoản Sử Dụng Của nền Tảng BSCi.........................................313
2. Tổng quan về CáC ChỨC năng Của nền Tảng..................................314
3. CáCh Đăng nhậP.................................................................................... 316
4. hướng Dẫn..........................................................................................316
pHỤ LỤC 2 – pHân LoạI KHuvựC, ngànH ngHềvà nHóM Sản pHẩM Của BSCI 317
TRA
NG 9

pHỤ LỤC 3 – CáCH THIếT Lập Hệ THống Quản Lý Xã HộI (SMS)............320


1. CáC Khía Cạnh Cơ Bản...........................................................................321
2. Chính SáCh XÃ hội.................................................................................. 321
3. quy TrÌnh ......................................................................................................................322
4. lưu Trữ hồ Sơ........................................................................................323
5. giám SáT nội Bộ......................................................................................324
6. Đánh giá hệ Thống quản lÝ XÃ hội.....................................................325
7. CáC Đối TáC Kinh Doanh Không ĐượC giám SáT..................................326
8. CáC Đối TáC Kinh Doanh ĐượC giám SáT (nhà Sản XuấT)...................327
pHỤ LỤC 4 – CáCH THIếT Lập Cơ CHế KHIếu nạI.........................................329
1. hiểu nguyên TắC..........................................................................................329
2. hiểu nội Dung.......................................................................................331
3. hiểu quy TrÌnh......................................................................................... 331
4. Sử Dụng mẫu Đơn Khiếu nại..................................................................332
5. Xem XéT Sau Khi Khiếu nại ĐượC gửi..........................................................334
6. Khiếu nại Từ Cộng Đồng Địa Phương...................................................336
pHỤ LỤC 5 – Quy TắC KHông Dung THỨ Của BSCI.................................337
1. Thông Tin Cơ Bản................................................................................337
2. Định nghĨa về CáC vấn Đề Không Dung ThỨ.........................................337
3. quy TắC Cho Kiểm Toán viên...............................................................338
4. quy TắC Cho Thư KÝ BSCi...........................................................................338
5. quy TắC Cho TấT Cả CáC Bên Tham gia BSCi CÓ liên quan:................339
pHỤ LỤC 6 – CáC TàI LIệu LIên Quan MậT THIếT ĐốI vớI KIểM Toán BSCI 340
pHỤ LỤC 7 – DanH MỤC KIểM Tra Bên Mua Của BSCI.............................344
pHỤ LỤC 8 – ĐánH gIá nHanH KIểM Toán Xã HộI Từ CáC Hệ THống
KHáC.....................................................................................347
1. hiểu Bối Cảnh.......................................................................................... 347
2. Kiểm Tra nhanh CáC yêu CẦu Không Thương lượng.........................348
pHỤ LỤC 9 – Bộ Quy TắC Ứng Xử BSCI pHIên Bản 2014 – pHIên Bản
áp pHíCH.......................................................................................354
pHỤ LỤC 10 – CáCH DoanH ngHIệp KInH DoanH THaM gIa vào BSCI....355
pHỤ LỤC 11 – THể THỨC CaM KếT BSCI pHIên Bản 2010............................356
1. Sử Dụng Phương PháP Trong ngành Của BSCi.....................................356
2. Sử Dụng Phương PháP Sản XuấT Chính Của BSCi...................................357
3. Cam KếT Theo Định hướng KếT quả: Kiểm Kê hàng hÓa.......................357
4. CáC hệ Thống KháC ĐượC Công nhận Trong Thể ThỨC Cam KếT.357
TRA
TRƯỚC 9

TóM TắT Tổng Quan

Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi 2014 đã được Ban Thư Ký và các Cơ quan Chủ quản của
BSCi phát triển để minh họa và giải thích các thay đổi trong Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi phiên
bản tháng 1/2014.

Sổ tay này được phát hành rộng rãi cho các bên liên quan nội bộ và bên ngoài, nhưng cụ thể hướng
đến:
• Các Bên Tham gia BSCI và các đối tác kinh doanh quan trọng của họ (đặc biệt
là nhà sản xuất). họ đều là những doanh nghiệp kinh doanh đã cam kết cải thiện điều
kiện làm việc trong chuỗi cung ứng của mình
• Các công ty kiểm toán và các nhà cung cấp dịch vụ khác mà BSCi làm việc
cùng để xây dựng các khả năng trong chuỗi cung ứng
Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi là tài liệu tham khảo cần thiết để làm rõ bất kỳ sự nghi
ngờ hoặc mối quan ngại nào. Sổ tay này đặc biệt được khuyến nghị cho bộ phận trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp, bộ phận thu mua và các bộ phận chiến lược khác đang dẫn dắt văn
hóa của công ty.

Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi giải thích:


• Cách tiến hành thẩm định và kết hợp Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi vào văn hóa doanh
nghiệp cốt lõi
• Cách lập sơ đồ chuỗi cung ứng và đặt ra các ưu tiên
• Cách phân tầng các giá trị và nguyên tắc của Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi dọc theo chuỗi cung
ứng
• Cách xây dựng các mối quan hệ đối tác và sử dụng lợi thế địa vị liên quan đến việc
tham gia vào BSCi
• Cách chuẩn bị và tối đa hóa giá trị của kiểm toán xã hội
BSCi tổ chức các khóa đào tạo liên tục để xây dựng năng lực và hiểu biết sâu sắc về hệ Thống
BSCi.

Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi này và Báo Cáo Kiểm Toán BSCi có chu kỳ phê duyệt sửa
đổi là 18 tháng. Phản hồi được thu thập trong suốt 12 tháng đầu tiên của chu kỳ qua các Cơ
quan Chủ quản của BSCi (phản hồi nội bộ) hoặc qua email: system@BSCi-intl.org
TRA
TRƯỚC 10

Bố CỤC TàI LIệu

Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi được bố cục thành năm phần.
• phần I: Hiểu Chiến Lược Thực Hiện BSCI: Phần này hướng đến tất cả các đối
tượng và đặt ra cơ sở để hiểu được các cơ chế của BSCi.Tất cả các phần khác trong Sổ
Tay hướng Dẫn hệ Thống đề cập đến Phần i và cung cấp thêm giải thích.

• phần II: Hiểu Kiểm Toán BSCI – Đối với các kiểm toán viên: Phần này hướng
đến kiểm toán viên vì nội dung giải thích phương thức tiếp cận và phương pháp luận
của Kiểm Toán BSCi. Phần này cũng mang lại lợi ích cho các đối tượng khác.

• phần III: Hiểu Kiểm Toán BSCI – Từ quan điểm của đối tượng được kiểm toán:
Phần này hướng đến đối tượng được kiểm toán (đối tác kinh doanh được giám sát) bằng
cách hướng dẫn đối tượng tất cả các bước để chuẩn bị thành công cho Kiểm Toán BSCi.
Phần này cũng mang lại lợi ích cho các đối tượng khác.

• phần Iv: Các Biểu Mẫu:


Thông Tin Đối Tác Kinh Doanh và lập Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng: Bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh
nào cũng có thể sử dụng các biểu mẫu này để yêu cầu thông tin từ bên thứ ba nhằm bắt
đầu quy trình lập sơ đồ của bên thứ ba đó. Các đối tượng được kiểm toán cũng sẽ sử
dụng các biểu mẫu này để thu thập thông tin và thông tin này sẽ được đánh giá trong suốt
quy trình kiểm toán.
¡
Tự Đánh giá của các Cơ sở nhỏ
¡
giờ làm việc Đáp Ứng yêu Cầu
¡
Kiểm Tra nhanh về Thù lao Công Bằng
¡
lập Sơ Đồ Các Bên liên quan
¡
hồ Sơ lao Động Trẻ Tuổi
¡
Cơ Chế Khiếu nại
¡
Kế hoạch Khắc Phục

• phần v: phụ Lục:


Các phụ lục này cung cấp thêm thông tin về một số khía cạnh chính được đề cập đến
trong Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống:
¡
Cách Bắt Đầu nền Tảng BSCi
¡
Phân loại Khu vực, ngành nghề và nhóm Sản Phẩm của BSCi
¡
Cách Thiết lập hệ Thống quản lý Xã hội
¡
Cách Thiết lập Cơ Chế Khiếu nại
¡
quy Tắc Không Dung Thứ của BSCi
¡
Các Tài liệu liên quan mật thiết đối với Kiểm Toán BSCi
¡
Phiên bản áp Phích của Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi 2014
¡
Cách Doanh nghiệp Kinh Doanh Tham gia vào BSCi
¡
Thể Thức Cam Kết BSCi phiên bản 2010
TRA
TRƯỚC 11

Các phụ lục sau đây là công cụ bổ sung để hỗ trợ Bên Tham gia BSCi trong việc
đánh giá các chuỗi cung ứng của họ:
¡
Danh mục Kiểm Tra Bên mua của BSCi
¡
Đánh giá nhanh Kiểm Toán Xã hội từ các hệ Thống Khác
¡
Phiên bản đầy đủ Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi tháng 1/2014
Trong mỗi chương của Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống, đối tượng chính được xác định theo
các chủ đề đang được thảo luận.
Các đại diện của công ty có thể chọn chỉ đọc các chương liên quan nhất để hiểu rõ hơn vai trò
của họ trong BSCi.

Đối với các Bên Đối với các Đối Tác Đối với các Đối Tác Đối với các Công
Tham gia BSCi. Kinh Doanh không được Kinh Doanh được Ty Kiểm Toán
ví dụ: thương hiệu, giám sát.ví dụ: nhà giám sát.
nhà bán lẻ, nhà nhập thương mại, nhà sản ví dụ: nhà sản xuất
khẩu xuất

ngoài ra, các chương được đánh dấu bằng các mũi tên màu khác nhau tùy thuộc vào giai
đoạn thực hiện mà chương đó đề cập đến:

Xác định phạm vi và đánh giá

hành động và kết hợp

Biết và thể hiện


TRA
TRƯỚC 12

ĐốI Tượng THaM


pHần I
Chương 1
gIa BSCI
Kiến Tuân Thủ Trách nhiệm Xã Hội trong Kinh Doanh (BSCI)
Trang 19

pHần I
Chương 2 phụ lục 10
Cách sử dụng Bộ Quy Tắc ỨngCách
Xử BSCI
Doanh nghiệp Kinh Doanh Tham gia vào BSCi
Trang 23

pHần I
Chi nhánh 4.1
Xây Dựng năng Lực cho Bên Tham
phụ lục 3
gia BSCI
Cách Thiết lập hệ Thống quản lý Xã hội (SmS)
Trang 43

pHần I pHần I Chi nhánh 3.9 Thiết Lập Cơ


Chương 3 Chế Khiếu nại
Cách phát Triển Chiến Lược Thực Hiện BSCI Trang 38
Trang 26 phụ lục 4
Cách Thiết lập Cơ Chế Khiếu nại

pHần I Chi nhánh 3.7 gắn Kết Bộ


phụ lục 7
phận Mua Hàng Danh mục Kiểm Tra Bên mua của BSCi
Trang 36 phụ lục 8: Đánh giá nhanh Kiểm Toán Xã hội từ các hệ
Thống Khác

pHần I - Subchapter4. 2
pHần II
Xây Dựng năng Lực cho Đối Tác Kinh Doanh
Trang 81
Trang 44
- xem lĩnh vực Thực hiện

pHần I pHần I - Chương 6


Chi nhánh 3.5 pHần Iv Các Biểu Mẫu Trang 283
Cách thực hiện giám Sát
Lập Sơ Đồ Chuỗi Trang 52
Cung Ứng
Trang 29 pHần III
Trang
pHần I - Subchapter3.10 ngừng Kinh Doanh Trang 39 191
- Tự đánh giá nhà sản xuất
pHần I - xem lĩnh vực Thực hiện
Chương 5
Cách gắn Kết Bên
Liên Quan
Trang 47

pHần I
Chương 7
phụ lục 5
Cách tiến hành Khắc phục
quy Tắc Không Dung Thứ của BSCi
Trang 77

pHần I
Chương 8
Cách thức giao Tiếp
Trang 79
TRA
TRƯỚC 13

ĐốI TáC KInH DoanH


KHông ĐượC gIáM
SáT

pHần I
Chương 1
Sáng Kiến Tuân
Thủ Trách nhiệm
Xã Hội trong Kinh
Doanh (BSCI)
Trang 19

pHần I
Chương 2 phụ lục 10
Cách sử dụng Bộ Cách Doanh nghiệp Kinh
Quy Tắc Ứng Xử Doanh Tham gia vào
BSCI BSCi
Trang 23

phụ lục 3
Cách Thiết lập hệ Thống
quản lý Xã hội (SmS)

pHần I phụ lục 4


Chương 3 Cách Thiết lập Cơ Chế Khiếu
Cách phát Triển nại
Chiến Lược
Thực Hiện BSCI
Trang 26 phụ lục 7
Danh mục Kiểm Tra Bên mua
của BSCi

phụ lục 8
Đánh giá nhanh Kiểm Toán
Xã hội từ các hệ Thống
Khác

pHần I
Chương 4
Cách Xây Dựng
năng Lực
Trang 42

pHần I
Chương 5
Cách gắn
Kết
Bên Liên Quan
Trang 47

pHần I
Chương 7
Cách tiến hành
Khắc phục
Trang 77

pHần I
Chương 8
TRA
TRƯỚC 14
Cách thức giao Tiếp
Trang 79
TRA
TRƯỚC 15

ĐốI TáC KInH DoanH


ĐượC gIáM SáT
pHần I
Chương 1
Kiến Tuân Thủ Trách nhiệm Xã Hội trong Kinh Doanh (BSCI)
Trang 19

phụ lục 10
pHần I
Cách Doanh nghiệp Kinh Doanh Tham gia vào BSCi
Chương 2
Cách sử
phụ lục 9
dụng Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi phiên bản 2014 – Phiên bản áp phích
Bộ Quy Tắc Ứng
Xử BSCI
Trang 23

pHần I phụ lục 3


Chương 3 Cách Thiết lập hệ Thống quản
Cách phát Triển Chiến Lược ThựclýHiện BSCI
Xã hội (SmS)
Trang 26
phụ lục 4
Cách Thiết lập Cơ Chế Khiếu nại

pHần I
Chi nhánh 4. 2
Xây Dựng năng Lực cho Đối Tác Kinh Doanh
Trang 44

pHần Iv Các Biểu Mẫu TrangpHần


283 I
Chương 6
Cách thực hiện giám Sát
Trang 52

pHần I
Chương 5
Cách gắn Kết Bên Liên Quan
Trang 47

pHần III
phụ lục 6
Trang 191
Các Tài liệu liên quan mật thiết đối với Kiểm Toán BSCii
- Tự đánh giá
- xem lĩnh vực Thực hiện

pHần I
Chương 7
Cách tiến hành Khắc phục
Trang 77
TRA
TRƯỚC 16

KIểM Toán vIên

pHần I
Chương 1
Sáng Kiến Tuân
Thủ Trách nhiệm Xã
Hội trong Kinh
Doanh (BSCI)
Trang 19

pHần I
Chi nhánh 4.3
Xây dựng năng Lực cho các Công Ty Kiểm Toán
pHần I Trang 44
Chương 6
CáCH THựC HIện gIáM SáT
Trang 52
phần Iv Các Biểu Mẫu pHần III
Trang 283 Trang 191
- xem lĩnh vực Thực hiện

phụ lục 6
Các Tài liệu liên quan mật thiết đối với Kiểm Toán BSCi
pHần II
Trang 81 phụ lục 9
Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi phiên bản 2014 – Phiên bản áp phích
- xem lĩnh vực Thực
hiện
TRA
TRƯỚC 17

Lưu ý về vIệC ngừng HIệu LựC

Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi 2014 thay thế tất cả các tài liệu trước đó liên quan đến
Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi phiên bản 2009.

Các tài liệu dưới đây được áp dụng và kết hợp chặt chẽ cùng với Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống:

Các Tài Liệu BSCI Chính Thức ngày Công Bố:


Các tài liệu hoạt động:
Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi bao gồm tất cả tài liệu đính kèm và bản Tháng 1 năm 2014
dịch chính thức
lô gô và hướng Dẫn Sử Dụng của Bên Tham gia BSCi 2014
Báo Cáo Kiểm Toán BSCi Tháng 12 năm
2014
Truyền Đạt Cam Kết của Bạn: Sổ Tay hướng Dẫn cho các Bên Tham Xác Định Sau
gia về Truyền Thông BSCi
Phân loại rủi ro các quốc gia của BSCi và giấy Tờ hướng Dẫn có Tháng 1 năm 2014
liên quan
Chương Trình Tính Chính Trực trong Kiểm Toán: Các quy Trình hoạt Tháng 3 năm 2011
Động
quy Chế của FTa Tháng 6 năm 2011
Biên Bản giải Thích về hợp Đồng Khuôn Khổ FTa mới với các Tháng 7 năm 2013
Công Ty Kiểm Toán
Bản Tuyên Bố Lập Trường:
Bản Tuyên Bố lập Trường của BSCi về lao Động Tù nhân ở Trung quốc Tháng 12 năm
2013
Bản Tuyên Bố lập Trường của BSCi về lao Động Trẻ em Tháng 4 năm 2014
Bản Tuyên Bố lập Trường của BSCi về Tiền Công Đủ Sống ở mức Tối Thiểu Tháng 12 năm
2013
Các thỏa thuận hợp tác:
Thỏa Thuận hợp Tác giữa hội Đồng Dệt may quốc gia Trung Tháng 5 năm 2007
quốc (CnTaC) và hiệp hội Thương mại nước ngoài(FTa)
Biên Bản ghi nhớ với iCTi Care Foundation Tháng 12 năm 2008
Biên Bản ghi nhớ với gloBal gaP Tháng 4 năm 2009
Biên Bản ghi nhớ với gSCP Tháng 3 năm 2012
Biên Bản ghi nhớ với vinos de Chile Tháng 3 năm 2014
TRA
TRƯỚC 18

DanH SáCH Từ vIếT TắT

BSCI Sáng Kiến Tuân Thủ Trách nhiệm Xã hội trong Kinh Doanh

CSr Trách nhiệm Xã hội của Doanh nghiệp

FTa hiệp hội Thương mại nước ngoài

graSp gloBalg. a. P. Đánh giá rủi ro Thực hành Xã hội

grI Sáng Kiến Báo Cáo Toàn Cầu

Hr nguồn nhân lực

ILo Tổ Chức lao Động Thế giới

ISo Tổ Chức Tiêu Chuẩn hóa quốc Tế

IT Công nghệ Thông Tin

KpI Chỉ Số Đo lường hiệu Suất Chính

ngo Tổ Chức Phi Chính Phủ

oeCD Tổ Chức hợp Tác và Phát Triển Kinh Tế

oHS an Toàn và Sức Khỏe nghề nghiệp

ppe Thiết Bị Bảo hộ Cá nhân

rSp Trách nhiệm

ruC Kiểm Tra ngẫu nhiên Không Báo Trước

SaaS Sở Công nhận Trách nhiệm Xã hội

SaI Tổ chức quốc Tế về Trách nhiệm Xã hội

SMeTa Kiểm toán về đạo đức kinh doanh của thành viên Sedex

SMS hệ Thống quản lý Xã hội

SWoT Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và nguy Cơ

un liên hiệp quốc


TRA
TRƯỚC 18

pHần I

hiểu
Chiến
lược Thực
hiện BSCi
TRA
TRA
Phần I – 1. Sáng Kiến Tuân Thủ Trách nhiệm Xã hội Trong Kinh Doanh TRƯỚC 19

1. Sáng KIến Tuân THủ


TráCH nHIệM Xã HộI
Trong KInH DoanH (BSCI)

Chương 1 bắt đầu bằng phần giới thiệu sơ lược về BSCI.


Chương này cũng mô tả mối tương quan giữa các doanh nghiệp
kinh doanh khác nhau và cách thức họ tham gia vào quá trình
thực hiện BSCI.

Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI và các phụ Lục (phụ Lục của Sổ
Tay Hướng Dẫn này)
• Thư ngỏ các đối tác kinh doanh
• Thể Thức Cam Kết BSCI
• phụ Lục 1: Cách thức Bắt Đầu nền Tảng BSCI
Sáng Kiến Tuân Thủ Trách nhiệm Xã hội trong Kinh Doanh (BSCi) là một
sáng kiến theo định hướng doanh nghiệp dành cho những công ty cam kết
cải thiện điều kiện làm việc tại các xí nghiệp và trang trại trên toàn thế giới.
Sáng kiến này đã được hiệp hội Thương mại nước ngoài kiến tạo vào năm
2003 nhằm cung cấp cho các công ty Bộ quy Tắc Ứng Xử chung và một hệ

vi và đánh giá
thống toàn diện để đạt được sự tuân thủ trách nhiệm xã hội trong chuỗi
cung ứng.

xác định
là hệ thống quốc tế có trụ sở ban thư ký đặt tại Brussels, Bỉ, BSCi đã được thành lập

phạm
bởi và dành cho các bên tham gia: các công ty bán lẻ và nhập khẩu hoạt động
trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh. Các Bên Tham gia BSCi và các
đối tác kinh doanh của họ cam kết thực hiện Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi phiên
bản tháng 1/2014.

Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi xác định các giá trị và nguyên tắc đối với các hoạt
động kinh doanh có trách nhiệm trong chuỗi cung ứng. Khi một công ty đã
ký vào Bộ quy Tắc BSCi, chữ ký thể hiện cam kết công khai thực hiện kinh
doanh có trách nhiệm của công ty đó. ngoài ra, các Bên Tham gia BSCi còn
được đánh giá theo Thể Thức Cam Kết BSCI: Xem tổng quan ở đây.

Các Bên Tham gia BSCi và các đối tác kinh doanh của họ:
• nỗ lực hướng đến việc cải thiện điều kiện làm việc trong chuỗi cung ứng
theo phương thức phát triển từng bước
• Kết hợp Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi vào văn hóa doanh nghiệp kinh doanh
• hành động một cách mẫn cán
• Tìm cách phát hiện sớm những rủi ro và tác động với sự hỗ trợ từ
các bên liên quan thích hợp thông qua sự đối thoại và tham gia có ý
nghĩa
Các bên liên quan là các cá nhân, cộng đồng hoặc tổ chức bị ảnh hưởng và
có thể ảnh hưởng đến sản phẩm, hoạt động, thị trường, ngành nghề và kết quả
TRA
Phần I – 1. Sáng Kiến Tuân Thủ Trách nhiệm Xã hội Trong Kinh Doanh TRƯỚC 20

của tổ chức.
TRA
Phần I – 1. Sáng Kiến Tuân Thủ Trách nhiệm Xã hội Trong Kinh Doanh TRƯỚC 21

1.1. CáC MốI Quan Hệ gIữa Bên THaM gIa BSCI và ĐốI
TáC KInH DoanH
một công ty có thể tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào BSCi:
• Trực tiếp: Công ty trở thành thành viên của FTa và công nhận BSCi
trong Tuyên Bố Thành viên của mình. Đây là Bên Tham gia BSCI.
• gián tiếp: Công ty là đối tác kinh doanh quan trọng của một hoặc
nhiều Bên Tham gia BSCi. Công ty này:
¡
Có thể có hoặc không có môi trường làm việc liên quan đến sản xuất
¡
Thống nhất về Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi và Điều Khoản Thực
hiện có liên quan dành cho Đối Tác Kinh Doanh tùy thuộc vào
việc họ sẽ được giám sát trong BSCi hay không

Quan TrỌng: Chỉ các đối tác kinh doanh có môi trường làm việc
liên quan đến sản xuất mới có thể được giám sát trong BSCI. Các
đối tác kinh doanh không thể giám sát (ví dụ: các văn phòng hoặc
công ty thương mại cung cấp các dịch vụ hậu cần hoặc kỹ thuật),
sẽ ký vào Bộ
Quy Tắc với các Điều Khoản Thực Hiện dành cho các đối tác kinh doanh.

Khái niệm Trách nhiệm (rSp): Các mối quan hệ giữa Bên Tham gia
BSCi và các đối tác kinh doanh của họ trong hệ thống BSCi được gắn kết
với nhau bởi khái niệmTrách nhiệm - responsibility (rSP). Khái niệm rSP là nền
tảng của hệ thống BSCi và liên quan trực tiếp đến việc thực hiện thẩm định
chuỗi cung ứng. Chỉ các Bên Tham gia BSCi mới phải chịu rSP liên quan đến

vi và đánh giá
các đối tác kinh doanh được giám sát của mình (nhà sản xuất).

xác định
rSP trao quyền cho Bên Tham gia BSCi:

phạm
• Khuyến khích các đối tác kinh doanh của họ kết hợp Bộ quy Tắc
BSCi vào hoạt động kinh doanh cốt lõi
• Xác định lộ trình cải thiện cho các đối tác kinh doanh được giám sát (ví
dụ như bằng cách xác định khi nào bắt đầu quá trình giám sát cũng
như việc theo dõi)
• hợp tác với các Bên Tham gia BSCi khác có cùng đối tác kinh doanh
hiện trạng rSP được quản lý thông qua nền Tảng BSCi. Các Bên Tham gia BSCi
chịu trách nhiệm về tất cả các đối tác kinh doanh của họ thuộc nền Tảng BSCi.
ngoài ra, các Bên Tham gia BSCi có thể đóng vai trò là Bên nắm giữ rSP Chính
nếu họ muốn có ảnh hưởng mạnh hơn đối với quá trình giám sát, trong đó
bao gồm:
• Xác định thời gian Kiểm Toán BSCi
• lựa chọn công ty kiểm toán
• ủy quyền Kiểm Toán BSCi (bao gồm kiểm toán đầy đủ và kiểm toán theo sát)
• miễn trừ rSP cho Bên Tham gia BSCi khác theo yêu cầu
TRA
Phần I – 1. Sáng Kiến Tuân Thủ Trách nhiệm Xã hội Trong Kinh Doanh TRƯỚC 22

BSCi khuyến nghị các Bên Tham gia BSCi cần có chính sách nội bộ để xác định:
• Trong những trường hợp nào họ cần đóng vai trò là Bên nắm giữ rSP Chính,
nếu có
• Trong những trường hợp nào họ có thể rút lại trách nhiệm đó

Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần v - Phụ lục
1: Cách Thức Bắt Đầu nền Tảng BSCi.

1.2. Trao ĐổI và Tương TáC


nhằm tạo điều kiện cho sự đối thoại cởi mở và mang tính xây dựng giữa các
đối tác kinh doanh và các bên liên quan, BSCi cung cấp một số nền tảng để
trao đổi và tương tác.
• Quản Trị Dân Chủ: vì FTa (do đó BSCi) là một hiệp hội Công Dân,
Đại hội Đồng là cơ quan ra quyết định cao nhất. Đại hội Đồng ủy
thác quyền lực điều hành các hoạt động BSCi cho Ban Chỉ Đạo BSCi
trong đó bao gồm các đại diện của công ty, được chính các bên tham
gia chỉ định. ngoài ra, hội Đồng Bên liên quan cho phép các bên liên
quan có tiếng nói tích cực trong việc quản trị sáng kiến.
• Các nhóm Làm việc BSCI: Các Bên Tham gia BSCi định hình sự
phát triển của BSCi thông qua sự tham gia của mình vào các nhóm làm việc
BSCi. Các nhóm làm việc tạo ra cơ hội quan trọng để trao đổi những bài
học và thông tin giữa các bên đồng đẳng.

vi và đánh giá
• Các nhóm Liên Lạc Quốc gia: Các nhóm liên lạc quốc gia (nCg) là
nền tảng trao đổi thông tin chính thức hoặc không chính thức được tổ

xác định
chức ở các quốc gia nơi có số lượng đáng kể các Bên Tham gia BSCi

phạm
để chứng minh cho chiến lược chung và trao đổi thông tin thường
xuyên. Các nCg không thuộc ban quản trị BSCi hoặc FTa.
• nền Tảng BSCI: Công cụ công nghệ thông tin này cung cấp khả
năng tìm kiếm và lưu trữ thông tin liên quan đến chuỗi cung ứng.Tùy
thuộc vào việc công ty tham gia trực tiếp (Bên Tham gia BSCi) hay
gián tiếp (đối tác kinh doanh
của một hoặc nhiều Bên Tham gia BSCi) vào BSCi mà có mức độ tiếp
cận và quyền hạn khác nhau. Kiểm toán viên là người sử dụng chính nền
Tảng BSCi vì quy trình kiểm toán BSCi được tổ chức bằng cách sử dụng
công cụ này.
Truy cập http://www.bsciplatform.org/home
• Các phiên Xây Dựng năng Lực: Các phiên làm việc này tạo ra
nhiều cơ hội trao đổi thông tin giữa các bên đồng đẳng. Chúng mang
lại nhiều lợi ích cho các Bên Tham gia BSCi và đối tác kinh doanh
của họ.
Truy cập http://www.bsci-intl.org/bsci-academy
• Các phiên Hội nghị Bàn Tròn Bên Liên Quan: Các phiên này
nhằm mục đích phát triển một cuộc đối thoại thường xuyên và có ý
nghĩa với các bên liên quan tại địa phương ở nhiều quốc gia cung ứng.
Các phiên này mang lại cơ hội để tìm hiểu về những kỳ vọng, hoạt động
và ràng buộc của các bên liên quan tại địa phương. Các phiên hội nghị
bàn tròn không thuộc ban quản trị BSCi hoặc FTa.
Phần I – 1. Sáng Kiến Tuân Thủ Trách nhiệm Xã hội Trong Kinh Doanh (BSci) TRA
TRƯỚC 22

• Ban thư ký: Ban Thư ký BSCi phát triển và duy trì hệ thống BSCi và
các công cụ liên quan cho tất cả các bên liên quan. Ban thư ký cũng
đóng vai trò là cầu nối liên lạc giữa các Bên Tham gia BSCi và các bên
liên quan cụ thể (ví dụ như công đoàn, các tổ chức phi chính phủ (ngo),
các chương trình chứng nhận, chính phủ).

THông ĐIệp CHínH


Sáng Kiến Tuân Thủ Trách nhiệm Xã Hội trong Kinh Doanh
• Tất cả các doanh nghiệp kinh doanh tham gia vào BSCi cam kết cải
thiện điều kiện làm việc, tham gia với các bên liên quan và công nhận
Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi và các Phụ lục
• một doanh nghiệp kinh doanh tham gia vào BSCi bằng cách trở
thành Bên Tham gia BSCi; hoặc là một đối tác kinh doanh trong
chuỗi cung ứng của một hoặc nhiều Bên Tham gia BSCi
• Cuộc đối thoại mang tính cởi mở và xây dựng giữa các đối tác kinh
doanh và các bên liên quan rất quan trọng đối với việc thực hiện bền
vững BSCi

GHI CHÚ:

vi và đánh giá
xác định
phạm
TRA
Phần I – 2. CáCh sử dụng Bộ Quy TắC Ứng TRƯỚC 23

2. CáCH Sử DỤng Bộ Quy TắC


Ứng Xử BSCI

Chương 2 giải thích cấu trúc của Bộ Quy Tắc BSCI và làm thế
nào các Bên Tham gia BSCI và đối tác kinh doanh của họ có thể
sử dụng Bộ Quy Tắc. Chương này cũng liệt kê các tùy chọn cho
những đối tác kinh doanh của Bên Tham gia BSCI từ chối ký vào
Bộ Quy Tắc.

Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI và các phụ Lục (phụ Lục của Sổ
Tay Hướng Dẫn này)
• Thư ngỏ các đối tác kinh doanh

2.1. Cấu TrúC


Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi bao gồm một bộ tài liệu phải được đọc cùng nhau:

Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI

vi và đánh giá
Điều Khoản Thực Hiện Điều Khoản Thực Hiện Điều Khoản Thực Hiện
đối với các Bên Tham gia đối với các Đối Tác đối với các Đối Tác
BSCI Kinh Doanh Kinh Doanh được giám

xác định
sát

phạm
Tài Liệu Tham Khảo BSCI

Bảng Chú giải Thuật ngữ BSCI

Hình 1: Cấu trúc của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI

2.2. nộI Dung


Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi:
• yêu cầu tuân thủ pháp luật
• Cung cấp phương thức phát triển quan hệ đối tác kinh doanh hợp đạo
đức và có trách nhiệm chung, trao quyền cho người lao động thông qua
thương mại quốc tế
• Dựa trên các Công ước Cơ Bản của Tổ Chức lao Động Thế giới (ilo),
áp dụng cho tất cả các quốc gia
• Phù hợp với các nguyên Tắc hướng Dẫn về Kinh Doanh và nhân quyền
của liên hiệp quốc và các tiêu chuẩn quốc tế tương tự
TRA
Phần I – 2. CáCh sử dụng Bộ Quy TắC Ứng TRƯỚC 24

2.3. Công nHận


Các Bên Tham gia BSCi có thể chia sẻ Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi với đối
tác kinh doanh của họ:
• như một tài liệu chuẩn riêng biệt có gắn liền với các điều khoản mua
hàng hoặc hợp đồng
• như một tài liệu tham khảo trong điều khoản hợp đồng
• Kết hợp đầy đủ trong hợp đồng hoặc điều khoản mua hàng
• Kết hợp đầy đủ trong bộ quy tắc ứng xử của chính họ
Có thể kết hợp Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi vào các tài liệu này, nhưng toàn
bộ quy tắc phải được tôn trọng. Không chấp nhận việc thay đổi hoặc loại bỏ
bất kỳ thành phần, nguyên tắc hoặc giá trị nào của Bộ quy Tắc BSCi.

Tuyên bố khước từ trách nhiệm: nếu Bên Tham gia BSCi quyết định
thay đổi bố cục của Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi, đoạn ghi chú sau đây phải
được thêm vào ở phần trên cùng của tài liệu: :

“Tài liệu trong này là bản dịch theo nghĩa đen của Bộ Quy Tắc Ứng Xử
BSCI, phiên bản tháng 1/2014. Là một Doanh Nghiệp Kinh Doanh công
nhận Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI, chúng tôi đã chỉnh tài liệu này thành bố
cục của riêng mình để góp phần tốt hơn vào tác động phân tầng của
BSCI.”

Điều khoản pháp lý: Đây là một ví dụ về điều khoản pháp lý mà các
Bên Tham Gia BSCI có thể kết hợp trong hợp đồng mua hàng để các đối

vi và đánh giá
tác kinh doanh công nhận Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI:

xác định
“[Đối Tác Kinh Doanh …] giờ đây công nhận rằng họ đã biết, và hoàn toàn
tuân thủ, các nội dung và yêu cầu của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI và Điều

phạm
Khoản Thực Hiện có liên quan, [được sao chép trong phụ lục kèm theo đây /
sẵn có theo yêu cầu / một bản sao của bộ quy tắc đã được cung cấp cho Đối
Tác Kinh Doanh/…], và các văn bản đó sẽ được coi là một phần không thể
thiếu của [Thoả Thuận/Hợp Đồng/…] này.”

Các đối tác kinh doanh của các Bên Tham gia BSCi có thể chia sẻ Bộ quy
Tắc Ứng Xử theo cùng cách thức đó trong các chuỗi cung ứng của họ.

Quan TrỌng: Sau khi được ký, Bộ Quy Tắc BSCI và Điều Khoản
Thực Hiện cung cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh khuôn khổ
pháp lý để yêu cầu thông tin về trách nhiệm xã hội của bên ký tên.
Điều này đặc biệt quan trọng vì công ty sẽ không thể được kiểm
toán nếu trước đó không ký vào Bộ Quy Tắc và Điều Khoản Thực
Hiện có liên quan.

Các cơ sở sản xuất phải đăng Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi dưới dạng áp
phích để thông báo cho lực lượng lao động.
Xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần v – Phụ lục 9: Phiên Bản áp Phích
của Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi 2014.
TRA
Phần I – 2. CáCh sử dụng Bộ Quy TắC Ứng TRƯỚC 25

2.4. Từ CHốI
một số doanh nghiệp kinh doanh có thể từ chối ký tên vào Bộ quy Tắc Ứng
Xử và Điều Khoản Thực hiện có liên quan.

Trong tình huống này, các Bên Tham gia BSCi hoặc đối tác kinh doanh của
họ phải xem xét liệu họ:
• vẫn có thể nhận được thông tin đáng tin cậy liên quan đến hiệu quả
hoạt động xã hội của các đối tác kinh doanh theo những cách khác (ví
dụ như báo cáo kiểm toán xã hội khác)
• Có thể tận dụng việc tìm nguồn Bên Tham gia BSCi từ các đối tác kinh
doanh chung lĩnh vực để yêu cầu họ ký vào Bộ quy Tắc
• ngừng mối quan hệ kinh doanh vì nguy cơ cao khi làm việc với các
đối tác kinh doanh không sẵn lòng hợp tác

Để biết thông tin về việc ngừng kinh doanh, hãy xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ
Thống BSCi, Phần i - Chương 3, tiểu chương: 3. 10. ngừng Kinh Doanh.

THông ĐIệp CHínH


Cách sử dụng Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI
• Các doanh nghiệp kinh doanh có thể công nhận Bộ quy Tắc Ứng Xử
BSCi như một tài liệu độc lập hoặc được kết hợp trong các tài liệu
khác (ví dụ như điều khoản mua hàng)

vi và đánh giá
• Bộ quy Tắc BSCi và Điều Khoản Thực hiện cung cấp cho các doanh

xác định
nghiệp kinh doanh khuôn khổ pháp lý để yêu cầu thông tin về trách
nhiệm xã hội của bên ký tên

phạm
• Các doanh nghiệp kinh doanh ở mọi cấp độ của chuỗi cung ứng
cũng cần yêu cầu đối tác kinh doanh của họ ký tên vào Bộ quy Tắc
BSCi
• Các doanh nghiệp kinh doanh cần một chính sách rõ ràng khi làm
việc với các đối tác kinh doanh không sẵn lòng ký tên và cam kết
thực hiện Bộ quy Tắc BSCi và Điều Khoản Thực hiện
• Các doanh nghiệp kinh doanh không thể được kiểm toán nếu
trước đó không ký vào Bộ quy Tắc BSCi và Điều Khoản Thực
hiện có liên quan
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 26

3. CáCH pHáT TrIển CHIến


LượC THựC HIện BSCI

Chương 3 thảo luận về cách phát triển chiến lược thực hiện
BSCI. Một số khía cạnh của chiến lược áp dụng cho tất cả các
doanh nghiệp kinh doanh bất kể họ tham gia trực tiếp hay gián
tiếp vào sáng kiến.

Chương này cũng nêu chi tiết phương pháp luận của các quá
trình hoạt động chẳng hạn như hoạt động lập sơ đồ đối tác kinh
doanh.

Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• phân Loại rủi ro của Các Quốc gia
• Biểu Mẫu 1:Thông Tin Đối Tác Kinh Doanh
• Biểu Mẫu 2: Lập Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng
• Biểu Mẫu 3: Bản Tự Đánh giá của các Cơ sở nhỏ
• Biểu Mẫu 6: Lập Sơ Đồ Các Bên Liên Quan
• Biểu Mẫu 8: Cơ Chế Khiếu nại
• phụ Lục 3: Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội

vi và đánh giá
• phụ Lục 4: Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu nại
• phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung Thứ của BSCI

xác định
phạm
• phụ Lục 6: Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết đối với Kiểm
Toán BSCI
• phụ Lục 7: Danh Mục Kiểm Tra Bên Mua của BSCI
• phụ Lục 8: Đánh giá nhanh Kiểm Toán Xã Hội từ các Hệ
Thống Khác
• Báo Cáo Kiểm Toán BSCI
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 27

3.1. CaM KếT CảI THIện


Bộ quy Tắc BSCi đại diện cho cam kết công khai của một công ty về hoạt
động kinh doanh có trách nhiệm xã hội trong chuỗi cung ứng. Để Bộ quy
Tắc đạt hiệu quả, cần sử dụng chúng như một chính sách cho công ty.
Sự cam kết và hợp tác từ Tổng giám Đốc Điều hành (Ceo) và ban
quản lý cấp cao là điều thiết yếu.

Các bộ phận trong công ty gần nhất với phương diện phát triển bền vững của
chuỗi cung ứng (ví dụ như các quản lý về Trách nhiệm Xã hội Doanh nghiệp
(CSr)) sẽ nhận thấy Bộ quy Tắc BSCi và các Phụ lục có thể áp dụng trong công
việc hàng ngày của họ. Sự hợp tác giữa các bộ phận sẽ đảm bảo tất cả các bộ
phận đều kết hợp Bộ quy Tắc BSCi vào hoạt động kinh doanh.

Để đồng hoá các giá trị và nguyên tắc BSCi vào các hoạt động văn hóa và tổ chức,
các Bên Tham gia BSCi cũng như đối tác kinh doanh của họ trong chuỗi cung
ứng cần:
• Thiết lập các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
• Đặt ra các quy trình kết hợp Bộ quy Tắc BSCi
• Truyền thông và tham gia cùng với các bên liên quan nội bộ và bên ngoài
• Thường xuyên kết hợp những bài học trong các hoạt động
Sự thành công của các doanh nghiệp có trách nhiệm với xã hội dựa trên:
• Tính nghiêm túc trong cam kết của họ
• mức độ các giá trị cốt lõi được áp dụng trong văn hóa doanh
nghiệp Cả hai khía cạnh của sự thành công sẽ liên tục có những

vi và đánh giá
thách thức khi:
• Xác định các chiến lược kinh doanh trung và dài hạn

xác định
• Đưa ra quyết định để giải quyết các rủi ro trước mắt

phạm
3.2. Dựa vào CáC gIá Trị
Các giá trị và nguyên tắc tồn tại để hướng dẫn các hành vi và lựa chọn cá
nhân. Trong một công ty, các cá nhân với những giá trị và nguyên tắc khác
nhau sẽ cùng tồn tại. Để đảm bảo một công ty hành xử theo đúng các giá
trị và nguyên tắc của mình, các quy trình nội bộ cần phải được lập thành
văn bản và thực hiện.

quy trình này cần phải được kết hợp chặt chẽ với những giá trị và nguyên tắc
được công ty công nhận để các cá nhân:
• Buộc phải hành động theo các giá trị và nguyên tắc
• Được các giá trị và nguyên tắc đó dẫn hướng khi phải đối mặt với
những quyết định hoặc tình huống khó khăn
Các doanh nghiệp kinh doanh dù tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào BSCi
đều có chung các giá trị trao quyền, hợp tác và cải thiện liên tục.
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 28

Tầm quan trọng của các giá trị này: Tại sao ba giá trị cốt lõi này lại
quan trọng?
• Tượng trưng cho văn hoá doanh nghiệp kinh doanh
• Củng cố uy tín của doanh nghiệp kinh doanh
• Cung cấp nền tảng để phát triển quan hệ đối tác
• hỗ trợ việc ra quyết định khi phải đối mặt với một tình thế khó xử
• Dẫn hướng cho tinh thần kinh doanh chịu trách nhiệm hàng ngày
• Phân biệt các doanh nghiệp kinh doanh tham gia vào BSCi với những
doanh nghiệp không tham gia

3.3. Tuân THủ pHáp LuậT


Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi phản ánh các công ước quốc tế được chấp
nhận phổ biến, mà hầu hết các quốc gia đã kết hợp vào pháp luật. Các
doanh nghiệp kinh doanh tôn trọng pháp luật rất có khả năng tuân theo Bộ
quy Tắc Ứng Xử BSCi.

Trong mọi trường hợp, việc tuân thủ pháp luật nước sở tại là nghĩa vụ đầu
tiên của các doanh nghiệp kinh doanh cho dù:
• Các công ty tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào BSCi
• hiệu quả hoạt động xã hội của họ có được giám sát trong hệ thống
BSCi hay không
Trong trường hợp mâu thuẫn giữa pháp luật nước sở tại và Bộ quy Tắc Ứng
Xử BSCi, thì quy định nào bảo vệ người lao động và môi trường cao nhất sẽ

vi và đánh giá
được ưu tiên. Đồng thời, các Bên Tham gia BSCi phải thận trọng để tránh
đưa các đối tác kinh doanh vào tình thế khó xử phải vi phạm pháp luật nước

xác định
sở tại để đáp ứng nhu cầu của mình.

phạm
Quan TrỌng: vượt mức bảo vệ người lao động theo quy định của
pháp luật nước sở tại không đồng nghĩa với việc vi phạm pháp luật.

3.4. HànH Động MộT CáCH Mẫn Cán


Dự Kiến: Thực hiện thẩm định nhằm dự kiến các rủi ro hoặc tổn hại tiềm ẩn
trước khi chúng xảy ra bằng:
• Thái Độ: Phát triển các phương pháp phân tích nhằm xây dựng mối quan hệ
• Hệ Thống: Thiết kế hệ thống nội bộ để tìm hiểu và đánh giá rủi ro
• nguồn Lực: Cung cấp quy trình và nguồn lực để ngăn ngừa và giảm
thiểu tác động tiêu cực
Kỳ vọng của cộng đồng: Thẩm định có quan hệ đến kỳ vọng của cộng đồng
liên quan đối với hành vi của doanh nghiệp kinh doanh. mặc dù những kỳ
vọng cụ thể có thể khác nhau tùy theo cộng đồng, nhưng kỳ vọng chung của
xã hội đặt ra cho các doanh nghiệp kinh doanh phải cư xử có đạo đức và có
trách nhiệm vẫn tiếp tục tăng đáng kể.
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 29

Xã hội bao gồm các chính phủ, người tiêu dùng và cổ đông yêu cầu có câu
trả lời cứng rắn và thuyết phục từ cộng đồng doanh nghiệp.

Thu thập thông tin: Để đáp ứng các kỳ vọng này, việc thu thập và đánh giá
thông tin trong chuỗi cung ứng hết sức quan trọng.

Cân đối kỳ vọng với nguồn lực: mục tiêu hướng đến tính minh bạch và
bao quát đầy đủ toàn bộ chuỗi cung ứng là phi thực tế: các doanh nghiệp
cần xác định phạm vi, đặt ưu tiên và cân đối giữa kỳ vọng xã hội và nguồn
lực.

phát hiện sớm: Phát hiện sớm cho phép doanh nghiệp giải quyết các tổn
hại, vấn đề hoặc khiếu nại về chất lượng trước khi chúng gia tăng. Điều này
cho phép công ty:
• Củng cố danh tiếng của mình
• hỗ trợ môi trường kinh doanh ổn định hơn
• Tiết kiệm tiền bạc
Quan TrỌng: Không một doanh nghiệp kinh doanh nào cho rằng
động lực duy nhất trong việc hỗ trợ phát hiện sớm lạm dụng lao
động và nhân quyền trong chuỗi cung ứng (và tại cơ sở sản xuất)
là danh tiếng và để mở rộng tài chính. Các doanh nghiệp kinh
doanh đã công nhận Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI nên coi đó là trụ
cột không
thể thương lượng đối với danh tính công ty.việc áp dụng Bộ Quy
Tắc Ứng Xử BSCI sẽ là một phần trong kế hoạch, ngay cả khi
không có khủng hoảng hoặc những đe dọa chỉ trích sắp xảy ra.

vi và đánh giá
3.5. Lập Sơ Đồ CHuỗI Cung Ứng

xác định
lập sơ đồ là hoạt động trực quan hóa mối quan hệ giữa các đối tác kinh doanh khác
phạm
nhau trong chuỗi cung ứng. Sơ đồ cho phép các Bên Tham gia BSCi và đối
tác kinh doanh của họ xác định:
• Tác nhân là ai
• họ quan trọng như thế nào đối với doanh nghiệp
• mức đòn bẩy có thể Là gì
• Phải thực hiện những hành động nào
3.5.1. Thu thập thông tin
nguồn thông tin: những nguồn thông tin sau rất hữu ích cho hoạt động lập sơ đồ:
• Bên liên quan: Thông tin từ những bên liên quan thích hợp
• Báo cáo cơ chế khiếu nại: nội bộ hoặc bên ngoài
• Tự đánh giá: Bảng câu hỏi hoặc tương đương
• ghé thăm mang tính thương mại: Bên mua hoặc nhóm mua hàng
• Báo cáo kiểm toán xã hội (nếu có)
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 30

Không phải thông tin nào cũng có cùng mức độ liên quan. Do đó, cần phải
phân loại thông tin. Sau đây là một ví dụ về cách phân loại thông tin theo độ
tin cậy:

Bằng Thông tin


Khiếu nại Tuyên bố Chuyện vặt không liên
chứng quan (Tin
đồn)

Quan TrỌng: Các đối tác kinh doanh được giám sát trong hệ
thống BSCI sẽ đặc biệt chú ý đến tính hiệu quả của việc lưu trữ hồ
sơ vì công việc của kiểm toán viên chủ yếu dựa vào việc xác minh
dữ liệu.
Lưu trữ hồ sơ hiệu quả phụ thuộc trực tiếp vào việc có Hệ Thống
Quản Lý Xã Hội hiệu quả.

Để biết thêm thông tin, hãy xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần v:
• Phụ lục 3: Cách Thiết lập hệ Thống quản lý Xã hội
• Phụ lục 6: Các Tài liệu liên quan mật thiết đối với Kiểm Toán BSCi

3.5.2. Xác Định phạm vi


Không phải doanh nghiệp kinh doanh nào cũng đủ điều kiện tham gia
BSCi. Các Bên Tham gia BSCi cần xác định cách thức và địa điểm áp
dụng BSCi. họ sẽ cân nhắc:
• Sứ mệnh BSCI: BSCi nhằm cải thiện điều kiện làm việc trong chuỗi

vi và đánh giá
cung ứng. Do đó, các Bên Tham gia BSCi sẽ không sử dụng BSCi cho các
mục đích khác

xác định
• Khu vực địa lý: Các Bên Tham gia BSCi cần phân tích các chuỗi

phạm
cung ứng của họ để nắm rõ quá trình sản xuất được thực hiện ở
đâu
• rủi ro xã hội cụ thể: Các Bên Tham gia BSCi có thể đối mặt với các
rủi ro xã hội khác liên quan đến mô hình kinh doanh, khu vực hoặc vùng
tìm nguồn cung ứng
• Tầm quan trọng của đối tác kinh doanh: Các Bên Tham gia
BSCi cần đặt ưu tiên lĩnh vực cần phân bổ nỗ lực và nguồn lực của
mình
3.5.3. phân Loại và Lựa Chọn Đối Tác Kinh Doanh
Cả Bên Tham gia BSCi và đối tác kinh doanh đều cần phải phân loại và lựa chọn:
• Các công ty mà họ hoạt động kinh doanh
• Các công ty cần xác minh thêm
nhìn chung, đối với bất kỳ công ty nào, các đối tác kinh doanh quan trọng sẽ:
• Chiếm phần lớn trong khối lượng mua bán
• Tác động đến danh tiếng của công ty
• liên quan tiềm ẩn đến các rủi ro tác động xấu đến nhân quyền (trực tiếp
hoặc gián tiếp)
Trong tất cả các đối tác kinh doanh quan trọng, một vài đối tác sẽ:
• quan trọng hơn các đối tác khác
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 31
• Cho thấy nhiều rủi ro xã hội hơn các đối tác khác
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 32

một số nguồn lực cần vận dụng để phân loại và lựa chọn đối tác kinh doanh:
• phân Loại rủi ro của Các Quốc gia: BSCi phân loại các quốc gia
theo 6 thước đo quản trị. Để biết thêm thông tin:
http://www.bsci-intl.org/bsci-list-risk-countries-0
• Các quốc gia ít phát triển nhất: Các quốc gia này cho thấy khả
năng rủi ro tăng cao. Để biết thêm thông tin:
http://www.un.org/en/development/desa/policy/cdp/ldc/ldc_list.pdf
• Kinh nghiệm liên quan đến khu vực được tích lũy từ nhân viên mua hàng.
Bằng cách vận dụng kinh nghiệm này, công ty có thể phát triển danh
sách các khía cạnh có nguy cơ:
¡
Sử dụng đại lý để ký hợp đồng phụ với người lao động
¡
việc sản xuất hàng hóa thường được người lao động thực hiện tại
nhà, như thêu dệt hoặc các nghề thủ công khác
¡
Các sản phẩm đến từ khu vực không có sự hỗ trợ giáo dục trẻ em
¡
Sử dụng nhiều lao động chân tay để thu hoạch sản phẩm
• Báo cáo của phương tiện truyền thông và ngo: Công ty có thể
sử dụng các báo cáo này để hiểu sâu thêm về các rủi ro trong khu
vực cụ thể.
• Kỹ thuật thu thập thông tin chẳng hạn như:
¡
Bảng câu hỏi tự đánh giá
¡
Báo cáo kiểm toán
¡
Phỏng vấn hoặc danh mục kiểm tra
• Kỹ thuật lập biểu đồ: công ty dành các mức đầu tư và thận trọng

vi và đánh giá
khác nhau cho đối tác kinh doanh, tùy vào vị trí của đối tác trên biểu đồ.
Sau đây là một số ví dụ có thể hữu ích:

xác định
hình cung ưu tiên nhân quyền

phạm
¡

¡
Biểu Đồ rủi ro - khả năng xảy ra với mức độ nghiêm trọng
¡
Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và nguy Cơ (Phân tích SWoT)

Quan TrỌng: Chuỗi cung ứng càng phức tạp, thì công ty
càng cần phải sử dụng nhiều nguồn thông tin để xác định rủi
ro và đối tác kinh doanh.

BSCi cung cấp cho các Bên Tham gia BSCi và đối tác kinh doanh một loạt
các biểu mẫu và phụ lục để thu thập thông tin về các đối tác kinh
doanh tiềm năng hoặc hiện có.

Để biết thêm thông tin, hãy xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi:
• Phần iv:
¡
Biểu mẫu 2: lập Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng
¡
Biểu mẫu 3:Tự Đánh giá của các Cơ sở nhỏ
• Phần v: - Phụ lục 7: Danh mục Kiểm Tra Bên mua của BSCi
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 33

3.5.4. Hành Động


Sau khi đối tác kinh doanh được phân loại và lựa chọn, các Bên Tham gia BSCi
cũng như đối tác kinh doanh phải quyết định đâu là lựa chọn tốt nhất để quản
lý các mối quan hệ đó.

quyết định này cần được tiếp nhận ở cấp quản lý và được điều chỉnh thường
xuyên cho phù hợp với thông tin hoặc đối tác kinh doanh mới.

Biểu đồ sau giúp trực quan hóa các phương pháp khác nhau và các hệ quả có liên quan.

pHương Hệ Quả
pHáp
• Công ty xác nhận có một đối tác kinh doanh thể hiện
rủi ro đối với công ty
gIả • Công ty cố ý chấp nhận rủi ro mà không có nỗ lực
ĐịnH đặc biệt để kiểm soát
• Cấp quản lý cần phê duyệt quyết định và chịu hệ quả nếu
xảy ra vấn đề
• Công ty nhận biết về rủi ro
• Công ty xác định thêm các nỗ lực để quản lý rủi ro
• Công ty thực hiện hành động nhằm giảm thiểu tác động
KIểM hoặc khả năng rủi ro đối tác kinh doanh tác động đến
SoáT công ty

vi và đánh giá
• Công ty phân bổ nguồn lực tài chính để hỗ trợ các nỗ
lực đã xác định

xác định
phạm
• người chịu trách nhiệm về những nỗ lực đó sẽ theo sát
chặt chẽ việc giảm rủi ro
• Công ty chia sẻ trách nhiệm và thẩm quyền với một
doanh nghiệp kinh doanh khác để kiểm soát rủi ro thay
mặt công ty. Sau đây là một số ví dụ:
¡
một nhãn hàng yêu cầu nhà nhập khẩu kiểm soát rủi ro
của nhà sản xuất thay mặt cho nhãn hàng đó
¡
một nhà sản xuất yêu cầu cơ quan tuyển dụng giám
pHân sát lực lượng lao động thay mặt nhà sản xuất đó
Tầng • Tác động phân tầng có thể rất hiệu quả khi cả hai bên
trao đổi thông tin thường xuyên cũng như chia sẻ trách
nhiệm và nguồn lực
• hành động chuyển toàn bộ trách nhiệm không được
chấp nhận. Công ty được kỳ vọng phải hiểu biết và hành
xử tương ứng nhằm tránh các tác động tiêu cực có thể
có cũng như tác động tiêu cực đến chính công ty.
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 34

• Công ty điều chỉnh các yêu cầu để loại bỏ hoặc giảm


thiểu rủi ro. Sau đây là một số ví dụ:
¡
một nhãn hàng ngừng kinh doanh với nhà nhập khẩu
pHòng không tiết lộ thông tin thỏa đáng về địa điểm tìm nguồn
TránH cung ứng
¡
một công ty chỉ tìm nguồn cung ứng từ các đối tác
địa phương có tiếng tăm
• việc tránh hoàn toàn là không khả thi. Công ty luôn giả
định một số rủi ro chắc chắn

Hình 2: Hành Động trong Chuỗi Cung Ứng – Phương Pháp và Hệ Quả

3.5.5. Quyết Định Đối Tác Kinh Doanh cần giám Sát
Chỉ có các Bên Tham gia BSCI nhận quyết định này: Các Bên Tham
gia BSCi quyết định cuối cùng những đối tác kinh doanh nào cần giám
sát.Trong hệ thống BSCi, việc giám sát có liên quan đến Kiểm Toán BSCi,
chỉ có thể được thực hiện thông qua nền Tảng BSCi và bằng cách tuân theo
các chỉ định BSCi. Các cách xác minh khác có thể mang tính bổ sung, nhưng
chúng không phải là một phần trong hệ Thống BSCi.

quyết định có giám sát đối tác kinh doanh trong BSCi hay không được thực hiện:
• Trực tiếp: Bên Tham gia BSCi xác định đối tác kinh doanh cần giám
sát và kết hợp họ vào một phần nhóm nhà sản xuất trong nền Tảng
BSCi
• gián tiếp: Bên Tham gia BSCi chuyển trách nhiệm cho một đối tác

vi và đánh giá
kinh doanh khác để xác định những đối tác kinh doanh cần giám
sát.

xác định
Điều này xảy ra khi Bên Tham gia BSCi dựa vào:

phạm
¡
lựa chọn đưa ra bởi các Bên Tham gia BSCi khác (ví dụ: nhà
nhập khẩu của họ cũng là Bên Tham gia BSCi)
¡
lời khuyên và thông tin từ bên trung gian trong chuỗi cung ứng để
xây dựng nhóm nhà sản xuất cần giám sát
Lý do giám sát:

Các đối tác kinh doanh quan trọng được giám sát nếu:
• họ có môi trường làm việc sản xuất
• mức độ tin cậy về hiệu quả hoạt động xã hội của họ không được chấp nhận
• mức độ trưởng thành của họ không đủ để duy trì hiệu quả hoạt động
tốt về mặt xã hội

Quan TrỌng: Quy tắc Kiểm Toán BSCI được thiết kế để xác
minh môi trường làm việc sản xuất. Các môi trường làm việc khác
như văn phòng thương mại, các công ty về hậu cần hoặc hỗ trợ kỹ
thuật chuyên môn không phải là một phần trong phạm vi BSCI.

Chữ Ký trong Bộ Quy Tắc: Các đối tác kinh doanh này phải ký vào Bộ
quy Tắc Ứng Xử BSCi và Điều Khoản Thực hiện đối với các đối tác kinh
doanh liên quan đến quy trình giám sát BSCi, bao gồm thỏa thuận tiếp
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 35
nhận Kiểm Toán BSCi.
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 36

Lý do không giám sát:


Bên Tham gia BSCi sẽ quyết định không giám sát đối tác kinh doanh nếu:
• họ không có môi trường làm việc sản xuất (ví dụ: đại lý)
• mức độ tin cậy về hiệu quả hoạt động xã hội của họ được chấp nhận vì:
¡
họ cung cấp thông tin thường xuyên và chính xác về hiệu quả
làm việc xã hội của mình và hiệu quả xã hội của đối tác
kinh doanh
¡
họ có chứng nhận hoặc kiểm toán hợp lệ từ chương trình
xã hội tương đương:
- Chứng nhận Sa8000: nếu nhà sản xuất có chứng nhận
Sa 8000 hợp lệ, Bên Tham gia BSCi có liên quan sẽ trình
bản sao chứng nhận cho Ban Thư Ký BSCi để xác minh
và cuối cùng tải lên nền Tảng BSCi. miễn là có chứng
nhận hợp lệ thì nhà sản xuất này không cần phải giám sát
- Các chương trình xã hội khác: nếu nhà sản xuất xác nhận
có kiểm toán hoặc chứng nhận xã hội hợp lệ từ một hệ
thống khác, Bên Tham gia BSCi có liên quan phải sử dụng
Đánh giá nhanh Kiểm Toán Xã hội từ các hệ Thống Khác
của BSCi để đánh giá phạm vi bao quát một số tiêu chí
không thể thương lượng của hệ thống được đề cập. Để
tham vấn Đánh giá nhanh của BSCi,
xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần v – Phụ lục.
Chữ Ký trong Bộ Quy Tắc: những doanh nghiệp kinh doanh này sẽ không
được giám sát về BSCi.Tuy nhiên, Bên Tham gia BSCi sẽ yêu cầu họ ký vào

vi và đánh giá
Bộ quy Tắc và Điều Khoản Thực hiện có liên quan. Bằng việc ký tên, các đối
tác kinh doanh này cam kết chủ động chia sẻ thông tin về sự tuân thủ trách

xác định
nhiệm xã hội của họ và/hoặc chuỗi cung ứng của mình.

phạm
nguồn cung ứng từ Bên Tham gia BSCI: Bên Tham gia BSCi không có
môi trường làm việc liên quan đến sản xuất nên không thể giám sát họ. hơn
nữa, việc họ công nhận và cam kết với BSCi đã đủ tin cậy cho các bên tham
gia.Tuy nhiên, trong một số trường hợp, Bên Tham gia BSCi tìm nguồn cung
ứng từ bên khác có thể cần thêm thông tin và cập nhật về việc thực hiện BSCi
trong chuỗi cung ứng của mình. Chẳng hạn, khi bên tham gia a tìm nguồn
cung ứng từ bên tham gia B và nhà sản xuất được liên kết với bên tham gia B
không thích hợp cho bên tham gia a.Trong trường hợp này, có thể có hai tùy
chọn:
• Bên tham gia B đưa nhà sản xuất vào hệ thống BSCi thích hợp cho
bên tham gia a
• Bên tham gia B tiết lộ thông tin về nhà sản xuất thích hợp để bên tham
gia a có thể đưa các nhà sản xuất này vào trách nhiệm riêng của họ
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 37

Tương tự với bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh khác nào, nhà sản
xuất có thể yêu cầu kiểm toán đối với một số đối tác kinh doanh
của riêng họ.
Các quá trình kiểm toán này có thể là:
• một phần trong hệ Thống quản lý Xã hội của họ
• Kiểm toán nội bộ
• Kiểm toán của bên thứ ba

Quan TrỌng: nhà sản xuất tìm nguồn cung ứng trực tiếp từ các
trang trại nên đưa những trang trại này vào một phần trong Hệ
Thống Quản Lý Xã Hội của họ và tiến hành kiểm toán nội bộ thường
xuyên để xác minh điều kiện làm việc ở cấp trang trại.
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI,
phần III: Hiểu được Kiểm Toán BSCI – Từ quan điểm của đối tượng
được kiểm toán.

3.6. gắn KếT ngườI Lao Động


mỗi công ty nên tìm cách đẩy mạnh sự gắn kết người lao động và tiếng nói
của họ trong công ty.
giúp người lao động nhận thức về quyền và trách nhiệm của mình là một sự
đầu tư, góp phần vào:
• năng suất

vi và đánh giá
• Chất lượng sản phẩm và dịch vụ
• quản trị tốt hơn

xác định
• Phát triển xã hội tốt hơn cả bên trong và bên ngoài công ty

phạm
Đánh giá: Không có phương cách cụ thể để đánh giá mức độ gắn kết của
người lao động nhưng dưới đây là một số câu hỏi mà bạn có thể sử dụng
trong quy trình:
• lực lượng lao động có ổn định không hoặc tỷ lệ biến động nhân sự có
cao không?
• Có nhiều lao động nhập cư (theo nguyên tắc lao động nhập cư là
người có ít hiểu biết về pháp luật nước sở tại) không?
• mối liên kết với các hội đoàn tại địa phương như thế nào?
• người lao động có được tự do bầu chọn người đại diện hay không?
• người lao động được tuyển dụng trực tiếp hay được ký hợp đồng phụ?
• Có người đủ năng lực để chịu trách nhiệm về nguồn nhân lực không?
• Có người đủ năng lực để chịu trách nhiệm về an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp, bao gồm đánh giá và khắc phục rủi ro không?
• Có khả năng đưa ra bất kỳ khiếu nại nào hay không?
Bạn có thể tìm thêm thông tin ở Phần ii và Phần iii: lĩnh vực Thực hiện: Sự gắn
Kết và Bảo vệ người lao Động.
Đào tạo nội bộ: Ban quản lý và người lao động cần có năng lực tối thiểu để
thúc đẩy sự gắn kết thực sự của người lao động. Đào tạo nội bộ sẽ giúp phá
bỏ khoảng cách giao tiếp và tạo thói quen gắn kết người lao động trong nội
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 38
bộ.
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 39

3.7. gắn KếT Bộ pHận Mua Hàng


Bộ phận mua hàng có thông tin trực tiếp về các đối tác kinh doanh khác
nhau. Do đó, họ là lựa chọn tốt nhất để thực hiện chiến lược BSCi mạnh
mẽ.

Từ quan điểm của Bên Tham gia BSCi, bộ phận mua hàng cần tham gia
vào việc thực hiện BSCi ở một số bước:
• lập sơ đồ chuỗi cung ứng
• Phát triển chiến lược thực hiện
• Thực hiện chiến lược
• Đánh giá quy trình
Thách thức và ràng buộc: gắn kết bộ phận mua hàng không phải lúc nào
cũng dễ dàng và có thể bao gồm một số thách thức và ràng buộc.

Biểu đồ bên dưới giúp hiểu được những ràng buộc và giải pháp có thể để
phát triển chiến lược BSCi vững chắc.

ràng BuộC Có THể gIảI pHáp Có THể

Bên mua chỉ có thông tin về người Đưa Bộ quy Tắc Ứng Xử và Điều
đối thoại trung gian (ví dụ: đại lý) Khoản Thực hiện vào làm một phần
nhưng có ít thông tin về nơi đại lý trong hợp đồng. Điều này giúp cung cấp
tìm nguồn cung ứng. khung pháp lý để yêu cầu thêm thông
tin về chuỗi cung ứng từ các bên trung

vi và đánh giá
gian.
Bên mua có thể đã phân loại đối tác Đưa bên mua vào sơ đồ và ưu tiên

xác định
kinh doanh theo giá cả, chất lượng đối tác kinh doanh để họ nắm rõ hơn

phạm
và thời gian giao hàng. họ có thể về mối liên kết giữa rủi ro xã hội và
không quan tâm đến việc sửa lại rủi ro chất lượng. Cung cấp cho họ Phân
phân loại này để đưa thêm vào các loại rủi ro của Các quốc gia BSCi.
rủi ro xã hội.
Bên mua nhận được ưu đãi lựa Tác động đến người ra quyết định để
chọn nguồn cung rẻ nhất. tạo ưu đãi cho bên mua nhằm đưa
hiệu quả hoạt động xã hội vào làm
một phần tiêu chí lựa chọn.

Bên mua có thể không có thời gian Đặt ra quy trình rõ ràng về cách tìm
hoặc chuyên môn để tìm hiểu thông hiểu thông tin về hiệu quả hoạt động
tin thu thập được về hiệu quả hoạt xã hội của đối tác kinh doanh và/hoặc
động xã hội (ví dụ: đọc báo cáo kiểm chiến lược CSr. Phát triển công cụ kiểm
toán). tra nhanh giúp chuyển đổi kết quả Kiểm
Toán BSCi thành hướng dẫn cho họ.

Bên mua ghé thăm xí nghiệp nhưng Cung cấp cho bên mua danh mục
có thể không có thời gian hoặc kiểm tra phục vụ cho mục đích này, ví
chuyên môn để đặt ra các câu hỏi dụ: Phụ lục 7: Danh mục Kiểm Tra
quan trọng cho nhà sản xuất về hiệu Bên mua của BSCi hiện có trong Sổ
quả hoạt động xã hội. Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần
v – Phụ lục. ngoài ra, tiến hành đào
tạo nội bộ thường xuyên.

Hình 3: Gắn Kết Bộ Phận Mua Hàng: Thách Thức và Giải Pháp
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 40

Danh sách việc cần làm: nếu bên mua chưa tham gia vào việc thực hiện
BSCi, hãy cùng xác định danh sách việc cần làm ngay lập tức:
• Cập nhật hợp đồng mua hàng: Đưa Bộ quy Tắc Ứng Xử và Điều
Khoản Thực hiện vào hợp đồng mua hàng để bao quát tối thiểu các
đối tác kinh doanh quan trọng
• Tổng quan về chuỗi cung ứng: Phân loại thông tin về chuỗi cung
ứng bằng cách phân biệt:

Bao QuốC gIa


nHIêu TìM nguồn
(ví dụ) Cung Ứng
(ví dụ)
mức ổn định mối (50) Thái lan, Ý, ma-rốc
quan hệ thương
mại thấp
Tìm nguồn mức ổn định mối (8) Băng-la-đét,Trung
cung ứng quan hệ thương mại quốc
trực tiếp từ cao
nhà sản Bất kỳ chứng nhận (35) Băng-la-đét,Trung
xuất xã hội hoặc xác quốc,Thái lan, Ý,
nhận xã hội tương ma-rốc

vi và đánh giá
tự
mức ổn định mối (50) Thái lan, Ý, ma-rốc

xác định
quan hệ thương

phạm
Tìm nguồn mại thấp
cung ứng mức ổn định mối (8) Băng-la-đét,Trung
gián tiếp quan hệ thương mại quốc
qua đại lý, cao
nhà nhập
khẩu hoặc Bất kỳ chứng nhận (35) Băng-la-đét,Trung
nhà môi xã hội hoặc xác quốc,Thái lan, Ý,
nhận xã hội tương ma-rốc
giới
tự

Hình 4: Phân Biệt Tìm Nguồn Cung Ứng Trực Tiếp và Gián Tiếp

• Truyền thông về rủi ro xã hội: Cùng xác định quy trình truyền
thông giữa các bộ phận về rủi ro tiềm ẩn hoặc thực tế liên quan đến các
đối tác kinh doanh.
• Hệ quả kinh doanh: Cùng xác định hệ quả kinh doanh nào nên có cho
các đối tác kinh doanh không thể hiện mối quan tâm đến việc cải thiện
hiệu quả hoạt động xã hội của mình (ví dụ: đâu là thời điểm thích hợp
để ngừng kinh doanh với đối tác kinh doanh?).
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần i -
Chương 3, tiểu chương 3.10.: ngừng Kinh Doanh
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 38

3.8. gắn KếT Bên LIên Quan


Các bên liên quan là những cá nhân, cộng đồng hoặc tổ chức bị ảnh hưởng
và có thể ảnh hưởng đến sản phẩm, hoạt động, thị trường, ngành và kết quả
của tổ chức.
lập sơ đồ và gắn kết bên liên quan là một phần không thể thiếu và không thể tách
rời trong hoạt động thẩm định của doanh nghiệp kinh doanh.
Lợi ích khi gắn kết: việc gắn kết các bên liên quan có rất nhiều lợi ích chẳng
hạn như:
• họ đưa ra những vấn đề, thị trường và tác nhân cụ thể trong chuỗi cung ứng
• họ có ảnh hưởng đến nhận thức của công chúng về hiệu quả hoạt
động xã hội trong chuỗi cung ứng
• họ giúp đánh giá rủi ro và đặt ra các ưu tiên
• họ có kiến thức đặc biệt và cụ thể về các tác nhân, vấn đề và hoàn
cảnh tại địa phương mà Bên Tham gia BSCi hoặc đối tác kinh doanh
có thể khó hoặc không thể có được
• họ bổ sung hoặc thử thách thông tin thu thập được qua các quy trình
kiểm toán xã hội
• họ phối hợp tìm ra căn nguyên và xây dựng năng lực để phá bỏ khoảng
cách hiện tại
Để biết thêm thông tin, hãy xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi,
Phần i - Chương 5: Cách thực hiện gắn Kết Bên liên quan

3.9. THIếT Lập Cơ CHế KHIếu nạI

vi và đánh giá
Cơ chế khiếu nại là bước cuối cùng trong quá trình hoạt động với tư cách là
một doanh nghiệp kinh doanh mẫn cán. Do đó, tất cả các công ty bất kể họ

xác định
có được giám sát hay không, đều sẽ thực hiện hoặc tham gia vào cơ chế

phạm
khiếu nại. nếu công ty được giám sát, việc thiết lập và tính hiệu quả của cơ
chế sẽ được kiểm toán viên kiểm tra.

GHI CHÚ:
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 39

Lợi ích: lợi ích của việc thiết lập cơ chế khiếu nại hoạt động bao gồm:
• Truyền thông: Cơ chế đại diện một kênh giao tiếp bổ sung cho cả bên
liên quan nội bộ (người lao động) và bên liên quan bên ngoài (ví dụ:
cộng đồng) để dự kiến mọi rủi ro hoặc tổn hại trước khi chúng gia tăng
• Mối quan hệ: Cơ chế đẩy mạnh mối quan hệ của công ty với người
lao động: nếu người lao động nhận thấy rằng họ không chỉ có thể chia
sẻ mối quan ngại mà còn nhận được giải pháp kịp thời, họ sẽ cảm
thấy có động lực hơn và sẵn sàng làm việc tốt hơn. Điều này dẫn đến
chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt hơn cũng như cải thiện năng suất
• Sự tự tin: Cơ chế đẩy mạnh sự tự tin về cách quản lý doanh nghiệp
kinh doanh và liên quan đến lực lượng lao động, điều này sẽ được nhận
thức rõ trong hoạt động kiểm toán và/hoặc ghé thăm từ bất kỳ khách
hàng hiện có và tiềm năng
• nhận thức: Cơ chế đóng vai trò là phương tiện tốt để nâng cao nhận
thức của người lao động về quyền và nghĩa vụ của họ. nếu các kết
luận được chia sẻ cởi mở, người lao động sẽ có thể biết những phản
ánh có được điều chỉnh hay không (tôn trọng tính bảo mật cần thiết
của người lao động)
Để biết thêm thông tin, hãy xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi:
• Phần iv- Biểu mẫu 8: Cơ Chế Khiếu nại
• Phần v - Phụ lục 4: Cách Thiết lập Cơ Chế Khiếu nại

Quan TrỌng: Cơ chế khiếu nại phải được thiết lập với cam kết
thực sự về việc lắng nghe ý kiến của người lao động cũng như
tiến hành theo sát công bằng. nếu không sự ảnh hưởng sẽ phản

vi và đánh giá
tác dụng.

xác định
phạm

GHI CHÚ:
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 40

3.10. ngừng KInH DoanH


Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi truyền cảm hứng cho tất cả tác nhân trong chuỗi
cung ứng sử dụng đòn bẩy để thúc đẩy hành vi kinh doanh có trách nhiệm
lâu dài. Bộ quy Tắc không nhằm mục đích đảm bảo hiệu quả hoạt động xã
hội của công ty.

Lý do ngừng kinh doanh: lý do cơ bản để ngừng kinh doanh là do thiếu sự tin


tưởng hoàn toàn vào hành vi của đối tác kinh doanh. Sự tin tưởng có thể bị
xâm phạm bất ngờ, nhưng thường thông qua một số cảnh báo.

ví dụ như đối tác kinh doanh:


• Không tiết lộ thông tin về cơ sở sản xuất hoặc không cung cấp thông
tin chính xác
• Không gắn kết các đối tác kinh doanh của mình để cung cấp
thông tin thường xuyên
• Không xác minh xem đối tác kinh doanh có thực hiện kế hoạch khắc phục không
• Cho thấy sự không sẵn sàng hoặc thiếu khả năng tuân thủ Bộ quy
Tắc BSCi một cách rõ ràng
• Xâm phạm đến tính chính trực của quy trình kiểm toán bằng cách hối
lộ, giả mạo hoặc xuyên tạc trong chuỗi cung ứng. Để biết thêm
thông tin,
xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần v - Phụ lục 5: quy Tắc
Không Dung Thứ của BSCi
Trước khi ngừng kinh doanh: Sau đây là một số khía cạnh cần cân nhắc
trước khi ngừng kinh doanh hoặc kết thúc hợp đồng với đối tác kinh doanh:

vi và đánh giá
• ngừng kinh doanh có phải là biện pháp tốt nhất không?

xác định
• Tác động xấu đến kinh doanh có thể là gì nếu quan hệ đối tác kết thúc?

phạm
• vấn đề có thể được giải quyết bằng cách khác không?
• Có đối tác kinh doanh tốt hơn để thay thế không?
vấn đề đặc thù: một số thiếu sót trong hiệu quả hoạt động xã hội có liên
quan đến các vấn đề đặc thù trong khu vực, vùng hoặc quốc gia. Điều này
khiến việc tìm giải pháp thay thế khó khăn hơn.Thiếu sót cũng giúp việc gắn
kết với bên liên quan trở nên cực kỳ quan trọng để họ nắm rõ lý do ngừng
kinh doanh và hỗ trợ các thay đổi cần thiết.
TRA
Phần I – 3. CáCh Phát triển Chiến LượC thựC hiện TRƯỚC 41

Quy trình: mỗi doanh nghiệp đều phải chọn cách thức và thời điểm đưa ra
quyết định ngừng kinh doanh.Tuy nhiên, quyết định luôn phải dựa trên các
quy trình đã thống nhất bao gồm:
• Lý lẽ rõ ràng và được truyền đạt: lý lẽ cần phải được truyền đạt và
cung cấp cho tất cả đối tác kinh doanh để họ nhận thức về lý lẽ đó
trước khi tham gia mối quan hệ thương mại. lý lẽ nên được chuyển thành
điều khoản hủy hoặc bãi bỏ trong hợp đồng, đây sẽ là cách chặt chẽ
nhất để thực thi Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi.
• Sự tham gia của bên liên quan: Doanh nghiệp kinh doanh sẽ gắn kết
với khách hàng và các bên liên quan khác thường xuyên để duy trì sự
minh bạch về mô hình kinh doanh và lý do họ ngừng kinh doanh với đối
tác dựa trên hiệu quả hoạt động xã hội.
• Quy trình cảnh báo: Doanh nghiệp kinh doanh sẽ thiết lập quy trình
để đưa ra cảnh báo trước khi ngừng kinh doanh. Điều này cũng sẽ giúp
công ty trong quá trình tìm kiếm đối tác kinh doanh thay thế.
• Quy trình truyền thông: Doanh nghiệp kinh doanh sẽ có quy trình
truyền thông để đối phó với các trường hợp đối tác kinh doanh có liên
quan đã được phương tiện truyền thông chú ý.Trong trường hợp này, quyết
định ngừng kinh doanh cần được phân tích hết sức cẩn mật vì có thể
phản tác dụng hoàn toàn và gây ra mối quan ngại cho bên liên quan.
• ngừng kinh doanh hoặc hợp đồng: hợp đồng kinh doanh và/hoặc
mối quan hệ kinh doanh sẽ ngừng theo các điều khoản đã thỏa thuận
và sau khi có cảnh báo đã được thống nhất. ngừng kinh doanh do đối
tác kinh doanh không sẵn sàng thực hiện biện pháp cần thiết để tôn

vi và đánh giá
trọng nghĩa vụ trong Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi sẽ không thay đổi thỏa
thuận hợp đồng (ví dụ: nghĩa vụ tài chính từ các hợp đồng hiện có cần

xác định
được tôn trọng).

phạm
THông ĐIệp CHínH
Chiến Lược Thực Hiện
BSCI
• Chính sách: Bộ quy Tắc BSCi có thể được sử dụng làm chính
sách cho công ty và được kết hợp với văn hóa của doanh nghiệp
kinh doanh
• Lập sơ đồ: mỗi công ty phải tự tiến hành lập sơ đồ và phân loại
đối tác kinh doanh
• Xác định phạm vi: quy trình xác định phạm vi yêu cầu: a) thu thập
và lưu trữ thông tin; b) phân loại đối tác kinh doanh quan trọng; c) đặt
ra các ưu tiên
• Môi trường sản xuất: Không thể giám sát các doanh nghiệp kinh
doanh không có môi trường làm việc sản xuất trong BSCi
• Sự tham gia: Bộ phận mua hàng và bên liên quan - đặc biệt là
người lao động - cần tham gia vào việc phát triển chiến lược thực
hiện BSCi
• Khiếu nại: Cơ chế khiếu nại là bước cuối cùng trong hoạt động với tư
cách doanh nghiệp kinh doanh mẫn cán
• ngừng kinh doanh: Không được ngừng mối quan hệ hoặc hợp đồng
kinh doanh do hệ quả trực tiếp từ kết quả kiểm toán, thay vào đó phải
TRA
Phần I – 4. CáCh Xây Dựng năng TRƯỚC 42

4. CáCH Xây Dựng năng LựC

Chương 4 mô tả các bước xác định kỹ năng và năng lực cần thiết
để thực hiện thành công Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI. ngoài ra,
chương này cũng đưa ra khuyến nghị về cách giải quyết bất kỳ
khoảng cách về năng lực hoặc kỹ năng. Đồng thời, chương này
cũng xem xét tổng quan về các hoạt động xây dựng năng lực
được cung cấp cho Bên Tham gia BSCI, các đối tác kinh doanh
của họ và kiểm toán viên

Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Tài liệu đào tạo BSCI
• Học viện BSCI
• phụ Lục 1: Cách thức Bắt Đầu nền Tảng BSCI
• phụ Lục 4: Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu nại
• phụ Lục 9: phiên bản áp phích của Bộ Quy Tắc Ứng
Xử BSCI 2014
Để đáp ứng các kỳ vọng của thị trường năng động, doanh nghiệp kinh doanh
cần phải liên tục xây dựng kỹ năng, năng lực và chuyên môn. Điều này áp
dụng cho:
• Doanh nghiệp kinh doanh đã công nhận Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi và
muốn kết hợp thành công vào văn hóa doanh nghiệp
• Công ty kiểm toán và các nhà cung cấp dịch vụ khác muốn vượt trội
trên thị trường
phân tích khoảng cách: quy trình học tập liên tục sẽ bắt đầu bằng
cách tiến hành phân tích khoảng cách nhằm:
• Xác định loại hình khả năng và kiến thức còn thiếu trong cấu trúc công ty
• Xác định kế hoạch để phá bỏ khoảng cách
• Xác định các công cụ tốt nhất để trao đổi kiến thức trong phạm vi cấu trúc
• ưu tiên các lĩnh vực thiếu khả năng và kiến thức có thể đặt doanh
nghiệp vào rủi ro
hành động
và kết hợp

• Phân bổ ngân sách thực tế để phá bỏ khoảng cách


Kế hoạch xây dựng năng lực: Sau khi đã tiến hành phân tích khoảng cách,
các doanh nghiệp kinh doanh sẽ bắt đầu việc xây dựng năng lực riêng và theo sát
tiến độ.

Kế hoạch xây dựng năng lực có thể đơn giản như việc xác định:
• Số lượng cá nhân và/hoặc bộ phận cần đào tạo
• lĩnh vực kiến thức tương ứng cần được giải quyết trong năm
• Các chỉ số chính cho biết đã thu được kiến thức hiệu quả
• Phương tiện đào tạo và thời gian phân bổ
TRA
Phần I – 4. CáCh Xây Dựng năng TRƯỚC 43

Hội thảo cho tất cả đối tượng: BSCi cung cấp hội thảo xây dựng năng
lực cho tất cả đối tượng có liên quan đến hệ thống. hội thảo BSCi:
• Được đăng trên học viện BSCi
• Có thể là đối thoại trực tiếp
• Có thể là khóa học trực tuyến
Thành công của những hội thảo này tùy thuộc vào khả năng của doanh
nghiệp kinh doanh qua việc:
• Xác định các năng lực cần thiết trước đó
• Chọn khóa học thích hợp
• mời đối tượng thích hợp tìm hiểu về (các) chủ đề
ngoài việc xây dựng năng lực tại công ty của mình, các Bên Tham gia BSCi
và đối tác kinh doanh cần phải nắm rõ các năng lực còn thiếu trong chuỗi
cung ứng tương ứng để họ có thể hỗ trợ phá bỏ các khoảng cách đó.

Bên Tham gia BSCi sẽ mời đối tác kinh doanh - đặc biệt là những đối tác sẽ được
giám sát hoặc đã được đưa vào quy trình giám sát - tham gia hội thảo BSCi có
liên quan.

4.1. Xây Dựng năng LựC CHo Bên THaM gIa BSCI
Đào tạo bắt buộc: Bên Tham gia BSCi sẽ tham dự hội thảo BSCi về hệ
thống BSCi trong vòng 6 tháng đầu năm sau khi đã gia nhập FTa và có
sáng kiến.

hơn nữa, Bên Tham gia BSCi sẽ sử dụng các hội thảo BSCi này để cập
nhật cho nhân viên mới (ví dụ: nhân viên CSr, bên mua hàng).

Sau khóa đào tạo này, Bên Tham gia BSCi sẽ có đủ thông tin nền tảng để hiểu được:
• Các giá trị và nguyên tắc của BSCi
• Phương pháp thẩm định là một phần trong trách nhiệm xã hội của họ
• Cách lập sơ đồ chuỗi cung ứng và xác định các đối tác kinh doanh quan
trọng cần giám sát
• Cách phân tích thông tin được cung cấp trong Báo Cáo Kiểm Toán BSCi
• Cách tốt nhất để theo sát sự cải tiến liên tục của đối tác kinh doanh
hành động
và kết hợp

(đặc biệt là kế hoạch khắc phục)


• Thông tin được cung cấp qua BSCi để đẩy mạnh các quyết định chiến lược
nền Tảng BSCI: việc tìm hiểu cách tận dụng tốt nhất nền Tảng BSCi rất
cần thiết và cho phép Bên Tham gia BSCi thực hiện thành công. Cách tốt
nhất để tìm hiểu về công cụ này là sử dụng công cụ thường xuyên.Tuy
nhiên, Bên Tham gia BSCi cần có sự hiểu biết cơ bản tối thiểu về công cụ
này.Thông tin này được cung cấp qua hội thảo trên web.

Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần v - Phụ lục
1: Cách Bắt Đầu với nền Tảng BSCi.
TRA
Phần I – 4. CáCh Xây Dựng năng TRƯỚC 44

Chủ đề và đối tượng: Ban Thư Ký BSCi phát triển hội thảo về các chủ đề cụ
thể có liên quan đến việc thực hiện thành công Bộ quy Tắc BSCi. Bên Tham
gia BSCi có thể sử dụng các kênh quản trị khác nhau để đề xuất các chủ đề
mới và/hoặc đối tượng mới cần được đưa vào hoạt động xây dựng năng lực
BSCi.

Quan TrỌng: Bên Tham gia BSCI phải xác nhận rằng nhân viên
nội bộ chịu trách nhiệm tìm nguồn cung ứng và ký hợp đồng (ví dụ:
bên mua) được chỉ dẫn đúng cách về ý nghĩa của xếp loại kiểm
toán BSCI và hành xử tương ứng. Để biết thêm thông tin, hãy xem
Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, phần I –Chương 6, tiểu chương
6.2.: Xếp Loại Kiểm Toán BSCI.

4.2. Xây Dựng năng LựC CHo ĐốI TáC KInH DoanH
Bất kể có được giám sát hay không, đối tác kinh doanh của Bên Tham gia
BSCi đều đóng vai trò quan trọng trong việc:
• Phân tầng các giá trị và nguyên tắc của BSCi thông qua chuỗi cung ứng
• Cho phép Bên Tham gia BSCi phát hiện sớm bất kỳ rủi ro và tác động
tiềm ẩn trong chuỗi cung ứng
vì những lý do này, Bên Tham gia BSCi phải xác nhận rằng đối tác kinh doanh
có đủ kiến thức về hệ thống BSCi để họ có thể làm việc với các đối tác theo
cách cộng tác. .

Đối với các đối tác kinh doanh không được giám sát (ví dụ:
nhà nhập khẩu), Ban Thư Ký BSCi có thể tổ chức hội thảo theo yêu
cầu của Bên Tham gia BSCi.

Đối với các đối tác kinh doanh được giám sát (nhà sản xuất)

Mục tiêu của hội thảo: BSCi cung cấp hội thảo cho nhà sản xuất
để xây dựng năng lực cần thiết nhằm:
• hiểu được các kỳ vọng của thị trường về hiệu quả hoạt động xã hội của họ
• Kết hợp sự cải tiến liên tục và lâu dài được xác định bởi quy trình giám sát
hành động
và kết hợp

hội thảo trực tiếp được tổ chức ở các quốc gia mà Bên Tham gia
BSCi tìm nguồn cung ứng nhiều nhất.

nếu nhà sản xuất nằm ở quốc gia mà BSCi không tổ chức hội thảo
trực tiếp, công ty cần phải nỗ lực thêm nhằm đạt được cùng mức
độ hiểu biết về sáng kiến như các đồng nghiệp ở các quốc gia khác.
Công ty có thể sử dụng Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi để tự
học và/hoặc tìm thêm hỗ trợ từ bên ngoài.
TRA
Phần I – 4. CáCh Xây Dựng năng TRƯỚC 45

ĐốI Tượng MỤC TIêu HỌC Tập


MỤC TIêu

• nắm rõ các quyền và nghĩa vụ lao động áp dụng


cho lực lượng lao động, ở từng khu vực và vùng
cụ thể
• Thực hiện hệ Thống quản lý Xã hội
• Tiến hành đánh giá rủi ro
• Phân tích căn nguyên của việc không tuân thủ
Cấp quản lý • Theo sát tiến độ Kế hoạch Khắc Phục
của nhà sản • quản lý cơ chế khiếu nại
xuất • Tổ chức kiểm toán nội bộ.Tiến hành kiểm toán nội
bộ là hoạt động phù hợp để tất cả nhà sản xuất
giám sát tiến độ của họ

Quan TrỌng: Đối tác kinh doanh sản xuất


hoa quả tươi được yêu cầu tiến hành kiểm
toán nội bộ tại xí nghiệp chế biến và trang trại
mà họ sử dụng. Do đó, kiểm toán viên nội bộ
phải được chỉ định và đào tạo cho mục đích
này.
• Cam kết xã hội mà người sử dụng lao động đưa ra
(ví dụ: bằng cách giải thích Bộ quy Tắc BSCi ở
phiên bản áp phích; Xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ
Thống BSCi, Phần v – Phụ lục 9: Phiên bản áp Phích
của Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi 2014)
• quyền và nghĩa vụ của người lao động ở nơi làm
Đào tạo người việc
lao động • quy trình và khả năng tiếp cận cơ chế khiếu nại
• Đánh giá rủi ro an toàn và sức khỏe thường xuyên
• Cách duy trì môi trường làm việc khỏe mạnh
• Các yêu cầu cụ thể về an toàn và sức khỏe thích
hành động

hợp cho nhiệm vụ của người lao động (ví dụ: người
và kết hợp

Hình 5: Đối tượng mục tiêu và mục tiêu học tập


TRA
Phần I – 4. CáCh Xây Dựng năng TRƯỚC 46

4.3. Xây Dựng năng LựC CHo CáC Công Ty KIểM Toán
Kiểm toán viên là những nhân tố quan trọng trong hệ thống BSCi.

Khả năng và kiến thức của họ quyết định chất lượng thông tin được thu thập
được qua Kiểm Toán BSCi.

năng lực của kiểm toán viên: năng lực tối thiểu và các yêu cầu đào tạo
cụ thể được nêu trong hợp Đồng Khuôn Khổ Công Ty Kiểm Toán với FTa
cũng như trong Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi.

hơn nữa, hai kỹ năng dưới đây có thể thích hợp cho kiểm toán viên để
phân tích khoảng cáchvấn đề

1. Suy nghĩ Có Hệ Thống

Kỹ thuật này cho phép kiểm toán viên hiểu sâu hơn về các tình huống thử
thách và lĩnh vực phức tạp. Kiểm toán viên có thể cần kỹ năng này để đánh
giá hiệu quả hoạt động xã hội của doanh nghiệp trong bối cảnh lớn hơn.

2. giải thích về quy tắc

mặc dù, kiểm toán viên xã hội không nhất thiết phải có nền tảng pháp lý,
nhưng họ cần thiết phải hiểu các luật hiện hành đúng cách.

Khi đọc nguyên văn quy tắc có thể có các vấn đề cần diễn giải, kiểm toán viên sẽ:
• Tìm cách nắm rõ mục đích của pháp luật và tránh các kết luận phi lý
• hiểu rõ hệ thống phân cấp giữa các quy tắc khác nhau và các cơ quan
thẩm quyền ban hành các quy tắc đó để tránh mọi xung đột
• Sử dụng nhiệm vụ và giá trị của BSCi để tạo khung giải thích về hiệu
quả hoạt động xã hội của đối tượng được kiểm toán

THông ĐIệp CHínH


Xây Dựng năng Lực
• Trên toàn bộ chuỗi cung ứng: Xây dựng năng lực cần được áp
hành động

dụng trên toàn bộ chuỗi cung ứng, ở tất cả các cấp công ty có liên
và kết hợp

quan đến người lao động


• phân tích khoảng cách: Cần phải đánh giá các kỹ năng còn thiếu để
tạo ra kế hoạch xây dựng năng lực
• BSCI cung cấp: BSCi cung cấp nhiều cơ hội để xây dựng năng lực
về các chủ đề khác nhau, cho nhiều đối tượng khác nhau
TRA
Phần I – 5. CáCh Gắn Kết Bên Liên TRƯỚC 47

5. CáCH gắn KếT Bên LIên Quan

Chương 5 mô tả các vấn đề thực tiễn để giúp hiểu được quy trình
gắn kết bên liên quan. Quy trình này bao gồm lập sơ đồ bên liên
quan và thiết lập mối liên kết với họ ở các phương diện khác
nhau. Các hình thức hợp tác khác nhau có thể đạt được tùy theo
loại hình bên liên quan.

Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Biểu Mẫu 6: Lập Sơ Đồ Các Bên Liên Quan
• phụ Lục 4: Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu nại

5.1. Sự gắn KếT Có ý ngHĩa


Thách thức: Khi cố gắng chuyển đổi Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi vào thực tiễn
kinh doanh, các doanh nghiệp kinh doanh phải đối mặt với những thách thức
nội bộ và bên ngoài:
1. 1. Dự phòng để hỗ trợ các thay đổi cần thiết
2. 2.Thiếu nguồn lực để thực hiện các thay đổi bền vững
3. 3.Thiếu sự ảnh hưởng để thuyết phục đối tác kinh doanh công nhận
Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi ở cấp hoạt động
Đây chỉ là vài ví dụ về thách thức. Chúng nhắc nhở các công ty rằng họ
không thể đơn phương kết hợp thành công Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi. họ
cần phải tìm bên liên kết.

Sự gắn kết có thể diễn ra giữa:


• Bên liên quan nội bộ
• Bên liên quan bên
ngoài Sự gắn kết có ý nghĩa
dựa vào:
• năng lực: Không bên nào có ý định thuyết phục bên kia về quan điểm hoặc
hành động
và kết hợp

phương pháp của mình, thay vì vậy họ sẽ tập trung vào mục tiêu chung
• Lợi ích: họ tìm kiếm giải pháp lâu dài chứ không phải nhu cầu ngắn hạn
• Mức độ thường xuyên: lộ trình làm việc đã thống nhất sẽ được theo sát
liên tục chứ không chỉ trong trường hợp khủng hoảng trước mắt
TRA
Phần I – 5. CáCh Gắn Kết Bên Liên TRƯỚC 48

5.2. XáC ĐịnH nHóM,Tổ CHỨC và Cá nHân Bên LIên


Quan THíCH Hợp
Bảng sau đây cho biết các nhóm bên liên quan tiềm năng ở các giai đoạn thực
hiện BSCi khác nhau. Bảng này được rút ra từ quan điểm của Bên Tham gia
BSCi.Tuy nhiên, bảng này cũng gợi ý cho bất kỳ công ty nào xác định các bên
liên quan cụ thể.

Mối liên
quan Bên Liên Quan nội Bộ Bên Liên Quan
(bên trong công ty) Bên ngoài
giai
đoạn BSCI
Chính sách, - Cấp quản lý cao nhất - Đối tác kinh doanh
xác định - Bộ phận tìm nguồn - Ban Thư Ký BSCi
phạm vi và cung ứng/mua hàng - liên đoàn công đoàn
đánh giá - Bộ phận tuân thủ/pháp lý - Tổ chức xã hội dân sự
(định hướng - văn phòng mua hàng
theo quy tắc và tại địa phương
chiến lược)
Hành động và - Bộ phận tìm nguồn - Đối tác kinh doanh
kết hợp cung ứng/mua hàng - Ban Thư Ký BSCi
- văn phòng mua hàng - Các Bên Tham gia
(định hướng tại địa phương
theo nhiệm vụ) BSCi Khác
- người lao động - Đại Diện quốc gia
của BSCi
- Cơ quan liên hợp
quốc chuyên
trách (ilo,
uniCeF)
- Cơ quan chính phủ
- Công đoàn tại địa phương
nhận biết và - Bộ phận CSr - nhóm tư vấn
thể hiện - Bộ phận tuân thủ - người tiêu dùng
hành động
và kết hợp

(định hướng - Bộ phận truyền thông - nhóm Liên Lạc Quốc


theo truyền gia của BSCI
thông và trách - Đối Tác Kinh Doanh
nhiệm) - Công đoàn
- người lao động của
đối tác kinh doanh
- Cơ quan chính phủ

Hình 6: Nhóm Bên Liên Quan Tiềm Năng để Hỗ Trợ việc Thực Hiện BSCI

Các đối tác kinh doanh được giám sát (nhà sản xuất) có thể tìm
thêm thông tin trong Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần iii: hiểu
Kiểm Toán BSCi từ quan điểm của đối tượng được kiểm toán.
TRA
Phần I – 5. CáCh Gắn Kết Bên Liên TRƯỚC 49

5.3. ưu TIên Bên LIên Quan THíCH Hợp


ưu tiên bên liên quan phụ thuộc vào:
• mức độ ảnh hưởng đến cộng đồng và các bên liên quan khác
• mức độ quan tâm đến hoạt động của công ty
Bảng sau đây xác định những cách gắn kết với các bên liên quan khác
nhau tùy vào mức độ ảnh hưởng và sự quan tâm của họ:

Cao
Duy Trì Quản Lý
Sự Tham Sự Hợp
gia Thỏa Tác Chặt
ảnh hưởng

Mãn Chẽ

Thông báo Tham vấn

Thấp Sự quan Cao


tâm

Hình 7: Cách Gắn Kết với Bên Liên Quan

Quan TrỌng: Đối tác kinh doanh không được giám sát phải đảm
bảo sự gắn kết và tham vấn chặt chẽ với (các) Bên Tham gia BSCI
có liên quan.

5T.á4. HợpC vớI Bên LIên Quan


Các doanh nghiệp kinh doanh phải hợp tác với các bên liên quan có mức
độ ảnh hưởng và sự quan tâm cao nhất tới doanh nghiệp của họ.

Từ quan điểm của Bên Tham gia BSCi, có ba nhóm bên liên quan chính cần hợp tác:
hành động
và kết hợp

5.4.1. Đối Tác Kinh Doanh


việc ưu tiên gắn kết đối tác kinh doanh thông qua thẩm định là rất quan trọng.

Sau đây là những ví dụ về sự gắn kết hiệu quả với đối tác kinh doanh:
• Theo sát thường xuyên những thách thức và sự cải tiến về hiệu quả
hoạt động xã hội của họ
• Xây dựng chuyên môn chung về tính hiệu quả hoạt động thẩm định của họ
• Trao đổi thông tin về các chiến lược cũng như kết quả gắn kết bên liên
quan tương ứng
• Hỗ trợ họ thực hiện các kế hoạch khắc phục hiện có
TRA
Phần I – 5. CáCh Gắn Kết Bên Liên TRƯỚC 50

5.4.2. Các Bên Tham gia BSCI Khác


Bên Tham gia BSCi thuộc một mạng lưới duy nhất gồm các doanh
nghiệp kinh doanh có cùng mục đích đã đăng ký cùng Bộ quy Tắc Ứng
Xử.

BSCi cung cấp những cách thức đơn giản để xác định Bên Tham gia BSCi có
chung các đối tác kinh doanh (ví dụ: cùng nhà sản xuất) để thảo luận các
chiến lược và phối hợp các hoạt động.

Ở mức tối đa có thể, Bên Tham gia BSCi sẽ:


• hành động phối hợp với các đồng nghiệp
• gửi cùng thông điệp chặt chẽ tới các bên liên quan bên ngoài về cách
công nhận Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi
hành động một cách chặt chẽ và đoàn kết giúp BSCi tăng cường đòn bẩy và
tác động tích cực. Điều này đặc biệt thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ có khả năng đàm phán kém hơn.

Sau đây là những ví dụ về sự gắn kết hiệu quả với các Bên Tham gia BSCi khác:
• Tham gia lực lượng để gửi tín hiệu mạnh mẽ tới các chính phủ không
bảo vệ được công dân của mình
• Trao đổi thông tin về các phương pháp tương ứng để gắn kết các bên liên quan
• yêu cầu đối tác kinh doanh chung ký tên vào Bộ quy Tắc Ứng Xử
BSCi và Điều Khoản Thực hiện có liên quan
• hỗ trợ thực hiện kế hoạch khắc phục
• Tôn trọng chiến lược giám sát được xác định bởi Bên Tham gia BSCi
nắm giữ Trách nhiệm (rSP)

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRA
Phần I – 5. CáCh Gắn Kết Bên Liên TRƯỚC 51

5.4.3. Hợp Tác với các Bên Liên Quan Bên ngoài Khác
Căn nguyên của hiệu quả hoạt động xã hội yếu kém có thể nằm bên ngoài
chuỗi cung ứng. gắn kết với các bên liên quan bên ngoài thích hợp có thể
mang lại giải pháp bền vững.
Sau đây là những ví dụ về sự gắn kết hiệu quả với các bên liên quan bên ngoài:
• Chính phủ và các tổ chức quốc tế chẳng hạn như ILo: hợp tác
với họ có thể hỗ trợ áp dụng luật lao động ở quốc gia tìm nguồn
cung ứng
• Công đoàn ở các quốc gia tìm nguồn cung ứng: hợp tác với họ
có thể giúp nâng cao nhận thức về quyền và nghĩa vụ của người lao động;
đây có thể là sự hợp tác hiệu quả khi xử lý các khiếu nại

Quan TrỌng: Lập sơ đồ và thực sự gắn kết với các bên liên quan
không chỉ là hoạt động tách rời mà còn liên quan đến việc tìm ra
giải pháp bền vững. Có thể sử dụng BSCI như là một mạng lưới
mạnh mẽ và tin cậy để tạo ra đòn bẩy. Điều này đặc biệt quan trọng
để gia tăng tác động của kế hoạch khắc phục.
• Sử dụng các nhóm: gắn kết với các Bên Tham gia BSCi khác có liên
quan đến cùng một nhà sản xuất, cùng một khu vực hoặc thậm chí
cùng một vùng (ví dụ: khi vấn đề mang tính đặc thù)
• Hiệp hội ngành: liên hệ với các hiệp hội ngành thích hợp để hỗ trợ việc
tạo ra giải pháp chung cho ngành
• ngo chuyên trách: Thường xuyên tham vấn và thông báo cho
ngo chuyên trách có thể trợ giúp theo khu vực, quốc gia
và/hoặc quốc tế
• Công đoàn: Tham vấn các công đoàn tại địa phương có kiến thức và
thông tin chuyên sâu đặc biệt để cân nhắc
• Thanh tra lao động tại địa phương: Xác minh phạm vi thanh
tra lao động tại địa phương đóng vai trò trong việc đẩy mạnh quy
trình khắc phục
• văn phòng tại địa phương của Tổ Chức Lao Động Thế giới
(ILo): ilo có nhiều văn phòng địa phương tại nhiều quốc gia tìm nguồn
cung ứng. Sự hỗ trợ và kiến thức chuyên sâu của các văn phòng
này rất quan trọng
• Ban Thư Ký BSCI: Ban Thư Ký BSCi có thể đóng vai trò quan trọng
trong việc phối hợp ý kiến để gửi thông điệp mạnh mẽ tới các bên liên
hành động
và kết hợp

quan thích hợp.


Bên Tham gia BSCi có thể không có phương tiện để giải quyết riêng lẻ các
bên liên quan bên ngoài này.Tuy nhiên, Ban Thư Ký BSCi có thể hỗ trợ phối
hợp.
TRA
Phần I – 5. CáCh Gắn Kết Bên Liên TRƯỚC 52

THông ĐIệp CHínH


Sự gắn Kết Bên Liên Quan
• Các doanh nghiệp kinh doanh không thể đơn phương kết hợp thành
công Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi. họ cần phải tìm bên liên kết
• Các doanh nghiệp kinh doanh xác định và ưu tiên các bên liên quan
thích hợp thông qua hoạt động lập sơ đồ
• hợp tác với các bên liên quan chủ chốt là công cụ mạnh mẽ giúp tăng
đáng kể đòn bẩy và tác động trong lĩnh vực
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 52

6. CáCH THựC HIện gIáM SáT

Chương 6 nêu chi tiết quy trình giám sát BSCI cho các đối tác
kinh doanh.

Chương này giải thích cách sắp xếp và thực hiện một cuộc Kiểm
Toán BSCI. Điều này bao gồm toàn bộ quy trình từ yêu cầu và lên
lịch kiểm toán tới việc thực hiện và theo sát các kết quả kiểm toán.

Mô tả các loại hình giám sát khác nhau.

vào thời điểm này, đối tác kinh doanh quan trọng sẽ được giám sát:
• Đã được xác định là nhà sản xuất
• Trở thành đối tượng được kiểm toán hoặc đối tượng
được kiểm toán chính
Để biết thêm thông tin, xem phần II và phần III của Sổ Tay Hướng
Dẫn Hệ Thống BSCI.

Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Báo Cáo Kiểm Toán BSCI
• Biểu Mẫu 1:Thông Tin Đối Tác Kinh Doanh
• phụ Lục 1: Cách thức Bắt Đầu nền Tảng BSCI
• phụ Lục 3: Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội
• phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung Thứ của BSCI
• phụ Lục 6: Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết đối với Kiểm Toán BSCI
hành động
và kết hợp
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 53

6.1. KIểM Toán BSCI


Trong hệ Thống BSCi, hoạt động kiểm toán có thể là:

Đối tượng được kiểm toán chỉ định nhân viên nội bộ để đánh
giá:
• hiệu quả hoạt động xã hội của chính họ
• hiệu quả hoạt động xã hội của đối tác kinh
doanh (ví dụ: trang trại)
Kiểm toán nội bộ:
nộI Bộ • Được tiến hành theo cách có hệ thống
• Do nhân viên đủ năng lực thực hiện
• Được kết hợp vào hệ Thống quản lý Xã hội

Quan TrỌng: Đối tác kinh doanh sản xuất hoa quả
tươi được yêu cầu tiến hành kiểm toán nội bộ tại xí
nghiệp chế biến và trang trại mà họ sử dụng.
Để biết thêm thông tin, xem phần III của Sổ Tay
Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI.
người đánh giá đủ năng lực tạo bản xác minh độc lập về
hiệu quả hoạt động xã hội của đối tượng được kiểm
toán.
Để thực hiện BSCi, các hoạt động kiểm toán này chỉ có thể
được tiến hành:
• Cho nhà sản xuất thuộc một hoặc nhiều chuỗi cung
ứng của Bên Tham gia BSCi
• Bởi công ty kiểm toán được phê duyệt BSCi
Bên • Sử dụng Báo Cáo Kiểm Toán BSCi và phạm vi kiểm toán
ngoàI • nếu được lên lịch và báo cáo qua nền Tảng BSCi
Kiểm toán viên:
• Xác thực thông tin cung cấp bởi đối tượng được kiểm
toán
• Thu thập bằng chứng thỏa đáng bằng cách kiểm tra tài
liệu, phỏng vấn và ghé thăm cơ sở
hành động
và kết hợp

• Xếp hạng kết quả của từng lĩnh vực trong 13 lĩnh vực
Thực hiện theo hệ thống xếp hạng BSCi
• Đưa ra Báo Cáo Kết quả và/hoặc xác minh sự cải tiến
liên tục của đối tượng được kiểm toán được đưa ra
trong Kế hoạch Khắc Phục
Hình 8: Các Loại Kiểm Toán Xã Hội Được Chấp Nhận Khác Nhau

Quan TrỌng: Chỉ có thể tổ chức Kiểm Toán BSCI với sự phê duyệt
của Bên Tham gia BSCI. nếu nhà sản xuất thấy cần thiết (dựa trên
đánh giá rủi ro) phải tiến hành Kiểm Toán BSCI đối với một trong
những đối tác kinh doanh, họ cần phải tổ chức hoạt động này cùng
với Bên Tham gia BSCI được liên kết. nhà sản xuất không thể đơn
phương thực hiện phương pháp này.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 54

Xác minh độc lập: Kiểm Toán BSCi cho thấy sự xác minh độc lập về
hiệu quả hoạt động xã hội của đối tượng được kiểm toán và báo cáo viên
ghi nhận kết quả trong báo cáo. Điều này hỗ trợ:
• Đối tượng được kiểm toán xác định lộ trình hướng tới sự cải tiến liên tục
• Bên Tham gia BSCi nắm rõ các rủi ro và tác động xã hội và thực
hiện các biện pháp cần thiết
Lĩnh vực Thực Hiện: lộ trình hướng tới sự cải tiến liên tục của đối tượng
được kiểm toán sẽ được xác định thông qua 13 lĩnh vực Thực hiện mà đối tượng
được kiểm toán được đánh giá.

lĩnh vực Thực hiện là việc chuyển đổi các nguyên tắc của Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi
thành các hoạt động có thể đánh giá.

Sau đây là 13 lĩnh vực hoạt động BSCi:


• hệ Thống quản lý Xã hội vàTác Động Phân Tầng
• Sự Tham gia và Bảo vệ người lao Động
• quyền Tự Do lập hội và Thương lượng Tập Thể
• Không phân biệt đối xử
• Trả Thù lao Công Bằng
• giờ làm việc Đáp Ứng yêu Cầu
• an Toàn và Sức Khỏe nghề nghiệp
• Không Sử Dụng lao Động Trẻ em
• Bảo vệ Đặc Biệt đối với lao Động Trẻ Tuổi
• Không Tuyển Dụng Tạm Thời
• Không lao Động lệ Thuộc
• Bảo vệ môi Trường
• hành vi Kinh Doanh Có Đạo
Đức Kiểm Toán BSCi có thể:

Được thông báo Được thông báo Hoàn toàn không


đầy đủ một nửa báo trước
hành động
và kết hợp

Kiểm toán Đối tượng được Đối tượng được Đối tượng được
đầy đủ kiểm toán được kiểm toán được kiểm toán không
thông báo về ngày thông báo về được thông báo
kiểm toán “khung thời gian” về ngày kiểm toán.
sẽ
Kiểm toán tiến hành kiểm toán Kiểm toán có thể
theo sát diễn ra vào bất kỳ
lúc nào mà không
thông báo trước
Hình 9: Các loại hình Kiểm Toán BSCI
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 55

Kiểm toán đầy đủ:


• Bao gồm tất cả 13 lĩnh vực Thực hiện
• Bắt đầu chu kỳ kiểm toán BSCi
• Kiểm toán viên:
¡
Tạo và xác thực dữ liệu hồ sơ nhà sản xuất
¡
Đưa ra Báo Cáo Kết quả đầy đủ
¡
Xác định trang trại mẫu được kiểm toán (nếu có). Kiểm toán này
sẽ vẫn có hiệu lực cho đến thời hạn thực hiện đợt kiểm toán đầy
đủ tiếp theo
Kiểm toán theo sát:
• Không bao gồm tất cả các lĩnh vực Thực hiện mà chỉ bao gồm những lĩnh
vực kiểm toán viên đã xác định kết quả
• Diễn ra giữa các đợt kiểm toán đầy đủ để theo sát sự cải tiến liên tục
• liên quan đến Kế hoạch Khắc Phục do đối tượng được kiểm toán phác thảo,
dựa trên các kết quả mà kiểm toán viên đã xác định
• Diễn ra trong vòng tối đa 12 tháng sau đợt kiểm toán trước (kiểm toán
đầy đủ hoặc kiểm toán theo sát)
• Kiểm toán viên:
¡
Cập nhật hồ sơ nhà sản xuất với tất cả dữ liệu mới (nếu có)
¡
Xác minh tiến độ của nhà sản xuất bằng cách sử dụng Kế hoạch
Khắc Phục hoặc Báo Cáo Kết quả trước đó để tham khảo (tùy
văn bản nào hoàn chỉnh hơn)
¡
Đưa ra Báo Cáo Kết quả mới với các hành động đã hoàn thành
¡
Xác định và báo cáo các kết quả mới không được xác định trong
Báo Cáo Kết quả trước (nếu thích hợp)

Quan TrỌng: Bên Tham gia BSCI có thể chỉ yêu cầu theo sát đối
với một phần kết quả.Trong trường hợp đó, kiểm toán viên phải
báo cáo vào phần “Thông Tin Chung” trong Báo Cáo Kiểm
Toán:
• phạm vi kiểm toán:Theo sát
• Quy mô kiểm toán: Quy mô giới hạn (chỉ theo sát một số Lĩnh
hành động
và kết hợp

vực Thực Hiện)


• Các chi tiết để giải thích lựa chọn: Lĩnh vực Thực Hiện được
đánh giá trong quá trình kiểm toán.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 56

6.2. Xếp LoạI KIểM Toán BSCI


Xếp loại chung phản ánh phạm vi đối tượng được kiểm toán đã kết hợp Bộ
quy Tắc BSCi vào văn hóa và hoạt động kinh doanh hàng ngày của mình.
Kết quả xếp loại chung là sự kết hợp các xếp loại theo mỗi lĩnh vực Thực hiện.
Xếp loại theo câu hỏi: Trong mỗi lĩnh vực Thực hiện, kiểm toán viên có thể
trả lời từng câu hỏi như sau:
• Có: Kiểm toán viên thấy lượng bằng chứng thỏa đáng
• KHông: Kiểm toán viên thấy lượng bằng chứng không thỏa đáng
• MộT pHần: Kiểm toán viên thấy một số bằng chứng thỏa đáng
Xếp loại cho từng lĩnh vực Thực hiện có liên quan đến các câu trả lời mà kiểm
toán viên đưa ra, vì mỗi câu hỏi đều có giá trị số. Bảng sau đây cho thấy
các giá trị tùy thuộc vào câu trả lời và loại câu hỏi:

Câu Trả LờI LoạI Câu HỏI gIá Trị Số


Tất cả câu hỏi

Không quan trọng


quan trọng
quan Trọng trong lĩnh vực Thực hiện:
lao Động Trẻ em
MộT pHần lao Động lệ Thuộc
ohS

Không quan trọng


quan trọng
quan Trọng trong lĩnh vực Thực hiện:
lao Động Trẻ em
KHông lao Động lệ Thuộc
ohS
hành động
và kết hợp

Hình 10: Xếp Loại Kiểm Toán BSCI: Câu Hỏi và Giá Trị

Xếp Loại theo Lĩnh vực Thực Hiện: Các giá trị theo câu hỏi được cộng
lại và được chuyển thành phần trăm thực hiện theo lĩnh vực Thực hiện. Phần
trăm thực hiện này quyết định xếp loại cho từng lĩnh vực Thực hiện.
Xếp LoạI THeo LĩnH pHần TrăM THựC
vựC THựC HIện HIện
a 86% đến 100%
B 71% đến 85%
C 51% đến 70%
D 30% đến 50%
e 0% đến 29%
Hình 11: Xếp Loại theo Lĩnh Vực Thực Hiện của BSCI
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 57

Xếp loại chung: Tùy thuộc vào các kết hợp xếp loại khác nhau theo lĩnh vực
Thực hiện, đối tượng được kiểm toán sẽ nhận được kết quả kiểm toán cuối
cùng.

Xếp loại Kết hợp xếp loại theo lĩnh vực Thực hiện
Hệ quả
trong đó:
T•hTiểốui 7 lĩnh vực Thực hiện được xếp loại Đối tượng được kiểm
a toán có mức độ
a • Không có lĩnh vực Thực hiện nào được trưởng thành để duy
xếp loại C, D hoặc e trì quá trình cải tiến
vượt Sau đây là ba ví dụ: mà không cần kiểm
trội
a a a a a a a a a a a a a toán theo sát.
a a a a a a a a a a B B B
a a a a a a a B B B B B B

• Tối Đa 3 lĩnh vực Thực hiện được xếp loại C Đối tượng được kiểm
B • Không có lĩnh vực Thực hiện nào được toán có mức độ
xếp loại D hoặc e trưởng thành để duy
Tốt Sau đây là ba ví dụ: trì quá trình cải tiến
a a a a a a B B B B B B B mà không cần kiểm
toán theo sát.
a a a a a B B B B B B B C
B B B B B B B B B B C C C

C • Tối Đa 2 lĩnh vực Thực hiện được xếp loại D


• Không có lĩnh vực Thực hiện nào được xếp loại Đối tượng được kiểm
Chấp e Sau đây là ba ví dụ: toán cần theo sát về
nhận tiến độ. Đối tượng
được a a a a a a a a a C C C C
được kiểm toán phát
a a a a a B B B B C C C D triển Kế hoạch Khắc
Phục trong 60 ngày
C C C C C C C C C C C D D sau khi hoàn thành
kiểm toán.
D • Tối Đa 6 lĩnh vực Thực hiện được xếp loại e
Sau đây là ba ví dụ:
Không a a a a a a a a a a D D D Đối tượng được kiểm
đủ toán cần theo sát về
a a a B B B C C C D D D e
tiến độ. Đối tượng
D D D D D D D e e e e e e được kiểm toán phát
triển Kế hoạch Khắc
e Phục trong 60 ngày
•ThTiểốui 7 lĩnh vực Thực hiện được xếp loại
hành động
và kết hợp

e sau khi hoàn thành


Không kiểm toán.
chấp Sau đây là ba ví dụ:
nhận a a a a a a e e e e e e e Bên tham gia BSCi sẽ
được
a a B B C D e e e e e e e quan sát chặt chẽ tiến
độ của đối tượng được
e e e e e e e e e e e e e kiểm toán vì đối tượng
này
có thể cho thấy nguy
cơ cao hơn so với
các đối tác kinh
doanh khác.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 58
vấn đề Không Dung Thứ đã được xác yêu cầu hành động
Không định (xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống ngay lập tức. Cần phải
Dung BSCI, phần v - phụ Lục 5: Quy Tắc tuân theo Quy Tắc
Thứ Không Dung Thứ của BSCI) Không Dung Thứ của
BSCI.

Hình 12: Xếp Loại Kiểm Toán BSCI: Kết Quả và Hệ Quả
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 59

Quan TrỌng: Kiểm toán viên phải kích hoạt cảnh báo trong trường
hợp có lao động trẻ em rõ ràng, lao động lệ thuộc, rủi ro ngay trước
mắt đối với sức khỏe và/hoặc mạng sống của người lao động và
hành vi vô đạo đức.Trong các trường hợp này, đối tượng được kiểm
toán sẽ không nhận được xếp loại chung mà nhận được trạng thái
Không Dung Thứ.
Để biết thêm thông tin về quy trình Không Dung Thứ, hãy xem Sổ
Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, phần v - phụ Lục 5: Quy Tắc
Không Dung Thứ của BSCI.

6.3. TínH HIệu LựC Của KIểM Toán


Xếp loại a hoặc B: Kiểm toán đầy đủ BSCi có hiệu lực trong 2 năm, trừ
khi cần tiến hành kiểm toán theo sát.Trường hợp này nhà sản xuất nhận
được xếp loại chung là a hoặc B.
Cả nhà sản xuất được xếp loại a và B đều đủ điều kiện nhận được Kiểm Tra
ngẫu nhiên Không Báo Trước trong thời gian giữa hai đợt kiểm toán đầy
đủ.
Xếp loại C, D hoặc e: Khi đối tượng được kiểm toán nhận được xếp loại
chung là C, D hoặc e sau đợt kiểm toán đầy đủ, hoạt động kiểm toán này sẽ
có hiệu lực cho tới khi tiến hành kiểm toán theo sát.
Kiểm toán theo sát sẽ được tiến hành vào ngày được xác định trong Kế hoạch
Khắc Phục nhưng tối đa 12 tháng sau đợt kiểm toán trước:
• nếu kết quả kiểm toán theo sát cho thấy sự cải tiến (Xếp loại a
hoặc B), thì kiểm toán sẽ có hiệu lực cho tới khi đến hạn thực hiện
kiểm toán đầy đủ
• nếu kết quả kiểm toán theo sát là C, D hoặc e, thì kiểm toán sẽ có
hiệu lực cho tới khi đến hạn thực hiện kiểm toán theo sát tiếp theo,
miễn là thời gian giữa hai đợt kiểm toán đầy đủ không vượt quá 2 năm
1 năm 2 năm

Kiểm toán đầy đủ được


xếp loại a hoặc B toán đủ
Kiểm
Kiểm toán đầy đủ
Kiểm toán theo sát đầy
được xếp loại C, D
hành động
và kết hợp

hoặc e

Không có kiểm toán theo sát trong vòng một năm nghĩa là
cần có đợt kiểm toán đầy đủ mới
Các đợt kiểm toán theo sát liên tiếp có thể diễn ra miễn là:
¡
Thời gian giữa các đợt kiểm toán theo sát không vượt quá 12 tháng
¡
Thời gian giữa hai đợt kiểm toán đầy đủ không vượt quá 2 năm
¡
nếu kết quả kiểm toán theo sát cho thấy sự cải tiến (Xếp
loại a hoặc B), thì kiểm toán sẽ có hiệu lực cho tới khi đến
hạn thực hiện kiểm toán đầy đủ
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 60

Hình 13: Tính Hiệu Lực của Kiểm Toán BSCI


TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 61

6.4. pHạM vI KIểM Toán và Quy Mô KIểM Toán


Đối tượng được kiểm toán chính: nhìn chung, đối tượng kiểm toán
chính được xác định là pháp nhân đã ký vào Bộ quy Tắc và Điều Khoản
Thực hiện đối với các đối tác kinh doanh được giám sát. (Đối tượng được
kiểm toán chính = một pháp nhân = một cơ sở sản xuất).

Thời gian kiểm toán được tính dựa trên số lượng người lao động làm việc tại
pháp nhân đó. Số lượng này bao gồm cả người lao động trực tiếp và người
lao động được ký hợp đồng phụ.
• người lao động được ký hợp đồng phụ: người lao động có liên
quan đến một công ty khác tạo thành một phần trong phạm vi kiểm
toán. Do đó, thông tin về lương, số giờ làm và hợp đồng của họ phải
được cung cấp để kiểm toán viên xác minh. Sau đây là các trường
hợp thường gặp nhất:
¡
Dịch vụ an ninh
¡
Dịch vụ vệ sinh
¡
Dịch vụ ăn uống tại cơ sở
¡
Công nhân sản xuất được ký hợp đồng phụ
Đối tượng được kiểm toán chính và trang trại mẫu: Khi đối tượng
được kiểm toán chính tìm nguồn hoa quả trực tiếp từ trang trại (mà không có
bất kỳ quy trình trung gian nào), thì những điểm đặc thù sau đây cần xem
xét:
• phạm vi kiểm toán: phạm vi kiểm toán sẽ bao gồm cả đối tượng
được kiểm toán chính và trang trại mẫu, miễn là đối tượng được
kiểm toán chính:
¡
Đã thiết lập hệ Thống quản lý Xã hội để giám sát nội bộ hiệu quả
hoạt động xã hội của trang trại (thuộc sở hữu hoặc độc lập)
¡
Đã kiểm toán nội bộ ít nhất hai trang trại trước khi tiến hành đợt
kiểm toán đầy đủ đầu tiên. Đối tượng được kiểm toán có nghĩa
vụ phải liên tục giám sát hiệu quả hoạt động xã hội của 2/3 trang
trại quan trọng đối với doanh nghiệp của họ.Tuy nhiên, phạm vi
này chỉ được dự kiến sau 3 năm bắt đầu quy trình giám sát
BSCi
¡
Trang trại thuộc sở hữu của đối tượng được kiểm toán chính bao
gồm trong cùng cấp quản lý sẽ luôn được đưa vào làm một phần
trong phạm vi kiểm toán
hành động
và kết hợp

Kiểm toán viên sẽ tìm bằng chứng của thông tin này trước khi lên lịch kiểm toán.

nếu đáp ứng các tiêu chí này, công ty kiểm toán sẽ đưa trang trại mẫu vào
làm một phần của phạm vi kiểm toán.

Trong đợt kiểm toán đầy đủ, kiểm toán viên sẽ chọn một mẫu 10% trang trại
tham gia hệ Thống quản lý Xã hội (tối thiểu 2, tối đa 10 trang trại).

Trong đợt kiểm toán theo sát, kiểm toán viên sẽ không tăng mẫu được
xác định trong đợt kiểm toán đầy đủ.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 62

BSCi không quyết định cách thức đối tượng được kiểm toán hoặc kiểm
toán viên lựa chọn trang trại.Tuy nhiên, BSCi nên cân nhắc các rủi ro và
tầm quan trọng của trang trại đối với hoạt động sản xuất chung.
• Quy Mô Kiểm Toán: nếu đối tượng được kiểm toán và/hoặc trang
trại có liên quan có Chứng nhận globalgaP hợp lệ, kiểm toán viên sẽ
không giám sát:
¡
lĩnh vực Thực hiện 7: an Toàn và Sức Khỏe nghề nghiệp
¡
lĩnh vực Thực hiện 12: Bảo vệ môi Trường.
Thời gian kiểm toán được giảm xuống 30% trong trường hợp này.
Kiểm toán viên sẽ báo cáo vào phần “Thông Tin Chung”, “quy mô kiểm
toán kết hợp với (các) hệ thống khác”.
Thời điểm xác định phạm vi: Phạm vi kiểm toán được xác định trong
khung thời gian bắt đầu từ yêu cầu kiểm toán và kết thúc bằng việc lên
lịch kiểm toán. Thông qua nền Tảng BSCi, Bên Tham gia BSCi đưa ra yêu
cầu kiểm toán bằng cách chọn đối tượng được kiểm toán và môi trường làm
việc, như hiển thị trong bảng sau đây. Công ty kiểm toán nhận được thông tin
này và lên lịch kiểm toán tương ứng.

Trang trại
Đối Tượng được (Chỉ khi được
Kiểm Toán Chính kiểm
toán nội bộ trước
đợt Kiểm Toán
BSCI)
môi trường làm
X
việc công nghiệp
môi trường làm
X X
việc nông nghiệp

Hình 14: Phạm vi của Kiểm Toán BSCI

Thiếu thông tin: Bên Tham gia BSCi có thể thiếu thông tin về cấu trúc
của đối tượng được kiểm toán vì vậy đã yêu cầu kiểm toán không đúng
phạm vi (ví dụ: Bên Tham gia BSCi yêu cầu kiểm toán bao gồm các trang trại
+ đối tượng được kiểm toán chính, nhưng đối tượng có khả năng được kiểm
hành động
và kết hợp

toán không tìm nguồn cung trực tiếp từ các trang trại).

Công ty kiểm toán phải xác minh cấu trúc của đối tượng có khả năng được
kiểm toán trước khi lên lịch kiểm toán.

Che dấu thông tin: nếu đối tượng được kiểm toán che dấu thông tin
thực trạng cấu trúc và nếu việc xuyên tạc không được tiết lộ tại thời điểm
kiểm toán viên sẽ báo cáo vấn đề này trong Tóm Tắt Tổng quan.

hành động xuyên tạc sẽ bị xếp loại theo lĩnh vực Thực hiện hành vi Đạo Đức.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 63

giới hạn ngoại lệ của phạm vi: Ban Thư Ký BSCi có thể phê duyệt cụ
thể trong trường hợp ngoại lệ để giới hạn phạm vi Kiểm Toán BSCi

Các công ty kiểm toán có thể giới hạn phạm vi kiểm toán trong duy nhất trường hợp:

Bên Tham gia BSCi chỉ muốn theo dõi đơn vị sản xuất liên quan đến doanh
nghiệp của họ.

Công ty kiểm toán thu thập bằng chứng rõ ràng cho thấy:
• Đơn vị sẽ được kiểm toán tách riêng một cách rõ ràng và hiển nhiên
khỏi các đơn vị còn lại của tổ chức
• Không có biến động hoặc chuyển đổi lực lượng lao động giữa đơn vị
sẽ được kiểm toán với các đơn vị còn lại trong tổ chức
Hậu quả của việc giới hạn phạm vi: nếu phạm vi kiểm toán được giới
hạn đối với một đơn vị hoặc cơ sở sản xuất thì:
• Thời gian kiểm toán được tính dựa trên số người lao động tại đơn vị
hoặc cơ sở sản xuất được kiểm toán (thay vì tổng số người lao động
trong thực thể pháp lý)
• Trong nền Tảng BSCi:
¡
Tên của đối tượng được kiểm toán trong hồ sơ nhà sản xuất sẽ
không tương ứng với thực thể pháp lý nhưng tương ứng với đơn
vị hoặc cơ sở sản xuất
¡
Tên của đối tượng được kiểm toán sẽ biểu thị rõ ràng rằng
phạm vi kiểm toán không tương ứng với toàn bộ thực thể pháp
lý (ví dụ:Tên nhà Sản Xuất (đơn vị sản xuất 1))
¡
Kiểm toán viên sẽ báo cáo phạm vi giới hạn theo “Phạm vi kiểm
toán” trong phần Thông tin chung của Báo Cáo Kiểm Toán
Báo Cáo Kiểm Toán áp Dụng: nền Tảng BSCi tự động khởi tạo Báo Cáo
Kiểm Toán BSCi, dựa trên thông tin được xác thực khi lên lịch biểu kiểm
toán.

nền Tảng sẽ chỉ tạo:


• Báo Cáo Kiểm Toán cho đối tượng được kiểm toán
hành động
và kết hợp

chính hoặc
• Báo Cáo Kiểm Toán cho đối tượng được kiểm toán chính và các trang trại mẫu.

Quan TrỌng: Trường Hợp Không Dung Thứ sẽ được điều tra
bằng một báo cáo khác.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 64

6.5. Lựa CHỌn Công Ty KIểM Toán


Chỉ các công ty kiểm toán đã ký hợp Đồng Khuôn Khổ với FTa mới được
quyền tiến hành Kiểm Toán BSCi.

Có thể tìm thấy danh sách các công ty kiểm toán tại liên kết
sau: http://www.bsci-directory.org/auditors/view/fa.php

BSCi không xác định:


• người chọn công ty kiểm toán
• người sẽ thanh toán cho việc kiểm toán
• Cùng một công ty kiểm toán có cần tiến hành cả kiểm toán đầy đủ và
kiểm toán theo sát hay không
• Chi phí của Kiểm Toán BSCi
Bên Tham gia BSCi có thể quyết định làm việc với một công ty kiểm toán
cụ thể cho tất cả các Kiểm Toán BSCi mà họ tổ chức.

Bên Tham gia BSCi phải chọn công ty kiểm toán bằng cách xem xét các khía cạnh sau:
• năng Lực: Các công ty kiểm toán phải được liên hệ sớm đủ để lập kế
hoạch kiểm toán và chỉ định kiểm toán viên có năng lực phù hợp.yêu
cầu kiểm toán trước 3 hoặc 4 tháng là một thực hành tốt.
• Chi phí: BSCi xác định thời gian tối thiểu của Kiểm Toán BSCi nhưng
mỗi công ty kiểm toán sẽ xác định giá dịch vụ của riêng mình. một kiểm
toán tốt cần sự chuẩn bị, kỹ năng và trình độ nghiệp vụ (trước, trong và
sau khi kiểm toán). Kiểm toán với chi phí thấp có thể kết thúc với chi phí
đắt đỏ nếu chúng không cung cấp thông tin cần thiết.
• Xung đột lợi ích tiềm ẩn: Cho dù các công ty kiểm toán có các cơ chế
phù hợp để tránh dẫn đến xung đột lợi ích, thì cũng cần lưu ý đến vấn
đề này khi chọn công ty kiểm toán. Đây là các trường hợp mà tính công
bằng có thể bị xâm phạm:
¡
Kiểm toán viên đã cung cấp chương trình đào tạo và/hoặc tư
vấn kỹ thuật cho đối tượng được kiểm toán
¡
Chi phí kiểm toán không được thanh toán trước mà lại phụ thuộc
vào kết quả
hành động
và kết hợp

¡
Sử dụng cùng một công ty kiểm toán với cùng một kiểm toán
viên trong thời gian dài. mối quan hệ kiểm toán viên - đối tượng
được kiểm toán kéo dài có thể ảnh hưởng đến tính khách
quan của kiểm toán viên và chất lượng của quá trình theo dõi
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 65

6.6. Lên LịCH BIểu KIểM Toán


Lịch Biểu Kiểm Toán: Chỉ có thể lên lịch biểu Kiểm Toán BSCi thông qua
nền Tảng BSCi. Khi Bên Tham gia BSCi muốn lên lịch biểu kiểm toán, cần phải
thực hiện theo các bước sau:
• Xác minh rằng đối tượng có khả năng được kiểm toán là một phần của
danh sách nhà sản xuất
• Chịu Trách nhiệm (rSP) đối với đối tượng có khả năng được kiểm toán.
• nhấp vào nút “yêu Cầu Kiểm Toán” để lên lịch kiểm toán và sử dụng
cửa sổ bật lên đó để:
¡
Chọn khoảng thời gian kiểm toán
¡
Chọn loại kiểm toán (kiểm toán đầy đủ hay kiểm toán theo sát)
¡
Chọn công ty kiểm toán và chi nhánh nếu có
¡
Chọn thông báo kiểm toán:
- Thông báo đầy đủ
- Không thông báo đầy đủ
- Thông báo phân nửa
¡
Chọn phạm vi kiểm toán:
- Đối tượng được kiểm toán chính
- Đối tượng được kiểm toán chính + Trang trại
• Công ty Kiểm Toán nhận được yêu cầu qua nền Tảng BSCi và:
¡
Xác nhận yêu cầu
¡
ấn định ngày kiểm toán
¡
Chỉ định kiểm toán viên
¡
Thông báo cho đối tượng được kiểm toán chính về ngày kiểm
toán (trong trường hợp kiểm toán có thông báo)
¡
Thông báo cho Bên Tham gia BSCi (bên nắm giữ rSP) trong tất cả
các trường hợp

Quan TrỌng: Đối tác kinh doanh của Bên Tham gia BSCI hoặc
kiểm toán viên cũng có thể khởi tạo yêu cầu kiểm toán. Để biết tất
hành động
và kết hợp

cả các tình huống có thể xảy ra và chi tiết quá trình có liên quan,
tham khảo hướng dẫn nền Tảng BSCI và hội thảo xây dựng năng
lực.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 66

6.7. CHuẩn Bị CHo KIểM Toán


6.7.1. Đối với các Bên Tham gia BSCI

Cung cấp thông tin cho đối tượng được kiểm toán: Bên Tham gia
BSCi nên đảm bảo nhà sản xuất hiểu cách thức hiệu quả hoạt động xã hội
của họ sẽ được theo dõi.Theo đó, Bên Tham gia BSCi sẽ đảm bảo nhà
sản xuất của họ có quyền truy cập vào thông tin mới nhất:
• Bằng cách giới thiệu họ về trang web BSCi và nền Tảng BSCi (cùng với
thông tin đăng nhập)
• Bằng cách cập nhật cho bộ phận mua hàng (hoặc nhân viên chịu trách
nhiệm) về lịch biểu kiểm toán
Quản lý tài nguyên:
• Xác định trước người sẽ thanh toán cho kiểm toán đầy đủ và/hoặc kiểm
toán theo sát
• Phân bổ ngân sách cho các hoạt động đào tạo cụ thể
• Phân bổ ngân sách trong trường hợp vấn đề Không Dung Thứ cần được theo dõi
• Đánh giá các loại năng lực nhân viên công ty còn thiếu và xác định
cách giải quyết vấn đề (ví dụ: Bao nhiêu người trong công ty biết cách
đọc và hiểu báo cáo kiểm toán xã hội?). Để biết thêm thông tin về
cách đọc báo cáo kiểm toán, xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi,
Phần ii: hiểu Kiểm Toán BSCi Đối với Các Kiểm Toán viên.
Tương tác với các Bên Tham gia BSCI khác: Bên Tham gia BSCi sẽ
có kiến thức tổng quan tốt về số lượng Bên Tham gia BSCi khác được liên
kết với nhà sản xuất mà họ muốn kiểm toán. Kiến thức tổng quan này sẽ giúp
họ dự đoán lợi thế mà họ có thể phải thúc đẩy để cải thiện hiệu quả hoạt
động xã hội của đối tượng được kiểm toán.
hành động
và kết hợp
6.7.2. Đối với Kiểm Toán viên BSCI

Hiểu hoàn cảnh của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ
thực hiện các biện pháp cần thiết để tìm hiểu tính xác thực của đối tượng
được kiểm toán. Dưới đây là các thực tiễn phổ biến nhất:
• Xác minh khoảng cách và địa lý, không chỉ liên quan đến việc tổ chức
hậu cần mà còn để tìm hiểu tính xác thực của người lao động: cách họ
trao đổi công việc, khoảng cách đến trường, đến bệnh viện và/hoặc các
văn phòng quản lý chính thức khác (ví dụ: ngân hàng)
• Xác minh bối cảnh cụ thể (giới tính, phân cấp xã hội, nhập cư, người
làm việc tại nhà, tình trạng thanh thiếu niên)
• Tính toán trước tiền thù lao công bằng chính xác nhất có thể theo
vùng và lĩnh vực
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 65

Hiểu lĩnh vực của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ thực
hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo họ hiểu lĩnh vực của đối tượng được
kiểm toán. Dưới đây là các thực tiễn phổ biến nhất:
• Xác minh sự tồn tại của công đoàn cụ thể
• Xác minh sự tồn tại của thỏa ước lao động tập thể cụ thể
• Xác minh xem có sự không nhất quán trong tiền thù lao không
• Xác minh pháp luật áp dụng hiện hành (ví dụ: đối với công nghiệp
hoặc đối với nông nghiệp)
• Chú ý đến cấu trúc sản xuất
• Xác định trước mẫu trang trại (khi có áp dụng và nếu có khả năng).
hiếm khi xác định mẫu trong khi kiểm toán
Đảm bảo chuẩn bị tất cả tài liệu có liên quan. Điều này bao gồm:
• Báo Cáo Kiểm Toán ngoại tuyến (bản excel, bản in)
• Bộ quy Tắc Ứng Xử với Điều Khoản Thực hiện đối với các Đối Tác
Kinh Doanh sẽ liên quan trong quy trình giám sát của BSCi (được ký
bởi đối tượng được kiểm toán)
• Bản sao mẫu Kế hoạch Khắc Phục (để cung cấp cho đối tượng
được kiểm toán khi cần)
6.7.3. Đối với Đối Tượng Được Kiểm Toán (nhà Sản Xuất)

Khuôn khổ pháp lý: Xác minh rằng Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi với Điều
Khoản Thực hiện có liên quan đã được ký và gửi lại cho Bên Tham gia BSCi
hoặc đối tác kinh doanh có liên quan.
Bên nắm giữ rSp: Xác minh Bên Tham gia BSCi nào có trách nhiệm kiểm toán.
Thông tin này có sẵn trong nền Tảng BSCi.
Đăng nhập nền Tảng BSCI: Xác minh rằng tất cả nguồn lực cần thiết và
tiến độ có thể truy cập được qua hồ sơ nhà cung cấp trong nền Tảng
BSCi.
hành động

Có thể khôi phục thông tin đăng nhập bằng cách truy cập www.bsciplatform.org/home
và kết hợp
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 66

Tìm kiếm thông tin: Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi là bạn đồng hành
tốt nhất để nâng cao nhận thức về kỳ vọng trở thành doanh nghiệp kinh
doanh có trách nhiệm.Thông tin bổ sung cũng có sẵn qua:
• Trang web BSCi: http://www.bsci-intl.org
¡
Công cụ học tập trực tuyến BSCi
(truy cập được thông qua http://www.bsci-intl.org/bsci-academy)
¡
hội Thảo BSCi (xem www.bsci-intl.org/bsci-academy)
• nền Tảng BSCi: http://www.bsciplatform.org/home
• Trang web BSCi theo quốc gia:
¡
Trung quốc: http://www.bsci-cn.org/
¡
hà lan: http://www.bsci-nl.org/
¡
Thụy Sỹ: http://www.bsci-ch.org/
• nhà cung cấp dịch vụ: Danh Bạ nhà Cung Cấp Dịch vụ BSCi
Thu thập thông tin nội bộ: Đối tượng được kiểm toán sẽ thu thập nhiều
thông tin nhất có thể khi thực hiện công việc kinh doanh. Đối tượng được
kiểm toán sẽ xác định thách thức có thể gặp phải hoặc thiếu sót trước khi
kiểm toán, nếu có thể.
Dưới đây là các yêu cầu thường dễ bị thiếu sót nhất:
• Thiếu hệ Thống quản lý Xã hội và quy trình bằng văn bản.
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần v
– Phụ lục 3: Cách Thiết lập hệ Thống quản lý Xã hội
• Thiếu chương trình đào tạo thường xuyên về quản lý đối với các vấn đề
trách nhiệm xã hội
• Thiếu chương trình đào tạo thường xuyên cho người lao động về quyền
và nghĩa vụ của họ, các vấn đề về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và
quyền tiếp cận cơ chế khiếu nại
• Thiếu cơ chế khiếu nại để giải quyết các khiếu nại
• Thiếu phân bổ nguồn lực tài chính để cải thiện điều kiện làm việc
• Thiếu cơ sở hạ tầng cần thiết cho sản xuất
Thiết lập cách thức lưu trữ hồ sơ hiệu quả: lưu trữ hồ sơ hiệu quả là một
phần quan trọng của hệ thống quản lý tốt và do đó giúp áp dụng nguyên tắc
hành động
và kết hợp

và giá trị BSCi vào văn hóa doanh nghiệp. hơn nữa, lưu trữ hồ sơ đáng tin
cậy còn hỗ trợ:
• Đáp ứng các nghĩa vụ pháp lý và đạo đức
• Tính minh bạch trong quá trình đưa ra quyết định
Để biết thêm thông tin về lưu trữ hồ sơ hiệu quả, xem Sổ Tay hướng
Dẫn hệ Thống BSCi Phần v:
• Phụ lục 3: Cách Thiết lập hệ Thống quản lý Xã hội
• Phụ lục 6: Các Tài liệu liên quan mật thiết đối với Kiểm Toán BSCi

Xác minh đối tác kinh doanh: Đối tượng được kiểm toán sẽ xác minh
xem mối quan hệ thương mại với các công ty khác có thể hiện rủi ro gây hại
cho quyền của người lao động hoặc nhân quyền không. Để thực hiện điều này,
đối tượng được kiểm toán sẽ đánh giá thực tiễn quản lý của họ.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 67

Dưới đây là những ví dụ phổ biến cần đặc biệt chú ý:


• Dịch vụ an ninh
• Cơ quan tuyển dụng
• Dịch vụ vệ sinh
• Phục vụ ăn uống tại chỗ
• nhà thầu phụ, đặc biệt nếu họ sử dụng lao động làm việc tại nhà
Xác định và thực hiện các hành động cải thiện: Đối tượng được kiểm
toán phải hình dung ra cách thực hiện các cải thiện cần thiết trước khi Kiểm
Toán BSCi. Cách tiếp cận chủ động này nâng cao hơn ý thức về quyền sở
hữu trong quá trình, điều sẽ trở nên rõ ràng trong khi kiểm toán.
Cung cấp dữ liệu sơ bộ cho công ty kiểm toán: Đối tượng được kiểm
toán có thể sử dụng các biểu mẫu BSCi có liên quan để thông báo cho
công ty kiểm toán về cấu trúc của mình.
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi Phần iii: hiểu
được Kiểm Toán BSCi từ quan điểm của đối tượng được kiểm toán.

6.8. THựC HIện KIểM Toán

mọi Kiểm Toán BSCi đều phải thực hiện theo các bước sau:

Tiến hành cuộc họp khai mạc: Kiểm toán viên sẽ sử dụng cơ hội này
để giải thích động cơ và mục đích của Kiểm Toán BSCi đối với đối tượng
được kiểm toán.

Thu thập bằng chứng: Kiểm toán viên sẽ thu thập bằng chứng về hiệu quả
hoạt động xã hội của đối tượng được kiểm toán bằng cách:
• Xác minh tài liệu
• ghé thăm và phân tích các đơn vị và cơ sở sản xuất
• Thực hiện phỏng vấn cấp quản lý, đại diện người lao động và người lao
động từ các lĩnh vực khác nhau
hành động
và kết hợp

Đánh giá hiệu quả hoạt động xã hội: Kiểm toán viên sẽ đánh giá lĩnh vực
Thực hiện khác từ quan điểm toàn diện nhằm ghi lại hiệu quả hoạt động
xã hội chung của đối tượng được kiểm toán theo cách tốt nhất.

Bổ sung về Báo Cáo Kết Quả: Kiểm toán viên sẽ kết hợp cả báo cáo
“Thực hành tốt” và “lĩnh vực cải thiện” cho đối tượng được kiểm toán trong Báo
Cáo Kết quả. Kết quả sẽ được phác họa theo lĩnh vực Thực hiện, như là kết hợp
của nhiều bằng chứng thu thập được cho mỗi câu hỏi.

Tiến hành cuộc họp kết thúc: Kiểm toán viên sẽ sử dụng cơ hội này
để giải thích kết quả.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 68

Tất cả các câu hỏi và quan ngại sẽ được giải quyết trong phiên họp quan
trọng này. Trong cuộc đối thoại cởi mở, kiểm toán viên sẽ đề xuất thời hạn
triển khai các cải thiện cần thiết.Tuy nhiên, đối tượng được kiểm toán sẽ đề
xuất Kế hoạch Khắc Phục cuối cùng sau khi phân tích căn nguyên đã được
tiến hành. Đối tượng được kiểm toán cũng có thể yêu cầu kiểm toán viên ghi
lại các cáo buộc hoặc nhận xét liên quan đến một số kết luận.

Cả cấp quản lý và đại diện người lao động đều ký vào Báo Cáo Kết quả
để xác nhận kết luận kiểm toán, ngay cả khi họ không đồng ý với tất cả
nội dung.

Kiểm toán viên nhắc nhở đối tượng được kiểm toán gửi Kế hoạch Khắc
Phục vào nền Tảng BSCi trong 60 ngày làm việc. Kiểm toán viên có thể
cung cấp bản sao mẫu Kế hoạch Khắc Phục dựa trên Báo Cáo Kết quả.

Quan TrỌng: việc thực hiện kiểm toán có thể bị ảnh hưởng trong
một số tình huống:
• Bị bỏ qua: Kiểm toán đã được lên lịch biểu và được sắp xếp
nhưng không diễn ra.Trong trường hợp này, báo cáo kiểm toán
chỉ bao gồm thông tin chung mà không có bất cứ đánh giá nào
về Lĩnh vực Thực Hiện. Kiểm toán viên gửi báo cáo kiểm toán và
xác nhận rằng kiểm toán bị “Bỏ qua” (trong phần“Can thiệp kiểm
toán”) và cung cấp thông tin chi tiết để chứng minh cho lựa chọn
đó.
• Tiếp cận bị từ chối: Đối tượng được kiểm toán không cho
phép kiểm toán viên tiếp cận khu vực làm việc.Trong
trường hợp này, kiểm toán viên trả lời KHông cho tất cả
các câu hỏi trong Lĩnh vực Thực Hiện, khởi tạo xếp loại
chung là e. Kiểm toán viên
gửi báo cáo kiểm toán và xác nhận “Tiếp cận bị từ chối”
(trong phần“Can thiệp kiểm toán”) và cung cấp thông tin chi
tiết để chứng minh cho lựa chọn đó.
• Tiến hành không trọn vẹn: Kiểm toán được tiến hành nhưng bị
gián đoạn, ảnh hưởng kiểm toán viên hoàn thành việc đánh
giá.Trong trường hợp này, kiểm toán viên trả lời KHông cho
tất cả các câu hỏi trong Lĩnh vực Thực Hiện không được đánh
giá và khởi tạo xếp loại chung là e. Kiểm toán viên gửi báo cáo
hành động
và kết hợp

kiểm toán và xác nhận rằng kiểm toán được “Tiến hành không
trọn vẹn” (trong phần“Can thiệp kiểm toán”) và cung cấp
thông tin chi tiết để chứng minh cho lựa chọn đó.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 69

6.9. THeo SáT và CảI THIện LIên TỤC


Cải thiện liên tục là giá trị cốt lõi của hệ thống BSCi. Bên Tham gia BSCi
muốn đối tác kinh doanh của mình liên tục cải thiện điều kiện làm việc trong
công ty và chuỗi cung ứng.

6.9.1. Đối với các Bên Tham gia BSCI

ảnh hưởng tích cực của BSCi phụ thuộc vào năng lực của Bên Tham gia
BSCi trong việc khuyến khích đối tác kinh doanh của mình:
• Khắc phục kết quả ngắn hạn và trung hạn
• Thực hiện các thay đổi lâu dài cần thiết
• áp dụng Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi vào văn hóa doanh nghiệp
Theo dõi thường xuyên: Đối tượng được kiểm toán nhận được xếp loại
kiểm toán chung (C, D hoặc e) với yêu cầu theo sát trong 60 ngày làm việc
để gửi Kế hoạch Khắc Phục cho nền Tảng BSCi.

Kiểm toán theo sát, để xác thực tính hiệu quả của Kế hoạch Khắc Phục của
đối tượng được kiểm toán, sẽ được tiến hành sau tối đa 12 tháng kể từ lần
Kiểm Toán BSCi trước đó.Trong trường hợp đối tượng được kiểm toán
không gửi Kế hoạch Khắc Phục, Báo Cáo Kết quả của kiểm toán viên sẽ là
tài liệu tham khảo khi thực hiện kiểm toán theo sát.

việc tổ chức kiểm toán theo sát ở giai đoạn đầu có thể có lợi ích trong việc
duy trì động lực cho đối tượng được kiểm toán trong quá trình giám sát để
thực hiện tiến độ cần thiết.

Điều này đặc biệt được khuyến nghị nếu đối tượng được kiểm toán xếp loại e.

Theo dõi chi tiết: Kinh nghiệm cho thấy các đối tác kinh doanh, đặc biệt
những đối tác đã được kiểm toán, yêu cầu sự theo dõi chi tiết và khuyến
khích để hiểu các thay đổi ngắn, trung và dài hạn cần thiết để áp dụng Bộ
quy Tắc BSCi vào hoạt động kinh doanh của họ.
hành động
và kết hợp

Theo dõi chi tiết thích hợp ít nhất trong các tình huống sau:
• Đối tượng được kiểm toán có vấn đề Không Dung Thứ: Trong
trường hợp này, yêu cầu theo dõi cụ thể bắt đầu bằng cảnh báo do
kiểm toán viên khởi tạo nhằm thể hiện mức độ nghiêm trọng của vấn đề
được xác định trong quá trìnhKiểm Toán BSCi. Để biết thêm thông tin,
xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần v – Phụ lục 5: quy Tắc
Không Dung Thứ
• Đối tượng được kiểm toán không gửi Kế Hoạch Khắc phục
trong vòng 60 ngày: Có thể có lý do kỹ thuật đối với việc đối tượng
được kiểm toán không gửi Kế hoạch Khắc Phục trong nền Tảng
BSCi.Tôn trọng trình tự thời gian là dấu hiệu của thiện ý và quan tâm
đến việc cải thiện của đối tượng được kiểm toán. Không tôn trọng giới
hạn 60 ngày thể hiện sự coi thường nhu cầu cần được giải quyết ngay
lập tức.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 70

• Đối tượng được kiểm toán đã tham gia vào các hoạt động
xây dựng năng lực cụ thể: Bên Tham gia BSCi sẽ xác minh đối
tượng được kiểm toán thực sự tham gia hội thảo mà họ đã cam
kết.
6.9.2. Đối với các Đối Tác Kinh Doanh được giám
Sát (Đối tượng được kiểm toán)

Báo Cáo Kết quả là cơ sở để đối tượng được kiểm toán phát triển Kế hoạch
Khắc Phục có liên quan. Đối tượng được kiểm toán sẽ chủ động và sáng tạo
trong việc thực hiện các cải thiện để áp dụng Bộ quy Tắc BSCi vào văn hóa
doanh nghiệp.

Khi phác họa Kế hoạch Khắc Phục, đối tượng được kiểm toán sẽ tập trung
vào các bước sau đây:
• phân tích: Đọc Báo Cáo Kết quả và nếu cần thì đọc toàn bộ Báo
Cáo Kiểm Toán
• Căn nguyên: Xác định căn nguyên của (các) vấn đề dẫn đến vi phạm
• giải pháp: Xác định các giải pháp khả thi (phân biệt giữa giải pháp
ngắn hạn và dài hạn)
• Trách nhiệm: Xác định người chịu trách nhiệm cho quá trình triển khai
• ngân sách: Phân bổ ngân sách thực tế
• Chiến lược: Xác định và tôn trọng các bước triển khai
• Theo dõi: Thiết lập chiến lược để theo dõi các cải thiện
Để phác họa Kế hoạch Khắc Phục, đối tượng được kiểm toán có thể sử dụng:
• Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi
• Kế hoạch Khắc Phục có sẵn trên nền Tảng BSCi trong hồ sơ nhà sản xuất
• Thông tin từ Báo Cáo Kết quả
• mẫu Kế hoạch Khắc Phục (xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi Phần iv
–mẫu 9: Kế hoạch Khắc Phục)
Đối tượng được kiểm toán có 60 ngày làm việc để phác họa và gửi Kế hoạch
hành động

Khắc Phục cuối cùng vào nền Tảng BSCi.Trong trường hợp đối tượng được
và kết hợp

kiểm toán không thực hiện như vậy, Báo Cáo Kết quả của kiểm toán viên sẽ
được sử dụng trong đợt kiểm toán theo sát như tài liệu tham khảo.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 71

6.10. CHương TrìnH TínH CHínH TrựC Trong KIểM Toán BSCI:
Chương Trình Tính Chính Trực trong Kiểm Toán BSCi được thiết lập để:
• Đảm bảo các giá trị và nguyên tắc BSCi được duy trì khi Kiểm Toán BSCi
• Đảm bảo tính độc lập và tính hợp pháp của quá trình kiểm toán
• Đảm bảo tính chính trực của quá trình kiểm toán và các hoạt động có liên quan
• Đảm bảo tính nhất quán của việc áp dụng quá trình kiểm toán
• Cung cấp đánh giá về hiệu quả hoạt động của công ty kiểm toán
• Duy trì uy tín của quá trình kiểm toán BSCi
Trình bày cáo buộc: Bên liên quan nội bộ và bên ngoài có thể trình bày với
Ban Thư Ký BSCi qua email hoặc điện thoại các cáo buộc về hoạt động
được cho là trái đạo đức liên quan đến các công ty kiểm toán, kiểm toán viên
và/hoặc đối tượng được kiểm toán. Cáo buộc được xem xét với các điều tra
khác.

Quyết định cuối cùng: Cơ quan chủ quản khác nhau tham gia vào các bước
khác nhau để đạt được giải pháp công bằng.Tuy nhiên, Ban Chỉ Đạo BSCi chịu
trách nhiệm cuối cùng trong việc đưa ra bất kỳ quyết định cuối cùng nào liên
quan đến Chương Trình Tính Chính Trực.

Chất Lượng Kiểm Toán: Ban Thư Ký BSCi giám sát các dịch vụ được cung
cấp bởi công ty kiểm toán, để đảm bảo chất lượng kiểm toán và tính chính
trực của hệ thống BSCi.việc giám sát này, bao gồm giám sát nội bộ và bên ngoài,
được thực hiện bởi Ban Thư Ký BSCi và nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài.

ví dụ, giám sát bên ngoài bao gồm:


• Kiểm toán trùng lặp: Kiểm Toán BSCi vừa tiến hành gần đây sẽ
được thực hiện lại bởi một đơn vị cung cấp dịch vụ được chọn cho
mục đích kiểm toán trùng lặp. Kết quả của kiểm toán trùng lặp được so
sánh để xác định
các sai lệch hoặc điểm không phù hợp có thể xảy ra trong quá trình
đánh giá. Báo cáo đánh giá được ban hành cùng với kết luận.
• Kiểm toán giám sát thực địa: nhà cung cấp dịch vụ chứng kiến
việc tiến hành Kiểm Toán BSCi của nhóm công ty kiểm toán. Báo cáo
đánh giá được ban hành cùng với kết luận.
hành động
và kết hợp

Duy trì nền Tảng BSCI: Ban Thư Ký BSCi chịu trách nhiệm về việc duy
trì nền Tảng BSCi và xem xét mọi dữ liệu do công ty kiểm toán gửi. Ban Thư
Ký BSCi xác minh rằng các công ty kiểm toán gửi dữ liệu đúng với yêu cầu
kiểm toán BSCi theo chỉ định bởi hợp Đồng Khuôn Khổ FTa/BSCi và theo quy
định của tất cả các hướng dẫn có trong Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi.
mọi hành động không phù hợp được ghi chép và báo cáo như là một phần
của Chương Trình Tính Chính Trực.
Để biết thêm thông tin, xem trang web BSCi: http://www.bsci-intl.org/bsci-integrity-
programme

Kiểm Tra ngẫu nhiên Không Báo Trước (ruC): ruC nhằm kết hợp các
cải thiện bền vững của đối tượng được kiểm toán đã đạt đến mức trưởng
thành trong hiệu quả hoạt động xã hội của họ (xếp loại a và B). một cách
gián tiếp, ruC cũng có thể đóng vai trò xác định sự cố tiềm ẩn về tính chính
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 72
trực liên quan đến các hoạt động kiểm toán.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 72

ruC sử dụng Kiểm Toán BSCi cuối cùng mà đối tượng được kiểm toán đã
nhận được làm tài liệu tham khảo:
• Kiểm toán đầy đủ: Kiểm toán đầy đủ bao gồm tất cả lĩnh vực Thực hiện
• phương pháp luận: Kiểm toán được tiến hành bằng cùng một phương pháp
• Xếp loại: Kiểm toán tuân thủ cùng một hệ thống xếp loại, dẫn đến hai
tình huống có thể xảy ra:
¡
Xếp loại bằng hoặc cao hơn: nếu đối tượng được kiểm
toán được xếp loại bằng hoặc cao hơn xếp loại của lần kiểm
toán đầy đủ cuối cùng, điều này biểu thị mức hiệu quả hoạt
động ổn định hoặc được cải thiện. Kiểm toán viên có thể vẫn
phát hành Báo Cáo Kết quả.Tuy nhiên, kết quả kiểm toán
không có vấn đề mang tính nghiêm trọng cũng như sự trưởng
thành của đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng không cần
tiến hành kiểm toán theo sát ngay lập tức. Kiểm toán có hiệu
lực trong 2 năm nếu xếp loại là a hoặc B.
¡
Xếp loại thấp hơn: nếu đối tượng được kiểm toán được xếp
loại thấp hơn xếp loại của lần kiểm toán đầy đủ cuối cùng, thì
điều này biểu thị mức hiệu quả hoạt động giảm. Kiểm toán viên
tiến hành ruC sẽ phát hành Báo Cáo Kết quả để theo dõi không
quá 12 tháng. Kiểm toán có hiệu lực cho đến lần kiểm toán tiếp
theo.

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 73

6.11. năng LựC Của KIểM Toán vIên


6.11.1.Các yêu Cầu của Công Ty Kiểm
Toán
phê duyệt công ty kiểm toán: Các công ty kiểm toán được chấp nhận
vào hệ thống BSCi dựa vào năng lực và trình độ nghiệp vụ. Ban Chỉ Đạo
BSCi phê duyệt các công ty kiểm toán dựa vào khuyến nghị của nhóm làm việc
Kiểm Toán BSCi.

Sau khi được phê duyệt, các công ty kiểm toán phải ký vào hợp Đồng
Khuôn Khổ FTa, bao gồm quyền và nghĩa vụ của các công ty kiểm toán.

Các công ty kiểm toán phải đảm bảo:


• Trình độ chuyên môn: Ban Thư Ký BSCi yêu cầu các công ty kiểm toán
hoạt động theo iSo/ieC 17021: – Đánh giá sự phù hợp:yêu cầu đối với các
cơ quan cung cấp kiểm toán và chứng nhận hệ thống quản lý (phiên
bản mới nhất)
• người liên hệ: Ban Thư Ký BSCi yêu cầu các công ty kiểm toán có
người liên hệ chính với Ban Thư Ký BSCi, tham dự cuộc họp kiểm
tra BSCi:
¡
người quản lý cấp cao
¡
Đủ điều kiện để tiến hành Kiểm Toán BSCi
¡
Thành thạo Tiếng anh
¡
Tham gia cuộc họp kiểm tra BSCi
Cuộc họp kiểm tra BSCi nhằm cập nhật sự phát triển của BSCi cho các
công ty kiểm toán.
• Đào tạo thường xuyên: Ban Thư Ký BSCi yêu cầu nhân viên có liên
quan của công ty kiểm toán tham dự các chương trình giáo dục và đào
tạo bổ sung được tổ chức hoặc khuyến nghị bởi Ban Thư Ký BSCi.
• Kiểm Toán viên Chính BSCI: Ban Thư Ký BSCi yêu cầu Kiểm Toán
BSCi được tiến hành bởi một Kiểm Toán viên Chính BSCi hoặc một
nhóm kiểm toán viên (một thành viên trong nhóm là Kiểm Toán
viên Chính)
• Cập nhật của kiểm toán viên: Ban Thư Ký BSCi yêu cầu kiểm
toán viên luôn được cập nhật về những phát triển mới nhất của hệ
thống BSCi bên ngoài cuộc họp kiểm tra. Kiểm toán viên thực sự sẽ
được đào tạo ít nhất mỗi 18 tháng. hơn nữa, các công ty kiểm toán sẽ
có cơ chế phù hợp để thường xuyên thông báo cho kiểm toán viên
hành động
và kết hợp

về:
¡
quyết định chính thức của BSCi
¡
Cập nhật Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi
¡
Biên Bản ghi nhớ của BSCi
¡
Thỏa Thuận hợp Tác
¡
Cập nhật tài liệu đào tạo
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 74

y6.11.2. êu Cầu Đối với Kiểm Toán viên


Kiểm Toán viên Chính BSCI: là người chịu trách nhiệm cuối cùng đối với việc
thực hiện kiểm toán phù hợp. Kiểm toán viên chính phụ trách:
• giao tiếp với đối tượng được kiểm toán để thu thập thông tin có liên
quan và lập kế hoạch kiểm toán
• Phân công trách nhiệm cho từng thành viên trong nhóm kiểm toán
• Tiến hành cuộc họp khai mạc
• hợp tác với nhóm kiểm toán, điều chỉnh lịch biểu nếu cần, phụ thuộc
vào tình huống xảy ra tại chỗ
• Kết hợp thông tin do thành viên nhóm kiểm toán thu thập được khi
kiểm toán với mục tiêu hoàn thành Báo Cáo Kết quả
• Tiến hành cuộc họp kết thúc
• giải thích cho đối tượng được kiểm toán về kết quả, phát hiện và thực
hành tốt đã quan sát được, nếu có
• gửi Báo Cáo Kiểm Toán BSCi trong nền Tảng BSCi
Kiểm Toán viên BSCI: vai trò này tương ứng với những người:
• Đóng góp vào việc tiến hành kiểm toán
• Đánh giá hiệu quả hoạt động của đối tượng được kiểm toán trong
các lĩnh vực tương ứng
• Tuân thủ hướng dẫn của kiểm toán viên chính
Đào tạo: Kiểm Toán viên Chính BSCi và kiểm toán viên BSCi đã vượt qua
thành công chương trình đào tạo BSCi bắt buộc.

Cả hai đều thể hiện:


• mức độ thành thạo khi thực hiện các hoạt động kiểm toán:
¡
iSo 19011: 2011- hướng Dẫn cho hệ Thống quản lý Kiểm Toán
¡
quy Trình của Sở Công nhận Trách nhiệm Xã hội 200, 201 và
các tư vấn có liên quan
¡
quy Trình 225,yêu Cầu Đánh giá BSCi
• Kinh nghiệm chuyên môn về:
¡
Kiểm toán xã hội và kỹ thuật phỏng vấn người lao động
¡
Bảo vệ an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
hành động
và kết hợp

¡
Đánh giá mô hình doanh nghiệp và loại ngành của đối tượng
được kiểm toán
• Kiến thức chuyên sâu về:
¡
Công ước ilo và các khuyến nghị (xem Tài liệu Tham Khảo BSCi,
là một phần của Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi phiên bản
1/2014)
¡
luật hợp tác xã và luật lao động có liên quan
¡
hệ thống quản lý, đặc biệt là hệ Thống quản lý Xã hội
¡
Thẩm tra chi tiết đối với các công ty và kiểm toán viên
¡
ngôn ngữ làm việc của đối tượng được kiểm toán (ví dụ:
ngôn ngữ được sử dụng cho tài liệu chính thức cũng như
ngôn ngữ được sử dụng bởi lực lượng lao động)
¡
Bối cảnh quốc tế, khu vực và địa phương cụ thể với đối tượng
được kiểm toán
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 75

Hành vi: mặc dù trình độ chuyên môn phù hợp là quan trọng để thực hiện
Kiểm Toán BSCi, kiểm toán viên được mong đợi có thêm các năng lực
khác:
• Tính công bằng: Kiểm toán viên sẽ không tiến hành kiểm toán nếu
xung đột lợi ích xâm phạm tính công bằng của họ.Tính độc lập và công
bằng mang lại uy tín cho công việc của kiểm toán viên
• Tính chính trực: Kiểm toán viên phải trung thực và chuyên nghiệp.vì
đại diện cho hệ thống BSCi tại thực địa, nên họ phải tôn trọng các giá
trị, nguyên tắc và sứ mệnh của BSCi
Đánh giá đủ điều kiện: Kiểm toán viên đưa ra đánh giá chuyên môn dựa
vào bằng chứng có cơ sở. họ tránh các ý kiến cá nhân hoặc gây thành
kiến. Đánh giá chuyên môn của kiểm toán viên dựa trên các nguyên
tắc sau:
• Tính nhất quán: Kiểm toán viên sẽ tuân thủ yêu cầu Kiểm Toán BSCi,
các quy định và nguyên tắc có liên quan, cũng như các luật liên đới,
liên quan đến môi trường làm việc. họ chỉ sử dụng Báo Cáo Kiểm Toán
BSCi có sẵn từ nền Tảng BSCi
• Tính chất xác thực: Kiểm toán viên sẽ mô tả đối tượng được kiểm
toán theo cách chính xác nhất có thể.Thông tin và kết quả sẽ cho phép
người đọc hiểu hiệu quả hoạt động xã hội của đối tượng được kiểm
toán. Kiểm toán viên sẽ báo cáo về môi trường chung mà đợt kiểm
toán được tiến hành
• Tôn trọng: Kiểm toán viên nhận thức rằng kiểm toán không phải là
hoạt động kinh doanh chính của đối tượng được kiểm toán. hoạt động
kiểm toán diễn ra trong một chu kỳ, khác với chu kỳ kinh doanh.Tôn
trọng thời gian và các nguồn lực của đối tượng được kiểm toán là điều
hết sức quan trọng
• Tính liên tục: Kiểm toán viên nhận thức rằng công việc của họ là một
phần của quá trình cải thiện dài hạn trong đó các cá nhân khác đóng
vai trò quan trọng. Kiểm toán viên đảm bảo việc báo cáo của họ là rõ
ràng, dễ hiểu và liên quan đến tiến độ của đối tượng được kiểm toán (ví
dụ: nếu Kiểm Toán BSCi trước đó đã được tiến hành, kiểm toán viên có
nghĩa vụ tham khảo các báo cáo kiểm toán trước đó và sử dụng các
báo cáo đó làm nền tảng)
• Khai báo đầy đủ và lưu trữ hồ sơ: Kiểm toán viên sẽ đưa ra tất cả
thông tin được Ban Thư Ký BSCi xác định là bắt buộc trong tài liệu đính
kèm.Thông tin được khai báo để có sự thấu hiểu toàn diện về đối tượng
được kiểm toán. Tài liệu được thu thập hoặc có được trong quá trình
hành động
và kết hợp

kiểm toán sẽ được lưu vào hồ sơ và luôn sẵn sàng theo yêu cầu của
Ban Thư Ký BSCi trong khoảng thời gian tối thiểu là sáu năm.
• Tính thận trọng: Kiểm toán viên có thể phải đối mặt với các tình huống
mà việc báo cáo một số kết quả nhất định có thể khiến các cá nhân gặp
nguy hiểm (ví dụ: người lao động được phỏng vấn phải được giữ bí
mật). Bảo vệ cá nhân và phẩm giá của họ được ưu tiên hơn nguyên tắc
khai báo đầy đủ. Kiểm toán viên báo cáo những vấn đề đó trong “Tóm
tắt tổng quan về nhận xét bảo mật” hoặc báo cáo với giám sát viên,
những người sẽ báo cáo kết quả chưa được khai báo cho Ban Thư Ký
BSCi.
TRA
Phần I – 6. CáCh thựC hiện Giám TRƯỚC 76
THông ĐIệp CHínH

Cách thực hiện giám Sát


• Xếp loại kiểm toán và tất cả các kết quả xác định lộ trình mà
đối tượng được kiểm toán cần phải tuân thủ nhằm đạt được
cải thiện liên tục
• Chuẩn bị cho kiểm toán là cần thiết đối với tất cả các bên có
liên quan: Bên Tham gia BSCi, kiểm toán viên và đối tượng
được kiểm toán
• Kiểm Toán BSCi có thể bao gồm tất cả lĩnh vực Thực hiện hoặc có
thể theo dõi Kết quả từ các lần kiểm toán trước đó
• Ban Thư Ký BSCi thực hiện tất cả các biện pháp cần thiết để đảm
bảo tính chính trực của Kiểm Toán BSCi. Điều này bao gồm xác
GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRA
Phần I – 7. CáCh tiến hành KhắC TRƯỚC 77

7. CáCH TIến HànH KHắC pHỤC

Chương 7 giải thích chi tiết trường hợp Bên Tham gia BSCI
hoặc đối tác kinh doanh có thể gây ra hoặc đã góp phần vào
ảnh hưởng tiêu cực thông qua hoạt động kinh doanh.ví dụ về
các cách khắc phục những tình huống nguy hại (tiềm ẩn) được
cung cấp.

Sau đây là những tài liệu/công cụ liên quan đến chương này:
• Mẫu 8: Cơ Chế Khiếu nại
• Mẫu 9: Kế Hoạch Khắc phục
• phụ Lục 4: Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu nại
• phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung Thứ của BSCI
gây hại hoặc góp phần gây hại: Các doanh nghiệp kinh doanh đã gây hại
hoặc góp phần gây hại cho cá nhân hoặc cộng đồng có trách nhiệm:
• Thay đổi hành vi của mình
• Cung cấp hoặc đóng góp các biện pháp khắc phục
hoạt động cơ chế khiếu nại và sự tham gia thực tế của người lao động là
biện pháp có giá trị nhất để thay đổi hành vi của những người đang gây hại
hoặc đang góp phần gây hại.

Các doanh nghiệp kinh doanh sẽ lập sơ đồ và cập nhật thông tin về cơ chế
khiếu nại liên quan đến công việc của họ.

giảm bớt ảnh hưởng: Các doanh nghiệp kinh doanh không phải khắc phục
các ảnh hưởng mà họ không gây ra hoặc không góp phần gây ra.Tuy nhiên,
nếu ảnh hưởng liên quan đến hoạt động của họ, các công ty sẽ sử dụng lợi
thế địa vị của mình để ngăn chặn hoặc giảm bớt ảnh hưởng.

Trong quá trình ngăn chặn và giảm bớt, các công ty sẽ ưu tiên các khía cạnh sau:
• Mức độ nghiêm trọng: Các quyền cơ bản, thường là gây hại về mặt
hành động
và kết hợp

cơ thể cho cá nhân, sẽ được ưu tiên.ví dụ:


¡
quyền Sống,Tự Do và an Toàn Cá nhân
¡
quyền Tự Do Không Bị làm nô lệ hay nô Dịch
¡
quyền Không Bị Tra Tấn
• Số người bị ảnh hưởng: ảnh hưởng đến nhiều người sẽ được ưu tiên
• Liên thông trực tiếp: Các công ty sẽ ưu tiên những trường hợp liên
quan trực tiếp đến việc lạm dụng. Điều này không loại trừ trách nhiệm
khi một cá nhân khác trong chuỗi cung ứng gián tiếp gây hại.
TRA
Phần I – 7. CáCh tiến hành KhắC TRƯỚC 78

Quy trình rõ ràng: Các doanh nghiệp kinh doanh cần có quy trình rõ ràng
phù hợp để ứng phó với các cáo buộc và cung cấp biện pháp khắc phục.ví
dụ: :

Cơ chế
Cơ chế
không
chính thức
chính
thức
Xin lỗi, bồi thường, phục hồi danh dự x x
Bồi thường về tài chính và phi tài chính x x
ngăn chặn gây hại chẳng hạn như đảm
x x
bảo không tái diễn
Chế tài: hành chính và/hoặc hình sự x

Hình 15: Cơ Chế Khắc Phục Không Chính Thức so với Chính Thức

quy trình khắc phục chính thức (do tiểu bang hoặc tổ chức bên thứ ba cung
cấp) đưa ra các biện pháp thay thế khi không thể đạt được thỏa thuận.ví dụ
về các tổ chức cung cấp những cơ chế chính thức này là:
• Điểm liên lạc quốc gia (ở các quốc gia oeCD)
• Công đoàn hợp pháp
• Sở lao động
• Tổ chức giải quyết tranh chấp lao động
• lãnh đạo cộng đồng địa phương

Quan TrỌng: Liên quan đến nguy cơ gây hại hoặc góp phần lạm
dụng nhân quyền (ví dụ: tử vong, nô lệ và các hình thức lao động
trẻ em tồi tệ nhất), các công ty phải hành động dựa trên giả định
thận trọng rằng họ có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với
các lạm dụng đó.
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống
BSCI, phần v – phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung Thứ của BSCI.
hành động
và kết hợp

THông ĐIệp CHínH


Cách tiến hành Khắc
phục
• Doanh nghiệp kinh doanh có trách nhiệm dừng việc gây hại hoặc góp
phần gây hại và có trách nhiệm cung cấp hoặc đóng góp các biện
pháp khắc phục.
• Doanh nghiệp kinh doanh sẽ sử dụng tất cả các kênh có thể để tìm
hiểu phạm vi của đóng góp tiềm ẩn và các cáo buộc
• Cơ chế khiếu nại hoạt động và sự tham gia của người lao động là
các biện pháp có giá trị để các công ty dự đoán và giải quyết các
ảnh hưởng xấu
TRA
Phần I – 8. CáCh thứC Giao TRƯỚC 79

8. CáCH THỨC gIao TIếp

Chương 8 nêu chi tiết quá trình “giao tiếp trong doanh nghiệp”phù
hợp, nghĩa là giao tiếp và đánh giá nỗ lực của công ty với các bên liên
quan. Các doanh nghiệp kinh doanh được kì vọng thể hiện sự tham gia,
thách thức và tiến độ của họ như là một phần quan trọng của kế
hoạch triển khai BSCI.

Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Sổ Tay Hướng Dẫn giao Tiếp Thực Tế BSCI:“Cách giao tiếp
về trách nhiệm của doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng:
phương pháp từng bước”

8.1. TráCH nHIệM Truyền ĐạT


Truyền đạt về việc tham gia BSCi có thể nhạy cảm và thách thức đối với
nhiều doanh nghiệp kinh doanh tham gia vào quá trình BSCi:
• họ không thấy cải thiện về điều kiện làm việc trong chuỗi cung ứng
quốc tế như là một phần của hoạt động kinh doanh chính
• họ không quen với quan ngại và kỳ vọng từ các bên liên quan và việc
e ngại giao tiếp có thể tăng rủi ro tiếp xúc và danh tiếng
Thêm vào đó, các bên liên quan muốn công ty truyền đạt về cam kết, nỗ lực
và ảnh hưởng của họ đối với việc cải thiện điều kiện làm việc bất kể vai trò
của họ trong chuỗi cung ứng là gì.Trên thực tế, các công ty không truyền đạt
về nỗ lực trách nhiệm xã hội đang trở thành ngoại lệ. Điều này ám chỉ đến kỳ
vọng “Cách thức truyền đạt” đối với các doanh nghiệp có trách nhiệm.

Để vượt qua thách thức, các công ty sẽ đặt ra quy trình quản lý kỳ vọng xã
hội theo cách có hiệu quả nhất.
Quy trình giao tiếp tốt: Dưới đây là những đặc điểm của quy trình giao tiếp tốt:
• Mục tiêu: giao tiếp sẽ nhắm mục tiêu vào các đối tượng bên ngoài
hoặc bên trong với mục đích thể hiện nỗ lực hướng tới cải thiện điều
kiện làm việc trong chuỗi cung ứng quốc tế.
• Thực tế: giao tiếp sẽ đề cập đến:
¡
mục tiêu và chiến lược triển khai BSCi
¡
việc đối tác kinh doanh tham gia vào quy trình cải thiện liên tục
¡
nhận biết và quản lý cải thiện cũng như các tác động tiêu cực
• Đáng tin cậy: giao tiếp sẽ phải nhất quán và dựa càng nhiều vào
bằng chứng khách quan càng tốt.
• Kịp thời: giao tiếp cần phải được chia sẻ với các bên liên quan một
cách kịp thời để uy tín của công ty không bị hủy hoại.
biết và thể

• Kết hợp chặt chẽ với danh tính doanh nghiệp: giao tiếp sẽ được
điều chỉnh phù hợp với các khía cạnh khác của hình ảnh thương hiệu
hiện

hoặc danh tính doanh nghiệp. Các bên liên quan có thể liên kết chứng
thực BSCi với các khía cạnh khác của hành vi kinh doanh.
Phần I – 8. CáCh thứC Giao tiếp TRA
TRƯỚC 80

8.2. Xây Dựng pHương pHáp gIao TIếp MớI


Các doanh nghiệp kinh doanh phải có mục tiêu phát triển phương pháp
giao tiếp mới phụ thuộc vào:
• quy mô, ngành nghề và vai trò trong chuỗi cung ứng
• Tầm nhìn trong thị trường
• mức trưởng thành trong việc triển khai BSCi
• Các lý do để giao tiếp
ngoài ra, giao tiếp trong doanh nghiệp phải đổi mới khi xác định ưu tiên đối
với các hình thức giao tiếp khác nhau.

Các công ty sẽ tiến hành đánh giá vấn đề thiếu sót để xác định lĩnh vực giao
tiếp mà họ cần củng cố thông điệp hoặc xây dựng các năng lực.

giao tiếp nội bộ: Các công ty sẽ giới thiệu cách tiếp cận có trách nhiệm của
mình trong chuỗi cung ứng thông qua trang web, sách quảng cáo của doanh
nghiệp và trong mối quan hệ với các bên liên quan.

Báo cáo CSr: Các công ty có thể chọn cách tốt nhất để báo cáo về trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp tùy thuộc vào mức độ trưởng thành của mình:
• Cơ bản: Các công ty báo cáo về hiệu quả hoạt động xã hội trong chuỗi
cung ứng (ví dụ: bằng cách sử dụng nền Tảng BSCi để thu thập và phân
tích chỉ số đo lường hiệu suất chính BSCi)
• nâng cao: Các công ty báo cáo kết quả đối với chỉ số đo lường hiệu
suất chính được chuẩn hóa chẳng hạn như những kết quả từ Sáng Kiến
Báo Cáo Toàn Cầu (gri).

THông ĐIệp CHínH


Cách thức truyền đạt
• Doanh nghiệp kinh doanh quản lý thông tin như là một phần của chiến
lược triển khai BSCi của họ
• Cách thức truyền đạt sẽ vượt trên cả báo cáo đơn phương về thành
tích. Điều này bao gồm việc tham gia của bên liên quan và thông tin
từ cơ chế khiếu nại
• Doanh nghiệp kinh doanh xác định phương pháp giao tiếp tùy
thuộc vào năng lực của mình
biết và thể
hiện
TRA
TRƯỚC 81

pHần II

hiểu Kiểm
Toán BSCi
Đối với Kiểm
Toán viên
TRA
TRA
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC 82

Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI phần II nêu chi tiết thông tin để
hiểu rõ hơn về Báo Cáo Kiểm Toán BSCI.

Số tay này cung cấp cho kiểm toán viên thông tin chuyên sâu về:
• Cách điền vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI
• Cách diễn giải các câu hỏi khác nhau trong từng Lĩnh vực Thực Hiện
• Cách tiếp cận quy trình giám sát
Bên Tham gia BSCI sẽ tìm thấy thông tin có liên quan của sổ tay
hướng dẫn để hiểu Báo Cáo Kiểm Toán.

Đối tác kinh doanh được giám sát (đối tượng được kiểm toán)
sẽ đọc Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống phần III: Hiểu được Kiểm
Toán BSCI từ quan điểm của đối tượng được kiểm toán.

Tài liệu hoặc công cụ có liên quan:


• phiên bản trống của Báo Cáo Kiểm Toán (có thể truy
cập trong lĩnh vực nguồn lực của Kiểm Toán viên)
• Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống phần I, Chương 6: Cách
tiến hành giám Sát
• Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống phần III: Hiểu được Kiểm
Toán BSCI từ quan điểm của đối tượng được kiểm toán

hành động
và kết hợp
TRA
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC 83

1. CáCH ĐIền vào Báo Cáo


KIểM Toán BSCI

Cấu Trúc Báo Cáo Kiểm Toán: Tất cả thông tin thu thập trong Kiểm
Toán BSCi được báo cáo trong Báo Cáo Kiểm Toán BSCi. Điều này bao
gồm:
• Bằng Chứng Dữ liệu
• Bằng Chứng Phỏng vấn
• Bằng Chứng hồ Sơ
• Đánh giá hiệu quả hoạt Động của đối tượng được kiểm toán chính
• Đánh giá hiệu quả hoạt động của các trang trại mẫu (nếu có liên quan)
• Báo Cáo Kết quả
Các chương trong Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống Phần ii tuân thủ cấu trúc của
Báo Cáo Kiểm Toán BSCi và cung cấp giải thích và hướng dẫn chi tiết hơn
cho kiểm toán viên về những gì họ phải làm trong mỗi phần của Báo Cáo
Kiểm Toán.

1.1. THờI gIan KIểM Toán


BSCi quy định thời gian kiểm toán tối thiểu theo số người lao động của đối
tượng được kiểm toán.

Thời gian của kiểm toán đầy đủ: Bảng sau đây cho biết thời gian tối
thiểu để kiểm toán đầy đủ cũng như số lần phỏng vấn người lao động tối
thiểu.Thời gian kiểm toán bao gồm 0, 5 ngày cho báo cáo.

Quy mô cơ sở tính Thời gian kiểm toán Số lượng người lao


bằng số lượng người đầy đủ tính bằng số động sẽ được phỏng
lao động ngày công vấn
1-50 1,5 5-10
51-100 2 10-15
hành động
và kết hợp

101-250 3 15-20
251-550 3,5 20-25
551-800 4 25-30
801-1200 4,5 30-35
1201 + 5 > 35
Hình 16: Thời Gian Tối Thiểu của Kiểm Toán Đầy Đủ và Số Lần Phỏng Vấn Người Lao Động Tối Thiểu
TRA
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC 84

Thời gian kiểm toán theo sát: Bảng sau đây cho biết thời gian tối thiểu
cho kiểm toán theo sát cũng như số lần phỏng vấn người lao động.Trong
trường hợp này, thời gian không chỉ liên quan đến số người lao động mà còn
liên quan đến số lĩnh vực Thực hiện với kết quả trong đợt kiểm toán trước
đó.Thời gian bao gồm 0, 5 ngày cho báo cáo. Số lần phỏng vấn vẫn dựa trên
số người lao động giống như trong kiểm toán đầy đủ.

Quy mô Kết quả trong


Kết quả
cơ sở khoảng 12
trong
tính lĩnh vực Thực
khoảng từ
bằng số 5pa 6pa 7pa 8pa 9pa 10pa 11pa Hiện trở lên
1 đến 4
lượng bằng với thời
lĩnh vực
người gian kiểm
Thực Hiện
lao động toán đầy đủ
1-50 1 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5
51-100 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 2 2 2
101-250 1,5 1,5 1,5 2 2 2,5 2,5 2,5 3
251-550 1,5 1,5 2 2 2,5 2,5 3 3 3,5
551-800 1,5 1,5 2 2,5 2,5 3 3,5 3,5 4
801-1200 1,5 2 2,5 2,5 3 3,5 3,5 4 4,5
1201 + 1,5 2 2,5 3 3,5 3,5 4 4,5 5
Hình 17: Thời Gian Tối Thiểu của Kiểm Toán Theo Sát

1.2. ĐịnH ngHĩa Xếp LoạI


Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi Phần i –
Chương 6, tiểu chương 6.2: Xếp loại Kiểm Toán BSCi.

Định nghĩa xếp loại cũng có sẵn cho kiểm toán viên trong Báo Cáo Kiểm Toán
ngoại tuyến.

1.3. Trang Bìa


Kiểm toán viên sử dụng trang này để cung cấp thông tin cơ bản về đối tượng
được kiểm toán và công ty kiểm toán, cũng như về điều kiện tiến hành kiểm
hành động
và kết hợp

toán.

Chi tiết kiểm toán, kết quả kiểm toán và chi tiết về công ty kiểm toán là một
phần của trang bìa.
TRA
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC 85

1.4. THông TIn CHung


Kiểm toán viên sử dụng trang này để cung cấp thông tin chung về điều
kiện tiến hành kiểm toán.

phạm vi kiểm toán và phương pháp luận: Thông tin trong mô-đun này
được khởi tạo tự động từ nền Tảng BSCi. Kiểm toán viên không thể sửa đổi
thông tin đó, nhưng có thể cung cấp biện giải cho một số lựa chọn (ví dụ: vấn
đề Không Dung Thứ hoặc can thiệp kiểm toán).

Thời gian kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ báo cáo số người lao động được
cung cấp bởi đối tượng được kiểm toán, số liệu này được sử dụng làm tài
liệu tham khảo để xác định thời gian kiểm toán.

Con số này có thể không tương ứng với số người lao động tại thời điểm kiểm
toán. Kiểm toán viên không được điều chỉnh thời gian kiểm toán theo tình
huống mới.Tuy nhiên, sự khác biêt phải được báo cáo trong “Tóm Tắt Tổng
quan”, vì điều này có thể là dấu hiệu của hành động xuyên tạc của đối tượng
được kiểm toán.

Tóm tắt tổng quan về báo cáo kiểm toán: Kiểm toán viên sử dụng phần
này để cung cấp mô tả chung về đối tượng được kiểm toán và các tình huống
khác nhau mà họ sẽ đối mặt trong khi kiểm toán.

Kiểm toán viên sẽ bắt đầu tóm tắt tổng quan bằng một mô tả về vị trí và
cơ sở (ví dụ: đối tượng được kiểm toán bao gồm 2 cơ sở sản xuất nằm trên
tầng 2 của tòa nhà 5 tầng hoặc đối tượng được kiểm toán là một công ty
chế biến thực phẩm và một trang trại).

Trang này bao gồm thông tin về các trang trại mẫu, khi áp dụng.

Tóm tắt tổng quan về nhận xét bảo mật: Kiểm toán viên sẽ sử dụng
phần này để báo cáo mọi nhận xét bổ sung, theo bản chất cần được
giữ kín.

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRA
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC 86

1.5. Bằng CHỨng Dữ LIệu KIểM Toán


Kiểm toán viên sử dụng trang này để thu thập bằng chứng dữ liệu từ đối
tượng được kiểm toán.

Thông tin cơ bản về đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ xác
thực thông tin do đối tượng được kiểm toán cung cấp trong các bước
chuẩn bị.
• Chứng nhận hợp lệ: Đặc biệt chú ý đến tính hợp lệ của các
chứng nhận xã hội.
ví dụ: chứng nhận glogalgaP hợp lệ giảm 30% thời gian kiểm toán và
chỉ có các lĩnh vực Thực hiện liên quan đến sức khỏe, an toàn và môi
trường chưa được xác minh. Do đó, cần phải xác thực thông tin này.
Hoạt động kinh doanh của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên
sẽ điền thông tin chung bên ngoài liên quan đến đối tượng được kiểm toán (ví
dụ: mức lương pháp lý tối thiểu) và so sánh với các hoạt động cụ thể của đối
tượng được kiểm toán.

Kiểm toán viên sử dụng các phần thích hợp để mô tả:


• ví dụ tiêu biểu về người lao động có thời gian làm việc được xác minh
tại thời điểm kiểm toán
• Các tình huống cụ thể dẫn đến làm thêm giờ trong sáu tháng trước khi kiểm toán
• mọi tai nạn xảy ra trong sáu tháng trước khi kiểm toán
• Thông tin cụ thể về đại diện người lao động
Cấu trúc sản xuất của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên
sẽ xác thực thông tin về số giờ làm việc, làm việc ban đêm và theo ca,
khi áp dụng.

Lịch sản xuất của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ xác
thực thông tin về mức sản xuất do đối tượng được kiểm toán cung cấp.

Quản lý hiệu quả hoạt động xã hội của đối tượng được kiểm toán:
Kiểm toán viên sẽ xác thực và thu thập thông tin về tên nhân viên phụ trách
các lĩnh vực khác nhau liên quan đến hiệu quả tuân thủ xã hội.Thông tin về
các vấn đề có liên quan khác (ví dụ: kỹ thuật sản xuất có rủi ro cao) cũng
được báo cáo tại đây.
hành động
và kết hợp

Cấu trúc lực lượng lao động của đối tượng được kiểm toán: Kiểm
toán viên sẽ cung cấp thông tin chính xác nhất về lực lượng lao động tại thời
điểm kiểm toán, với tất cả sự hiểu biết của họ. Con số này có thể không
tương ứng với số người lao động mà đối tượng được kiểm toán báo cáo
trong đợt kiểm toán lần đầu.

Các khác biệt trong báo cáo: Kiểm toán viên không được điều chỉnh thời
gian kiểm toán theo tình huống mới.Tuy nhiên, khác biệt phải được báo cáo
trong “Tóm Tắt Tổng quan”, vì nó có thể là dấu hiệu của hành động xuyên tạc
của đối tượng được kiểm toán.

nơi ăn ở (nếu có): Kiểm toán viên sẽ mô tả cơ sở ăn ở được đối


tượng được kiểm toán cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp.
TRA
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC 87

1.6. KIểM Tra nHanH về THù Lao Công Bằng


Trước khi kiểm toán, kiểm toán viên sẽ ước lượng và tính toán mức lương đủ
sống ở khu vực. Kiểm toán viên sẽ sử dụng trang này để đánh giá khả năng
cung cấp thông tin nhất quán của đối tượng được kiểm toán về những chủ đề
này. Kiểm toán viên sẽ không nhằm mục đích so sánh kết quả tính toán của
riêng mình với kết quả do đối tượng được kiểm toán cung cấp.Tại điểm này,
kiểm toán viên được yêu cầu đánh giá mức hiểu biết của cấp quản lý và người
lao động về:
• Chi phí sinh hoạt của lực lượng lao động trong khu vực
• Các khoảng cách có thể có giữa số liệu trả thù lao thực và trả thù lao công bằng
• Xác định các hành động khả thi để lấp đầy khoảng cách
Kiểm toán viên có thể cần phải tham khảo các dữ liệu khác để tìm hiểu thêm
về bối cảnh trong khu vực:
• Dữ liệu của chính phủ (số liệu thống kê, các cơ quan phát triển cộng đồng)
• ngo địa phương hoặc quốc tế đang hoạt động trong khu vực và làm
việc trong lĩnh vực này
• Các nhóm cộng đồng có thể có câu trả lời cho một số câu hỏi này
Thực hành tốt: Đối tượng được kiểm toán có quyền truy cập vào mẫu
Kiểm Tra nhanh về Thù lao Công Bằng trước khi kiểm toán. Kiểm toán viên sẽ
xác nhận thông tin vào Báo Cáo Kết quả trong phần “Thực hành tốt”, nếu đối
tượng được kiểm toán cung cấp thông tin các tính toán về thù lao công
bằng.

1.7. Dữ LIệu về Lao Động nHỏ TuổI


Kiểm toán viên sẽ sử dụng trang này để thu thập thông tin về lao động
nhỏ tuổi được đối tượng được kiểm toán thuê trực tiếp hoặc gián tiếp.

Kiểm toán viên sẽ báo cáo số lao động nhỏ tuổi được tìm thấy trong hồ
sơ về người lao động. ngoài ra, kiểm toán viên sẽ phỏng vấn 10% lao động
nhỏ tuổi được xác định (tối thiểu là 2, tối đa là 10), đặc biệt chú ý đến:
• Sự tiếp cận các chương trình đào tạo nghề nghiệp
• việc tham gia vào cơ chế khiếu nại
hành động

• Đào tạo đặc biệt về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp


và kết hợp

1.8. Cơ CHế KHIếu nạI


Kiểm toán viên sẽ sử dụng trang này để thu thập thông tin về các khiếu nại
nhắm vào đối tượng được kiểm toán hoặc bên ngoài. ngoài ra, kiểm toán
viên sẽ mô tả các bước khác nhau mà đối tượng được kiểm toán cần tuân
thủ để điều tra và khắc phục khiếu nại.
TRA
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC 88

1.9. Lập Sơ Đồ CHuỗI Cung Ứng


Kiểm toán viên sẽ sử dụng trang này để thu thập thông tin về các đối tác kinh
doanh khác nhau của đối tượng được kiểm toán. Các đối tác kinh doanh
không cần được nêu tên nhưng cần phải được xác nhận với ít nhất một số
nhận dạng. Con số này có thể do đối tượng được kiểm toán hoặc kiểm toán
viên cung cấp để duy trì tính bảo mật trong kinh doanh.

Có thể chọn nhiều loại hình đối tác kinh doanh khác nhau bên dưới tiêu đề
cột: “loại hình đối tác kinh doanh”. nếu loại hình đối tác kinh doanh không được
bao gồm trong danh sách, kiểm toán viên sẽ chọn “khác (vui lòng nêu rõ)”
và chỉ định loại hình đối tác kinh doanh trong cột tiếp theo.

Tầm quan trọng của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ
chọn tầm quan trọng “cao, trung bình hoặc thấp” cho đối tượng được kiểm
toán, dựa trên tổng quan về mối quan hệ kinh doanh, quy mô, khối lượng đơn
hàng phụ thuộc và/ hoặc rủi ro của đối tượng được kiểm toán. Các cơ quan
tuyển dụng và người làm việc ở nhà luôn được xem là có tầm quan trọng
cao vì họ thể hiện rủi ro xã hội khác cho đối tượng được kiểm toán.

Đã Ký vào Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI: Kiểm toán viên sẽ báo cáo đối tác
kinh doanh đã ký vào Bộ quy Tắc BSCi có Điều Khoản Thực hiện có liên quan
hay chưa. Bằng chứng này sẽ được thu thập từ hồ sơ của đối tượng được
kiểm toán và, nếu có thể, được xác minh với đối tác kinh doanh có liên
quan.

Đã bao gồm trong đối tác kinh doanh mẫu: Kiểm toán viên sẽ ghi lại
vào cột này các trang trại được chọn để kiểm toán. Kiểm toán viên chỉ chọn
các trang trại từ những trang trại được sáp nhập vào hệ Thống quản lý Xã hội và
được kiểm toán nội bộ bởi đối tượng được kiểm toán.

Cột này sẽ không được sử dụng nếu phạm vi kiểm toán không bao gồm các
trang trại mẫu.

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRA
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC 89

1.10. Lập Sơ Đồ CáC Bên LIên Quan


Kiểm toán viên sử dụng trang này để thu thập thông tin về các bên liên quan
mà đối tượng được kiểm toán đã xác định là có liên quan đến doanh nghiệp.

Các bên liên quan có thể là nội bộ (ví dụ: người lao động và công đoàn) hoặc
bên ngoài (ví dụ: chủ đầu tư, chính phủ và ngo). Cần đặc biệt chú ý đến việc
xác minh xem đối tượng được kiểm toán đã xác định được các bên liên quan
đến chủ đề liên quan hay chưa. Dưới đây là những chủ đề phổ biến nhất mà
đối tượng được kiểm toán có thể tham gia cùng với các bên liên quan:
• Đào tạo
• Tự do đoàn thể
• Bảo vệ đặc biệt đối với người lao động dễ bị tổn thương
• Đấu tranh chống lao động trẻ em
• Cơ chế khiếu nại
• Chống tham nhũng
những chủ đề này áp dụng cho cả các bên liên quan nội bộ và bên ngoài.

Thực hành tốt: Đối tượng được kiểm toán có quyền truy cập vào mẫu lập Sơ
Đồ Bên liên quan BSCi trước khi kiểm toán. Kiểm toán viên sẽ xác nhận thông tin
trong phần “Thực hành tốt”vào Báo Cáo Kết quả, rằng đối tượng được kiểm
toán đã cung cấp thông tin này và đã lập sơ đồ các bên có liên quan.

1.11. Bằng CHỨng pHỏng vấn


Kiểm toán viên sử dụng trang này để báo cáo:
• mẫu phỏng vấn
• Phương pháp phỏng vấn
• Kết quả thu được thông qua phỏng vấn
Phỏng vấn đóng vai trò là nguồn cá nhân hoặc để xác thực hoặc sao lưu
nguồn thông tin khác (ví dụ: tài liệu của đối tượng được kiểm toán).

Kiểm toán viên sẽ sử dụng trang này để nhập bằng chứng phỏng vấn cho cả
đối tượng được kiểm toán chính cũng như các phỏng vấn tại trang trại mẫu, khi
áp dụng.
hành động
và kết hợp

Kiểm toán viên phải phỏng vấn:


• Quản lý: Đặc biệt những quản lý phụ trách nguồn nhân lực và an Toàn
và Sức Khỏe nghề nghiệp (ohS)
• Đại diện người lao động
• Kiểm toán viên nội bộ: nếu kiểm toán bao gồm các trang trại mẫu
• người lao động: đặc biệt:
¡
lao động nhỏ tuổi hoặc người học nghề
¡
người phát ngôn của ủy ban bảo vệ người lao động
¡
người lao động theo thời vụ và/hoặc theo hợp đồng phụ
¡
Phụ nữ
¡
người lao động làm ca đêm
TRA
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC 90

họ cũng có thể bao gồm:


• Đại diện công đoàn
• Các bên liên quan bên ngoài
phỏng vấn ban quản lý: Kiểm toán viên có thể có cuộc tiếp xúc đầu
tiên với ban quản lý trong quá trình chuẩn bị kiểm toán hoặc trong cuộc
họp khai mạc ngày kiểm toán.

Có thể tiến hành các phỏng vấn với những người quản lý khác nhau trong
cuộc đối thoại mang tính cởi mở và xây dựng. Kiểm toán viên sẽ sử dụng những
cuộc phỏng vấn này để thu thập thông tin quan trọng về hiệu quả hoạt
động xã hội của đối tượng được kiểm toán:
• giải thích về biểu đồ tổ chức và phân chia trách nhiệm
• giải thích phác họa và triển khai các chính sách và quy trình
• giải thích hoạt động tuyển dụng, quản lý khiếu nại và đào tạo người lao động
• Tổng quan về các đầu tư mới nhất nhằm cải thiện ohS và năng suất
• Tổng quan về các đối tác kinh doanh khác nhau và cách công ty chọn
đối tác và theo dõi hiệu quả hoạt động xã hội của họ
• giải thích về quy tắc liên quan đến tai nạn
• giải thích về cơ chế khiếu nại
• giải thích liên quan đến đào tạo cấp quản lý và người lao động
• giải thích kiến thức về giá trị và nguyên tắc của Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi
phỏng vấn người lao động và đại diện người lao động: những cuộc
phỏng vấn này là nguồn thông tin quan trọng để xác minh chéo:
• Thông tin thu thập được thông qua tài liệu hoặc các cuộc phỏng vấn
với ban quản lý
• Tính hiệu quả và sự an toàn của quy trình được phát triển bởi đối tượng
được kiểm toán
Các cuộc phỏng vấn có thể là nguồn thông tin duy nhất trong trường hợp
phân biệt đối xử, hành vi bạo lực, quấy rối tình dục hoặc các biện pháp kỷ luật
trái phép. nếu trường hợp này xảy ra, kiểm toán viên sẽ đặc biệt thận trọng
hành động
và kết hợp

trong cách báo cáo kết quả để tránh tăng thêm bất kỳ rủi ro hoặc sự cố nào
gây tổn hại cho (những) người được phỏng vấn.

Quan TrỌng: Kiểm toán viên phải nhận biết rằng khả năng người
lao động được hướng dẫn để các câu trả lời của riêng họ để khớp
với các bằng chứng được trình bày bởi cấp quản lý. Kiểm toán viên
có thể sử dụng các kỹ thuật phỏng vấn khác nhau để tìm hiểu kỹ về
vấn đề.
TRA
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC 91

Các công ty kiểm toán sẽ hướng dẫn kiểm toán viên tuân thủ những nguyên
tắc này để phỏng vấn người lao động, đảm bảo họ:
• Tiến hành phỏng vấn một cách tôn trọng
• Xây dựng lòng tin với nhiều đối tượng lao động khác nhau
• nhạy cảm với vấn đề giới tính hoặc bất kỳ cá nhân chịu thiệt thòi nào
• Chọn địa điểm phỏng vấn (tại chỗ hoặc ngoài cơ sở)
• Xác định hình thức (cá nhân hoặc nhóm)
• Bảo vệ người được phỏng vấn khỏi hành động bị trả thù
• hiểu biết bối cảnh văn hóa và địa phương
Xây dựng lòng tin sẽ mất thời gian khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau.
Kiểm toán viên có quyền quyết định thời gian phỏng vấn, để đạt được kết
quả có ý nghĩa

những yếu tố sau là những cách tích cực nhất để tiến hành phỏng vấn bao gồm:
• Đúng không gian: gặp mặt trong một không gian trung lập, nơi người
lao động có thể cảm thấy thoải mái
• Chuyện phiếm: Bắt đầu bằng một câu chuyện phiếm (âm nhạc, phim,
thể thao) để giúp người lao động cảm thấy thoải mái, thư giãn và có
thiện ý hơn khi nói về chủ đề công việc
• ngôn ngữ hình thể: Chú ý đến các biểu cảm trên khuôn mặt, cử chỉ và thái độ
• Khai thác: Đặt các câu hỏi mở
• Thoải mái: Chăm chú lắng nghe và không đặt lại câu hỏi nếu người lao
động dường như không hiểu hoặc không muốn hoặc không thoải mái để
thảo luận về chủ đề
• Tế nhị: Thay đổi chủ đề khi cảm xúc quá mãnh liệt
• Trung lập: Tránh có các biểu cảm trên khuôn mặt như sốc, buồn chán,
thất vọng hay các cảm xúc khác đối với những gì người lao động
nói
• Không ghi chú: Tránh ghi chú vì người lao động có thể cảm thấy
không thoải mái với việc bị ghi lại thông tin
• Đồng cảm: Ở cùng vị trí với người lao động (ví dụ: ngồi trên sàn nhà
nếu người lao động cũng ngồi ở vị trí đó)
hành động

Lao động trẻ em: những khuyến nghị này áp dụng trong trường hợp người
và kết hợp

lao động được phỏng vấn là trẻ em đang làm việc. Kiểm toán viên phải đặc
biệt chú ý đến những trường hợp này, và ngoài ra, xem xét việc đặt câu hỏi
để biết về nơi trẻ muốn nói chuyện và hỏi xem trẻ muốn có bất kỳ ai ở đó
không, ví dụ: anh chị em hoặc bạn bè.
TRA
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC 92

1.12. ĐốI Tượng ĐượC KIểM Toán CHínH


Kiểm toán viên sẽ đánh giá đối tượng được kiểm toán theo Bộ quy Tắc
Ứng Xử BSCi phiên bản 1/2014. Đánh giá được thực hiện theo mỗi lĩnh vực
Thực hiện.

Kiểm toán viên sẽ trả lời các câu hỏi “có, một phần hoặc không” tùy thuộc
vào mức hài lòng đối với bằng chứng.

Các nguồn bằng chứng được báo cáo hiển thị là “Bằng chứng”. Chúng có thể là:
• MI: Phỏng vấn ban quản lý
• WI: Phỏng vấn người lao động
• WrI: Phỏng vấn đại diện người lao động
• De: Bằng chứng hồ sơ
• So: quan sát tại chỗ
Bằng chứng hồ sơ: ghé thăm cơ sở không được xem là nguồn bằng chứng
trừ khi được lưu lại bằng hình ảnh trong trường hợp được báo cáo theo bằng
chứng hồ sơ.
Để biết thêm thông tin về bằng chứng hồ sơ, xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ
Thống BSCi Phần v – Phụ lục 6: Các Tài liệu liên quan mật thiết đối với Kiểm
Toán BSCi.

nguyên tắc diễn giải: mọi câu hỏi trong từng lĩnh vực Thực hiện được liên kết
với các nguyên tắc diễn giải. những nguyên tắc này có sẵn trong Báo Cáo Kiểm
Toán để hỗ trợ kiểm toán viên trong việc đánh giá. Kiểm toán viên có quyền
truy cập vào những nguyên tắc này trong chương tiếp theo.

Để nâng cao kiến thức, họ cũng có thể đọc Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi
Phần iii – Tìm hiểu về Kiểm Toán BSCi từ quan điểm của đối tượng được kiểm
toán, sẽ hướng dẫn đối tượng được kiểm toán.

Kết quả: Kiểm toán viên sẽ kết hợp kết quả theo từng lĩnh vực Thực hiện.
Dưới đây là một số ví dụ về cách thực hiện phần “Kết quả”:
• “Dựa vào bằng chứng giới hạn, đối tượng được kiểm toán chính không tôn
trọng nguyên tắc này vì … (kiểm toán viên sẽ mô tả phát hiện/lý do tại
sao).”
• “Dựa vào bằng chứng thỏa đáng, đối tượng được kiểm toán chính tôn
trọng một phần nguyên tắc này vì … (kiểm toán viên sẽ mô tả phát hiện/lý
hành động
và kết hợp

do tại sao).”
Thực hành tốt: nếu có thể, kiểm toán viên cũng phác họa thực hành tốt
được kết hợp theo từng lĩnh vực Thực hiện.

Đây là ví dụ về cách thực hiện phần “Thực hành tốt”:

“Đối tượng được kiểm toán chính vượt kỳ vọng theo nguyên tắc này vì… (kiểm
toán viên mô tả (các) thực hành tốt và bằng chứng có liên quan).”
pHần II – 1. CáCh Điền vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCi TRA
TRƯỚC 93

1.13. Trang TrạI Mẫu (nếu Có)


Trang này chỉ được sử dụng khi trang trại là một phần của phạm vi kiểm toán.

Kiểm toán viên sẽ đánh giá cùng một hiệu quả hoạt động xã hội được áp
dụng cho đối tượng được kiểm toán chính. Kiểm toán viên sẽ tạo nhiều bảng
câu hỏi như trang trại mẫu.

Xếp loại: Xếp loại trang trại mẫu không ảnh hưởng đến xếp loại chung
của đối tượng được kiểm toán chính.

Tuy nhiên, kết quả ở trang trại phải được liệt kê trong Báo Cáo Kết quả.việc
theo dõi những kết quả này tương ứng với đối tượng được kiểm toán chính
đang hợp tác với trang trại.

Các bên liên quan: Khi một số hoặc tất cả trang trại mẫu là các bên liên
quan, kiểm toán viên sẽ sử dụng bảng câu hỏi cụ thể áp dụng cho họ. Các
bên liên quan là trang trại đang thuê dưới 5 người lao động hoặc sử dụng
lực lượng lao động gia đình. Các bên liên quan không được xếp loại.

Hợp tác xã: Kiểm toán viên sẽ đặc biệt chú ý nếu đối tượng được kiểm toán
chính là một hợp tác xã trang trại, và các trang trại mẫu là thành viên của
hợp tác xã.

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRA
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân NG 9

2. nguyên TắC DIễn gIảI


THeo Từng LĩnH vựC
THựC HIện

2.1. LĩnH vựC THựC HIện 1: Hệ THống Quản Lý Xã HộI


và TáC Động pHân Tầng
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đã
thiết lập hệ thống quản lý hiệu quả để triển khai Bộ Quy Tắc Ứng Xử
BSCI không?
hệ thống quản lý hiệu quả là nhân tố quan trọng để đảm bảo hiệu quả hoạt
động xã hội có thể được tích hợp vào mô hình doanh nghiệp.với hệ thống
quản lý phù hợp, đối tượng được kiểm toán có quyền sở hữu quy trình và
liên tục cải thiện.

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của hệ thống quản lý, kiểm toán
viên tối thiểu phải đánh giá:
• quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu tại sao hiệu quả hoạt
động xã hội tốt lại quan trọng đối với Bên Tham gia BSCi không?
• quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu tầm quan trọng và lợi
ích của việc có hệ thống quản lý hiệu quả và quy trình có liên quan phù
hợp không?
• quản lý của đối tượng được kiểm toán có thể hiện cam kết đầy đủ
đối với việc tích hợp Bộ quy Tắc BSCi vào văn hóa doanh nghiệp của
họ không?
• quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu sự khác biệt giữa đầu tư
ngắn hạn và giải pháp bền vững không?
• quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu nội dung của Bộ
quy Tắc BSCi và Điều Khoản Thực hiện đối với các đối tác kinh doanh
liên quan đến quy trình theo dõi BSCi không?
• quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu nhu cầu phát triển quy
trình nội bộ để tích hợp Bộ quy Tắc BSCi vào hoạt động kinh doanh
hàng ngày không?
• quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu cách thức các mối
quan hệ kinh doanh bị ảnh hưởng bởi việc triển khai BSCi không?
hành động
và kết hợp

• quản lý của đối tượng được kiểm toán có tham khảo nhu cầu khách
hàng và bên liên quan để tuân thủ phương pháp cải thiện liên tục
trong các hoạt động kinh doanh hàng ngày không?
TRA
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân NG 9

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá tài liệu liên
quan có phù hợp với báo cáo được cung cấp bởi người lao động và quản lý
chính không. Điều này đặc biệt quan trọng trong các trường hợp sau:
• Cấu trúc công ty (bao gồm các cơ sở khác nhau, khi áp dụng)
• Dây chuyền báo cáo và biểu đồ tổ chức: ai quyết định điều gì?
• quy trình bằng văn bản: đặc biệt đối với trường hợp thuê, sử dụng cơ
quan tuyển dụng, hợp đồng phụ, giải quyết khiếu nại, đào tạo người lao
động, thúc đẩy hành vi đạo đức, theo dõi Kế hoạch Khắc Phục BSCi.
• hướng dẫn làm việc, thời khóa biểu, hướng dẫn trong tình huống khẩn
cấp, hướng dẫn trong trường hợp có tai nạn
• mẫu: các hợp đồng phổ biến nhất được sử dụng (ví dụ: lao động chính
thức, lao động theo thời vụ, người học nghề)
• Tài liệu bên ngoài có liên quan chẳng hạn như luật lao động hiện hành
• Thỏa ước lao động tập thể (nếu có)
• lưu trữ hồ sơ: hồ sơ hiện tại và hồ sơ cũ, hợp đồng với lực lượng lao động,
hợp đồng với cơ quan tuyển dụng, hợp đồng với nhà thầu phụ, bảng lương,
giờ làm việc, chứng nhận, kiểm tra, biên bản cuộc họp với người lao
động và đại diện người lao động, tai nạn, điều tra khiếu nại.

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRA
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân NG 9

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy người quản lý cấp cao đã được
bổ nhiệm để đảm bảo rằng các giá trị và nguyên tắc BSCI được
tuân thủ theo cách phù hợp không?
việc áp dụng BSCi vào văn hóa doanh nghiệp có thể liên quan đến một số
nhân viên.

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc chọn đúng nhân viên,
kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá:

Chức năng:
• là một phần của ban quản lý cấp cao
• Tích cực làm việc theo Bộ quy Tắc Ứng Xử như là một phần văn
hóa doanh nghiệp
• Bao gồm các trách nhiệm khác và bao quát các lĩnh vực công việc chẳng
hạn như chiến lược và phát triển doanh nghiệp (nếu có liên quan)
• Có quyền đưa ra quyết định và phân bổ ngân sách để thực hiện theo dõi
hiệu quả hoạt động xã hội BSCi thành công
Cá nhân có chức năng này cần có:
• Kiến thức tốt về Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi và Điều Khoản Thực hiện
• Kiến thức tổng quan tốt về chuỗi cung ứng:
¡
Đối tác kinh doanh nào quan trọng (có ý nghĩa) đối với doanh nghiệp
¡
Bên liên quan nào phù hợp cho việc tích hợp các giá trị và
nguyên tắc BSCi vào văn hóa doanh nghiệp
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá việc lựa chọn
các chức năng công ty có phù hợp với giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• ai là người phụ trách việc triển khai BSCi trong văn hóa doanh nghiệp?
• ai là người phụ trách theo dõi cơ chế khiếu nại?
• ai là người quản lý nguồn nhân lực?
• ai là người phụ trách việc đảm bảo rằng người lao động nhận được
chương trình đào tạo liên quan đến giá trị và nguyên tắc BSCi?
hành động
và kết hợp

• ai là người chịu trách nhiệm về các sự cố ohS?


• những người này có đủ kỹ năng (qua đào tạo hoặc qua kinh nghiệm) để
hoàn thành trách nhiệm của họ không?
• những người này có được phân bổ ngân sách để triển khai các giá
trị và nguyên tắc BSCi thành công không?
TRA
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân NG 9

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán có
kiến thức tổng quan tốt về các đối tác kinh doanh quan trọng và
mức phù hợp với Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI không?
Đối tượng được kiểm toán cần phải thực hiện nghĩa vụ tối thiểu về chăm
sóc và quan tâm theo lựa chọn, quản lý và theo dõi đối tác kinh doanh
quan trọng của riêng họ. Không có kiến thức tổng quan về việc đối tác kinh
doanh có tôn trọng pháp luật và quyền của người lao động, đối tượng được
kiểm toán và khách hàng của họ sẽ đối mặt với rủi ro xã hội.

ví dụ về các đối tác kinh doanh là:


• nhà thầu phụ
• Cơ quan tuyển dụng
• Dịch vụ ăn uống
• nhà cung cấp (bao gồm trang trại)
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc lựa chọn đối tác kinh
doanh, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá đối tượng được kiểm toán:
• Có hệ thống quản lý để chọn các đối tác kinh doanh quan trọng hiện
tại và tương lai
• Đã hướng dẫn nhân viên liên quan xem xét giá cả, chất lượng và khả
năng tôn trọng các yêu cầu BSCi
• Theo dõi hiệu quả hoạt động xã hội của các đối tác kinh doanh quan
trọng hiện tại và tương lai. những xác minh này có thể được tiến hành
bởi chính nhân viên (nếu họ đủ điều kiện xác minh) hoặc bắt buộc các
bên thứ ba phải tiến hành đánh giá đó
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá việc lựa
chọn các đối tác kinh doanh có phù hợp với giá trị và nguyên tắc BSCi
không.
• Đối tượng được kiểm toán có lưu trữ thông tin chính xác về đối tác
kinh doanh quan trọng khác của mình không?
• Đối tượng được kiểm toán có biết thời gian làm việc cùng đối tác
kinh doanh không?
• Đối tượng được kiểm toán quen thuộc như thế nào với cách thức đối tác
hành động
và kết hợp

kinh doanh quản lý doanh nghiệp của họ?


• Đối tượng được kiểm toán có lưu trữ hồ sơ bất kỳ khiếu nại nào về
đối tác kinh doanh không? nếu có, đối tượng được kiểm toán đã giải
quyết những khiếu nại này như thế nào?
TRA
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân NG 9

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy năng lực của lực lượng lao
động của đối tượng được kiểm toán được tổ chức phù hợp để đáp
ứng lịch giao hàng và/hoặc hợp đồng không?
lập kế hoạch lực lượng lao động hiệu quả cho phép đối tượng được kiểm toán giảm
hợp đồng phụ không cần thiết hoặc làm thêm giờ, thể hiện rủi ro xã hội cho cả
đối tượng được kiểm toán và khách hàng của họ.việc lập kế hoạch vẫn không
cung cấp các đảm bảo cần thiết.

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc lập kế hoạch lực lượng
lao động, kiểm toán viên ít nhất phải thấy rằng đối tượng được kiểm toán đã
tính toán chi phí sản xuất và số lần giao hàng thực tế (bao gồm chi phí nhân
công). nếu đã thực hiện điều này, đối tượng được kiểm toán sẽ ở vị thế tốt
hơn để thương lượng giá cả và ảnh hưởng đến hoạt động mua hàng của
khách hàng.

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá việc lập kế
hoạch có phù hợp với giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• Phương pháp luận đối với việc lập kế hoạch sản xuất, bao gồm thời gian
giao hàng, đáng tin cậy như thế nào?
• Cấp quản lý có kiến thức tốt về tỷ lệ sản xuất trên mỗi đơn vị sản xuất không?
• Cấp quản lý có kiến thức tốt về tỷ lệ sản xuất trên mỗi người lao động không?
• Cấp quản lý có “kế hoạch dự phòng” trong trường hợp chậm trễ hoặc
gián đoạn việc sản xuất không?
• Cấp quản lý có biết về số tiền “làm thêm giờ” sẽ được thêm vào chi phí,
trong trường hợp cần thiết, để khớp với phiếu giao hàng không?
• Cấp quản lý có thảo luận năng lực của lực lượng lao động với trưởng
phòng nhân sự và đại diện người lao động không?
• ai đưa ra quyết định cuối cùng để thay đổi năng lực làm việc thông
thường nếu như thời gian hoàn thành không được đáp ứng?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRA
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân NG 9

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán sẽ theo
dõi cách thức đối tác kinh doanh tuân thủ Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI
không?
Theo dõi của đối tượng được kiểm toán sẽ diễn ra theo các bước khác nhau
thông qua phương pháp định hướng phát triển.việc theo dõi có thể được
thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp.

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc theo dõi đối tác kinh
doanh, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá đối tượng được kiểm toán:
• Đã yêu cầu đối tác kinh doanh quan trọng ký vào Bộ quy Tắc Ứng Xử
BSCi và Điều Khoản Thực hiện liên quan
• giữ bản sao của những tài liệu BSCi đã ký này
• Bao gồm tiêu chuẩn hiệu quả hoạt động xã hội làm điều kiện tiên
quyết để chọn đối tác kinh doanh
• Có các quy trình được thể chế hóa khác nhau để đưa ra các quyết
định kinh doanh và/hoặc biện pháp khắc phục cần thiết để giải quyết
các rủi ro được tìm thấy trong hoạt động của đối tác kinh doanh
• Sử dụng các cách khác nhau để thu thập thông tin từ đối tác kinh doanh:
Dưới đây là một số ví dụ:
¡
Đối tượng được kiểm toán đã yêu cầu báo cáo minh bạch
thường xuyên liên quan đến rủi ro xã hội
¡
Đối tượng được kiểm toán tiến hành kiểm toán nội bộ
¡
Đối tượng được kiểm toán yêu cầu kiểm toán bên thứ hai hoặc
bên thứ ba
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá mức độ
phù hợp của việc theo dõi đối tác kinh doanh trong hoạt động kinh doanh
chung của đối tượng được kiểm toán.
• Cơ chế nào đang được đối tượng được kiểm toán sử dụng để theo
dõi đối tác kinh doanh?
• việc theo dõi này diễn ra thường xuyên như thế nào?
• ai sẽ chịu trách nhiệm cho việc theo dõi này? người đó hoặc những
người đó có đủ năng lực không (năng lực là kết quả của đào tạo hoặc
hành động
và kết hợp

kinh nghiệm)?
• Kết quả về đối tác kinh doanh được theo dõi như thế nào?
• hậu quả của việc đối tác kinh doanh không tuân thủ Bộ quy Tắc BSCi là gì?
• ai sẽ được thông báo về bất kỳ sự cố nào liên quan đến đối tác kinh doanh?
• Đối tượng được kiểm toán sẽ chuyển thông tin này như thế nào (ví
dụ: cho Bên Tham gia BSCi)?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đã
phát triển các chính sách và quy trình cần thiết để ngăn chặn và giải
quyết mọi ảnh hưởng nghiêm trọng đối với nhân quyền có thể được
phát hiện trong chuỗi cung ứng không?
vi phạm nhân quyền ở nơi làm việc hoặc trong chuỗi cung ứng thường xảy ra
trong bối cảnh:
• Không có quy tắc ứng xử, mập mờ hoặc không đầy đủ
• quy trình làm việc bị thiếu hoặc mập mờ
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của các chính sách và quy trình
nhằm giải quyết ảnh hưởng nghiêm trọng đối với nhân quyền, kiểm toán
viên ít nhất phải đánh giá về việc:
• Cấp quản lý nhận thức về mối liên hệ giữa điều kiện làm việc và các vi
phạm nhân quyền tiềm ẩn
• Cấp quản lý hiểu rằng có thể ngăn chặn và giải quyết các ảnh hưởng
đối với nhân quyền
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá mức độ
phù hợp của các chính sách và quy trình trong hoạt động kinh doanh chung
của đối tượng được kiểm toán.

ngăn chặn và khắc phục mọi ảnh hưởng nghiêm trọng đối với nhân quyền tối
thiểu phải thông qua:
• Đánh giá rủi ro thường xuyên được tiến hành trong công ty (ví dụ:
đánh giá rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp)
• quy trình đưa ra quyết định về quản lý nguồn nhân lực cũng như mối
quan hệ với đối tác kinh doanh
• ngân sách có sẵn để giải quyết các ảnh hưởng và khắc phục hậu quả
(nếu có liên quan)
• Kiểm tra và theo dõi có hệ thống các biện pháp đã thực hiện

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán quản
lý mối quan hệ kinh doanh theo cách có trách nhiệm không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của cách đối tượng được kiểm
toán quản lý mối quan hệ kinh doanh, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh
giá:
• những kênh giao tiếp nào cho phép đối tác kinh doanh giải thích khó
khăn của họ cũng như tiến độ theo Bộ quy Tắc
• Cơ sở để chấm dứt hợp đồng hoặc quan hệ kinh doanh là gì
• Điều khoản cụ thể trong hợp đồng về việc chấm dứt quan hệ đối tác
kinh doanh là gì?
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối
tượng được kiểm toán quản lý quan hệ kinh doanh theo giá trị và nguyên
tắc BSCi.

Đối tượng được kiểm toán không cần ngừng hoạt động kinh doanh với đối
tác kinh doanh không tuân thủ Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi nếu những đối tác
này minh bạch về các khó khăn của mình và thực hiện các hành động hiệu
quả để cải thiện.

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
• mô tả công việc bao gồm việc triển khai BSCi
• Bằng chứng hồ sơ về việc lập kế hoạch năng lực sản xuất
• Bằng chứng rằng Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi và Điều Khoản Thực
hiện đã được phân phối cho các đối tác kinh doanh quan trọng
• Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi đã ký và Điều Khoản Thực hiện có liên
quan nếu trang trại là một phần của phạm vi kiểm toán
• Bằng chứng về hiệu quả hoạt động xã hội của đối tác kinh doanh
(báo cáo hàng quý, báo cáo kiểm toán, chứng nhận hợp lệ)
• Bằng chứng về trình độ chuyên môn của người phụ trách triển khai BSCi
• Bằng chứng hồ sơ về chính sách xã hội và quy trình triển khai BSCi

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Sự Tham gia và Bảo vệ người Lao TRƯỚC

2.2. LĩnH vựC THựC HIện 2: Sự THaM gIa và Bảo vệ


ngườI Lao Động
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán có
hoạt động quản lý tốt để liên kết người lao động và đại diện của họ
nhằm trao đổi thông tin hợp lý về những vấn đề ở nơi làm việc
không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của cách đối tượng được kiểm
toán quản lý mối quan hệ kinh doanh, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh
giá rằng đối tượng được kiểm toán:
• Đã thiết lập cấu trúc giao tiếp để thu hút người lao động và đại diện
người lao động
• Cấp quản lý trao đổi thông tin về các sự cố liên quan đến nơi làm
việc với người lao động và đại diện người lao động
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối
tượng được kiểm toán liên kết với người lao động và đại diện người lao
động theo giá trị và nguyên tắc BSCi.
• Tần suất mà cấp quản lý và người lao động gặp nhau để thảo luận về
việc cải thiện điều kiện làm việc là bao nhiêu?
• Có các biên bản cuộc họp được thực hiện, lưu trữ và có sẵn cho việc
tham khảo không?
• Đại diện người lao động được bầu chọn như thế nào?
• Có hồ sơ về quy trình bầu chọn không?
• việc bầu chọn có bị ảnh hưởng bởi can thiệp không mong muốn từ cấp
quản lý không?
• Cấp quản lý theo dõi yêu cầu hoặc khiếu nại của người lao động như thế nào?
• Các quan ngại về người lao động dễ bị tổn thương nhất (ví dụ: người
nhập cư, lao động nhỏ tuổi) được xem xét như thế nào?
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán sẽ
xác định mục tiêu dài hạn để bảo vệ người lao động phù hợp với
nguyện vọng của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI?
Tính hiệu quả: Theo định nghĩa, tính hiệu quả của mục tiêu dài hạn không
hành động
và kết hợp

thể xác minh khi chưa được triển khai.Thay vào đó, kiểm toán viên sẽ xác
minh tính khả thi.

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối
tượng được kiểm toán xác định mục tiêu dài hạn phù hợp với giá trị và
nguyên tắc BSCi.
• Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của công ty có phù hợp với Bộ quy Tắc
BSCi không?
• mục tiêu dài hạn có phản ánh phương pháp từng bước hướng tới
cải thiện bền vững không?
• người lao động và đại diện người lao động có được thực sự tham gia
vào việc xác định những mục tiêu này không?
• Kế hoạch chiến lược để đạt được những mục tiêu này có thể hiện bằng văn
bản và được phê duyệt bởi người có thẩm quyền (hoặc cơ quan chủ
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Sự Tham gia và Bảo vệ người Lao TRƯỚC

quản) không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Sự Tham gia và Bảo vệ người Lao TRƯỚC

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán sẽ thực hiện các bước cụ thể để giúp người lao động
nhận biết quyền và trách nhiệm của họ không?

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của các bước được thực hiện
nhằm nâng cao nhận thức của người lao động, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh
giá rằng:
• người lao động được phỏng vấn có kiến thức tốt về quyền và trách
nhiệm của mình.
• quyền và nghĩa vụ của người lao động xuất phát từ:
¡
Pháp luật
¡
hợp đồng lao động
¡
mô tả công việc
¡
quy tắc làm việc tại nơi làm việc (nếu những quy tắc này
được quy định bởi pháp luật)
• Dữ liệu về quyền và nghĩa vụ phải có sẵn cho người lao động và
đại diện người lao động
• người lao động thường xuyên được đào tạo về quyền và nghĩa vụ của mình
• Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi (không cần bao gồm trong Phụ lục) được đặt ở
nơi dễ thấy tại nơi làm việc
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối
tượng được kiểm toán nâng cao nhận thức của người lao động về quyền và
nghĩa vụ của họ theo giá trị và nguyên tắc BSCi.
• Tiến hành phỏng vấn người lao động có xác nhận rằng họ nhận thức tốt
về quyền và nghĩa vụ của mình không? họ có biết nội dung của hợp
đồng không? họ có biết nội dung của quy tắc tại nơi làm việc không?
• người phụ trách việc đào tạo người lao động có đủ trình độ (qua
trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm) để đào tạo người lao động về
quyền và nghĩa vụ không?
• hợp đồng có giải thích rõ ràng quyền và nghĩa vụ của người lao động không?
• Có đào tạo bắt buộc cho người lao động mới không?
• Có đào tạo đặc biệt (ví dụ: bằng ngôn ngữ phù hợp) được cung
hành động
và kết hợp

cấp cho người lao động nhập cư không?


• người lao động có được đào tạo về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
không? người lao động có được đào tạo về cách sử dụng cơ chế khiếu
nại không? (Đặc biệt chú ý đến lao động nhỏ tuổi)

Quan TrỌng: Đào tạo là bắt buộc cho bất kỳ lao động mới (ngay
cả khi họ đã tham gia đào tạo thông qua cơ quan tuyển dụng).
người lao động nhập cư cần được đào tạo và phải nhận được
phiên bản hợp đồng lao động bằng ngôn ngữ mà họ hiểu được.
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Sự Tham gia và Bảo vệ người Lao TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán sẽ
xây dựng đủ năng lực cho người quản lý, người lao động và đại
diện người lao động để áp dụng thành công các hoạt động có trách
nhiệm vào hoạt động kinh doanh không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của hoạt động xây dựng năng lực
được thực hiện bởi đối tượng được kiểm toán, kiểm toán viên tối thiểu phải
đánh giá rằng:
• Đào tạo được cung cấp cho đại diện người lao động, người quản lý và
người đưa ra quyết định khác.
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng cấp quản lý thường xuyên nhận được:
¡
Phiên thông tin về Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi
¡
Đào tạo cụ thể cho nguồn nhân lực; ohS và nhân viên cơ chế
khiếu nại
¡
Phản hồi về kết quả Kiểm Toán BSCi và theo dõi
• Đối tượng được kiểm toán có sẵn tài liệu đào tạo liên quan đến nội
dung Bộ quy Tắc BSCi cho cấp quản lý
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối
tượng được kiểm toán xây dựng năng lực nội bộ phù hợp với giá trị và
nguyên tắc BSCi.
• Tần suất giám đốc, người quản lý và đại diện người lao động được đào
tạo về nội dung của Bộ quy Tắc BSCi là bao nhiêu?
• Có tài liệu về chương trình đào tạo không?
• Tiến hành phỏng vấn người quản lý và người đưa ra quyết định khác
có xác nhận mức nhận thức tốt về trách nhiệm xã hội và nội dung của
Bộ quy Tắc BSCi không?
• người phụ trách đào tạo có đủ điều kiện để đào tạo đối tượng không?
• người này là nhân viên bên ngoài hay bên trong? (nếu đối tượng được
kiểm toán có nhân viên bên trong đủ điều kiện để đào tạo người khác,
đó là dấu hiệu rất tốt vì nó thể hiện thiện ý xây dựng năng lực nội
bộ).
• Có các chương trình đào tạo bắt buộc, tối thiểu cho người mới, về nội
dung của Bộ quy Tắc BSCi không?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Sự Tham gia và Bảo vệ người Lao TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đã
thiết lập hoặc tham gia vào cơ chế khiếu nại ở mức hoạt động hiệu
quả cho cá nhân và cộng đồng không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của cơ chế khiếu nại (được
thiết lập hoặc được công nhận bởi đối tượng được kiểm toán), kiểm toán
viên tối thiểu phải đánh giá rằng:
người lao động và cộng đồng có thể gửi khiếu nại thông qua cơ chế đó.
Khiếu nại được gửi có thể liên quan đến hành động và/hoặc không hành
động của đối tượng được kiểm toán thể hiện việc vi phạm tiềm ẩn quyền của
người lao động hoặc cộng đồng.
quy trình bằng văn bản cho cơ chế khiếu nại xác định:
• người chịu trách nhiệm về quản lý
• Xung đột lợi ích tiềm ẩn và cách giải quyết (ví dụ: nếu là khiếu nại
người quản lý cơ chế)
• Trình tự thời gian để giải quyết khiếu nại
• Đảm bảo bổ sung dành cho quy trình“kháng cáo” hoặc chuyển cấp
• quy trình giao tiếp để đảm bảo rằng người lao động và thành viên cộng
đồng có quyền tiếp cận cơ chế khiếu nại. Điều này bao gồm đại diện
người lao động, lao động theo thời vụ, lao động nhập cư, lao động tạm
thời, lao động nhỏ tuổi và lao động nữ.
• Các cách khác để gửi khiếu nại (ví dụ: thông qua đại diện người lao
động hoặc trực tiếp đến cấp quản lý)
• hệ thống hồ sơ khiếu nại được gửi, bao gồm cách điều tra và giải quyết
• Khảo sát thường xuyên về quy trình khiếu nại
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán xác định và quản lý cơ chế khiếu nại phù
hợp giá trị và nguyên tắc BSCi.
• Có hệ thống lưu trữ hồ sơ về các khiếu nại đã gửi, giải pháp và biện
pháp khắc phục đã thực hiện không?
• Có các biện pháp bổ sung được thực hiện để tránh bất kỳ hình thức
phân biệt đối xử nào khi tiếp cận cơ chế khiếu nại không?
• Đại diện người lao động có được thông báo và yêu cầu tham gia (khi áp
dụng) để khiếu nại được xử lý và điều tra với sự đảm bảo cao nhất
không?
hành động

• Có chỉ số về sự hài lòng của người sử dụng không?


và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Sự Tham gia và Bảo vệ người Lao TRƯỚC

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
• Bằng chứng hồ sơ về việc bầu chọn đại diện người lao động
• Bằng chứng hồ sơ về cuộc họp thường kỳ của người lao động
• hồ sơ về thỏa thuận với đại diện người lao động
• hợp đồng lao động bao gồm các hợp đồng liên quan đến nhân
viên an ninh, dịch vụ vệ sinh và các dịch vụ khác
• mô tả công việc bao gồm thông tin triển khai BSCi
• quy tắc làm việc
• Bằng chứng về lịch đào tạo cho người lao động và cấp quản lý
• Bằng chứng hồ sơ về chương trình đào tạo được cung cấp cho
người lao động, cấp quản lý và bộ phận nguồn nhân lực (ví dụ: danh
sách người tham gia kèm theo chữ ký)
• Bằng chứng hồ sơ về năng lực của người đào tạo
• Bằng chứng hồ sơ về khiếu nại được gửi/điều tra (ví dụ: mẫu BSCi 8:
Cơ Chế Khiếu nại đã được điền vào)

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng Tập TRƯỚC

2.3. LĩnH vựC THựC HIện 3: Quyền Tự Do Lập


HộI và THương Lượng Tập THể
Tự do lập hội: quyền của người lao động về việc thành lập và tham gia các
tổ chức mà họ chọn là phần không thể thiếu của xã hội tự do và cởi mở. Đối
thoại cởi mở và đáng tin cậy giữa cấp quản lý và người lao động là bước đầu
tiên hướng đến tự do lập hội và thương lượng tập thể.

Khi hoạt động ở các quốc gia mà hoạt động công đoàn tự do và dân chủ là
trái phép hoặc bị cấm, kiểm toán viên và người được kiểm toán sẽ xác nhận
thực tế là người lao động vẫn được phép tự do bầu chọn người đại diện của
riêng họ.

Thương lượng tập thể: Tự do lập hội là quyền tách biệt với quyền thương
lượng tập thể và có thể được sử dụng ngay cả khi không có công đoàn.Tính
hợp pháp của quy trình thương lượng tập thể và thỏa ước lao động tập thể là
đáng ngờ khi quyền cơ bản về việc tự do lập hội của người lao động không
được tôn trọng.

giới hạn tổ chức của người lao động: một công ty giới hạn quyền
tham gia vào một tổ chức hoặc đoàn thể của người lao động hoặc tự do kết
giao, nhiều khả năng sẽ không duy trì hoạt động lao động tốt.

những giới hạn này có thể đã được thực hiện nhưng luôn được phát hiện
dưới dạng che dấu hoặc phân biệt đối xử tinh vi, hạn chế không chính thức
hoặc đe dọa.

Tầm quan trọng của việc đào tạo người lao động và cấp quản lý chính
cũng như thiết lập cơ chế khiếu nại hoạt động sẽ trở nên rõ ràng để tích
cực khuyến khích những quyền này.

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán sẽ tôn
trọng quyền lập hội của người lao động theo cách tự do và dân chủ
không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc đối tượng được kiểm toán
tôn trọng quyền lập hội của người lao động, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh
giá rằng:
• người lao động thành lập và tham gia các tổ chức lao động mà họ chọn
• người lao động không cần đối tượng được kiểm toán cho phép
trước để tham gia hoặc khi thành lập tổ chức của người lao động
• Tổ chức của người lao động được hình thành theo cách dân chủ
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng Tập TRƯỚC

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối tượng
được kiểm toán cho phép các quyền của người lao động tuân thủ giá trị và nguyên
tắc BSCi.
• Cấp quản lý có can thiệp nhằm ngăn cản người lao động tham gia vào các
cuộc họp liên quan đến đoàn thể hoặc các tổ chức khác của người lao
động không?
• Cấp quản lý có ngăn cản hoặc can thiệp vào quy trình bầu chọn
thành viên của đoàn thể hoặc đại diện người lao động không?
• Cấp quản lý có bổ nhiệm “đại diện người lao động” để phá hoại việc bầu
chọn dân chủ của người lao động không?
• Cấp quản lý có “dàn xếp” để phá hoại nghĩa vụ tôn trọng pháp luật
quốc gia về tự do lập hội của công ty không? (ví dụ: cố tình ký hợp
đồng phụ với một số bộ phận sản xuất để tránh đạt đến số người lao
động cần thiết để giới thiệu đại diện người lao động trong doanh
nghiệp).

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán sẽ tôn trọng quyền lương thượng tập thể của người lao
động không?

Thương lượng tập thể là quy trình được thực hiện bởi công đoàn, đại diện người
sử dụng lao động và chủ lao động để thương lượng các quy định phản ánh
điều khoản và điều kiện làm việc cho người lao động.Thương lượng tập thể cung
cấp cho người lao động quyền, lợi ích và trách nhiệm.

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc đối tượng được kiểm toán
tôn trọng quyền thương lượng tập thể của người lao động, kiểm toán viên tối
thiểu phải đánh giá rằng:
• Thương lượng tập thể được sử dụng để đặt ra các quy tắc để nơi
làm việc được quản lý và đảm bảo
• Thỏa thuận thường xuyên được thương lượng lại để phù hợp với các
tình huống mới
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối
tượng được kiểm toán tôn trọng quyền thương lượng tập thể của người lao
động phù hợp với giá trị và nguyên tắc BSCi.
• Đối tượng được kiểm toán có thể hiện sự hiểu biết về quy trình thương
hành động
và kết hợp

lượng tập thể không?


• hợp đồng lao động có bao gồm các quy định trái với thỏa ước lao
động tập thể không?
• nếu không có bất kỳ biện giải nào, các quy định của thỏa ước lao
động tập thể có áp dụng cho tất cả người lao động trong cùng một
phạm trù không?
• Cấp quản lý có “dàn xếp” để tránh việc đại diện người lao động hoặc
công đoàn thương lượng thay mặt cho người lao động không?
• Đại diện người lao động có nhận được bất kỳ lợi ích nào từ đối tượng
được kiểm toán để loại bỏ một số khía cạnh nhất định của thương
lượng không?
• Có bằng chứng hồ sơ về thỏa ước lao động tập thể gần đây hoặc mới
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng Tập TRƯỚC

nhất không? Có tài liệu nào không? Đại diện người lao động có giải
thích nội dung với người lao động không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng Tập TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
sẽ không phân biệt đối xử người lao động do tư cách thành viên
công đoàn của họ không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của hành vi không phân biệt đối
xử của đối tượng được kiểm toán đối với những người lao động đã liên kết
thành công đoàn, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá:
• người lao động và đại diện người lao động không bị phân biệt đối
xử và không phải chịu các hậu quả khác do:
¡
họ tự do sử dụng quyền của mình để tổ chức
¡
họ là thành viên của công đoàn
¡
họ tham gia vào hoặc tổ chức các hoạt động hợp pháp của
công đoàn hoặc tổ chức người lao động
• Bất kỳ tình huống nào khác xảy ra ngăn người lao động sử dụng
quyền tự do lập hội và thương lượng tập thể
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán đảm bảo không xảy ra tình trạng phân biệt
đối xử đối với người lao động để điều này phù hợp với các giá trị và
nguyên tắc của BSCi.
• Ứng viên cho vị trí làm việc có bị từ chối do họ tham gia vào công đoàn không?
• người lao động là thành viên của công đoàn có nhận được ít (hoặc
không) việc làm thêm; chương trình đào tạo; lợi ích xã hội không?
• Thành viên công đoàn hoặc người ủng hộ có được thăng chức trong
công ty không?
• Có bằng chứng về việc sa thải người lao động do tham gia tổ chức không?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng Tập TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
sẽ không ngăn cản đại diện người lao động tiếp xúc hoặc giao
tiếp với người lao động ở nơi làm việc không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc không can thiệp của đối
tượng được kiểm toán, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán nhận biết việc đại diện người lao động tiếp
xúc với người lao động ở nơi làm việc
• Đối tượng được kiểm toán hiểu rằng không cho phép đại diện người lao
động tiếp xúc với người lao động ở nơi làm việc là ngăn cản quyền tự
do lập hội
• nếu được tổ chức theo luật, cuộc họp với đại diện người lao động sẽ
được sắp xếp trong giờ làm việc và không được trừ công của người
lao động
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán không ngăn cản đại diện người lao động
tuân thủ giá trị và nguyên tắc BSCi.
• Đại diện người lao động có mặt ở (các) cơ sở sản xuất hay không?
• Có cơ chế rõ ràng để cho phép người lao động tiếp xúc và gặp gỡ đại
diện người lao động không?
• Có cuộc họp thường xuyên giữa đại diện người lao động và cấp
quản lý không?
• Có khiếu nại nào được gửi với sự hỗ trợ của đại diện người lao động không?
• Đối tượng được kiểm toán đã quan sát giao tiếp giữa người lao động
và đại diện người lao động như thế nào?

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• Bằng chứng hồ sơ về việc bầu chọn đại diện người lao động
• Thỏa ước lao Động Tập Thể (nếu có)
• Biên bản hoặc tài liệu cuộc họp dẫn đến thỏa ước lao động tập thể (nếu có)
• hồ sơ và quy trình tuyển dụng và sa thải
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không phân biệt đối TRƯỚC

2.4. LĩnH vựC THựC HIện 4: KHông pHân BIệT ĐốI Xử


Hiện tượng toàn cầu: Phân biệt đối xử là một hiện tượng toàn cầu, ngăn
cản mọi người thực hiện một số công việc, từ chối làm việc cùng hoặc
không trao thưởng theo công lao của họ do màu da, giới tính hoặc nền
tảng xã hội của họ

Mở rộng diễn giải: Trong một số nền văn hóa, phân biệt đối xử có thể rất tinh
vi. Cần mở rộng diễn giải các phạm vi được sử dụng làm đối tượng phân biệt
đối xử bao gồm đặc điểm cá nhân như chủng tộc, ngôn ngữ, tôn giáo và các khác
biệt khác.

Hình thức phổ biến nhất: hình thức phân biệt đối xử phổ biến nhất
có thể được phát hiện qua việc bóc lột người lao động nhập cư, bao
gồm:
• Tịch thu hộ chiếu
• Không cung cấp hợp đồng lao động
• Không thanh toán hoặc chậm thanh toán lương
• Trừ lương trái phép
• giờ làm việc kéo dài
Hình thức phổ biến nhất: những loại hành vi này không được chấp nhận
ở các công ty thuộc chuỗi cung ứng của bên tham gia BSCi. Các công ty cần đánh
giá, ngăn chặn hoặc ngừng mọi hoạt động phân biệt đối xử mà họ có thể có liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp. họ phải đặc biệt lưu ý khi sử dụng người môi giới lao
động hoặc cơ quan tuyển dụng. những người môi giới và cơ quan đó có thể khiến
doanh nghiệp kinh doanh gặp rủi ro xã hội và có thể hủy hoại mối quan hệ
thương mại trong thị trường quốc tế.

Các lý do dẫn đến phân biệt đối xử được đề cập trong Bộ quy Tắc Ứng xử BSCi.

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán thực hiện các biện pháp cần thiết để tránh hoặc xóa bỏ
tình trạng phân biệt đối xử ở nơi làm việc không?

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả của các biện pháp do đối tượng được
kiểm toán thực hiện để tránh hoặc xóa bỏ tình trạng phân biệt đối xử, kiểm
toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán không sử dụng các tranh luận có thể được
hành động
và kết hợp

xem là phân biệt đối xử khi:


¡
Tuyển dụng
¡
Ở nơi làm việc hoặc như là một phần trong bất kỳ hoạt động nào
liên quan đến công việc hàng ngày
¡
Sa thải
¡
Thăng tiến hoặc đề xuất các cơ hội đào tạo
¡
Chi trả phúc lợi xã hội
• Đối tượng được kiểm toán đặc biệt chú ý tránh phân biệt đối xử đối
với các nhóm lao động dễ bị tổn thương như người lao động bị khuyết
tật, phụ nữ mang thai hoặc người lao động nhập cư
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không phân biệt đối TRƯỚC

• Đối tượng được kiểm toán làm theo các bước sau để xóa bỏ tình trạng
phân biệt đối xử:
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không phân biệt đối TRƯỚC

¡
Đánh giá nội bộ: Tiến hành đánh giá nội bộ về các lý do được
sử dụng thường xuyên nhất vào việc phân biệt đối xử cũng như
các hoạt động thường gặp nhất mà tình trạng phân biệt đối xử
có thể nảy sinh thông qua đó (ví dụ: quá trình tuyển dụng)
¡
phân tích căn nguyên: Xác định căn nguyên của hành vi phân
biệt đối xử
¡
Chính sách: Soạn thảo và thực thi chính sách để ngăn cản
các kiểu hành vi này và theo dõi để đảm bảo có sự cải thiện
• Đối tượng được kiểm toán không sử dụng tình trạng sức khỏe để
phân biệt đối xử:
¡
ví dụ: các xét nghiệm y tế, kiểm tra trinh tiết, áp dụng biện pháp
tránh thai hoặc các biện pháp tương đương sẽ không được yêu cầu
sử dụng hoặc là điều kiện tiên quyết để được tuyển dụng; thăng
tiến; tiếp cận với đào tạo hoặc bất kỳ phúc lợi xã hội nào khác
¡
ngay cả trong các trường hợp khi luật quốc gia yêu cầu xét
nghiệm hiv hoặc xét nghiệm y tế khác vì lý do sức khỏe cộng
đồng thì cũng không thể sử dụng các kết quả xét nghiệm với
mục đích phân biệt đối xử.Thay vào đó, nên thực hiện các biện
pháp bảo vệ khác.
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán đảm bảo không xảy ra tình trạng phân biệt
đối xử đối với người lao động để điều này phù hợp với các giá trị và
nguyên tắc của BSCi.
• Cơ sở để người lao động được tuyển dụng, thăng tiến hoặc bị sa
thải minh bạch đến mức nào?
• Cơ sở để người lao động có quyền nhận được phúc lợi xã hội là gì? làm thêm
giờ có được coi là phương tiện để “thưởng” hoặc “phạt” không?
• Chính sách không phân biệt đối xử được thực thi như thế nào? Ban
quản lý được đào tạo về chính sách này như thế nào và có thường
xuyên không?
• Chính sách này được truyền đạt tới các đối tác kinh doanh, đặc biệt là
các cơ quan tuyển dụng như thế nào? Biện pháp nào được thực hiện
trong trường hợp có sự vi phạm chính sách này?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không phân biệt đối TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
thực hiện các biện pháp phòng ngừa và/hoặc khắc phục cần thiết
để đảm bảo người lao động không bị kỷ luật, sa thải hoặc bị phân
biệt đối xử do họ khiếu nại về các vi phạm đến quyền của họ
không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả các biện pháp do đối tượng được
kiểm toán thực hiện để phòng ngừa và/hoặc khắc phục tình trạng phân biệt
đối xử dựa trên các khiếu nại của người lao động, kiểm toán viên ít nhất
phải đánh giá:
• người lao động có trách nhiệm gửi các khiếu nại về các vi phạm đến
quyền của họ mà không phải lo sợ bị trả thù
• Đối tượng được kiểm toán chuẩn bị các biện pháp phòng ngừa cần
thiết để tránh các hành động phân biệt đối xử do trả thù (ví dụ: chỉ đạo
bộ phận nhân sự và các giám sát viên không được thực hiện các biện
pháp kỷ luật hoặc sa thải dựa trên các khiếu nại đó)
• Đối tượng được kiểm toán phải thực hiện các biện pháp khắc phục
hoặc bồi thường trong trường hợp sa thải bất công hoặc nếu có bất kỳ
hình thức phân biệt đối xử nào diễn ra
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đảm bảo không xảy ra tình trạng phân biệt đối xử
người lao động để phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• Tất cả những người lao động gửi đơn khiếu nại vẫn là một phần của lực
lượng lao động phải không? nếu không, trong trường hợp nào người lao
động rời khỏi công ty hoặc bị sa thải?
• Đối tượng được kiểm toán có tiến hành các khảo sát thỏa đáng về cơ
chế khiếu nại hay không? Tần suất như thế nào? Có hồ sơ về các khảo
sát này không?
• Các biện pháp để tránh kỷ luật, sa thải hoặc phân biệt đối xử được
chuyển đổi thành các quy tắc lao động như thế nào? Ban quản lý (bao
gồm cả giám sát viên) được đào tạo về các biện pháp này như thế nào
và có thường xuyên không?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không phân biệt đối TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán thực
hiện các biện pháp phòng ngừa và/hoặc khắc phục cần thiết để
người lao động không bị quấy rối hoặc kỷ luật do phân biệt đối xử
như được liệt kê trong Quy Tắc BSCI không?
ngoài quy trình bằng văn bản, đối tượng được kiểm toán giữ hồ sơ về các
trường hợp kỷ luật.

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả các biện pháp do đối tượng được
kiểm toán thực hiện, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán có quy trình bằng văn bản mô tả lý do
của các biện pháp kỷ luật
• Đối tượng được kiểm toán cần được cung cấp thông tin rõ ràng về nội
dung pháp luật quốc gia nêu rõ biện pháp kỷ luật nào được và không
được pháp luật chấp nhận
• Biện pháp kỷ luật không đi ngược lại với pháp luật
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá các biện
pháp đối tượng được kiểm toán thực hiện có phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc BSCi không.
• Tất cả những người lao động có biết lý do thực hiện các biện pháp kỷ
luật hay không?
• người lao động và đại diện người lao động liên quan có được hỏi ý
kiến khi xây dựng các biện pháp và quy trình kỷ luật hay không?
• Biên bản họp quy trình tham vấn có được lưu trữ trong hồ sơ của đối
tượng được kiểm toán không?
• người lao động bị kỷ luật có được phỏng vấn không?
• Các biện pháp kỷ luật có được chuyển đổi thành các quy tắc lao động
không? Ban quản lý (bao gồm cả giám sát viên) được đào tạo về các
biện pháp này như thế nào và có thường xuyên không?

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
hành động
và kết hợp

• Bằng chứng tài liệu về các quy trình kỷ luật


• Bằng chứng tài liệu về các trường hợp kỷ luật và các biện pháp được
thực hiện
• Bằng chứng tài liệu về các quy trình và đánh giá hiệu suất của người
lao động
• hợp đồng hoặc thỏa thuận lao động, bao gồm các cơ quan tuyển dụng
• Bằng chứng tài liệu về các khiếu nại được gửi/điều tra (ví dụ: mẫu
BSCi 8: Cơ Chế Khiếu nại đã được điền)
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

2.5. LĩnH vựC THựC HIện 5:Trả THù Lao Công Bằng

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán tuân thủ pháp luật về mức lương tối thiểu của chính phủ
hoặc tiêu chuẩn ngành được chấp thuận trên cơ sở thương
lượngtập thể không?

Kiểm toán viên phải biết mức lương tối thiểu theo quy định của pháp luật áp
dụng cho đối tượng được kiểm toán hoặc thỏa ước lao động tập thể hợp lệ
áp dụng cho lĩnh vực hoặc ngành nghề. Kiểm toán viên sẽ sử dụng mức lương
này làm ngưỡng dựa trên yếu tố nào có lợi hơn cho người lao động.

Để biết thêm thông tin về mức lương tối theo theo quy định của pháp luật
và giờ làm việc, hãy xem dữ liệu quốc gia ilo:
http://www.ilo.org/dyn/travail/travmain.search?p_lang=en

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả hình thức trả thù lao do đối tượng
được kiểm toán sử dụng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán không trả lương dưới mức tối thiểu theo quy
định của pháp luật hoặc thỏa ước lao động tập thể
• người lao động được trả lương tối thiểu chỉ phải làm việc trong giờ. họ
không phải đạt được mức lương tối thiểu bằng cách làm thêm giờ
• mẫu bảng lương được xác minh trong khoảng thời gian dài (ví dụ: 12
tháng trước ngày kiểm toán).Tuy nhiên, khoảng thời gian được sử dụng
trong quá trình kiểm toán theo sát sẽ không bao gồm khoảng thời
gian được đề cập trong lần kiểm toán trước đó, đặc biệt là khi quá
trình xác minh nhằm mục đích xác thực sự cải thiện
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá hình thức
trả thù lao do đối tượng được kiểm toán thực hiện có phù hợp với các giá trị
và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động bán thời gian: người lao động bán thời gian ít
nhất nhận được mức lương tối thiểu hoặc tiêu chuẩn ngành liên quan
trên cơ sở “tỷ lệ” hay không?
hành động

• người lao động được trả lương theo sản phẩm: Số lượng sản
và kết hợp

phẩm được sản xuất trong 8 giờ không thấp hơn mức lương tối thiểu
mỗi ngày theo luật quy định phải không?
• người lao động đang trong thời gian thử việc: việc trả thù lao
cho người lao động đang trong thời gian thử việc có tuân thủ luật
không?
• người lao động được tuyển dụng thông qua các công ty: Đối
tượng được kiểm toán có lưu trữ hồ sơ về cách thức, thời điểm và
số tiền mà cơ quan thanh toán cho những người lao động này
không?
• Trong hợp tác xã: Các quy định nội bộ hoặc theo luật xác định rõ
cách thức và thời điểm người lao động và các thành viên của hợp tác
xã được trả thù lao không? Điều kiện chi tiết về khoản vay và khoản
thanh toán trước khả thi có được tôn trọng và ghi vào tài liệu không?
Tất cả những điều kiện chi tiết này được phê duyệt bởi đa số trong
Đại hội Đồng có được quy định trong luật không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy tiền lương được trả đúng kỳ
hạn, đều đặn và đầy đủ bằng đồng tiền pháp định không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả hình thức trả thù lao do đối tượng
được kiểm toán sử dụng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán có lưu ý đến ba đặc điểm trả lương không.
¡
Đúng kỳ hạn: như đã thỏa thuận và trao đổi với người
lao động trước khi vào làm việc
¡
Đều đặn: với tần suất cho phép người lao động sử dụng nguồn
thu nhập của họ mà không phát sinh nợ
¡
Đầy đủ bằng đồng tiền pháp định: Công việc được
người lao động thực hiện trong giờ làm việc chính thức phải
được thanh toán bằng đồng tiền pháp định
• Đối tượng được kiểm toán chỉ trả thù lao “bằng hiện vật” nếu:
¡
Khoản trả thù lao bằng hiện vật được thực hiện ngoài khoản
phải trả bằng đồng tiền pháp định
¡
Không bao giờ được thanh toán dưới dạng rượu hoặc thuốc
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá hình thức
trả thù lao do đối tượng được kiểm toán thực hiện có phù hợp với các giá trị
và nguyên tắc BSCi không.
• Đối tượng được kiểm toán có đặc biệt chú ý đến cách thức người lao
động theo thời vụ và người lao động được trả lương theo sản phẩm
được trả thù lao hay không?
• việc trả lương đều đặn được thỏa thuận và truyền đạt như thế nào
trong những trường hợp này? Đối tượng được kiểm toán xác định các
cam kết đặc biệt nào?
• việc đi lại và/hoặc nơi ăn ở được xem xét như thế nào trong quy trình
trả thù lao? (nếu áp dụng)
• Đối tượng được kiểm toán đánh giá thiết bị bảo hộ cá nhân và các công
cụ khác cần để thực hiện công việc như thế nào? (ngay cả khi chúng
không được xem là một phần của quy trình trả thù lao)
• Đối tượng được kiểm toán có đặc biệt chú ý và hành động cẩn trọng
hành động
và kết hợp

khi sử dụng “các cơ quan tuyển dụng” hoặc các nhà môi giới lao động
hay không?
• Đối tượng được kiểm toán có biết cách thức và thời điểm người lao
động nhận được khoản thanh toán từ cơ quan đó không?
• Đối tượng được kiểm toán có lưu trữ các hồ sơ này như một phần
trong quy trình lưu trữ hồ sơ không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy mức lương phản ánh các kỹ
năng và trình độ học vấn người lao động không?
Cuộc họp bắt đầu: Đối tượng được kiểm toán sẽ hiểu các kỹ năng khác nhau
cần có trong dây chuyền sản xuất (theo khu vực). Cuộc họp bắt đầu là cơ hội
để mô tả tình huống có liên quan đến các kỹ năng phù hợp với công việc được
thực hiện tại cơ sở.

Để thu thập thêm thông tin chi tiết, kiểm toán viên cũng sẽ sử dụng các cuộc
phỏng vấn với:
• quản lý dây chuyền sản xuất
• quản lý chất lượng
• người lao động cấp cao
Các kỹ năng có thể đạt được thông qua giáo dục và kinh nghiệm. Kiểm
toán viên sẽ xem xét các kỹ năng của người lao động ngay cả khi các kỹ
năng đó không thể chứng minh được qua bằng cấp chính thống.

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
xem xét các kỹ năng và trình độ học vấn, kiểm toán viên ít nhất phải
đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán xem xét các kỹ năng và trình độ học vấn
trong quá trình tuyển dụng
• Đối tượng được kiểm toán trả thù lao theo kỹ năng của người lao động để
khuyến khích sự cải thiện trong chất lượng và sự ổn định của mối quan
hệ lao động
• Đối tượng được kiểm toán không sử dụng người lao động không có kỹ
năng để thực hiện các công việc đòi hỏi kỹ năng. Điều này thể hiện rủi
ro xã hội (ví dụ: vấn đề ohS và không tuân thủ), và rủi ro này cần được
báo cáo trong lĩnh vực Thực hiện có liên quan
• Đối tượng được kiểm toán không sử dụng người lao động tay nghề
cao để thực hiện các công việc đòi hỏi ít kỹ năng. nếu điều này xảy ra,
đây có thể là dấu hiệu của phân biệt đối xử hoặc không tuân thủ luật
• Đối tượng được kiểm toán tiến hành đào tạo người lao động thường
xuyên để nâng cao các kỹ năng của họ
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán xem xét các kỹ năng của người lao động có phù
hành động
và kết hợp

hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.


• Có mô tả công việc nào đề cập đến các loại kỹ năng cần có để thực
hiện các công việc đó không?
• người chịu trách nhiệm tuyển dụng có được đào tạo để đánh giá
mức độ năng lực không?
• Đối tượng được kiểm toán có đảm bảo đào tạo thường xuyên cho
người lao động không?
• người chịu trách nhiệm tiến hành các đánh giá về rủi ro an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp có được tư vấn để xác định loại kỹ năng nào cần có
không?
• Đối tượng được kiểm toán có sẵn có các cơ chế để đảm bảo người lao
động lành nghề hơn truyền đạt lại kiến thức cho người lao động ít kỹ năng
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

hơn không?
• người lao động được tuyển dụng để thực hiện một số nhiệm vụ nhất
định có sở hữu các kỹ năng cần thiết không? họ có được trả thù lao tương
xứng không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán trả
thù lao đầy đủ giúp người lao động đáp ứng được mức sống
không?
Để xác minh vấn đề này, kiểm toán viên phải ước tính mức tiền lương vừa
đủ sống phù hợp với từng khu vực và dựa trên phương pháp của Tổ chức
quốc Tế về Trách nhiệm Xã hội hoặc tài liệu tham khảo tương đương từ
chính phủ, công đoàn hoặc ngo (tổ chức phi chính phủ).
Kiểm toán viên có thể cần tham vấn các nguồn bổ sung để tìm hiểu thêm về
từng khu vực:
• Dữ liệu của chính phủ (số liệu thống kê, các cơ quan phát triển cộng đồng)
• Tổ chức phi chính phủ (ngo) quốc tế hoặc địa phương hoạt động
trong khu vực và lĩnh vực đó
• nhóm cộng đồng có thể có câu trả lời cho một số câu
hỏi này Kiểm toán viên sẽ thể hiện (các) nguồn được sử dụng
để tính toán.
Cuộc họp bắt đầu: Kiểm toán viên có thể sử dụng cuộc họp bắt đầu như
là cơ hội để giải thích các khía cạnh được xem xét để tính toán (ví dụ: số
thành viên gia đình trong khu vực, khẩu phần ăn, chi phí đi lại) và tìm kiếm
thêm phản hồi từ đối tượng được kiểm toán, nếu cần.
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả của cách thức đối tượng được kiểm
toán xem xét mức sống, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán biết rằng phải trả thù lao công bằng cho tất
cả những người lao động bất kể họ là người lao động chính thức hay
theo thời vụ; bất kể họ tham gia trực tiếp hay gián tiếp
• Đối tượng được kiểm toán hiểu rõ về:
¡
Chi phí sinh hoạt của lực lượng lao động trong khu vực
¡
Các khoảng cách có thể có giữa số liệu trả thù lao thực và trả
thù lao công bằng
¡
Xác định các hành động khả thi để xóa bỏ khoảng cách
• Toàn bộ hình thức thanh toán thù lao do đối tượng được kiểm toán
đưa ra bao gồm:
¡
Thù lao được trả cho tối đa 48 giờ làm việc thông thường (hoặc
bất kỳ số giờ làm việc thông thường tối đa nào theo quy định
của luật địa phương hoặc luật quốc gia)
hành động
và kết hợp

¡
Phúc lợi xã hội
¡
Phụ cấp bằng hiện vật và tiền thưởng
¡
Phụ cấp đi lại hoặc đưa đón miễn phí
¡
Phụ cấp hoặc miễn phí chỗ ở
¡
Phụ cấp hoặc miễn phí dịch vụ ăn uống
¡
Các cơ hội được giáo dục hoặc đào tạo
¡
mức phụ trội cho giờ làm thêm
• Thù lao không bao gồm chi phí:
¡
Đồng phục
¡
Thiết bị bảo hộ cá nhân
¡
Chương trình đào tạo bắt buộc như một phần của yêu cầu công
việc. ví dụ: chương trình đào tạo về an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp
¡
Bất kỳ dụng cụ cần thiết để thực hiện công việc
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Để xác định chi phí đào tạo, kiểm toán viên sẽ tính toán thời gian đào tạo theo
mức lương thông thường.
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán xem xét các mức sống có phù hợp với các giá trị
và nguyên tắc BSCi không.
• người chịu trách nhiệm tuyển dụng có nắm rõ mức sống trong khu vực?
• Đối tượng được kiểm toán có đảm bảo cung cấp cho người lao động
thông tin thường xuyên về hình thức nào được coi là trả thù lao
không?
• Đại diện người lao động có được hỏi ý kiến khi xác định hình thức trả
thù lao không?
• Có khiếu nại nào được đưa ra liên quan đến vấn đề trả thù lao cũng
như chất lượng trợ cấp không?
• Các khía cạnh khác nhau của khoản trả thù lao có được thể hiện chi tiết
trong bảng lương hay không?
Lĩnh vực cải thiện: nếu kiểm toán viên nhận thấy rằng toàn bộ hình thức
trả thù lao cho người lao động không giúp họ có được mức đủ sống trong
khu vực, kiểm toán viên sẽ báo cáo phát hiện này dưới phần “lĩnh vực cải thiện”
trong lĩnh vực Thực hiện Trả Thù lao Công Bằng.

Các thực hành tốt: Kiểm toán viên sẽ xác nhận dưới phần “Các thực hành
tốt”,trong Báo Cáo Kết quả, khi đối tượng được kiểm toán cung cấp cho kiểm
toán viên thông tin này và kết quả tính toán về trả thù lao công bằng (ví dụ:
kiểm toán viên sử dụng Biểu mẫu BSCi 5: Kiểm Tra nhanh về Thù lao Công
Bằng).

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
cung cấp cho người lao động các khoản phúc lợi xã hội hợp
pháp không?
Kiểm toán viên sẽ xác minh thỏa ước lao động tập thể có bao gồm các
phúc lợi xã hội khác ngoài các phúc lợi được quy định theo luật hay không.
nếu có, vấn đề được đánh giá bằng cách sử dụng thỏa ước lao động tập
thể làm cơ sở.

Kiểm toán viên sẽ mô tả phúc lợi xã hội nào còn thiếu hoặc không được
chi trả đúng.

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
chi trả phúc lợi xã hội, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán chi trả phúc lợi xã hội ngoài mức lương tối
thiểu và không bao giờ được để người lao động chỉ duy trì ở mức
lương tối thiểu
• Đối tượng được kiểm toán chi trả phúc lợi xã hội cho tất cả những
người lao động bất kể người lao động là:
¡
người lao động theo thời vụ
¡
Được trả lương theo năng suất
¡
người lao động nhập cư hoặc bất kỳ nhóm lao động dễ bị tổn
thương nào khác
• Đối tượng được kiểm toán biết gói phúc lợi xã hội thường bao gồm:
¡
lương hưu
¡
Trợ cấp cho người còn sống
¡
Trợ cấp thai sản và nghỉ phép có lương khi có con
¡
Phúc lợi y tế
¡
Thất nghiệp
¡
ốm đau
¡
Khuyết tật
¡
Bồi thường thương tích liên quan đến công việc
¡
Các kỳ nghỉ
• Đối tượng được kiểm toán đã đăng ký bảo hiểm thương mại để chi trả
phúc lợi xã hội
hành động
và kết hợp

Bảo hiểm thương mại: nếu pháp luật của quốc gia cho phép sử dụng bảo
hiểm thương mại để thay thế (toàn bộ hoặc một phần) gói phúc lợi xã hội
công khai, kiểm toán viên sẽ đánh giá đối tượng được kiểm toán theo cách
tích cực.

nếu pháp luật của quốc gia không cho phép sự thay thế như vậy, nhưng người lao
động được cấp gói bảo hiểm tương đương, kiểm toán viên cho biết rằng đối
tượng được kiểm toán tuân thủ “một phần” và kiểm toán viên chỉ rõ các trường
hợp tương ứng.
• nếu đối tượng được kiểm toán được cấp các ngoại lệ ngoài phúc lợi xã hội
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

ngoại lệ ngoài phúc lợi xã hội: Đối tượng được kiểm toán có thể trình
phê duyệt từ cơ quan lao động địa phương hoặc bất kỳ cơ quan nào khác (ví
dụ: từ các thỏa ước lao động tập thể với công đoàn), cho phép miễn phúc lợi
xã hội hợp pháp. Các ngoại lệ sẽ:
• Được ban hành cùng với quy trình tương ứng
• Được ban hành bởi cơ quan pháp luật có thẩm quyền để làm như vậy
• hợp lệ trong khoảng thời gian hiện tại
• áp dụng cho đối tượng được kiểm toán
Đối tượng được kiểm toán sẽ chuẩn bị sẵn tài liệu gốc để chứng minh các
khoản miễn trừ này.

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán cấp phúc lợi xã hội cho người lao động có phù
hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người chịu trách nhiệm tuyển dụng có biết về các phúc lợi xã hội
(được cấp hợp pháp) cho người lao động và họ có thể giải thích các
khoản phúc lợi tương ứng trong quy trình tuyển dụng hay không?
• Đối tượng được kiểm toán có đảm bảo cung cấp cho người lao động
thông tin thường xuyên về khoản nào được coi là phúc lợi xã hội
không?
• Đại diện người lao động có được hỏi ý kiến khi xác định phúc lợi xã hội không?
• Có khiếu nại nào được đưa ra liên quan đến chất lượng phúc lợi xã
hội mà đối tượng được kiểm toán cấp không?
• Các khía cạnh khác nhau của phúc lợi xã hội có được nêu đầy đủ
chi tiết trong bảng lương hay không?
Các thực hành tốt: Kiểm toán viên sẽ xác nhận trong Báo Cáo Kết
quả dưới phần “Các thực hành tốt”,khi đối tượng được kiểm toán cung
cấp gói bảo hiểm thương mại ngoài phúc lợi xã hội tối thiểu quy định
theo luật.

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán đảm bảo các khoản khấu trừ chỉ được thực hiện trong
các điều kiện và mức độ pháp luật quy định không?
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Kiểm toán viên sẽ xác minh xem có quy định về khoản khấu trừ nào hợp
pháp không và cách thức có thể áp dụng các quy định đó (ví dụ: thỏa ước
lao động tập thể hoặc luật quốc gia). Kiểm toán viên sử dụng ngưỡng này
để xác định quy định nào có lợi hơn cho người lao động.

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo các khoản khấu trừ là hợp pháp, kiểm toán viên ít nhất phải đánh
giá:
• Các khoản khấu trừ do đối tượng được kiểm toán áp dụng không dẫn đến:
¡
người lao động thu nhập ít hơn mức lương tối thiểu
¡
lợi ích kinh tế cho đối tượng được kiểm toán
¡
hình thành tình trạng phân biệt đối xử
• hướng tiếp cận của đối tượng được kiểm toán với thời gian không sinh
lợi là công bằng cho người lao động:
¡
Thời gian người lao động có thể đã bỏ ra trong các cuộc họp,
phiên đào tạo theo yêu cầu hoặc trong bất kỳ điều kiện ở nơi
làm việc nào khác ngoài tầm kiểm soát. Không thể khấu trừ
những thời gian đó vào thu nhập của người lao động mà thay vì
đó, người sử dụng lao động phải chịu chi phí cho thời gian đó
(ví dụ: máy móc người lao động sử dụng đang được sửa chữa và
điều này ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất của họ)
¡
nếu địa điểm sản xuất của đối tượng được kiểm toán sẽ bị đóng
cửa để sửa chữa hoặc xây dựng lại, đối tượng được kiểm toán phải
cho lực lượng lao động biết trước chính xác khoảng thời gian
đóng cửa
¡
việc truyền đạt vấn đề này cần phải được thực hiện dưới sự hỗ
trợ của đại diện người lao động để đảm bảo rằng mọi quyền lợi
của người lao động đều được tôn trọng
• Không được khấu trừ trong trường hợp sử dụng các đồ vật, tòa nhà
hoặc dịch vụ cần thiết trực tiếp cho công việc. Chi phí đó bao gồm phí
gửi xe và/hoặc phí sử dụng:
¡
Công cụ và máy móc
¡
nhà vệ sinh
¡
nước uống
hành động

Cơ sở giặt đồ
và kết hợp

¡
Cung cấp quần áo bảo hộ cho người lao động
• Các khoản khấu trừ cho các dịch vụ do đối tượng được kiểm toán
cung cấp (ví dụ: đưa đón hoặc ăn uống) được tính theo giá thị trường
tại địa phương hoặc thấp hơn
• Sử dụng các dịch vụ do đối tượng được kiểm toán cung cấp luôn phải
mang tính tự nguyện
• Không được khấu trừ khi chưa được sự đồng ý rõ ràng của người lao
động, là đối tượng luôn cần được hỏi ý kiến trước tiên để họ hiểu lý do
khấu trừ là gì. Chỉ thực hiện khấu trừ khi người lao động lựa chọn đồng
ý hoặc không
• Chỉ khấu trừ đối với các biện pháp kỷ luật trong các điều kiện cụ thể quy
định theo luật hoặc theo các nội dung được thương lượng và thiết lập tự
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

do trong thỏa ước lao động tập thể


TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá các khoản
khấu trừ của đối tượng được kiểm toán có phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc BSCi không.
• người chịu trách nhiệm tuyển dụng nhân sự có biết về các khoản khấu
trừ có thể áp dụng và họ có thể giải thích các khoản khấu trừ tương ứng
trong quá trình tuyển dụng không?
• Đối tượng được kiểm toán có đảm bảo cung cấp cho người lao động
thông tin thường xuyên về cách thức và trường hợp áp dụng các khoản
khấu trừ hay không?
• Đại diện người lao động có được hỏi ý kiến khi xác định tiêu chí khấu
trừ hay không?
• Có khiếu nại nào được đưa ra liên quan đến các khoản khấu trừ có thể
không công bằng hay không?

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
• Chứng từ về các khoản khấu trừ hợp pháp đối với hàng hóa và dịch vụ
• Chứng từ về mức lương tối thiểu hợp pháp phù hợp cho lĩnh vực
• Thỏa ước lao động tập thể bằng văn bản
• Phiếu trả lương cho người lao động và chứng từ thanh toán
• Kiểm tra nhanh về thù lao công bằng đã hoàn tất (Biểu mẫu BSCi 5:
Kiểm Tra nhanh về Thù lao Công Bằng)
• hợp đồng hoặc thỏa thuận lao động, bao gồm các cơ quan tuyển dụng
• hồ sơ dữ liệu nhân sự cho tất cả những người lao động (bao
gồm cả người lao động theo thời vụ)
• Chứng từ về các phúc lợi bổ sung (bảo hiểm thương mại nếu áp dụng)
• Chứng từ về các khoản đóng góp mới nhất vào quỹ bảo hiểm xã hội
• Danh sách mức lương và các khoản tính toán bao gồm mức lương
và khoản tính toán cho người lao động được trả lương theo sản
phẩm

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

2.6. LĩnH vựC THựC HIện 6: gIờ LàM vIệC Đáp Ứngyêu Cầu
giờ làm việc vượt mức thường xảy ra trong các lĩnh vực sau:
• Lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt khi sản lượng cần được thu hoạch
trong một khung thời gian nhất định để đảm bảo độ tươi ngon và khả
năng bán ra thị trường
• ngành sản xuất, là ngành không thể dừng các quy trình khi đang sản xuất
• ngành dệt may, là ngành các công ty tìm nguồn cung ứng từ các đối
tác kinh doanh của mình thường yêu cầu sản phẩm được sản xuất
trong khung thời gian ngắn.ví dụ: công việc theo thời vụ bao gồm
nhiều giờ trong khoảng thời gian ngắn để đáp ứng nhu cầu
Các thực tiễn trên sẽ là lý do để các công ty hoạt động trong các lĩnh vực
này cần nỗ lực nhiều hơn nữa nhằm tạo ra những thay đổi cần thiết.

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
không yêu cầu hơn 48 giờ làm việc thông thường mỗi tuần, mà
không xâm phạm đến các ngoại lệ được ILo công nhận không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo giờ làm việc thông thường, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• giờ làm việc thông thường không vượt quá:
¡
48 giờ một tuần
¡
8 giờ một ngày
• nếu có ngoại lệ, ngoại lệ chỉ áp dụng:
¡
Đối với các vị trí giám sát hoặc quản lý
¡
Khi theo luật, tập quán hoặc thỏa thuận, tổng số giờ làm việc
trong một ngày hoặc nhiều ngày trong tuần dưới tám giờ thì có
thể kéo dài giờ làm việc những ngày còn lại trong tuần thành
chín giờ mỗi ngày
¡
Đối với người lao động được thuê làm việc theo ca, nếu số giờ
làm việc trung bình trong khoảng thời gian ba tuần trở xuống
không vượt quá các giới hạn này
¡
Đối với các thành viên trong cùng một gia đình được thuê
theo thỏa thuận
hành động
và kết hợp

¡
Đối với người lao động thuộc một chế độ đặc biệt, được quy
định theo pháp luật địa phương (ví dụ: bảo vệ thường không
bị bắt buộc phải tuân theo các yêu cầu pháp lý thông thường
về giờ làm việc)
Các ngoại lệ này mang lại tính linh hoạt về việc giới hạn số giờ hàng ngày
cũng như số giờ hàng tuần.Tuy nhiên, số giờ làm việc trung bình trong vòng
ba tháng trở xuống không thể vượt quá 48 giờ một tuần.
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán thực thi giờ làm việc thông thường có phù hợp với
các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người chịu trách nhiệm tuyển dụng có biết rõ các giới hạn pháp lý về
giờ làm việc và các ngoại lệ có thể có không? người đó có thể giải
thích hợp lý giờ làm việc của người lao động tương ứng trong quy
trình tuyển dụng không?
• Các ngoại lệ có được truyền đạt và nhất trí trước khi tuyển dụng không?
• việc xác định các ca làm việc đạt được như thế nào? Đại diện người
lao động có tham gia vào quy trình không? những người chịu trách
nhiệm về đánh giá rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp có được hỏi
ý kiến không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc công ty coi nhẹ vấn đề giờ làm việc
thông thường không?
• Các thông lệ tôn giáo và/hoặc phong tục được xem xét như thế nào
khi đối tượng được kiểm toán xác định số ca và giờ làm việc?
• người lao động có biết rõ về giờ làm việc thông thường và các ngoại
lệ có thể có không? Các ngoại lệ có được ghi chép vào tài liệu và
công bố không?
nông nghiệp: Đối với các công việc liên quan đến nông nghiệp, 48 giờ làm
việc thông thường mỗi tuần cũng như các trường hợp ngoại lệ đã đề cập ở trên
được khuyến nghị. Tuy nhiên, các ngoại lệ khác liên quan đến thời gian thu
hoạch cũng được áp dụng.

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán yêu
cầu làm thêm giờ là tuân theo các yêu cầu của Bộ Quy Tắc Ứng Xử
BSCI không?
giờ làm thêm:
• Bất kỳ giờ làm việc nào vượt quá giới hạn giờ làm việc thông thường
• giờ làm thêm phải được trả theo mức phụ trội
nếu pháp luật quốc gia đã quy định giới hạn giờ làm việc thông thường dưới
48 giờ mỗi tuần (ví dụ: 40 giờ mỗi tuần) thì giờ làm việc vượt quá giới hạn đó
sẽ được coi là giờ làm thêm.

hầu hết pháp luật các quốc gia quy định:


hành động

• Các ngoại lệ tạm thời, là các trường hợp có thể vượt quá giờ
và kết hợp

làm việc thông thường.ví dụ:


¡
Trường hợp bất khả kháng
¡
mối đe dọa hoặc tai nạn thực sự
¡
Công việc khẩn cấp cần được thực hiện bằng máy móc
• giới hạn giờ làm thêm (ví dụ: không quá 3 giờ mỗi ngày)
• Mức phụ trội áp dụng cho giờ làm thêm.ví dụ:
¡
nhiều hơn 25% giờ làm việc thông thường
¡
nhiều hơn 40% nếu làm thêm giờ vào Chủ nhật
• Loại quy trình làm việc, theo bản chất phải được thực hiện trong
các ca làm việc liên tiếp và pháp luật quốc gia cho phép ngoại lệ lâu dài
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

(ví dụ: luật quốc gia cho phép các quy trình này có 2 ca kéo dài 12 giờ
mỗi ngày thay vì 3 ca kéo dài 8 giờ mỗi ngày)
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo giờ làm thêm công bằng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán biết rõ quy định áp dụng cho ngành nghề của mình
• Đối tượng được kiểm toán thực thi quy trình làm thêm giờ, đặc biệt
về các ngoại lệ tạm thời. quy trình này:
¡
Bắt nguồn từ một thỏa thuận giữa đại diện người lao động
và đối tượng được kiểm toán
¡
quy định các giới hạn làm việc hàng ngày trong khoảng thời gian ngoại lệ
¡
quy định mức phụ trội mà đối tượng được kiểm toán phải thanh toán
¡
Tuân thủ mọi tiêu chuẩn nào khác theo quy định theo luật
• ngoại lệ lâu dài hợp pháp: nếu đối tượng được kiểm toán thuộc loại
ngành nghề cho phép ngoại lệ lâu dài hợp pháp, họ sẽ lưu trữ bằng
chứng hồ sơ cập nhật của thỏa thuận được sao chép để trình bày khi có
yêu cầu.Thỏa thuận này phải có hiệu lực về mặt pháp luậtvà xác định:
¡
(Các) loại ngoại lệ
¡
Danh mục người lao động bị ảnh hưởng
¡
Số giờ làm thêm tối đa trong mỗi trường hợp
¡
mức phụ trội sẽ không dưới 25% so với mức thông thường
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá tính phù
hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi.
• làm thêm giờ có được thỏa thuận tự nguyện, trừ các trường hợp ngoại lệ tạm
thời (ví dụ: trường hợp bất khả kháng) cần được mô tả trong hợp đồng
lao động không?
• giờ làm thêm ngoại lệ không thường xuyên có được bổ sung vào giờ
làm việc thông thường không?
• Đối tượng được kiểm toán có thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm
bảo việc làm thêm giờ sẽ giảm rủi ro đối với sự an toàn và sức khỏe
của người lao động không? những người chịu trách nhiệm về đánh giá
rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp có được hỏi ý kiến không?
• mức phụ trội làm thêm giờ có tuân thủ pháp luật không?
• Đối tượng được kiểm toán có xem xét:
Khả năng dễ tổn thương của người lao động tạm thời, người lao
hành động
và kết hợp

động nhập cư và người lao động được trả lương theo sản phẩm
khi làm thêm giờ quá mức?
¡
Dồn nén mệt mỏi liên quan đến hệ thống làm việc theo ca?
¡
Bảo vệ đặc biệt cho người lao động nhỏ tuổi, phụ nữ mang
thai và người lao động làm ca đêm?
Kiểm toán viên cần chứng minh lý do giờ làm thêm được xác định không
đáp ứng bất kỳ hoặc tất cả các tiêu chí nêu trên.
Kiểm toán viên phải đặc biệt chú ý đến người lao động được trả lương theo
sản phẩm và theo công việc, bởi vì tất cả những hình thức sắp xếp dựa
trên năng suất này vẫn cần tuân thủ các yêu cầu về làm thêm giờ.
Tất cả các tiêu chí này cũng áp dụng cho công việc liên quan đến nông
nghiệp kể cả công việc đó có được tổ chức dưới dạng hợp tác xã không.
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán trao cho người lao động quyền được nghỉ giải lao trong
mỗi ngày làm việc không?

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
trao cho người lao động quyền được nghỉ ngơi, kiểm toán viên ít nhất phải
đánh giá:

người lao động có được phép:


• nghỉ giải lao: người lao động được phép nghỉ giải lao trong giờ làm
việc, đặc biệt khi công việc nguy hiểm hoặc đơn điệu, để người lao
động tỉnh táo
• nghỉ để ăn: người lao động được phép sử dụng thời gian nghỉ để ăn
cần thiết theo luật
• nghỉ vào ban đêm: người lao động làm việc cả ngày phải có ít
nhất tám giờ để ngủ/nghỉ ngơi trong khoảng thời gian 24 giờ
• Các khu vực thích hợp: người lao động có quyền tiếp cận các khu vực
để nghỉ ngơi.ví dụ:
¡
Có thể tiếp cận những khu vực thông thoáng
¡
Có thể sử dụng nhà vệ sinh
¡
Có thể thay đổi tư thế làm việc (đứng lên hoặc ngồi xuống)
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán cho phép nghỉ giải lao có phù hợp với các giá trị
và nguyên tắc BSCi không.
• Công việc nào có thể cần được nghỉ giải lao nhiều hơn do nguy hiểm
hoặc đơn điệu?
• Các phong tục hoặc thông lệ tôn giáo được xem xét như thế nào khi
quy định giờ nghỉ giải lao?
• Khu vực nghỉ ngơi có hiệu quả không?
• người lao động có được thông báo về thời gian nghỉ giải lao trong ngày không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc công ty coi nhẹ vấn đề nghỉ giải lao không?
• Có hồ sơ tai nạn nào cho thấy nhiều sự cố bất ngờ hơn sau thời gian
dài làm việc không được nghỉ ngơi không?
hành động
và kết hợp

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng
được kiểm toán đảm bảo người lao động có quyền được nghỉ ít
nhất một ngày trong mỗi bảy ngày không?

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo người lao động có quyền được nghỉ ngơi, kiểm toán viên ít nhất
phải đánh giá:
• Tuân thủ các quy định có liên quan đến ngày nghỉ ở quốc gia hoặc
khu vực (ví dụ: ngày nghỉ sẽ theo luật hoặc phong tục quốc gia)
• Có một ngày nghỉ trọn vẹn trong mỗi bảy ngày trừ khi thỏa ước lao
động tập thể được thương lượng tự do hoặc luật quốc gia quy định
khác
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

• Có bản sao của thỏa ước lao động tập thể (nếu áp dụng) và người lao
động có thể tiếp cận thỏa ước này trong quá trình kiểm toán
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán cho phép nghỉ một ngày có phù hợp với các giá trị
và nguyên tắc BSCi không.
• Các phong tục hoặc thông lệ tôn giáo được xem xét như thế nào khi
quy định ngày nghỉ?
• người lao động có được thông báo về thời gian nghỉ giải lao trong ngày không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc công ty coi nhẹ vấn đề nghỉ giải lao không?

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
• Tài liệu về quy tắc làm việc
• Phiếu trả lương cho người lao động và chứng từ thanh toán
• Bằng chứng tài liệu về ngoại lệ lâu dài hợp pháp trong ngành
của đối tượng được kiểm toán
• hồ sơ thời gian làm việc
• Tài liệu về quy trình làm thêm giờ bao gồm các thỏa thuận với
người lao động
• hồ sơ tài liệu về các vụ tai nạn

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7. LĩnH vựC THựC HIện 7:an Toàn và SỨC KHỏe ngHề ngHIệp

Quan TrỌng: nếu đối tượng được kiểm toán chính đạt được
Chứng Chỉ globalgap hợp lệ, kiểm toán viên sẽ không giám sát
Lĩnh vực Thực Hiện này.

việc thực thi các vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong công ty
có thể được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau:
• mức độ tuân thủ luật và quy định có thể áp dụng cho hoạt động của
doanh nghiệp hoặc ngành nghề
• Khả năng phát hiện, đánh giá, phòng tránh và phản ứng trước các mối đe
dọa tiềm ẩn đến sự an toàn và sức khỏe của người lao động
• nhất trí hợp tác tích cực với người lao động (và/hoặc đại diện của họ)
khi xây dựng và triển khai các hệ thống đảm bảo an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp (ví dụ: thiết lập ban an toàn và sức khỏe nghề nghiệp)
• Khả năng bảo vệ người lao động trong trường hợp xảy ra tai nạn
thông qua các chương trình bảo hiểm bắt buộc
Kiểm toán viên phải nắm rõ các quy định về an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp phù hợp với các hoạt động của đối tượng được kiểm toán.

2.7.1. Quy định


Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán tuân
thủ các quy định về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp có thể áp dụng
cho các hoạt động của mình?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả của cách thức đối tượng được kiểm
toán tuân thủ các quy định ohS được áp dụng, kiểm toán viên ít nhất phải
đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán làm việc theo các quy định về an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp phù hợp với các hoạt động của mình
• nếu quốc gia không có quy định về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
cho lĩnh vực đó, đối tượng được kiểm toán tìm kiếm các biện pháp thay
thế để đảm bảo quyền có điều kiện sống và làm việc lành mạnh của
người lao động. Điều này bao gồm:
hành động
và kết hợp

¡
Tuân thủ các tiêu chuẩn và thông số quốc tế
¡
Đề nghị người lao động và đại diện của họ tham gia vào việc
soạn thảo và thực thi quy trình nội bộ về an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán tạo điều kiện sống và làm việc lành mạnh có phù
hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có được cung cấp thông tin cụ thể về các rủi ro sức
khỏe và các quy tắc cần thiết họ cần tuân thủ để vượt qua các rủi ro
đó không?
• người lao động và đại diện của họ có tham gia vào việc xác định các quy
trình về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến các điều kiện làm việc có thể không an
toàn hoặc không lành mạnh hay không?
• Có hồ sơ về tai nạn nào cho thấy sự cố bất ngờ liên quan đến việc thiếu
tuân thủ các quy định ohS xảy ra nhiều hơn hay không?
• Thông tin từ các hồ sơ tai nạn được sử dụng như thế nào để cải tiến
quy trình an toàn và sức khỏe nghề nghiệp?
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán nỗ
lực tăng cường bảo vệ người lao động trong trường hợp xảy ra tai
nạn, thông qua các chương trình bảo hiểm bắt buộc hay không?
Kiểm toán viên có thông tin tổng quát về các nỗ lực không ngừng nghỉ của đối
tượng được kiểm toán để tăng cường bảo vệ lực lượng lao động của mình
trong trường hợp xảy ra tai nạn. Kiểm toán viên xác minh tại chỗ các biện
pháp khác nhau đang áp dụng. Xác thực chương trình bảo hiểm bắt buộc là
một ví dụ về các biện pháp này.

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
tìm kiếm để tăng cường bảo vệ người lao động, kiểm toán viên ít nhất phải
đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán đề nghị người lao động và đại diện của họ
tham gia vào việc xác định các cách thức hiệu quả hơn để bảo vệ
người lao động tránh được các tai nạn
• Đối tượng được kiểm toán thường xuyên cung cấp chương trình đào
tạo cho người lao động và quản lý về cách phòng tránh tai nạn và giảm
thiểu các tác động của tai nạn
• Đối tượng được kiểm toán thường xuyên phân tích các hồ sơ về tai
nạn để rút kinh nghiệm và điều chỉnh các quy tắc cho phù hợp
hành động
và kết hợp

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán nỗ lực tăng cường bảo vệ người lao động có phù
hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có được cung cấp thông tin về nguy cơ tai nạn hoặc các vụ
tai nạn thực sự cũng như các quy tắc mà họ cần tuân thủ để khắc phục điều
đó không?
• người lao động và cấp quản lý có người có đủ năng lực được đào tạo
thường xuyên không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến các điều kiện làm việc có thể không an
toàn hoặc không lành mạnh hay không?
• hồ sơ về tai nạn có cho thấy nguyên nhân tai nạn và bài học kinh
nghiệm được xem xét để điều chỉnh các quy tắc an toàn không? Thông
tin từ hồ sơ tai nạn được sử dụng như thế nào và có thường xuyên
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.2. Đánh giá rủi ro


Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán tiến
hành đánh giá rủi ro đối với các điều kiện làm việc vệ sinh, an toàn
và lành mạnh không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
tiến hành đánh giá rủi ro, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán xác định các thiếu sót có thể có bằng
cách tiến hành đánh giá rủi ro ohS thường xuyên
• Đối tượng được kiểm toán xác định mức độ các thiếu sót này có thể dẫn
tới nguy hiểm đáng kể cho người lao động (mức độ nghiêm trọng so với
khả năng xảy ra), và biện pháp phòng ngừa hoặc khắc phục nào cần
thiết
• Đối tượng được kiểm toán sử dụng các đánh giá rủi ro để xây dựng và
duy trì kế hoạch hành động bao gồm các biện pháp cần thiết để thúc
đẩy và duy trì các điều kiện làm việc vệ sinh, an toàn và lành mạnh
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán tiến hành đánh giá rủi ro có phù hợp với các giá trị
và nguyên tắc BSCi không.
• Đánh giá rủi ro có phù hợp để đảm bảo an toàn và sức khỏe của tất cả
những người lao động hay không? Đánh giá rủi ro có bao gồm các hoạt
động sản xuất, nơi làm việc, máy móc, thiết bị, hóa chất, công cụ và quy
trình hay không?
• Đánh giá rủi ro có sử dụng các tiêu chuẩn phù hợp làm tham chiếu (ví
dụ: luật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế) hay không?
• Đánh giá rủi ro có xem xét đến các nhu cầu đặc biệt của phần lớn
những người lao động dễ bị tổn thương chẳng hạn như phụ nữ mang
thai và mới sinh con, lao động nhỏ tuổi, lao động nhập cư không? Danh
sách không mang tính toàn diện nhưng đối tượng được kiểm toán có
trách nhiệm xác định những người lao động này.
• Đánh giá rủi ro có xem xét đến các bệnh truyền nhiễm và không truyền
nhiễm trong môi trường làm việc không? Đánh giá rủi ro có bao gồm
giám sát và kiểm tra thường xuyên không? Đánh giá rủi ro có bao gồm
hỏi ý kiến người lao động và đại diện của họ không?
hành động
và kết hợp

• Đối tượng được kiểm toán có phân bổ đủ nguồn lực tài chính và nhân
sự để đảm bảo (các) rủi ro đã xác định được giảm thiểu?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng nào về sự hợp tác tích cực giữa quản lý
và người lao động (và/hoặc đại diện của họ) khi xây dựng và triển
khai các hệ thống đảm bảo oHS không?
Sự hợp tác tích cực giữa cấp quản lý và người lao động cũng như đại diện người
lao động thể hiện cơ hội để đối tượng được kiểm toán hiểu:
• nhu cầu khẩn cấp của người lao động cần được giải quyết trong ngắn hạn
• Thực hiện cuối cùng các cải thiện trung hạn và dài hạn cần thiết
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức cấp quản lý của đối tượng
được kiểm toán hợp tác với người lao động, kiểm toán viên ít nhất phải
đánh giá:
• người lao động và đại diện của họ được hỏi ý kiến ở mức độ nào
trong khi đánh giá rủi ro, xây dựng và triển khai hệ thống ohS
• Đối tượng được kiểm toán đã thiết lập một ban an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp (hoặc cơ cấu thay thế) bao gồm các đại diện người lao
động đã được bầu chọn một cách dân chủ
• Ban ohS hoạt động thường trực và các quyết định của ban sẽ được ghi chép lại
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức cấp
quản lý của đối tượng được kiểm toán hợp tác với người lao động có tuân thủ
các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động là thành viên của ban ohS hoặc cơ cấu tương
đương có được đào tạo đầy đủ không?
• Ban ohS (hoặc cơ cấu thay thế) có thường xuyên họp không? Các đề
xuất của họ được truyền đạt đến (những) người ra quyết định như thế
nào?
• Các đề xuất của ban ohS có được xem xét thường xuyên không và các
lý do mà đối tượng được kiểm toán không chú ý đến các đề xuất đó
là gì?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.3. Đào tạo


Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
thường xuyên cung cấp các chương trình đào tạo oHS để đảm bảo
người lao động hiểu các quy tắc làm việc, bảo vệ cá nhân và các
biện pháp phòng ngừa và phản ứng với thương tích xảy ra cho bản
thân họ và đồng nghiệp không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả của cách thức đối tượng được
kiểm toán cung cấp chương trình đào tạo ohS cho người lao động, kiểm toán
viên ít nhất phải đánh giá:
• Đáp ứng các yêu cầu pháp lý: người lao động đào tạo về ohS
cần đáp ứng các yêu cầu mà pháp luật quốc gia quy định.ví dụ: Đào
tạo cơ bản thường tập trung vào:
¡
Đào tạo về cách sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPe). Đào tạo
đặc biệt chú ý đến những người lao động dễ bị tổn thương và
đào tạo phải bao gồm: làm sạch, thay thế khi hỏng hóc và lưu
trữ PPe phù hợp
¡
Đào tạo về cách thức người lao động cần phản ứng trong
trường hợp xảy ra thương tích cho bản thân họ và/hoặc đồng
nghiệp
• Đào tạo phù hợp: nội dung của chương trình đào tạo cung cấp thông
tin phù hợp cũng như hướng dẫn toàn diện về các môi trường làm
việc lành mạnh và an toàn cho người lao động
• Tần suất phù hợp: Tần suất đào tạo sẽ xem xét đến việc luân
chuyển nhân viên
• giám sát: người lao động có thông tin về những nguy hiểm và rủi
ro liên quan đến công việc của họ và được giám sát khi cần thiết. họ
biết phải thực hiện hành động cần thiết nào để bảo vệ bản thân
mình
• Hướng dẫn phù hợp: hướng dẫn và giám sát người lao động xem xét
đến trình độ giáo dục của người lao động và ngôn ngữ được áp dụng tại nơi
làm việc
• Tập luyện cứu hỏa và sơ tán: Các buổi tập luyện này được ghi
chép thông tin rõ ràng về:
¡
mục đích
¡
Số lượng người lao động tham gia
hành động

Kết quả
và kết hợp

¡
ảnh
¡
ngày
¡
Thời lượng:Thời gian để sơ tán khỏi tòa nhà phải được ghi chép
và không được vượt quá 9 phút
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá chương trình
đào tạo ohS của đối tượng được kiểm toán dành cho người lao động có phù
hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có nhận được chương trình đào tạo phù hợp về cách sử
dụng và giữ gìn thiết bị bảo hộ cá nhân của họ không?
• người lao động có tham gia vào các buổi luyện tập cứu hỏa và/hoặc sơ tán không?
• người lao động đã được đào tạo về:
¡
nhận biết mối nguy hiểm cơ bản?
¡
Các mối nguy hiểm cụ thể tại hiện trường?
¡
Các biện pháp làm việc an toàn?
¡
quy trình khẩn cấp để cứu hỏa và sơ tán?
¡
Thiên tai, nếu có?
• Cấp quản lý, giám sát viên, người lao động và khách ghé thăm các khu
vực nhiều rủi ro có được đào tạo không?
• người lao động vận hành máy móc và máy phát điện có đủ năng lực để
tuân thủ các quy định về an toàn và quy trình vận hành không? Khả
năng chuyên môn có thể đạt được thông qua đào tạo và/hoặc kinh
nghiệm
• những người làm việc với các hệ thống và thiết bị điện có hiểu nhiệm
vụ của mình và các quy trình an toàn không?
• người lao động xử lý và/hoặc quản lý các chất độc hại có được đào tạo
cụ thể không? một số ví dụ về các chất độc hại: hóa chất, thuốc trừ sâu,
sản phẩm bảo vệ mùa màng, biôxit

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.4. Thiết Bị Bảo Hộ Cá nhân


Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán quy
định bắt buộc sử dụng ppe để cung cấp biện pháp bảo vệ cho người
lao động cùng với các biện pháp kiểm soát và hệ thống an toàn
khác?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
quy định bắt buộc sử dụng PPe, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá thiết bị
bảo hộ cá nhân do đối tượng được kiểm toán cung cấp:
• Hiệu quả: Cung cấp biện pháp bảo vệ hiệu quả cho người lao động và
những khách ghé thăm. Sự chú ý đặc biệt sẽ tập trung vào các quy
trình cụ thể có thể gây hại (ví dụ: phun cát đánh sạch quần jean, hun
khói trong nông nghiệp)
• Thoải mái: Không gây ra sự bất tiện không cần thiết cho cá nhân
• Miễn phí: Đối tượng được kiểm toán không tính toán bất kỳ chi phí nào
đối với người lao động khi sử dụng PPe
• phù hợp: Phù hợp với các hoạt động được thực hiện
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán quy định bắt buộc sử dụng PPe có phù hợp với
các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có nhận được chương trình đào tạo phù hợp về cách sử
dụng và bảo quản thiết bị bảo hộ cá nhân của họ không?
• việc sử dụng PPe có dựa trên thông tin thu thập được thông qua đánh
giá rủi ro ohS không?
• Cấp quản lý, đặc biệt là các giám sát viên có được đào tạo về cách sử
dụng và bảo quản PPe không? họ có biết về quy tắc để đảm bảo người
lao động sử dụng PPe không?
• Có quy trình kiểm soát số lượng PPe luôn luôn phù hợp với số lượng
người lao động bao gồm trong thời gian cao điểm không?
• Có quy trình đảm bảo PPe đạt chất lượng cao và bảo vệ hiệu quả
người lao động bất kể điều gì và bất kể chi phí như thế nào không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc coi nhẹ quy định bắt buộc sử
dụng PPe hiệu quả không?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.5. Hóa chất


Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
thực hiện các biện pháp kiểm soát kỹ thuật và hành chính để
phòng tránh hoặc giảm thiểu việc phát thải các chất độc hại vào
môi trường làm việc, giữ mức độ phơi nhiễm dưới giới hạn được
công nhận hoặc đã được đặt ra trên phạm vi quốc tế không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
triển khai và thực thi các biện pháp kiểm soát bắt buộc, kiểm toán viên ít nhất
phải đánh giá:
• Đánh giá rủi ro: Đối tượng được kiểm toán đã xác định các biện pháp
kiểm soát kỹ thuật và hành chính cần có để phòng tránh hoặc giảm thiểu
việc phát thải các chất độc hại vào môi trường làm việc
• Các biện pháp kiểm soát hành chính: Đối tượng được kiểm toán
thực hiện các biện pháp kiểm soát hành chính như:
¡
ủy quyền: Chỉ những người lao động được ủy quyền mới có thể
tiếp cận các hóa chất
¡
Bảo vệ: những người lao động được bảo vệ để xử lý và quản lý hóa chất
¡
Lưu trữ hồ sơ: việc phân phối, sử dụng và thải bỏ hóa chất
được ghi chép phù hợp
¡
Tuân thủ các hướng dẫn: Sử dụng các hóa chất theo khuyến
cáo của nhà sản xuất
¡
Dán nhãn: người lao động hiểu rõ các nhãn hóa chất và các
chất độc hại được dán và đánh dấu; và điều này được thực
hiện theo các yêu cầu được công nhận trên toàn quốc gia và
quốc tế.ví dụ:
- Thẻ an Toàn hóa Chất quốc Tế (iCSC)
- Bảng Chỉ Dẫn an Toàn hóa Chất (mSDS)
Có thể tìm thấy thông tin khác về quản lý hóa chất tại trang
sau: http://www.inchem.org/pages/icsc.html
• Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật: Đối tượng được kiểm toán
thực hiện các biện pháp kiểm soát kỹ thuật như:
¡
Phát thải khí có mùi, hơi nước và bụi ra bên ngoài (ví dụ: những
nơi dọn vệ sinh)
hành động
và kết hợp

¡
Thải bỏ hóa chất đúng cách, ngay cả khi không có các quy định
pháp luật quốc gia
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán thực hiện các biện pháp kiểm soát có phù hợp với
các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có nhận được chương trình đào tạo phù hợp về cách sử
dụng cả biện pháp kỹ thuật và hành chính không?
• việc thực hiện các biện pháp kiểm soát có dựa trên thông tin thu thập
được thông qua đánh giá rủi ro ohS không?
• Cấp quản lý, đặc biệt là các giám sát viên có được đào tạo về cách
thực hiện các biện pháp kiểm soát không? Có quy trình để quản lý số
lượng và hiệu quả của các biện pháp kiểm soát không? Các biện pháp
kiểm soát có được giám sát thường xuyên không?
• Có quy trình để báo cáo các cảnh báo và khắc phục bất kỳ vấn đề nào
được phát hiện trong các biện pháp kiểm soát không?

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.6. Quy Trình Cho Trường Hợp Khẩn Cấp và Tai nạn
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đã
phát triển và thực hiện các quy trình cho trường hợp khẩn cấp và tai
nạn không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
thực hiện các quy trình cho trường hợp khẩn cấp và tai nạn, kiểm toán viên
ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán hiểu tầm quan trọng của việc có các quy
trình khẩn cấp được lập thành tài liệu và thực thi hợp lý
• Đối tượng được kiểm toán đã trình bày trực quan các quy trình tai
nạn và khẩn cấp rõ ràng cho người lao động và nhân viên sơ cứu
• Đối tượng được kiểm toán chuẩn bị sẵn các quy trình để ngừng ngay
lập tức mọi hoạt động có mối nguy hiểm nghiêm trọng và sắp đe dọa
đến an toàn và sức khỏe của người lao động
• Đối tượng được kiểm toán chuẩn bị sẵn các quy trình để cho phép
người lao động sơ tán an toàn khỏi các cơ sở khi cần
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo các quy trình này được giải thích hợp lý với:
¡
người lao động tạm thời và theo thời vụ
¡
người lao động làm ca đêm
¡
người lao động nhập cư
¡
Phụ nữ mang thai
¡
người lao động nhỏ tuổi và những người lao động dễ bị tổn thương khác
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán thực hiện các quy trình tai nạn và khẩn cấp có
phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có nhận được chương trình đào tạo phù hợp về cách
thức hành động trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc sự cố khẩn
cấp? Có các hướng dẫn cụ thể cho người lao động tùy thuộc vào loại
công việc hoặc bộ phận không?
• Các quy trình tai nạn và khẩn cấp có dựa trên thông tin thu thập được
thông qua đánh giá rủi ro ohS không? người lao động và đại diện của
hành động

họ có tham gia vào việc xây dựng quy trình không?


và kết hợp

• Cấp quản lý, đặc biệt là các giám sát viên có được đào tạo về cách
thức đảm bảo người lao động tuân thủ quy trình tai nạn và khẩn cấp
không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc coi nhẹ quy trình tai nạn và/hoặc
khẩn cấp không?
• Có quy trình để quản lý kiểm soát tính hiệu quả của quy trình không?
quy trình có được giám sát thường xuyên không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán trực
quan hóa các mối nguy hiểm tiềm ẩn đối với người lao động và
khách ghé thăm thông qua các ký hiệu và cảnh báo không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả các cách thức mà đối tượng được
kiểm toán trực quan hóa các mối nguy hiểm tiềm ẩn, kiểm toán viên ít nhất
phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán nhạy cảm với văn hóa và các hoạt động cụ
thể của người lao động
• loại ký hiệu và vị trí trưng bày phù hợp
• Các cảnh báo liên quan và phù hợp với các mối nguy hiểm tiềm ẩn.ví dụ:
¡
hóa chất
¡
Điện
¡
Bề mặt nóng
¡
vật thể rơi
¡
Sàn trơn trượt
¡
máy móc và phương tiện
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán trực quan hóa các mối nguy hiểm tiềm ẩn
có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có hiểu ý nghĩa các ký hiệu và cảnh báo không?
• Phân loại mối nguy hiểm có được xác định trong đánh giá rủi ro ohS
không? người lao động và đại diện của họ có đóng góp vào việc đánh
giá rủi ro các khía cạnh này không?
• Các loại mối nguy hiểm, kèm theo cảnh báo , có liên quan đến quy
trình tai nạn và khẩn cấp không?
• Tính hiệu quả của các biển báo được giám sát và báo cáo thường
xuyên không? Tần suất như thế nào?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán chuẩn
bị sẵn và sử dụng hợp lý các quy trình và hệ thống để báo cáo và ghi
chép các thương tích và tai nạn nghề nghiệp không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
báo cáo và ghi chép lại các thương tích và tai nạn, kiểm toán viên ít nhất
phải đánh giá:
• Báo cáo: Đối tượng được kiểm toán chuẩn bị sẵn các hệ thống cho
phép người lao động báo cáo ngay với giám sát viên mọi tình huống có
thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến tính mạng hoặc sức khỏe của mọi
người. Các vụ tai nạn và tình huống cận nguy cần được báo cáo.
• ghi chép: Đối tượng được kiểm toán ghi chép hồ sơ về tất cả tai
nạn và thương tích bao gồm thông tin về:
¡
Thời điểm xảy ra tai nạn (ví dụ: ngày, mùa cao điểm, mùa thu hoạch)
¡
những người có liên quan
¡
Hành động được thực hiện
¡
Kết quả cuối cùng (tử vong, thương tích)
¡
Cách thức điều tra các vụ tai nạn (hoặc bệnh tật liên
quan đến công việc)
¡
Hành động phòng ngừa và khắc phục được thực hiện
¡
Khoảng thời gian người lao động bị mất khả năng làm việc
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán báo cáo và ghi chép các tai nạn và thương tích có
phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có hiểu quy tắc để báo cáo các vụ tai nạn và thương
tích với giám sát viên không? họ có thể đánh giá mức độ nghiêm trọng
của các mối nguy hiểm tiềm ẩn ở nơi làm việc không?
• người lao động có được tham dự các chương trình đào tạo phòng tránh
và phản ứng trước các vụ tai nạn hoặc thương tích thường xảy ra nhất
ở khu vực làm việc của họ không?
• hồ sơ tai nạn được sử dụng như thế nào để áp dụng các bài học kinh
nghiệm nhằm cải thiện sự an toàn trong các hoạt động hàng ngày? Các
bài học và kinh nghiệm này có được bổ sung vào bản sửa đổi các quy
hành động
và kết hợp

tắc về tai nạn và thương tích không?


• Có các chỉ báo nào về các vụ tai nạn hoặc thương tích mà những người
lao động dễ bị tổn thương gặp phải không? Có các biện pháp phòng
tránh cụ thể nào để những người lao động dễ bị tổn thương nhận được
sự bảo vệ đặc biệt không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
chứng minh sự ổn đinh và an toàn của các thiết bị và tòa nhà được
sử dụng cho sản xuất không?
Kiểm toán viên không cần tiến hành “kiểm tra tính chắc chắn của tòa nhà”.
Công việc này không thuộc trách nhiệm của một kiểm toán viên xã hội.

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức mà đối tượng được kiểm
toán chứng minh sự ổn định và an toàn của các thiết bị và tòa nhà được sử
dụng cho sản xuất, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán biết và tuân thủ các yêu cầu pháp luật quốc
gia về sự ổn định, an toàn và phù hợp của toà nhà tiến hành các hoạt
động kinh doanh
• Đối tượng được kiểm toán biết và tuân thủ các yêu cầu pháp lý về an
toàn thiết bị, bao gồm (nếu có) các buổi kiểm tra chính thức
• Đối tượng được kiểm toán chuẩn bị sẵn các quy trình để xác nhận sự
ổn định và an toàn của thiết bị
• Đối tượng được kiểm toán lưu trữ hồ sơ chính xác các cuộc kiểm tra
chính thức hoặc riêng lẻ bất kỳ liên quan đến sự ổn định và an toàn
của thiết bị và tòa nhà
• Đối tượng được kiểm toán có giấy phép hợp lệ để tiến hành các hoạt
động tại (các) tòa nhà liên quan
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán chứng minh các thiết bị và toà nhà được sử
dụng cho sản xuất ổn định và an toàn có phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc BSCi không.
• FĐối tượng được kiểm toán có tiến hành các hoạt động trong tòa nhà
và khu vực xung quanh phù hợp không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc tòa nhà hoặc bộ phận thiết bị do đối
tượng được kiểm toán cung cấp có thể tiềm ẩn bất ổn hoặc không an
toàn không?
• người lao động có thể đánh giá mối nguy hiểm tiềm ẩn có liên quan
đến tòa nhà và/hoặc thiết bị không?
• Có trường hợp nào được ghi chép trong hồ sơ tai nạn là do một
phần của tòa nhà hoặc bộ phận thiết bị không an toàn hay không?
hành động
và kết hợp

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán tôn trọng quyền tự ý rời khỏi mối nguy hiểm sắp xảy ra
của người lao động không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
tôn trọng quyền tự ý rời khỏi mối nguy hiểm sắp xảy ra của người lao động,
kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán đã ghi chép quyền này một cách hợp lý vào
trong quy trình ohS
• người lao động được cung cấp thông tin rõ ràng về quyền này như một
phần trong chương trình đào tạo ohS
• người lao động được cung cấp thông tin rõ ràng về hành động cần thiết
trong trường hợp có nguy hiểm sắp xảy ra
• quyền áp dụng tại nơi làm việc và các cơ sở cư trú do đối tượng được
kiểm toán cung cấp
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán tôn trọng quyền tự ý rời khỏi mối nguy hiểm sắp
xảy ra của người lao động có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi
không.
• người lao động có biết rằng họ có quyền này không? người lao động
có áp dụng vào nơi làm việc và các cơ sở cư trú không? Đối tượng
được kiểm toán có thực hiện các biện pháp bổ sung để đảm bảo người
lao động dễ bị tổn thương (ví dụ: người lao động nhập cư) hiểu quyền
này không?
• Có khiếu nại liên quan đến việc coi nhẹ quyền này không?
• người lao động có thể đánh giá mối nguy hiểm sắp xảy ra để biết khi
nào nên rời đi không? họ có được đào tạo để có khả năng nhận biết
không?
• Có trường hợp được ghi chép trong hồ sơ tai nạn cho thấy những
người lao động không thể thoát khỏi hiện trường mặc dù mối nguy
hiểm xuất hiện rõ ràng không?
• quản lý có thể mô tả quy tắc chỉ đạo người lao động rời khỏi nơi làm
việc hoặc các cơ sở cư trú ngay lập tức trong trường hợp có mối
nguy hiểm sắp xảy ra không?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.7. Điện
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
đảm bảo người có đủ năng lực kiểm tra định kỳ các hệ thống và
thiết bị điện không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo người có đủ năng lực kiểm tra các hệ thống và thiết bị điện, kiểm
toán viên ít nhất phải đánh giá:
• người chịu trách nhiệm duy trì các hệ thống điện an toàn có đủ
năng lực thông qua đào tạo, bằng cấp và/hoặc kinh nghiệm
• người kiểm tra các hệ thống và thiết bị điện:
¡
Trong khung thời gian đã được quy định trước
¡
ngẫu nhiên (ví dụ: ngoài các lần kiểm tra/bảo dưỡng định kỳ theo lịch)
¡
Theo yêu cầu
• Các lần kiểm tra được ghi chép hợp lý và nếu có thể, được đăng gần hệ
thống hoặc thiết bị đã kiểm tra với thông báo rõ ràng về hiện trạng.
• hồ sơ bao gồm ít nhất:
¡
Tên người chịu trách nhiệm
¡
ngày kiểm tra cuối cùng
¡
mô tả về phát hiện (nếu có)
¡
ngày đến hạn của lần kiểm tra tiếp theo
• Chỉ có các dụng cụ cách điện phù hợp ở trong tình trạng hoạt động tốt
mới được sử dụng khi xử lý các hệ thống và thiết bị điện
• người vận hành các hệ thống và thiết bị có đủ không gian làm việc
và ánh sáng để tiến hành công việc an toàn. Điều này có thể:
¡
Tuân theo các quy định chính thức
¡
Dựa trên các thực hành tốt thường gặp, nếu không có các quy định đó
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đảm bảo người có đủ năng lực kiểm tra hệ thống
và thiết bị điện có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• Các hệ thống và thiết bị điện có hoạt động theo cách đảm bảo môi
hành động
và kết hợp

trường làm việc an toàn không?


• Kết quả các lần kiểm tra có được xem xét để cải thiện sự an toàn
nơi làm việc không?
• nơi làm việc không có các đường dây tải điện phải không? Không có
nguy cơ vấp phải dây điện?
• người lao động có được hướng dẫn đúng cách để phòng tránh rủi ro bị
kẹt có thể xảy ra hoặc bất kỳ tai nạn liên quan đến hệ thống điện nào
khác không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2p.7.8. hòng Chống Hỏa Hoạn

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán đã lắp đặt đầy đủ thiết bị cứu hỏa hoạt động đúng chức
năng không?

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
lắp đặt thiết bị cứu hỏa, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• việc lắp đặt thiết bị cứu hỏa tuân thủ kế hoạch hành động ohS được
xây dựng từ kết quả đánh giá rủi ro định kỳ
• Kiểm toán viên tuân thủ các quy định pháp luật quốc gia liên quan
đến các yêu cầu đối với thiết bị cứu hỏa. Điều này thường bao gồm:
¡
vị trí và địa điểm lắp đặt
¡
Kích thước và tính hiệu quả
¡
Các yêu cầu kiểm tra và bảo dưỡng
• Đầy đủ bình cứu hỏa đúng chức năng phù hợp với quy mô và hoạt
động ở nơi làm việc
• Thiết bị cứu hỏa:
¡
Được lắp đặt đầy đủ và đúng chức năng toàn bộ nơi làm việc
¡
Được đặt ở độ cao hợp lý để người lao động dễ dàng tiếp cận
• Được kiểm tra (kiểm kê) với thông tin rõ ràng ngày bảo dưỡng gần
nhất và ngày đến hạn của đợt kiểm tra tiếp theo
• vị trí đặt bình cứu hỏa và lối đi tiếp cận bình cứu hỏa được đánh dấu
dễ nhìn thấy
• Các hệ thống cảnh báo được lắp đặt và hoạt động đúng chức năng
theo quy định pháp luật: cảm biến khói, còi báo cháy, thiết bị báo động
• Tối thiểu có số lượng người lao động liên quan biết cách sử dụng bình cứu hỏa
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán lắp đặt thiết bị cứu hỏa có phù hợp với các giá trị
và nguyên tắc BSCi không.
• Thiết bị cứu hỏa có chức năng đảm bảo môi trường làm việc an toàn không?
• người lao động có được hướng dẫn đúng về cách sử dụng thiết bị
cứu hỏa không? họ có biết quy tắc phải tuân thủ trong trường hợp
hành động
và kết hợp

xảy ra hỏa hoạn không? họ có hiểu các tín hiệu báo động không?
• nếu có các báo động khác được sử dụng ở nơi làm việc (ví dụ: báo
động kết thúc ca làm việc), chúng có khác biệt rõ ràng với báo động
cháy không?
• Có trường hợp tai nạn hỏa hoạn được ghi chép trong hồ sơ không?
nếu có, quy tắc có được tuân thủ không? Bài học kinh nghiệm rút ra từ
những trường hợp này là gì?
• người lao động có được đào tạo thường xuyên về cách sử dụng thiết
bị cứu hỏa không? người lao động xử lý hóa chất và các chất dễ cháy
nổ khác có được đào tạo đầy đủ?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.9. Cửa Thoát Hiểm và Lối Thoát Hiểm


Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán đảm bảo lối thoát hiểm, lối đi và cửa thoát hiểm trong cơ
sở sản xuất không bị chặn, dễ tiếp cận và được đánh dấu rõ ràng
không?

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo tất cả những người lao động đều nhìn thấy và tiếp cận các lối thoát
hiểm, lối đi và cửa thoát hiểm dễ dàng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh
giá:
• Toàn bộ các lối thoát hiểm, lối đi và cửa thoát hiểm đều:
¡
Không bị chặn
¡
Dễ tiếp cận
¡
Có biển báo đánh dấu rõ ràng
• người lao động và khách ghé thăm có thể dễ dàng rời khỏi hiện trường
trong trường hợp xảy ra sự cố mà không gây nguy hiểm cho tính mạng
của họ
• Đối tượng được kiểm toán thực hiện sơ tán an toàn theo cách phòng
ngừa hệ thống, bao gồm:
¡
Các lối thoát hiểm, lối đi và cửa thoát hiểm đều:
- Không bị chặn hoặc bị khóa trong thời gian làm việc
- Có biển báo đánh dấu rõ ràng
¡
Đèn báo khẩn cấp và các tín hiệu sơ tán khác bất kỳ được lắp
đặt đúng cách, hoạt động đúng chức năng và được kiểm tra thường
xuyên
¡
Các phòng sản xuất với hơn 10 người lao động có cửa mở
hướng ra ngoài trừ khi luật quốc gia quy định các thông số
khác.Trong trường hợp đó quy tắc nào bảo vệ người lao động
cao hơn sẽ được áp dụng
¡
Số lượng cửa thoát hiểm có liên quan trực tiếp đến:
- Số lượng người lao động
- quy mô và mức độ sử dụng (ví dụ: mật độ người) tòa nhà
- Cách bố trí nơi làm việc
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá đối tượng
được kiểm toán có đảm bảo các lối thoát hiểm, lối đi và cửa thoát hiểm phù
hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi không.
hành động
và kết hợp

• Các quy định về lối thoát hiểm, lối đi và cửa thoát hiểm có đảm bảo một
môi trường làm việc an toàn không?
• người lao động có được hướng dẫn để sử dụng các quy định đúng cách
không? họ có hiểu cách thức đánh dấu hiển thị các lối thoát hiểm, lối
đi và cửa thoát hiểm không? họ có biết cách dễ dàng nhất để thoát khỏi
nơi làm việc không?
• Có quy định nội bộ nào trái với yêu cầu không che chắn lối thoát hiểm
(ví dụ: vì lý do an ninh) không?
• Có trường hợp nào được ghi chép trong hồ sơ tai nạn về vấn đề lối
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

thoát hiểm không? Có bất kỳ bài học kinh nghiệm và áp dụng vào thực
tiễn không?
• người lao động có được đào tạo thường xuyên về cách sử dụng thiết
bị cứu hỏa không? người lao động xử lý hóa chất và các chất dễ cháy
nổ khác có được bố trí gần các lối thoát hiểm không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đảm
bảo các kế hoạch sơ tán đáp ứng các yêu cầu pháp lý và các kế
hoạch này được đặt ở các vị trí phù hợp để người lao động có thể
thấy và hiểu không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo các kế hoạch sơ tán, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Các kế hoạch dễ hiểu để sơ tán cả khu vực sản xuất và cuối cùng là
cả tòa nhà, khi cần
• Các kế hoạch sơ tán ở nơi làm việc phải được trình bày và ít nhất xác định:
¡
vị trí hiện tại của người đang đọc kế hoạch tại cơ sở
¡
vị trí đặt các lối thoát hiểm gần nhất bao gồm cửa thoát hiểm
¡
vị trí đặt các bình cứu hỏa và bất kỳ thiết bị cứu hỏa nào khác
• Đối tượng được kiểm toán luôn phải lưu ý đến sự đa dạng văn hóa,
ngôn ngữ và trình độ học vấn của lực lượng lao động nhằm xây dựng
một cách thức truyền đạt hiệu quả về kế hoạch sơ tán
• người lao động hiểu kế hoạch sơ tán và biết cách sử dụng kế hoạch
từ vị trí của mình
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá đối tượng được
kiểm toán đảm bảo kế hoạch sơ tán có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc
BSCi không.
• Các kế hoạch sơ tán có được xác định theo cách đảm bảo môi
trường làm việc an toàn không?
• người lao động có được hướng dẫn đúng về cách đọc kế hoạch
không? họ có hiểu kế hoạch không? họ có biết cách dễ dàng nhất để
thoát khỏi nơi làm việc không?
• Có trường hợp nào được ghi chép trong hồ sơ tai nạn cho thấy kế
hoạch sơ tán đã hoặc có hiệu quả không? Có bất kỳ bài học kinh
nghiệm nào không? nếu có, các bài học này có cung cấp thông tin về
kế hoạch hiện tại không?
• người lao động có được đào tạo thường xuyên về các kế hoạch sơ
tán không? người lao động xử lý hóa chất và các chất dễ cháy nổ
khác có được cung cấp đầy đủ thông tin không?
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

a2.7.10. n Toàn Máy Móc và phương Tiện


Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
đảm bảo các biện pháp bảo vệ an toàn mọi bộ phận máy móc,
chức năng hoặc quy trình có thể gây thương tích cho người lao
động không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo các biện pháp bảo vệ hợp lý mọi máy móc, kiểm toán viên ít nhất
phải đánh giá:
• mọi biện pháp bảo vệ được áp dụng cho thiết bị có sẵn và được lắp đặt
đúng cách, ví dụ:
¡
vỏ dây đai
¡
lồng quạt
¡
công tắc tắt khẩn cấp
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo kiểm tra và bảo hiểm hợp lý máy
móc và phương tiện theo yêu cầu của pháp luật.Trường hợp này có
thể cho:
¡
Thang máy, xe nâng
¡
Xe tải, máy kéo và các máy móc có thể gây nguy hiểm khác
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo nhân sự có đủ năng lực thực
hiện việc bảo dưỡng.
• Đối tượng được kiểm toán lưu trữ hồ sơ về bảo dưỡng, bao gồm:
¡
mục đích và kết quả bảo dưỡng
¡
Tên người chịu trách nhiệm có đủ năng lực
¡
Bảo hiểm hiện hành và tính hiệu lực của bảo hiểm đó
¡
Công việc bảo dưỡng trong kế hoạch tiếp theo
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đảm bảo các biện pháp bảo vệ hợp lý cho mọi
máy móc an toàn có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có được hướng dẫn đúng về cách xử lý các mối nguy
hiểm tiềm ẩn liên quan đến máy móc và phương tiện không?
• Có trường hợp nào được ghi chép trong hồ sơ tai nạn là do máy móc
và phương tiện không? Có bài học kinh nghiệm nào không? nếu có,
các bài học đó được lồng ghép như thế nào vào quy trình ohS?
hành động
và kết hợp

• người lao động sử dụng máy móc và phương tiện có đủ điều kiện sử
dụng chúng an toàn không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.11.Sơ Cứu

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán đảm bảo luôn có biện pháp sơ cứu hợp quy cách
không?

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo cung cấp biện pháp sơ cứu hợp quy cách, kiểm toán viên ít nhất
phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán tôn trọng các quy định quốc gia về việc
cung cấp các biện pháp chăm sóc y tế
• nếu không có các quy định pháp lý như vậy, đối tượng được kiểm toán đảm bảo:
¡
Đủ trạm hoặc phòng sơ cứu
¡
Đủ dụng cụ sơ cứu
¡
Khả năng tiếp cận với nguồn nước có thể uống được, bồn rửa
mắt và/ hoặc vòi hoa sen khẩn cấp gần các trạm làm việc trong
trường hợp việc rửa nước ngay lập tức là biện pháp sơ cứu
được khuyến cáo
¡
một người có đủ chuyên môn được chỉ định để sơ cứu. nhân
viên có chuyên môn sẽ có mặt với số lượng phù hợp để giải
quyết các rủi ro liên quan ở nơi làm việc
¡
một người có đủ chuyên môn để kiểm tra các dụng cụ y tế;
người này cũng có thể bổ sung thêm dụng cụ khi cần
¡
Đào tạo sơ cứu và các quy trình liên quan để đảm bảo điều trị
khẩn cấp mọi lúc
• Trường hợp việc rửa nước ngay lập tức là biện pháp sơ cứu được khuyến
cáo, đối tượng được kiểm toán đảm bảo các trạm làm việc được trang
bị hoặc bố trí rất gần:
¡
nguồn nước có thể uống được
¡
Bồn rửa mắt
¡
vòi hoa sen khẩn cấp
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đảm bảo biện pháp sơ cứu đúng quy cách có
phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
hành động

• Có một người đủ chuyên môn được chỉ định để sơ cứu không? Kế


và kết hợp

hoạch làm việc của người đó có được chuẩn bị sẵn không? người lao
động có biết về người sẽ thay thế người đó không?
• người lao động có được đào tạo thường xuyên về sơ cứu không?
• Có trường hợp người lao động yêu cầu sơ cứu thể hiện trong hồ sơ tai
nạn không? Có bài học kinh nghiệm nào không? nếu có, các bài học đó
được lồng ghép như thế nào vào quy trình ohS?
• người lao động sử dụng máy móc, phương tiện hoặc những người xử
lý hóa chất hoặc những người thực hiện bất kỳ hoạt động nhiều rủi ro
nào khác có được biết rõ về quy tắc sơ cứu không? người lao động dễ
tổn thương có biết về quy tắc sơ cứu không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán có
quy trình khẩn cấp, bằng văn bản, để xử lý các trường hợp chấn
thương hoặc ốm đau nghiêm trọng không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức quy trình khẩn cấp của đối
tượng được kiểm toán xử lý các trường hợp chấn thương và ốm đau nghiêm
trọng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• quy trình khẩn cấp bằng văn bản:
¡
Có thể là một tài liệu riêng biệt
¡
một phần của kế hoạch hành động được xây dựng sau khi đánh
giá rủi ro ohS
• người lao động biết rõ về cách thức quy trình hoạt động trong trường
hợp có chấn thương hoặc ốm đau nghiêm trọng
• người lao động hiểu khi nào phải chuyển đồng nghiệp sang cơ sở chăm
sóc y tế phù hợp
• người lao động hiểu biết các bước cần thiết để đảm bảo di chuyển kịp
thời sang cơ sở chăm sóc y tế
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán đảm bảo các quy trình khẩn cấp trong việc xử lý các
trường hợp chấn thương hoặc ốm đau nghiêm trọng có phù hợp với các giá
trị và nguyên tắc BSCi không.
• Có trường hợp chấn thương hoặc ốm đau nghiêm trọng nào trong hồ
sơ tai nạn không? Có bài học kinh nghiệm nào không? nếu có, các bài
học đó được lồng ghép như thế nào vào quy trình ohS?
• Có khiếu nại liên quan đến việc bỏ mặc nạn nhân bị chấn thương
hoặc ốm đau nghiêm trọng không?
• người lao động làm việc ca đêm có biết về các quy trình này không?
• Thông tin về các cơ sở chăm sóc y tế có được trình bày rõ ràng không?
người lao động có biết nơi tiếp cận thông tin này không?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2n.7.12. ơi làm việc, Các Cơ Sở Xã Hội, bao gồm nhà ở do đối tượng
được kiểm toán cung cấp

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán luôn cung cấp nước uống cho người lao động không?

quyền tiếp cận nước uống áp dụng cho các cơ sở làm việc, nơi người lao
động thường sử dụng để chuẩn bị và ăn uống cũng như tại nhà ở do đối
tượng được kiểm toán cung cấp.

Cần chú ý đặc biệt đến quyền này ở các quốc gia có nguy cơ thiếu
nước cao hơn do thời tiết nóng/khô hạn.

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo nước uống, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• người lao động có quyền tiếp cận nguồn nước uống sạch mọi lúc,
không chỉ trong giờ nghỉ giải lao
• quyền tiếp cận nguồn nước không được sử dụng làm hình thức phân
biệt đối xử hoặc biện pháp kỷ luật
• người lao động có quyền tiếp cận nước uống sạch không có nguy cơ nhiễm bệnh
• Đối tượng được kiểm toán tôn trọng các yêu cầu về đặc tính và quy
trình kiểm nghiệm nước sạch theo quy định quốc gia
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo có các ký hiệu hợp lý để xác định
nước không uống được ở những nơi không bắt buộc
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán đảm bảo nguồn nước uống có phù hợp
với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có biết về quyền được tiếp cận nước uống mọi lúc
không? họ có thường xuyên được tiếp cận với nguồn nước
không?
• Đối tượng được kiểm toán có đặc biệt chú ý đến nguy cơ thiếu nước?
Đối tượng được kiểm toán có nỗ lực hơn nữa để đảm bảo người lao
động dễ bị tổn thương có quyền tiếp cận nguồn nước không?
• nguồn nước được đảm bảo như thế nào? ai chịu trách nhiệm đảm bảo
hành động
và kết hợp

nguồn nước luôn có sẵn? người lao động có quyền tiếp cận nơi chứa
nước không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
cung cấp cho người lao động quyền tiếp cận khu vực sạch sẽ,
phù hợp để bảo quản thực phẩm, ăn uống và/hoặc nấu nướng?
Kiểm toán viên chụp ảnh tình trạng của các khu vực này và đưa chúng vào
báo cáo kiểm toán.

Kiểm toán viên xác minh cách thức thực phẩm được bảo quản; hồ sơ về
các ca vệ sinh; thực đơn được cung cấp và phạm vi các bữa ăn trưa
và/hoặc ăn tối (nếu có).

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo các khu vực phù hợp để bảo quản thực phẩm, ăn uống và/hoặc
nấu nướng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• những người lao động có quyền tiếp cận với các khu vực sạch sẽ để
bảo quản thực phẩm, nấu nướng và/hoặc ăn uống, bao gồm các khu vực
xa xôi (ví dụ: trong vụ thu hoạch)
• Đối tượng được kiểm toán sẽ tuân thủ các tiêu chí quản lý quốc gia,
thường liên quan đến một số người lao động
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo cung cấp các khu vực sạch sẽ và
phù hợp trong mùa cao điểm hoặc bất kỳ dịp nào khác khi số lượng
người lao động
có thể tăng do việc sử dụng những người lao động theo mùa vụ
hoặc lao động theo hợp đồng phụ
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá đối tượng
được kiểm toán có đảm bảo các khu vực phù hợp để bảo quản thực phẩm,
ăn uống và/ hoặc nấu nướng tuân thủ các giá trị và nguyên tắc của BSCi
không.
• những người lao động có hài lòng với các khu vực do đối tượng được
kiểm toán cung cấp không?
• Thực phẩm được bảo quản như thế nào để giữ được chất dinh dưỡng?
• hồ sơ về các ca vệ sinh cho những khu vực này có sẵn không? Có hợp
đồng phụ về dịch vụ ăn uống tập thể không? Thực đơn có được trình
bày rõ ràng và có lưu trữ hồ sơ hay không?
• nếu không có tiêu chí pháp lý tối thiểu nào, đối tượng được kiểm toán có
tiến hành các đánh giá để xác định các tiêu chí đó với sự tham khảo ý
hành động
và kết hợp

kiến người lao động và đại diện của họ không?


TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
cung cấp cho người lao động các khu vực giặt giũ, phòng thay đồ
và nhà vệ sinh sạch sẽ, đồng thời tôn trọng phong tục địa phương
hay không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
cung cấp cho người lao động khu vực giặt giũ, phòng thay đồ và nhà vệ sinh
sạch sẽ, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán tuân thủ các quy định của quốc gia liên
quan đến số lượng khu vực rửa tay và nhà vệ sinh tối thiểu theo quy
mô của công ty
• nếu không có quy định quốc gia nào, đối tượng được kiểm toán xác
định các tiêu chí dựa trên đánh giá rủi ro ohS và kế hoạch hành
động có liên quan
• Đối tượng được kiểm toán có thể giải thích, trong khi kiểm toán, lý do
có số lượng cơ sở vật chất như hiện tại và kế hoạch điều chỉnh số
lượng cho phù hợp nếu cần
• nhà vệ sinh sạch sẽ. Điều này có nghĩa là: các điều kiện đảm bảo vệ
sinh, cung cấp xà phòng, khóa cửa hoạt động tốt và tách biệt khu vực
của nam và nữ
• Đối tượng được kiểm toán cung cấp các phòng thay đồ sạch sẽ khi cần
thiết, cho người lao động thay quần áo để thực hiện các công việc của
họ. Điều này đặc biệt phù hợp với người lao động xử lý các chất độc hại
hoặc phải mặc đồng phục
Cần chú ý đặc biệt để đảm bảo rằng các cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu
của người lao động ngay cả khi số lượng người lao động gia tăng (ví dụ:
mùa cao điểm).

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán cung cấp cho người lao động các khu vực rửa tay,
phòng thay đồ và nhà vệ sinh có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc
BSCi không.
• Số lượng khu vực rửa tay, phòng thay đồ và nhà vệ sinh có đáp ứng
nhu cầu của toàn bộ người lao động không?
• Các nhu cầu theo giới tính có được xem xét không?
• Đối tượng được kiểm toán có đảm bảo các cơ sở vật chất đáp ứng
nhu cầu của người lao động ngay cả khi số lượng người lao động gia
tăng (ví dụ: mùa cao điểm) không?
• Có bất kỳ khiếu nại nào liên quan đến sự thiếu quan tâmvà/hoặc thiếu
hành động
và kết hợp

vệ sinh có thể có trong việc cung cấp các cơ sở vật chất không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy việc đối tượng được kiểm
toán cung cấp dịch vụ đưa đón cho người lao động là an toàn và
tuân thủ quy định quốc gia không?
nếu đối tượng được kiểm toán không cung cấp dịch vụ đưa đón cho
người lao động, kiểm toán viên sẽ trả lời câu hỏi này là Không áp dụng và
giải thích cho câu trả lời đó trong phần “Phát hiện”.

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
cung cấp dịch vụ đưa đón, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Dịch vụ đưa đón được cung cấp cho người lao động (trực tiếp hoặc sử
dụng bên thứ ba) là an toàn và tuân thủ các quy định quốc gia
• Đối tượng được kiểm toán có thể cung cấp thông tin về cách thức
người lao động đi tới các cơ sở làm việc (ví dụ: sử dụng phương tiện
giao thông công cộng, xe đạp)
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng các phương tiện không phù
hợp để vận chuyển con người không được sử dụng để đưa đón người
lao động (ví dụ: việc sử dụng các phương tiện dùng trong nông nghiệp để
vận chuyển con người thể hiện nguy cơ tai nạn cao hơn)
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán cung cấp dịch vụ đưa đón có phù hợp
với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• Đối tượng được kiểm toán có biết cách thức người lao động đi làm
không? người lao động có được hỏi ý kiến về phương tiện di chuyển
hiệu quả nhất không? Chi phí đưa đón do đối tượng được kiểm toán
cung cấp có minh bạch không?
• Có lựa chọn thay thế nào khác cho người lao động không? người chịu
trách nhiệm lái xe đưa đón người lao động đến nơi làm việc có đủ khả
năng để thực hiện việc đó không? Đó có phải là người thầu phụ không?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đã
chọn vị trí đặt các cơ sở xã hội hoặc nhà ở dành cho người lao động
để đảm bảo người dùng không phải tiếp xúc với các mối nguy hiểm
tự nhiên hoặc bị ảnh hưởng bởi các tác động từ môi trường làm
việc (ví dụ: tiếng ồn, khí thải hoặc bụi bẩn) không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
cung cấp nhà ở cho người lao động, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• quyết định về nơi đặt các cơ sở xã hội (ví dụ: căng tin) hoặc nhà ở là
một phần trong đánh giá rủi ro ohS và kế hoạch hành động có
liên quan
• Đối tượng được kiểm toán có thể giải thích cách thức và lý do lựa chọn
các vị trí, để người lao động (và/hoặc gia đình, nếu có) không phải tiếp
xúc với các mối nguy hiểm tự nhiên hoặc các nguy cơ đối với an toàn
và sức khỏe
• Trong trường hợp nếu do bản chất công việc, người lao động buộc phải
tạm trú hoặc thường trú để phục vụ cho công việc, đối tượng được kiểm
toán cung cấp đầy đủ phương tiện và chỗ ăn ở miễn phí cho người lao
động (ví dụ: nông nghiệp và/hoặc chăn nuôi)
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán cung cấp nhà ở cho người lao động có phù hợp
với các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có hài lòng các điều kiện nhà ở không?
• Có đảm bảo đủ không gian sống cho mỗi cá nhân không?
• nhà ở xã hội có là nơi an toàn để người lao động giữ tài sản cá nhân
của họ không?
• nhà ở có được dọn dẹp thường xuyên không? ai chịu trách nhiệm dọn
dẹp nhà ở? Có sự biến động lớn trong việc thay đổi số lượng người lao
động/người sử dụng nhà ở không?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
chứng minh nhiệt độ, độ ẩm, không gian, mức độ vệ sinh, ánh sáng
phù hợp để đảm bảo an toàn và sức khỏe người lao động hay
không?
luật quốc gia thường quy định các đặc điểm nơi làm việc cũng như các cơ sở xã hội
và nhà ở nhằm mang lại môi trường lành mạnh và phù hợp cho người lao
động.

Cần chú ý đặc biệt tới các trường hợp đối tượng được kiểm toán cung cấp
nhà ở cho người lao động. Các phòng hoặc khu vực nghỉ ngơi không được quá
đông đúc, người lao động có không gian để cất giữ các vật dụng cá nhân,
ngoài ra chỗ giặt giũ và thải bỏ rác cần được sắp xếp hợp lý.

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
chứng minh nhiệt độ, độ ẩm, không gian, mức độ vệ sinh, ánh sáng phù hợp,
kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Không gian và ánh sáng được cung cấp phù hợp cho các hoạt động cụ
thể của người lao động
• Đối tượng được kiểm toán đánh giá nhiệt độ, độ ẩm, không gian, mức
độ vệ sinh và ánh sáng như một phần của đánh giá rủi ro ohS và kế
hoạch hành động liên quan
• Đối tượng được kiểm toán tham vấn người lao động và đại diện của họ
cũng như người chịu trách nhiệm về ohS
• lịch thu gom (và tái chế) rác thải sẽ được cung cấp cho người lao động sống
trong khu nhà ở
Đối tượng được kiểm toán sẽ có thể cung cấp thông tin nhất quán về các
điều kiện hiện tại; các kế hoạch cải thiện (nếu có); thời gian và các phân bổ
chi phí liên quan để đảm bảo các khía cạnh ở nơi làm việc, các cơ sở xã hội
và nhà ở đáp ứng đầy đủ yêu cầu về an toàn và sức khỏe cho người lao động

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán chứng minh nhiệt độ, độ ẩm, không gian, mức độ vệ
sinh, ánh sáng phù hợp có tuân thủ các giá trị và nguyên tắc BSCi không.
• người lao động có hài lòng với các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, không
gian, mức độ vệ sinh, ánh sáng không?
hành động
và kết hợp

• Có khiếu nại nào liên quan đến chất lượng bất kỳ khía cạnh nêu trên không?
• người lao động và đại diện của họ có thường xuyên được hỏi ý kiến
về các điều kiện này không?
• lịch thu gom rác có được công bố không? Các phòng hoặc dịch vụ giặt ủi
được sắp xếp như thế nào?
• Có trường hợp nào trong hồ sơ tai nạn cho thấy có sự bỏ qua bất kỳ
điều kiện nào không? Có bài học kinh nghiệm nào không? nếu có, các
bài học đó được lồng ghép như thế nào vào quy trình ohS?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
Chứng nhận và hợp đồng:
• Kiểm tra và bảo hiểm hợp lệ cho máy móc và phương tiện
• hóa đơn mua PPe do đối tượng được kiểm toán đưa ra
• giấy phép kinh doanh hợp lệ và tất cả các phê duyệt chính thức cần
thiết để hoạt động
• Chứng chỉ chính thức của tòa nhà về sự an toàn và phù hợp với ngành nghề
• hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ bất kỳ bao gồm dịch vụ ăn
uống, vận chuyển, các đại lý

Đào tạo:
• Bằng chứng tài liệu liên quan đến việc đào tạo về an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp cho người lao động
• lịch đào tạo cho cấp quản lý và người lao động
• Bằng chứng tài liệu về năng lực của người lao động vận hành máy
móc nguy hiểm, hệ thống điện và bất kỳ hoạt động nào khác yêu
cầu đào tạo cụ thể do mức độ rủi ro

Hồ sơ và báo cáo:
• Đánh giá rủi ro các điều kiện làm việc an toàn, lành mạnh và vệ sinh
• Kế hoạch hành động đối với các điều kiện làm việc an toàn, lành
mạnh và vệ sinh
• Chứng từ về các khoản chi trả mới nhất vào quỹ bảo hiểm xã hội
• quy Định về an Toàn và Sức Khỏe nghề nghiệp áp dụng cho ngành
• Bằng chứng hồ sơ về quy trình bầu chọn ban an toàn và sức khỏe
• Các biên bản cuộc họp của ban an toàn và sức khỏe
• Bằng chứng hồ sơ về mức tiêu thụ, thu hồi và thải bỏ hóa chất (bao
gồm Bảng Chỉ Dẫn an Toàn hóa Chất - mSDS)
hành động
và kết hợp

• Các kiểm tra chính thức được tiến hành để đảm bảo an toàn cho
tòa nhà và thiết bị, bao gồm ngày có hiệu lực và các hành động
khắc phục nếu có
• Báo cáo kiểm tra, hồ sơ bảo dưỡng, hướng dẫn về an toàn và vận hành cho:
¡
Các máy móc nguy hiểm, không giới hạn cho thang máy, thiết
bị điện, thiết bị áp suất cao
¡
Thiết bị cứu hỏa (ví dụ: thẻ kiểm tra gắn trên bình cứu hỏa)
¡
nước uống tại các cơ sở sản xuất và ký túc xá
¡
môi trường lành mạnh và an toàn cho các cơ sở và ký túc xá,
không giới hạn ở nhiệt độ, mức độ tiếng ồn và ánh sáng
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

2.8. LĩnH vựC THựC HIện 8: KHông Sử DỤng Lao Động Trẻ eM
Có thể phát hiện và giải quyết vấn đề lao động trẻ em thông qua thẩm định,
quy trình tuyển dụng của công ty và cuộc đối thoại thường xuyên với người
lao động, đại diện người lao động và những người có liên quan khác.Trong
mọi trường hợp, trẻ em phải được bảo vệ, cảm thấy an toàn và có thể biểu lộ
các trải nghiệm của mình một cách tự tin.
giải quyết vấn đề lao động trẻ em trong chuỗi cung ứng một cách có trách
nhiệm rất phức tạp; đặc biệt là ở các khu vưc lao động trẻ em có thể phổ
biến. Không cho họ tiếp tục làm việc có thể đẩy họ lún sâu vào các hình thức
bóc lột khác tồi tệ hơn hoặc dễ bị tổn thương hơn.

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán không sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp lao động trẻ em
bất hợp pháp không?

Trẻ em đang làm việc dưới 15 tuổi (hoặc dưới 14 tuổi ở những quốc gia đặt
độ tuổi đó làm ngưỡng) được xem là lao động trẻ em, trừ khi đó là “công
việc nhẹ nhàng” (được định nghĩa dưới đây).

lao động trẻ em xuất hiện khi công việc:


• Được thực hiện bởi người dưới 15 tuổi (hoặc người dưới 14 tuổi ở các
quốc gia đặt độ tuổi đó làm ngưỡng)
• nguy hiểm về mặt tinh thần, thể chất, xã hội và/hoặc đạo đức
• Có hại cho trẻ em
• gây ảnh hưởng đến việc học tập của trẻ do:
¡
Tước mất cơ hội đến trường của trẻ
¡
Buộc trẻ phải bỏ học sớm
¡
yêu cầu trẻ cố gắng vừa đi học vừa làm việc kéo dài và nặng
nhọc quá mức
• Công việc không phải là “công việc nhẹ nhàng”
Công việc nhẹ nhàng đề cập đến những hoạt động trẻ em hoặc trẻ
vị thành niên tham gia vào chẳng hạn như:
hành động

• giúp bố mẹ những công việc gia đình


và kết hợp

• hỗ trợ hoạt động kinh doanh trong gia đình


• Kiếm tiền tiêu vặt ngoài giờ học và/hoặc trong thời gian
nghỉ Công việc nhẹ nhàng có thể được chấp nhận nếu:
• Trẻ em có độ tuổi tối thiểu là 13 (hoặc tối thiểu là 12 ở những quốc gia quy
định độ tuổi tối thiểu là 14)
• Công việc không ảnh hưởng xấu đến việc học tập ở trường hoặc thời
gian làm bài tập (ví dụ: tối đa hai giờ trong bất kỳ ngày làm việc nào)
• Công việc không diễn ra liên tục (ví dụ: kỳ nghỉ)
• Công việc được cha mẹ hoặc bất kỳ người giám hộ nào khác giám sát
để đảm bảo công việc không làm tổn hại đến sức khỏe hoặc ảnh hưởng
đến việc học tập của trẻ
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

Độ tuổi tối thiểu cao hơn mức 18 tuổi được quy định cho công việc
nguy hiểm, xét về bản chất hoặc tình huống thực hiện, có thể ảnh hưởng
xấu đến sức khỏe, an toàn và/hoặc đạo đức của mọi người.

Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán
đảm bảo không sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp lao động trẻ em bất hợp
pháp, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán đã thực hiện các biện pháp cần thiết để:
¡
hiểu lao động trẻ em là gì, đặc biệt bằng cách nâng cao nhận
thức của giám sát viên và nhân viên tuyển dụng
¡
Xác định khả năng có lao động trẻ em trong ngành hoặc khu vực
(ví dụ: một số ngành như nông nghiệp, săn bắt, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, khai thác mỏ và khai thác đá có nguy cơ xảy ra tình trạng
lao động trẻ em cao hơn các ngành khác)
¡
Không gián tiếp sử dụng lao động trẻ em (ví dụ: sử dụng các cơ
quan tuyển dụng hoặc cho phép người lao động nhập cư hoặc
theo thời vụ sử dụng con cái mình để hỗ trợ họ tại nơi làm việc)
• Đối tượng được kiểm toán giữ hồ sơ chính xác về:
¡
Tên, tuổi, lịch học và thông tin về trường học của con cái những
người lao động nhập cư và/hoặc theo mùa vụ
¡
Độ tuổi và giấy tờ tùy thân của người lao động thông qua các cơ
quan tuyển dụng
¡
quy trình tuyển dụng của các cơ quan để tránh sử dụng trẻ em
hoặc người lao động bất hợp pháp (ngoài các yếu tố khác)
• Đối tượng được kiểm toán giữ chi tiết liên hệ về (những) người liên
quan tham gia vào việc đưa ra giải pháp cho các trường hợp lao
động trẻ em
Lao động trẻ em nghiêm trọng: nếu phát hiện có lao động trẻ em trong
quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải thực hiện ngay các hành động:
• Xác định trẻ em và gia đình của họ
• Xác định xem trường hợp nào là lao động trẻ em do vô tình (ví dụ:
công ty bị thuyết phục dẫn tới tin tưởng rằng trẻ em đó lớn tuổi hơn
quy định) hoặc nếu có trường hợp xảy ra “hình thức lao động trẻ em và
hành động
và kết hợp

bóc lột tồi tệ nhất” cần có biện pháp khắc phục khác
• liên lạc với gia đình/người giám hộ và những người có liên quan để đảm bảo
rằng trẻ em được chấm dứt lao động theo cách có trách nhiệm
nhất
nếu đối tượng được kiểm toán đã chỉ ra những người có liên quan và xây
dựng quy trình về lao động trẻ em, trường hợp phát hiện lao động trẻ em cho
phép kiểm
toán viên chứng kiến hiệu quả của quy trình đó. nếu lao động trẻ em được xác
định trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên sẽ ưu tiên tìm hiểu thêm các
bước hành động do đối tượng được kiểm toán thực hiện đã đề cập ở trên.
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

Kiểm toán viên dành thời gian cần thiết để phỏng vấn trẻ em và, thông qua
cuộc phỏng vấn đó, thu thập thông tin nhiều nhất có thể về:
• Trẻ được tuyển vào làm công việc này như thế nào?
• Trẻ đã làm việc trong bao lâu rồi?
• Trẻ được đối xử như thế nào?
• Tiền lương, thời gian làm việc và điều kiện làm việc như thế nào?
• Trẻ có được cung cấp thức ăn và chỗ ở không?
• Còn có trẻ em khác tại cơ sở không?
• gia cảnh của trẻ là gì?
Để đạt được kết quả phỏng vấn tốt nhất, kiểm toán viên sẽ được trang bị đầy
đủ kỹ thuật phỏng vấn cụ thể để giúp trẻ cảm thấy thoải mái và an toàn.

Thông báo ngay lập tức: vấn đề cần được thông báo ngay lập tức qua
nền Tảng BSCi. (Xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần v – Phụ lục 5:
quy Tắc Không Dung Thứ của BSCi). Tính hiệu quả của thủ tục về lao động
trẻ em sẽ được báo cáo theo lĩnh vực Thực hiện lao Động Trẻ em như là lĩnh
vực cải thiện hay là thực hành tốt.

Quan TrỌng: Không phải trẻ em mà là người sử dụng lao động vi


phạm pháp luật.Trẻ em không được có ấn tượng sẽ xảy ra điều tồi
tệ với trẻ. Kiểm toán viên phải thực sự sẵn sàng lắng nghe những
gì trẻ em nói, nhưng họ cũng nên biết khi nào ngừng phỏng vấn
nếu ký ức và trải nghiệm của trẻ em quá dữ dội hoặc đau đớn.

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đảm bảo không liên quan đến lao động trẻ em bất
hợp pháp dù trực tiếp hay gián tiếp là phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc của BSCi.
• Các câu hỏi trong quy trình tuyển dụng có tôn trọng cá nhân không?
• Đối tượng được kiểm toán có xem xét đến vấn đề giới tính không?
• Đối tượng được kiểm toán có đặc biệt thận trọng nếu họ hoat động ở
vùng có mức nhập cư và người lao động theo thời vụ cao không?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đã
thiết lập các cơ cấu xác minh độ tuổi thiết thực như là một phần của
quy trình tuyển dụng, không được xem thường hoặc thiếu tôn trọng
người lao động dưới bất kỳ hình thức nào không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán thiết lập cơ cấu xác minh độ tuổi thiết thực, kiểm toán viên ít nhất phải
đánh giá rằng:
• quy trình tuyển dụng kết hợp các biện pháp cần thiết để tránh hoặc
giảm thiểu nguy cơ tuyển dụng trẻ vị thành niên. nguy cơ này cao
hơn đối với:
¡
một số lĩnh vực nhất định (ví dụ: khai thác mỏ, nông nghiệp)
¡
Các công việc yêu cầu trình độ thấp hoặc không yêu cầu trình độ
¡
Công việc được thực hiện ở khu vực xa xôi nơi mà:
- Thanh tra lao động ít có khả năng đến được
- việc tiếp cận hạn chế các giấy tờ tùy thân của cá nhân
• Cơ cấu xác minh độ tuổi thiết thực bao gồm:
¡
Đào tạo nhân viên chịu trách nhiệm tuyển dụng người lao động
và giải quyết các tình huống có nguy cơ cao
¡
Đào tạo nhân viên chịu trách nhiệm tuyển dụng để sử dụng kỹ
thật “xác minh chéo” trong phỏng vấn nhằm tìm ra độ tuổi của
ứng viên đang được phỏng vấn
¡
Thường xuyên xác minh chéo độ tuổi của người lao động với các
bên liên quan khác (ví dụ: cơ quan tuyển dụng, người sử dụng lao
động trước)
• Cơ cấu xác minh độ tuổi được lập thành văn bản, bao gồm loại câu
hỏi mà người tuyển dụng dùng để xác minh chéo độ tuổi đã được
người lao động khai báo
• Cơ cấu xác minh độ tuổi chỉ được sử dụng trong trường hợp nhân
viên chịu trách nhiệm tuyển dụng có thể có nghi ngờ về độ tuổi khai
báo
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán thiết lập cơ cấu xác minh độ tuổi thiết thực là
phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• Các câu hỏi trong quy trình tuyển dụng có tôn trọng cá nhân không?
hành động

• Cơ cấu xác minh độ tuổi có xem xét vấn đề giới tính không?
và kết hợp

• người lao động có giấy tờ nhận dạng chứ?


• Kiểm tra y tế có được sử dụng để hỗ trợ việc xác minh độ tuổi không?
• Đối tượng được kiểm toán có đặc biệt thận trọng nếu họ hoạt động ở
khu vực có mức nhập cư và người lao động theo thời vụ cao
không?
• nhân viên chịu trách nhiệm về nguồn nhân lực có được đào tạo đầy
đủ về xác minh độ tuổi không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán có
đầy đủ chính sách và thủ tục bằng văn bản để bảo vệ trẻ em khỏi
mọi hình thức bóc lột không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán bảo vệ trẻ em khỏi bị bóc lột, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá
rằng:
• Các chính sách và thủ tục nhằm mục đích tránh mọi hình thức bóc lột
trẻ em, cả trực tiếp lẫn gián tiếp
• Thủ tục dựa vào bản phân tích có hệ thống về các trường hợp xảy
ra tình trạng bóc lột trẻ em
• Thủ tục đặt ra:
¡
Các bước cần thiết để bảo vệ trẻ em khỏi hành vi bóc lột
¡
Cách giải quyết có trách nhiệm và nhân đạo nhất đối với trường
hợp lao động trẻ em
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán bảo vệ trẻ em khỏi bị bóc lột là phù hợp
với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• Có bất kỳ điều kiện làm việc nguy hiểm nào tại nơi làm việc có thể là
vấn đề với cả người lớn không? nếu có, còn thiếu những biện pháp
nào cần đưa vào nơi làm việc để giảm hoặc loại bỏ nguy cơ?
• Doanh nghiệp có hoat động ở vùng/khu vực thường xuyên buôn bán
ma túy, mại dâm hoặc bất kỳ hoạt động bất hợp pháp nào khác không?
nếu có, các biện pháp bổ sung sẽ thực hiện là gì?
• Doanh nghiệp có hoạt động ở vùng/khu vực nơi tình trạng bần cùng
của gia đình có thể gia tăng tình trạng lao động trẻ em không?
• Có bất kỳ chương trình hoặc dự án nào về lao trộng trẻ em được chính
phủ, ngo hoặc tổ chức khác thực hiện ở khu vực không?
• Có bất kỳ tổ chức công đoàn nào hỗ trợ trong trường hợp lao
động trẻ em không?
• Có cơ sở đào tạo giáo dục hoặc nghề nghiệp lân cận hoặc trong
khu vực không? Có chi tiết liên hệ và/hoặc lịch biểu không?
• Các cơ quan thẩm quyền về giáo dục hoặc phúc lợi xã hội có thể hỗ trợ không?
hành động
và kết hợp

• Có hỗ trợ tài chính cho trẻ em ngừng làm việc để có thể tới trường không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán có
đầy đủ chính sách và thủ tục khắc phục để bảo vệ hơn nữa trong
trường hợp phát hiện thấy trẻ em đang làm việc không?
việc có chính sách chỉ tuyển dụng người lớn không được coi là biện pháp phòng ngừa.

giải pháp có thể: Đối tượng được kiểm toán cần nắm rõ các nguy cơ về lao
động trẻ em (thông qua quy trình tuyển dụng của chính họ hoặc bằng cách
gián tiếp) và các giải pháp có thể nhằm điều chuyển và đưa trẻ em trở lại xã
hội (ví dụ: giáo dục không chính thức hoặc giáo dục cơ sở nhằm đưa trẻ tái
hòa nhập chương trình học thường xuyên).

phương pháp bậc thang: Kiểm toán viên và đối tượng được kiểm toán cần
biết rằng trong một số trường hợp phương pháp tốt nhất có thể là xác định
lịch trình để chấn chỉnh những vi phạm nhằm loại bỏ dần tình trạng lao động
trẻ em. Điều này có thể phù hợp hơn so với việc loại bỏ quyết liệt và ngay lập
tức tình trạng lao động trẻ em mà không có bất kỳ sự giám sát nào.Thực hiện
quá nhanh có thể đẩy trẻ em sang những công việc nguy hiểm, bất hợp pháp,
ít khả năng phát hiện và bị bóc lột nhiều hơn.

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán đẩy mạnh sự bảo vệ trong trường hợp phát hiện thấy trẻ em đang làm
việc, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá rằng:
• Đối tượng được kiểm toán đã phát triển cũng như duy trì chính sách
và thủ tục khắc phục trong trường hợp xảy ra lao động trẻ em
• Thủ tục khắc phục bao gồm di dời và cải tạo trẻ em
• Thủ tục khắc phục có mục tiêu cuối cùng là trẻ em có cuộc sống tốt hơn
sau khi được điều chuyển, cải tạo hoặc chấm dứt làm việc
• Đối tượng được kiểm toán nắm rõ mức độ liên quan của các bên liên
quan có thể hỗ trợ trong trường hợp sa thải trẻ em bị phát hiện đang
làm việc
• ví dụ văn phòng địa phương của các tổ chức chính phủ như Save the
Children, uniCeF và cơ quan chính phủ phụ trách việc bảo vệ trẻ em.
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đẩy mạnh bảo vệ trong trường hợp phát hiện trẻ
hành động
và kết hợp

em đang làm việc là phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• Đối tượng được kiểm toán có hiểu rõ lý do lao động trẻ em cần được
loại trừ không?
• Đối tượng được kiểm toán có hiểu rằng trẻ em bị phát hiện đang làm
việc cần phải được đưa trở lại xã hội một cách có trách nhiệm
không?
• Đối tượng được kiểm toán có hiểu rằng loại bỏ dần dần trong một số
trường hợp có thể là giải pháp tốt nhất không?
• Có bất kỳ khiếu nại nào liên quan đến việc loại bỏ trẻ em một cách
thiếu trách nhiệm không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
• hồ sơ dữ liệu nhân sự cho tất cả người lao động (bao gồm người
lao động theo thời vụ và người lao động được tuyển bởi cơ quan
tuyển dụng)
• quy trình xác minh độ tuổi
• Bằng chứng hồ sơ về hoạt động đào tạo cho người lao động, cấp
quản lý và bộ phận nhân sự (ví dụ: danh sách người tham dự cùng
với chữ ký)
• Thủ tục để tránh bóc lộc trẻ em
• Thủ tục khắc phục tình trạng lao động trẻ em
• hợp đồng hoặc thỏa thuận lao động, bao gồm cả với cơ quan tuyển dụng

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ TRƯỚC

2.9. LĩnH vựC THựC HIện 9: Bảo vệ ĐặC BIệT ĐốI vớI
Lao Động nHỏ TuổI
lao động nhỏ tuổi có các quyền cụ thể vì họ dễ bị bố trí việc làm tạm thời, trả thù
lao không công bằng cũng như các nguy cơ về ohS.
Kiểm toán viên phải đưa lao động nhỏ tuổi vào mẫu phỏng vấn.

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đảm
bảo nhân viên nhỏ tuổi không làm việc vào ban đêm và được bảo vệ
khỏi những điều kiện làm việc có hại đến sức khỏe, an toàn, đạo
đức và sự phát triển của họ không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán đảm bảo sự bảo vệ đặc biệt đối với lao động nhỏ tuổi, kiểm toán viên ít
nhất phải đánh giá rằng:
• nhiệm vụ công việc được giao cho lao động nhỏ tuổi luôn phải xem xét
đến sức khỏe, an toàn, đạo đức và sự phát triển dài hạn của họ
• ngay cả khi đối tượng được kiểm toán không sử dụng lao động nhỏ
tuổi vào thời điểm kiểm toán, thì cũng nên thể hiện hiểu biết tốt về các
hoạt động có thể gây tổn hại lao động nhỏ tuổi
• lao động nhỏ tuổi được bảo vệ đầy đủ trước mọi điều kiện làm việc có hại
- tiềm ẩn hay thực tế - cho sức khỏe, an toàn, đạo đức và/hoặc sự
phát triển của họ
• lao động nhỏ tuổi không được phân công làm ca đêm
Khoảng thời gian được xác định là “làm việc ban đêm” thường do pháp luật
quốc gia quy định. nếu pháp luật quốc gia không quy định, BSCi định ngh a
“làm việc ban đêm” là tất cả công việc được thực hiện trong khoảng thời gian
tối thiểu là 7 giờ liên tiếp, bao gồm cả giờ nghỉ từ nửa đêm đến 5 giờ sáng, theo
quy định của ilo.

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán đảm bảo sự bảo vệ đặc biệt đối với lao động nhỏ tuổi
là phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• lao động nhỏ tuổi có hài lòng với nhiệm vụ và lịch trình công việc của
mình không?
hành động
và kết hợp

• Cấp quản lý, đặc biệt là người phụ trách nhân sự và giám sát viên, có
biết đến sự bảo vệ đặc biệt dành cho lao động nhỏ tuổi không?
• Tỷ lệ xảy ra tai nạn đối với lao động nhỏ tuổi có cao hơn so với các
loại lao động khác không?

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy số giờ làm việc
của lao động nhỏ tuổi không ảnh hưởng đến việc đến trường, việc
tham gia hoạt động hướng nghiệp được cơ quan thẩm quyền phê
duyệt hoặc khả năng hưởng lợi từ chương trình đào tạo hoặc
hướng dẫn của họ không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ TRƯỚC

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán đảm bảo số giờ làm việc không ảnh hưởng đến lao động nhỏ tuổi, kiểm
toán viên ít nhất phải đánh giá rằng:
• Đối tượng được kiểm toán tôn trọng quyền được giáo dục của lao
động nhỏ tuổi
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo sự kết hợp giữa giờ làm việc hàng
ngày, thời gian ở trường và thời gian đi lại được giới hạn ở mức 10 giờ
một ngày nếu người lao động tham gia vào:
¡
Chương trình giáo dục bắt buộc tại địa phương
¡
mọi chương trình đào tạo hoặc định hướng nghề nghiệp khác mà
cơ quan thẩm quyền phê duyệt
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng chương trình đào tạo nội bộ
công ty được tổ chức để lao động nhỏ tuổi có thể tham dự.Thời
gian đào tạo không được trùng với thời gian đến trường hoặc tham
dự đào tạo hướng nghiệp của lao động nhỏ tuổi
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đảm bảo số giờ làm việc không ảnh hưởng đến lao
động nhỏ tuổi là phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• lao động nhỏ tuổi có hài lòng với lịch trình công việc của mình không?
• Có khóa đào tạo nội bộ bất kỳ nào được tổ chức vào thời điểm lao động
nhỏ tuổi không thể tham dự không?
• giám sát viên có biết đến thời gian lao động nhỏ tuổi làm việc không?
họ có thực hiện thêm các biện pháp để đảm bảo lao động nhỏ tuổi
không vượt quá giới hạn 10 giờ mỗi ngày (làm việc, đến trường, đi
lại) không?
• Có trường hợp nào người lao động nhỏ tuổi được thăng tiến sau khi
hoàn thành khóa đào tạo hướng nghiệp không?

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán đã thiết lập các cơ cấu cần thiết để ngăn ngừa, nhận biết
và giảm thiểu tác hại đến lao động nhỏ tuổi không?

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thứcđối tượng được kiểm
hành động
và kết hợp

toán thiết lập các cơ cấu cần thiết nhằm tránh ảnh hưởng đến lao động
nhỏ tuổi, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá rằng:
• Đánh giá rủi ro về ohS và kế hoạch hành động liên quan đặc biệt chú ý
đến lao động nhỏ tuổi
• người lao động và đại diện của họ được tham vấn và tham gia xác
định các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu thích hợp nhất
• Các biện pháp giảm thiểu được lập thành văn bản và thực hiện đúng
cách, khi có thể
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ TRƯỚC

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán thiết lập các cơ cấu cần thiết nhằm tránh ảnh
hưởng đến lao động nhỏ tuổi là phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của
BSCi.
• Có trường hợp nào trong hồ sơ tai nạn cho thấy các biện pháp giảm
thiểu được áp dụng cho lao động nhỏ tuổi không? Có bài học kinh
nghiệm nào không? nếu có, chúng đã được lồng ghép thế nào vào
việc sửa đổi kế hoạch hành động ohS?
• Có biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu đặc biệt nào để giải quyết vấn
đề lao động nữ nhỏ tuổi không?
• giám sát viên có biết đến biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu để
tránh gây tổn hại cho lao động nhỏ tuổi không?
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán nỗ
lực đảm bảo lao động nhỏ tuổi có quyền tiếp cận các cơ chế khiếu
nại hiệu quả không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán đảm bảo lao động nhỏ tuổi có quyền tiếp cận các cơ chế khiếu nại
hiệu quả, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá rằng:
• lao động nhỏ tuổi nhận được hoạt động đào tạo đặc biệt về cách thức gửi
khiếu nại
• lao động nhỏ tuổi được thông báo thích hợp về sự hỗ trợ mà họ nhận được
khi họ gửi khiếu nại
• lao động nhỏ tuổi được đào tạo bất kể hình thức lao động: theo thời vụ,
theo hợp đồng phụ hoặc tuyển dụng trực tiếp
• Đối tượng được kiểm toán lưu trữ hồ sơ về chương trình đào tạo lao
động nhỏ tuổi, về sự tồn tại và sử dụng cơ chế khiếu nại
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán đảm bảo lao động nhỏ tuổi có quyền tiếp
cận các cơ chế khiếu nại hiệu quả là phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc của BSCi.
• lao động nhỏ tuổi có hài lòng với chất lượng đào tạo không? họ có nắm rõ
các bước để gửi khiếu nại và người có thể giúp họ trong quy trình khiếu
nại không?
• Đối tượng được kiểm toán có đặc biệt chú ý đảm bảo quyền tiếp cận
hành động
và kết hợp

cho lao động nữ nhỏ tuổi không?


• Có bất kỳ khiếu nại nào được gửi bởi lao động nhỏ tuổi không? Có bất
kỳ khiếu nại nào về sự sao lãng có thể có trong việc bảo vệ lao động nhỏ
tuổi không?
• Các bài học rút ra là gì? Chúng được kết hợp vào việc sửa đổi cơ
chế khiếu nại như thế nào?
• giám sát viên có được thông báo và được chỉ dẫn cung cấp hỗ trợ
cho lao động nhỏ tuổi tiếp cận và sử dụng cơ chế khiếu nại
không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán tìm
cách đảm bảo lao động nhỏ tuổi được đào tạo thích hợp về oHS và
có quyền tiếp cận chương trình đào tạo có liên quan không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán đảm bảo lao động nhỏ tuổi được đào tạo thích hợp về ohS; kiểm toán viên ít
nhất phải đánh giá rằng:

lao động nhỏ tuổi nhận được hoạt động đào tạo về an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp đối với các rủi ro cụ thể mà họ phải đối mặt với tư cách là lao động
nhỏ tuổi cũng như những rủi ro liên quan đến nhiệm vụ cụ thể của mình.

Đối tượng được kiểm toán đã lưu trữ hồ sơ những hoạt động đào tạo này, bao gồm:
• ngày tháng, lịch biểu (không được trùng với chương trình học ở trường
hoặc đào tạo hướng nghiệp)
• nội Dung
• Tên người đào tạo và trình độ chuyên môn
• Danh sách người tham dự kèm theo chữ ký
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đảm bảo lao động nhỏ tuổi được đào tạo thích hợp
về ohS là phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• lao động nhỏ tuổi có hài lòng với chất lượng đào tạo không? họ có hiểu rõ
các rủi ro cụ thể liên quan đến nhiệm vụ của mình và cách quản lý rủi
ro không?
• Có kênh giao tiếp nội bộ được thiết lập cho lao động nhỏ tuổi báo cáo
mối quan ngại về ohS không? Đối tượng được kiểm toán có đặc biệt
chú ý đến lao động nữ nhỏ tuổi không?
• Có bất kỳ khiếu nại nào về sự sao lãng có thể có trong việc bảo vệ lao
động nhỏ tuổi không?
• Các bài học kinh nghiệm là gì? Chúng đã được lồng ghép thế nào vào việc
sửa đổi kế hoạch hành động ohS?
• giám sát viên có được thông báo và được chỉ dẫn cung cấp hỗ trợ
cho lao động nhỏ tuổi về ohS không?
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán có
nhận biết tổng quan tất cả lao động nhỏ tuổi được tuyển dụng tại cơ
sở sản xuất không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán nỗ lực nhận biết tổng quan tất cả lao động nhỏ tuổi được tuyển dụng;
kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá rằng:
• Đối tượng được kiểm toán hiểu đúng rằng lao động nhỏ tuổi có nguy
cơ bị tổn hại nhiều hơn hầu hết những người lao động khác
• Đối tượng được kiểm toán nỗ lực giám sát điều kiện làm việc của lao
động nhỏ tuổi
• Đối tượng được kiểm toán nắm rõ tổng quan chu kỳ làm việc của lao
động nhỏ tuổi trong tổ chức
• Chu kỳ làm việc nghĩa là:
¡
quy trình tuyển dụng
¡
Trả thù lao
¡
Số giờ làm việc
¡
Biện pháp kỷ luật
¡
Thăng tiến
¡
Đào tạo và chấm dứt quan hệ lao động
• Đối tượng được kiểm toán thu thập và lưu trữ hồ sơ cụ thể về lao động nhỏ tuổi
BSCi cung cấp Biểu mẫu 7: Dữ liệu về lao Động nhỏ Tuổi, đề cập thông tin tối
thiểu cần thiết về lao động nhỏ tuổi.
Chỉ được phép tiêu hủy hồ sơ này theo quy định quốc gia về xử lý thông
tin bảo mật. Xem thêm lĩnh vực Thực hiện hành vi Có Đạo Đức.

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá tổng quan
những việc liên quan đến lao động nhỏ tuổi đều rõ ràng và phù hợp với
các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• nhân viên chịu trách nhiệm về nguồn nhân lực biết rõ số lượng lao động
nhỏ tuổi làm việc trong công ty không?
• Đối tượng được kiểm toán có lưu trữ hồ sơ chính xác về lao động nhỏ
hành động

tuổi không? Chu kỳ làm việc của lao động nhỏ tuổi có thể hiểu được
và kết hợp

nếu xem hồ sơ không?


• Có ví dụ về lao động nhỏ tuổi được thăng tiến và/hoặc bị kỷ luật không?
• việc trả thù lao cho lao động nhỏ tuổi có phù hợp với mức trách
nhiệm không? Có các quy tắc cụ thể về việc trả thù lao cho người học
nghề không?
• nếu đối tượng được kiểm toán khai báo có chính sách không tuyển
dụng lao động nhỏ tuổi, thì lý do là gì? Đối tượng được kiểm toán có
nhận biết được mặt trái của chính sách này không?
•liệuDcữá nhân của lao động nhỏ tuổi có được xử lý theo cách tôn trọng không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ TRƯỚC

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• hồ sơ về tất cả hoạt động đào tạo lao động nhỏ tuổi


• Đánh giá rủi ro và kế hoạch hành động liên quan với các biện pháp
cụ thể để bảo vệ lao động nhỏ tuổi và lao động nữ nhỏ tuổi
• hồ sơ tổng quan về lao động nhỏ tuổi
• Tổng quan về chu kỳ làm việc của lao động nhỏ tuổi

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Không Tuyển dụng Tạm TRƯỚC

2.10. LĩnH vựC THựC HIện 10: KHông Tuyển DỤng TạM THờI
Công việc tạm thời có thể gây thiệt hại lớn lao cho xã hội, khiến cho người lao
động và cộng đồng rơi vào tình huống không an toàn và bấp bênh, làm ảnh
hưởng đến các lựa chọn lập kế hoạch cuộc sống của họ.
Chính xác hơn là người lao động tạm thời phải chịu tỷ lệ cao hơn về các vấn
đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. những tác động này sẽ làm gia tăng
phân chia giới tính và làm cho tình trạng của người lao động nhập cư càng
tồi tệ hơn.
Tình trạng sợ hãi và bấp bênh cũng ngăn cản người lao động thực hiện quyền
của mình, từ đó càng khiến họ có nguy cơ bị bố trí công việc tạm thời nhiều
hơn.

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy mối quan hệ công việc của đối
tượng được kiểm toán không phải là tạm thời đối với người lao động
không?
Tính tạm thời có thể ảnh hưởng đến cả người lao động cố định và tạm thời.

người lao động tạm thời: Định nghĩa về công việc chính thức và tạm
thời (một loại công việc theo thời vụ) thường được pháp luật quy định.
nếu không có quy định thì các công việc có ngày kết thúc định sẵn hoặc kết
thúc ngay khi hoàn thành dự án đều được coi là công việc tạm thời.

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán đảm bảo không có việc làm tạm thời, kiểm toán viên ít nhất phải đánh
giá rằng:
• mối quan hệ việc làm không dẫn đến tình trạng bấp bênh cho người lao
động. Sau đây là các ví dụ dẫn đến tình trạng bấp bênh:
¡
Tước mất quyền hưởng an sinh xã hội của người lao động
¡
Sử dụng hợp đồng theo thời vụ thay cho vị trí cố định
¡
hoạt động tuyển dụng và sa thải để tránh củng cố quyền của
người lao động
• Đối tượng được kiểm toán giám sát chu kỳ làm việc tôn trọng người lao
động ở mọi bước. Các bước này bao gồm:
¡
quy trình tuyển dụng
¡
Trả thù lao
¡
Số giờ làm việc
Biện pháp kỷ luật
hành động

¡
và kết hợp

¡
Thăng tiến
¡
Đào tạo
¡
Chấm dứt hợp đồng lao động
• Đối tượng được kiểm toán không sử dụng thỏa thuận việc làm tạm
thời để bao quát khối lượng công việc không có ngày kết thúc định
sẵn
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Không Tuyển dụng Tạm TRƯỚC

• Đối tượng được kiểm toán không sử dụng sai mục đích thời gian thử việc:
¡
Khoảng thời gian này tuân theo pháp luật: pháp luật quốc gia
thường quy định vài tháng đầu tiên của mối quan hệ công việc
mới là thời gian thử việc. Khoảng thời gian tối đa thường được
quy định trong pháp luật quốc gia
¡
mục đích thời gian thử việc là để kiểm tra mối quan hệ việc làm
cho cả người sử dụng lao động và nhân viên. Điều khoản về
thời gian thử việc thường xác định thời điểm thông báo để chấm
dứt quan hệ công việc, trong khi các nghĩa vụ khác như thanh
toán lương và an sinh xã hội vẫn không bị ảnh hưởng
Các thực hành tốt: Đối tượng được kiểm toán xác định các điều kiện làm
việc và số giờ làm việc bằng cách xem xét đến hoàn cảnh người lao động
đang là cha mẹ hoặc người chăm sóc.

Kiểm toán viên sẽ xác nhận các nỗ lực này trong Báo Cáo Kết quả ở phần
“Thực hành tốt”. mọi hoạt động hợp đồng khác vượt ngoài yêu cầu pháp lý
nhằm tạo ra điều kiện làm việc có lợi và an toàn sẽ được công nhận là thực
hành tốt.

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đảm bảo không có việc làm tạm thời là phù hợp
với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• người phụ trách nhân sự có biết các hoạt động có thể khiến việc làm
mang tính tạm thời không?
• Đối tượng được kiểm toán có lưu trữ hồ sơ chính xác về chu kỳ làm
việc của người lao động không? Có bất kỳ dấu hiệu nào về hoạt động
việc làm có thể dẫn đến tình trạng bấp bênh không?
• Có bất kỳ khiếu nại nào về hoạt động việc làm tạm thời tiềm ẩn không?
• người lao động và đại diện của họ có được tham gia vào thời điểm đối
tượng được kiểm toán xác định số giờ làm việc, hoạt động đào tạo hoặc
biện pháp kỷ luật không?
• vai trò của người lao động là cha mẹ hoặc người chăm sóc có được đối
tượng được kiểm toán xem xét đến không?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Không Tuyển dụng Tạm TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
tuyển dụng người lao động dựa trên mối quan hệ việc làm đã
được công nhận và lập thành văn bản không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán tuyển dụng người lao động, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá
rằng:
• mối quan hệ công việc được thiết lập tuân theo khuôn khổ mang đến
sự bảo vệ tốt nhất cho người lao động:
¡
Pháp luật quốc gia
¡
Phong tục hoặc thông lệ
¡
Các tiêu chuẩn lao động quốc tế
• mối quan hệ công việc được nhận biết và ghi lại bằng hồ sơ giúp
người lao động biết rõ về các quyền và nghĩa vụ của mình. hợp đồng
là một trong các cách thể hiện (ví dụ: áp phích nêu rõ quy tắc làm
việc).
• Đối tượng được kiểm toán thực hiện thêm các nỗ lực để đảm bảo
người lao động hiểu rõ điều kiện làm việc của mình, đặc biệt là khi
người lao động:
¡
gặp khó khăn trong vấn đề đọc và viết
¡
là người nhập cư/người nước ngoài
¡
Được tuyển dụng trong thời gian ngắn hoặc thỏa thuận tuyển
dụng bằng lời nói theo phong tục
• Đối tượng được kiểm toán đặc biệt chú ý khi sử dụng cơ quan tuyển
dụng. Điều này bao gồm:
¡
nắm rõ tổng quan thời gian, cách thức và số tiền mà những
người lao động này được chi trả
¡
Cập nhật hồ sơ về những người lao động này
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán tuyển dụng người lao động là phù hợp
với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• nhân viên phụ trách nhân sự có biết đến khuôn khổ mang lại sự bảo
vệ tốt nhất cho người lao động không? (ví dụ: phong tục địa phương
quy định các phúc lợi xã hội khác)
hành động

• Đối tượng được kiểm toán có lưu trữ hồ sơ chính xác về chu kỳ làm
và kết hợp

việc của người lao động không?


• Đối tượng được kiểm toán đã nỗ lực thực hiện thêm việc gì để đảm bảo
người lao động dễ bị tổn thương hiểu rõ các điều khoản về điều kiện
làm việc của họ?
• người lao động dễ bị tổn thương có biết rõ về điều kiện làm việc của mình không?
• Đại diện người lao động có được liên kết để đảm bảo nguồn thông
tin bổ sung không?
• Có bất kỳ khiếu nại nào về mối quan hệ việc làm không được công
nhận có thể có không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Không Tuyển dụng Tạm TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán cung
cấp cho người lao động thông tin dễ hiểu trước khi bắt đầu công việc
không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán cung cấp cho người lao động thông tin dễ hiểu trước khi bắt đầu công
việc, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá rằng thông tin:
• Dễ hiểu: Đối tượng được kiểm toán thực hiện các biện pháp cần thiết
để tạo điều kiện cho việc tìm hiểu thông tin về điều kiện làm việc.
Điều này có thể yêu cầu:
¡
Bản dịch sang ngôn ngữ của người lao động
¡
hướng dẫn bằng âm thanh và hình ảnh cho người lao động
khuyết tật cũng như người lao động gặp khó khăn trong việc
đọc và viết
• Thích hợp: Thông tin đề cập đến quyền, nghĩa vụ và điều kiện làm
việc của người lao động, bao gồm thông tin về:
¡
Số giờ làm việc
¡
Đào tạo
¡
Thời gian nghỉ và ngày lễ
¡
Tiền thù lao và điều khoản thanh toán
¡
Cơ chế khiếu nại
• Kịp thời: Đối tượng được kiểm toán cung cấp thông tin trước khi bắt
đầu mối quan hệ công việc
• Đối tượng được kiểm toán cung cấp thông tin cần thiết tương tự cho
người lao động được tuyển dụng thông qua cơ quan tuyển dụng
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán tuyển dụng người lao động có phù hợp
với các giá trị và nguyên tắc của BSCi không.
• nhân viên phụ trách nhân sự có biết đến quyền và nghĩa vụ của người
lao động không? nhân viên đó có giải thích với họ một cách dễ hiểu
không? nhân viên đó có sử dụng ngôn ngữ hay tiếng địa phương mà
người lao động thường dùng không?
• người lao động thông qua cơ quan tuyển dụng được thông báo về các
quyền và nghĩa vụ của mình như thế nào?
hành động
và kết hợp

• Đối tượng được kiểm toán đã nỗ lực thực hiện thêm việc gì để
đảm bảo người lao động dễ bị tổn thương hiểu rõ các điều kiện làm
việc của họ?
• người lao động dễ bị tổn thương có biết rõ điều kiện làm việc của mình không?
• Đại diện người lao động có được liên kết để đảm bảo nguồn thông
tin bổ sung không?

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán không sử dụng thỏa thuận việc làm,theo cách cố ý xung
đột với mục đích thực sự của pháp luật không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Không Tuyển dụng Tạm TRƯỚC

một số thỏa thuận việc làm có thể cho thấy thêm rủi ro về việc tước bỏ quyền
của người lao động.Trường hợp này xảy ra với:
• Chương trình học nghề: không được sử dụng với mục đích phát
triển những kỹ năng hoặc cung cấp việc làm thường xuyên
• Công việc có tính thời vụ hoặc bất ngờ: được sử dụng cho
các công việc đòi hỏi tuyển dụng người lao động cố định
• Ký hợp đồng chỉ đề cập vấn đề lao động: đại lý hoặc người môi giới
sử dụng vị trí của mình để tước bỏ quyền của người lao động
• Ký hợp đồng phụ: được sử dụng để tránh thiết lập đại diện người lao
động hoặc quyền thành lập công đoàn khi đạt đến số lượng người lao
động tối thiểu
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán sử dụng thỏa thuận việc làm, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán hiểu các thỏa thuận việc làm này có thể
tước bỏ quyền của người lao động khi được sử dụng sai cách
• Đối tượng được kiểm toán sử dụng các thỏa thuận việc làm phù hợp
với mục đích thực sự của pháp luật
• Đối tượng được kiểm toán có thể giải thích lý lẽ kinh doanh đằng sau
hoạt động ký hợp đồng phụ và chứng minh quyền của người lao động
được đảm bảo
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán sử dụng thỏa thuận việc làm có phù hợp
với các giá trị và nguyên tắc của BSCi không.
• người phụ trách nhân sự có biết đến các rủi ro bổ sung về thỏa thuận
việc làm này không?
• người lao động liên quan đến các trường hợp này giải thích về quyền và
nghĩa vụ của họ như thế nào?
• Đại diện người lao động có được liên kết để đảm bảo nguồn thông
tin bổ sung không?

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
hành động
và kết hợp

• hợp đồng lao động và/hoặc áp phích thể hiện các quyền và nghĩa
vụ của người lao động
• Thủ tục và hồ sơ tuyển dụng và sa thải
• Tổng quan về nhà thầu phụ
• Tổng quan về thời gian học việc được thực hiện ở công ty
• Tổng quan về lao động theo thời vụ
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Không Lao Động Lệ TRƯỚC

2.11. LĩnH vựC THựC HIện 11: KHông Lao Động Lệ THuộC
Không chấp nhận bất kỳ trường hợp lao động lệ thuộc hoặc cưỡng bức nào. Phải
cố gắng hết sức để không có hình thức lao động lệ thuộc diễn ra ở bất cứ đâu
trong chuỗi cung ứng, tại cơ sở công ty hoặc trong phạm vi ảnh hưởng.

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán không liên quan tới bất kỳ hình thức lao động nô lệ,
cưỡng bức, lệ thuộc, đem từ nước ngoài, buôn người hoặc không
tự nguyện nào không?

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán đảm bảo không liên quan đến lao động lệ thuộc, kiểm toán viên ít nhất
phải đánh giá rằng:
• Đối tượng được kiểm toán thực hiện thẩm định để tránh liên quan đến
mọi hình thức lao động lệ thuộc
• Cấp quản lý, đặc biệt là giám sát viên và những người trong bộ phận
nguồn nhân lực, biết rõ về quy trình
• Đối tượng được kiểm toán thực hiện các biện pháp cần thiết để nhận
biết thông tin nào được coi là lao động lệ thuộc và hoạt động tuyển
dụng hoặc tham gia nào có thể dẫn đến rủi ro
• người lao động sẽ có giấy phép làm việc hợp lệ
• hoạt động tham gia của người lao động không bao gồm mọi rủi ro
tiềm ẩn hoặc thực tế đủ điều kiện là lao động cưỡng bức.ví dụ:
¡
Thiếu sự đồng ý làm việc của người lao động
¡
hành động tàn ác có chủ định
¡
ép buộc (ví dụ: gán nợ, hạn chế di chuyển, bạo lực, mối đe
dọa hoặc hăm dọa)
• Đối tượng được kiểm toán không yêu cầu người lao động ký gửi hồ sơ cá nhân
• Đối tượng được kiểm toán không áp dụng giữ lại tiền lương hoặc phúc
lợi bất hợp pháp
• người lao động không làm việc thông qua bất kỳ hình thức nô lệ (ví dụ
như đàm phán về thị thực, nhà ở, chỉ làm việc để đổi lấy hoạt động đào
hành động
và kết hợp

tạo và giáo dục)


• người lao động có quyền nghỉ việc và tự do chấm dứt hợp đồng lao
động với điều kiện là họ có thông báo hợp lý đến người sử dụng lao
động
• người lao động được phép rời khỏi cơ sở sau giờ làm việc
• nếu đối tượng được kiểm toán sử dụng nhân viên bảo vệ (vũ trang
hoặc không có vũ trang), thì họ đảm bảo không giam giữ lực lượng
lao động
• người lao động được phép rời khỏi cơ sở sản xuất và/hoặc nhà ở
vào thời gian rảnh rỗi, mà không cần xin phép
• người lao động được phép chọn chỗ ở bên ngoài nhà ở mà người sử
dụng lao động cung cấp, nếu họ có khả năng
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Không Lao Động Lệ TRƯỚC

Hướng dẫn cụ thể về lao động tù nhân:

Lao động tù nhân: Khái niệm phổ biến và chính xác nhất về lao động tù
nhân là việc cung cấp hình thức nghề nghiệp cho đối tượng là tù nhân. hình
thức lao động này về bản chất không vi phạm nhân quyền, nếu đáp ứng một
số điều kiện, chẳng hạn như:
• Tù nhân tự nguyện lao động, không bị ép buộc hay đe dọa bằng hình phạt
• Công việc được thực hiện theo các điều kiện tương xứng với mối quan
hệ lao động tự do (mức lương, an sinh xã hội, ohS) trong phạm vi mà
điều kiện của tù nhân cho phép
Điều này có nghĩa là nếu đối tượng được kiểm toán sử dụng tù nhân để làm
việc (cả trực tiếp và gián tiếp), thì kiểm toán viên sẽ xác minh rằng công việc
được tiến hành trong khuôn khổ của pháp luật quốc gia và Công ước 29 và 105
của ilo.

Trong mọi trường hợp, BSCi khuyên bên tham gia BSCi không nên liên quan
đến các đối tác kinh doanh sử dụng lao động tù nhân ở Trung quốc vì tù
nhân nơi đó thường bị ép buộc làm việc trong những điều kiện vi phạm các
tiêu chuẩn lao động quốc tế hoặc nhân quyền:
• quyền của lao động tù nhân không được đề cập trong luật hợp
đồng lao động và luật lao động Trung quốc mà được quy định trong
quy tắc tù nhân và luật hình sự. quyền lao động đầy đủ bao gồm chi
phí làm thêm giờ, không được bảo vệ thích đáng
• Pháp luật nhà tù địa phương và luật hình sự điều chỉnh lao động tù
nhân bao gồm các điều khoản rõ ràng cho biết mức lương tối thiểu hợp
pháp không được áp dụng trong lao động tù nhân mà tuân theo phán
quyết/quyết định từ cấp quản lý của từng tù nhân
• Do các quy tắc và quy định về tù nhân, kiểm toán viên không thể tiến
hành Kiểm Toán BSCi đầy đủ tại bất kỳ cơ sở làm việc của tù nhân
Bên Tham gia BSCI không nên sử dụng lao động tù nhân ở Trung
Quốc và, nếu phát hiện thấy hình thức lao động này trong quá trình
Kiểm Toán BSCI, kiểm toán viên phải báo cáo điều nay như là một
phát hiện.

Khuyến nghị này có thể thay đổi trong tương lai nếu pháp luật Trung quốc
hành động
và kết hợp

cung cấp hình thức bảo vệ lao động tù nhân giống với những người lao động
khác đặc biệt liên quan đến điều kiện làm việc đáp ứng yêu cầu.

Hướng dẫn cụ thể về Lao Động Trẻ em:


Thuật ngữ ‘Sumangali’ (lao Động Trẻ em) đề cập đến một số hoạt động tuyển
dụng và giữ chân người lao động trong ngành kéo sợi và các ngành công
nghiệp dệt may ở ấn Độ, trong đó phụ nữ trẻ chưa lập gia đình thường được
tuyển dụng từ các vùng nông thôn để làm việc ở các nhà máy kéo sợi trong
nhiều năm. Đặc điểm xác định của lao Động Trẻ em là người sử dụng lao động
giữ lại một phần đáng kể tiền lương của người lao động, được cam kết trả gộp
sau khi hết thời gian hợp đồng của người lao động. lao động là phụ nữ trẻ
thường bị giám sát và kiểm soát chặt chẽ việc di chuyển ngoài giờ làm việc để
đảm bảo họ cư trú trong ký túc xá được cung cấp bởi người sử dụng lao
động.
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Không Lao Động Lệ TRƯỚC

việc trả gộp các khoản thanh toán trước khi kết hôn và môi trường sống lao
động nhỏ tuổi bị kiểm soát và giám sát thường tạo nên sự thu hút đối với nhiều
gia đình nông thôn từ tầng lớp xã hội thấp hơn, những người thiếu hiểu biết và
thiếu giải pháp kinh tế.Tuy nhiên, việc cách ly những lao động nhỏ tuổi ra khỏi
điều kiện kinh tế khó khăn của gia đình khiến họ dễ bị tổn thương, dẫn đến
tăng thêm nguy cơ nhiều quyền lợi tại nơi làm việc có thể bị xâm phạm.ví dụ:
nghiên cứu cho thấy tiền lương được hưởng trong khoản thanh toán trả gộp
vào cuối hợp đồng của người lao động thường bị khấu trừ bất hợp pháp.việc
khấu trừ này sẽ tước bỏ quyền người lao động được trả thù lao xứng đáng và
thường dẫn đến tình trạng lao động lệ thuộc.

BSCi không công nhận hoạt động lao Động Trẻ em dưới mọi hình thức và chỉ dẫn
kiểm toán viên tuân theo hướng dẫn kiểm toán thích hợp về lao Động Trẻ em
được tổ chức quốc Tế về Trách nhiệm Xã hội ban hành vào tháng 4 năm
2011. Kiểm toán viên cũng được yêu cầu kiểm tra kỹ các nhà cung cấp phụ
mà xí nghiệp sử dụng cũng như xác minh hệ thống quản lý chức năng đã
được thiết lập.

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đảm bảo không liên quan đến lao động lệ thuộc là
phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• người phụ trách nhân sự có biết đến rủi ro về lao động lệ thuộc tăng
thêm khi đối tượng được kiểm toán sử dụng nhà môi giới không?
• Đối tượng được kiểm toán có nắm được các rủi ro về lao động lệ
thuộc không? Đối tượng được kiểm toán có chú ý đến việc tránh
rủi ro không?
• Đại diện người lao động có được liên kết để đảm bảo nguồn thông
tin bổ sung không?
• Có bất kỳ khiếu nại về lao động lệ thuộc tiềm ẩn không?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Không Lao Động Lệ TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán
hành động nghiêm túc và mẫn cán khi thuê và tuyển dụng người
lao động nhập cư trực tiếp và gián tiếp không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán hành động mẫn cán khi tuyển dụng người lao động nhập cư, kiểm toán
viên ít nhất phải đánh giá rằng:
• Đối tượng được kiểm toán hiểu rằng người lao động nhập cư có nguy
cơ rơi vào tình trạng lao động cưỡng bức cao hơn những người lao
động khác
• Đối tượng được kiểm toán đặc biệt chú ý việc tuyển dụng gián tiếp
(ví dụ: thông qua cơ quan tuyển dụng)
• Đối tượng được kiểm toán chú ý đến các khía cạnh sau:
¡
Thiếu sự bảo vệ của nhà nước (cả quốc gia gốc và quốc gia sở tại)
¡
gán nợ (ví dụ: người lao động phải trả phí tuyển dụng cao
cho cơ quan và thiếu sự minh bạch về các điều khoản trong
hợp đồng lao động chẳng hạn như khấu trừ và trả thù lao)
¡
hạn chế di chuyển (thị thực hoặc giấy tờ công tác được kiểm
soát bởi cơ quan hoặc người sử dụng lao động. người lao động
không hiểu được ngôn ngữ nước sở tại có thể phải đối mặt với
tình trạng hạn chế di chuyển hơn)
¡
Trong nông nghiệp, bất kỳ hình thức canh tác nào được tổ
chức trên cơ sở cộng đồng, theo pháp luật hoặc phong tục,
đều không được coi là canh tác bắt buộc theo quy định tại
Công ước 29 của ilo (điều19.2)
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán tuyển dụng người lao động nhập cư có phù hợp
với các giá trị và nguyên tắc của BSCi không.
• người phụ trách nhân sự có biết rủi ro về lao động lệ thuộc tăng thêm
khi sử dụng người lao động di cư không?
• Đối tượng được kiểm toán có thực hiện thêm các biện pháp phòng ngừa không?
• Đại diện người lao động có được liên kết để đảm bảo nguồn thông
tin bổ sung không?
hành động
và kết hợp

• Có bất kỳ khiếu nại về hành vi vi phạm tiềm ẩn quyền của người lao
động nhập cư không?

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán không buộc người lao động phải chịu sự đối xử độc ác
hoặc đê hèn, nhục hình, áp bức về tinh thần hoặc thể chất và/hoặc
lạm dụng bằng lời không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Không Lao Động Lệ TRƯỚC

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán đảm bảo người lao động không bị đối xử đê hèn, kiểm toán viên ít nhất
phải đánh giá rằng:
• Đối tượng được kiểm toán nhân biết được những hành động bị coi là
đối xử đê hèn
• người lao động không bị đối xử đê hèn
• Đối tượng được kiểm toán không dung thứ cho hành vi nhục hình
hoặc áp bức về tinh thần như một phần trong biện pháp kỷ luật của
mình
• giám sát viên được chỉ dẫn không bao giờ trừng phạt người lao động
về thể xác hoặc tinh thần và sẽ phải chịu hậu quả nếu họ làm vậy
• Đối tượng được kiểm toán đặc biệt chú ý đến việc tránh làm nhục
người lao động dễ bị tổn thương nhất như người nhập cư, người lao
động theo thời vụ, lao động nhỏ tuổi hoặc phụ nữ mang thai.
• nếu nhà ở tập thể được cung cấp, nhà tập thể phải đảm bảo các
điều kiện làm việc tôn trọng nhân phẩm của người lao động.ví dụ:
¡
giường riêng cho từng người lao động
¡
Tủ khóa riêng cho từng người lao động để cất giữ đồ dùng cá nhân
¡
Chỗ ở riêng cho nữ giới và nam giới
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đảm bảo người lao động không bị đối xử đê hèn
là phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• Cấp quản lý, đặc biệt là giám sát viên, có biết rằng trừng phạt hoặc đối
xử đê hèn với người lao động bị nghiêm cấm không? họ có hiểu rõ hậu
quả việc vi phạm điều này không?
• Đối tượng được kiểm toán có thực hiện thêm các biện pháp phòng
ngừa để tránh việc trừng phạt hoặc làm nhục người lao động không?
• Đại diện người lao động có được liên kết để đảm bảo nguồn thông
tin bổ sung không?
• Có bất kỳ khiếu nại về hành vi trừng phạt hoặc đối xử đê hèn tiềm ẩn
đối với người lao động không?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Không Lao Động Lệ TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đã
thiết lập tất cả thủ tục kỷ luật hiện hành bằng văn bản và đã giải
thích bằng lời với người lao động một cách rõ ràng và dễ hiểu
không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán thiết lập biện pháp kỷ luật đối với người lao động, kiểm toán viên ít nhất
phải đánh giá rằng:
• Thủ tục kỷ luật là cách thức người sử dụng lao động đối phó với
người lao động, khi có mối lo ngại về công việc, hành xử hoặc nghỉ
làm
• Thủ tục kỷ luật ở dạng văn bản và người lao động có thể dễ dàng
tiếp cận chúng.Thủ tục này mô tả:
¡
những hoạt động và hành vi nào có thể dẫn đến hình thức kỷ luật
¡
những loại hành động nào người sử dụng lao động có thể thực hiện
¡
Các bước liên quan để đưa ra quyết định về các biện pháp cần thực hiện
• Thủ tục kỷ luật phải bao gồm tên của người sẽ giúp người lao động
bày tỏ quan điểm hoặc sự bất đồng với bất kỳ biện pháp kỷ luật nào
(thường từ bộ phận phụ trách nhân sự hoặc đại diện người lao động)
• Biện pháp kỷ luật không được tạo điều kiện cho đối tượng được kiểm
toán lấy tiền của người lao động một cách bất công. Phải đặc biệt chú ý
đến việc áp dụng phí tài chính hoặc khấu trừ có thể là bất hợp pháp
(xem thêm các khoản khấu trừ bất hợp pháp trong lĩnh vực Thực hiện Thù
lao Công Bằng)
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán thiết lập biện pháp kỷ luật là phù hợp với
các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• Thủ tục kỷ luật có phù hợp và nhất quán với pháp luật không?
• Có bằng chứng hồ sơ về cách thực hiện các biện pháp kỷ luật không?
• người lao động có biết rõ về biện pháp kỷ luật không? họ có nắm được
nội dung và hệ quả không?
• Đại diện người lao động có được tham vấn và tham gia không?
hành động
và kết hợp

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• Bằng chứng hồ sơ về đào tạo người lao động, cấp quản lý và


bộ phận nhân sự (ví dụ: danh sách người tham dự cùng với chữ
ký)
• Bằng chứng hồ sơ về thủ tục kỷ luật
• hợp đồng lao động bao gồm những hợp đồng liên quan đến nhân
viên an ninh, dịch vụ dọn dẹp vệ sinh và các dịch vụ khác
• Bằng chứng hồ sơ về các trường hợp và biện pháp kỷ luật đã thực hiện
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Bảo vệ Môi TRƯỚC

2.12. LĩnH vựC THựC HIện 12: Bảo vệ MôI Trường

Quan TrỌng: nếu đối tượng được kiểm toán chính có Chứng
nhận globalgap hợp lệ, thì kiểm toán viên không phải giám sát
Lĩnh vực Thực Hiện này.

Tương tự các biện pháp cần thiết nhằm tôn trọng quyền và nâng cao năng
lực của người lao động, các chính sách và quy trình về môi trường phản
ánh trách nhiệm tuân thủ pháp luật và đóng góp tích cực vào sự phát triển
dài hạn.

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán liên
tục xác định các tác động và ảnh hưởng môi trường quan trọng liên
quan đến hoạt động của họ không?
Các doanh nghiệp kinh doanh nên đánh giá tác động từ hoạt động của họ để
ngăn ngừa hoặc giảm thiểu tổn hại đến cộng đồng xung quanh, nguồn lực
và người lao động trong chuỗi cung ứng và phạm vi ảnh hưởng.

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán đánh giá tác động xấu đến môi trường, kiểm toán viên ít nhất phải
đánh giá rằng:
• Tất cả các quy trình diễn ra trong phạm vi xí nghiệp đều được xem xét
đến khi đối tượng được kiểm toán xác định tác động và ảnh hưởng môi
trường từ hoạt động của họ
• Các quy trình mới hoặc thiết bị mới lắp đặt được đưa ngay vào đánh giá tác động
• Đối tượng được kiểm toán nắm rõ mức độ ảnh hưởng đến cộng đồng
xung quanh, nguồn lực và người lao động
• Có khoảng thời gian định sẵn để thực hiện các đánh giá này bởi
nhân viên được phân công trách nhiệm phù hợp.
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách
thức đối tượng được kiểm toán đánh giá tác động là phù hợp với các giá
trị và nguyên tắc của BSCi.
• Có cơ chế khiếu nại để giải quyết các mối lo ngại của cộng đồng xung
quanh về môi trường không?
hành động

• nhân viên chịu trách nhiệm tiến hành đánh giá tác động có đủ trình độ không?
và kết hợp

• Có quy trình để đảm bảo đánh giá tác động được tiến hành thường xuyên không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Bảo vệ Môi TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán có
thủ tục để đảm bảo kết hợp luật môi trường địa phương vào mô
hình kinh doanh không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của các thủ tục, kiểm toán viên ít
nhất phải đánh giá đối tượng được kiểm toán có:
• Các chính sách và thủ tục để kết hợp các luật môi trường liên quan
• Các chính sách và thủ tục này là một phần dễ thấy trong văn hóa kinh doanh
• Các cơ chế để đảm bảo:
¡
nhận biết liên tục về luật môi trường
¡
Xác định các yêu cầu cụ thể áp dụng cho các hoạt động hàng ngày
¡
nhận biết các nguồn thông tin về luật môi trường chẳng hạn như:
- trang trực tuyến chuyên ngành
- ấn bản của các chuyên gia trong ngành
- dịch vụ theo yêu cầu do các công ty chuyên môn cung cấp
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán đã phát triển thủ tục để kết hợp luật môi trường là
phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• Có cơ chế khiếu nại để giải quyết các mối lo ngại của cộng đồng xung
quanh về môi trường không?
• nhân viên chịu trách nhiệm phác thảo thủ tục có đủ trình độ không?
• Thủ tục có được sửa đổi thường xuyên không?
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy giấy phép và giấy chứng nhận
môi trường bắt buộc của đối tượng được kiểm toán không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của giấy phép và giấy chứng nhận
hiện có, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá rằng:
• Các giấy phép và giấy chứng nhận môi trường cần thiết, theo yêu cầu của
pháp luật để thực hiện các hoạt động kinh doanh cụ thể, đều có sẵn và
còn hiệu lực
• Trong trường hợp không có giấy phép và giấy chứng nhận:
Đối tượng được kiểm toán đã thực hiện mọi hành động để xin
hành động

¡
và kết hợp

giấy chứng nhận và/hoặc giấy phép thích hợp từ cơ quan


thẩm quyền
¡
Phải cân nhắc thêm về mọi chậm trễ xảy ra do thủ tục hành
chính của các cơ quan đó. nếu có trường hợp này, thì phải cung
cấp giấy tờ xác nhận sự chậm trễ do thủ tục hành chính.
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá giấy phép và
giấy chứng nhận hiện có của đối tượng được kiểm toán và/hoặc nỗ lực xin
giấy tờ của họ là phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• Đối tượng được kiểm toán có hiểu rõ tầm quan trọng của việc có giấy
phép/ giấy chứng nhận không?
• Có tài liệu thích hợp với hoạt động kinh doanh không?
• Có cần cập nhật thường xuyên các giấy phép này không? Tần suất là bao
lâu? Chúng có được xác thực chính xác và gần nhất không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Bảo vệ Môi TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy rác thải được quản lý theo
cách không dẫn đến ô nhiễm môi trường không?
Các khu vực địa phương có nơi xả và/hoặc xử lý rác thải không được cơ
quan công quyền quản lý có thể dẫn đến việc xả thải vào môi trường. ngay
cả khi không có quy định quốc gia, thì đối tượng được kiểm toán cũng không
được xả thải vào môi trường tự nhiên hoặc đốt rác.

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán quản lý rác thải, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Cách đối tượng được kiểm toán quản lý rác thải, bao gồm cả vật liệu bao bì.
• Đối tượng được kiểm toán đặc biệt chú ý đến rác thải ô nhiễm công
nghiệp và rác thải nguy hại.
• Đối tượng được kiểm toán có các thủ tục để:
¡
nhận biết và tách riêng loại rác thải phát sinh (nguy hại và không
nguy hại, bao gồm cả bao bì)
¡
Xác định mọi yêu cầu xử lý cụ thể (ví dụ: thải bỏ qua đơn vị
được ủy quyền hoặc qua cơ sở chuyên môn)
¡
nâng cao nhận thức của người lao động về rác thải phát sinh tại
cơ sở và cách xử lý rác thải đúng cách
¡
Tránh xả rác vào môi trường tự nhiên
¡
Tránh đốt rác thải
¡
Thải bỏ đồ nhựa và vỏ chai hóa chất rỗng mà không gây rủi ro
cho môi trường hoặc gây hại cho con người
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá việc quản lý
rác thải của đối tượng được kiểm toán là phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc của BSCi.
• Đối tượng được kiểm toán có hiểu rõ tầm quan trọng của việc quản
lý rác thải đúng cách không?
• Các hoạt động quản lý rác thải có thích hợp với hoạt động kinh doanh không?
• người lao động có biết rõ chính sách và thủ tục của công ty về quản
lý rác thải không?
• Có bất kỳ khiếu nại về việc quản lý rác thải không đúng cách tiềm ẩn không?
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Bảo vệ Môi TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy nguồn nước được quản lý theo
cách bảo vệ môi trường, đặc biệt không chỉ giới hạn về bảo tồn
nguồn nước tại địa phương không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán quản lý nguồn nước, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:

Đối tượng được kiểm toán có cơ chế để đẩy mạnh việc bảo tồn nguồn nước
và giảm nước thải. Ở đây đề cập đến nước dùng cho các ngành nghề và sử
dụng cá nhân.

Các cơ chế có thể bao gồm:


• Có giấy phép sử dụng nước (khi được yêu cầu bởi pháp luật/cơ quan hiện hành)
• nhận biết chính xác vị trí suối, sông, hồ nước và các hệ sinh thái
nước khác trong khu vực
• Đánh giá rủi ro bằng văn bản giúp chứng minh quyết định quản lý về
sử dụng nguồn nước (ví dụ: tưới tiêu trong trang trại)
• nâng cao nhận thức về giảm ô nhiễm nguồn nước
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá việc quản
lý nước của đối tượng được kiểm toán là phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc của BSCi.
• Đối tượng được kiểm toán có hiểu rõ tầm quan trọng của việc quản lý
nước đúng cách không?
• Cả cấp quản lý và người lao động có biết rõ nguồn nước địa phương
kể cả việc sử dụng, giám sát và bảo tồn nguồn nước liên quan đến cơ
sở không?
• Các hoạt động quản lý nước ở công ty có liên quan với hoạt động
kinh doanh không?
• người lao động có biết rõ chính sách và thủ tục của công ty về quản
lý rác thải không?
• Có bất kỳ khiếu nại về việc quản lý rác thải không đúng cách tiềm ẩn không?

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
hành động
và kết hợp

• Đánh giá rủi ro môi trường


• lập sơ đồ nhận biết về vị trí suối, sông, hồ nước trong khu vực hoạt động
của đối tượng được kiểm toán
• Tính toán nguồn lực tài chính và nguồn nhân lực cần thiết để tuân
thủ các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội
• Chứng nhận và giấy phép hợp lệ về môi trường
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Hành vi Có Đạo TRƯỚC

2.13. LĩnH vựC THựC HIện 13: HànH vI Có Đạo ĐỨC


Thực hiện các biện pháp thích hợp, đặc biệt đặt ra các chính sách xã hội và
duy trì tính minh bạch, là nền tảng trong việc giữ vững cam kết BSCi để trở
thành doanh nghiệp có trách nhiệm với xã hội.

Các biện pháp thích hợp đảm bảo và chứng minh không có tham nhũng,
tống tiền, tham ô, hối lộ, thông tin giả mạo hoặc xuyên tạc trong chuỗi cung
ứng.về mặt tích cực, tính trung thực và chính trực nên được tuyên dương (ví
dụ giữa những người lao động).

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán tích
cực phản đối mọi hành vi tham nhũng, tống tiền,tham ô hoặc mọi
hình thức hối lộ trong hoạt động của mình với tư cách là doanh
nghiệp kinh doanh không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán phản đối mọi hành vi tham nhũng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh
giá:
• Đối tượng được kiểm toán xác định các tình huống và hoạt động có khả
năng xảy ra hành vi tham nhũng, tống tiền hoặc hối lộ nhất
• Đối tượng được kiểm toán phát triển các chính sách và thủ tục chống
mọi hành vi tham nhũng cũng như thực hiện các biện pháp tích cực để
ngăn ngừa và khắc phục
Cần đặc biệt chú ý đến mối quan hệ giữa kiểm toán viên và đối tượng được
kiểm toán cũng như giữa các giám sát viên, cơ quan tuyển dụng và nhà
thầu phụ.

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá các chính
sách và thủ tục tích cực và có đạo đức của đối tượng được kiểm toán là phù
hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• Đối tượng được kiểm toán có chính sách (ví dụ: Bộ quy Tắc BSCi) công
khai quy kết tham nhũng, tống tiền và hối lộ là hành vi vô đạo đức
không thể chấp nhận xảy ra trong doanh nghiệp và phạm vi ảnh hưởng
không?
• Đối tượng được kiểm toán sử dụng cơ chế nào để thông báo và
đào tạo người lao động về vấn đề tham nhũng?
hành động

• Đối tượng được kiểm toán đã xác định địa điểm và cách thức rủi ro
và kết hợp

lớn về tham nhũng có thể xảy ra chưa?


• Đối tượng được kiểm toán có các thủ tục để điều tra và ngăn chặn
mọi hành vi sai trái của người lao động, đặc biệt là những người có
quyền ra quyết định không?
• Đối tượng được kiểm toán có “khen thưởng” hành vi đạo đức và sự
chính trực của người lao động cũng như cấp quản lý không?
• Đối tượng được kiểm toán có đưa đạo đức và sự chính trực vào hoạt
động đào tạo cho người lao động và cấp quản lý không?
• Đối tượng được kiểm toán có biết rõ ảnh hưởng tiêu cực của tham
nhũng đến doanh nghiệp và xã hội nói chung không?
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Hành vi Có Đạo TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán lưu
trữ thông tin chính xác về các hoạt động, cấu trúc và hiệu quả hoạt
động của chính mình không?
hệ thống lưu trữ hồ sơ cung cấp nền tảng vững chắc để lập hồ sơ, theo dõi và
cung cấp thông tin về các giao dịch tài chính, tài liệu yêu cầu và dữ liệu lực
lượng lao động.

Bộ phận tuân thủ pháp luật sẽ phối hợp chặt chẽ với bên mua và đồng
nghiệp phụ trách CSr (nếu có) để đảm bảo tất cả thông tin cá nhân - về người
lao động, đối tác kinh doanh, khách hàng và đối tượng khác - đều được lập
hồ sơ cẩn thận. hoạt động này phải tuân thủ pháp luật và các tiêu chuẩn
về quyền riêng tư.

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc lưu trữ hồ sơ về các hoạt
động, cấu trúc và hiệu quả hoạt động của đối tượng được kiểm toán, kiểm
toán viên ít nhất phải đánh giá rằng thông tin:
• Chính xác: Bất kỳ thông tin được trình bày bởi đối tượng được kiểm
toán đều phải đúng
• Chân thực: mọi khai báo mà đối tượng được kiểm toán đưa ra về hoạt
động của mình đều phải chính xác. (ví dụ: Khối lượng sản xuất; số lượng
nhân viên; số giờ làm việc; tuyển dụng là trực tiếp hay gián tiếp)
• Có cấu trúc: Thông tin về các cơ sở khác nhau và cách đối tượng
được kiểm toán bố trí cơ sở sản xuất phải có sẵn và rõ ràng.
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá việc thu thập
thông tin và lập hồ sơ là phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi.
• Có hoạt động theo sát về mọi kết quả điều tra của chính phủ hoặc kiểm
toán đã báo cáo trước đây không?
• Đối tượng được kiểm toán có tiết lộ thông tin theo các quy định hiện
hành và các thông lệ chuẩn của ngành không?

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện Hành vi Có Đạo TRƯỚC

Quan TrỌng: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán thực hiện các biện pháp cần thiết để không liên quan
đến giả mạo thông tin các hoạt động, cấu trúc và hiệu quả hoạt
động của mình cũng như mọi hành vi xuyên tạc trong chuỗi cung
ứng không?

hành vi có đạo đức của công ty bắt đầu từ cách họ điều hành doanh nghiệp
và các hoạt động của mình.

gian lận và xuyên tạc trong chuỗi cung ứng sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến tính
chính trực của chuỗi cung ứng.và dẫn đến sản phẩm dưới tiêu chuẩn hoặc
bị lỗi.

giả mạo, gian lận và xuyên tạc là các hoạt động có mục đích nhằm gây hại
hoặc gây tổn thất cho một bên khác, để đổi lấy lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp
của chính mình.

Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả từ các biện pháp của đối tượng
được kiểm toán, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá rằng đối tượng được
kiểm toán:
• hiểu được mức độ nghiêm trọng của các hành vi vô đạo đức này
• Có cam kết và quy trình nghiêm túc để tránh bất kỳ hành vi nào như vậy
• Đảm bảo điều tra và biện pháp kỷ luật thích hợp nếu bất kỳ nhân
viên nào hành xử vô đạo đức
Kiểm toán viên có thể yêu cầu dữ liệu có liên quan đến năng xuất, để thiết
lập năng lực sản xuất của cơ sở, nhu cầu làm ngoài giờ hoặc mối liên kết với
các cơ sở khác.

ví dụ về xuyên tạc trong chuỗi cung ứng bao gồm việc khai báo chỉ là một
đơn vị giao dịch hoặc chỉ là kho hàng, để tránh kiểm toán cơ sở sản
xuất.

Kiểm toán viên sẽ đưa ra cảnh báo khi nhận thấy bất kỳ hành vi giả mạo, gian
lận hoặc xuyên tạc rõ ràng nào. Để biết thêm thông tin, hãy xem Sổ Tay
hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần v - Phụ lục 5: quy Tắc Không Dung Thứ của
BSCi.

Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá các biện
pháp để tránh hành vi giả mạo hoặc gian lận có phù hợp với các giá trị và
nguyên tắc của BSCi không.
• Đối tượng được kiểm toán có hiểu rõ tầm quan trọng của việc tránh
hành động
và kết hợp

hành vi giả mạo, gian lận hoặc xuyên tạc không?


• hành vi vô đạo đức được xác định như thế nào? Chúng được điều tra
như thế nào? những người lao động nghĩ gì về các biện pháp kỷ luật đối
tượng được kiểm toán đưa ra (nếu có)?
TRA 188
pHần II – lĨnh vựC ThựC hiện 13 Hành vi Có Đạo Đức TRƯỚC

Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán thu
thập, sử dụng và xử lý thông tin cá nhân một cách cẩn trọng hợp lý
và tuân theo pháp luật về quyền riêng tư và bảo mật thông tin cũng
như các yêu cầu quản lý không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm
toán xử lý thông tin cá nhân, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá rằng đối
tượng được kiểm toán:
• Thu thập và xử lý dữ liệu cá nhân của các cá nhân với sự tôn trọng
cao nhất đối với các quyền cơ bản của cá nhân (đặc biệt là quyền
riêng tư)
• Cẩn trọng hợp lý thông tin cá nhân của người lao động được tuyển
dụng trực tiếp, đối tác kinh doanh, khách hàng và người tiêu dùng trong
phạm vi ảnh hưởng của đối tượng được kiểm toán
• Chú ý đặc biệt đến cách họ thu thập dữ liệu để bảo vệ lợi ích quan
trọng của người lao động (ví dụ: hồ sơ y tế)
• Thu thập và xử lý thông tin cá nhân phù hợp với pháp luật hiện hành
về bảo mật thông tin
Kiểm tra tính phù hợp: ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức
đối tượng được kiểm toán xử lý thông tin cá nhân có phù hợp với các giá trị
và nguyên tắc của BSCi không.
• Đối tượng được kiểm toán có hiểu rõ tầm quan trọng của việc xử lý
thông tin cá nhân một cách tôn trọng không?
• Thông tin về người lao động có được xử lý thích hợp, đặc biệt khi họ là
người lao động dễ bị tổn thương không?
• Các hồ sơ, đặc biệt là những hồ sơ có thông tin riêng tư, có được lưu
trữ đúng cách với sự đảm bảo cần thiết không?
• Có bất kỳ hệ quả nào cho những giám sát viên không tôn trọng
thông tin cá nhân không?

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
hành động
và kết hợp

• Chính sách chống tham nhũng


• Đánh giá rủi ro tham nhũng
• quy trình điều tra và ngăn chặn hành vi vô đạo đức
• Truyền thông và đào tạo để khuyến khích và khen thưởng cho sự chính trực
TRANG
pHần II – 3. CáCh PháC Thảo Báo Cáo KếT TRƯỚC

3. CáCH pHáC THảo Báo Cáo KếT Quả

Cách phác Thảo Báo Cáo Kết Quả: Kiểm toán viên phải sử dụng Báo
Cáo Kết quả để báo cáo cả thực hành tốt và lĩnh vực cần cải thiện. Kết quả
phải được kết hợp theo lĩnh vực Thực hiện, đòi hỏi sự phán đoán chuyên nghiệp
của kiểm toán viên dựa trên tất cả bằng chứng thu thập được trong hoạt động
Kiểm Toán BSCi.

Phán đoán chuyên nghiệp bao gồm các thời hạn đề xuất để thực hiện biện pháp
khắc phục/thay đổi cần thiết.

Cụ thể đối với trang trại: Báo Cáo Kết quả bao gồm một phần trong từng lĩnh
vực Thực hiện sẽ được sử dụng trong trường hợp trang trại mẫu là một phần
của hoạt động kiểm toán. Kiểm toán viên không chỉ đơn thuần liệt kê kết quả
xác định cho từng trang trại mẫu mà còn phải tổng hợp thông tin để đưa ra ý
kiến chuyên môn tổng thể về hoạt động của đối tượng được kiểm toán chính
với tư cách là đối tác kinh doanh.

Cuộc họp kết thúc và Báo Cáo Kết Quả: Cuộc họp kết thúc là phần
cuối của Kiểm Toán BSCi. Kiểm toán viên phải vận dụng cơ hội này để:
• mô tả cho đối tượng được kiểm toán những thực hành tốt và lĩnh vực
cần cải thiện đã xác định trong hoạt động kiểm toán
• làm rõ với đối tượng được kiểm toán mọi nghi ngờ tiềm ẩn về Kiểm
Toán BSCi và các bước tiếp theo
Các kết quả và xếp loại được trình bày tại cuộc họp kết thúc mang tính sơ
bộ.Trong hầu hết các trường hợp, kết quả sẽ trùng khớp với phiên bản Báo
Cáo Kết quả cuối cùng.Tuy nhiên, có thể có thay đổi nếu:
• Kiểm toán viên/nhân viên đảm bảo chất lượng nhận thấy sai sót trong
việc xếp loại tại cơ sở
• Kiểm toán viên kết hợp bằng chứng mới (ví dụ: tài liệu không được
kiểm tra tại cơ sở) trước khi gửi và tải Báo Cáo Kiểm Toán lên nền Tảng
BSCi. nếu đối tượng được kiểm toán đưa ra bằng chứng hồ sơ mới sau
khi đã gửi Báo Cáo Kiểm Toán, kiểm toán viên phải tiến hành xem xét
hành động
và kết hợp

hồ sơ hiện có. quá trình xem xét này sẽ được báo cáo dưới dạng kiểm
toán theo sát (ngoài cơ sở)
Chữ ký trong Báo Cáo Kết Quả: Sau khi đã giải thích và làm rõ, Báo
Cáo Kết quả sẽ được in ra và ký tên bởi:
• Kiểm toán viên
• Đại diện pháp lý của đối tượng được kiểm toán
• Đại diện người lao động (nếu có)
Chữ ký của đối tượng được kiểm toán không đồng nghĩa với việc họ đã đồng
ý nội dung.Thay vào đó, họ công nhận hoạt động kiểm toán đã được tiến hành
đúng cách.

Đối tượng được kiểm toán có thể yêu cầu kiểm toán viên tích hợp những
nhận xét của họ vào Báo Cáo Kết quả.
pHần II – 3. CáCh PháC Thảo Báo Cáo KếT quả TRA
TRƯỚC 190

một bản sao Báo Cáo Kết quả sẽ do đối tượng được kiểm toán giữ và một
bản do kiểm toán viên giữ.

Báo cáo trực tuyến: Báo Cáo Kiểm Toán sẽ được cung cấp cho đối tượng
được kiểm toán trong nền Tảng BSCi trong vòng 10 ngày kể từ khi tiến hành
kiểm toán.

Mật khẩu của đối tượng được kiểm toán: Để truy cập thông tin, đối
tượng được kiểm toán cần đăng nhập bằng mật khẩu của mình.Trong trường
hợp quên mật khẩu, đối tượng được kiểm toán phải liên hệ trực tiếp với
quản Trị viên BSCi qua trang đăng nhập:
http://www.bsciplatform.org/home

Báo cáo pDF: hoặc, đối tượng được kiểm toán có thể yêu cầu khách hàng (hoặc
kiểm toán viên) cung cấp báo cáo tóm tắt ở định dạng PDF.

Quan TrỌng: Xếp loại kiểm toán biểu thị cải thiện mà đối tượng
được kiểm toán cần thực hiện trong những Lĩnh vực Thực Hiện
khác nhau.Tuy nhiên, việc xếp loại không đảm bảo hiệu quả hoạt
động xã hội của đối tượng được kiểm toán. Không thể sửa đổi xếp
loại sau khi đã gửi Báo Cáo Kiểm Toán trong nền Tảng BSCI.

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRA
TRƯỚC 191

pHần III

hiểu Kiểm
Toán BSCi Từ
quan
Điểm của Đối Tượng
được Kiểm Toán
TRA
TRANG
pHần III – 1. CáCh Tổng hợP Thông Tin Đối TáC Kinh TRƯỚC

phần III của Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI cung cấp thông
tin liên quan để đối tượng được kiểm toán hiểu rõ công ty họ
được mong đợi điều gì trong Kiểm Toán BSCI.

vào thời điểm này, Bên Tham gia BSCI đã xác định đối tác kinh
doanh mục tiêu có môi trường làm việc sản xuất: Đối tượng
được kiểm toán là một nhà sản xuất.

Bản thân việc chuẩn bị cho hoạt động Kiểm Toán BSCI không phải
là một mục tiêu.việc chuẩn bị này giúp nhà sản xuất tạo ra cuộc
đối thoại mang tính xây dựng với kiểm toán viên về:
• Hiệu quả hoạt động xã hội
• những thách thức
• Kế hoạch cải thiện điều kiện làm việc trên cơ sở liên tục
phần III phải được đọc cùng với phần Iv đề cập đến việc nhà sản
xuất có thể tìm thấy bộ biểu mẫu giúp thu thập thông tin. Hầu hết
các nhà sản xuất không có thói quen duy trì hệ thống hồ sơ hoặc
thúc đẩy các quy trình nội bộ để phối hợp cách thức người lao
động được đối xử trong công ty. Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống
BSCI giúp nhà sản xuất hiểu được những lợi ích của phương pháp
kết hợp các thói quen quản lý tốt.

Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, phần I và phần II bổ sung


thêm thông tin về:
• Cách thức kiểm toán được thực hiện
• Thời gian kéo dài kiểm toán
• Cách thức Kiểm Toán BSCI được đánh giá
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – 1. CáCh Tổng hợP Thông Tin Đối TáC Kinh TRƯỚC

1. CáCH Tổng Hợp THông TIn


ĐốI TáC KInH DoanH

BSCi cung cấp một loạt biểu mẫu để thu thập thông tin về đối tác kinh
doanh. Xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần iv- Biểu mẫu.

Các tài liệu này có thể được sử dụng bởi:


• Bên Tham gia BSCI thu thập thông tin về đối tác kinh doanh nhằm
quyết định đối tác nào cần kiểm toán
• nhà sản xuất muốn sắp xếp dữ liệu một cách có hệ thống hoặc
chuẩn bị cho kiểm toán BSCi.Trong trường hợp này, nhà sản xuất có
thể:
¡
Tiếp tục sử dụng tài liệu nội bộ của chính mình miễn là tài
liệu có cùng mục đích
¡
Sử dụng biểu mẫu BSCi như một gợi ý
Thu thập thông tin là quá trình đòi hỏi thời gian và sự tham gia của nhân viên liên quan.

người liên lạc chính: nhà sản xuất nên chỉ định người liên lạc chính giúp:
• Cung cấp thông tin cho Bên Tham gia BSCi
• Duy trì dữ liệu trong nền Tảng BSCi
• Tham gia hội Thảo BSCi
• Dẫn dắt việc chuẩn bị cho kiểm toán BSCi

Quan TrỌng: nhà sản xuất nên bắt đầu thiết lập hệ thống quản lý
xã hội ngay cả khi không có tất cả thông tin. Mục tiêu là thiết lập
văn hóa cải tiến có hệ thống trong công ty, chứ không chỉ thu
thập tài liệu cho ngày kiểm toán. Xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ
Thống BSCI, phần v
- phụ Lục 3: Cách thiết lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội.

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – 1. CáCh Tổng hợP Thông Tin Đối TáC Kinh TRƯỚC

1.1. Dữ LIệu Công Ty


vào thời điểm này, công ty có thể chưa được xác định là đối tượng được kiểm
toán. Bên Tham gia BSCi đã yêu cầu thông tin không biết công ty có môi
trường làm việc sản xuất hay không.
Công ty có thể sử dụng Biểu mẫu BSCi 1:Thông Tin Đối Tác Kinh Doanh
để thu thập dữ liệu của chính mình.
Biểu mẫu này có sẵn khoảng trống để báo cáo thông tin sau:
Dữ Liệu Công Ty:
Công ty cung cấp thông tin về địa điểm, ngành và sản phẩm sản xuất.
Công ty phải báo cáo trường hợp họ có môi trường làm việc sản xuất (đơn
vị sản xuất) để Bên Tham gia BSCi có thể quyết định về khả năng kiểm
toán.
Chi Tiết Liên Hệ Công Ty:
Công ty cung cấp chi tiết liên hệ và liệt kê (các) ngôn ngữ chính để khách
hàng và kiểm toán viên biết cách giữ liên lạc.
Dữ Liệu Sản Xuất:
Công ty cung cấp thông tin về khối lượng sản xuất và tính toán chi phí.
Lịch Sản Xuất:
Công ty cung cấp thông tin về các tháng hoạt động sản xuất cao, trung bình hoặc thấp.
Tổng Quan về Chứng nhận:
Công ty cung cấp thông tin về mọi chứng nhận hợp lệ mà mình có. những
chứng nhận này có thể liên quan đến hiệu quả hoạt động xã hội, hiệu quả
hoạt động môi trường và hiệu quả hoạt động chất lượng.
Chứng nhận hợp lệ cho các tiêu chuẩn xã hội hoặc môi trường cho
thấy sự trưởng thành của công ty.việc có một số chứng nhận sẽ ảnh hưởng
đến Kiểm Toán BSCi.ví dụ:
• Chứng nhận Sa 8000 hợp lệ = Không có Kiểm Toán BSCi
• Chứng nhận globalgap hợp lệ cho biết rằng:
¡
Thời gian Kiểm Toán BSCi được giảm xuống 30%
¡
Các lĩnh vực Thực hiện liên quan đến an toàn và sức khỏe nghề
hành động
và kết hợp

nghiệp cũng như môi trường đều tuân thủ BSCi. Kiểm toán
viên chỉ kiểm tra các lĩnh vực Thực hiện khác
Môi Trường Làm việc:
Công ty cung cấp thông tin về môi trường làm việc và các quy định lao động hiện hành.

Hoạt Động Trả Thù Lao trong Công Ty:


Công ty cung cấp thông tin về mức lương tối thiểu hợp pháp hiện hành
cũng như bất kỳ thù lao cụ thể theo ngành (nếu có).

Mô Tả Tình Hình:
Công ty mô tả bất kỳ tình hình liên quan đến hiệu quả hoạt động xã hội của
họ. (ví dụ: làm ngoài giờ, tai nạn, đình công).
TRANG
pHần III – 1. CáCh Tổng hợP Thông Tin Đối TáC Kinh TRƯỚC

1.2. Lập Sơ Đồ CHuỗI Cung Ứng


Công ty có thể sử dụng Biểu mẫu BSCi 2: lập Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng để thu thập
thông tin về chuỗi cung ứng của mình.
vào thời điểm này, công ty có thể chưa được xác định là đối tượng được kiểm toán.
việc thu thập các dữ liệu này cho thấy nhận thức của đối tượng được kiểm
toán về các rủi ro xã hội tiềm ẩn nếu họ không có quy trình lựa chọn và sử
dụng đối tác kinh doanh.
Công ty có thể sử dụng biểu mẫu này để xác định việc lập sơ đồ đối
tượng kinh doanh. nếu công ty tìm nguồn cung ứng trực tiếp từ trang trại thì
các trang trại cần được xác định trong biểu mẫu này. Công ty phải thiết lập
hệ thống để giám sát nội bộ các trang trại này. Xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ
Thống BSCi, Phần v - Phụ lục 3: Cách Thiết lập hệ Thống quản lý Xã hội.

Tầm Quan Trọng đối với Đối Tượng được Kiểm Toán: Đối tượng được
kiểm toán phân loại đối tác kinh doanh theo tầm quan trọng “Thấp, trung bình
hoặc cao”. Ba tiêu chí này được dựa trên mối quan hệ kinh doanh, khối
lượng, tính phụ thuộc và/hoặc rủi ro.

Cơ quan tuyển dụng và người làm việc tại nhà luôn được coi là mức quan
trọng cao vì họ tăng thêm các rủi ro xã hội đối với đối tượng được kiểm toán.
Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI đã Ký: Đối tượng được kiểm toán báo cáo
về việc đối tác kinh doanh đã ký vào Bộ quy Tắc BSCi với các Điều Khoản
Thực hiện liên quan hay chưa. Đối tượng được kiểm toán lưu trữ thông
tin này vào hồ sơ..

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – 1. CáCh Tổng hợP Thông Tin Đối TáC Kinh TRƯỚC

1g.3. Iờ LàM vIệC Đáp Ứng yêu Cầu


Công ty có thể sử dụng Biểu mẫu BSCi 4: mẫu Chấm Công để thu thập
thông tin về cách chấm công cho mỗi người lao động.

vào thời điểm này, công ty đã được xác định là đối tượng được kiểm toán.

việc thu thập thông tin này cho thấy nhận thức của đối tượng được kiểm
toán về các rủi ro xã hội tiềm ẩn liên quan đến giờ làm việc vượt mức.

Biểu mẫu này gợi ý cho đối tượng được kiểm toán cách thức giám sát lực
lượng lao động tuân theo giờ làm việc đáp ứng yêu cầu.

Đối tượng được kiểm toán được kì vọng ghi lại giờ làm việc hàng tuần cứ
mỗi quý trong năm. Điều này cho phép đối tượng được kiểm toán:
• Xác định những khoảng thời gian có mức hoạt động cao
• Cân đối thời gian làm việc vượt mức trong thời gian 3 tháng

Quan TrỌng: Đối tượng được kiểm toán có thể bắt đầu tính toán
giờ làm việc theo từng bộ phận, nhưng cuối cùng xác định số liệu
cho từng người lao động để biết rõ hơn về cách đối phó với các
rủi ro an toàn và sức khỏe tiềm ẩn. những rủi ro này phải xem xét
các chi phí liên quan đến thời gian làm việc vượt mức cũng như
tính toán khoản chi trả thích hợp cho từng người lao động.

1.4. KIểM Tra nHanH về THù Lao Công Bằng


Công ty có thể sử dụng Biểu mẫu BSCi 5: Kiểm Tra nhanh về Thù lao Công Bằng
để thu thập thông tin về vùng và chi phí sinh hoạt của lực lượng lao động.

vào thời điểm này, công ty đã được xác định là đối tượng được kiểm toán.

việc thu thập thông tin này cho thấy nhận thức của đối tượng được kiểm
toán về các rủi ro xã hội tiềm ẩn liên quan đến thù lao dưới mức sống của
một người cho các nhu cầu hàng ngày.

Biểu mẫu này cung cấp cho đối tượng được kiểm toán công cụ để nắm rõ:
hành động
và kết hợp

• Chi phí sinh hoạt tại địa phương và mối quan hệ với thù lao của người lao động
• Công thức tính toán được sử dụng bởi hầu hết các chương trình xã hội
Thông tin bối cảnh khu vực: Cách thức mọi người đi tới cơ quan, bình
quân quy mô gia đình và nguồn năng lượng sử dụng của hộ gia đình đều góp
phần vào chi phí sinh hoạt.Thông tin này có thể không có sẵn nhưng đối
tượng được kiểm toán có thể tìm kiếm từ các nguồn khác nhau:
• Có cuộc thảo luận cởi mở với người lao động và đại diện của họ
• Chính phủ (bộ phận thống kê)
• ngo hoặc nhóm cộng đồng tại địa phương có thể trả lời cho một
số câu hỏi này
TRANG
pHần III – 1. CáCh Tổng hợP Thông Tin Đối TáC Kinh TRƯỚC

Bình quân chi phí gia đình hàng tháng: Đối tượng được kiểm toán
ước tính "giỏ gia đình" hoặc bình quân chi phí sinh hoạt cho một gia đình,
sử dụng thông tin đã thu thập ở trên.

ước tính mức lương vừa đủ sống: Đối tượng được kiểm toán có thể
áp dụng công thức tính toán sử dụng loạt dữ liệu trước đây (ví dụ: bằng cách
ước tính thu nhập của 1 hoặc 2 người có làm việc và bằng cách cân nhắc
đến chi phí của người lao động chẳng hạn như chi phí đi lại cơ quan làm
việc).

Thực hành tốt: nếu đối tượng được kiểm toán cung cấp cho kiểm toán
viên thông tin này và cách tính toán thù lao công bằng, kiểm toán viên sẽ
xác nhận điều này vào phần “Thực hành tốt” trong Báo Cáo Kết quả.

Quan TrỌng: Kiểm toán viên sẽ có nguồn thông tin riêng, có thể
khác với những nguồn mà đối tượng được kiểm toán sử dụng.
Kiểm toán viên sẽ không phán đoán tính chính xác của dữ
liệu.Thay vào đó, họ sẽ đánh giá cách thông tin được thu thập (ví
dụ: từ người lao động, thống kê của chính phủ). Đối tượng được
kiểm toán cho thấy nhận thức và sự sẵn sàng tiến bộ khi nỗ lực tìm
kiếm và tính toán thông tin được đề cập trong biểu mẫu. nỗ lực này
sẽ được kiểm toán viên xác nhận.

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – 1. CáCh Tổng hợP Thông Tin Đối TáC Kinh TRƯỚC

1.5. Lập Sơ Đồ CáC Bên LIên Quan


Công ty có thể sử dụng Biểu mẫu BSCi 6: lập Sơ Đồ Các Bên liên quan để thu
thập thông tin về các bên liên quan.

vào thời điểm này, công ty đã được xác định là đối tượng được kiểm toán.

việc thu thập thông tin này cho thấy nhận thức của đối tượng được kiểm toán
về mức độ liên quan công việc với các bên liên quan. Các bên liên quan là
các cá nhân, cộng đồng hoặc tổ chức bị ảnh hưởng và có thể ảnh hưởng đến
sản phẩm, hoạt động, thị trường, ngành và kết quả của tổ chức.

Bên liên quan có thể là nội bộ (ví dụ: người lao động) hoặc bên ngoài (ví dụ:
khách hàng). Đối tượng được kiểm toán xác định và liên hệ để cộng tác với
bên liên quan nhằm xử lý các vấn đề thích hợp, chẳng hạn như::
• Đào tạo
• quyền tự do lập hội
• Bảo vệ đặc biệt đối với người lao động dễ bị tổn thương
• ngăn chặn và phòng ngừa lao động trẻ em
• Cơ chế khiếu nại
• Chống tham nhũng
Các chủ đề này áp dụng cho cả bên liên quan nội bộ và bên ngoài.
Để biết thêm thông tin về cách gắn kết bên liên quan, hãy xem Sổ Tay
hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần i - Chương 5: Cách gắn Kết Bên liên quan.

1.6. Dữ LIệu về Lao Động nHỏ TuổI


Công ty có thể sử dụng Biểu mẫu BSCi 7: Dữ liệu về lao Động nhỏ Tuổi để thu
thập thông tin về lao động nhỏ tuổi.

vào thời điểm này, công ty đã được xác định là đối tượng được kiểm toán.

việc thu thập thông tin này cho thấy nhận thức của đối tượng được kiểm
toán về tầm quan trọng của việc đảm bảo sự bảo vệ đặc biệt đối với lao
động nhỏ tuổi.
hành động
và kết hợp

Quan TrỌng: Đối tượng được kiểm toán phải có hệ thống để thu
thập thông tin này bất kể công ty có sử dụng lao động nhỏ tuổi hay
không.ví dụ: quy trình để xác minh độ tuổi của người lao động và
mọi người trong quá trình tuyển dụng hoặc tham gia chương trình
giáo dục trong vùng giúp đối tượng được kiểm toán thu thập thông
tin cần thiết để sử dụng biểu mẫu này.
TRANG
pHần III – 1. CáCh Tổng hợP Thông Tin Đối TáC Kinh TRƯỚC

1.7. Cơ CHế KHIếu nạI


Công ty có thể sử dụng Biểu mẫu BSCi 8: Cơ Chế Khiếu nại để thu thập thông
tin về các khiếu nại đã được gửi.

vào thời điểm này, công ty đã được xác định là đối tượng được kiểm

toán. Đối tượng được kiểm toán có thể sử dụng biểu mẫu này mỗi lần

có khiếu nại.

Để biết thêm thông tin về cách thiết lập cơ chế khiếu nại, hãy xem Sổ Tay
hướng Dẫn hệ Thống BSCi, Phần v - Phụ lục 3: Cách Thiết lập Cơ Chế Khiếu
nại.

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
pHần III – 2. hiểu ĐượC yêu CẦu Theo lĨnh vựC ThựC TRA
TRƯỚC 200
hiện

2. HIểu ĐượC yêu Cầu THeo


LĩnH vựC THựC HIện

lĩnh vực Thực hiện BSCi không phải là tình huống cố định. Chúng xác định lộ trình
cải tiến liên tục để đối tượng được kiểm toán tuân theo.

Tất cả lĩnh vực Thực hiện đều yêu cầu đối tượng được kiểm toán thực hiện
phương pháp theo chu kỳ: Lập Kế HoạCH,THựC HIện, KIểM Tra và
ĐIều CHỈnH.

Bằng cách đi qua từng lĩnh vực Thực hiện và các câu hỏi liên quan, đối tượng được
kiểm toán sẽ:
• hiểu được các khoảng cách có thể giữa hoạt động kinh doanh và Bộ
quy Tắc Ứng Xử BSCi phiên bản tháng 1/2014
• Tự đánh giá hiệu quả hoạt động xã hội đặc biệt để đáp ứng yêu cầu của
khách hàng (Bên Tham gia BSCi)
• Chuẩn bị thích hợp cho Kiểm Toán BSCi
Đối tượng được kiểm toán chọn câu trả lời chính xác nhất dựa vào bản tự
đánh giá của họ:
• Chưa bắt đầu: Đối tượng được kiểm toán chưa bắt đầu thực hiện
• Đang tiến hành: Đối tượng được kiểm toán đã hiểu rõ yêu cầu và đã
tiến hành các bước ban đầu để thực hiện
• Đã đưa vào hoạt động: Đối tượng được kiểm toán đã hiểu rõ yêu
cầu, thực hiện và tiếp tục quản lý (ví dụ: như một phần trong hệ Thống
quản lý Xã hội)
vào cuối mỗi lĩnh vực thực hiện, đối tượng được kiểm toán tìm tài liệu thích
hợp có liên quan đến lĩnh vực thực hiện đó. Danh sách tài liệu tương tự
được tổng hợp trong Phụ lục 6: Các Tài liệu liên quan mật thiết đối với Kiểm
Toán BSCi.

Quan TrỌng: nếu đối tượng được kiểm toán tìm nguồn cung ứng
hành động
và kết hợp

trực tiếp từ trang trại, kiểm toán viên nội bộ được chỉ định sẽ đánh
giá hiệu quả hoạt động xã hội của trang trại bằng cách sử dụng
công cụ này. nếu trang trại có dưới 5 người lao động được tuyển
dụng, kiểm toán viên nội bộ sẽ sử dụng Biểu Mẫu BSCI 3:Tự Đánh
giá của các Cơ Sở nhỏ.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân TRƯỚC

2.1. LĩnH vựC THựC HIện 1: Hệ THống Quản Lý Xã


HộI và TáC Động pHân Tầng

Đối tượng được kiểm toán đã thiết lập Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
hệ thống quản lý có hiệu quả để thực đầu hành vào hoạt
hiện Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
hệ thống quản lý có hiệu quả rất quan trọng nhằm đảm bảo các hoạt động
hàng ngày phù hợp với BSCi.

Đối tượng được kiểm toán sẽ đọc kỹ Phụ lục 3: Cách Thiết lập hệ Thống quản
lý Xã hội trước khi tiến xa hơn về các lĩnh vực Thực hiện BSCi.

Để thiết lập hệ thống quản lý có hiệu quả, đối tượng được kiểm toán hiểu rõ:
• Tầm quan trọng mà hiệu quả hoạt động xã hội tốt mang đến cho khách hàng
• nội dung của Bộ quy Tắc BSCi và Điều Khoản Thực hiện
• lợi ích của việc có hệ Thống quản lý Xã hội
• giao tiếp với khách hàng và bên liên quan giúp mang lại sự cải tiến liên tục

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán chỉ định Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
giám đốc cấp cao để đảm bảo rằng đầu hành vào hoạt
các giá trị và nguyên tắc của BSCi động
được tuân thủ thỏa đáng
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

hoạt động theo Bộ quy Tắc BSCi đòi hỏi sự tham gia của một số thành
viên.Tuy nhiên, phải có một vị trí cấp cao chịu trách nhiệm.vị trí này có quyền
ra quyết định và phân bổ ngân sách để theo sát việc đánh giá hiệu quả hoạt
động xã hội BSCi.

Cá nhân đảm nhiệm vai trò này hiểu rõ:


• Bộ quy Tắc Ứng Xử và Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi
• Doanh nghiệp và chuỗi cung ứng
• Đối tác kinh doanh quan trọng cho công ty
• Kỳ vọng của các bên liên quan
ngoài ra, đối tượng được kiểm toán quyết định ai là người chịu trách nhiệm:
• Theo sát cơ chế khiếu nại
• nhân sự
• Đảm bảo rằng người lao động đã và sẽ nhận hoạt động đào tạo phù
hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCi
• Đánh giá rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán biết đối Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
tác kinh doanh quan trọng là ai và đầu hành vào hoạt
đánh giá cách họ hiểu và áp dụng Bộ động
quy Tắc Ứng Xử BSCi
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Để biết thêm thông tin, hãy xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi,
Phần i - Chương 3: Cách Phát Triển Chiến lược Thực hiện BSCi.

Đối tượng được kiểm toán quyết định đối tác kinh doanh quan trọng dựa trên:
• giá cả, chất lượng và thời gian giao hàng
• Khối lượng đơn hàng
• Bản chất mối quan hệ
• mức độ tin tưởng và tin cậy
Đối tượng được kiểm toán lưu trữ hồ sơ về các đối tác kinh doanh quan
trọng này đối với cách họ quản lý:
• Trách nhiệm xã hội của chính mình
• Khiếu nại tiềm ẩn từ người lao động của chính họ

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán bố trí năng Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
lực của lực lượng lao động để đáp ứng đầu hành vào hoạt
đơn hàng và/hoặc hợp đồng giao hàng động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Kiểm soát và dự kiến quy trình sản xuất giúp giảm việc ký hợp đồng phụ
và làm ngoài giờ không cần thiết, điều này có thể ảnh hưởng đến chất
lượng.

Đối tượng được kiểm toán có quyền kiểm soát quy trình sản

xuất khi: họ nắm rõ khối lượng và tần suất có thể giao hàng

họ lập kế hoạch tối thiểu cho các khía cạnh sau:


• Sản xuất, kiểm tra chất lượng và thời gian giao hàng
• năng lực của lực lượng lao động (phối hợp với đại diện người lao
động và người phụ trách nhân sự)
• Trong trường hợp “kế hoạch khẩn cấp” làm chậm hoặc làm gián đoạn sản xuất
• Tổ chức làm ngoài giờ theo nhu cầu kinh doanh; với người chịu
trách nhiệm phê duyệt
•toáTnínchhi phí (làm ngoài giờ hưởng lương sẽ được cộng vào chi phí tính toán)
• Kỳ vọng tăng trưởng và số lượng nguồn nhân lực cần thiết

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán giám sát Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cách đối tác kinh doanh tuân thủ Bộ đầu hành vào hoạt
quy Tắc Ứng Xử BSCi động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Các bước sơ bộ: Đối tượng được kiểm toán yêu cầu đối tác kinh doanh:
• Chia sẻ Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi và các Điều Khoản Thực hiện liên quan
• Ký tên vào Bộ quy Tắc và các Điều Khoản Thực hiện liên quan. Điều
này là bắt buộc nếu phạm vi Kiểm Toán BSCi có bao gồm trang trại
mẫu
• Cung cấp thông tin về hiệu quả hoạt động xã hội của họ (ví dụ: từ kiểm
toán nội bộ; báo cáo hàng quý; kiểm toán xã hội và/hoặc chứng nhận)
Quy trình rõ ràng: Đối tượng được kiểm toán phát triển và thực hiện
quy trình rõ ràng nhằm:
• Chọn đối tác kinh doanh bằng cách xem xét đến hiệu quả hoạt động
xã hội của họ
• Theo sát sự cải tiến liên tục của đối tác kinh doanh
• Đặt ra các hệ quả nếu đối tác kinh doanh xâm phạm niềm tin
ví dụ: Đối tượng được kiểm toán xác định những trường hợp nào sẽ chấm
dứt mối quan hệ hợp tác hoặc thương mại do đối tác kinh doanh coi thường
quyền của người lao động.

Để biết thêm thông tin về việc ngừng kinh doanh, hãy xem Sổ Tay hướng
Dẫn hệ Thống BSCi, Phần i - Chương 3, tiểu chương 3.10: ngừng Kinh
Doanh.

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán phát triển Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
các chính sách và thủ tục cần thiết để đầu hành vào hoạt
ngăn chặn và tránh gây tổn hại đến động
người lao động trong chuỗi cung ứng
(thể chất, tài chính hoặc tâm lý)   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

người lao động thường bị tổn hại khi các quy tắc làm việc bị thiếu sót hoặc
không rõ ràng.Tổn hại có thể về mặt thể chất nhưng cũng có thể là tài chính
và/hoặc tâm lý.

Để giải quyết các vấn đề này, đối tượng được kiểm toán phải có ít nhất mô tả về:
• (Các) đánh giá rủi ro đã tiến hành
• Các bước đã xác định để ngăn chặn và giải quyết tổn hại
• người ra quyết định và (các) kênh giao tiếp có sẵn
• ngân sách và quy trình có sẵn để vận dụng giải quyết tác động
• hệ thống xác định để theo sát biện pháp đã thực hiện
GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán quản lý Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
mối quan hệ kinh doanh có trách đầu hành vào hoạt
nhiệm động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán không cần phải ngừng kinh doanh hoặc chấm dứt
hợp đồng với đối tác kinh doanh chỉ vì họ gặp khó khăn trong việc tuân
thủ Bộ quy Tắc BSCi.

Đối tượng được kiểm toán có:


• Kênh giao tiếp để cho phép đối tác kinh doanh giải thích những khó
khăn của họ cũng như tiến độ tuân thủ Bộ quy Tắc
• Quy trình rõ ràng để quyết định khi nào cần chấm dứt hợp đồng
với nhà cung cấp hoặc nhà thầu phụ
• Điều khoản cụ thể trong hợp đồng về việc kết thúc mối quan hệ
kinh doanh hoặc hủy bỏ hợp đồng do vấn đề xã hội

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• mô tả công việc có bao gồm việc thực hiện BSCi


• Bằng chứng hồ sơ về lập kế hoạch năng lực sản xuất
• Bằng chứng cho thấy Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi và Điều Khoản
Thực hiện đã được phân phối cho đối tác kinh doanh quan trọng
• Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi và các Điều Khoản Thực hiện có liên
quan đã được ký tên nếu trang trại là một phần trong phạm vi
hành động
và kết hợp

kiểm toán
• Bằng chứng về hiệu quả hoạt động xã hội của đối tác kinh doanh
(báo cáo hàng quý, báo cáo kiểm toán, chứng nhận hợp lệ)
• Bằng chứng về trình độ của người chịu trách nhiệm thực hiện BSCi
• Bằng chứng hồ sơ về chính sách và thủ tục xã hội để thực hiện BSCi
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Sự Tham gia và Bảo vệ người Lao TRƯỚC

2.2. LĩnH vựC THựC HIện 2: Sự THaM gIa và Bảo vệ


ngườI Lao Động

Đối tượng được kiểm toán tham gia Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
và trao đổi thông tin về các vấn đề đầu hành vào hoạt
tại nơi làm việc với người lao động động
và đại diện của họ
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
Đối tượng được kiểm toán đảm bảo:
• Cấp quản lý và người lao động thường xuyên họp mặt để thảo luận về
cách cải thiện điều kiện làm việc
• Biên bản cuộc họp sẽ được ghi lại, lưu trữ và cung cấp cho người lao
động để tham vấn
• Đại diện người lao động được người lao động bầu chọn (bao gồm cả
người lao động theo thời vụ)
• hồ sơ về quy trình bầu chọn sẽ được lưu trữ và sẵn có
• mối lo ngại về những người lao động dễ bị tổn thương sẽ được xem
xét đến (ví dụ: người lao động di cư và nhỏ tuổi)
• hoạt động theo sát về các yêu cầu và/hoặc khiếu nại của người lao
động sẽ được ghi lại

Đối tượng được kiểm toán xác định Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
mục tiêu dài hạn để bảo vệ người đầu hành vào hoạt
lao động theo Bộ quy Tắc Ứng Xử động
BSCi
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


hành động
và kết hợp

Trang trại mẫu 1: x


Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán xác định mục tiêu dài hạn phối hợp với người lao
động và đại diện người lao động. Đối tượng được kiểm toán có kế hoạch dài
hạn (ví dụ: 5 năm) để hoạt động theo Bộ quy Tắc BSCi.
Kế hoạch dài hạn này nên:
• Bao gồm tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của công ty phù hợp với Bộ quy Tắc BSCi
• Phản ánh phương pháp bậc thang hướng tới sự cải tiến bền vững
• Thực sự gắn kết người lao động và đại diện người lao động trong
việc xác định mục tiêu
• Được viết và phê duyệt bởi người có thẩm quyền (hoặc cơ quan chính phủ)
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Sự Tham gia và Bảo vệ người Lao TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán thực hiện Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
các bước cụ thể để giúp người lao đầu hành vào hoạt
động nhận biết quyền và trách nhiệm động
của họ
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

quyền và nghĩa vụ của người lao động được xác định bởi:
• Pháp luật
• hợp đồng lao động và mô tả công việc cụ thể
• quy tắc tại nơi làm việc của đối tượng được kiểm toán (miễn là các
quy tắc này tuân thủ pháp luật)
Đối tượng được kiểm toán nâng cao nhận thức của người lao động về
quyền và trách nhiệm của họ.
Sau đây là một số bước cụ thể:
• Tổ chức các phiên thông tin: Phiên thông tin là điểm khởi đầu tốt
nhưng không có tác dụng nếu chúng được thực hiện riêng lẻ
• phát triển hợp đồng lao động, quy tắc làm việc và mô tả công
việc: phải tuân thủ pháp luật và đối tượng được kiểm toán phải truyền
đạt rõ ràng cho người lao động
• Tạo ra kênh giao tiếp phù hợp với người lao động
• Đảm bảo rằng người lao động:
¡
nhận được bản sao hợp đồng của họ. Trong một số trường
hợp (ví dụ: tình trạng mù chữ của người lao động), các cách thức
khác sẽ được sử dụng để đảm bảo người lao động biết rõ về
quyền và nghĩa vụ của mình (ví dụ: áp phích cùng với các biểu
tượng)
¡
Được đào tạo bởi người có trình độ tối thiểu về:
- việc sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân
hành động
và kết hợp

- Các vấn đề an toàn và sức khỏe cần tập trung trong môi
trường làm việc
- việc sử dụng cơ chế khiếu nại
• Duy trì tài liệu về hoạt động đào tạo người lao động, tài liệu này
nên bao gồm ít nhất danh sách tên và chức danh công việc của người
tham gia, ngày tháng, nội dung tài liệu và trình độ của người đào tạo
• Đặt Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI ở vị trí dễ nhìn thấy tại nơi làm việc

Quan TrỌng: Hoạt động đào tạo là bắt buộc đối với bất kỳ người
lao động mới nào (ngay cả khi họ đã được tuyển dụng bởi cơ
quan tuyển dụng). người lao động nhập cư cần được đào tạo và
phải nhận được phiên bản hợp đồng lao động bằng ngôn ngữ họ
hiểu.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Sự Tham gia và Bảo vệ người Lao TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán xây dựng Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
đủ năng lực để đưa hoạt động có trách đầu hành vào hoạt
nhiệm vào hoạt động kinh doanh thành động
công. Ở đây đề cập đến cấp quản
lý, người lao động và đại diện   
người lao động
Đối tượng được kiểm toán chính: x
Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng cấp quản lý thường xuyên nhận được:
• Phiên thông tin về Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi
• hoạt động đào tạo cụ thể cho nhân viên phụ trách nguồn nhân lực, an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp cũng như cơ chế khiếu nại
• Phản hồi về kết quả Kiểm Toán BSCi và hoạt động theo sát
Đối tượng được kiểm toán có tài liệu đào tạo liên quan đến nội dung Bộ quy
Tắc BSCi và các tài liệu này được cung cấp cho cấp quản lý.

Đối tượng được kiểm toán thiết lập Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
hoặc tham gia cơ chế khiếu nại có hiệu đầu hành vào hoạt
quả cho các cá nhân và cộng đồng động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
hành động
và kết hợp

Cơ chế khiếu nại cho phép người lao động và cộng đồng gửi đề xuất hoặc
phản ánh liên quan đến quyền của người lao động hoặc cộng đồng.

Cơ chế này cũng được sử dụng làm kênh giao tiếp để ngăn chặn những sự việc
gây tổn hại xảy ra.

Thiết lập cơ chế khiếu nại nội bộ và/hoặc tham gia cơ chế khiếu nại bên
ngoài hiện có đều khả thi và cả hai cách đều có thể mang lại hiệu quả.

Để tìm hiểu thêm về chủ đề này, hãy xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống
BSCi, Phần v - Phụ lục 4: Cách Thiết lập Cơ Chế Khiếu nại
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Sự Tham gia và Bảo vệ người Lao TRƯỚC

Thủ Tục bằng văn Bản: Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng thủ tục
bằng văn bản cho cơ chế khiếu nại xác định:
• người chịu trách nhiệm quản lý
• Các xung đột lợi ích tiềm ẩn và cách giải quyết (ví dụ: nếu có khiếu nại
chống lại người quản lý cơ chế khiếu nại)
• lịch trình để giải quyết khiếu nại
• quy trình “kháng cáo” và báo cáo lên trên, cung cấp thêm sự đảm bảo
về việc đối tượng được kiểm toán sẽ giải quyết khiếu nại
• quy trình giao tiếp để đảm bảo người lao động và thành viên cộng đồng
có quyền tiếp cận cơ chế khiếu nại. những đối tượng này bao gồm đại diện
người lao động, người lao động theo thời vụ, nhập cư, tạm thời, nhỏ tuổi
và nữ giới
• Các cách khác để gửi khiếu nại.ví dụ: thông qua đại diện người lao động
hoặc trực tiếp tới cấp quản lý
• hệ thống lưu trữ hồ sơ về các khiếu nại đã gửi, bao gồm cách thức điều
tra và giải quyết
• Cuộc khảo sát thường xuyên về mức độ hài lòng của người dùng với
thủ tục khiếu nại

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• Bằng chứng hồ sơ về việc bầu chọn đại diện người lao động
• Bằng chứng hồ sơ về cuộc họp với người lao động được lên
lịch thường xuyên
• hồ sơ về các thỏa thuận với đại diện người lao động
• hợp đồng lao động bao gồm những hợp đồng liên quan đến nhân
viên an ninh, vệ sinh và các dịch vụ khác
• mô tả công việc bao gồm việc thực hiện BSCi
• quy tắc làm việc bằng văn bản
• Bằng chứng về lịch đào tạo cho người lao động và cấp quản lý
• Bằng chứng hồ sơ về hoạt động đào tạo người lao động, cấp quản
hành động
và kết hợp

lý và bộ phận nguồn nhân lực (ví dụ: danh sách người tham dự cùng
với chữ ký)
• Bằng chứng hồ sơ về năng lực của người đào tạo
• Bằng chứng hồ sơ về các khiếu nại đã gửi/điều tra (ví dụ: Khuôn mẫu
BSCi 8: Cơ Chế Khiếu nại được điền đầy đủ thông tin)
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng TRƯỚC

2.3. LĩnH vựC THựC HIện 3: Quyền Tự Do Lập


HộI và THương Lượng Tập THể

Đối tượng được kiểm toán tôn trọng Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
quyền lập công đoàn một cách tự do đầu hành vào hoạt
và dân chủ của người lao động động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
Xã hội tự do và cởi mở: quyền của người lao động trong việc thiết lập và
tham gia tổ chức mà chính họ lựa chọn là một phần không thể thiếu trong xã
hội tự do và cởi mở. ngay cả ở những quốc gia không cho phép hoạt động
công đoàn, thì đối tượng được kiểm toán cũng cho phép người lao động tự do bầu
chọn đại diện của chính mình.
Đối tượng được kiểm toán thực hiện chính sách rõ ràng nhằm KHông:
• ngăn chặn việc tham gia hoạt động công đoàn hoặc các tổ chức lao
động khác của người lao động
• ngăn chặn hoặc can thiệp vào quy trình bầu chọn đại diện người lao động
• Trả thù người lao động tham gia (chủ động hoặc bị động) vào việc bầu
chọn đại diện người lao động

Đối tượng được kiểm toán tôn trọng Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
quyền thương lượng tập thể của người đầu hành vào hoạt
lao động động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
hành động
và kết hợp

Trang trại mẫu 2: x

Thương lượng tập thể là quy trình được đại diện người lao động (ví dụ: công
đoàn) và nhân viên sử dụng để đàm phán các điều khoản giúp:
• Phản ánh các điều khoản và điều kiện việc làm cho người lao động
• Cấp quyền, đặc quyền và trách nhiệm cho các bên
Đối tượng được kiểm toán khuyến khích thương lượng tập thể về các điều
khoản trong hợp đồng lao động.
Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng các quy định có trong thỏa ước lao động tập thể:
• Được áp dụng cho người lao động trong cùng danh mục
• Được cung cấp cho người lao động
• Được kết hợp vào hợp đồng lao động
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán không Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
phân biệt đối xử người lao động vì đầu hành vào hoạt
tư cách thành viên công đoàn của động
họ
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán áp dụng chính sách rõ ràng vào thực tiễn nhằm KHông:
• Phân biệt đối xử các ứng viên cho vị trí trong công ty vì họ tham gia vào công đoàn
• Cung cấp nhiều hay ít lợi ích hơn cho người lao động vì họ tham gia vào công đoàn
• Sa thải người lao động vì đã tham gia vào tổ chức đoàn thể

Đối tượng được kiểm toán sẽ không Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
ngăn đại diện người lao động tiếp xúc đầu hành vào hoạt
hoặc giao tiếp với người lao động ở nơi động
làm việc
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán hiểu rằng:


• Đại diện người lao động có thể tổ chức theo luật các cuộc họp với
người lao động trong giờ làm việc
• Thời gian tham gia cuộc họp với đại diện người lao động không được
hành động
và kết hợp

khấu trừ vào tiền lương của người lao động

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
• Bằng chứng hồ sơ về việc bầu chọn đại diện người lao động
• Thỏa ước lao Động Tập Thể
• Các biên bản hoặc tài liệu cuộc họp dẫn đến thỏa ước lao động
tập thể (nếu có)
• hồ sơ và quy trình tuyển dụng và sa thải
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Không phân biệt đối TRƯỚC

2.4. LĩnH vựC THựC HIện 4: KHông pHân BIệT ĐốI Xử

Đối tượng được kiểm toán thực hiện Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
các biện pháp cần thiết để tránh hoặc đầu hành vào hoạt
loại bỏ hành vi phân biệt đối xử ở nơi động
làm việc
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
Diễn giải rõ ràng: Trong một số văn hóa, phân biệt đối xử có thể rất
tinh vi, do đó, cần mở rộng diễn giải để bao gồm phạm vi đặc điểm cá
nhân, chủng tộc, ngôn ngữ, tôn giáo và các đặc điểm khác làm phương
tiện phân biệt đối xử.
Hình thức phổ biến nhất: Các hình thức phân biệt đối xử phổ biến nhất
có thể được phát hiện về việc bóc lột người lao động nhập cư:
• Tịch thu hộ chiếu
• Không cung cấp hợp đồng lao động
• Không thanh toán hoặc chậm thanh toán lương
• Trừ lương trái phép
• giờ làm việc kéo dài
• Điều kiện sống dưới mức tiêu chuẩn và thiếu đồ ăn nước uống
• Sử dụng hoặc đe dọa bạo lực
những hành vi này không được chấp
nhận.
Trực tiếp và gián tiếp: Phải tránh hành vi phân biệt đối xử tiềm ẩn
trong toàn bộ quy trình tuyển dụng và làm việc.
Đối tượng được kiểm toán sẽ áp dụng vào thực tiễn:
• Đánh giá nội bộ để xác định:
¡
Cơ sở lớn nhất được sử dụng để phân biệt đối xử (ví dụ: chủng tộc)
¡
hoạt động phổ biến nhất có thể dẫn đến phân biệt đối xử (ví
dụ: quy trình tuyển dụng)
hành động
và kết hợp

• Phân tích căn nguyên của hành vi phân biệt đối xử


• Chính sách ngăn chặn hành vi phân biệt đối xử đặc biệt khi người
lao động được tuyển dụng, thăng chức, sa thải hoặc chia thưởng
Đối tượng được kiểm toán cần thận trọng để tránh:
• Sử dụng người môi giới lao động hoặc cơ quan tuyển dụng không dẫn
đến rủi ro xã hội khác
• Kết quả kiểm tra y tế không được sử dụng để phân biệt đối xử
người lao động được kiểm tra

Quan TrỌng: nghiêm cấm kiểm tra trinh tiết, sử dụng phương
pháp tránh thai hoặc biện pháp tương đương làm yêu cầu hoặc
điều kiện tiên quyết của người lao động.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Không phân biệt đối TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
rằng người lao động không bị phân đầu hành vào hoạt
biệt đối xử, không bị sa thải hoặc kỷ động
luật do khiếu nại về việc bị vi phạm
quyền của họ   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng người lao động tự do sử dụng
cơ chế khiếu nại mà không sợ bị trả thù.

Đối tượng được kiểm toán sẽ áp dụng vào thực tiễn:


• hồ sơ cơ chế khiếu nại để lưu trữ thông tin mọi khiếu nại đã được gửi
và kết luận của kiểm toán theo sát
• Khảo sát về sự hài lòng kết quả khiếu nại và lưu trữ hồ sơ kết quả
• Chương trình đào tạo thường xuyên cho cấp quản lý, bao gồm giám sát
viên, để thực thi chính sách này

Đối tượng được kiểm toán thực hiện Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
các biện pháp cần thiết để người lao đầu hành vào hoạt
động không bị quấy rối hoặc bị kỷ luật động
dựa trên hành vi phân biệt đối xử
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
hành động
và kết hợp

Đối tượng được kiểm toán sẽ áp dụng vào thực tiễn:


• quy trình bằng văn bản mô tả lý do thực hiện các biện pháp kỷ luật ở nơi
làm việc theo luật
• Tham khảo người lao động và đại diện người lao động về các biện
pháp kỷ luật và cách thức áp dụng
• Duy trì hệ thống lưu trữ hồ sơ mô tả chi tiết về các trường hợp biện
pháp kỷ luật có thể đã được áp đặt
• Chương trình đào tạo thường xuyên cho cấp quản lý, bao gồm giám sát
viên, về nội dung và quy trình biện pháp kỷ luật
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Không phân biệt đối TRƯỚC

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• Bằng chứng hồ sơ về các quy trình kỷ luật


• Bằng chứng hồ sơ về các trường hợp kỷ luật và các biện pháp được
thực hiện
• Bằng chứng hồ sơ về quy trình và đánh giá hiệu suất của người lao động
• hợp đồng và thỏa thuận của người lao động, bao gồm với cơ quan
tuyển dụng (nếu có liên quan)
• Bằng chứng hồ sơ về khiếu nại được gửi/được điều tra (mẫu BSCi 8:
Cơ Chế Khiếu nại đã được điền)

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

2.5. LĩnH vựC THựC HIện 5:Trả THù Lao Công Bằng

Đối tượng được kiểm toán tuân thủ Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
quy định về mức lương tối thiểu đầu hành vào hoạt
của chính phủ hoặc tiêu chuẩn động
ngành được phê duyệt thông qua
thương lượng tập thể (nếu có)   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
Đối tượng được kiểm toán:
• Biết mức lương tối thiểu hoặc tiêu chuẩn ngành áp dụng cho lĩnh vực hoạt động
• Không tuyển dụng bất kỳ người lao động nào với tiền lương
thấp hơn ngưỡng này
• giữ phiếu trả lương trong ít nhất 12 tháng trước ngày Kiểm Toán
BSCi ít nhất, mức lương tối thiểu hoặc tiêu chuẩn có liên quan áp dụng
cho:
• người lao động bán thời gian: Trên cơ sở theo tỷ lệ
• người lao động theo sản phẩm: Số lượng sản phẩm được tạo ra
trong 8 giờ không ít hơn mức lương tối thiểu mỗi ngày theo quy định
pháp luật
• người lao động trong thời gian thử việc được thanh toán theo
quy đinh pháp luật
• người lao động được tuyển dụng thông qua các cơ quan: Đối
tượng được kiểm toán biết và giữ hồ sơ về cách thức, thời điểm và
số tiền mà cơ quan thanh toán cho những người lao động này
• Trong hợp tác xã: nếu đối tượng được kiểm toán là một hợp tác
xã, quy chế hoặc quy định nội bộ xác định rõ cách thức và thời điểm
người lao động và thành viên hợp tác xã được trả thù lao. Điều kiện
chi tiết về khoản vay
và khoản thanh toán trước khả thi được tôn trọng và ghi vào tài
liệu.Tất cả những điều kiện chi tiết này được phê duyệt bởi đa số
hành động
và kết hợp

trong Đại hội Đồng theo quy định của quy chế tập thể
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Tiền lương sẽ được thanh toán đúng Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
kỳ hạn, đều đặn và đầy đủ một cách hợp đầu hành vào hoạt
pháp động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Thỏa thuận và thông báo: Thời gian và quy trình thanh toán được thỏa
thuận và thông báo cho người lao động trước khi tuyển dụng.
Đối tượng được kiểm toán sẽ thanh toán cho người lao động:
• Đúng kỳ hạn: như được thỏa thuận và truyền đạt cho người lao động
trước khi tuyển dụng
• Đều đặn: với tần suất cho phép người lao động sử dụng thu nhập của
mình mà không phát sinh nợ
• Đầy đủ bằng đồng tiền pháp định: Công việc do người lao động thực
hiện trong giờ làm việc chính thức phải được thanh toán bằng đồng tiền
pháp định
Khoản thanh toán “bằng hiện vật” có thể là một phần thù lao nói chung nếu:
• Cao hơn số tiền nợ một cách hợp pháp
• Không bao giờ được thanh toán dưới dạng rượu hoặc thuốc
Đối với người lao động được tuyển dụng thông qua các cơ quan:
Đối tượng được kiểm toán biết và giữ hồ sơ về cách thức, thời điểm và số
tiền mà cơ quan thanh toán cho những người lao động này.
Đối tượng được kiểm toán tính toán chi phí đi lại và ăn ở được cung cấp cho
người lao động và có chính sách bằng văn bản về cách những dịch vụ này là
một phần thù lao.
Thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khác được cung cấp để người lao
động thực hiện công việc của mình không phải là một phần thù lao.
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

mức lương phản ánh kỹ năng và Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
trình độ của người lao động đầu hành vào hoạt
động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán biết rằng có thể đạt được kỹ năng thông qua giáo
dục và kinh nghiệm. nhiều kỹ năng không được chứng minh thông qua các văn kiện
chính thức.

Các kỹ năng của người lao động được xem xét:


• Trong quá trình tuyển dụng
• Khi phát lương
• Khi phân công công việc
yêu cầu người lao động có kỹ năng cao thực hiện một công việc yêu cầu kỹ
năng thấp sẽ không được chấp nhận vì nó có thể thể hiện dấu hiệu phân biệt
đối xử hoặc lách luật.

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng:


• Có các mô tả công việc phác họa chung về các loại kỹ năng cần thiết
để thực hiện công việc
• người phụ trách tuyển dụng được đào tạo để đánh giá mức năng lực
cần thiết từ người lao động
• Chương trình đào tạo thường xuyên để nâng cao kỹ năng của người lao động
• những người phụ trách tiến hành đánh giá rủi ro an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp được tư vấn để xác định loại kỹ năng cần thiết

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán chi trả thù Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
lao cho phép người lao động đáp ứng đầu hành vào hoạt
tiêu chuẩn sống thông thường động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Trả thù lao công bằng liên quan đến tất cả người lao động bất kể họ là:
• lao động chính thức hay theo thời vụ
• Được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián tiếp
Đối tượng được kiểm toán có thể sử dụng mẫu BSCi 5: Kiểm Tra nhanh về
Trả Thù lao Công Bằng để ước tính tiêu chuẩn sống trong khu vực và xác định
khoảng cách tiềm ẩn với thực tiễn về trả thù lao. Điều này sẽ được kiểm toán
viên xác nhận là thực hành tốt. nếu có khoảng cách, thông tin phải được xem
xét để thương lượng mức lương trong tương lai.

Tổng thù lao bao gồm:


• lương được trả cho tối đa 48 giờ làm việc chính thức (hoặc bất kể giờ làm
việc chính thức tối đa nào theo luật địa phương)
• Phúc lợi xã hội
• Phụ cấp bằng hiện vật hoặc tiền thưởng
• Phụ cấp đi lại hoặc đưa đón miễn phí
• Phụ cấp hoặc miễn phí chỗ ở
• Phụ cấp hoặc miễn phí dịch vụ ăn uống
• Cơ hội được giáo dục hoặc đào tạo
• mức phụ trội cho giờ làm
thêm Thù lao không bao gồm chi
hành động
và kết hợp

phí:
• Đồng phục
• Thiết bị bảo vệ cá nhân
• Chương trình đào tạo bắt buộc như một phần của yêu cầu công
việc.ví dụ: chương trình đào tạo về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
• Bất kỳ dụng cụ cần thiết để thực hiện công việc
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán cung cấp Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cho người lao động các phúc lợi xã đầu hành vào hoạt
hội hợp pháp động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Luật quốc gia: luật quốc gia xác định các lợi ích xã hội bắt buộc được cấp cho
người lao động trong khu vực đó.

Các phúc lợi xã hội bắt buộc thường là:


• lương hưu
• Trợ cấp cho người sống sót
• Trợ cấp thai sản và nghỉ phép được trả lương khi có con
• Phúc lợi y tế
• Thất nghiệp
• ốm đau
• Khuyết tật
• Bồi thường thương tích liên quan đến công việc
• Các kỳ nghỉ
Thỏa ước Lao ĐộngTập Thể: Thỏa ước lao động tập thể phải được tôn
trọng nếu thỏa ước bao gồm các phúc lợi xã hội khác nhiều hơn luật.

Bảo hiểm thương mại: Ở một số quốc gia, đối tượng được kiểm toán có
thể đăng ký bảo hiểm thương mại để chi trả tối thiểu một số phúc ích xã hội
(thường là sức khỏe và thương tích liên quan đến công việc) và sử dụng
những bảo hiểm thương mại này để thay thế (toàn bộ hoặc từng phần)
chương trình của chính phủ. nếu pháp luật quốc gia không cho phép việc
hành động
và kết hợp

thay thế đó, nhưng người lao động được chi trả bảo hiểm, đối tượng được
kiểm toán sẽ tuân thủ “một phần” mục này.

ngoại lệ từ lợi ích xã hội: Đối tượng được kiểm toán có thể được
miễn các phúc lợi xã hội. những ngoại lệ đó sẽ:
• Được ban hành theo quy trình của công ty
• Được ban hành bởi cơ quan pháp luật (thường là ban ngành chính phủ)
• Có hiệu lực trong thời gian hiện tại
• Có thể áp dụng cho đối tượng được kiểm toán
Đối tượng được kiểm toán sẽ có (các) tài liệu gốc để chứng minh những miễn trừ này.

Thực hành tốt: nếu đối tượng được kiểm toán cung cấp bảo hiểm thương
mại ngoài phúc lợi xã hội tối thiểu được quy định theo luật, kiểm toán viên sẽ
xác nhận điều này trong “Thực hành tốt” trong Báo Cáo Kết quả.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
các khoản khấu trừ vào tiền lương đầu hành vào hoạt
được thực hiện trong các điều kiện động
và trong phạm viquy định bởi pháp
luật   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Khấu trừ không được dẫn đến:


• mức lương của người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu theo pháp luật
• lợi ích kinh tế cho đối tượng được kiểm toán
• hình thức phân biệt đối xử
Các phiên đào tạo: người lao động không thể bị trừ lương hoặc giờ làm
việc do thời gian họ tham gia các cuộc họp bắt buộc, phiên đào tạo hoặc các
tình huống khác tại nơi làm việc ngoài tầm kiểm soát của họ.Thay vào đó,
người sử dụng lao động chịu trách nhiệm về các tình huống xảy ra (ví dụ:
máy móc được sử dụng bởi người lao động đang trong thời gian sửa chữa
và thời gian bị mất ảnh hưởng xấu đến năng suất của người lao động).

Đóng cửa: nếu cơ sở sản xuất của đối tượng được kiểm toán sắp đóng cửa
để sửa chữa hoặc xây dựng lại, đối tượng được kiểm toán phải thông báo thích
hợp cho lực lượng lao động về thời gian đóng cửa.Thông báo này phải được
thực hiện với
sự hỗ trợ của đại diện người lao động để đảm bảo tất cả quyền của người
lao động được tôn trọng.

Đối tượng hoặc dịch vụ: Không được khấu trừ lương do sử dụng các đối
tượng, công trình hoặc dịch vụ trực tiếp cần thiết để thực hiện công việc.

Các đối tượng bao gồm phí vào cửa và phí sử dụng:
• Dụng cụ và máy móc
hành động
và kết hợp

• Thiết bị vệ sinh
• nước uống
• Thiết bị tẩy rửa
• Cung cấp quần áo bảo hộ cho người lao động
giá thị trường: Khấu trừ lương đối với các dịch vụ do đối tượng được kiểm
toán cung cấp (ví dụ: đi lại hoặc thực phẩm) được tính theo giá thị trường địa
phương hoặc thấp hơn. những dịch vụ này phải luôn được cung cấp chủ
động để người lao động sử dụng.

Biện pháp kỷ luật: Khấu trừ lương do các biện pháp kỷ luật chỉ có thể xảy
ra theo các điều kiện được quy định bởi luật hoặc các điều kiện được xác
định trong thỏa ước lao động tập thể đã thiết lập và thương lượng tự do.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Trả Thù Lao Công TRƯỚC

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• Bằng chứng hồ sơ về các khoản khấu trừ hợp pháp đối với hàng
hóa và dịch vụ
• Chứng từ về mức lương tối thiểu hợp pháp phù hợp cho lĩnh vực
• Thỏa ước lao động tập thể bằng văn bản
• Phiếu trả lương cho người lao động và bằng chứng hồ sơ về thanh toán
• Kiểm Tra nhanh về Trả Thù lao Công Bằng đầy đủ (mẫu BSCi 5: Kiểm
Tra nhanh về Thù lao Công Bằng)
• hợp đồng và thỏa thuận của người lao động, bao gồm với cơ quan tuyển dụng
• hồ sơ dữ liệu nhân sự cho tất cả người lao động (bao gồm cả
người lao động theo thời vụ)
• Bằng chứng hồ sơ về các phúc lợi bổ sung (bảo hiểm thương mại nếu áp dụng)
• Bằng chứng hồ sơ về các khoản đóng góp mới nhất vào quỹ bảo hiểm xã hội
• Bằng chứng hồ sơ khoản khấu trừ hợp pháp đối với hàng hóa hoặc dịch vụ
• Danh sách mức lương và các khoản tính toán bao gồm mức lương
và khoản tính toán cho người lao động được trả lương theo sản
phẩm

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

2.6. LĩnH vựC THựC HIện 6: gIờ LàM vIệC Đáp Ứngyêu Cầu

Đối tượng được kiểm toán không yêu Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cầu làm việc nhiều hơn 48 giờ chính đầu hành vào hoạt
thức mỗi tuần, điều này không vi động
phạm các ngoại lệ đã được ilo xác
nhận   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo giờ làm việc không được vượt quá:
• 48 giờ chính thức trong một tuần
• 8 giờ chính thức mỗi ngày
ngoại lệ của đối tượng được kiểm toán chỉ áp dụng cho:
• Quản lý: Đối với các vị trí quản lý hoặc giám sát
• Tập quán: Khi theo luật, tập quán hoặc thỏa thuận, tổng số giờ làm việc
trong một ngày hoặc nhiều ngày trong tuần dưới tám giờ. thì giờ làm
việc những ngày còn lại trong tuần có thể thành chín giờ mỗi ngày. (48
giờ làm việc chính thức trong tuần vẫn là số giờ tối đa)
• Ca làm việc: Đối với người lao động làm việc theo ca nếu số giờ làm
việc trung bình của họ diễn ra trong thời gian 3 tuần trở xuống
• gia đình: Đối với các thành viên của cùng một gia đình được thuê làm
việc trong doanh nghiệp
• Chế độ làm việc đặc biệt: Đối với người lao động theo chế độ làm việc
đặc biệt, được quy định bởi pháp luật địa phương (ví dụ: bảo vệ thường
không bị bắt buộc tuân theo yêu cầu pháp lý thông thường liên quan đến
giờ làm việc).
những ngoại lệ này mang tính linh hoạt về việc giới hạn số giờ hàng ngày
cũng như số giờ hàng tuần.Tuy nhiên, số giờ làm việc trung bình trong vòng 3
tháng trở xuống được giới hạn ở mức 48 giờ một tuần.Thay đổi về số giờ này
hành động
và kết hợp

không được thanh toán thêm nếu thay đổi đó được chi trả trong vòng ba
tháng đó.

Quan TrỌng: 48 giờ làm việc chính thức mỗi tuần cũng như các
trường hợp ngoại lệ được đề cập bên trên được khuyến nghị cho
các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp. ngoại lệ liên quan
đến thời gian thu hoạch cũng được áp dụng.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

Cam kết của đối tượng được kiểm toán Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
về làm thêm giờ phù hợp với yêu đầu hành vào hoạt
cầu của Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Làm thêm giờ:


• Bất kỳ giờ làm việc nào ngoài giới hạn giờ làm việc chính thức. Ở các
quốc gia mà pháp luật quy định giới hạn dưới 48 giờ một tuần (ví dụ: 40
giờ), bất kỳ giờ làm việc bổ sung nào đều được xem là làm thêm giờ
• làm thêm giờ phải được thanh toán theo mức phụ trội
Pháp luật của hầu hết các quốc gia đều quy định:
• ngoại lệ tạm thời cho phép giờ làm việc bổ sung (ví dụ: bất khả kháng, rủi
ro tai nạn hoặc công việc thực tế và tình huống khẩn cấp phải được
thực hiện đối với máy móc)
• giới hạn làm thêm giờ (ví dụ: tối đa 3 giờ mỗi ngày)
• Mức phụ trội áp dụng cho làm thêm giờ (ví dụ: cao hơn 25% so với giờ
làm việc chính thức)
• Loại quy trình làm việc, theo bản chất, phải được thực hiện theo ca làm
việc liên tiếp và pháp luật quốc gia cho phép ngoại lệ lâu dài (ví dụ: luật
quốc gia cho phép 2 ca làm việc 12 giờ mỗi ngày thay vì 3 ca làm việc
8 giờ mỗi ngày)
Đối tượng được kiểm toán phải biết về quy định áp dụng cho ngành của mình.
Quy trình bằng văn bản: Đối tượng được kiểm toán phải áp dụng quy trình
vào thực tiễn để giải quyết tình trạng làm thêm giờ, đặc biệt với các ngoại lệ
tạm thời. quy trình này:
• Bắt nguồn từ thỏa thuận giữa đại diện người lao động và đối tượng
hành động
và kết hợp

được kiểm toán


• qy định các giới hạn làm việc hàng ngày trong khoảng thời gian ngoại lệ
• quy định mức phụ trội mà đối tượng được kiểm toán phải thanh toán
• Tuân thủ mọi tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật
ngoại lệ lâu dài hợp pháp: nếu đối tượng được kiểm toán thuộc về
ngành nghề cho phép ngoại lệ lâu dài hợp pháp, đối tượng được kiểm toán
phải cập nhật bằng chứng hồ sơ về thỏa thuận mô tả ngoại lệ hợp pháp đó.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

Thỏa thuận này phải có hiệu lực pháp lý và xác định:


• loại hình ngoại lệ
• Danh mục người lao động bị ảnh hưởng
• Số giờ làm thêm tối đa trong từng trường hợp
• mức phụ trội cho làm thêm giờ: cao hơn ít nhất 25% so với tỷ lệ thông thường
nhận xét bổ sung về làm thêm giờ:
• Tự nguyện: làm thêm giờ cần được thỏa thuận tự nguyện, trừ trường hợp
ngoại lệ tạm thời (ví dụ: trường hợp bất khả kháng) phải được mô tả
trong hợp đồng lao động
• ngoại lệ: làm thêm giờ là ngoại lệ và không được thường xuyên bổ sung
vào giờ làm việc chính thức
• Không gia tăng rủi ro: Trường hợp phải làm thêm giờ thì việc này
không gia tăng rủi ro cho an toàn và sức khỏe của người lao động
• Mức phụ trội: mức phụ trội làm thêm giờ phải được thanh toán theo
quy định của pháp luật. làm thêm giờ diễn ra trong thời gian nghỉ lễ chính
thức và/ hoặc các ngày Chủ nhật có thể có mức phụ trội cao hơn
• việc làm thêm giờ phải xem xét đến:
¡
Khả năng dễ bị tổn thương của lao động tạm thời, lao động
nhập cư và lao động trả lương theo sản phẩm khi làm thêm giờ
quá mức
¡
Dồn nén mệt mỏi liên quan đến hệ thống làm việc theo ca
¡
Bảo vệ đặc biệt đối với người lao động nhỏ tuổi, phụ nữ mang
thai và người lao động làm ca đêm
Biện pháp khắc phục: Có thể triển khai một số biện pháp nhất định
để giảm làm thêm giờ quá mức:
• Công nghệ mới để cải thiện hiệu quả sản xuất
• Kỹ thuật sản xuất mới
• người lao động có kỹ năng và chuyên môn hơn
• Cải thiện về hậu cần (ví dụ: hợp tác và lập kế hoạch)
• Thảo luận phù hợp với khách hàng về thời gian giao hàng dự kiến
hành động

Tất cả những khía cạnh về làm thêm giờ này cũng áp dụng cho các doanh
và kết hợp

nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp bao gồm đối tượng được kiểm toán là
hợp tác xã.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán cho phép Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
người lao động nghỉ giải lao trong tất đầu hành vào hoạt
cả ngày làm việc động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo người lao động hưởng lợi từ:
• nghỉ giải lao: người lao động được phép nghỉ giải lao trong giờ làm
việc, đặc biệt khi công việc nguy hiểm hoặc đơn điệu, để người lao
động tỉnh táo
• nghỉ để ăn: người lao động được phép sử dụng thời gian nghỉ cần
thiết để ăn theo quy định pháp luật
• nghỉ vào ban đêm: người lao động làm việc cả ngày phải có ít
nhất 8 giờ để ngủ/nghỉ ngơi trong khoảng thời gian 24 giờ
• Khu vực thích hợp: người lao động có quyền tiếp cận khu vực dành
để nghỉ ngơi.ví dụ:
¡
Có thể tiếp cận những khu vực thông thoáng
¡
Có thể thay đổi tư thế làm việc (đứng lên hoặc ngồi xuống)

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
người lao động có quyền được nghỉ ít đầu hành vào hoạt
nhất một ngày trong mỗi bảy ngày động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


hành động

Trang trại mẫu 1: x


và kết hợp

Trang trại mẫu 2: x

ngày trọn vẹn theo lịch: Đối tượng được kiểm toán tôn trọng các quy
định liên quan đến ngày nghỉ.

ngày nghỉ sẽ là “ngày trọn vẹn theo lịch” và phải tuân theo luật quốc gia hoặc
phong tục.

nhà sản xuất đảm bảo người lao động có một ngày nghỉ “trọn vẹn theo lịch”
trong mỗi 7 ngày, trừ các quy định khác của pháp luật quốc gia hoặc thỏa
ước lao động tập thể đã được tự do thương lượng.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC giờ Làm việc Đáp Ứng yêu TRƯỚC

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• hồ sơ về quy tắc làm việc


• Phiếu trả lương cho người lao động và chứng từ thanh toán
• Bằng chứng hồ sơ về ngoại lệ lâu dài hợp pháp trong ngành của đối
tượng được kiểm toán
• hồ sơ về thời gian làm việc
• hồ sơ về quy trình làm thêm giờ bao gồm thỏa thuận với người lao động
• hồ sơ tài liệu về các vụ tai nạn

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7. LĩnH vựC THựC HIện 7: an Toàn và SỨC KHỏe


ngHề ngHIệp

Quan TrỌng: nếu đối tượng được kiểm toán chính đạt được
Chứng nhận globalgap hợp lệ, kiểm toán viên sẽ không giám
sát Lĩnh vực Thực Hiện này.

2.7.1. Quy định

Đối tượng được kiểm toán tuân thủ Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
các quy định về an toàn và sức đầu hành vào hoạt
khỏe nghề nghiệp (oHS) hiện động
hành
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
Trong trường hợp quốc gia không áp dụng các quy định ohS thì các tiêu
chuẩn quốc tế sẽ được áp dụng.

Đối tượng được kiểm toán liên kết với người lao động và đại diện người lao
động để phác thảo và triển khai các quy trình nội bộ về an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp.

Đối tượng được kiểm toán cố gắng Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
bảo vệ người lao động trong trường đầu hành vào hoạt
hợp tai nạn thông qua các chương động
trình bảo hiểm bắt buộc
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


hành động
và kết hợp

Trang trại mẫu 1: x


Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán triển khai các biện pháp khác nhau để bảo vệ
người lao động trong trường hợp tai nạn (ví dụ: các chương trình bảo hiểm
bắt buộc).
• Đối tượng được kiểm toán liên kết với người lao động và đại diện người
lao động nhằm xác định cách thức tốt hơn để bảo vệ người lao động
khỏi tai nạn
• Đối tượng được kiểm toán cung cấp cho người lao động và cấp quản lý
chương trình đào tạo thường xuyên về cách phòng tránh tai nạn và
giảm thiểu hậu quả từ tai nạn
• Đối tượng được kiểm toán thường xuyên phân tích hồ sơ tai nạn để rút
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

kinh nghiệm và điều chỉnh quy tắc về tai nạn cho phù hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.2. Đánh giá rủi ro

Đối tượng được kiểm toán thường Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
xuyên thực hiện đánh giá rủi ro về đầu hành vào hoạt
điều kiện làm việc an toàn, lành động
mạnh và vệ sinh
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
Đối tượng được kiểm toán thường xuyên tiến hành đánh giá rủi ro về an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp để:
• Xác định rủi ro thường gặp nhất đối với người lao động
• Phân loại rủi ro dựa vào mức độ nghiêm trọng và khả năng xảy ra
• Xác định loại biện pháp phòng ngừa hoặc khắc phục cần thiết
• Phát triển, duy trì và triển khai kế hoạch hành động
• Phân bổ ngân
sách Đánh giá rủi ro
tốt:
• Phù hợp với an toàn và sức khỏe của tất cả lao động
• Tham vấn người lao động
• Bao gồm tất cả các hoạt động sản xuất, nơi làm việc, máy móc, thiết
bị, hóa chất, dụng cụ và quy trình
• Sử dụng các tiêu chuẩn có liên quan làm tài liệu tham khảo (ví dụ:
luật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế)
• Bao gồm kiểm tra và giám sát thường xuyên
• Phân bổ đủ nhân sự và tài chính để đảm bảo có thể giảm thiểu (các) rủi
ro đã xác định
• Xem xét:
¡
nhu cầu đặc biệt của lao động dễ bị tổn thương nhất chẳng hạn
hành động
và kết hợp

như phụ nữ mang thai, lao động nhỏ tuổi hoặc người lao động
nhập cư
¡
Bệnh tật truyền nhiễm và không truyền nhiễm trong môi
trường làm việc
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Có sự hợp tác tích cực giữa cấp Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
quản lý và người lao động (và/hoặc đầu hành vào hoạt
đại diện người lao động) khi phát triển động
và triển khai các hệ thống nhằm đảm
bảo ohS   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

người lao động và đại diện người lao động được tham vấn:
• Trong khi đánh giá rủi ro
• Trong khi phát triển kế hoạch hành động
• Trong khi triển khai các hệ thống
việc đối tượng được kiểm toán đã thiết lập một ban an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp với đại diện người lao động được bầu chọn dân chủ là một
bước tích cực. Các biện pháp khác có thể được chấp nhận nhưng phải có đủ
bằng chứng về cách thức diễn ra hợp tác tích cực này.

Đối tượng được kiểm toán lưu trữ hồ sơ về:


• Cuộc họp của ban ohS
• Khuyến nghị của ban ohS
• Cách thức người đưa ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối những
khuyến nghị đó

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.3. Đào tạo

Đối tượng được kiểm toán thường Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
xuyên cung cấp chương trình đào đầu hành vào hoạt
tạo oHS để đảm bảo người lao động động
hiểu được quy tắc làm việc, bảo vệ cá
nhân và các biện pháp phòng tránh và   
đối phó với tai nạn

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán sẽ công bố cho người lao động thông tin về:
• Các nguy hiểm và rủi ro liên quan đến công việc của họ
• hành động cần thực hiện để bảo vệ họ
Thông tin này cần được hiển thị theo cách dễ hiểu đối với người lao động.

người lao động tối thiểu phải được đào tạo về các khía cạnh ohS sau:
• Sử dụng và bảo quản thiết bị bảo hộ cá nhân (vệ sinh, thay thế khi bị
hỏng hóc và bảo quản phù hợp)
• Xử lý các nguy hiểm cơ bản và nguy hiểm tại cơ sở
• hoạt động làm việc an toàn
• quy trình khẩn cấp đối với thiên tai
• Diễn tập sơ tán và/hoặc diễn tập cứu hỏa. Các cuộc diễn tập được ghi
lại để biểu thị:
¡
mục đích
¡
Số người lao động tham gia
¡
Kết quả
¡
ảnh và ngày
Thời gian thực hiện việc sơ tán: thời gian sơ tán khỏi tòa nhà
hành động

¡
và kết hợp

không được vượt quá 9 phút


Đối tượng được kiểm toán cải thiện hiệu suất của mình bằng cách đào tạo
bổ sung về ohS cho các đối tượng sau: :
• quản lý, giám sát viên và khách ghé thăm không thường xuyên
• lao động vận hành máy móc và máy phát điện
• những người làm việc với hệ thống điện và thiết bị điện cũng phải hiểu
công việc của họ và các quy trình an toàn
• lao động xử lý và/hoặc quản lý các chất nguy hiểm sẽ nhận được chương
trình đào tạo cụ thể. Các chất nguy hiểm bao gồm, nhưng không giới
hạn đối với hóa chất, chất tẩy uế, sản phẩm bảo vệ mùa màng hoặc
bioxit
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.4. Thiết Bị Bảo vệ Cá nhân

Đối tượng được kiểm toán triển khai Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
việc sử dụng thiết bị bảo vệ cá đầu hành vào hoạt
nhân để bảo vệ người lao động cùng động
với hệ thống an toàn và kiểm soát cơ
sở   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
Đối tượng được kiểm toán cung cấp thiết bị bảo vệ cá nhân:
• Bảo vệ hiệu quả cho người lao động và khách ghé thăm không thường
xuyên. Đặc biệt chú ý đến các quy trình đặc biệt (ví dụ: phun cát đánh
sạch cho quần jean, hun khói trong nông nghiệp)
• Không gây ra sự bất tiện không cần thiết cho cá nhân
• miễn phí
• Phù hợp với các hoạt động cần thiết ở nơi làm việc

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.5. Hóa chất

Đối tượng được kiểm toán triển khai Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
các biện pháp kiểm soát kỹ thuật đầu hành vào hoạt
và hành chính để phòng tránh hoặc động
giảm thiểu việc phát thải các chất độc
hại vào môi trường làm việc.   

Đối tượng được kiểm toán giữ cho


mức độ phơi nhiễm dưới giới hạn
được công nhận hoặc đặt ra trên
phạm vị quốc tế
Đối tượng được kiểm toán chính: x
Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán áp dụng vào thực tiễn:

Đánh giá rủi ro: Xác định các biện pháp kiểm soát kỹ thuật và hành chính
cần thiết để tránh hoặc giảm thiểu việc phát tán chất độc hại vào môi
trường làm việc

Các biện pháp kiểm soát hành chính:


• ủy quyền: Chỉ người lao động được ủy quyền mới có thể tiếp cận hóa chất
• Bảo vệ: người lao động được bảo vệ đầy đủ để xử lý và quản lý hóa chất
• Lưu trữ hồ sơ: việc phân phối, sử dụng và thải bỏ hóa chất được ghi
chép phù hợp
• Tuân thủ các hướng dẫn: Sử dụng hóa chất theo khuyến nghị của
nhà sản xuất
• Dán nhãn: người lao động hiểu rõ các nhãn hóa chất và các chất độc
hại được dán và đánh dấu; và điều này được thực hiện theo yêu cầu
được công nhận trong nước và quốc tế.ví dụ:
¡
Thẻ an Toàn hóa Chất quốc Tế (iCSC)
¡
Bảng Chỉ Dẫn an Toàn hóa Chất (mSDS)
hành động
và kết hợp

Có thể tìm thêm thông tin về quản lý hóa chất trên liên kết
sau: http://www.inchem.org/pages/icsc.html)

Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật để:


• Phát thải khí, hơi nước và bụi ra ngoài (ví dụ: khu vực tẩy xóa)
• Thải bỏ hóa chất đúng cách, ngay cả khi không có các quy định
pháp lý quốc gia
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.6. Quy Trình Cho Trường Hợp Khẩn Cấp và Tai nạn

Đối tượng được kiểm toán phát triển Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
và thực hiện các quy trình trong đầu hành vào hoạt
trường hợp khẩn cấp và tai nạn động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Từng bước: Đối tượng được kiểm toán biết các bước khác nhau để
tuân thủ trong trường hợp tai nạn hoặc khẩn cấp để giảm thiểu rủi ro.

Quy trình bằng văn bản: những bước này được ghi lại trong quy trình khẩn
cấp, được hiểu rộng rãi bởi người lao động; đặc biệt bởi những người có vai
trò liên quan hơn trong trường hợp có tai nạn (ví dụ: nhân viên sơ cứu).

Đặc biệt chú ý: Đối tượng được kiểm toán đảm bảo những quy trình này
được giải thích phù hợp cho:
• lao động theo thời vụ và lao động tạm thời
• lao động làm ca đêm
• lao động nhập cư
• lao động nhỏ tuổi
• lao động đang mang thai
• lao động khuyết tật

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán thông báo Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
về các nguy hiểm tiềm ẩn cho người đầu hành vào hoạt
lao động thông qua ký hiệu và động
cảnh báo
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Không có cách chung nào để thông báo về các nguy hiểm tiềm ẩn và cảnh
báo cho người lao động và khách ghé thăm.

Tín hiệu và cảnh báo phải:


• Phù hợp với hoạt động và văn hóa cụ thể
• Được hiển thị ở nơi phù hợp với mục đích
• liên quan đến quy trình cho trường hợp khẩn cấp và tai nạn
• liên quan và phù hợp với nguy hiểm tiềm ẩn.ví dụ:
¡
hóa chất
¡
Điện
¡
Bề mặt nóng
¡
vật thể rơi
¡
Sàn trơn trượt
¡
máy móc và phương tiện

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán có sẵn và Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
sử dụng đúng cách các quy trình để đầu hành vào hoạt
ghi lại và báo cáo thương tích và tai động
nạn nghề nghiệp
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Báo cáo: quy trình này cho phép người lao động báo cáo ngay với giám sát
viên mọi tình huống có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng cho cuộc sống hoặc
sức khỏe. Cả tai nạn và tình huống cận nguy đều được báo cáo.

ghi lại: Đối tượng được kiểm toán ghi chép hồ sơ về tất cả tai nạn và thương
thích bao gồm thông tin về:
• Thời điểm xảy ra tai nạn (ví dụ: ngày, mùa cao điểm, mùa thu hoạch)
• người có liên quan
• Hành động được thực hiện
• Kết quả cuối cùng (ví dụ: tử vong, thương tích)
• Cách thức điều tra tai nạn (hoặc bệnh tật nghề nghiệp)
• Hành động phòng ngừa và khắc phục được thực hiện
• Khoảng thời gian người lao động bị mất khả năng làm việc

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
sự ổn định và an toàn của thiết bị đầu hành vào hoạt
và công trình được sử dụng cho sản động
xuất
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

• Đối tượng được kiểm toán biết và tuân thủ:


¡
yêu cầu pháp lý quốc gia về công trình
- ổn định
- an toàn
- Phù hợp để tiến hành hoạt động kinh doanh
¡
yêu cầu pháp lý liên quan đến an toàn thiết bị, bao gồm
kiểm tra chính thức (nếu có)
• Đối tượng được kiểm toán chuẩn bị sẵn sàng quy trình phù hợp để xác
nhận sự ổn định và an toàn của thiết bị
• Đối tượng được kiểm toán lưu trữ hồ sơ chính xác về các cuộc kiểm tra
riêng lẻ và chính thức bất kỳ nào liên quan đến sự ổn định và an toàn
của công trình và thiết bị
• Đối tượng được kiểm toán có giấy phép hợp lệ để tiến hành các hoạt
động trong công trình có liên quan

Đối tượng được kiểm toán tôn trọng Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
quyền của người lao động được phép đầu hành vào hoạt
rời khỏi nguy hiểm sắp xảy ra mà động
không cần phải xin phép
  
hành động
và kết hợp

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

quyền của người lao động được phép rời khỏi nguy hiểm sắp xảy ra mà
không cần phải xin phép:
• áp dụng cho nơi làm việc và cơ sở cư trú do đối tượng được kiểm toán cung cấp
• Phải được truyền đạt phù hợp cho người lao động trong các chương
trình đào tạo
• Phải được thể hiện bằng văn bản trong quy trình ohS
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.7. Điện

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
người có thẩm quyền kiểm tra định kỳ đầu hành vào hoạt
các trạm và thiết bị điện động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

năng lực người phụ trách bảo dưỡng các trạm điện an toàn thông qua:
• Đào tạo
• Trình độ chuyên môn
• Kinh nghiệm
người kiểm tra các trạm điện và thiết bị:
• Trong khung thời gian được xác định trước
• ngẫu nhiên
• Theo yêu cầu
Các kiểm tra được lưu trữ thông tin phù hợp và, nếu có thể, được đặt gần
thiết bị hoặc trạm điện đã xác minh. hồ sơ bao gồm tối thiểu:
• Tên người chịu trách nhiệm
• ngày kiểm tra lần cuối
• mô tả về kết quả (nếu có)
• ngày đến hạn cho lần kiểm tra tiếp theo
Khi vận hành công việc với thiết bị và trạm điện, người lao động cần phải
thực hiện công việc một cách an toàn:
• Chỉ sử dụng các dụng cụ được cách điện đúng cách và trong điều kiện tốt
• nơi làm việc và ánh sáng thích hợp
hành động
và kết hợp

Thông thường, pháp luật quốc gia xác định nơi làm việc và ánh sáng đủ để người
lao động làm việc với trạm điện và thiết bị điện.
nếu pháp luật quốc gia không bao gồm những quy định đó, đối tượng được
kiểm toán sẽ dựa vào thực hành tốt thông thường và điều chỉnh cho phù
hợp với tình huống tại cơ sở như:
• nơi làm việc sẽ không có dây tải điện
• Dây điện không có nguy cơ bị đứt hay vấp phải
• Đánh giá các rủi ro bị nghẹt thở hoặc bất kỳ tai nạn liên quan đến
công việc nào khác trong quy trình ohS
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2p.7.8. hòng Chống Hỏa Hoạn

Đối tượng được kiểm toán đã lắp đặt Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
đủ số lượng thiết bị cứu hỏa, hoạt đầu hành vào hoạt
động đúng chức năng động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán lắp đặt thiết bị cứu hỏa cần thiết, phù hợp với kế
hoạch hành động ohS.

Thông thường, pháp luật quốc gia chỉ định các yêu cầu chuẩn về thiết bị
cứu hỏa chẳng hạn như:
• vị trí và địa điểm lắp đặt
• Kích thước và tính hiệu quả
• Các yêu cầu về kiểm tra và bảo dưỡng
nếu không có yêu cầu pháp lý, thiết bị cứu hỏa tối thiểu phải:
• Được phân bổ theo cách hợp lý
• Được đặt ở độ cao đảm bảo tính hiệu quả
• người lao động dễ dàng lấy
• Phù hợp (ví dụ: được đánh giá) với thông tin rõ ràng về:
¡
ngày bảo dưỡng lần cuối
¡
ngày đến hạn cho lần bảo dưỡng tiếp theo
vị trí đặt và lối đi tiếp cận bình cứu hỏa phải được đánh dấu dễ nhìn thấy.

hệ thống cảnh báo sớm phải được lắp đặt và hoạt động theo quy định pháp
hành động
và kết hợp

luật. hệ thống cảnh báo có thể là:


• Cảm biến khói
• Còi báo cháy
• Thiết bị báo động
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.9. Cửa Thoát Hiểm và Lối Thoát Hiểm

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
rằng lối thoát hiểm, lối đi và cửa đầu hành vào hoạt
thoát hiểm trong cơ sở sản xuất dễ động
tiếp cận, được đánh dấu rõ ràng và
không bị chặn   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

lối thoát hiểm được đánh dấu và dễ tiếp cận với mục đích cuối cùng là người
lao động và du khách có thể dễ dàng rời khỏi cơ sở trong trường hợp có sự
cố mà không gây nguy hiểm cho sức khỏe hoặc mạng sống của họ.
• lối thoát hiểm, lối đi và cửa thoát hiểm tuân thủ đầy đủ ba đặc điểm cùng lúc:
¡
Không bị chặn
¡
Dễ tiếp cận
¡
Có biển báo đánh dấu rõ ràng
• người lao động và khách ghé thăm có thể dễ dàng rời khỏi cơ sở
trong trường hợp xảy ra sự cố mà không gây nguy hiểm cho tính
mạng của họ
• Đối tượng được kiểm toán thưc hiện việc sơ tán an toàn theo cách
phòng ngừa có hệ thống, bao gồm:
¡
lối thoát hiểm, lối đi và cửa thoát hiểm:
- Không bị chặn hoặc bị khóa trong giờ làm việc
- Có biển báo đánh dấu rõ ràng
¡
Đèn báo khẩn cấp và các tín hiệu sơ tán khác bất kỳ được
lắp đặt đúng cách và hoạt động đúng chức năng
¡
Phòng sản xuất có hơn 10 người lao động có cửa mở hướng ra
ngoài trừ khi pháp luật quốc gia quy định các thông số
khác.Trong trường hợp đó, quy tắc bảo vệ người lao động cao
hơn sẽ được áp dụng
hành động
và kết hợp

¡
Số cửa thoát hiểm liên quan đến:
- Số người lao động
- quy mô và mức sử dụng công trình
- Cách bố trí nơi làm việc
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
các kế hoạch sơ tán: đầu hành vào hoạt
• Đáp ứng yêu cầu pháp lý động
• Được đăng ở các vị trí phù   
hợp để người lao động có thể
thấy và hiểu rõ

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Các kế hoạch sơ tán khỏi cơ sở phải thể hiện:


• vị trí: vị trí đứng hiện tại
• Lối thoát gần nhất: Bố trí các lối thoát hiểm gần nhất bao gồm
các cửa thoát hiểm
• Thiết bị cứu hỏa: Bố trí các bình cứu hỏa và bất kỳ thiết bị cứu hỏa nào
khác Có tối thiểu số người lao động liên quan biết cách sử dụng bình cứu
hỏa.

người lao động hiểu kế hoạch sơ tán và biết cách sử dụng kế hoạch từ vị trí của mình.

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

a2.7.10. n Toàn Máy Móc và phương Tiện

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
các biện pháp bảo vệ an toàn mọi bộ đầu hành vào hoạt
phận máy móc, chức năng hoặc quy động
trình có thể gây thương tích cho người
lao động   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Tất cả các biện pháp bảo vệ thiết bị hiện hành hiện có sẵn và được lắp đặt
phù hợp, ví dụ:
• vỏ dây đai
• lồng quạt
• Công tắc tắt khẩn cấp
Kiểm tra và bảo hiểm hợp lệ cho máy móc và phương tiện có sẵn theo yêu
cầu pháp luật. Công việc bảo dưỡng được ghi chép hồ sơ và thực hiện bởi
nhân viên có đủ trình độ.

Điều này áp dụng cho thang máy, thiết bị nâng và máy móc nguy hiểm

khác. Đối tượng được kiểm toán lưu trữ hồ sơ về bảo dưỡng, bao

gồm:
• Tóm tắt công việc bảo dưỡng
• Tên người chịu trách nhiệm có đủ năng lực
• Bảo hiểm hiện hành và tính hiệu lực của bảo hiểm

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2.7.11.Sơ Cứu

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
luôn có biện pháp sơ cứu đạt chất đầu hành vào hoạt
lượng động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Các quy định pháp lý quốc gia xác định biện pháp y tế dự phòng cho
người lao động ở nơi làm việc.

nếu không có quy định pháp lý như vậy, đối tượng được kiểm toán sẽ đảm bảo:
• Có đủ dụng cụ, phòng và/hoặc trạm sơ cứu
• Chương trình đào tạo thường xuyên về sơ cứu và quy trình có liên
quan để đảm bảo điều trị trong trường hợp cấp cứu
• một hoặc nhiều người được đào tạo để có thể quản lý việc sơ cứu
• người có trách nhiệm để xác minh và bổ sung dụng cụ sơ cứu
rửa mắt ngay lập tức là biện pháp sơ cứu được khuyến nghị, đối tượng được kiểm
toán sẽ đảm bảo rằng gần trạm làm việc có:
• nguồn nước có thể uống được
• Bồn rửa mắt
• vòi hoa sen khẩn cấp

Đối tượng được kiểm toán có quy Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
trình khẩn cấp để xử lý với các đầu hành vào hoạt
trường hợp chấn thương hoặc ốm đau động
nghiêm trọng. những quy trình này
phải bằng văn bản.   
hành động
và kết hợp

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

quy trình khẩn cấp này có thể là tài liệu riêng lẻ hoặc là một phần của kế
hoạch hành động được phát triển sau khi đánh giá rủi ro ohS.
người lao động biết về các quy trình trong trường hợp chấn thương hoặc
ốm đau nghiêm trọng.
quy trình này cũng bao gồm các bước cần thực hiện khi người lao động phải
được chuyển đến cơ sở y tế thích hợp.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

2n.7.12. ơi làm việc, Cơ Sở Xã Hội, bao gồm nhà ở do đối tượng được
kiểm toán cung cấp

Đối tượng được kiểm toán luôn cung Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cấp đầu hành vào hoạt
nước uống cho người lao động động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Sử dụng mọi lúc: Đối tượng được kiểm toán cho phép sử dụng nước uống
mọi lúc, không chỉ trong giờ nghỉ giải lao.

Không được dùng quyền tiếp cận nguồn nước uống làm hình thức phân biệt
đối xử hoặc biện pháp kỷ luật.

quyền sử dụng nước uống được áp dụng cho:


• nơi làm việc
• Các cơ sở nơi người lao động chuẩn bị hoặc ăn uống
• nhà ở do đối tượng được kiểm toán cung
cấp Các quy định quốc gia thường xác định:
• Chất lượng nước phù hợp với nhu cầu sử dụng của con người
• những khu vực không cần nước uống được (ví dụ: buồng tắm)
• hình thức kiểm tra và các cơ quan thẩm quyền xác minh xem nước có
uống được không
Chứng nhận: Chứng nhận hợp lệ và có liên quan được công bố.

Ký hiệu nước không uống được: những nơi nước không uống được phải
được ký hiệu phù hợp để tránh bất kỳ nguy hiểm sức khỏe nào cho người
hành động
và kết hợp

dùng.

rủi ro của việc thiếu nước: Đối tượng được kiểm toán chú ý hơn nữa
đến quyền sử dụng nước uống nếu sống ở quốc gia có nguy cơ thiếu nước
cao hơn do thời tiết nóng.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán cung cấp Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cho người lao động quyền tiếp cận đầu hành vào hoạt
khu vực sạch sẽ, phù hợp để bảo động
quản thực phẩm, ăn uống và/hoặc
nấu nướng   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng người lao động được phép ăn
trưa hoặc ăn tối ở nơi an toàn và vệ sinh.

nếu luật quy định nghĩa vụ của doanh nghiệp trong việc cung cấp phòng ăn
hoặc căng tin, đối tượng được kiểm toán sẽ tuân thủ luật đó.

nếu luật không quy định các điều kiện tối thiểu cho những cơ sở này, đối
tượng được kiểm toán sẽ tiến hành đánh giá riêng với sự tư vấn của người
lao động và đại diện người lao động để xác định và thống nhất về các điều
kiện tối thiểu.

Đối tượng được kiểm toán đặc biệt chú ý rằng người lao động được phép
ăn trưa hoặc ăn tối ở nơi an toàn và vệ sinh trong mùa cao điểm. Các cơ sở
cần bố trí nơi ăn ở cho tất cả lực lượng lao động (lao động chính thức và tất
cả lao động khác).

Đối tượng được kiểm toán phải chuẩn bị sẵn thông tin cho kiểm toán về:
• Cách bảo quản thực phẩm
• hồ sơ các ca vệ sinh
• Thực đơn được cung cấp (ví dụ: trong vòng 6 tháng trước khi kiểm toán)
• Các ca ăn trưa và/hoặc ăn tối

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán cung cấp Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cho người lao động các khu vực đầu hành vào hoạt
giặt giũ, phòng thay đồ và nhà vệ động
sinh theo phong tục địa phương
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng người lao động được phép sử
dụng các phòng thay đồ, phòng giặt giũ và nhà vệ sinh theo cách phù hợp
với họ.

nếu pháp luật quy định về số lượng cơ sở giặt giũ và nhà vệ sinh tối
thiểu mà doanh nghiệp phải cung cấp, đối tượng được kiểm toán sẽ
tuân thủ luật đó.

nếu không có bất kỳ luật nào quy định thì đánh giá về số lượng cơ sở phục
vụ cho quy mô lực lượng lao động cần phải là một phần của đánh giá rủi ro
ohS và kế hoạch hành động có liên quan.

Trong khi kiểm toán, đối tượng được kiểm toán có thể giải thích lý do có số
lượng cơ sở đã có. Đối tượng được kiểm toán cũng có thể giải thích các kế
hoạch để đáp ứng số lượng nếu cần.

nếu không có luật hiện hành, số cơ sở giặt giũ, phòng thay đồ và nhà vệ sinh
sẽ đáp ứng nhu cầu của tổng số người lao động; cho cả nam và nữ.

Phải đặc biệt chú ý để đảm bảo rằng các cơ sở đáp ứng nhu cầu của người
lao động ngay cả khi số người lao động tăng (ví dụ: mùa cao điểm).

Các cơ sở phải cung cấp:


• lượng xà phòng ổn định
• Khóa cửa hoạt động tốt
• Tách biệt khu vực theo giới tính
hành động
và kết hợp

• Các phòng thay đồ để người lao động thực hiện chức năng của mình
(ví dụ: để xử lý chất nguy hiểm hoặc mang quần áo bảo hộ)
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán cung cấp Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cho người lao động dịch vụ đưa đón đầu hành vào hoạt
(trực tiếp hoặc sử dụng bên thứ ba) an động
toàn và tuân thủ các quy định quốc gia
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán có thông tin về cách người lao động đến cơ sở (ví
dụ: sử dụng phương tiện vận tải công cộng, xe đạp).

phương tiện nông nghiệp: Đặc biệt chú ý đến các phương tiện nông
nghiệp được sử dụng để vận chuyển con người, có rủi ro dẫn đến tai nạn
hoặc gây nguy hiểm cho người lao động.

vị trí của cơ sở xã hội hoặc nhà ở Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
dành cho người lao động đảm bảo đầu hành vào hoạt
người dùng không phải tiếp xúc với các động
mối nguy hiểm tự nhiên hoặc bị ảnh
hưởng bởi các tác động từ môi trường   
làm việc (ví dụ: tiếng ồn, khí thải hoặc bụi
bẩn)
Đối tượng được kiểm toán chính: x
Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Pháp luật quốc gia thường xác định vị trí và cách thức để bố trí những cơ

sở này. nếu không, đối tượng được kiểm toán:


• quyết định dựa vào đánh giá rủi ro ohS và kế hoạch hành động có liên quan
hành động
và kết hợp

• Đảm bảo vị trí của các cơ sở xã hội và nhà ở không khiến người lao
động phải tiếp xúc với:
¡
mối nguy hiểm tự nhiên
¡
ảnh hưởng xấu về sức khỏe, an toàn hay cuộc sống của họ
Không được sử dụng các công trình công nghiệp làm nhà ở của người lao
động.

Chi phí ăn ở: Khi người lao động được yêu cầu tạm thời rời nơi làm việc để
thực hiện nhiệm vụ, đối tượng được kiểm toán sẽ cung cấp cho người lao
động đầy đủ phương tiện và chỗ ăn ở miễn phí (ví dụ: thực hiện nhiệm vụ
về nông nghiệp hoặc chăn nuôi).
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán xác minh Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
nhiệt độ, độ ẩm, không gian, vệ đầu hành vào hoạt
sinh, ánh sáng phù hợp đảm bảo sức động
khỏe và sự an toàn của người lao
động   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Bảo vệ an toàn và sức khỏe của người lao động: Đối tượng được kiểm toán
cần đảm bảo rằng người lao động có nơi làm việc, cơ sở xã hội và nhà ở phù
hợp với sức khỏe và sự an toàn của họ.
nếu pháp luật nêu rõ các đặc điểm tối thiểu cho nơi làm việc, các cơ sở xã
hội và nhà ở, đối tượng được kiểm toán sẽ tuân thủ luật đó.
nếu không, đối tượng được kiểm toán sẽ bao gồm các đặc điểm trên như
một phần của đánh giá rủi ro ohS. Cùng với tư vấn của người lao động và đại
diện người lao động, đối tượng được kiểm toán sẽ xác định các điều kiện
đầy đủ tối thiểu liên quan đến:
• nhiệt độ
• Độ ẩm
• Không gian
• vệ sinh
• ánh sáng
Không gian và ánh sáng: Không gian và ánh sáng cần được thiết kế phù
hợp với các hoạt động cụ thể của người lao động.
Đối tượng được kiểm toán sẽ có thể cung cấp cho kiểm toán viên thông tin phù hợp về:
• Điều kiện hiện tại
• Kế hoạch cải thiện (nếu có)
• Trình tự thời gian và chi phí liên quan để cải thiện
nếu đối tượng được kiểm toán cung cấp cho người lao động nhà ở:
hành động
và kết hợp

• Phòng cung cấp cho người lao động phải đủ không gian và không được
quá đông đúc
• người lao động có không gian để cất giữ các vật dụng cá nhân
• Khu vực giặt giũ và xử lý rác thải cần được bố trí phù hợp
• lịch biểu dọn dẹp rác thải sẽ được thông báo cho người lao động trong khu
nhà ở

Quan TrỌng: nếu kiểm toán viên xác định được bất kỳ rủi ro sắp
xảy ra nào cho sức khỏe và/hoặc tính mạng của người lao động,
họ sẽ kích hoạt Cảnh báo trong hệ thống BSCI và ngừng tiến trình
kiểm
toán thông thường. Kiểm Toán BSCI sẽ tự động nhận được trạng
thái Không Dung Thứ. Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng
Dẫn Hệ Thống BSCI, phần v – phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung Thứ
của BSCI.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC an Toàn và Sức Khỏe nghề TRƯỚC

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

Chứng nhận và hợp đồng:


• Kiểm tra và bảo hiểm hợp lệ cho máy móc và phương tiện
• hóa đơn mua PPe do đối tượng được kiểm toán đưa ra
• giấy phép kinh doanh hợp lệ và tất cả các phê duyệt chính thức cần
thiết để hoạt động
• Chứng nhận chính thức của công trình về sự an toàn và phù
hợp cho ngành nghề
• hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ bất kỳ bao gồm dịch vụ ăn
uống, vận chuyển, các đại lý

Đào tạo:
• Bằng chứng hồ sơ về chương trình đào tạo an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp cho người lao động
• Bằng chứng về lịch đào tạo cho người lao động và cấp quản lý
• Bằng chứng hồ sơ về năng lực của người lao động vận hành máy
móc nguy hiểm, hệ thống điện và bất kỳ hoạt động nào khác yêu
cầu đào tạo cụ thể do mức độ rủi ro cao

Hồ sơ và báo cáo:
• Đánh giá rủi ro các điều kiện làm việc an toàn, lành mạnh và vệ sinh
• Kế hoạch hành động đối với các điều kiện làm việc an toàn, lành
mạnh và vệ sinh
• Chứng từ về các khoản chi trả mới nhất vào quỹ bảo hiểm xã hội
• quy định về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng cho ngành
• Bằng chứng hồ sơ về quy trình bầu chọn ban an toàn và sức khỏe
• Các biên bản cuộc họp của ban an toàn và sức khỏe
• Bằng chứng hồ sơ về mức tiêu thụ, thu hồi và thải bỏ hóa chất (bao
hành động
và kết hợp

gồm Bảng Chỉ Dẫn an Toàn hóa Chất - mSDS)


• Các kiểm tra chính thức được tiến hành để đảm bảo an toàn cho
tòa nhà và thiết bị, bao gồm ngày có hiệu lực và các hành động
khắc phục nếu có
• Báo cáo kiểm tra, hồ sơ bảo dưỡng, hướng dẫn về an toàn và vận hành cho:
¡
Các máy móc nguy hiểm, không giới hạn cho thang máy, thiết
bị điện, thiết bị áp suất cao
¡
Thiết bị cứu hỏa (ví dụ: thẻ kiểm tra gắn trên bình cứu hỏa)
¡
nước uống tại các cơ sở sản xuất và ký túc xá
¡
môi trường lành mạnh và an toàn cho các cơ sở và ký túc xá,
không giới hạn ở nhiệt độ, mức độ tiếng ồn và ánh sáng
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

2.8. LĩnH vựC THựC HIện 8: KHông Sử DỤng Lao Động Trẻ eM

Đối tượng được kiểm toán không sử Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
dụng trực tiếp hoặc gián tiếp lao đầu hành vào hoạt
động trẻ em bất hợp pháp động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Trẻ em đang làm việc dưới 15 tuổi (hoặc dưới 14 tuổi ở những quốc gia đặt
độ tuổi đó làm ngưỡng) được xem là lao động trẻ em, trừ khi đó là “công
việc nhẹ nhàng” (được định nghĩa dưới đây).

lao động trẻ em xuất hiện khi công việc:


• Được thực hiện bởi người dưới 15 tuổi (hoặc người dưới 14 tuổi ở
những quốc gia đặt độ tuổi đó làm ngưỡng)
• nguy hiểm về mặt tinh thần, thể chất, xã hội và/hoặc đạo đức
• Có hại cho trẻ em
• gây ảnh hưởng cho việc học tập của trẻ vì:
¡
Tước mất cơ hội đến trường của trẻ
¡
Buộc trẻ phải bỏ học sớm
¡
yêu cầu trẻ cố gắng vừa đi học vừa làm việc kéo dài và nặng
nhọc quá mức
• Đó không phải là “công việc nhẹ nhàng”
Công việc nhẹ nhàng đề cập đến những hoạt động trẻ em hoặc trẻ
vị thành niên tham gia vào chẳng hạn như:
• giúp bố mẹ những công việc trong gia đình
• hỗ trợ hoạt động kinh doanh trong gia đình
hành động
và kết hợp

• Kiếm tiền tiêu vặt ngoài giờ học và/hoặc trong thời gian nghỉ
Công việc nhẹ nhàng có thể chấp nhận được nếu:
• Trẻ có độ tuổi tối thiểu là 13 (hoặc tối thiểu là 12 tuổi ở những quốc
gia quy định độ tuổi tối thiểu là 14)
• Công việc không ảnh hưởng đến việc học tập ở trường hay thời gian
làm bài tập (ví dụ: tối đa hai giờ trong bất kỳ ngày làm việc nào)
• Công việc không diễn ra liên tục (ví dụ: kỳ nghỉ)
• Công việc được cha mẹ hoặc bất kỳ người giám hộ nào khác giám sát
để đảm bảo công việc không làm tổn hại đến sức khỏe hoặc ảnh hưởng
đến việc học tập của trẻ em.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

Độ tuổi tối thiểu cao hơn mức 18 tuổi được quy định cho công việc nguy
hiểm, xét về bản chất hoặc tình huống thực hiện, có thể ảnh hưởng đến sức
khỏe, an toàn và/hoặc đạo đức của mọi người.

Đối tượng được kiểm toán phải thực hiện các biện pháp cần thiết để:
• Hiểu bản chất của lao động trẻ em
• Xác định khả năng có lao động trẻ em xảy ra trong ngành hoặc khu vực
không (ví dụ: một số ngành chẳng hạn như nông nghiệp, săn bắn, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, khai thác mỏ và khai thác đá có nguy cơ xảy ra tình
trạng lao động trẻ em cao hơn các ngành khác)
• Không gián tiếp sử dụng lao động trẻ em (ví dụ: sử dụng cơ quan
tuyển dụng hoặc cho phép người lao động nhập cư hoặc theo thời vụ sử
dụng con cái để hỗ trợ công việc của họ. Có thể cần thêm một số biện
pháp phòng ngừa, chẳng hạn như lưu trữ hồ sơ về:
¡
Tên, tuổi, lịch học và thông tin về trường học của con cái những
người lao động nhập cư hoặc lao động theo thời vụ
¡
Độ tuổi và giấy tờ tùy thân của người lao động thông qua cơ
quan tuyển dụng
¡
quy trình tuyển dụng của cơ quan để tránh sử dụng lao động trẻ
em hoặc người lao động bất hợp pháp (ngoài các yếu tố khác)
nếu trong khi thu thập dữ liệu, đối tượng được kiểm toán thấy rằng một số
người lao động được thuê trước khi đủ tuổi pháp lý để làm việc, đối tượng
được kiểm toán ngay lập tức báo cáo vấn đề này cho kiểm toán viên. Báo cáo
chủ động đó cho thấy các hành động cần thiết được thực hiện để ngăn trường
hợp này tái diễn.

Lập sơ đồ các bên liên quan: Đối tượng được kiểm toán giữ chi tiết liên
hệ về (các) bên liên quan có thể giúp giải quyết các trường hợp về lao động
trẻ tuổi.

Tham khảo Biểu mẫu BSCi 6: lập Sơ Đồ Bên liên quan có thể được sử dụng cho
mục đích này.

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán thiết lập các Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cơ cấu xác minh độ tuổi thiết thực đầu hành vào hoạt
như là một phần của quy trình tuyển động
dụng, không được xem thường hoặc
thiếu tôn trọng người lao động dưới   
bất kỳ hình thức nào
Đối tượng được kiểm toán chính: x
Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

rủi ro tuyển dụng trẻ vị thành niên cao hơn đối với:
• một số lĩnh vực nhất định (ví dụ: khai khoáng)
• Các công việc không cần trình độ chuyên môn hoặc trình độ chuyên
môn thấp
• Công việc được thực hiện ở các khu vực xa xôi nơi mà:
¡
Thanh tra lao động ít có khả năng đến được
¡
việc tiếp cận hạn chế các giấy tờ tùy thân của cá
nhân Cơ chế xác minh độ tuổi thiết thực bao gồm:
• Đào tạo cho nhân viên phụ trách tuyển dụng người lao động và giải quyết các
tình huống có nguy cơ cao
• Đào tạo cho nhân viên phụ trách tuyển dụng người lao động để sử
dụng kỹ thuật phỏng vấn nhằm tìm ra độ tuổi thực của người lao động
đang được phỏng vấn
• Thường xuyên xác minh chéo độ tuổi của người lao động với các
bên liên quan (ví dụ: cơ quan tuyển dụng, người sử dụng lao động
trước)

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán có đủ Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
chính sách và quy trình bằng văn bản, đầu hành vào hoạt
để bảo vệ trẻ em khỏi bất kỳ hình động
thức bóc lột nào
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

những chính sách và quy trình này nhằm đảm bảo không có hình thức bóc
lột trẻ em trực tiếp (bởi đối tượng được kiểm toán) và gián tiếp (bởi đối tác
kinh doanh).

Quy trình nêu rõ bằng văn bản:


• Các bước cần thiết để bảo vệ trẻ em khỏi hành vi bóc lột
• Cách giải quyết có trách nhiệm nhất với trường hợp lao động trẻ em
Quy trình cần bao gồm:

Tổng quan về:


• Các điều kiện làm việc đặc biệt nguy hiểm ở nơi làm việc
• hoạt động trái phép trong khu vực (buôn bán ma túy, mại dâm hoặc các
hoạt động khác)
• nghèo đói sẽ gia tăng tình trạng lao động trẻ em
• Các dự án bảo vệ trẻ em trong khu vực dưới sự quản lý của chính phủ,
ngo hoặc các tổ chức khác
• Công đoàn có thể cung cấp hỗ trợ trong trường hợp có lao động trẻ em
• Cơ sở dạy nghề hoặc giáo dục lân cận hoặc trong khu vực (bao gồm
chi tiết liên hệ và lịch biểu)
• Cơ quan phúc lợi xã hội hoặc giáo dục có thể cung cấp hỗ trợ trong
trường hợp có lao động trẻ em
hành động
và kết hợp

Đánh giá các biện pháp để:


• Kiểm soát rủi ro lao động trẻ em
• giảm hoặc loại bỏ lao động trẻ em
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán có đầy Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
đủ chính sách và quy trình khắc đầu hành vào hoạt
phục để tăng thêm sự bảo vệ trong động
trường hợp phát hiện trẻ em làm
việc   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
Quy trình khắc phục phải cân nhắc việc điều chuyển và đưa trẻ em trở lại xã hội:
• Các biện pháp thay thế có thể cho việc điều chuyển và đưa trẻ em trở
lại xã hội một cách có trách nhiệm (ví dụ: giáo dục không chính thức
hoặc giáo dục cơ sở nhằm đưa trẻ tái hòa nhập chương trình học
thường xuyên)
• Bên liên quan có thể cung cấp hỗ trợ trong trường hợp sa thải trẻ
em được phát hiện đang làm việc (ví dụ: văn phòng địa phương của các tổ
chức chính phủ như Save the Children, uniCeF và các cơ quan chính phủ
phụ trách việc bảo vệ trẻ em). Đối tượng được kiểm toán phải luôn
cập nhật danh sách liên hệ.
• ngân sách được phân bổ để cung cấp bồi thường tài chính cho
trẻ em được phát hiện đang làm việc để trẻ có thể tới trường
Trong một số trường hợp, phương pháp tốt nhất để khắc phục có thể là:
• Xác đinh lịch trình nhằm loại bỏ tình trạng lao động trẻ em
• Từ từ điều chuyển trẻ em khỏi công việc
hai phương pháp này có thể phù hợp hơn là việc loại bỏ trẻ em ngay lập tức
và quyết liệt mà không có bất kỳ sự giám sát nào.Thực hiện quá nhanh có
thể đẩy trẻ em sang những công việc bất hợp pháp, nguy hiểm, ít khả năng
phát hiện và bị bóc lột nhiều hơn.

Chính sách chỉ tuyển dụng lao động trưởng thành không được chấp nhận trong
quy trình khắc phục tình trạng lao động trẻ em.

Quan TrỌng: nếu kiểm toán viên phát hiện tình trạng lao động
trẻ em, họ sẽ kích hoạt Cảnh báo trong hệ thống BSCI và dừng
hành động
và kết hợp

tiến trình kiểm toán thông thường. Kiểm Toán BSCI sẽ tự động
nhận được trạng thái Không Dung Thứ.
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI,
phần v – phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung Thứ của BSCI.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Không Sử Dụng Lao Động Trẻ TRƯỚC

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• hồ sơ dữ liệu nhân sự cho tất cả người lao động (bao gồm cả


người lao động theo thời vụ)
• quy trình xác minh độ tuổi
• Đào tạo nguồn nhân lực có trách nhiệm
• Thủ tục để tránh bóc lột trẻ em
• Thủ tục khắc phục tình trạng lao động trẻ em
• hợp đồng và thỏa thuận của người lao động, bao gồm với cả cơ
quan tuyển dụng

GHI CHÚ:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ TRƯỚC

2.9. LĩnH vựC THựC HIện 9: Bảo vệ ĐặC BIệT ĐốI vớI
Lao Động nHỏ TuổI

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
rằng người lao động nhỏ tuổi không đầu hành vào hoạt
làm việc vào ban đêm và được bảo động
vệ khỏi các điều kiện làm việc có hại
đến sức khỏe, sự an toàn, đạo đức và   
sự phát triển của họ.
Đối tượng được kiểm toán chính: x
Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đánh giá rủi ro: Đối tượng được kiểm toán có kiến thức tốt về các hoạt
động có thể gây hại cho lao động nhỏ tuổi. Cần có đánh giá rủi ro ngay cả
khi đối tượng được kiểm toán không tuyển dụng bất kỳ lao động nhỏ tuổi
nào.

Đánh giá rủi ro phải mô tả các quy trình và khu vực làm việc không được
thuê lao động nhỏ tuổi.

Làm việc ban đêm: Khoảng thời gian được xác định là “làm việc ban
đêm” thường do pháp luật quốc gia quy định.

nếu trường hợp này xảy ra, đối tượng được kiểm toán sử dụng định nghĩa
pháp lý làm tài liệu tham khảo để tránh thuê lao động nhỏ tuổi làm đêm.

nếu pháp luật quốc gia không quy định, đối tượng được kiểm toán tuân thủ
định nghĩa BSCi. BSCi xác định “làm việc ban đêm” là tất cả công việc được
thực hiện trong khoảng thời gian tối thiểu là 7 giờ liên tiếp, bao gồm thời gian
từ nửa đêm đến 5 giờ sáng, theo quy định của ilo.

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ TRƯỚC

giờ làm việc của lao động nhỏ tuổi Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
không ảnh hưởng đến: đầu hành vào hoạt
động
• việc đến trường
• việc tham gia vào hoạt động   
hướng nghiệp được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt
• Khả năng hưởng lợi từ chương trình
đào tạo hoặc chương trình hướng
dẫn.
Đối tượng được kiểm toán chính: x
Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo giờ làm việc hàng ngày cùng với thời gian
ở trường và thời gian đi lại được giới hạn ở mức 10 giờ một ngày khi người
lao động tham gia vào:
• Chương trình giáo dục bắt buộc tại địa phương
• Bất kỳ chương trình giáo dục hoặc đào tạo nào khác mà cơ quan có
thẩm quyền/liên quan phê duyệt
Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng các chương trình đào tạo nội bộ
công ty được tổ chức để lao động nhỏ tuổi có thể tham dự mà không trùng
với thời gian đến trường hoặc tham gia chương trình đào tạo/giáo dục
khác.

Đối tượng được kiểm toán thiết lập các Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cơ chế cần thiết để nhận biết, ngăn đầu hành vào hoạt
chặn và giảm thiểu tác hại đối với động
lao động nhỏ tuổi
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
hành động
và kết hợp

Trang trại mẫu 2: x

Đánh giá rủi ro ohS và kế hoạch hành động có liên quan phải đặc biệt chú ý
đến lao động nhỏ tuổi.

người lao động và đại diện người lao động được tư vấn để xác định các
biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu.

Các biện pháp giảm thiểu được lập thành văn bản.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán nỗ lực Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
đảm bảo lao động nhỏ tuổi có đầu hành vào hoạt
quyền tiếp cận cơ chế khiếu nại động
hiệu quả
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

lao động nhỏ tuổi nhận được chương trình đào tạo đặc biệt về cách gửi khiếu nại.

lao động nhỏ tuổi được thông báo thích hợp về sự hỗ trợ mà họ nhận được khi gửi
khiếu nại.

lao động nhỏ tuổi được đào tạo bất kể hình thức lao động: theo thời vụ, theo hợp
đồng phụ hoặc được tuyển dụng trực tiếp.

Đối tượng được kiểm toán lưu trữ hồ sơ về chương trình đào tạo lao động nhỏ
tuổi, về sự tồn tại và sử dụng cơ chế khiếu nại.

Hồ sơ đào tạo: Đối tượng được kiểm toán công bố tài liệu liên quan đến
những chương trình đào tạo này, bao gồm:
• ngày, lịch biểu (không trùng với chương trình học ở trường và đào tạo
hướng nghiệp)
• nội dung
• Tên người đào tạo và trình độ chuyên môn
• Danh sách người tham dự kèm theo chữ ký

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán nỗ lực Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
đảm bảo lao động nhỏ tuổi được đầu hành vào hoạt
đào tạo phù hợp về an Toàn và động
Sức Khỏe nghề nghiệp và có
quyền tham gia các chương trình   
đào tạo có liên quan
Đối tượng được kiểm toán chính: x
Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

lao động nhỏ tuổi nhận được chương trình đào tạo an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp về các rủi ro cụ thể mà họ đối mặt với tư cách là lao động nhỏ
tuổi liên quan đến nhiệm vụ của họ.

Hồ sơ đào tạo: Đối tượng được kiểm toán công bố tài liệu liên quan đến
những chương trình đào tạo này, bao gồm:
• ngày, lịch biểu (không trùng với chương trình học và đào tạo hướng nghiệp)
• nội dung
• Tên người đào tạo và trình độ chuyên môn
• Danh sách người tham dự kèm theo chữ ký

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán có nhận Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
biết tổng quan tốt về tất cả lao đầu hành vào hoạt
động nhỏ tuổi được tuyển dụng tại động
cơ sở sản xuất của mình
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán hiểu rằng lao động nhỏ tuổi dễ bị tổn thương hơn
so với hầu hết các lao động khác.
Đối tượng được kiểm toán nỗ lực hết sức để giám sát điều kiện làm việc
của lao động nhỏ tuổi.
Đối tượng được kiểm toán có nhận biết tổng quan tốt về chu kỳ làm việc
của lao động nhỏ tuổi.
Chu kỳ làm việc nghĩa là:
• quy trình tuyển dụng
• Trả thù lao
• Số giờ làm việc
• Biện pháp kỷ luật
• Thăng tiến
• Đào tạo
• Chấm dứt quan hệ lao động
Lưu trữ hồ sơ: Đối tượng được kiểm toán thu thập và lưu trữ hồ sơ cụ
thể về lao động nhỏ tuổi.
BSCI cung cấp Mẫu 7: Dữ liệu về lao Động nhỏ Tuổi, bao gồm thông tin tối
thiểu cần thiết để tạo những hồ sơ này. mẫu này đặc biệt hữu ích nếu đối
tượng được kiểm toán không có định dạng riêng.
Xử lý dữ liệu cá nhân: Chỉ được phép tiêu hủy hồ sơ dữ liệu cá nhân
hành động
và kết hợp

theo quy định quốc gia về xử lý thông tin bảo mật. Xem thêm lĩnh vực Thực
hiện hành vi Đạo Đức bên dưới.

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• hồ sơ về tất cả hoạt động đào tạo lao động nhỏ tuổi


• Đánh giá rủi ro và kế hoạch hành động liên quan với các biện pháp
cụ thể để bảo vệ người lao động nhỏ tuổi và người lao động nữ nhỏ
tuổi
• hồ sơ tổng quan về người lao động nhỏ tuổi
• Tổng quan về chu kỳ làm việc của người lao động nhỏ tuổi
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Không Tuyển dụng Tạm TRƯỚC

2.10. LĩnH vựC THựC HIện 10: KHông Tuyển DỤng TạM THờI

mối quan hệ công việc của đối Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
tượng được kiểm toán không gây ra đầu hành vào hoạt
sự mất an toàn cho người lao động động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
nguyên nhân mất an toàn: Các tình huống gây mất an toàn cho người lao
động có thể ảnh hưởng đến cả lao động chính thức và lao động tạm thời. Các
tình huống bao gồm:
• Thiếu an sinh xã hội
• Sử dụng hợp đồng thời vụ cho các vị trí cố định
• Các hoạt động tuyển dụng và sa thải để tránh củng cố quyền của
người lao động
Lao động tạm thời: Định nghĩa về công việc chính thức và tạm thời
(một loại công việc theo thời vụ) thường được quy định theo pháp luật. nếu
không có quy định, thì các công việc có ngày kết thúc định sẵn hoặc kết thúc
ngay khi hoàn thành dự án đều được coi là công việc tạm thời.

Thời gian thử việc: Pháp luật quốc gia thường quy định vài tháng đầu tiên
của quan hệ công việc mới là thời gian thử việc. Khoảng thời gian này cho phép
cả người sử dụng lao động và người lao động kiểm tra quan hệ công việc.
Điều khoản về thời gian thử việc thường xác định thời điểm thông báo để
chấm dứt quan hệ công việc. Các nghĩa vụ hợp đồng khác chẳng hạn như
thanh toán lương và đóng góp an sinh xã hội vẫn không bị ảnh hưởng.

Thực hành tốt: Khi đối tượng được kiểm toán xem xét đến hoàn cảnh người
lao động đang là cha mẹ hoặc người chăm sóc, để điều chỉnh điều kiện làm
hành động
và kết hợp

việc tương ứng, kiểm toán viên sẽ công nhận điều này là thực hành tốt. Đối
tượng được kiểm toán sẽ chủ động báo cáo mọi thực tiễn hợp đồng khác
không phải là yêu cầu pháp lý nhưng được triển khai trên cơ sở tự nguyện để
cải thiện điều kiện làm việc.

Đối tượng được kiểm toán phản đối tính không ổn định bằng cách đảm bảo:
• quy trình tuyển dụng, trả thù lao, giờ làm việc, biện pháp kỷ luật, thăng
chức, đào tạo và chấm dứt công bằng
• Sắp xếp công việc tạm thời không bao gồm khối lượng công việc thiếu
ngày kết thúc được xác định
• Điều kiện làm việc và thời gian thử việc hợp lệ
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Không Tuyển dụng Tạm TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán tuyển Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
dụng người lao động dựa trên mối đầu hành vào hoạt
quan hệ công việc đã ghi lại và đã động
được nhận biết
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

quan hệ công việc giữa đối tượng được kiểm toán và người lao động:
• Được nhận biết: quan hệ công việc đã được thiết lập theo pháp luật
quốc gia, phong tục hoặc thực tiễn và tiêu chuẩn lao động quốc tế, bất
cứ điều gì cung cấp sự bảo vệ cao hơn cho người lao động
• Được ghi lại: quan hệ công việc được hỗ trợ bằng bất kỳ bằng
chứng hồ sơ nào giúp người lao động biết về quyền và nghĩa vụ của họ
(ví dụ: hợp đồng lao động và áp phích nêu rõ quy tắc làm việc). Sẽ cần
đặc biệt lưu ý khi người lao động có thể gặp khó khăn trong việc đọc và
viết.Trong những trường hợp này, đối tượng được kiểm toán cần nỗ lực
hơn nữa để đảm bảo người lao động hiểu điều kiện làm việc của
mình.
Cơ quan tuyển dụng: Đối tượng được kiểm toán sẽ xem kỹ các điều khoản
làm việc của người lao động khi sử dụng cơ quan tuyển dụng để thuê người
lao động. Cơ quan tuyển dụng phải đáp ứng các đặc điểm được xác định bởi
pháp luật để được xem là “cơ quan được công nhận”. nếu không, các cơ
quan sẽ thể hiện rủi ro quá cao.

Đối tượng được kiểm toán sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để:
• Có kiến thức tổng quan về cách thức cơ quan tuyển dụng thuê người lao động
• Đảm bảo thường xuyên nhận được tài liệu tuyển dụng từ cơ quan
• hiểu cách thức, thời điểm và số tiền mà cơ quan sẽ trả cho người lao động

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Không Tuyển dụng Tạm TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán cung Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cấp cho người lao động thông tin đầu hành vào hoạt
dễ hiểu trước khi bắt đầu công động
việc
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Thông tin được cung cấp cho người lao động phải:
• Dễ hiểu: Điều này có thể yêu cầu dịch sang ngôn ngữ của người lao
động hoặc hướng dẫn bằng âm thanh và/hoặc hình ảnh cho người lao
động khuyết tật cũng như người lao động gặp khó khăn trong việc đọc
và viết
• Kịp thời: Thông tin cần được cung cấp trước khi bắt đầu quan hệ công việc
• Thích hợp: Thông tin liên quan đến quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm và
điều kiện làm việc của người lao động. Bao gồm thông tin về:
¡
giờ làm việc
¡
Chương trình đào tạo và các quyền lợi khác
¡
Thù lao và điều khoản thanh toán
¡
quyền tham gia vào cơ chế khiếu nại
Thông tin dễ hiểu tương tự phải được cung cấp cho người lao động được
tuyển dụng thông qua “cơ quan tuyển dụng”.

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Không Tuyển dụng Tạm TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán không Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
sử dụng thỏa thuận lao động theo đầu hành vào hoạt
cách cố ý xung đột với mục đích động
thật sự của pháp luật
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

nếu bị lạm dụng, một số thỏa thuận lao động theo pháp luật có thể ảnh hưởng
đến người lao động. Đối tượng được kiểm toán sẽ tránh lạm dụng:
• Chương trình học nghề không nhằm phát triển kỹ năng hoặc cung cấp
việc làm thường xuyên
• Công việc theo thời vụ hoặc bất ngờ được sử dụng để phá hoại
việc bảo vệ người lao động
Trong một số trường hợp, sẽ khó khăn hơn để xác định liệu thỏa thuận lao
động có đang bị lạm dụng hay không:
• Hợp đồng chỉ đề cập vấn đề lao động: hoạt động này có thể bao
gồm lao động lệ thuộc
• Ký hợp đồng phụ: người sử dụng lao động sử dụng hoạt động này
nhằm tránh thiết lập đại diện người lao động hoặt quyền thành lập công
đoàn khi đạt đến số lượng người lao động tối thiểu cho phép. Ký hợp
đồng phụ phải được thực hiện vì lý do chất lượng hoặc hiệu quả, không
nhằm phá hoại quyền của người lao động. Đối tượng được kiểm toán có
thể giải thích lý lẽ kinh doanh đằng sau hoạt động ký hợp đồng phụ và
chứng minh quyền của người lao động được đảm bảo.

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này
hành động
và kết hợp

• hợp đồng lao động và/hoặc áp phích thể hiện các quyền và nghĩa
vụ của người lao động
• hồ sơ và thủ tục tuyển dụng và sa thải
• Tổng quan về nhà thầu phụ
• Tổng quan về thời gian học việc được thực hiện trong công ty
• Tổng quan về người lao động theo thời vụ
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Không Lao Động Lệ TRƯỚC

2.11. LĩnH vựC THựC HIện 11: KHông Lao Động Lệ THuộC

Đối tượng được kiểm toán không Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
liên quan đến bất kỳ hình thức lao đầu hành vào hoạt
động nô lệ, cưỡng bức, lệ thuộc, động
đem từ
nước ngoài, buôn người hoặc   
không tự nguyện nào
Đối tượng được kiểm toán chính: x
Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x
người lao động làm việc:
• Dựa trên tinh thần tự nguyện
• Không có bất kỳ rủi ro tiềm ẩn hoặc thực tế nào của việc lao động
cưỡng bức người lao động có thể:
• Chấm dứt công việc của mình, nếu thông báo hợp lý được gửi đến người
sử dụng lao động
• rời khỏi nơi làm sau giờ làm việc, mà không bị giữ hoặc cản lại bởi lực lượng
bảo vệ (có vũ trang hoặc không có vũ trang)
• Tự ý rời khỏi cơ sở sản xuất và nơi ở trong thời gian rảnh, mà không
phải xin phép
• Chọn nơi ăn ở bên ngoài nhà ở do người sử dụng lao động cung cấp,
nếu họ có khả năng đó
Đối tượng được kiểm toán sẽ đảm bảo rằng:
• giấy phép làm việc hợp lệ không có dấu hiệu người lao động là nạn
nhân của buôn người
• người lao động nhận được thị thực, nhà ở, đào tạo và giáo dục mà
không phải cung cấp bất kỳ hình thức lao động nô lệ
• người lao động không phải để lại bất kỳ tài liệu cá nhân nào
hành động
và kết hợp

• người lao động không bị giam giữ trái phép với nguyện vọng về lương
và lợi ích của họ
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Không Lao Động Lệ TRƯỚC

Lao động tù nhân: lao động tù nhân là việc cung cấp hình thức nghề nghiệp cho
đối tượng là tù nhân. lao Động Tù nhân không vi phạm nhân quyền nếu đáp ứng
một số điều kiện nhất định:
• Tù nhân tự nguyện lao động, không bị ép buộc hoặc đe dọa bằng hình phạt
• Tù nhân thực hiện công việc trong các điều kiện tương xứng với quan
hệ lao động tự do theo phạm vi mà điều kiện của tù nhân cho phép
(ví dụ: mức lương, an sinh xã hội, ohS)
Quan TrỌng: Lao Động Tù nhân ở Trung Quốc. BSCI khuyến
nghị rằng bên tham gia BSCI không tham gia cùng đối tác kinh
doanh sử dụng lao động tù nhân ở Trung Quốc vì:
• quyền của tù nhân không được đề cập bởi luật lao động Trung
quốc.Thay vào đó, các quyền này được đề cập trong luật hình sự và
quy tắc tù nhân.
• quyền lao động của tù nhân, bao gồm chi phí làm thêm giờ, không
được bảo vệ thích đáng
• Trả thù lao cho tù nhân được quyết định bởi ban quản lý tù nhân
• quy tắc tù nhân không cho phép Kiểm Toán BSCi
Sumangali: Thuật ngữ đề cập đến hoạt động thuê mướn ở nam ấn
Độ. Sumangali xảy ra khi các công ty tuyển dụng phụ nữ trẻ chưa lập gia
đình từ các ngôi làng ở nông thôn để làm việc trong nhiều năm.
Đặc điểm chính của Sumangali bao gồm người sử dụng lao động:
• Tuyển dụng phụ nữ trẻ chưa lập gia đình từ các ngôi làng ở nông thôn,
theo cách thông dụng nhất là sử dụng người môi giới
• Cam kết trả gộp các khoản thanh toán từ lương chính thức của
người lao động khi kết thúc thời gian hợp đồng
• Kiểm soát việc đi lại của phụ nữ trẻ ngoài giờ làm việc để đảm bảo
rằng họ cư trú ở nhà tập thể do người sử dụng lao động cung cấp
Sumangali thể hiện rủi ro tăng thêm về lao động lệ thuộc do những phụ nữ trẻ này:
• Được chuyển khỏi khu vực với khả năng giới hạn được tự do trở lại
• Thường thuộc địa vị xã hội thấp nhất ở ấn Độ, ít khả năng tiếp cận giáo dục
• lương của họ bị giảm dưới mức lương tối thiểu
• Thiếu sự đảm bảo để nhận được khoản thanh toán trả gộp (ví dụ: theo tỷ lệ)
• Đối mặt với các rủi ro quấy rối khác vì họ thường sống trong khu
hành động
và kết hợp

nhà ở hạn chế

Quan TrỌng: Đối tượng được kiểm toán phải đặc biệt lưu ý đến
khả năng lạm dụng những người lao động dễ bị tổn thương này:
• người lao động nhận được sự bảo vệ đặc biệt dành cho lao
động nhỏ tuổi
• người lao động phải nhận được thù lao đã được thỏa thuận
và truyền đạt mà không có các khoản khấu trừ trái phép
• người lao động có giờ làm việc phù hợp với thời gian học
nghề của mình
• Các điều khoản của thỏa thuận thử việc được tôn trọng
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Không Lao Động Lệ TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán hành động Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cẩn trọng và mẫn cán khi thuê và đầu hành vào hoạt
tuyển dụng lao động nhập cư trực động
tiếp và gián tiếp
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán thực hiện các biện pháp cần thiết để tuyển dụng
lao động nhập cư theo cách không thể hiện rủi ro lao động lệ thuộc. Điều này
đặc biệt quan trọng khi việc tuyển dụng được thực hiện gián tiếp (ví dụ:
thông qua các cơ quan tuyển dụng).

Đối tượng được kiểm toán vẫn phải lưu ý để tránh tình huống này khi:
• Cả quốc gia gốc và quốc gia sở tại đều không cung cấp sự bảo vệ đáng
tin cậy cho người lao động nhập cư
• người lao động phải trả phí tuyển dụng cao cho cơ quan để nhận thị
thực làm việc và cơ quan che giấu việc khấu trừ và trả thù lao cho công
việc
• người lao động bị giới hạn di chuyển do thị thực hoặc giấy tờ công tác
được kiểm soát bởi cơ quan hoặc đối tượng được kiểm toán
• người lao động không hiểu ngôn ngữ của quốc gia sở tại, đặt họ
vào vị trí dễ tổn thương

Quan TrỌng: Trong nông nghiệp, việc canh tác được tổ chức bởi
cộng đồng do pháp luật hoặc phong tục không được xem là canh
tác bắt buộc, theo Công ước ILo 29 (mục19.2).

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Không Lao Động Lệ TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán không Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
buộc người lao động phải chịu sự đối đầu hành vào hoạt
xử độc ác hoặc đê hèn, nhục hình, động
áp bức về tinh thần hoặc thể chất
và/hoặc lạm dụng bằng lời nói.   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo người lao động không bị đối xử đê hèn bằng cách:
• Tạo lập và duy trì văn hóa tôn trọng trong toàn doanh nghiệp
• Chủ động đối xử tôn trọng bắt đầu từ người quản lý và giám sát viên
Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng các biện pháp kỷ luật không bao gồm:
• nhục hình
• áp bức chẳng hạn như:
¡
lệ thuộc nợ
¡
quản thúc
¡
Bạo lực
¡
Đe dọa và hăm dọa
nhà ở: Khi cung cấp nhà ở cho người lao động, đối tượng được kiểm
toán phải đảm bảo các điều kiện sống tôn trọng nhân phẩm của người
lao động.

những cơ sở này tối thiểu phải cung cấp:


• giường riêng cho từng người lao động
• Tủ riêng để đựng đồ đạc cá nhân
• Chỗ ở riêng cho nữ giới và nam giới

Quan TrỌng: Cần đặc biệt lưu ý đến lao động dễ bị tổn thương
hành động
và kết hợp

nhất chẳng hạn như lao động nhập cư, lao động theo thời vụ, lao
động nhỏ tuổi hoặc phụ nữ mang thai.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Không Lao Động Lệ TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán thiết lập tất Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
cả thủ tuc kỷ luậthiện hành bằng đầu hành vào hoạt
văn bản và giải thích bằng lời nói động
cho người lao động một cách rõ
ràng và dễ hiểu   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo thủ tục kỷ luật:
• nhất quán và tuân thủ pháp luật
• Bằng văn bản và dễ sử dụng đối với người lao động và đại diện người lao động
• mô tả về hành vi đáng phê bình và các biện pháp kỷ luật có thể có
• mô tả về người phụ trách và kênh liên lạc (bao gồm kháng cáo)
• Không bị trừ lương bất công hoặc phải chịu phí tài chính, thực tế có
thể là khoản khấu trừ trái phép

Quan TrỌng: nếu kiểm toán viên phát hiện tình trạng lao động lệ
thuộc, họ sẽ kích hoạt Cảnh báo trong hệ thống BSCI và dừng tiến
trình kiểm toán thông thường. Kiểm Toán BSCI sẽ nhận được trạng
thái Không Dung Thứ. Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng
Dẫn Hệ Thống BSCI, phần v – phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung Thứ
của BSCI.

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• Bằng chứng hồ sơ về chương trình đào tạo được cung cấp cho người
lao động, cấp quản lý và bộ phận nhân sự (ví dụ: danh sách người
hành động
và kết hợp

tham gia kèm theo chữ ký)


• Bằng chứng hồ sơ về các thủ tục kỷ luật
• hợp đồng lao động bao gồm các hợp đồng liên quan đến nhân
viên an ninh, dịch vụ dọn vệ sinh và các dịch vụ khác
• Bằng chứng hồ sơ về các trường hợp và biện pháp kỷ luật được thực hiện
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Bảo vệ Môi TRƯỚC

2.12. LĩnH vựC THựC HIện 12: Bảo vệ MôI Trường

Quan TrỌng: nếu đối tượng được kiểm toán chính giữ Chứng
nhận globalgap hợp lệ, kiểm toán viên sẽ không giám sát Lĩnh
vực Thực Hiện này.

Đối tượng được kiểm toán liên tục xác Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
định tác động quan trọng và ảnh hưởng đầu hành vào hoạt
môi trường liên quan đến hoạt động của động
mình
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán có kiến thức tốt về ảnh hưởng môi trường của
hoạt động kinh doanh.

Tự đánh giá đối với ảnh hưởng môi trường bao gồm:
• Tất cả quy trình diễn ra trong khu vực kinh doanh
• quy trình sản xuất mới hoặc thiết bị mới được lắp đặt, được kết hợp
ngay lập tức vào đánh giá
• hiểu rõ về cách hoạt động kinh doanh ảnh hưởng đến môi trường
• Khoảng thời gian định sẵn để tiến hành đánh giá đó
• nhân viên đủ trình độ phụ trách việc thu thập dữ liệu và tiến hành đánh giá

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Bảo vệ Môi TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán có quy trình Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
phù hợp để đảm bảo kết hợp luật môi đầu hành vào hoạt
trường địa phương vào hiệu quả kinh động
doanh
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Tuân thủ và bảo vệ hợp pháp về môi trường yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh:
• Kết hợp các chính sách và thủ tục vào chiến lược kinh doanh chính
• Công bố những chính sách và thủ tục này như là một phần của
văn hóa doanh nghiệp
Đối tượng được kiểm toán phát triển các cách hiệu quả để đảm bảo:
• Xác định liên tục quy định về môi trường
• Xác định các yêu cầu về môi trường áp dụng cho hoạt động hàng ngày
• Xác định các nguồn thông tin đối với quy định về môi trường chẳng hạn như:
¡
Các trang chuyên ngành trực tuyến
¡
Các ấn bản được ban hành bởi chuyên gia trong ngành
¡
Các dịch vụ theo yêu cầu do các công ty có chuyên môn cung cấp

Đối tượng được kiểm toán có và duy Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
trì các giấy phép môi trường được yêu đầu hành vào hoạt
cầu động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


hành động
và kết hợp

Trang trại mẫu 1: x


Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán biết về các giấy phép môi trường được yêu cầu
theo luật cho các hoạt động kinh doanh cụ thể.

giấy phép môi trường phù hợp và cập nhật. nếu bất kỳ giấy phép nào
không có sẵn, đối tượng được kiểm toán ít nhất phải yêu cầu từ cơ quan có
thẩm quyền.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Bảo vệ Môi TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán quản lý Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
rác thải theo cách không dẫn đến ô đầu hành vào hoạt
nhiễm môi trường. động

  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Các khu vực địa phương có khu vực phân chia và xử lý rác thải không được
các cơ quan công quyền quản lý có thể dẫn đến việc xả thải vào môi trường.

Bất kể có quy định quốc gia hay không, đối tượng được kiểm toán có quy
trình phù hợp để:
• Xác định và phân tách loại rác thải được tạo (nguy hiểm so với không
nguy hiểm). rác thải này bao gồm bao bì
• Xác định mọi yêu cầu xử lý cụ thể (ví dụ: thải bỏ thông qua người đại
diện được ủy quyền hoặc vào một cơ sở chuyên môn)
• Xây dựng nhận thức cho người lao động về rác thải phát sinh và
cách xử lý phù hợp
• Tránh xả rác thải vào môi trường tự nhiên
• Tránh đốt rác thải
• Thải bỏ đồ nhựa và bình chứa hóa chất rỗng mà không dẫn đến các
rủi ro môi trường và gây hại cho con người

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Bảo vệ Môi TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán quản lý Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
nước theo cách bảo vệ môi trường, đầu hành vào hoạt
bao gồm bảo tồn nguồn nước địa động
phương
  

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán có cơ chế phù hợp để thúc đẩy việc bảo tồn
nguồn nước và giảm ô nhiễm nước. Điều này đề cập đến nước sử dụng cho
ngành nghề và sử dụng cá nhân.

Cơ chế có thể có bao gồm:


• Có giấy phép sử dụng nước (khi được yêu cầu theo luật hiện hành)
• nhận biết chính xác vị trí các nguồn nước, sông, hồ và các hệ sinh
thái nước khác trong khu vực
• Đánh giá rủi ro bằng văn bản chứng minh quyết định quản lý về việc
sử dụng nguồn nước (ví dụ: tưới tiêu trong trang trại)
• nâng cao nhận thức về việc giảm ô nhiễm nước
Cấp quản lý và người lao động biết rõ về sự tồn tại các nguồn nước và quan
hệ mà cơ sở có để sử dụng, giám sát và bảo tồn nguồn nước.

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• Đánh giá rủi ro môi trường


• Xác định bản đồ nguồn nước, sông, hồ trong khu vực có hoạt động
• Tính toán của đối tượng được kiểm toán về tài nguyên con người
hành động
và kết hợp

và tài chính cần thiết để tuân thủ các yêu cầu tối thiểu về xã hội và
môi trường
• Chứng nhận và giấy phép môi trường hợp lệ
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Hành vi Có Đạo TRƯỚC

2.13. LĩnH vựC THựC HIện 13: HànH vI Có Đạo ĐỨC

Đối tượng được kiểm toán chủ động Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
chống lại mọi hành động tham đầu hành vào hoạt
nhũng, tống tiền hoặc tham ô hoặc động
bất kỳ hình thức hối lộ trong hoạt
động với tư cách là doanh nghiệp   
kinh doanh
Đối tượng được kiểm toán chính: x
Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán:


• Có chính sách (ví dụ: Bộ quy Tắc BSCi) phù hợp công khai quy kết
tham nhũng, tống tiền và hối lộ là hành vi trái đạo đức không thể
chấp nhận
• Có quy trình chống lại mọi hành vi tham nhũng
• Xác định nơi có thể xảy ra các rủi ro nghiêm trọng về tham nhũng
• Điều tra và ngăn chặn mọi hành vi sai trái của người lao động, đặc biệt
những người có quyền đưa ra quyết định
• Khuyến khích hành vi có đạo đức và tính chính trực của người lao
động và người quản lý
• Kết hợp đạo đức và tính chính trực như là một phần của chương trình
đào tạo được cung cấp cho người lao động và người quản lý
• Đặc biệt chú ý đến các mối quan hệ giữa kiểm toán viên và đối tượng
được kiểm toán; giám sát viên; cơ quan tuyển dụng và nhà thầu phụ

Đối tượng được kiểm toán lưu trữ Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
thông tin chính xác về hoạt động, đầu hành vào hoạt
cấu trúc và hiệu quả hoạt động động
của mình
  
hành động
và kết hợp

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Tiết lộ thông tin: Đối tượng được kiểm toán tiết lộ thông tin về hoạt
động, theo quy định hiện hành và thông lệ chuẩn của ngành.
TRANG
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện Hành vi Có Đạo TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo thông tin về doanh nghiệp của mình:
• Chính xác: Thông tin được đối tượng được kiểm toán cung cấp cho
Bên Tham gia BSCi và/hoặc kiểm toán viên là chính xác
• Có cấu trúc: Thông tin về các cơ sở khác nhau và cách đối tượng
được kiểm toán tổ chức cơ sở sản xuất là rõ ràng, có tổ chức và
chuẩn bị sẵn
Hoạt động và hiệu quả: Đối tượng được kiểm toán xác nhận hoạt động
của mình là đúng (ví dụ: khối lượng sản xuất, số người lao động, giờ làm việc,
người lao động được thuê trực tiếp hay gián tiếp)

Báo cáo từ những lần kiểm toán trước (Kiểm Toán BSCi hoặc kiểm toán
khác) hoặc kiểm tra của chính phủ được chuẩn bị sẵn bao gồm kiểm toán
theo sát các kết quả nào đã được báo cáo.

Đối tượng được kiểm toán sẽ thực Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
hiện các biện pháp cần thiết để ngăn đầu hành vào hoạt
ngừa: động
• giả mạo thông tin liên quan
  
đến các hoạt động, cấu trúc và
hiệu suất
• Bất kỳ hành vi xuyên tạc
nào trong chuỗi cung
ứng
Đối tượng được kiểm toán chính: x
Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

hành vi đạo đức trong doanh nghiệp bắt đầu từ cách doanh nghiệp điều hành
hoạt động của mình.

giả mạo, gian lận và xuyên tạc: giả mạo, gian lận và xuyên tạc là hành
động có mục đích nhằm gây hại hoặc mất mát cho bên khác, để có quyền lợi
trực tiếp hoặc gián tiếp cho mình.

gian lận và xuyên tạc trong chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến tính chính
hành động
và kết hợp

trực của chuỗi cung ứng và có thể dẫn đến sản phẩm dưới tiêu chuẩn
hoặc bị lỗi.

Đối tượng được kiểm toán có cam kết nghiêm túc để tránh bất kỳ hành động
nào trong số những hành động này. Sau đó, đối tượng được kiểm toán phải
đảm bảo rằng nếu bất kỳ nhân viên nào có hành vi phi đạo đức, sẽ có hành
động điều tra và kỷ luật thích hợp.
TRA 277
pHần III – lĨnh vựC ThựC hiện 13 Hành vi Có Đạo Đức TRƯỚC

Đối tượng được kiểm toán thu thập, Chưa bắt Đang tiến Đã đưa
sử dụng và xử lý thông tin cá nhân đầu hành vào hoạt
một cách cẩn thận và tuân theo động
quyền riêng tư và luật bảo vệ thông
tin và yêu cầu quản lý   

Đối tượng được kiểm toán chính: x


Trang trại mẫu 1: x
Trang trại mẫu 2: x

Đối tượng được kiểm toán thu thập và xử lý dữ liệu cá nhân với sự tôn
trọng cao nhất đối với quyền cơ bản của cá nhân (đặc biệt là quyền
riêng tư).

mức cẩn thận áp dụng cho người lao động được thuê trực tiếp, đối tác
kinh doanh, khách hàng và người tiêu dùng trong phạm vi ảnh hưởng của
đối tượng được kiểm toán.

Đặc biệt chú ý đến cách thu thập dữ liệu để bảo vệ người lao động (ví dụ: hồ sơ y tế).

Quan TrỌng: nếu kiểm toán viên xác định được bất kỳ xuyên tạc,
hối lộ; hoặc bất kỳ hành vi phi đạo đức nghiêm trọng đã được
chứng minh nào khác, họ sẽ kích hoạt Cảnh báo trong hệ thống
BSCI và dừng tiến trình kiểm toán thông thường. Kiểm Toán BSCI
sẽ nhận được trạng thái Không Dung Thứ. Để biết thêm thông tin,
xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, phần v – phụ Lục 5: Quy
Tắc Không Dung Thứ của BSCI.

Tài liệu có liên quan đến Lĩnh vực Thực Hiện này

• Chính sách chống tham nhũng


hành động
và kết hợp

• Đánh giá rủi ro tham nhũng


• quy trình điều tra và ngăn chặn hành vi phi đạo đức
• Truyền thông và đào tạo để khuyến khích và khen thưởng cho sự chính trực
pHần III – Trang Trại liên quan Thế nào với quy TrÌnh giám SáT (nếu CÓ) TRA
TRƯỚC 278

3. Trang TrạI LIên Quan THế nào


vớI Quy TrìnH gIáM SáT (nếu
Có)

Đối tượng được kiểm toán chính chịu trách nhiệm:


• Phân loại trang trại dựa vào hoạt động xã hội và rủi ro tiềm ẩn của
trang trại (xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi Phần iv - mẫu 2: lập
Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng)
• Đánh giá hoạt động xã hội của những trang trại này
• hỗ trợ các trang trại trong việc cải thiện liên tục điều kiện làm việc
(ví dụ: kế hoạch khắc phục)
Hệ Thống Quản Lý Xã Hội: với mục tiêu đó, trước tiên đối tượng được
kiểm toán chính phải thiết lập hệ Thống quản lý Xã hội (xem Sổ Tay hướng
Dẫn hệ Thống BSCi Phần v - Phụ lục 4: Cách thiết lập hệ Thống quản lý Xã
hội).

là một phần của mục tiêu, đối tượng được kiểm toán chính chọn người đủ điều kiện
để thực hiện kiểm toán nội bộ và duy trì kiểm toán theo sát để cải thiện
điều kiện làm việc mà những trang trại này có thể cần đến.

Kiểm toán nội bộ: Đối tượng được kiểm toán cần kiểm toán nội bộ các
trang trại cung cấp rau quả sạch. ngoài những trang trại này, kiểm toán viên
chọn mẫu và đánh giá hoạt động xã hội.

Trang trại: Các trang trại mẫu được bao gồm trong phạm vi của Kiểm Toán
BSCi khi Bên Tham gia BSCi yêu cầu. Bên Tham gia BSCi sẽ bao gồm các
trang trại mẫu trong phạm vi kiểm toán nếu đối tượng được kiểm toán sản
xuất rau quả tươi hoặc hoa.

Kiểm toán viên nội bộ sẽ tiến hành đánh giá các trang trại cung cấp rau quả
sạch cho đối tượng được kiểm toán chính. họ sẽ sử dụng Sổ Tay hướng
Dẫn hệ Thống BSCi Phần iii cho việc đó.

Cơ sở nhỏ: ngoài ra, BSCi cung cấp mẫu 3:Tự Đánh giá Cơ Sở nhỏ, được
hành động
và kết hợp

sử dụng khi đối tượng kiểm toán chính tìm nguồn cung ứng từ (các) các bên
này. Cơ sở nhỏ là một trang trại sử dụng lực lượng lao động gia đình hoặc
tuyển dụng dưới 5 người lao động.
pHần III – hiểu CáC Phỏng vấn ĐượC Tiến hành BỞi Kiểm Toán viên BSCi TRA
TRƯỚC 279

4. HIểu CáC pHỏng vấn ĐượC TIến


HànH BởI KIểM Toán vIên BSCI

Cởi mở và mang tính xây dựng: Kiểm toán viên BSCi phải tiến hành
phỏng vấn cấp quản lý bằng đối thoại cởi mở và mang tính xây dựng.

Kiểm toán viên sử dụng các cuộc phỏng vấn để thu thập thông tin về hoạt
động xã hội của công ty. Kết quả phỏng vấn có thể được sử dụng và so sánh
với các nguồn thông tin khác.

Trong khi phỏng vấn, cấp quản lý sẽ sẵn sàng giải thích rõ ràng về:
• Biểu đồ tổ chức, phân chia trách nhiệm và các kênh liên lạc của công ty
• Tổng quan về các đầu tư mới nhất nhằm cải thiện năng suất, an toàn
và sức khỏe nghề nghiệp
• Tổng quan về các đối tác kinh doanh khác nhau và cách công ty chọn
họ và theo dõi hiệu quả hoạt động xã hội của họ
• Chi tiết hoạt động về:
¡
Phác họa và triển khai các chính sách và quy trình
¡
hoạt động tuyển dụng, quản lý khiếu nại và chương trình đào
tạo của người lao động

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần III – hiểu Báo Cáo Kiểm Toán TRƯỚC

5. HIểu Báo Cáo KIểM Toán BSCI

Cơ hội học tập: Báo Cáo Kiểm Toán là văn bản tóm tắt tất cả thông tin
thu thập được trong khi kiểm toán.

Báo cáo kiểm toán chứa đựng bằng chứng dữ liệu cũng như đánh giá về tất cả
các lĩnh vực Thực hiện.

Đối tượng được kiểm toán sẽ xem báo cáo là cơ hội học tập.Thông tin thu
thập được trong Báo Cáo Kiểm Toán sẽ cung cấp cho đối tượng được kiểm
toán thông tin quan trọng để thiết kế lộ trình có được các cải thiện bền
vững.

Cuộc họp kết thúc và Báo Cáo Kết Quả: Cuộc họp kết thúc thể hiện
việc hoàn thành Kiểm Toán BSCi.

Kiểm toán viên phải sử dụng cơ hội này để:


• mô tả cho đối tượng được kiểm toán các thực hành tốt và lĩnh vực cải
thiện được xác định trong khi kiểm toán
• làm rõ cho đối tượng được kiểm toán mọi nghi ngờ hoặc lo lắng tiềm ẩn về
Kiểm Toán BSCi và các bước tiếp theo
Đối tượng được kiểm toán phải sử dụng cơ hội này để:
• Đặt nhiều câu hỏi cần thiết để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của kiểm toán
và các bước tiếp theo
• Tham gia với đại diện người lao động và cấp quản lý. họ sẽ có mặt trong
cuộc họp kết thúc để có thể bắt đầu lập kế hoạch cho các bước tiếp
theo
Sau khi đã thực hiện việc xác minh, bản in của Báo Cáo Kết quả sẽ được ký bởi:
• Kiểm toán viên
• Đại diện pháp lý của đối tượng được kiểm toán
• Đại diện người lao động (nếu có)
Chữ ký của Báo Cáo Kết Quả: Chữ ký của đối tượng được kiểm toán
hành động

không đồng nghĩa với việc đồng ý với nội dung.Thay vào đó, họ công nhận
và kết hợp

hoạt động kiểm toán đã được thực hiện đúng cách. Đối tượng được kiểm
toán có thể yêu cầu kiểm toán viên tích hợp nhận xét của họ vào Báo Cáo
Kết quả.

Đối tượng được kiểm toán, kiểm toán viên và đại diện người lao động sẽ
giữ một bản sao.
pHần III – hiểu Báo Cáo Kiểm Toán BSCi TRA
TRƯỚC 281

Báo Cáo Kiểm Toán: Tất cả thông tin thu thập được trong Kiểm Toán BSCi
được báo cáo trong Báo Cáo Kiểm Toán BSCi.

Điều này bao gồm:


• Bằng Chứng Dữ liệu
• Bằng Chứng Phỏng vấn
• Bằng Chứng hồ Sơ
• Đánh giá hiệu quả hoạt Động của đối tượng được kiểm toán chính
• Đánh giá hiệu quả hoạt Động của các trang trại mẫu (nếu có liên quan)
• Báo Cáo Kết quả
Báo cáo trực tuyến: Báo Cáo Kiểm Toán sẽ có sẵn trên nền Tảng BSCi
trong 10 ngày sau khi tiến hành kiểm toán. Để truy cập thông tin này, đối
tượng được kiểm toán cần đăng nhập bằng mật khẩu của mình.Trong trường
hợp quên mật khẩu, đối tượng được kiểm toán liên hệ với quản trị viên BSCi
từ trang đăng nhập nền Tảng BSCi: http://www.bsciplatform.org/home

Báo cáo pDF: Đối tượng được kiểm toán cũng có thể yêu cầu khách hàng
(hoặc kiểm toán viên) cung cấp báo cáo tóm tắt ở định dạng PDF.

Quan TrỌng: Xếp loại kiểm toán biểu thị cải thiện mà đối
tượng được kiểm toán cần thực hiện trong mỗi Lĩnh vực Thực
Hiện khác nhau.Tuy nhiên, việc xếp loại không đảm bảo hiệu quả
hoạt động xã hội của đối tượng được kiểm toán.

GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
pHần III – CáCh PháC Thảo Kế hoạCh KhắC PhụC TRA
TRƯỚC 282

6. CáCH pHáC THảo Kế


HoạCH KHắC pHỤC

Báo Cáo Kết quả cho phép đối tượng được kiểm toán phát triển Kế hoạch
Khắc Phục có liên quan.

Đối tượng được kiểm toán cần phải chủ động và sáng tạo khi thực hiện sửa
đổi và cải thiện để tuân thủ các yêu cầu của hệ thống BSCi.

Các bước phác thảo Kế Hoạch Khắc phục:


• Xác định nguồn gốc sự cố dẫn đến hành vi vi phạm quyền của người
lao động
• Đề xuất các giải pháp khả thi (phân biệt giữa giải pháp ngắn hạn và dài
hạn)
• Xác định người chịu trách nhiệm về quy trình triển khai BSCi và phân bổ
ngân sách thực tế
• Thiết lập chiến lược để theo dõi các cải thiện
• Xác định và tôn trọng các bước triển khai
BSCi cung cấp mẫu 9: Kế hoạch Khắc Phục để hỗ trợ đối tượng được
kiểm toán trong việc phác thảo kế hoạch khắc phục.

Kế hoạch khắc phục cung cấp cho đối tượng được kiểm toán chi tiết hơn để
đủ khả năng thực hiện các thay đổi cần thiết. Đối tượng được kiểm toán luôn
phải nỗ lực phát triển phân tích căn nguyên và kế hoạch khắc phục ngay cả
khi không gửi đúng thời điểm.

gửi Kế Hoạch Khắc phục: Đối tượng được kiểm toán có 60 ngày làm
việc
để soạn thảo và gửi Kế hoạch Khắc Phục cuối cùng trong nền Tảng BSCi.

nếu đối tượng được kiểm toán gặp khó khăn trong việc gửi tài liệu khi sử
dụng nền Tảng BSCi, đối tượng được kiểm toán có thể chia sẻ tài liệu với
kiểm toán viên trước khi tiến hành kiểm toán theo sát.

Không đáp ứng thời hạn: việc không gửi Kế hoạch Khắc Phục không ngăn
hành động
và kết hợp

chặn hoặc trì hoãn việc theo sát quy trình cải thiện. Kiểm toán theo sát BSCi
sẽ được lên lịch trong khung thời gian được xác định trong Báo Cáo Kết quả
và kiểm toán viên sẽ tham khảo Báo Cáo Kết quả để xác minh các cải
thiện.
TRA
TRƯỚC 283

pHần Iv

Các Biểu mẫu


TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Thông Tin Đối Tác Kinh TRƯỚC

BIểu Mẫu 1:THông TIn ĐốI TáC


KInH DoanH
TeMpLaTe 1: BuSIneSS parTner InForMaTIon

Biểu mẫu này hỗ trợ những Bên Tham gia BSCi thu thập thông tin về các đối
tác kinh doanh, giúp họ ra quyết định có giám sát các đối tác kinh doanh hay
không. Bất kỳ công ty nào cũng có thể sử dụng biểu mẫu này để thu thập
thông tin về đối tác kinh doanh. Đối tượng được kiểm toán cũng có thể sử
dụng biểu mẫu này để thu thập thông tin của mình cũng như thông tin về đối
tác kinh doanh.
This template supports the BSCi Participants to collect information on their business partners. it
helps them so they can decide to monitor them or not.The template can be used by any
company to collect information about its business partners. it can also be used by the auditee to
collect its own information as well as that of its business partners.

CHI TIếT LIên Hệ Của Công Ty


CoMpany ConTaCT DeTaILS

Tên công ty:


Company name:

Tình trạng pháp lý:


legal status:

ngày thành lập:


Founding date:

Địa chỉ:
address: Đường phố
Street number

mã ZiP
ZiP code

Thành phố
hành động
và kết hợp

City

Tỉnh
Province

quốc gia
Country

Tọa độ gPS
gPS coordinates

Trang web công ty (nếu có):


Company website (if applicable):
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Thông Tin Đối Tác Kinh TRƯỚC

Công ty có các đơn vị sản xuất Có Không


không? yes no
Does it have production units?

nội tệ:
local currency:

Tỷ giá quy đổi sang


đồng euro:
exchange rate to euros:
ngày quy đổi: ngày Tháng năm
dd/mm/yyyy Day month year
exchange rate date:

Dữ LIệu về ngườI LIên Hệ:


ConTaCT perSon DaTa

người liên Chức danh


hệ: Job title
Contact person:

Tên
First name

họ
last name

e-mail
email

Điện thoại (bao gồm mã quốc gia & mã khu vực)


Phone (including country code & area code)

ngôn ngữ chính: ngôn ngữ chính thức để giao tiếp


bằng văn bản
Primary language: official language for written communication

ngôn ngữ phụ:


ngôn ngữ phù hợp khác để giao tiếp (nếu có)
hành động

Secondary language: other relevant language for communication


và kết hợp

(if applicable)

Dữ LIệu Sản XuấT


proDuCTIon DaTa

Khối lượng sản xuất


Production volume

Tính toán chi phí sản xuất Có Không


Production cost calculation ye no
s

Chi phí tính p n của hồ


h sơ tai nạn)
toán thời gian nghỉ do chấn thương (một ầ lost time injury calculation cost (part of the accident
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Thông Tin Đối Tác Kinh TRƯỚC

records)
Có Không
yes no
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Thông Tin Đối Tác Kinh TRƯỚC

LịCH Sản XuấT


proDuCTIon CaLenDar

Thông tin bên dưới cho biết mức độ của hoạt động sản xuất mỗi tháng
(thấp, trung bình, cao)
in the table below, indicate the level of production activity for each month (low, medium, high)

Tháng một January


Tháng hai February
Tháng Ba march
Tháng Tư april
Tháng năm may
Tháng Sáu June
Tháng Bảy July
Tháng Tám august
Tháng Chín September
Tháng mười october
Tháng mười một
november
Tháng mười hai December

Tổng Quan về CHỨng Chứng nhận môi Trường và Xã hội


nHận Social and environmental Certificates
CerTIFICaTIon overvIeW

Tên của chương trình:


name of the scheme:

ngày có hiệu lực kiểm ngày Tháng năm


toán hoặc chứng Day month year
nhận: Certificate or audit
validity date:
hành động
và kết hợp

liên kết đến phiên bản


trực tuyến:
link to online version:

Tên của chương trình:


name of the scheme:

ngày có hiệu lực kiểm ngày Tháng năm


toán hoặc chứng Day month year
nhận: Certificate or audit
validity date:

liên kết đến phiên bản


trực tuyến:
link to online version:
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Thông Tin Đối Tác Kinh TRƯỚC

Tên của chương trình:


name of the scheme:

ngày có hiệu lực kiểm ngày Tháng năm


toán hoặc chứng Day month year
nhận: Certificate or audit
validity date:

liên kết đến phiên bản


trực tuyến:
link to online version:

Tên của chương trình:


name of the scheme:

ngày có hiệu lực kiểm ngày Tháng năm


toán hoặc chứng Day month year
nhận: Certificate or audit
validity date:

liên kết đến phiên bản


trực tuyến:
link to online version:
Tên của chương trình:
name of the scheme:

ngày có hiệu lực kiểm ngày Tháng năm


toán hoặc chứng Day month year
nhận: Certificate or audit
validity date:

liên kết đến phiên bản


trực tuyến:
link to online version:

Tên của chương trình:


name of the scheme:

ngày có hiệu lực kiểm ngày Tháng năm


toán hoặc chứng Day month year
nhận: Certificate or audit
validity date:
hành động
và kết hợp

liên kết đến phiên bản


trực tuyến:
link to online version:
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Thông Tin Đối Tác Kinh TRƯỚC

MôI Trường LàM vIệC


WorKIng envIronMenT

Tổ chức người lao động hoặc Công Đoàn:


Workers organisation or Trade union:

người liên hệ của tổ chức người lao động hoặc đại diện người lao động:
Workers organisation contact person, or workers representative:
Danh xưng (ông/Bà)
Title (mr./mrs./ms.)

Tên
First name

họ
last name

vị trí
Position

năm Bầu Cử
year of election

Công đoàn liên quan (nếu có):


relevant trade union (if any):

Thỏa ước lao động tập thể hợp lệ (nếu có):


valid collective bargaining agreement (if any):

giờ làm việc thông thường hợp


pháp: giờ/Tuần
legal regular working hours: hours / Week

quy định pháp lý cho vấn đề làm thêm giờ


(nếu có):
legal regulation for overtime (if any):

mức phụ trội làm thêm giờ cụ thể cho


hành động
và kết hợp

một ngày nghỉ tiêu chuẩn (nếu có):


Specific overtime premium rate for standard day
off (if any):

quy định pháp lý cho vấn đề ca làm việc (nếu có):


legal regulation of shifts (if any):

ngày nghỉ tiêu chuẩn trong


nước: Thứ hai Thứ Sáu
Standard day off in the country: monday Friday
Thứ Ba Thứ Bảy
Chọn ngày phù hợp Tuesday Saturday
Select relevant days
Thứ Tư Chủ nhật
Wednesday Sunday
Thứ năm
Thursday
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Thông Tin Đối Tác Kinh TRƯỚC

HìnH THỨC Trả THù Lao Trong Công Ty:


reMuneraTIon praCTICe In THe CoMpany

Tiền lương tối thiểu hợp pháp theo giờ


áp dụng: per hour
legal minimum wage which applies:
(bằng theo ngày
Chọn đơn vị phù hợp đồng nội per day
Select the relevant unit tệ)
(in local
theo tuần
currency) per week
theo tháng
per month

mức tiền lương vừa đủ sống theo giờ


được tính toán: per hour
Calculated living wage:
(bằng theo ngày
Chọn đơn vị phù hợp đồng nội per day
Select the relevant unit tệ) theo tuần
(in local per week
ngoài ra hãy xem Biểu mẫu BSCi currency)
5: kiểm tra nhanh về Thù lao
Công Bằng) theo tháng
(See also BSCi Template 5: per month
Fair remuneration quick
scan)

Thù lao dựa trên ngành nghề cụ thể (nếu có):


Specific industry-based remuneration (if any):

mô tả về các phúc lợi xã hội được


cấp hợp pháp:
Description of legally granted social benefits:

Tổng số thù lao tối thiểu cho người lao


động toàn thời gian (lương + phúc lợi xã hội):
Total minimum remuneration for a full-time worker
(wages + social benefits):
hành động
và kết hợp

mức lương thấp nhất cho thời theo giờ


gian làm việc thông thường trong per hour
công ty:
lowest wage for regular working time in (bằng theo ngày
the company: đồng nội per day
tệ) theo tuần
(in local per week
currency)
theo tháng
per month

Chu kỳ trả thù lao cho người lao động sau khi
khoảng thời gian làm việc kết thúc (ví dụ: hàng
ngày, hàng tháng, trả lương theo sản phẩm)?
how long does it take the auditee to pay its workers
after the working period is completed (e.g. daily, monthly, piece-
rate)?
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Thông Tin Đối Tác Kinh TRƯỚC

Mô Tả TìnH Huống
SITuaTIonaL DeSCrIpTIonS

mô tả về bất kỳ tình huống cụ thể nào dẫn


tới làm thêm giờ trong sáu tháng qua
(nếu không có tình huống nào, trả lời Không):
Description of any specific situation that led to
overtime in the past six months (if no situation, answer
none):

mô tả về bất kỳ tai nạn nào xảy ra trong sáu


tháng qua (nếu không có tai nạn nào, trả lời Không):
Description of any accident that occurred in the past
six months (if no accident, answer none):

mô tả về bãi công, đình công và/hoặc


phản đối trong vòng 12 tháng qua
(nếu không, trả lời Không):
Description of a strike, walkout, and/or protest during
the past 12 months (if not, answer none):

mô tả về kỹ thuật sản xuất có nguy cơ gây hại


cao đến sức khỏe của người lao động
(ví dụ: phun cát) hoặc kỹ thuật thay thế ít gây hại hơn, nếu có
(nếu không, trả lời Không):
Description of a highly risky production technique that
could harm workers’ health (e.g. sandblasting) or a less harmful
replacement technique, if any (if not, answer none):

mô tả về bất kỳ quy trình tự nguyện nào


nhằm giảm tác động tiêu cực của công ty đối
với môi trường (nếu không, trả lời Không):
Description of any voluntary procedure meant to
decrease the company’s adverse impact on the
hành động
và kết hợp

environment
(if not, answer none):
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Lập Sơ Đồ Chuỗi Cung TRƯỚC

BIểu Mẫu 2: Lập Sơ Đồ CHuỗI Cung


Ứng
TeMpLaTe 2: SuppLy CHaIn MappIng

Biểu mẫu này hỗ trợ đối tượng được kiểm toán thu thập thông tin về các
đối tác kinh doanh.
Đối tượng được kiểm toán thu thập thông tin này về mỗi công ty hợp tác
kinh doanh cùng. Kiểm toán viên sẽ đánh giá thông tin này.
This template supports the auditee to collect information about the auditee’s own business partners.
The auditee collects this information on every company that it does business with.The auditor
shall review this information.

Tên đối tác kinh doanh:


Business Partner name:

mã nhận dạng do đối tượng được kiểm


toán chỉ định (nếu có):
identification code assigned by the auditee (if any):

người liên Tên


hệ: First name
Contact Person:

họ
last name

email
email

Địa chỉ đầy


đủ: Đường phố
Full adress: Street

mã ZiP
ZiP Code
hành động
và kết hợp

Thành phố
City

Khu vực
region

Tỉnh
Province

quốc gia
Country

loại hình đối tác kinh doanh:


(ví dụ: nhà thầu phụ, trang trại)
Type of Business Partner (e.g. subcontractor, farm):
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Lập Sơ Đồ Chuỗi Cung TRƯỚC

quan hệ kinh doanh kể năm


từ: year
Business relation since:

Số lượng người lao động:


number of workers:

quãng đường đến văn phòng làm


việc của đối tượng được kiểm toán Kilomet
Kilometres
(Km): Distance to auditee’s head office
(Km):

Tầm quan trọng của đối Thấp Trung Cao


tác kinh doanh này đối low bình high
với đối tượng được medium
kiểm toán?
Significance of this business
partner for the auditee?

Chỉ dành cho trang trại - hecta


quy mô tính bằng hecta: hectares
For farms only - size in hectares:

Trang trại có phải là một phần của hệ Có Không


thống quản lý xã hội nội bộ không? yes no
is it part of the internal social management
system?

Trang trại có được kiểm toán nội bộ Có Không


không? yes no
is it internally audited?

Trang trại có chứng nhận xã hội Có Không


không? yes no
Does it have a social certificate?

Tính hợp lệ của chứng nhận ngày Tháng năm


xã hội (nếu có): Day month year
validity of social certificate (if any):

Trang trại đã ký Bộ quy Tắc BSCi và


Điều Khoản Thực hiện liên quan
chưa? Có Không
hành động
và kết hợp

Bắt buộc đối với trang trại yes no


has it signed the BSCi Code and relevant
Terms of implementation?
Mandatory for farms

nhận xét bổ sung về đối tác kinh doanh


(nếu có):
additional comments about the business partner (if
any):
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Tự Đánh giá của các Cơ sở TRƯỚC

BIểu Mẫu 3:Tự ĐánH gIá Của


CáC Cơ Sở nHỏ
TeMpLaTe 3: SMaLLHoLDerS SeLF-aSSeSSMenT

Biểu mẫu này giúp đối tượng được kiểm toán thu thập thông tin về các đối
tác kinh doanh khi họ là các trang trại sử dụng lực lượng lao động trong gia
đình hoặc thuê dưới 5 người lao động.
Đối với các trang trại có hơn 5 người lao động, đối tượng đươc kiểm toán
sử dụng Phần iii và Biểu mẫu BSCi 1:Thông tin Đối Tác Kinh Doanh
Đối tượng được kiểm toán chính có thể sử dụng biểu mẫu này nhằm hai mục đích:
• Để đánh giá hiệu quả xã hội của các cơ sở nhỏ mà đối tượng được
kiểm toán tìm nguồn cung ứng nông sản tươi từ đó
• Để tiến hành đánh giá nội bộ giữa các chủ cơ sở nhỏ đó nhằm được
lựa chọn là trang trại mẫu trong Kiểm Toán BSCi
Đối tượng được kiểm toán chính sử dụng một hồ sơ cho mỗi chủ cơ sở nhỏ.
This template helps the auditee to collect information about business partners when
they are farmswhich use family workforce or hire less than 5 workers.
For farms with more than 5 hired workers, the auditee should use Part iii and BSCi
Template 1: Business Partner information.
This template can be used by the main auditee for two purposes:
• To evaluate the social performance of smallholders from which it sources fresh produce
• To conduct internal assessments among those smallholders who may be selected as part
of the BSCi audit farm sample
The main auditee uses one profile per smallholder.

Tên Trang trại:


name of the Farm:

Tình trạng pháp lý:


legal status:

Tên của người Đánh giá


hành động
và kết hợp

nội Bộ (nếu có):


name of internal assessor:
(if applicable)
Chức danh của người
Đánh giá nội Bộ:
Job title of internal assessor:
Sản phẩm:
Product(s):

Tổng số người lao động:


Total number of workers:
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Tự Đánh giá của các Cơ sở TRƯỚC

Đã áp
Chưa Đang
Danh mục câu hỏi kiểm tra cho từng dụng vào
bắt đầu diễn ra
Lĩnh vực Thực Hiện thực tiễn
In
Checklist questions per Performance Area Already in
Not started progress
practice
Lĩnh vực thực hiện 1: Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động phân
Tầng
Performance area 1: Social Management System and Cascade Effect
lĩnh vực thực hiện này không áp dụng cho
các chủ cơ sở nhỏ.
This performance area does not apply to
smallholders.
Lĩnh vực thực hiện 2: Sự Tham gia và Bảo vệ người Lao Động
Performance area 2: Workers Involvement and Protection
Đối tượng được kiểm toán tuyển dụng
người lao động và trao đổi thông tin về
các vấn đề nơi làm việc với họ.
The auditee involves workers and
exchanges information with them on
workplace issues.
Đối tượng được kiểm toán thực hiện
các bước cụ thể để giúp người lao
động nhận biết quyền và trách nhiệm
của họ.
The auditee takes specific steps to make
workers aware of their rights and
responsibilities.
Lĩnh vực thực hiện 3: Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng Tập
Thể
Performance area 3: The rights of Freedom of Association and Collective Bargaining
Đối tượng được kiểm toán tôn trọng
quyền được lập hội tự do và dân chủ
của người lao động.
The auditee respects the right of workers to
form unions in a free and democratic way.
Lĩnh vực thực hiện 4: Không phân biệt đối xử
hành động
và kết hợp

Performance area 4: No Discrimination


Đối tượng được kiểm toán thực hiện
các biện pháp cần thiết để phòng tránh
hoặc xóa bỏ tình trạng phân biệt đối xử ở
nơi làm việc. The auditee takes the necessary
measures to avoid or eradicate discrimination in
the workplace.
Đối tượng được kiểm toán thực hiện các
biện pháp phòng ngừa và/hoặc khắc phục
cần thiết để người lao động không bị quấy
rối hoặc kỷ luật do phân biệt đối xử như
đã quy định trong quy Tắc BSCi.
The auditee takes the necessary preventative and/
or remedial measures so workers are not harassed or
disciplined on grounds of discrimination as defined in the
BSCi Code.
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Tự Đánh giá của các Cơ sở TRƯỚC

Lĩnh vực thực hiện 5:Trả Thù Lao Công Bằng


Performance area 5: Fair Remuneration
Đối tượng được kiểm toán trả cho người
lao động mức lương tối thiểu hợp pháp
hoặc mức lương cao hơn được chấp thuận
thông qua thương lượng tập thể.
The auditee pays its workers at least the legal
minimum wage or a higher wage approved
through collective bargaining.

Đối tượng được kiểm toán thanh toán


lương đúng kỳ hạn, thường xuyên và đầy
đủ bằng đồng tiền pháp định.
The auditee pays wages on time, regularly and fully
in legal tender.
Các khoản khấu trừ của đối tượng được
kiểm toán đối với khoản thanh toán thù lao
của người lao động chỉ được thực hiện
theo các điều kiện pháp luật quy định.
auditee deductions to workers’ remuneration are
only taken according to conditions prescribed by
law.
Lĩnh vực thực hiện 6: giờ Làm việc Đáp Ứng yêu Cầu
Performance area 6: Decent Working Hours
Đối tượng được kiểm toán không yêu
cầu người lao động làm việc hơn 48 giờ
làm việc thông thường mỗi tuần, trừ các
trường hợp đặc biệt được pháp luật quy
định.
The auditee does not require workers to work
more than 48 regular working hours per week,
unless exceptional cases are prescribed by
law.
Đối tượng được kiểm toán không yêu cầu
người lao động làm thêm giờ ngoại trừ
các trường hợp đặc biệt và luôn thanh
toán mức phụ trội cho giờ làm thêm.
hành động
và kết hợp

The auditee does not require workers to


work overtime but may do so in exceptional
cases and always pays a premium rate.
Đối tượng được kiểm toán đảm bảo
người lao động có quyền được nghỉ giải
lao mỗi ngày làm việc.
The auditee grants workers the right to resting
breaks in every working day.
Đối tượng được kiểm toán đảm bảo
người lao động có quyền nghỉ ít nhất
một ngày trong mỗi bảy ngày, trừ thỏa
thuận khác thông qua thương lượng tập
thể.
The auditee grants workers the right to at least one
day off in every seven days, unless a different
agreement has been reached through collective
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Tự Đánh giá của các Cơ sở TRƯỚC
bargaining.
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Tự Đánh giá của các Cơ sở TRƯỚC

Lĩnh vực thực hiện 7: an Toàn và Sức Khỏe nghề nghiệp


Performance area 7: Occupational Health and Safety
Đối tượng được kiểm toán hợp tác với
người lao động khi xây dựng và triển khai
các hệ thống để đảm bảo môi trường làm
việc an toàn và lành mạnh.
The auditee cooperates with workers when
developing and implementing systems to ensure a
healthy and safe work environment.

Đối tượng được kiểm toán đảm bảo


việc sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân
với các hệ thống và quy trình an toàn
khác.
The auditee enforces the use of personal
protective equipment with other safety systems and
procedures.
Đối tượng được kiểm toán tôn trọng
quyền được tự ý rời khỏi mối nguy hiểm
sắp xảy ra của người lao động.
The auditee respects the workers’ right to
remove themselves from imminent danger
without seeking permission.
Đối tượng được kiểm toán đảm bảo
luôn cung cấp nước uống cho người lao
động.
The auditee provides workers with potable water at
all times.
Lĩnh vực thực hiện 8: Không Sử Dụng Lao Động Trẻ em
Performance area 8: No Child Labour
Đối tượng được kiểm toán không sử
dụng trực tiếp hoặc gián tiếp lao động
trẻ em bất hợp pháp.
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Tự Đánh giá của các Cơ sở TRƯỚC

Lĩnh vực thực hiện 9: Bảo vệ Đặc Biệt đối với Lao Động nhỏ Tuổi
Performance area 9: Special protection for young workers
Đối tượng được kiểm toán đảm bảo lao
động nhỏ tuổi không phải làm việc vào
ban đêm và được bảo vệ trước các điều
kiện làm việc có hại cho sức khỏe, an
toàn, đạo đức và sự phát triển.
The auditee ensures that young workers do not
work at night and are protected against working
conditions which are harmful to their health,
safety, morals and development.
Đối tượng được kiểm toán đảm bảo giờ
làm việc của lao động nhỏ tuổi không bị
trả
lương thấp hơn hoặc ảnh hưởng đến việc
học tập hoặc bất kỳ chương trình đào tạo
hoặc hướng dẫn nào khác.
The auditee ensures that young workers’ working
hours do not lower or affect their attendance
at school, or any other training or
instruction programmes.
Đối tượng được kiểm toán nỗ lực đảm
bảo người lao động nhỏ tuổi được đào
tạo hợp lý về an Toàn và Sức Khỏe nghề
nghiệp.
The auditee seeks to ensure that young workers
are properly trained on occupational health and
Safety.
Đối tượng được kiểm toán có thông tin
tổng quan rõ ràng về tất cả những người
lao động nhỏ tuổi tham gia làm việc ở
(các) địa điểm sản xuất của họ.Thông tin
tổng quan có thể bao gồm thông tin về
các thành viên gia đình hỗ trợ ‘công việc
nhẹ nhàng’.
The auditee has a good overview of all young
workers engaged in its production site(s).The
overview may include auditee’s family members
who support with ‘light work’.
Lĩnh vực thực hiện 10: Không Tuyển dụng Tạm Thời
hành động

Performance area 10: No Precarious Employment


và kết hợp

Đối tượng được kiểm toán không cung


cấp mối quan hệ lao động gây ra sự mất
an toàn cho người lao động.
The auditee does not provide employment
relationships that cause insecurity for the workers.
Đối tượng được kiểm toán sử dụng
người lao động dựa trên các mối quan hệ
lao động được công nhận và giữ hồ sơ
về hợp đồng. The auditee employs workers
based on recognised employment relationships
and keeps records of the contracts.
Đối tượng được kiểm toán cung cấp cho
người lao động thông tin dễ hiểu về quyền
và nghĩa vụ của họ trước khi họ bắt đầu
làm việc. The auditee provides workers
understandable information on their rights and
obligations before they start working.
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Tự Đánh giá của các Cơ sở TRƯỚC

Lĩnh vực thực hiện 11: Không Lao Động Lệ Thuộc


Performance area 11: No Bonded Labour
Đối tượng được kiểm toán sẽ không lôi kéo
người lao động tham gia vào bất kỳ hình thức
lao động nô lệ, cưỡng bức, lệ thuộc, đem từ
nước ngoài, buôn người hoặc không tự
nguyện nào.
The auditee does not engage workers under any
form of servitude or forced, bonded, indentured,
trafficked
or non-voluntary labour.
Đối tượng được kiểm toán hành động
thận trọng và cảnh giác khi tuyển dụng
người lao động nhập cư trực tiếp hoặc
gián tiếp.
The auditee acts carefully and remains vigilant when
recruiting and engaging migrant workers either directly
or
indirectly.
Đối tượng được kiểm toán không được
đối xử với người lao động độc ác hoặc đê
hèn. Trừng phạt về thể chất, ép buộc về
mặt tinh thần hoặc thể chất và/hoặc lạm
dụng bằng lời nói bị cấm.
The auditee does not treat workers in an inhumane
or degrading manner. Corporal punishment, mental or
physical coercion and/or verbal abuse are forbidden.
Lĩnh vực thực hiện 12: Bảo vệ Môi Trường
Performance area 12: Protection of the Environment
Đối tượng được kiểm toán quản lý rác thải
theo cách không gây ra ô nhiễm môi
trường. The auditee manages waste in a way that
does not lead
to the pollution of the environment.
Đối tượng được kiểm toán quản lý nguồn
nước theo cách bảo vệ môi trường, đặc
biệt tôn trọng việc bảo tồn nguồn nước tại
hành động
và kết hợp

địa phương. The auditee manages water in a


way that respects the environment, particularly
with respect to preserving
local water sources.
Lĩnh vực thực hiện 13: Hành vi Kinh Doanh Có Đạo Đức
Performance area 13: Ethical Business Behaviour
Đối tượng được kiểm toán chủ động
phản đối tình trạng tham nhũng, tống tiền
hoặc bất kỳ dạng thức hối lộ nào khác
trong các hoạt động của mình.
The auditee actively opposes corruption, extortion or
in any form of bribery in its activities.
Đối tượng được kiểm toán lưu trữ thông
tin chính xác về các hoạt động và cơ cấu
tổ chức của mình.
The auditee keeps accurate information regarding its
own activities and organisational structure.
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Mẫu Chấm TRƯỚC

BIểu Mẫu 4: Mẫu CHấM Công


TeMpLaTe 4:WorKIng HourS ForM

Biểu mẫu này hỗ trợ đối tượng được kiểm toán thu thập thông tin về giờ làm
việc của mỗi người lao động.

Điều này cho phép đối tượng được kiểm toán xác định xu hướng giờ làm việc
cao điểm trong khoảng thời gian ba tháng.việc thu thập dữ liệu cho phép đối
tượng được kiểm toán xác định các rủi ro tiềm ẩn đối với an toàn và sức khỏe
của người lao động liên quan đến số lượng giờ làm việc.
This template supports the auditee to collect information on the working hours per worker.
This allows the auditee to identify the trend in working hour peaks within three month
periods.The data collection allows the auditee to identify potential risks to workers’ health
and safety due to the amount of working hours.

ngày sinh: ngày Tháng năm


Date of Day month year
birth:

làm việc trong cơ sở kể ngày Tháng năm


từ: Day month year
Working in the facility since:

Bộ phận:
Department:

làm việc theo ca? Có Không


Working in shifts?: yes no

nếu Có, cho biết


thời gian biểu:
ifinydesic,ate the time
schedule:

mô tả việc nghỉ giải lao


Describe resting breaks:
hành động
và kết hợp
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Mẫu Chấm TRƯỚC

Bảng Chấm Công


Working hours table

quý 1 (Tháng mộT - Tháng Ba)


quarter 1 (January-marCh)
giờ làm việc mỗi tuần
Working hours in every week
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung BÌnh aervage

quý 2 (Tháng Tư-Tháng Sáu)


quarter 2 (aPril - June)
giờ làm việc mỗi tuần
Working hours in every week
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung BÌnh aervage

quý 3 (Tháng Bảy- Tháng Chín)


quarter 3 (July - SePTemBer)
giờ làm việc mỗi tuần
Working hours in every week
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung BÌnh earvage

quý 4 (Tháng mười - Tháng mười hai)


quarter 4 (oCToBer - DeCemBer)
giờ làm việc mỗi tuần
Working hours in every week
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung BÌnh aervage

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Kiểm Tra nhanh về Thù Lao Công TRƯỚC

BIểu Mẫu 5: KIểM Tra nHanH về THù


Lao Công Bằng
TeMpLaTe 5: FaIr reMuneraTIon QuICK SCan

Biểu mẫu này hỗ trợ đối tượng được kiểm toán để hiểu chi phí sinh hoạt trong
khu vực và lực lượng lao động của mình.việc thấu hiểu này tạo cơ hội đối thoại
mang tính xây dựng giữa cấp quản lý và người lao động về vấn đề trả thù
lao công bằng.
This template supports the auditee to understand the living costs in its region and its
workforce. it creates an opportunity for constructive dialogue between management and the
workers about fair remuneration.

THông TIn BốI CảnH KHu vựC


regIonaL ConTeXT InForMaTIon

nội tệ:
local currency:

Số lao động trung bình tạo ra thu nhập trong một gia đình:
average number of adult wage earners in a family:

Số trẻ em trung bình trong một gia đình:


average number of children in a family:

Số người lớn phụ thuộc trung bình trong một gia đình:
average number of adult dependents in a family:

Số người lớn trung bình trong gia đình tiếp tục việc học
sau giờ làm việc:
average number of adults in a family following an education course after work:

những nguồn năng lượng được sử dụng


phổ biến nhất tại nhà: (ví dụ: gas, điện, than)
most common source of energy at home:
hành động
và kết hợp

(e.g. gas, electricity, charcoal)

Phương tiện di chuyển phổ biến nhất:


most common mode of transportation:

Khoảng cách trung bình giữa nhà riêng của người lao động
và nơi làm việc (tính bằng km):
average distance between work and worker’s home (in km):

Khoảng cách trung bình giữa nhà riêng của người lao động
và nơi gần nhất để mua sắm (tính bằng km):
average distance between worker’s home and closest place for shopping (in km):
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Kiểm Tra nhanh về Thù Lao Công TRƯỚC

Khoảng cách trung bình giữa nhà riêng của người lao động
và trường học gần nhất (tính bằng km):
aervage distance between worker’s home and closest school (in km):
Khoảng cách trung bình giữa nhà riêng của người lao động
và cơ sở y tế gần nhất (tính bằng km):
aervage distance between worker’s home and closest medical facility (in km):

Cách sử dụng nước uống phổ biến nhất tại nhà:


(ví dụ: sử dụng nguồn nước công cộng, nước đóng chai)
most common access to potable water at home:
(e.g. public access, bottled water)

THông TIn về MỨC CHI TIêu Trung BìnH Của gIa ĐìnH
gaveera FaMILy eXpenSeS InForMaTIon
Chi phí tính Số lượng
Danh mục Tổng số
Category
bằng đồng nội cá nhân Total
tệ Cost in local Number of individuals
currency
giáo dục:
education: X
vận tải:
Transportation: X
Thực phẩm:
Food: X
quần áo:
Clothing: X
Tiêu thụ
nước và năng
lượng: energy
and water
consumption:
nhà ở:
housing:
Các sự kiện
ngoài dự kiến:
unexpected events:
Khoản tiết kiệm:
hành động
và kết hợp

Savings:
Tổng số tiền chi tiêu cho gia đình:
Total family basket:
Để tính toán phần trăm số tiều chi tiêu của gia đình cho thực phẩm, hãy chia tổng chi phí của danh
mục “thực phẩm” cho tổng số tiền chi tiêu của gia đình và nhân kết quả đã tính được cho 100:
To calculate the percentage of the family’s expenses spent on food, please divide the total costs of the category „food“ by
the total family basket, and multiply the number obtained by 100:

Phần trăm chi phí liên quan đến thực phẩm:


Percentage of costs related to food:
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Kiểm Tra nhanh về Thù Lao Công TRƯỚC

Công THỨC TínH


CaLCuLaTIon ForMuLa

ước tính mức chi phí sinh hoạt cho một người trưởng thành làm
việc toàn thời gian (48 giờ mỗi tuần hoặc số giờ làm việc thông
thường tối đa mỗi tuần theo quy định tại địa phương).
Living wage estimation for an adult who is working full time (48 hours per week or
the local maximum regular working hours per week).

Để ước tính mức lương đủ sống, hãy chia tổng số tiền chi tiêu cho gia đình (được tính toán theo bảng
trên) cho số người tạo ra thu nhập trong gia đình, và nhân kết quả đã tính được cho 110% (thu nhập
khả dụng)
To estimate the living wage, please divide the total family basket (calculated using the table above) by the number of wage
earners in a family, and multiply the number obtained by 110% (discretionary income):

Tổng số tiền chi tiêu cho gia đình:


Total family basket:

Số người tạo ra thu nhập trong mỗi gia x 110% =


đình:
number of wage earners per family:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Lập Sơ Đồ Các Bên Liên TRƯỚC

BIểu Mẫu 6: Lập Sơ Đồ CáC Bên


LIên Quan
TeMpLaTe 6: STaKeHoLDer MappIng

Biểu mẫu này hỗ trợ đối tượng được kiểm toán xác định những bên liên kết
tiềm năng để cải tiến không ngừng. Đối tượng được kiểm toán sẽ đặc biệt
chú ý để xác định các cơ quan hoặc ngo (tổ chức phi chính phủ) có thể hỗ
trợ cho mình trong việc giúp trẻ em tái hòa nhập cộng đồng.
Đối tượng được kiểm toán có thể sử dụng một biễu mẫu cho mỗi bên liên quan.
This template supports the auditee to identify the potential allies for its continuous
improvement.The auditee shall pay particular attention to identify the institutions or ngos that
could provide it with support to reintegrate children into society.
The auditee may use one sheet per stakeholder.

Tên Bên liên quan:


Stakeholder name:

mối quan hệ bắt đầu từ (ví dụ: năm):


relation since (e.g. year):

người liên
hệ: Tên
Contact Person: First name

họ
last name

email
email

Địa chỉ:
address: Đường
Street

Số.
hành động
và kết hợp

number

mã ZiP
ZiP Code

Thành phố
City

Khu vực
region

Tỉnh
Province

quốc gia
Country
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Lập Sơ Đồ Các Bên Liên TRƯỚC

loại hình Bên liên quan: nội bộ Bên ngoài


Stakeholder type: (ví dụ: người (ví dụ: công đoàn,
lao động) khách hàng)
internal external (e.g.
(e.g. worker) trade union, client)

Chỉ rõ loại hình Bên có liên quan


(ví dụ: ngo địa phương):
Specify stakeholder type (e.g. local ngo):

Chủ đề có liên quan


Topic related
Chống tham nhũng an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
anti-corruption occupational health and safety
Chấm dứt lao động trẻ em Bảo vệ đặc biệt đối với lao động dễ bị tổn
Stop Child labour thương
Special protection for vulnerable workers
Tự do lập hội Đào tạo
Freedom of association Training
Cơ chế khiếu nại Khác
grievance mechanism other

Có phù hợp để khắc phục tình trạng Có Không


lao động trẻ em không? yes no
relevant for child labour remediation?

nhận xét bổ sung về bên liên quan (nếu có):


additional comments about stakeholder (if any):

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Dữ liệu về Lao Động nhỏ TRƯỚC

BIểu Mẫu 7: Dữ LIệu về Lao


Động nHỏ TuổI
TeMpLaTe 7:young WorKerS DaTa

Biểu mẫu này hỗ trợ đối tượng được kiểm toán lưu trữ thông tin chính xác về
bất kỳ người lao động dưới 18 tuổi. Đối tượng được kiểm toán sẽ sử dụng một
biễu mẫu cho mỗi người lao động.

Thông tin này sẽ được kiểm toán viên xác minh.


This template supports the auditee to keep accurate information on any worker who is younger
than 18 years old.
The auditee shall use one sheet per worker.This information shall be verified by the auditor.

họ và tên:
First and last name:

ngày sinh: ngày Tháng năm


Date of Birth: Day month year

làm việc trong cơ sở kể từ: ngày Tháng năm


Working in the facility since: Day month year

Bộ phận:
Department:

loại hình lao động: Chính thức Tạm thời


Type of worker: Permanent Temporary
Theo thời
vụ
Seasonal

Được tuyển dụng qua: Cơ quan/môi giới Trực tiếp


hành động
và kết hợp

recruited via: agency /Broker Directly

học tập hoặc đào tạo


nghề: attending school or Có Không
yes no
vocational training:
nếu Có, cho biết thời
gian biểu học tập:
ifinydeisc,ate the
schooling time or training
schedule:

Thời gian biểu làm việc:


Working time schedule:
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Dữ liệu về Lao Động nhỏ TRƯỚC

Đào tạo về cách tiếp Có Không năm


cận các cơ chế khiếu yes no year
nại Training on access to
grievance mechanisms:

Đào tạo về ohS (an Toàn ngày:


và Sức Khỏe nghề nghiệp):
Day:
Training on ohS
(occupational health and Safety) : Chủ đề:
Topics:
Tần suất::
Frequency:

nhà ở do đối tượng được


kiểm toán cung cấp? Có Không
housing provided by auditee? yes no

nhận xét bổ sung về

người lao động nhỏ tuổi


(nếu có):
additional comments about
young worker (if any):

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Cơ Chế Khiếu TRƯỚC

BIểu Mẫu 8: Cơ CHế KHIếu nạI


TeMpLaTe 8: grIevanCe MeCHanISM

Biểu mẫu này hỗ trợ đối tượng được kiểm toán lưu trữ thông tin chính xác
về bất kỳ khiếu nại nào được đưa ra và quy trình điều tra khiếu nại
đó.Thông tin này sẽ được kiểm toán viên xác minh.
This template supports the auditee to keep accurate information of any grievance lodged
and its investigation.This information shall be verified by the auditor.

iD được cung cấp cho Khiếu nại:


identification number given to the
grievance:
Khiếu nại được đưa ngày Tháng năm
ra: Day month year
grievance lodged:

Đối tượng được kiểm toán sao chép bảng bên dưới nhiều lần khi có nhiều
khiếu nại được đưa ra.
The auditee duplicates the table below as many times as there are grievances lodged.

CáC BướC KHIếu nạI


grIevanCe STepS

Lắng nghe các bên


Hearing of the parties

Có Không nhận xét:


yes no Comments:

Cần điều tra thêm


Further investigation needed

Có Không nhận xét:


yes no Comments:
hành động
và kết hợp

Đưa ra kết luận và chấp nhận


Conclusion reached and accepted

Có Không nhận xét:


yes no Comments:
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Cơ Chế Khiếu TRƯỚC

Có đại diện người lao động nào tham gia không?


Has a workers representative been involved?

Có Không nhận xét:


yes no Comments:

Có khiếu nại nào được gửi lên cấp cao hơn không?
Has the grievance escalated to a higher level?

Có Không nhận xét:


yes no Comments:

Có khiếu nại nào dẫn tới vụ kiện pháp lý không?


Has the grievance led to a legal case?

Có Không nhận xét:


yes no Comments:

hành động
và kết hợp
TRANG
pHần Iv – Biểu mẫu Kế Hoạch Khắc TRƯỚC

BIểu Mẫu 9: Kế HoạCH KHắC pHỤC


TeMpLaTe 9: reMeDIaTIon pLan

Biểu mẫu này hỗ trợ đối tượng được kiểm toán xác định căn nguyên của các
khó khăn trong bất kỳ lĩnh vực Thực hiện nào. Tải Kế hoạch Khắc Phục lên nền
Tảng BSCi trong 60 ngày sau khi kiểm toán ‘www. bsciplatform. org).

Xem thêm thông tin trong Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi Phần iii: Cách
soạn thảo Kế hoạch Khắc Phục
This template supports the auditee to identify the root causes of its difficulties in any
Performance area. Please upload this remediation Plan on the BSCi Platform within 60 days
after the audit ‘www. bsciplatform.org).
See more information in BSCi System manual Phần iii: how to draft a remediation Plan

Tên công ty:


Company name:

DBiD:

ngày kiểm toán mà ngày Tháng năm


Kế hoạch Khắc Phục Day month year
này đề cập đến:
audit date to which
this remediation Plan
refers:

Đối tượng được kiểm toán sao chép bảng bên dưới nhiều lần khi có nhiều
phát hiện trong các lĩnh vực Thực hiện mà kiểm toán viên đã xác định (ví dụ:
nếu có các phát hiện trong 5 lĩnh vực Thực hiện, đối tượng được kiểm toán
điền vào bảng bên dưới 5 lần tương ứng).
The auditee duplicates the below table as many times as there are Performance areas with
findings identified by the auditor (e.g. if there are findings in 5 Performance areas, the
auditee fills in the table below 5 times accordingly).
hành động
và kết hợp
pHần Iv – Biểu mẫu 9 Kế Hoạch Khắc phục TRA
TRƯỚC 311

HIệu Quả HoạT


Động: (Điền vào tiêu đề)
perForManCe area:

ngày đến hạn thực hiện các hành động theo kế hoạch
Planned actions deadline date
ngày Tháng năm
Day month year

nhu cầu đã xác định


Identified needs

Chính sách/quy trình


Policy/ Procedure
Tài liệu/quản lý dữ liệu
Documentation/Data management
Truyền thông/Tính minh bạch
Communication/ Transparency
Đào tạo
Training
Thay đổi cơ cấu
Structural change
Sự tham gia của bên liên quan
Stakeholder engagement
Khác
others

Hành động theo kế hoạch


Planned actions

(những) người chịu trách nhiệm


Person(s) in charge
hành động
và kết hợp

nguồn tài chính được phân bổ


Financial resources allocated
TRA
TRƯỚC 312

pHần v

Các Phụ lục


TRANG
pHần v – Phụ Cách Bắt Đầu với nền Tảng TRƯỚC

pHỤ LỤC 1 – CáCH BắT Đầu vớI nền


Tảng BSCI

Tài liệu này cung cấp thông tin chi tiết về các bước truy cập
nền Tảng BSCI và quyền và nghĩa vụ của người dùng.

Các chức năng chính của nền Tảng BSCI được mô tả và liên
quan đến mỗi nhóm người dùng cụ thể.

Sau đây là những tài liệu/công cụ liên quan đến chủ đề này:
• Thông tin đăng nhập từ nền Tảng BSCI
• nền Tảng BSCI: http://www.bsciplatform.org
• Hướng Dẫn Sử Dụng nền Tảng BSCI (mức cơ bản và mức nâng cao)
Bảng bên dưới cho biết các điều khoản của nền Tảng BSCI và các
điều khoản tương đương của BSCI được sử dụng bên ngoài nền
tảng:

Các điều khoản của nền Tảng Các điều khoản của BSCI
BSCI
Đối tượng tham gia BSCi Đối Tượng Tham gia BSCi
nhà cung cấp Đối tác kinh doanh không
được giám sát*
nhà sản xuất Đối tác kinh doanh được giám sát
Kiểm toán viên Công ty kiểm toán
*Đối tác kinh doanh này có thể bao gồm các đại lý, nhà thương mại và nhà
nhập khẩu cũng như nhà sản xuất không được giám sát.

1. CáC ĐIều KHoản Sử DỤng Của nền Tảng BSCI


nền Tảng BSCi do Thư Ký BSCi quản lý. nền tảng tuân thủ thông tin được tạo bởi:
• Đối Tượng Tham gia BSCi
• Các đối tác kinh doanh, đặc biệt là các nhà sản xuất trong quy trình giám sát
• Các công ty kiểm toán được ủy quyền thực hiện các Kiểm Toán BSCi
• Khi Bên Tham gia BSCi và các đối tác kinh doanh đăng nhập vào nền
Tảng BSCi lần đầu tiên, họ đều “chấp nhận’’ các điều khoản và điều kiện
sử dụng.
Tính bảo mật và bảo vệ dữ liệu
Tất cả các thông tin được đăng trong nền Tảng BSCi được bảo vệ thông qua
thỏa thuận bảo mật.việc truy cập bên ngoài hệ thống BSCi là không thể thực
hiện, trừ khi việc chuyển thông tin là cần thiết thay cho các hoạt động có liên
quan đến FTa/ BSCi. FTa tuân thủ mọi nghĩa vụ áp dụng cho những người xử
lý dữ liệu theo luật bảo vệ dữ liệu của Châu âu.
TRANG
pHần v – Phụ Cách Bắt Đầu với nền Tảng TRƯỚC

Thư Ký BSCi có quyền truy cập mọi thông tin có trong nền Tảng BSCi để kiểm tra:
• Cam kết và tiến độ thực hiện của các Bên Tham gia BSCi
• Tiến độ thực hiện của các đối tác kinh doanh được giám sát
• hiệu quả chất lượng và sự liêm chính của các công ty kiểm toán
Bí mật doanh nghiệp được bảo vệ, trong mối quan hệ cộng tác giữa các
doanh nghiệp kinh doanh về các vấn đề xã hội. BênTham gia BSCi có thể
chia sẻ thông tin về hiệu quả xã hội của các đối tác kinh doanh chung và
cùng lập kế hoạch các biện pháp thay thế để tránh lặp lại các nỗ lực.

Chức năng tìm kiếm: Bên Tham gia BSCi và các công ty kiểm toán phải
biết tên của nhà sản xuất để tìm kiếm thành công hồ sơ và truy cập thông tin
của nhà sản xuất đó. Kiểm toán viên chỉ được phép xem tài liệu có liên quan
đến các cơ sở mà họ kiểm toán hoặc lập kế hoạch kiểm toán. họ cũng có thể
tải lên các kết quả kiểm toán. quyền truy cập các chức năng khác của nền
Tảng BSCi bị giới hạn.

Các công ty kiểm toán chịu trách nhiệm tải tất cả thông tin lên nền Tảng BSCi.
hợp đồng Khuôn Khổ FTa đảm bảo các kiểm toán viên chịu trách nhiệm đặc
biệt trong việc quản lý thông tin, chẳng hạn như:
• Chỉ sử dụng nền Tảng BSCi để truyền đạt các kết quả kiểm toán
• Đảm bảo dữ liệu được gửi qua nền Tảng BSCi là chính xác và cập
nhật mới nhất vào ngày gửi và dựa trên hiểu biết của họ
• Sử dụng thông tin được truy cập trong nền Tảng BSCi chỉ để kiểm
toán các nhà máy trong chuỗi cung ứng của Bên Tham gia BSCi
• Tất cả thông tin trong nền Tảng BSCi là bí mật doanh nghiệp và các
kiểm toán viên không được tiết lộ thông tin ra ngoài nền Tảng
BSCi

2. Tổng Quan về CáC CHỨC năng Của nền Tảng


nền Tảng BSCi có các chức năng khác nhau, để điều phối việc thực hiện BSCi
theo cách hiệu quả.

2.1. Đối với các Đối Tượng Tham gia BSCI


Đối Tượng Tham gia BSCi có thể sử dụng nền Tảng BSCi để:

Lập sơ đồ chuỗi cung ứng. ví dụ:


• Để xác minh xem các đối tác kinh doanh quan trọng đã được đăng
ký hay chưa bằng cách tìm kiếm tên của họ trong nền tảng
• Để tạo hồ sơ cho mỗi đối tác kinh doanh quan trọng chưa được
đăng ký trước đó
• Để lưu trữ thông tin tổng quan về các đối tác kinh doanh quan trọng
được hoặc không được giám sát
giám sát chuỗi cung ứng

hệ thống BSCi dựa vào sự liên kết trách nhiệm (rSP) giữa (các) Bên Tham gia BSCi
và các đối tác kinh doanh được giám sát (nhà sản xuất).
TRANG
pHần v – Phụ Cách Bắt Đầu với nền Tảng TRƯỚC

Dù nhiều công ty có thể tìm nguồn cung ứng từ một nhà sản xuất nhất định
nhưng chỉ một Bên Tham gia BSCi có quyền yêu cầu và ủy quyền kiểm
toán.

quyền này ngụ ý về trách nhiệm theo sát một cách mẫn cán vì danh tiếng
của các BênTham gia BSCi khác và hệ thống BSCi phụ thuộc vào đó.

Dưới đây là những quyền và nghĩa vụ rSp:


• yêu cầu Kiểm Toán BSCi (kiểm toán đầy đủ và kiểm toán theo sát)
• Theo sát các kế hoạch khắc phục
• Theo sát các cảnh báo mà kiểm toán viên hoặc thư ký có thể đưa ra
• Khởi động lại chu kỳ kiểm toán BSCi
Trạng thái có thể là:
• Được ban hành đơn phương (ví dụ: do ngừng quan hệ hợp đồng với
đối tác kinh doanh)
• Tổn thất do không thực thi các quyền và nghĩa vụ có liên quan
• Được ban hành theo yêu cầu của Bên Tham gia BSCi khác
Để giao tiếp với:
• Bên Tham gia BSCi khác
• Các đối tác kinh doanh của họ
• Các công ty kiểm toán
• Thư ký BSCi
2.2. Đối với các đối tác kinh doanh
Các đối tác kinh doanh của đối tượng tham gia BSCi có thể sử dụng nền Tảng BSCi:
• Để nắm rõ thông tin về chuỗi cung ứng trong trường hợp có các đại
lý, nhà thương mại và nhà nhập khẩu
• Để đăng thông tin chung nếu họ có trang web sản xuất
• Để điều phối các hoạt động giám sát cho các đối tác kinh doanh quan
trọng với bên nắm giữ rSP chính tương ứng
Để biết thêm thông tin về rSP, hãy xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi Phần i
– Chương 1, tiểu chương 1.1.:
Các mối quan hệ giữa Bên Tham gia BSCi và Đối Tác Kinh Doanh của họ.

2.3. Đối với các đối tác kinh doanh được giám sát (nhà sản xuất)
nhà sản xuất của đối tượng tham gia BSCi có thể sử dụng nền Tảng BSCi:
• Để đăng thông tin chung, đặc biệt trong việc chuẩn bị cho kiểm toán
• Để cho thấy tiến độ thực hiện hiệu quả hoạt động xã hội
• Để đăng các kế hoạch khắc phục sau khi kiểm toán
TRANG
pHần v – Phụ Cách Bắt Đầu với nền Tảng TRƯỚC

2.4. Đối với kiểm toán viên


Kiểm toán viên có thể sử dụng nền Tảng BSCi:
• Để nhận và lập lịch biểu yêu cầu kiểm toán
• Để nhận các hướng dẫn đặc biệt cho việc thực hiện kiểm toán (ví dụ:
quy mô, thông báo về thời gian đến kiểm toán)
• Để đăng kết quả kiểm toán và theo sát
• Để giao tiếp với Bên Tham gia BSCi trong trường hợp có các tình huống
khẩn cấp chẳng hạn như các vấn đề không dung thứ.
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay hướng Dẫn BSCi, Phần v - Phụ lục 5:
quy Tắc Không Dung Thứ của BSCi.

3. CáCH Đăng nHập


Để có thể đăng nhập, người dùng cần có hồ sơ truy cập nền Tảng BSCi. mỗi
hồ sơ được liên kết với một địa chỉ email duy nhất. Địa chỉ email này là tên
người dùng.
Đối với các Bên Tham gia BSCI
Khi tư cách thành viên FTa đã được xác nhận,Thư ký BSCi cung cấp cho Bên
Tham gia BSCi tên người dùng và mật khẩu cho cả:
• nền tảng BSCi
• Trang web BSCi (Khu vực của Bên Tham
gia) Các thông tin đăng nhập khác nhau.
Thư ký BSCi cấp thông tin đăng nhập cho người liên hệ chính của Bên Tham gia BSCi.
Đối với các đối tác kinh doanh được giám sát (nhà sản xuất)
Các hồ sơ này có thể được tạo bởi:
• Bên Tham gia BSCI liên quan: nền tảng gửi một email tự động
đến người liên hệ chính kèm theo thông tin đăng nhập và mật
khẩu
• Công ty kiểm toán: email tự động chịu sự phê duyệt của Bên Tham
gia BSCi liên quan
Đối với các đối tác kinh doanh không được giám sát
Các hồ sơ này có thể được tạo bởi (chỉ) Bên Tham gia BSCi có liên quan:
nền tảng gửi một email tự động đến người liên hệ chính kèm theo thông tin
đăng nhập và mật khẩu.
Đối với kiểm toán viên
Khi ký hợp đồng khuôn khổ FTa, người liên hệ chính sẽ nhận được tên
người dùng và mật khẩu của nền tảng qua email. người liên hệ chính này sẽ
chịu trách nhiệm tạo hồ sơ cho tất cả các thành viên khác có thể cần quyền
truy cập.

4. Hướng Dẫn
Thư ký BSCi giải thích với tất cả đối tượng liên quan thông qua hướng
dẫn trực tuyến về cách sử dụng nền Tảng BSCi. hướng dẫn cũng bao gồm các
cập nhật được thực hiện cho nền tảng. Để truy cập các hướng dẫn, người dùng
phải đăng nhập vào nền tảng và nhấp vào trang “reSourCeS’’ (nguồn lựC)

Khi các thay đổi được thực hiện với nền Tảng BSCi,Thư ký BSCi thông báo
các thay đổi này cho người dùng (ví dụ: trong phần trợ giúp, có thể truy cập
TRANG
pHần v – Phụ Cách Bắt Đầu với nền Tảng TRƯỚC

trên trang chủ của nền tảng trong hồ sơ người dùng).


TRANG
pHần v – Phụ lụC 2 phân Loại Khu vực, ngành nghề và nhóm Sản phẩm của TRƯỚC

pHỤ LỤC 2 – pHân LoạI KHu vựC,


ngànH ngHề và nHóM
Sản pHẩM Của BSCI

Tài liệu này cung cấp thông tin chi tiết về cách BSCI phân loại
khu vực hoạt động, ngành nghề và nhóm sản phẩm.

Khu Sản phẩm


Loại ngành* nhóm Sản phẩm
vực (ví dụ)
Đồ thủ công, mỹ nghệ và sản phẩm
may vá
Dụng cụ nhà bếp và phòng tắm
Đồng hồ treo tường và đeo tay
phụ kiện Đồ thủy tinh (kính mắt)
Trang sức
Phụ kiện cá nhân ô, kính râm
Phụ kiện khác (vui lòng chỉ rõ)
nông nghiệp hoa và cây cảnh
Sản phẩm nông hóa học và thuốc trừ
sâu
Hóa chất Sản phẩm vệ sinh và khử trùng Chất tẩy
rửa
Chất bôi trơn
Phi ThựC Phẩm

Các sản phẩm hóa học khác (vui lòng chỉ


rõ)
Sản phẩm cho tòa nhà Đá
Đồ gia dụng
nội thất văn phòng
Sản phẩm cho nhà bếp
Thảm cỏ và sản phẩm cho vườn
Bảo quản, chuyên chở và công-ten-
Xây dựng nơ
Bơm/sưởi/thông gió/điều hòa nhiệt độ
an toàn/an ninh/giám sát
Thiết bị phòng tắm
Đồ nội thất
Các sản phẩm xây dựng khác (vui
lòng chỉ rõ)
Chăm sóc trẻ sơ sinh
nước hoa
làm đẹp, vệ sinh và chăm sóc cá nhân Kem chăm
ngành Mỹ (bao gồm các sản phẩm làm đẹp sóc da mặt,
phẩm thay thế) chăm sóc
răng miệng,
chăm sóc tóc
Các mỹ phẩm khác (vui lòng chỉ rõ)
TRANG
pHần v – Phụ lụC 2 phân Loại Khu vực, ngành nghề và nhóm Sản phẩm của TRƯỚC

Khu Sản phẩm


Loại ngành* nhóm Sản phẩm
vực (ví dụ)
ngành Chiết Sản xuất kim loại
Xuất Sản xuất dầu, nhiên liệu và khí đốt
Lâm nghiệp, Các sản phẩm có nguồn gốc từ rừng Than củi,
gỗ, Bột giấy cao su, quả
và giấy hạch
Sản phẩm chăm sóc sức khỏe thay Kháng sinh
thế
Sơ cứu và chăm sóc vết thương
ngành y tế quang học, trợ thính và bộ phận giả
Dược phẩm
Các sản phẩm chăm sóc sức khỏe
khác (vui lòng chỉ rõ)
Phụ kiện
Động vật
Thú cưng, động vật và thức ăn cho
Sống và Sản
thú cưng
phẩm Có
Các sản phẩm cho động vật sống
Liên Quan
khác (vui lòng chỉ rõ)
Thiết bị điện Cáp
Phi ThựC Phẩm

Thiết bị gia dụng


Kỹ Thuật Bảo vệ an toàn – Diy (tự thực hiện)
Điện Thiết bị dụng cụ - nguồn
và Cơ Khí
vận tải và ô tô
Kỹ thuật khác (vui lòng chỉ rõ)
ngành Truyền âm thanh, hình ảnh và nhiếp ảnh máy ảnh
Thông và Đồ Tài liệu in và văn bản
Họa
nhựa và sản phẩm từ nhựa Chai nhựa
PvC (polyvinyl chloride)
ngành nhựa
Các sản phẩm giống nhựa khác (vui
lòng chỉ rõ)
Thiết Bị Thể Thiết bị thể thao
Thao và Đồ Đồ thể thao
Thể Thao Thiết bị thể thao khác (vui lòng chỉ
rõ)
Đồ thêu
Dệt May, giày dép (bao gồm giày thể thao)
Quần áo, Đồ Túi xách tay, dây lưng và giày
Da vải vóc nội địa
Sản phẩm mềm khác (vui lòng chỉ
rõ)
Trò chơi
Đồ Chơi và
Đồ chơi
Trò Chơi
Khác (vui lòng chỉ rõ)
Khác ...
TRANG
pHần v – Phụ lụC 2 phân Loại Khu vực, ngành nghề và nhóm Sản phẩm của TRƯỚC

Khu Sản phẩm


Loại ngành* nhóm Sản phẩm
vực (ví dụ)
Trái cây và rau củ quả tươi Chuối
ngũ cốc (bao gồm đậu nành), cây Đậu
họ đậu và các sản phẩm khác
Thảo dược và gia vị (bao gồm lá Trà
nông nghiệp
cây thuốc lào)
rễ và củ (bao gồm khoai tây)
Các sản phẩm nông nghiệp khác
(vui lòng chỉ rõ)
ngành Sữa Sản phẩm từ sữa (bao gồm bơ) Sữa chua
ngư nghiệp, Cá, động vật giáp xác và thân Cá da trơn
nuôi Trồng mềm (tươi và đông lạnh)
Thủy Sản và ngư nghiệp khác (vui lòng chỉ rõ)
Đường Thủy
nội Địa
Đồ uống có cồn và rượu mạnh rượu vang
Cacao và chế phẩm từ cacao Sô cô la
ThựC Phẩm

Cà phê và chế phẩm từ cà phê


Trứng và chế phẩm từ trứng Trứng gà
mật ong (cả thiên nhiên và pha trộn) mật ong
nước ép hoa quả và dấm
Đồ uống không cồn (bao gồm đồ Trà
Thực phẩm, uống nhẹ và nước)
Đồ uống và quả hạch và chế phẩm từ quả hạch quả
Thuốc Lá hạch
(bao gồm
quả hạch
từ
Braxin)
Trái cây và rau củ quả đã chế biến
Đường và bánh kẹo có đường
Thuốc lá và chế phẩm từ thuốc lá
Dầu thực vật và bơ thực vật Dầu ô liu
Các thực phẩm khác (vui lòng chỉ
rõ)
vật nuôi
ngành Thịt
Sản phẩm từ thịt (tươi và đông lạnh)
Khác ... ...
* nguồn:
• Phân loại lĩnh vực của ilo: http://www.ilo.org/sector/lang--en/index.htm
• Tiêu Chuẩn gPC (Phân loại Sản Phẩm Toàn cầu) (kể từ 01 tháng 1 năm 2012)
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội TRƯỚC

pHỤ LỤC 3 – CáCH THIếT Lập Hệ


THống Quản Lý Xã
HộI (SMS)

Tài liệu này cung cấp cơ sở để các doanh nghiệp xây dựng Hệ
Thống Quản Lý Xã Hội (SMS) như là một thành phần không thể
thiếu của chiến lược thực hiện BSCI.

Mô tả về các bước chính cũng như mối quan hệ giữa Hệ


Thống Quản Lý Xã Hội và tác động phân tầng được cung
cấp.

Định nghĩa

một hệ Thống quản lý Xã hội là một tập hợp các quy trình và thủ tục cho phép
một công ty phân tích, kiểm soát và giảm tác động xã hội từ các hoạt động
của mình.

hệ Thống quản lý Xã hội phù hợp cho mọi loại hình công ty, bất kể quy mô, lĩnh
vực hoặc ngành nghề.

hệ Thống quản lý Xã hội hiệu quả cho thấy mức độ trưởng thành của công ty
với tư cách là một doanh nghiệp có trách nhiệm. hệ thống này giúp hoạt động
kinh doanh của công ty đáng tin cậy hơn đối với khách hàng và nhà đầu
tư.

Xây dựng và thực hiện hệ Thống quản lý Xã hội liên quan đến ít nhất các bộ
phận sau của doanh nghiệp:
• nhân Sự
• an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
• Chất lượng và tuân thủ
Các công ty có thể xử lý các bộ phận này trong các hệ thống quản lý riêng biệt
nếu quy mô và/hoặc bản chất của doanh nghiệp yêu cầu. Các công ty với nhiều
khả năng đối mặt với các rủi ro xã hội nghiêm trọng hơn có thể có các hệ
thống bổ sung
để quản lý các mối quan hệ cộng đồng và/hoặc tác động cộng đồng (ví dụ:
cơ chế khiếu nại).
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội TRƯỚC

1. CáC KHía CạnH Cơ Bản


hệ Thống quản lý Xã hội tuân theo phương thức lậP Kế hoạCh,ThựC hiện,
Kiểm Tra, Điều ChỈnh.

Lập Kế
HoạCH

ĐIều
THựC HIện
CHỈnH

KIểM
Tra

Hình 18: Các Thành Phần của Hệ Thống Quản Lý Xã Hội

2. CHínH SáCH Xã HộI


Chính sách xã hội không cần dài dòng hoặc mang tính kỹ thuật như tài liệu
pháp lý. Chính sách cần truyền đạt rõ ràng cho các bên liên quan nội bộ
hoặc bên ngoài:
• giá trị và nguyên tắc cốt lõi của công ty
• Cách thức mà các bên liên quan nội bộ (cấp quản lý, ban giám đốc,
người lao động) được kỳ vọng sẽ cư xử
• Cách thức các bên liên quan bên ngoài có thể kỳ vọng công ty hoạt
động (nhà cung ứng, nhà thầu)
là một phần của quy trình soạn thảo, chính sách xã hội của công ty cần đúc kết từ
các kết quả của giá trị cốt lõi chuẩn mực và kỳ vọng của pháp luật hiện hành.
Điều này đảm bảo tính hợp pháp của các kỳ vọng được truyền đạt trong chính
sách xã hội.

+ =

Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI đóng vai trò là cơ sở cho chính sách xã hội của công ty.

Để biết thêm thông tin về tầm quan trọng của chính sách xã hội, các giá trị
và sự tuân thủ pháp luật, hãy xem Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống Phần i -
Chương 3, tiểu chương 3.1 đến 3.4.
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội TRƯỚC

Dành riêng cho Các đối tác kinh doanh được giám sát (nhà sản

xuất) Chính sách xã hội cho phép cấp quản lý và người lao động:
• nhận được Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi được sao lưu theo luật quốc
gia như một tài liệu
• hợp nhất các giá trị cần tuân thủ trong các hoạt động của doanh nghiệp
• hiểu mục đích và tầm quan trọng của Kiểm Toán BSCi

3. Quy TrìnH
quy trình đảm bảo rằng chính sách xã hội được thực thi theo cách có hệ
thống trong doanh nghiệp. quy trình cung cấp sự rõ ràng về:
• Cấp ra quyết định: ai quyết định điều gì
• Cấp hoạt động: ai thực hiện điều gì
• Khung thời gian: Tần suất? Thời
lượng? một công ty sẽ có sẵn các quy trình
để:
• Xác định và đánh giá các mục tiêu xã hội của mình
• Phân tích các rủi ro và tác động xã hội: ai xác định điều gì là rủi ro cho
doanh nghiệp? ai chịu trách nhiệm xử lý các rủi ro?
• Cập nhật các biện pháp của doanh nghiệp để đáp ứng các yêu cầu
pháp lý có liên quan
Thiết lập các chương trình và chỉ đạo nhân viên đủ năng lực để đáp ứng các mục tiêu:
• giám sát và đo lường tiến độ đạt được mục tiêu
• Đảm bảo người lao động biết rõ và có trách nhiệm với chính sách xã
hội và các mục tiêu của công ty
• Đánh giá và cải thiện hệ Thống quản lý Xã hội
Sau đây là những ví dụ về các quy trình bắt
buộc:
• Chống tham nhũng
• nhân sự (tuyển dụng, đào tạo, trả thù lao, các biện pháp kỷ luật, cứu hỏa)
• Cơ chế khiếu nại
• Chọn các đối tác kinh doanh (ví dụ: thuê nhà thầu phụ)
• Kiểm toán nội bộ
• giám sát các tác động
• Kế hoạch Khắc Phục và giám sát tiến độ
• Sửa đổi định kỳ chính sách xã hội và các hệ thống quản lý (xem Đánh
giá hệ Thống quản lý Xã hội bên dưới)

Quan TrỌng: Các công ty sẽ ưu tiên xây dựng các quy trình xử
lý các hoạt động hàng ngày cũng như các khía cạnh có thể cho
thấy mức độ rủi ro cao hơn.
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội TRƯỚC

4. Lưu Trữ Hồ Sơ
một hệ Thống quản lý Xã hội hiệu quả phải được hỗ trợ bởi một hệ thống lưu
trữ hồ sơ tốt. Bảng bên dưới cho thấy các đặc điểm của một hệ thống lưu
trữ hồ sơ tốt. Các công ty được chứng nhận theo hệ thống iSo đã quen thuộc với
các yêu cầu này:
Lưu Trữ Hồ
giải thích Cách đánh giá?
Sơ phải…
hệ thống lưu trữ hồ sơ Công ty có lưu trữ hồ sơ
tuân thủ các yêu cầu theo yêu cầu của pháp luật
quản lý và pháp lý đối không?
Tuân thủ với phạm vi quyền hạn mà
Công ty có tôn trọng các
các hệ thống hoạt động
quy định về bảo mật
trong đó, bao gồm
thông tin và quyền riêng
tài liệu cụ thể, các yêu cầu
tư không?
báo cáo và hoạt động.
hệ thống lưu trữ hồ sơ Công ty có sẵn có các quy
được quản lý bởi các chính trình về cách thức hồ sơ cần
sách với trách nhiệm được được lưu trữ không?
Trách nhiệm
phân công, cùng các phương ai chịu trách nhiệm về mỗi bộ
pháp và quy trình chính hồ sơ? ví dụ: hồ sơ tai nạn;
thức để quản lý. hồ sơ tuân thủ; bảng lương...
Các hệ thống lưu trữ hồ sơ Công ty có điều chỉnh hệ
được sử dụng nhất quán thống theo cách công việc
trong tiến trình kinh doanh được thực hiện không?
Được thực thông thường và việc lưu
việc ra quyết định có dựa
hiện trữ hồ sơ tuân thủ các chính
trên các hồ sơ có liên quan
sách và quy trình đã xác
được lưu trữ cho mục đích
định. hồ
đó không?
sơ hợp pháp và không phải
sử dụng cho có.
hệ thống lưu trữ hồ sơ Đối với bằng chứng về các
xử lý thông tin theo cách đối tác kinh doanh, công ty
nhất có các biện pháp cụ thể để
quán và chính xác, để đảm bảo thông tin đáng tin
đảm bảo hồ sơ hệ thống cậy và luôn như vậy không?
Đáng tin cậy lưu trữ là đáng tin cậy.
ví dụ: đối với vấn đề xác minh
độ tuổi: công ty có các biện
pháp bổ sung để kiểm tra tính
hợp lệ của các chứng minh
nhân dân không?
người chịu trách nhiệm có nếu một nhà sản xuất có tham
thể tìm thấy thông tin liên gia vào BSCi, công ty có thể
quan trong các hệ thống cung cấp thông tin nếu được
Sẵn có
lưu trữ hồ sơ một cách kịp yêu cầu khi “kiểm toán bất
thời: ngờ” không? hoặc khi khách
hàng ghé
thăm không?
Hình 19: Các đặc điểm của một Hệ Thống Lưu Trữ Hồ Sơ Tốt
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội TRƯỚC

Dành riêng cho Các đối tác kinh doanh được giám sát (nhà sản xuất)

lưu trữ hồ sơ hiệu quả là cực kỳ quan trọng do Kiểm Toán BSCi dựa trên việc xác
minh chứng từ như một phần của kỹ thuật kiểm tra tam giác chéo.
(Xem phần giám sát nội bộ bên dưới).

lưu trữ hồ sơ phải sắp xếp:


• Tất cả các quy trình được soạn thảo để tuân thủ chính sách xã hội
• hồ sơ thực tế, chẳng hạn như:
¡
hợp đồng của nhân viên, trả thù lao, giờ làm việc, đào tạo (ví
dụ: cho người lao động nhập cư, người lao động theo thời vụ)
¡
Các thỏa thuận với cơ quan tuyển dụng
¡
Đánh giá rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
¡
hồ sơ tai nạn
¡
Bảo dưỡng máy móc
¡
giấy phép, chứng chỉ
¡
giám sát nội bộ và kế hoạch khắc phục
¡
Đánh giá tác động nhân quyền (bao gồm chuỗi cung ứng)
Tài liệu có sẵn trong khi Kiểm Toán BSCi được liệt kê trong Phụ lục 6: Các Tài liệu
liên quan mật thiết đối với Kiểm Toán BSCi. Danh sách không mang tính toàn diện
nhưng được sử dụng làm tài liệu tham khảo.

5. gIáM SáT nộI Bộ


giám sát và đánh giá định kỳ cho phép các công ty hiểu cách kiểm tra và điều
chỉnh hiệu quả xã hội của họ.

giám sát hệ Thống quản lý Xã hội được thực hiện từ ba góc độ:
• Mục đích: Tất cả các thành phần của hệ Thống quản lý Xã hội có sẵn
có không?
• Thực hiện: Tất cả các quy trình có được tuân thủ không?
• Hiệu quả:
¡
Tổng quan hiệu quả xã hội của công ty như thế nào?
¡
Công ty có tuân thủ pháp luật không?
¡
Công ty có đang đạt được các mục tiêu cải tiến không?
hồ sơ giúp doanh nghiệp xác định các chỉ số định lượng về mức độ tiến bộ, ví dụ:
• mức lương
• Tần suất áp dụng các biện pháp kỷ luật
• Tần suất vắng mặt
• Tần suất khiếu nại
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội TRƯỚC

Bảng bên dưới cho thấy các yếu tố của kỹ thuật kiểm tra tam giác chéo phù
hợp để giám sát nội bộ cũng như cho Kiểm Toán BSCi.

Quan SáT TrựC Quan pHỏng vấn


ví dụ ví dụ
• Truy cập trang web • người lao động và nhà quản lý có
• Khu vực khách ghé thăm đăng ký hiểu các chính sách và quy trình
vào không?
• Biển báo • Có các ý tưởng để cải thiện không?
• Sử dụng PPe • người lao động có cảm thấy
• Dụng cụ sơ cứu có sẵn thoải mái khi gửi khiếu nại
không?
• Các khu vực hạn chế qua lại
• Các đối tác kinh doanh được
lựa chọn như thế nào?
Đo Lường và KIểM Tra ĐánH gIá TàI LIệu
ví dụ ví dụ
• Chất lượng nước uống cho • yêu cầu cho phép
người lao động • hồ sơ về an toàn và sức khỏe
• mức độ tiếng ồn nghề nghiệp
• Tần suất vắng mặt • hồ sơ kiểm tra
• hệ thống chiếu sáng cho • nhật ký khiếu nại
công việc ban đêm • Phiếu trả lương
• Chính sách và quy trình
• hồ sơ đào tạo
Hình 20: Các Yếu Tố của Kỹ Năng Kiểm Tra Tam Giác Chéo

6. ĐánH gIá Hệ THống Quản Lý Xã HộI


Đánh giá định kỳ: hệ Thống quản lý Xã hội cần được đánh giá định kỳ và điều
chỉnh phù hợp với các môi trường doanh nghiệp đang thay đổi và kinh
nghiệm rút ra. Đánh giá sẽ được thực hiện thường xuyên hơn vào thời gian
đầu khi hệ thống bắt đầu hoạt động (ví dụ: cứ 3 đến 6 tháng một lần).

Khi hệ Thống quản lý Xã hội được thiết lập tốt, có thể chỉ cần đánh giá hệ thống
mỗi năm một lần.

Đánh giá nên tập trung ít nhất vào:


• Thành công chung của mỗi khoản mục trong chính sách
• Kế hoạch khắc phục và hiệu quả thực hiện
• Tính phù hợp của quy trình
• Tính hiệu quả và thực tiễn của các biểu mẫu và hồ sơ đang sử dụng
• Khiếu nại và (các) cơ chế khiếu nại
• Các điều chỉnh có thể có dựa trên các đánh giá rủi ro
• Các ưu tiên cần xác định cho 3, 6 và 12 tháng tiếp theo
• Phê duyệt các nguồn lực mà quản lý cấp cao cần
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội TRƯỚC

Các biên bản cuộc họp, bao gồm các chủ đề chính được thảo luận và các
quyết định được đưa ra, sẽ được lưu trữ bằng văn bản trong hệ thống lưu trữ
hồ sơ trung tâm.

Quản lý cấp cao: phải tham gia vào quy trình đánh giá.

Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác động phân tầng BSCI

Bằng cách ký tên vào Bộ quy Tắc BSCi và Các Điều Khoản Thực hiện liên
quan, các doanh nghiệp cam kết thực hiện phân tầng Bộ quy Tắc BSCi thông
qua chuỗi cung ứng, bất kể liệu họ có được giám sát hay không.

là một phần của hệ Thống quản lý Xã hội và quy trình thẩm định đang diễn ra,
các doanh nghiệp sẽ đánh giá thường xuyên các rủi ro đến nhân quyền trong
chuỗi cung ứng (ví dụ: quyền đất đai, trả thù lao, phân biệt đối xử nhóm thiểu
số). Các rủi ro tiềm ẩn sau đó có thể được lập sơ đồ để xác định cách thức
giảm nhẹ các rủi ro.

7. CáC ĐốI TáC KInH DoanH KHông ĐượC gIáM SáT

Các đối tác này sẽ lồng ghép vào hệ Thống quản lý Xã hội các khía cạnh sau:

Quy trình để:


• Đưa vào Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi như là một phần của quy trình lựa
chọn các đối tác kinh doanh quan trọng (Đặc biệt là các đối tác thuộc
chuỗi cung ứng của Bên Tham gia BSCi).
• Xác định kênh giao tiếp với Bên Tham gia BSCi
• Xác định các chủ đề hiệu quả xã hội liên quan để truyền đạt trước cho
Bên Tham gia BSCi
Lưu trữ hồ sơ để tham khảo về:
• Cách thức các đối tác kinh doanh quan trọng nắm bắt Bộ quy Tắc
Ứng Xử BSCi
• giám sát xã hội của/trong chuỗi cung ứng
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội TRƯỚC

8. CáC ĐốI TáC KInH DoanH ĐượC gIáM


SáT (nHà Sản XuấT)

Kiểm toán viên đánh giá mức độ nhận thức mà đối tượng được kiểm toán có
về các đối tác kinh doanh của mình.

với mục đích đó, đối tượng được kiểm toán nên làm theo các bước sau:
• Lập sơ đồ các đối tác kinh doanh
Để quyết định các đối tác kinh doanh nào cần tham gia vào giai đoạn
giám sát nội bộ, đối tượng được kiểm toán chính áp dụng phương pháp
được mô tả trong Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống
BSCi Phần i: Chương 3, tiểu chương 3.5.3. Phân loại và chọn các đối tác kinh doanh.

Bảng bên dưới là ví dụ về cách đối tượng được kiểm toán chính có thể
phân loại các đối tác kinh doanh và cách thức phù hợp để giám sát hiệu
quả xã hội của họ.

Chứng chỉ hợp lệ


Cao
Kiểm toán bên thứ
2
Kiểm toán bên thứ
Trung bình 2 Kiểm toán nội
bộ
một Phần của hệ Thống quản lý Xã hội

một Phần của hệ Thống quản lý Xã hội


Thấp
Kiểm Toán nội Bộ

Để phân loại và giám sát các đối tác kinh doanh, đối tượng được
kiểm toán chính sử dụng thông tin như:
¡
Biểu mẫu BSCi 1:Thông Tin Đối Tác Kinh Doanh
¡
Bất kỳ công cụ kiểm toán xã hội hoặc tự đánh giá nào khác (ví
dụ: báo cáo SmeTa hoặc tự đánh giá graSP cho trang trại)
• nâng cao nhận thức giữa các đối tác kinh doanh:
Đối tượng được kiểm toán chính thông báo cho các đối tác kinh doanh
về Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi. những đối tượng tham gia vào quy trình
giám sát nội bộ phải biết:
¡
nội dung và quy trình giám sát nội bộ
¡
vai trò của kiểm toán viên nội bộ
¡
Kênh giao tiếp và khiếu nại
ví dụ: nếu đối tượng được kiểm toán chính là một hợp tác xã, chủ tịch sẽ
triệu tập một cuộc họp thành viên bất thường để thông báo cho họ về
vấn đề và các bước tiếp theo. Các biên bản của cuộc họp phải được ghi
lại.
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội TRƯỚC

• giám sát nội bộ của đối tác kinh doanh


Đối tượng được kiểm toán chính chịu trách nhiệm hỗ trợ các đối tác
kinh doanh để cải thiện liên tục hiệu quả xã hội của họ. Khi đối tượng
được kiểm toán chính tìm nguồn cung ứng trái cây và rau củ quả trực
tiếp từ các trang trại thì trách nhiệm đó là bắt buộc.
Các kỳ vọng về hiệu quả xã hội của đối tác kinh doanh có thể khác
nhau tùy thuộc vào năng lực tương ứng của họ.
• ví dụ: một số yêu cầu xã hội không áp dụng cho các nông dân đủ điều
kiện trở thành các chủ cơ sở nhỏ. Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay
hướng Dẫn BSCi Phần iii - Chương 3: Cách Thức Các Trang Trại Tham
gia vào quy Trình giám Sát (nếu có).

Quan TrỌng: Kiểm toán viên nội bộ có khả năng thực hiện kiểm
toán xã hội. Kiểm toán viên sẽ đọc kỹ Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống
BSCI và chú ý đến các chương cũng như nội dung đề cập đến các
kiểm toán viên thực hiện Kiểm Toán BSCI.
Kiểm toán xã hội nội bộ có thể hướng đến Kế Hoạch Khắc phục
trước khi Kiểm Toán BSCI diễn ra. Điều này cho phép đối tượng
được kiểm toán chính và các đối tác kinh doanh tiêu biểu khởi
xướng các cải tiến tác động tích cực đến Kiểm Toán BSCI.

• Số lượng tối thiểu giám sát nội bộ:


`Giám sát nội bộ các đối tác kinh doanh phải được báo cáo định kỳ.
Các đối tác kinh doanh mới nên thường xuyên được tham gia vào quy
trình Đối tượng được kiểm toán chính quyết định số lượng các đối
tác kinh doanh sẽ được giám sát nội bộ.

ngoại trừ:
Nếu đối tượng được kiểm toán chính tìm nguồn cung ứng trực tiếp
từ nông trại (trái cây, rau xanh và hoa) thì đối tượng được kiểm toán
chính nên kiểm toán nội bộ 2/3 các nông trại của mình. Nếu đối
tượng được kiểm toán chính là một hợp tác xã, số lượng nông trại
thành viên được xem như là các nông trại của đối tượng được kiểm
toán chính. Đối tượng được kiểm toán chính có 3 năm để kiểm toán
Các kiểm toán nội bộ trong chuỗi cung ứng thông qua nhà
hệ Thống quản lý Xã hội (SmS)
sản xuất

Tất cả đơn vị phải được kiểm Đơn vị Đóng gói Đơn vị Đóng gói
toán thông qua SmS và BSCi

2/3 nông trại được kiểm


toán thông qua SMS nông trại nông trại nông trại nông trại Farm
10% nông trại mẫu (tối thiểu 2 nông trại, tối đa 10 nông trại) được kiểm toán bởi kiểm toán viên của BSCI

nội bộ.
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu TRƯỚC

pHỤ LỤC 4 – CáCH THIếT Lập Cơ


CHế KHIếu nạI

Tài liệu này cung cấp chi tiết đặc điểm của Cơ Chế Khiếu nại.Tài
liệu xác định các bước để gửi và điều tra khiếu nại.

1. HIểu nguyên TắC


Cơ chế khiếu nại phải tuân thủ các nguyên tắc bên dưới

hiểu các nguyên tắc này sẽ giúp một doanh nghiệp xây dựng và thiết lập
một cơ chế khiếu nại hoạt động hiệu quả.

Tất cả các bên phải công nhận cơ chế là hợp pháp và người lao động cảm thấy
Tham vấn: Trước khi một cơ chế mới được thiết lập, cần có sự tham vấn về cơ chế d
nhận thức: Khi cơ chế được thực hiện, tất cả quản lý, giám sát viên và người lao độn
Đào tạo: Cần cung cấp chương trình đào tạo cho quản lý, giám sát viên, người lao độ
Quy trình: Khi một cá nhân đã đưa ra khiếu nại bằng cách sử dụng cơ chế khiếu nại,

Hợp pháp
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu TRƯỚC

Mọi người đều biết cơ chế tồn tại và cách thức


sử dụng cơ chế.
• Được công bố: Các bản sao về quy trình cơ chế sẽ
được dán trên tất cả các bảng thông báo mà người
lao động nhìn thấy được cũng như trong các phân
xưởng, phòng thay đồ và những khu vực khác mà
người lao động tụ tập
• Bản in: Khi được thiết lập, người lao động phải được
cung cấp một ‘bản in’ các quy trình của cơ chế
Có thể cũng như các biểu mẫu cần thiết
tiếp cận
• Tuyển dụng nhân sự mới: Khi người lao động
mới được tuyển dụng, hãy đảm bảo tiến hành
phiên thông tin để giải thích cách thức cơ chế hoạt
động; điều này sẽ
được ưu tiên cho người lao động nhỏ tuổi; người lao
động theo thời vụ cũng sẽ được mời tham dự
• phiên thông tin: nội dung của các phiên thông tin
ít nhất phải bao gồm: khiếu nại là gì; cách thức đưa
ra khiếu nại; nơi lấy biểu mẫu cần thiết; nơi nộp lại
chúng; nơi nhận thông tin về cơ chế
Mọi người đều có thể thấy cơ chế đang hoạt động.
Tính bảo mật: Tính minh bạch không có nghĩa là công
bố tên và các chi tiết thực tế về khiếu nại. giao tiếp phải
cân bằng: công khai thông tin chung nhưng giữ bí mật các
chi tiết cá nhân và chi tiết quan trọng khác.
Minh bạch
Công bố: Thông thường, các thông tin sau có thể được
công bố: ngày khiếu nại; mô tả (tổng quan); các biện pháp
điều tra và hòa giải được thực hiện; biện pháp khắc phục
cuối cùng được tiến hành và ngày thực hiện biện pháp.

Cơ chế nhằm mục đích giúp mọi người nói


chuyện với nhau để nhất trí về bản chất của vấn
đề và nhất trí về các giải pháp có thể chấp nhận
được cho tất cả các bên liên quan.
Khác biệt về văn hóa: mỗi văn hóa có một cách hiểu
khác nhau về ý nghĩa của đối thoại và vấn đề có thể
Bắt Đầu đạt được thông qua đó.
Bằng Đối Đào tạo về hòa giải: ít nhất người chịu trách nhiệm
Thoại nhận các khiếu nại phải được đào tạo về quản lý các
xung đột ở nơi làm việc, hòa giải và dàn xếp.
Hỗ trợ bên ngoài: Tìm kiếm sự hỗ trợ bên ngoài từ
các nhà tư vấn hoặc các bên liên quan chuyên về giải
quyết xung đột cũng như chủ đề đang được đề cập
đến.
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu TRƯỚC

2. HIểu nộI Dung


Khiếu nại có thể được định nghĩa là bất kỳ mối quan ngại, không hài lòng
hoặc sự bất mãn nào mà một người lao động có thể gặp phải ở nơi làm
việc.

Khiếu nại có thể liên quan đến:


• Cơ sở hạ tầng (ví dụ: phòng làm việc không có đủ ánh sáng hoặc
thông thoáng; không gian được chỉ định cho người lao động không đủ để
thực hiện công việc một cách an toàn)
• Quan hệ cá nhân (ví dụ: một giám sát viên đã sử dụng hình thức
quấy rối bằng lời nói hoặc thể chất, có xung đột giữa những đồng
nghiệp)
• Quyền theo hợp đồng (ví dụ: trả lương bị chậm trễ một cách có hệ
thống; có các khoản khấu trừ bất hợp pháp; làm thêm giờ không được
thanh toán mức phụ trội hoặc được thanh toán thấp hơn thỏa thuận
ban đầu)
• Quyền lao động và nhân quyền (ví dụ: người lao động bị phân biệt
đối xử dựa trên giới tính; tôn giáo, nơi sinh; người lao động bị trừng
phạt vì tham dự cuộc họp công đoàn; nước được cung cấp trong thời
gian làm việc không thể uống được)
• Khác: quyền theo phong tục (ví dụ: yêu cầu thời gian cầu nguyện
hoặc tham gia các hoạt động cộng đồng)
Khiếu nại của người lao động cũng có thể liên quan đến các vấn đề khác với
vấn đề được mô tả trong năm danh mục ở trên.Trong những trường hợp như vậy,
người lao động vẫn có thể gửi khiếu nại nội bộ trong khi tìm kiếm sự trợ giúp
bên ngoài. Đại diện người lao động có thể là một nguồn thông tin tốt.

3. HIểu Quy TrìnH


người lao động phải có quyền tiếp cận quy trình khiếu nại, bao gồm các chi
tiết cần thiết như:
• Khả năng tổ chức một cuộc họp mở và mang tính xây dựng về khiếu
nại với giám sát viên trực tiếp hoặc nhà quản lý
• Quyền kháng cáo lên nhà quản lý cấp cao hơn đối với quyết định mà
giám sát viên hoặc nhà quản lý của họ đưa ra
• Quyền được kèm theo một đồng nghiệp mình lựa chọn hoặc đại
diện công đoàn (áp dụng cho các cơ sở có tổ chức công đoàn) khi
họp để thảo luận về khiếu nại.
quy trình phải có thể trả lời các câu hỏi như:

3.1. ai có thể đưa ra khiếu nại?


một cơ chế khiếu nại tốt phải áp dụng cho tất cả những người lao động
bất kể vai trò hoặc thâm niên của họ.
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu TRƯỚC

3.2. Khiếu nại được đưa ra như thế nào?


Khiếu nại có thể được đưa ra bằng lời nói hoặc văn bản.
Thông thường, giai đoạn đầu tiên là khiếu nại bằng lời nói (ví dụ: với giám sát
viên trực tiếp). gửi khiếu nại lên cấp quản lý cao hơn (hoặc người chịu trách
nhiệm về cơ chế khiếu nại) thường gặp nhất thông qua mẫu đơn khiếu nại
(xem bên dưới).

Dù cả hệ thống bằng lời nói và văn bản có thể đều hiệu quả nhưng để đảm
bảo tính minh bạch, một doanh nghiệp có thể khuyến khích người lao động sử
dụng mẫu đơn khiếu nại của doanh nghiệp.
mẫu đơn thể hiện bản chất của khiếu nại, bản chất của việc điều tra và
các bước khắc phục.

người lao động có thể tìm kiếm sự hỗ trợ của đồng nghiệp hoặc đại diện
người lao động để nêu lên vấn đề thay mặt họ. Đây là một cách phù hợp
khác để đưa ra khiếu nại hợp pháp và không bị nhà quản lý hoặc người chịu
trách nhiệm cơ chế khiếu nại từ chối.

3.3. ai thu thập mẫu đơn khiếu nại?


nhìn chung, người lao động nên gửi khiếu nại đến giám sát viên trực tiếp hoặc
nhà quản lý của mình (giai đoạn đầu tiên). nếu khiếu nại được đưa ra nhắm
vào giám sát viên của người lao động đó thì khiếu nại cần được người chịu
trách nhiệm về cơ chế khiếu nại giải quyết.
Công ty cũng nên bổ nhiệm một người nào đó xử lý các khiếu nại và người
lao động biết người đó là ai. nếu không, khiếu nại của người lao động sẽ
được xử lý qua các cấp của công ty.
việc bổ nhiệm một người xử lý các khiếu nại cần phải:
• Minh bạch và có thể dự đoán được: mọi người trong công ty biết
ngay từ đầu ai sẽ được biết về khiếu nại đầu tiên
• Hiệu quả: Khiếu nại không bị thất lạc qua các phòng ban khác nhau
và có thể được giải quyết ngay lập tức

4. Sử DỤng Mẫu Đơn KHIếu nạI


mẫu đơn khiếu nại không nên là các tài liệu phức tạp mà nên:
• Cho phép người lao động mô tả khiếu nại thực tế

• Cho phép công ty theo dõi các bước điều tra, hòa giải và khắc phục, nếu có

• Sẵn có cho tất cả những người lao động tại cơ sở sản xuất; các bản sao
của mẫu đơn phải được để ở những nơi mà người lao động có thể
tiếp cận dễ dàng và riêng tư (ví dụ: phòng thay đồ, công xưởng và
những nơi khác mà người lao đồng dành nhiều thời gian).

Quan TrỌng: Một số nhận dạng có thể được chỉ định cho khiếu nại
(ví dụ: số/năm). Điều này sẽ hỗ trợ cho việc theo dõi quy trình điều
tra và truyền thông mà không cần tiết lộ danh tính của người lao
động hoặc bản chất của khiếu nại.
Mẫu đơn thể hiện danh sách các vấn đề khiếu nại có thể có để
giúp người lao động mô tả vấn đề khiếu nại của mình.
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu TRƯỚC

Khiếu nại số: n/yyyy

Từ Tên

họ

Chức danh

ngày

Chữ ký

Danh mục Mô tả (vui lòng càng cụ thể càng tốt):

• Cơ sở hạ tầng

• quan hệ cá nhân

• quyền theo
hợp đồng
• nhân quyền

• quyền lao động

• quyền
theo
phong tục
Chỉ sử dụng để quản lý

Được nhận bởi: Tên

họ

Chức danh

ngày
Khiếu nại được nhận
chữ ký

Hình 21: Ví Dụ về Mẫu Đơn Khiếu Nại


TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu TRƯỚC

5. XeM XéT Sau KHI KHIếu nạI ĐượC gửI


5.1. BướC 1 Xác nhận:
giám sát viên hoặc người chịu trách nhiệm về cơ chế khiếu nại phải xác
nhận đã nhận được mẫu đơn khiếu nại bằng văn bản.

ví dụ: Khiếu nại số 3/2014 đã nhận được vào 13/03/2014. người lao động sẽ
được liên hệ trong vòng 10 ngày để tiếp tục các bước tiếp theo. Chữ ký.

Trình bày đơn giản: Điều có liên quan đến vấn đề này đó là ngày nhận
được xác nhận và có cam kết xem xét.

Các chi tiết khác có thể được truyền đạt khi người lao động được liên hệ.
ngay cả khi mục đích là giải quyết khiếu nại càng nhanh chóng và hiệu quả
càng tốt thì khung thời gian sẽ khác nhau tùy thuộc vào tính phức tạp của
khiếu nại.

5.2. BướC 2 phân tích:


giám sát viên hoặc người chịu trách nhiệm về cơ chế khiếu nại phải:
• Phân tích vấn đề
• Cố gắng xác định căn nguyên của vấn đề
• Xác định các giải pháp khả thi
• Bố trí cần thiết để giải quyết vấn đề (hoặc khắc
phục) Phương pháp phân tích này
• Cho biết liệu biện pháp sửa chữa hoặc khắc phục được đề xuất có thực hiện
được hay không
• Đưa ra các giải pháp khác nhau tùy thuộc vào loại khiếu nại
ví dụ: khiếu nại về các điều kiện của cơ sở hạ tầng ở nơi làm việc sẽ yêu cầu
phương pháp tiếp cận khác và lịch trình để tìm ra giải pháp hơn là khiếu nại
có liên quan đến các quan hệ cá nhân với giám sát viên hoặc đồng nghiệp.

Bảng bên dưới giúp phân tích một khiếu nại:

phân loại liên quan


Cơ sở hạ tầng liên quan
vấn đề cá nhân
hợp đồng liên quan
quyền lao động và nhân quyền
phân tích các khiếu nại nhận xét
Tôi có biết căn nguyên tiềm ẩn không?
Tôi có cần thêm thông tin không?
Tôi nên liên hệ với ai?
giải pháp tiềm năng có khả thi không? vào lúc
nào?
Tôi có lợi thế không? ai có thể giúp tôi?
Chi phí sửa chữa; Chi phí khắc
phục. Chi phí có thể chi trả được
không?
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu TRƯỚC

Hình 22: Ví Dụ về Theo Dõi Khiếu Nại


TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu TRƯỚC

5.3. BướC 3: Hòa giải:


Sau khi phân tích khiếu nại hoàn thành, giám sát viên hoặc người chịu trách
nhiệm về khiếu nại nên gọi cho người lao động để tổ chức một cuộc họp.

lời mời họp có thể đưa ra bằng lời nói hoặc văn bản.

lợi thế của lời mời bằng văn bản là bằng chứng hồ sơ.Tuy nhiên, tùy thuộc vào bối
cảnh khiếu nại hoặc quy trình của công ty, một biểu mẫu bằng văn bản có thể
không phải là lựa chọn.

Bất kể lời mời gửi tới người lao động bằng văn bản hay lời nói, lời mời nên truyền đạt:
• ngày họp
• Địa điểm
• ai khác sẽ có mặt (nếu có)
người lao động cũng cần được thông báo về quyền đến cuộc họp với một
đồng nghiệp mình tự ý lựa chọn hoặc đại diện người lao động.

người lao động cũng có thể chọn mời một ai đó từ bên ngoài công ty chẳng
hạn như một cộng đồng bên liên quan uy tín.

Trong cuộc họp, người chịu trách nhiệm sẽ cung cấp thông tin cơ bản (bước 1,
bước 2) và trình bày lập luận đằng sau các phân tích.

người lao động cũng nên có cơ hội đóng góp ở mỗi bước giải thích và họ
cần xác thực xem quy trình phân tích có nhất quán và chính xác không.

Cuối cùng, người chịu trách nhiệm sẽ trình bày giải pháp khả thi và tìm kiếm phản
ứng và sự phê duyệt của người lao động. Các biên bản của cuộc họp này phải
được lập.

5.4. BướC 4: Kết thúc và Công bố


lý tưởng là sau cuộc họp hòa giải, một thỏa thuận sẽ được đưa ra giữa hai bên và
họ sẽ xác định các biện pháp sửa chữa hoặc khắc phục cần thực hiện cũng
như khung thời gian thực hiện các biện pháp này.

về vấn đề riêng tư của những người liên đới, giải pháp xử lý khiếu nại sẽ
được công bố trên các bảng thông báo để gửi tới người lao động.

Công bố giải pháp cũng như tôn trọng khung thời gian các biện pháp khắc
phục là rất quan trọng để duy trì độ tín nhiệm của cơ chế khiếu nại giữa
những người lao động.
TRANG
pHần v – Phụ Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu TRƯỚC

5.5. BướC 5: Kháng cáo


việc không nhất trí với phân tích và các hành động khắc phục được đề xuất
cũng như sự trì hoãn thực hiện các biện pháp khắc phục đã nhất trí là cơ sở
để kháng cáo.

ngoài ra, người lao động có thể đưa ra khiếu nại bổ sung nếu cho rằng họ
bị trù dập hoặc quấy rối trong quá trình khiếu nại được xử lý.

Cấp quản lý phải điều tra khiếu nại của người lao động ngay lập tức.

việc lạm dụng cơ chế khiếu nại để trù dập hoặc quấy rối người lao động sẽ
bị kỷ luật (bao gồm sa thải giám sát viên hoặc nhà quản lý) bởi vì hành vi
này xâm phạm đến tính chính trực của cơ chế.

người lao động có thể tìm kiếm các kênh kháng cáo khác bên ngoài công ty.
Các kênh này phụ thuộc vào luật quốc gia và các nền tảng và quy trình trọng
tài có sẵn trong khu vực để giải quyết các khiếu nại của người lao động.

Cuối cùng, luật lao động có liên quan có thể xác định các cơ chế tranh chấp hợp pháp.

6. KHIếu nạI Từ Cộng Đồng Địa pHương


Các doanh nghiệp có thể có quy trình tiếp nhận khiếu nại từ những người ở
địa phương. Các bước được mô tả ở trên dành cho khiếu nại của người
lao động vẫn hợp lệ khi giải quyết các khiếu nại của cộng đồng địa phương.

Công ty sẽ đảm bảo cộng đồng địa phương nhận thức được về quyền của
mình và các kênh liên quan để gửi khiếu nại.
TRANG
pHần v – Phụ Quy Tắc Không Dung Thứ của TRƯỚC

pHỤ LỤC 5 – Quy TắC KHông Dung


THỨ Của BSCI

Tài liệu này cung cấp chi tiết về các vấn đề Không Dung Thứ và
quy tắc liên quan cho Thư Ký BSCI, Đối Tượng Tham gia BSCI và
kiểm toán viên.

1. THông TIn Cơ Bản


Kiểm toán viên phải thực hiện quy trình sau nếu trong khi Kiểm Toán BSCi
(đầy đủ hoặc theo sát), họ xác định được bất kỳ vấn Đề Không Dung Thứ
nào theo định nghĩa dưới đây.
Các vấn đề không dung thứ có thể là:
• vi phạm nhân quyền rõ ràng
• hành vi phi đạo đức rõ ràng xâm phạm đến tính chính trực của Kiểm Toán BSCi
• Phát hiện thấy tại cơ sở sản xuất cũng như khi kiểm tra nhà ở do
người sử dụng lao động cung cấp như là một phần trong chuyến
viếng thăm nhà máy

2. ĐịnH ngHĩa về CáC vấn Đề KHông Dung


THỨ Lao Động Trẻ em
• người lao động dưới 15 tuổi (hoặc độ tuổi tối thiểu hợp pháp theo quy
định của quốc gia, ví dụ: 14)
• người lao động dưới 18 phải chịu các hình thức lao động trẻ em tồi tệ
nhất (lao động cưỡng bước, mại dâm, khiêu dâm và các hoạt động phi
pháp)
Lao Động Lệ Thuộc và đối xử vô nhân đạo
• Không cho phép người lao động rời khỏi nơi làm việc trái với mong
muốn của họ, bao gồm khi họ bị ép buộc làm thêm giờ trái với mong
muốn của họ
• Sử dụng bạo lực hoặc đe dọa bạo lực để hăm dọa người lao động
nhằm buộc họ phải làm việc
• Đối xử vô nhân đạo hoặc tồi tệ, trừng phạt thân thể (bao gồm bạo lực
tình dục), áp bức về mặt thể chất hoặc tinh thần và/hoặc lạm dụng
bằng lời nói
an Toàn và Sức Khỏe nghề nghiệp
• Các vi phạm đến an toàn và sức khỏe nghề nghiệp dẫn đến sự đe dọa
lớn và cận kề đối với tính mạng và/hoặc an toàn, sức khỏe của người
lao động
Hành vi phi đạo đức
• Cố gắng hối lộ kiểm toán viên
• Cố tình khai báo sai trong chuỗi cung ứng (ví dụ: giấu địa điểm sản
xuất) Được xem là không dung thứ, tất cả các vấn đề này phải:
• rõ ràng tại thời điểm kiểm toán
• Căn cứ theo thực tế và được chứng minh
nhận xét bảo mật: nếu kiểm toán viên thực sự nghi ngờ các vấn đề
không dung thứ diễn ra nhưng chúng không rõ ràng tại thời điểm kiểm toán,
kiểm toán viên sẽ báo cáo các mối nghi ngờ đó trong “Tóm Tắt hoạt Động
về Các nhận Xét Bảo mật” trong Báo Cáo Kiểm Toán.
TRANG
pHần v – Phụ Quy Tắc Không Dung Thứ của TRƯỚC

3. Quy TắC CHo KIểM Toán vIên


3.1. Hoạt động thẩm định:
Kiểm toán viên thu thập càng nhiều thông tin và bằng chứng càng tốt để
chứng minh vi phạm. ảnh được chụp và lời chứng thực của người lao động
giúp chứng minh cáo buộc. Khi phù hợp và nếu có thể, kiểm toán viên
thông báo cho các nạn nhân về các lựa chọn để tìm kiếm sự trợ giúp và
cung cấp thông tin giới thiệu.

Quan TrỌng: Danh tính của nạn nhân chỉ được tiết lộ với Thư Ký BSCI.

3.2. Hành động:


Kiểm toán viên tạm dừng tiến trình kiểm toán thông thường và sử dụng
thời gian còn lại (nếu có) để:
• Thu thập càng nhiều bằng chứng càng tốt
• Đảm bảo an toàn và sức khỏe cho (các) nạn nhân. Bất kỳ hành động
nào được thực hiện không được đặt nạn nhân vào bất kỳ mối nguy
hiểm nào khác hoặc khiến nạn nhân dễ bị tổn thương trước bất kỳ sự
trả thù nào.
3.3. Thông báo:
Trong vòng 24 giờ: Kiểm toán viên đối mặt với các tình huống Không Dung
Thứ này phải thông báo các tình huống đó cho Thư Ký BSCi và Đối Tượng
Tham gia BSCi phù hợp trong vòng 24 giờ sau khi phát hiện vi phạm rõ
ràng.

Thông báo phải được thực hiện thông qua nền Tảng BSCi và thông báo cho:
• Tất cả Bên Tham gia BSCi liên quan đến đối tượng được kiểm
toán (không chỉ chủ sở hữu rSP)
• Thư Ký BSCi: Kiểm Toán, mối quan hệ của Bên liên quan, các bộ phận
hệ Thống và Truyền Thông
• nhà quản lý kế hoạch BSCi ở công ty kiểm toán của họ

4. Quy TắC CHo THư Ký BSCI:


4.1. Hoạt động thẩm định:
Trong vòng 48 giờ sau khi có cáo buộc:

Bộ phận Kiểm Toán: Xác minh chéo ngay lập tức:


• Thông tin và bằng chứng được thu thập của kiểm toán viên để xác
thực độ tin cậy
• Đào tạo và năng lực của kiểm toán viên
• Bất kỳ cáo buộc/khiếu nại nào về hành vi của kiểm toán viên hoặc đối
tượng được kiểm toán
• với công ty kiểm toán, bất kỳ thông tin bổ sung hoặc sự hỗ trợ bằng tài liệu nào
Bộ phận Truyền Thông:

Kiểm tra phương tiện truyền thông ngay lập tức để xem trường hợp có thể
TRANG
pHần v – Phụ Quy Tắc Không Dung Thứ của TRƯỚC

trực tiếp hay gián tiếp liên quan đến tin nóng hoặc tin đang diễn ra.
TRANG
pHần v – Phụ Quy Tắc Không Dung Thứ của TRƯỚC

Bộ phận của Các Bên Liên Quan:


Xác minh ngay lập tức xem BSCi có các đối tác địa phương để liên hệ
không. Các đối tác này có thể hỗ trợ giải quyết vấn đề cụ thể. Bộ phận này
sẽ kiểm tra với Đại Diện quốc gia của BSCi (nếu có) nếu một số thông tin
có thể được chứng thực.

4.2. Điều phối:


hành động ứng phó được thực hiện trong vòng 72 giờ sau khi có cáo buộc.
hành vi phi đạo đức có thể cần khoảng thời gian ứng phó dài hơn bởi vì nó
thường phụ thuộc vào quy trình điều tra nội bộ của công ty kiểm toán.
Bộ phận Hệ Thống: Khi thu thập thông tin từ các bộ phận khác, bộ
phận này sắp xếp:
• một cuộc gọi điện hội nghị với tất cả các Đối Tượng Tham gia BSCi có liên quan
• Kết hợp các bên liên quan địa phương (nếu có)
• Xác định các bước điều tra
4.3. Theo sát và truyền thông:
Bộ phận Hệ Thống: Điều phối theo kế hoạch hành động cụ thể được quyết
định giữa các Bên Tham gia BSCi liên quan:
• Kế hoạch hành động và các bước khắc phục
• yêu cầu kiểm tra với cơ quan lao động địa phương (khi phù hợp/nếu có thể)
• Thỏa thuận giữa các Bên Tham gia BSCi về quy trình khắc phục.Thỏa
thuận sẽ khác nhau tùy thuộc vào vi phạm bị cáo buộc và các trường
hợp ưu tiên
Bộ phận Truyền Thông: Đảm bảo giao tiếp thường xuyên với/giữa các bên
liên quan nội bộ và bên ngoài khi thích hợp. giao tiếp với các sáng kiến khác
nếu nhà sản xuất hoặc kiểm toán viên là một phần của sáng kiến khác,
khi phù hợp.

5. Quy TắC CHo TấT Cả CáC Bên THaM gIa BSCI


Có LIên Quan:
• Các liên kết trong nền Tảng BSCi sẽ vẫn duy trì cho đến khi thực hiện
cuộc gọi điện hội nghị trực tiếp
• họ phản ứng với cuộc gọi điện hội nghị của BSCi trong vòng 72 giờ
• họ đồng ý tiết lộ danh tính công ty giữa các bên tham gia có liên quan khác
• họ sẽ trở thành một phần của nhóm khắc phục tình thế bao gồm
tất cả các bên tham gia có liên quan. nhóm sẽ do Thư Ký BSCi lãnh
đạo phù theo cuộc gọi điện hội nghị đầu tiên
• ngoài ra, họ sẽ hợp tác trong nhóm khắc phục tình thế để cùng nhau
truyền đạt đến đối tượng được kiểm toán đang đề cập đến
• họ sẽ thực hiện các quyết định về quy trình điều tra và các bước khắc
phục dựa trên đại đa số tuyệt đối (50% +1)
• họ sẽ tạm ngừng mọi hoạt động giám sát đang được thực hiện hoặc đã
lên kế hoạch trong khung thời gian thực hiện kế hoạch khắc phục
• họ sẽ chấp nhận các bên có liên quan phù hợp làm một phần của nhóm
khắc phục tình thế này, nếu cần
• họ sẽ đảm bảo rằng hiệu quả của kế hoạch khắc phục được xác
minh một cách chính đáng bằng các phương tiện Kiểm Toán BSCi
đầy đủ
TRANG
pHần v – Phụ Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết đối với Kiểm Toán TRƯỚC

pỤHC 6 – CáC TàI LIệu LIên


ỤL Quan MậT THIếT ĐốI
vớI KIểM Toán BSCI

Danh sách này trình bày các tài liệu liên quan để duy trì một Hệ
Thống Quản Lý Xã Hội hiệu quả.

Danh sách này không nên được coi là cố định bởi vì mỗi công ty
sẽ quyết định tài liệu nào phản ánh công việc của chính công ty
đó.

Các hồ sơ hiện tại và hồ sơ cũ trong 12 tháng phải sẵn có cho


kiểm toán. Là một phần của kỹ thuật kiểm toán để tìm kiếm bằng
chứng thỏa đáng, kiểm toán viên sẽ xác minh các tài liệu từ danh
sách này và các tài liệu khác có thể phù hợp cho kiểm toán cụ thể.
Các đối tác kinh doanh được giám sát sẽ được lợi từ việc sử dụng
danh sách này để thu thập thông tin trước nhằm chuẩn bị tốt hơn
cho Kiểm Toán BSCI.Tài liệu được liệt kê bên dưới cũng được liệt
kê theo Lĩnh vực Thực Hiện trong Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống
BSCI phần III.

Số TàI LIệu
CHỨng CHỈ và Hợp Đồng
1 Các mô tả công việc bao gồm việc thực hiện BSCi
2 Bằng chứng về năng lực của người chịu trách nhiệm thực hiện BSCi
3 hợp đồng tuyển dụng bao gồm các hợp đồng liên quan đến nhân viên
bảo vệ, dịch vụ dọn vệ sinh và các dịch vụ khác
4 hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ bất kỳ bao gồm dịch vụ ăn
uống, vận chuyển, các đại lý
5 hợp đồng và thỏa thuận của người lao động, bao gồm với cơ quan
tuyển dụng
6 hợp đồng tuyển dụng và/hoặc áp phích trình bày quyền và nghĩa
vụ của người lao động
7 Kiểm tra và bảo hiểm hợp lệ cho máy móc và phương tiện
8 hóa đơn mua PPe do đối tượng được kiểm toán đưa ra
9 giấy phép kinh doanh hợp lệ và tất cả các phê duyệt chính thức cần
thiết để hoạt động
10 Chứng nhận chính thức của công trình về sự an toàn và phù hợp cho
ngành
11 Chứng nhận hợp lệ và giấy phép môi trường
TRANG
pHần v – Phụ Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết đối với Kiểm Toán TRƯỚC

Đào Tạo
12 Bằng chứng về lịch đào tạo cho người lao động và cấp quản lý
13 Bằng chứng hồ sơ về chương trình đào tạo được cung cấp cho
người lao động, cấp quản lý và bộ phận nhân sự (ví dụ: danh sách
người tham gia kèm theo chữ ký)
14 Bằng chứng hồ sơ về năng lực của người đào tạo
15 Bằng chứng hồ sơ liên quan đến việc đào tạo về an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp cho người lao động
16 Bằng chứng hồ sơ về năng lực của người lao động xử lý máy móc nguy
hiểm, hệ thống điện và bất kỳ hoạt động nào khác yêu cầu đào tạo cụ
thể do mức độ rủi ro cao
17 hồ sơ về tất cả các chương trình đào tạo được cung cấp cho lao động
nhỏ tuổi
18 giao tiếp và đào tạo để khuyến khích và trao thưởng cho sự liêm chính
Hồ Sơ và Báo Cáo
19 Bằng chứng hồ sơ về lập kế hoạch năng lực sản xuất
20 Bằng chứng về việc Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi và Điều Khoản Thực
hiện đã được phân phối đến các đối tác kinh doanh quan trọng
21 Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi đã ký và Điều Khoản Thực hiện có liên
quan nếu các trang trại là một phần của phạm vi kiểm toán
22 Bằng chứng về hiệu quả xã hội của các đối tác kinh doanh (báo cáo
hàng quý, báo cáo kiểm toán, chứng chỉ hợp lệ)
23 Bằng chứng hồ sơ về chính sách xã hội và các quy trình thực hiện
BSCi
24 Bằng chứng hồ sơ về việc bầu chọn đại diện người lao động
25 Bằng chứng hồ sơ về các cuộc họp của người lao động theo
lịch biểu thường xuyên
26 hồ sơ về các thỏa thuận với đại diện người lao động
27 quy tắc làm việc bằng văn bản
28 Bằng chứng hồ sơ về các khiếu nại được gửi/điều tra (ví dụ: mẫu BSCi 8
đã được điền)
29 Thỏa ước lao Động Tập Thể (nếu có)
30 Các biên bản hoặc tài liệu cuộc họp dẫn tới thỏa ước lao động
tập thể (nếu có)
31 hồ sơ và quy trình về tuyển dụng và sa thải
32 Bằng chứng hồ sơ về các quy trình kỷ luật
33 Bằng chứng hồ sơ về các trường hợp kỷ luật và các biện pháp được
thực hiện
34 Bằng chứng hồ sơ về quy trình và đánh giá hiệu suất của người lao
động
35 Bằng chứng hồ sơ về các khoản khấu trừ hợp pháp đối với hàng hóa và
dịch vụ
36 Chứng từ về mức lương tối thiểu hợp pháp phù hợp cho lĩnh vực
TRANG
pHần v – Phụ Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết đối với Kiểm Toán TRƯỚC

37 Phiếu trả lương cho người lao động và bằng chứng hồ sơ thanh toán
38 Kiểm tra nhanh về thù lao công bằng đã hoàn tất (Biểu mẫu BSCi 5)
39 hồ sơ dữ liệu nhân sự cho tất cả những người lao động (bao gồm cả
người lao động theo thời vụ)
40 Bằng chứng hồ sơ về các phúc lợi bổ sung (bảo hiểm thương mại nếu áp
dụng)
41 Bằng chứng hồ sơ về các khoản đóng góp mới nhất vào quỹ bảo hiểm
xã hội
42 Danh sách mức lương và các khoản tính toán cho cả người lao động được
trả lương theo sản phẩm
43 Bằng chứng hồ sơ về ngoại lệ lâu dài hợp pháp trong ngành của đối
tượng được kiểm toán
44 hồ sơ về thời gian làm việc
45 quy trình làm thêm giờ bằng văn bản bao gồm thỏa thuận với người lao
động
46 hồ sơ tài liệu về các vụ tai nạn
47 Đánh giá rủi ro đối với các điều kiện làm việc an toàn, lành mạnh và vệ
sinh
48 Kế hoạch hành động đối với các điều kiện làm việc an toàn, lành
mạnh và vệ sinh
49 quy định về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng cho ngành
50 Bằng chứng hồ sơ về quy trình bầu chọn ban an toàn và sức khỏe
51 Các biên bản cuộc họp của ban an toàn và sức khỏe
52 quy trình xác minh độ tuổi
53 quy trình để tránh tình trạng bóc lột trẻ em
54 quy trình khắc phục tình trạng lao động trẻ em
55 Đánh giá rủi ro và kế hoạch hành động có liên quan với các biện pháp
cụ thể để bảo vệ người lao động nhỏ tuổi và người lao động nữ nhỏ
tuổi
56 hồ sơ tổng quan về người lao động nhỏ tuổi
57 Tổng quan về chu kỳ làm việc của người lao động nhỏ tuổi
58 Tổng quan về nhà thầu phụ
59 Tổng quan về thời gian học việc được cấp trong công ty
60 Tổng quan về người lao động theo thời vụ
61 Đánh giá rủi ro môi trường
62 nhận dạng bản đồ suối, sông, hồ trong lĩnh vực thực hiện các hoạt
động của đối tượng được kiểm toán
63 Bằng chứng hồ sơ về mức tiêu thụ, thu hồi và thải bỏ hóa chất (bao
gồm Bảng Chỉ Dẫn an Toàn hóa Chất - mSDS)
64 Các kiểm tra chính thức được tiến hành để đảm bảo an toàn cho tòa
nhà và thiết bị, bao gồm ngày có hiệu lực và các hành động khắc
TRANG
pHần v – Phụ Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết đối với Kiểm Toán TRƯỚC

Báo Cáo KIểM Tra, Hồ Sơ Bảo Dưỡng, Hướng Dẫn


về an Toàn và vận HànH CHo:
65 Các máy móc nguy hiểm, bao gồm nhưng không giới hạn đối với thang
máy, thiết bị điện, thiết bị áp suất cao
66 Thiết bị cứu hỏa (ví dụ: nhãn kiểm tra trên bình cứu hỏa)
67 nước uống được ở cơ sở sản xuất và ký túc xá
68 môi trường lành mạnh và an toàn cho các cơ sở và ký túc xá bao
gồm như không giới hạn ở nhiệt độ, mức độ tiếng ồn và ánh sáng
69 Tính toán về các nguồn nhân lực và tài chính cần thiết để tuân thủ
các yêu cầu về môi trường và xã hội tối thiểu
70 Chính sách chống tham nhũng
71 Đánh giá rủi ro tham nhũng
72 quy trình điều tra và ngăn chặn hành vi phi đạo đức
TRANG
pHần v – Phụ Danh Mục Kiểm Tra Bên Mua của TRƯỚC

pHỤ LỤC 7 – DanH MỤC KIểM Tra


Bên Mua Của BSCI

Tài liệu này nhằm hỗ trợ các bộ phận mua hàng trong việc nhận
biết các rủi ro xã hội sắp xảy ra khi ghé thăm một nhà sản xuất.

Danh mục kiểm tra này không nhằm thay thế kiểm toán xã hội mà
giúp người không có chuyên môn về tuân thủ xã hội cụ thể nhận
biết các rủi ro có liên quan đến hiệu quả xã hội của nhà sản xuất.

Thông tin này thường được chia sẻ với nhà quản lý phù hợp tại
trụ sở của công ty (ví dụ: CSr). Điều này sẽ cho phép Bên Tham
gia BSCI thực hiện các bước bổ sung tuân thủ chiến lược CSr
của mình (ví dụ: khi lập kế hoạch Kiểm Toán BSCI, kiểm toán viên
có thể được cung cấp thông tin về các khu vực đáng quan ngại
đã xác định trước này).

Câu HỏI
yêu cầu Có KHông nhận xét
1. Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi Bộ Quy Tắc phải bằng ngôn ngữ mà người lao
có được đăng tải ở khu vực động có thể hiểu được.

dễ nhìn thấy không?


2. người chịu trách nhiệm
thực hiện BSCi có phải trong
vai trò cấp cao không?
3. Có bất kỳ loại cơ chế
khiếu nại / hộp thư góp ý
nào hữu hình không?
4. mọi người có đối xử tôn
trọng với đồng nghiệp và
cấp dưới không?
5. Có bất kỳ thông tin rõ ràng
nào về các ca được sắp xếp
không? hoặc nghỉ ăn trưa? hoặc
giờ làm việc?
6. nơi làm việc có sạch sẽ Nơi ăn uống và bảo quản thực phẩm cũng phải
hoặc ngăn nắp không? sạch sẽ và ngăn nắp.

7. nhà vệ sinh có sạch sẽ và Ví dụ: riêng biệt theo giới tính, các khóa hoạt
được trang bị xà phòng cũng động tốt.

như các phụ kiện cần thiết để


tôn trọng vệ sinh và nhân
phẩm của người lao động
không?
TRANG
pHần v – Phụ Danh Mục Kiểm Tra Bên Mua của TRƯỚC

8. nước uống có sẵn có và Ví dụ: Điều kiện tương tự cũng áp dụng trong
người lao động có thể tiếp các ký túc xá hoặc nhà ở do nhà sản xuất cung
cấp cho người lao động
cận không?
9. người lao động có sử Ví dụ: ở các khu vực ồn ào, ẩm ướt. PPE phải
dụng Thiết Bị Bảo hộ Cá sạch sẽ và ở trong tình trạng tốt.

nhân (PPe) không?


10. Có sẵn các bộ dụng cụ
sơ cứu với đủ vật liệu
không?
11. Các biển báo và cảnh Ví dụ: Các khu vực bị giới hạn hoặc nguy hiểm
báo có được đăng đúng nơi có
được đánh dấu hợp lý không?
và trực quan để hiểu bất kể
mức độ thông thạo đọc viết
như thế nào không?
12. Các lối thoát hiểm/lối đi Ví dụ: Ít nhất 2 cửa thoát hiểm ở mỗi
và cửa thoát hiểm được tầng/công xưởng và các cửa mở từ bên
trong.
đánh dấu hợp lý, không bị
chặn và dễ tiếp cận?
13. Bình cứu hỏa có sẵn có Một nhãn chính thức cho biết ngày có hiệu lực
và hoạt động tốt không? phải
được dán lên bình cứu hỏa.

14. hệ thống báo cháy có


được lắp đặt không?

15. Kế hoạch sơ tán có


được đăng đúng nơi và trực
quan để hiểu bất kể mức độ
thông thạo đọc viết như thế
nào không?
16. Dây điện và/hoặc các hệ
thống điện có ở trong tình
trạng tốt và có bộc lộ mối
nguy hiểm sắp xảy ra nào
không?
17. hóa chất có được bảo Cả nơi làm việc và môi trường xung quanh
quản và thải bỏ theo cách phải sạch sẽ, không có rác thải.

tránh rò rỉ không?
18. người lao động có đủ
tuổi để được phép làm việc
không?
19. Có nơi cho phép khách Ví dụ: Trẻ em thường đợi bố mẹ ở khu vực
ghé thăm chờ đợi mà không làm việc, điều này không an toàn cho
chúng.
phải đi vào khu vực làm việc
TRANG
pHần v – Phụ Danh Mục Kiểm Tra Bên Mua của TRƯỚC

20.Tòa nhà có ở trong tình Ví dụ: Mái, tường, biển báo độ ẩm, kính cửa
trạng tốt và không bộc lộ sổ, khóa đều ở trong tình trạng tốt.

mối nguy hiểm sắp xảy ra


nào không?
Tổng Số

Các nhận xét hoặc đề xuất khác


Bất kỳ trường hợp nào khác bạn muốn báo cáo? ví dụ: người lao động cho thấy sự tôn trọng thái
quá đối với giám sát viên, nhân viên bảo vệ đeo vũ khí ở nơi làm việc.
TRANG
pHần v – Phụ Đánh giá nhanh Kiểm Toán Xã Hội từ các Hệ Thống TRƯỚC

pHỤ LỤC 8 – ĐánH gIá nHanH KIểM


Toán Xã HộI Từ
CáC Hệ THống
KHáC

Tài liệu này cung cấp chi tiết về cách đánh giá trước phạm vi
hoạt động của các hệ thống xã hội khác trong chuỗi cung ứng.

Đánh giá trước này là một phần của hoạt động thẩm định và
cho phép các công ty:
• Đánh giá mức độ rủi ro có liên quan đến nhà sản xuất yêu
cầu có chứng chỉ xã hội hoặc tuân thủ một bộ quy tắc ứng
xử tương tự
• Quyết định xem các nhà sản xuất này sẽ được hoặc
không được giám sát trong BSCI

1. HIểu BốI CảnH


Bên Tham gia BSCi cuối cùng hiểu rằng tất cả các đối tác kinh doanh trong
chuỗi cung ứng chia sẻ các giá trị và nguyên tắc của mình và khi phù hợp,
được giám sát dựa trên Bộ quy Tắc BSCi.

Trường hợp ngoại lệ và tạm thời, Bên Tham gia BSCi có thể công nhận các
nỗ lực của nhà sản xuất tuân thủ các kế hoạch xã hội khác được cung cấp:
• Kế hoạch xã hội đề cập toàn bộ hoặc một phần các yêu cầu không
thương lượng của BSCi (xem bảng bên dưới)
• Kế hoạch theo sát và thực hiện hướng tới sự cải tiến liên tục và bền
vững đều rất quan trọng và đáng tin cậy
Các đối tác kinh doanh đáp ứng hai điều kiện tiên quyết được đề cập ở
trên sẽ được yêu cầu ký vào Bộ quy Tắc BSCi và Điều Khoản Thực hiện cho
Đối Tác Kinh Doanh. Chữ ký cung cấp cho Bên Tham gia BSCi khuôn khổ
pháp lý cần thiết để yêu cầu các cải tiến tiếp theo và liên tục với hệ thống
tương đương.

Bên Tham gia BSCi đơn phương thực hiện sự công nhận này. Không được nhầm
lẫn với sự công nhận song phương giữa hệ thống BSCi và các hệ thống
khác.
TRANG
pHần v – Phụ Đánh giá nhanh Kiểm Toán Xã Hội từ các Hệ Thống TRƯỚC

2. KIểM Tra nHanH CáC yêu Cầu KHông THương Lượng

KIểM Tra nHanH CáC yêu Cầu KHông THương Lượng


Tên Của hệ Thống KháC:

ngày so sánh:
I. nội Dung Tối Thiểu Có Không nhận xét
Tham Khảo Các Công ước Cốt Lõi của ILo
Công ước về Tự Do lập hội
và Bảo vệ quyền Tổ
Chức, 1948 (Số 87)
Công ước về quyền Tổ
Chức và Thương lượng Tập
thể, 1949 (Số 98)
Công ước về lao Động
Cưỡng Bức, 1930 (Số 29)
Công ước về Xóa Bỏ lao
Động Cưỡng Bức, 1957 (Số
105)
Công ước về Độ Tuổi
Tối Thiểu, 1973 (Số
138)
Công ước về Các hình Thức
lao Động Trẻ em Tồi Tệ nhất,
1999 (Số 182)
Công ước về Trả Thù lao
Bình Đẳng, 1951 (Số 100)
Công ước về Phân Biệt
Đối Xử (Tuyển Dụng và
nghề nghiệp), 1958 (Số
111)
giới hạn giờ làm việc theo Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI
giờ làm việc thông thường:
tối đa 48 giờ mỗi tuần và 8
giờ mỗi ngày, với các ngoại
lệ theo quy định của ilo
giới hạn về làm thêm giờ: luật
quốc gia và các đặc điểm về
mức trả phụ trội, ngoại lệ và
tình nguyện của việc làm
thêm giờ
TRANG
pHần v – Phụ Đánh giá nhanh Kiểm Toán Xã Hội từ các Hệ Thống TRƯỚC

Thời gian nghỉ ngơi: nghỉ giải


lao hàng ngày và quyền có
một ngày nghỉ trong mỗi bảy
ngày trừ khi Thỏa ước lao
Động Tập Thể hợp lệ quy
định khác
Trả thù lao
ít nhất mức lương tối thiểu
theo luật quốc gia hoặc tiêu
chuẩn tối thiểu của ngành
được thi hành
an Toàn và Sức Khỏe nghề nghiệp
Tiến hành Đánh giá rủi ro
Đào Tạo người lao Động
Thiết Bị Bảo hộ Cá nhân
(PPe)
hóa chất
quy trình Cho Trường
hợp Khẩn Cấp và Tai
nạn
Điện
Phòng Chống hỏa hoạn
Cửa Thoát hiểm và lối Thoát
hiểm
an Toàn máy móc và
Phương Tiện
Sơ cứu
nơi làm việc, Các Cơ Sở Xã
hội, nhà Ở
2T.rQìnuhyKiểm Toán Có Không nhận xét
và Các Cơ Quan Kiểm
Toán
Thời gian kiểm toán
Kiểm toán xã hội kéo dài
tối thiểu một ngày công (8
giờ x một kiểm toán viên)
Thời gian kiểm toán phải
được chỉ rõ trong báo cáo
kiểm toán
TRANG
pHần v – Phụ Đánh giá nhanh Kiểm Toán Xã Hội từ các Hệ Thống TRƯỚC

Tính hiệu lực của kiểm toán


Chứng chỉ hoặc báo cáo xã
hội không được quá 12 tháng
Kỹ thuật kiểm tra tam giác chéo
Kiểm toán xã hội sẽ bao
gồm xác minh tài liệu, các
cuộc phỏng vấn người lao
động và tới thăm cơ sở
Theo sát rõ ràng
Báo cáo kiểm toán xã hội mô
tả các phát hiện và xác định
thời hạn của các hành động
khắc phục được yêu cầu.

Chứng chỉ: Báo Cáo Kiểm


Toán phải có các phần giải
thích thêm về các phát hiện
(ví dụ: việc chỉ trả lời
CÓ/Không; đồ họa hoặc
các câu trả lời ngắn gọn
không cần các chi tiết bổ
sung là không đủ)
Kiểm toán xã hội sử dụng
báo cáo tiêu chuẩn với
thông tin đươc sử dụng trong
phiên bản mới nhất
năng lực
Tối thiểu phải có kiểm toán
bên thứ hai. Không thể coi
việc tự đánh giá là đủ
hệ thống phải xác định các
yêu cầu năng lực tối thiểu
của kiểm toán viên
hệ thống phải sẵn có các
cơ chế để đảm bảo cập
nhật thường xuyên cho
kiểm toán viên và/hoặc các
công ty kiểm toán
TRANG
pHần v – Phụ Đánh giá nhanh Kiểm Toán Xã Hội từ các Hệ Thống TRƯỚC

3. Quản lý [Các Tiêu Có Không nhận xét


Chuẩn Độc Lập]
hệ thống phải có quy trình
sửa đổi theo cơ cấu với ít
nhất các bước được xác
định và người chịu trách
nhiệm được bổ nhiệm
hệ thống phải minh bạch
về mặt quản lý (ví dụ: sơ
đồ tổ chức phải có sẵn
trên trang web)
hệ thống phải công bố các
thông tin cập nhật hàng năm
về các hoạt động/hoặc tác
động của hệ thống
hình 23: Kiểm Tra nhanh Các yêu Cầu Không Thương lượng

Bước 1: Xác minh kế hoạch xã hội đáp ứng các yêu cầu không
thương lượng

Bên Tham gia BSCi và các đối tác kinh doanh của họ thu thập thông tin
về hệ thống xã hội.

Thông thường thông tin này đến từ nhà sản xuất (đối tượng có thể được kiểm
toán) yêu cầu tuân thủ hệ thống tương đương.

nhà sản xuất này sẽ cung cấp càng nhiều thông tin càng tốt, đặc biệt là:
• Báo cáo kiểm toán đầy đủ hoặc tài liệu tương đương
• Kế hoạch Khắc Phục Đầy Đủ hoặc tài liệu tương đương

Quan TrỌng: Để bảo vệ uy tín quy trình thẩm định của mình, Bên
Tham gia BSCI được yêu cầu KHông:
• Chấp nhận bất kỳ hệ thống nào khác không đáp ứng được các
yêu cầu tối thiểu được liệt kê trong phần Kiểm Tra nhanh ở trên
như với hệ thống BSCI.
• Chấp nhận tất cả các báo cáo kiểm toán hoặc chứng chỉ kiểm
toán do một hệ thống xã hội cụ thể ban hành mà trước đó chưa
kiểm tra báo cáo kiểm toán cá nhân hoặc chứng chỉ kiểm toán
cá nhân trên cơ sở từng trường hợp
nếu tiêu chuẩn của một thương hiệu cá nhân đáp ứng tất cả các
yêu cầu nêu trên thì tiêu chuẩn đó cũng sẽ được chấp nhận như
với hệ thống BSCI
TRANG
pHần v – Phụ Đánh giá nhanh Kiểm Toán Xã Hội từ các Hệ Thống TRƯỚC

Bước 2: phân tích mức độ bao quát

Đánh giá Hậu quả


Bao quát đầy đủ Tất cả các câu hỏi trong phần Kiểm
Tra nhanh được trả lời Có

nhà sản xuất không được giám sát theo Bộ


quy Tắc Ứng Xử BSCi.

nhà sản xuất ký Bộ quy Tắc BSCi và Điều


Khoản Thực hiện cho Đối Tác Kinh Doanh

Phải tiến hành theo dõi chặt chẽ sự cải tiến liên
tục và bền vững

quyết định không giám sát có thể được sửa đổi


bất kỳ lúc nào

Bao quát một phần Tất cả các câu hỏi được trả lời Có, ngoại
trừ các câu hỏi có nền màu xám

Bên Tham gia BSCi công nhận hệ thống cho


đến cuối thời gian kiểm toán có hiệu lực nhưng
không quá 12 tháng.

nhà sản xuất ký Bộ quy Tắc BSCi và Điều


Khoản Thực hiện cho Đối Tác Kinh Doanh

Phải tiến hành theo dõi chặt chẽ sự cải tiến liên
tục và bền vững

quyết định không giám sát sẽ không vượt


quá 12 tháng

Không bao quát Không phải tất cả các câu trả lời đều là

Đối Tượng Tham gia BSCi không công nhận


yêu cầu của nhà sản xuất

nhà sản xuất ký Bộ quy Tắc BSCi và Điều


Khoản Thực hiện cho Đối Tác Kinh Doanh
được giám sát bởi vì Đối tác kinh doanh này
cuối cùng sẽ nhận được Kiểm Toán BSCi.
TRANG
pHần v – Phụ Đánh giá nhanh Kiểm Toán Xã Hội từ các Hệ Thống TRƯỚC

Bước 3:Theo dõi


• Bên Tham gia BSCi có trách nhiệm theo dõi chặt chẽ sự cải tiến liên tục
và bền vững của các nhà sản xuất được giám sát bởi các hệ thống xã
hội khác này
• Khi yêu cầu nhà sản xuất ký vào Bộ quy Tắc Ứng Xử, Bên Tham gia
BSCi nên truyền đạt quyết định của mình với nhà sản xuất có liên quan
và nêu rõ quyết định có có thể được xem xét lại bất kỳ lúc nào
• nếu Bên Tham gia BSCi tìm nguồn cung ứng từ cùng một nhà sản xuất
quyết định bao gồm cả nhà sản xuất đó trong quy trình giám sát BSCi,
quyết định này sẽ được ưu tiên
TRANG
pHần v – Phụ lụC 9 Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI phiên bản 2014 – phiên bản áp TRƯỚC

pỤHC 9 – Bộ Quy TắC Ứng Xử


ỤL BSCI pHIên Bản 2014

pHIên Bản áp pHíCH
Phiên bản gốc ở định dạng a3

Bộ Quy Tắc Ứng Xử của BSCI


Doanh nghiệp của chúng ta tôn trọng các nguyên tắc lao động sau đây được đặt ra trong Bộ Quy Tắc Ứng Xử của BSCI.

Các Nguyên Tắc của BSCI

QUYỀN TỰ DO LẬP HIỆP HỘI VÀ QUYỀN ĐÀM PHÁN TẬP THỂ


KHÔNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ

Doanh nghiệp của chúng ta tôn trọng quyền người lao động lập công đoàn hoặcDoanh nghiệp của chúng ta mang lại các cơ hội bình đẳng và không phân biệt đối các hình thức hiệp hội khác của người lao động

TRẢ CÔNG CÔNG BẰNG GIỜ CÔNG LÀM VIỆC XỨNG ĐÁNG

Doanh nghiệp của chúng ta tôn trọng quyền được trả công công bằng củaDoanh
người lao
nghiệp
động.
của chúng ta tuân thủ luật về giờ làm việc.

SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG KHÔNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRẺ EM
Doanh nghiệp của chúng ta đảm bảo môi trường làm việc khỏe mạnh và an
Doanh
toàn,nghiệp
đánh giá
củarủi
chúng
ro vàtathực
không
hiện
thuê
tất bất
cả các
kỳ người
biện pháp
lao động
cần thiết
nào dưới
để loại
độbỏ
tuổi
hoặc
tối thiểu
giảm thiểu
theo pháp
rủi ro.
định.

BẢO VỆ ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI LAOKHÔNG CUNG CẤP VIỆC LÀM TẠM ĐỘNG TRẺ TUỔITHỜI
Doanh nghiệp của chúng ta cung cấp bảo vệ đặc biệt đối với bất kỳ người lao độngDoanh nghiệp của chúng ta thuê người lao động trên cơ sở hợp đồng được ghi nào chưa phải là người trưởng thành.nhận tuân

KHÔNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG LỆ THUỘC


BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Doanh nghiệp của chúng ta không tham gia vào bất kỳ hình thức lao động nô lệ cưỡng bức, buôn người hoặc không tự nguyện nào.

Doanh nghiệp của chúng ta thực hiện các biện pháp cần thiết để tránh làm suy thoái môi trường.

HÀNH VI KINH DOANH CÓ ĐẠO ĐỨC


Dianh nghiệp của chúng ta không dung thứ cho bất kỳ hành vi tham nhũng, tống tiền, tham ô hoặc hối lộ.

Phương thức tiếp cận của


BSCI

CHẤP HÀNH BỘ QUY TẮC QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


VÀ ẢNH HƯỞNG PHÂN
Doanh nghiệp của chúng ta buộc phải bảo vệ quyền của người lao động TẦNG
theo quy định của luật pháp và Bộ Quy Tắc của BSCI.
Doanh nghiệp của chúng ta sử dụng các nguyên tắc của BSCI để tác
động đến các đối tác kinh doanh khác.

SỰ THAM GIA VÀ BẢO VỆ


NGƯỜI LAO ĐỘNG CƠ CẤU KHIẾU NẠI
Doanh nghiệp của chúng ta cập nhật thông tin cho người lao động về các
quyền và trách nhiệm của người lao động Doanh nghiệp của chúng ta cung cấp hệ thống thu thập các khiếu nại và
đề xuất từ nhân viên.

www.bsci-intl.org
TRANG
pHần v – Phụ lụC Cách Doanh nghiệp Kinh Doanh Tham gia vào TRƯỚC

pHỤ LỤC 10 – CáCH DoanH ngHIệp


KInH DoanH THaM
gIa vào BSCI
Phiên bản gốc ở định dạng a3
Tùy chọn 1

một thành viên của FTa chứng thực BSCi


nhận gói và
hồ trở
sơ thành Bên Tham
Chào mừng Thamgia
giaBSCi
từ Thư Ký BSCi

Đối Tượng Tham gia BSCI gói Hồ sơ Chào Mừng Tham gia
Bộ quy Tắc Ứng Xử và Phụ lục
Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống
Khuyến khích Bộ quy Tắc Ứng Xử BSCi trong chuỗi cung ứng

lập Sơ Đồ và Phạm vi Đối Tác Kinh Doanh trong chuỗi cung ứng

Phân Tích và Đánh giá mỗi Đối Tác Kinh Doanh

Thẩm Định Phân Tích rủi ro

Không có hành động bổ sung nào


Đối Tác Kinh Doanh có quan Trọng không?
KHông Tùy chọn 3

Tùy chọn 2 Đối Tác Kinh Doanh nhận


gói hồ sơ Chào mừng Tham gia từ Bên Tham gia BSCi
quyết Định giám Sát
Đối Tác Kinh Doanh nhận
gói hồ sơ Chào mừng Tham gia từ Bên Tham gia BSCi
Đối Tác Kinh Doanh
KHông gói Hồ sơ Chào Mừng Tham gia
có Cơ Sở Sản Xuất Bộ quy Tắc Ứng Xử và Phụ lục
gói Hồ sơ Chào Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống
Mừng Tham gia Có
• Bộ quy Tắc Ứng Đối Tác Kinh Doanh có
Xử và Phụ lục chứng chỉ/kiểm toán xã hội
• Sổ Tay hướng Có
khác
Dẫn hệ Thống tương đương với BSCi?
KHông

Đối Tác Kinh Doanh có hiệu Có Đối Tác Kinh Doanhcủa Bên Tham gia BSCI:
quả Xãtrí
nhất hộivới
đáng
Bộtin cậy?
quy Tắc Ứng Xử và Điều Khoản Thực hiện cho Đối Tác Kinh Doanh được tham gia vào quy trình giám
Đối Tác Kinh Doanh của Bên Tham gia BSCI: Cam kết xác định các đối tác kinh doanh quan trọng liên quan đến Bên Tham gia BSCi (“Tác động Phân Tầng”)
KHông
à Điều Khoản Thực hiện cho Đối Tác Kinh Doanh được tham gia vào quy trình giám sát BSCi
doanh quan trọng liên quan đến Bên Tham gia BSCi (“Tác động Phân Tầng”)
giám sát Không
giám sát

Đối Tác Kinh Doanh quan


ĐốiTrọng đượcDoanh quan Trọng
Tác Kinh
giám Sát Không Được giám Sát

nhất
oặc Điều Khoản Thực hiện có thể gây ảnh hưởng xấu đến mốitríquan
thamhệgia
kinhvào cácvới
doanh cơnhất
chếTham
Bên giám
trí sátBSCi
thường
gia BSCi khác
xuyên nhau
cung cấp bằng chứng tuân thủ
TRANG
pHần v – Phụ lụC Thể Thức Cam Kết BSCI phiên bản TRƯỚC

pHỤ LỤC 11 – THể THỨC CaM KếT


BSCI pHIên Bản 2010

Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI nêu rõ cam kết của Bên Tham gia BSCI
về việc tuân thủ các nguyên tắc của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI và
các kỳ vọng của họ với các đối tác kinh doanh.

Thể thức cam kết cho phép Bên Tham gia BSCI đặt ra các mục
tiêu và cho thấy các kết quả hữu hình từ những nỗ lực của họ để
cải thiện các điều kiện làm việc trong chuỗi cung ứng.

Để đạt được mục đích của Thể Thức Cam Kết, danh sách các quốc
gia rủi ro 2011 được thay thế bằng phân loại quốc gia rủi ro mới
2014.

Quan TrỌng:Thể thức cam kết mới sẽ được ban hành để đưa các
nguyện vọng của Bộ Quy Tắc Ứng Xử mới vào.Thể thức cam kết
bên dưới vẫn sẽ có hiệu lực cho đến ngày 1 tháng 5 năm 2015.
Sau đó, thể thức mới sẽ có hiệu lực.

1. Sử DỤng pHương pHáp Trong ngànH Của BSCI


Các công ty tham gia BSCi chọn 2/3 nhà sản xuất của họ hoặc nhà sản
xuất cung ứng 2/3 khối lượng đơn hàng của họ (đơn vị hoặc giá trị) từ các
quốc gia rủi ro tham gia vào quy trình BSCi.
• 3 ½ năm sau khi tham gia vào sáng kiến, 1/3 nhà sản xuất ở các quốc
gia rủi ro phải cho thấy các kết quả kiểm toán hoặc kiểm toán lại được
đánh giá là “Tốt” hoặc “Cần cải thiện”. hoặc 1/3 khối lượng mua (đơn vị
hoặc giá trị) phải được cung cấp bởi nhà sản xuất có kết quả kiểm toán
được đánh giá là “Tốt” hoặc “Cần cải thiện”.
• 5 ½ năm sau khi tham gia vào sáng kiến, 2/3 nhà sản xuất ở các quốc
gia rủi ro phải cho thấy các kết quả kiểm toán hoặc kiểm toán lại được
xếp loại là “Tốt” hoặc “Cần cải thiện”. hoặc 2/3 khối lượng mua (đơn vị
hoặc giá trị) phải được cung cấp bởi nhà sản xuất có kết quả kiểm toán
được đánh giá là “Tốt” hoặc “Cần cải thiện”.
Các vấn đề nêu trên áp dụng cho các nhà sản xuất hàng hóa không lâu
bền cũng như nhà sản xuất hàng hóa lâu bền, bao gồm thực phẩm chế
biến.
pHần v – Phụ lụC 11 Thể Thức Cam Kết BSCI phiên bản 2010 TRA
TRƯỚC 357

2. Sử DỤng pHương pHáp Sản XuấT CHínH Của BSCI


Bên Tham gia BSCi tìm nguồn cung ứng các sản phẩm chính (xem định nghĩa
bên dưới) phải đưa 10% số lượng mua hoặc 15 nhà cung cấp vào quy trình sản
xuất chính ở các quốc gia rủi ro trong quy trình cải thiện 2 và kiểm toán họ
(kiểm toán lần đầu), trong vòng 3 ½ năm sau khi tham gia, sử dụng phương pháp
sản xuất chính của BSCi.

Định nghĩa về các sản phẩm chính:

Tất cả các mặt hàng được kiểm toán bằng phương pháp sản xuất chính của BSCi:

“Trái cây và rau củ tươi bao gồm cả sản phẩm sơ chế; thảo dược tươi; rượu
(được cung cấp trực tiếp từ nhà máy rượu); hoa và cây cảnh; quả hạch (được
cung cấp trực tiếp từ trang trại); nuôi trồng thủy sản và nghư nghiệp (được cung
cấp trực tiếp từ trang trại).”

Tất cả các mặt hàng này được kiểm toán bằng phương pháp trong ngành của
BSCi, trừ khi phương pháp sản xuất chính được Bên Tham gia BSCi ưu tiên:

“Bất kỳ sản phẩm nào đã được thêm vào và/hoặc gia giảm thành phần; thảo
dược hoặc gia vị sấy khô; rượu được sản xuất bằng phương pháp pha trộn;
cacao, cà phê, trà; ngũ cốc; đường; trái cây hoặc rau củ đông lạnh hoặc đóng
hộp; nước quả; thịt; cá và hải sản; sữa.”

3. CaM KếT THeo ĐịnH Hướng KếT Quả: KIểM Kê Hàng Hóa
Sau khi tham gia BSCi lần lượt 3 ½ và 5 ½ năm, kiểm kê hàng hóa được thực
hiện thông qua nền Tảng BSCi để đánh giá mức độ Bên Tham gia đã thực
hiện Thể Thức Cam Kết về mặt số lượng nhà sản xuất và kết quả kiểm toán.

Đây là một yếu tố quan trọng để đo lường tác động trên toàn thế giới của BSCi.

Không đạt mục tiêu: nếu Bên Tham gia BSCi không đạt mục tiêu, họ
phải cung cấp các giải thích rõ ràng và kịp thời với Thư Ký BSCi để thông tin
có thể được phân tích nhằm xác định các lĩnh vực cần cải thiện và hỗ trợ
thêm.

4. CáC Hệ THống KHáC ĐượC Công nHận Trong


THể THỨC CaM KếT
Các nhà sản xuất tham gia vào kế hoạch tuân thủ xã hội do BSCi công nhận
được coi là đã đáp ứng tiêu chí của Thể Thức Cam Kết của các Bên Tham
gia và do đó không bị kiểm toán trong kế hoạch BSCi.

hiện tại, một nhà sản xuất có chứng chỉ Sa8000 hợp lệ được thừa nhận là
nhà sản xuất có kết quả kiểm toán “Tốt” cho thể thức cam kết, trong khi đó
nhà sản xuất có Chứng Chỉ rainforest alliance (San) được thừa nhận là nhà sản
xuất có kết quả kiểm toán “Cần cải thiện” cho thể thức cam kết.

ngoài ra, BSCi công nhận một phần các kế hoạch khác. Các kế hoạch này
giúp rút ngắn thời gian kiểm toán BSCi (ví dụ: chứng chỉ gloBalgaP)
TRA
TRƯỚC 358

Sự gHI nHận

Sổ Tay hướng Dẫn hệ Thống BSCi sẽ không thể thực hiện được nếu không có sự hỗ trợ
lớn lao từ Cơ quan Chủ quản của BSCi.

Ban Thư ký BSCi trân trọng ghi nhận những đóng góp sau đây của các cá nhân và tổ chức liên kết
của họ:

nhóm Làm việc Kiểm Toán: aldin hilbrands (royal ahold), Pirjo heiskanen (Tuko logistics),
lary Brown (esprit), margaret Chan (metro group), anke ehlers (aldi Süd), marc hörburger (Walser group),
Philipp ilbertz (aldi nord), annette Koch (gerry Weber), Klass gerd nuttbohm (aldi Süd), Camilla
Sandberg (rnB), anna-leena Teppo (marimekko), rochelle Zaïd (SaaS)

nhóm Làm việc Xây Dựng năng Lực: regina Wenzel (Karstadt), lary Brown (esprit),
Tina ivarsson (iduna), Kaman Kwan (Karstadt), gry oexenholt (Dansk Supermarked), Ken Daniel
Petersen (iC Companys), maik Stockmann (l.a. Sports), Federica Süß (gries Deco Company), astrid
Walter (miles gmbh), Pia Westergreen (JySK)

nhóm Làm việc về Thực phẩm và Sản Xuất Cơ Bản: leon mol (royal ahold),vanessa
Baumes (reWe group), Perihan Demir (metro group),Tina hildebrandt (edeka), Ben horsbrugh
(univeg), Charlotte lommel (Clama), Josef lüneburg-Wolthaus (reWe group),Tuuli luoma (Kesko),
Koen maes (Special Fruits), Chris meskens (morubel), goran Klintberg
(Systembolaget),valentine Papeians (Delhaize group), andré radlinsky (migros), raphael Schilling
(Coop Switzerland), Fabian Schlesinger (aldi nord).

nhóm Làm việc Hệ Thống: marjut lovio (Kesko), Kristina areskog Bjurling (axfood), maren
Barthel (hermes-oTTo international), erik hollman (aldi nord), günther Kabbe (reWe group),
Claudia landgraf (Tom Tailor grouP), marius lang (migros), niels hother madsen (JySK /
Bettenwelt), reidar magnus (intersport), nina von radowitz (metro group), eckhard Spanier (Peek
& Cloppenburg), anna vetsch (Coop Switzerland).

Hội Đồng Bên Liên Quan: Daria Cibrario (vorsitzender - eClT Foundation), Simone De Colle
(ieSeg School of Business, Paris), Carien Duisterwinkel (Solidaridad), mattias Forsberg (Save the
Children), anthony miller (unCTaD), Bo viktor nylund (uniCeF), Christian rousseau (Test-
achats),
alice Tepper marlin (Phó Chủ Tịch - Tổ chức quốc Tế về Trách nhiệm Xã hội), luc van
liedekerke (european Business ethics network)

Ban Chỉ Đạo BSCI: Bernardo Cruza (vorsitzender - el Corte inglés), maren Barthel
(Boehm) (Phó Chủ Tịch - otto group), monique ansink (eXCellenT Products Bv), lary
Brown (esprit), anke ehlers (alDi Süd), anita Falkenek (axstores, ahléns), Pirjo heiskanen (Tuko
logistics), megan hellstedt (Delhaize group)

nội dung và phối hợp: giám Đốc Điều hành BSCi lorenz Berzau;vấn Đề Chiến lược của giám
Đốc Cấp Cao BSCi veronica rubio; giám Đốc Kiểm Toán anastasia Spathi; Cố vấn Cấp Cao
BSCi olga orozco.
BSCI - Business Social Compliance
Initiative
c/o FTA - Foreign Trade
Association Av. De Cortenbergh,
172
1000 Brussels
Belgium
Tel: 0032-2-762 05 51
Fax: +32-2-762 75 06

You might also like